;BỘ CÔNG AN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2609/QĐ-BCA-C08
|
Hà Nội, ngày
20 tháng 4 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, ĐƯỢC
THAY THẾ VÀ BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG
BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ CÔNG AN
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN
Căn cứ Nghị định số 01/2018/NĐ-CP ngày 06
tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Công an;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07
tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Cảnh sát giao
thông tại Tờ trình số 1527/TTr-C08-P1 ngày 09 tháng 4 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung, được thay thế và bị bãi bỏ trong lĩnh vực đăng ký, quản lý phương
tiện giao thông đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế
Quyết định số 933/QĐ-BCA-C08 ngày 11/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an về việc
công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đăng ký, quản
lý phương tiện giao thông đường bộ.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Công an; Giám đốc Công
an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các đồng chí Thứ trưởng (để chỉ đạo);
- Cổng thông tin điện tử Bộ Công an, Cổng Dịch vụ công Bộ Công an (để công bố);
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, C08.
|
BỘ TRƯỞNG
Đại tướng Tô Lâm
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, ĐƯỢC THAY THẾ VÀ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC
ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
BỘ CÔNG AN
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2609/QĐ-BCA-C08 ngày 20 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ
Công an)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an
STT
|
Số hồ sơ
TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL
quy định nội dung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương
|
1
|
2.000404
|
Đăng ký sang
tên xe tại Cục Cảnh sát giao thông, Bộ Công
an
|
-
Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy
trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
-
Thông tư số 59/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
công tác nghiệp vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ của lực lượng Cảnh sát giao thông.
-
Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ.
|
Đăng ký, quản lý phương tiện
giao thông đường bộ
|
Cục Cảnh sát giao thông
|
2
|
2.000254
|
Đổi giấy chứng
nhận đăng ký xe, biển số xe
|
-
Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ.
-
Thông tư số 59/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
công tác nghiệp vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ của lực lượng Cảnh sát giao thông.
-
Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ.
|
Đăng ký, quản lý phương tiện
giao thông đường bộ
|
Cục Cảnh sát giao thông
|
3
|
2.000244
|
Cấp lại giấy chứng
nhận đăng ký xe, biển số xe
|
-
Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ.
-
Thông tư số 59/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
công tác nghiệp vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ của lực lượng Cảnh sát giao thông.
-
Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ.
|
Đăng ký, quản lý phương tiện
giao thông đường bộ
|
Cục Cảnh sát giao thông
|
4
|
1.000726
|
Đăng ký xe tạm thời
|
-
Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy
trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
-
Thông tư số 59/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
công tác nghiệp vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ của lực lượng Cảnh sát giao thông.
-
Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ.
|
Đăng ký, quản lý phương tiện
giao thông đường bộ
|
Cục Cảnh sát giao thông
|
5
|
2.000311
|
Thu hồi giấy chứng
nhận đăng ký xe, biển số xe
|
Thông
tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy
trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
|
Đăng ký, quản lý phương tiện
giao thông đường bộ
|
Cục Cảnh sát giao thông
|
B. Thủ tục hành chính cấp
tỉnh
|
1
|
2.000076
|
Đăng ký sang tên trong cùng tỉnh
|
-
Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy
trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
-
Thông tư số 59/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
công tác nghiệp vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ của lực lượng Cảnh sát giao thông.
-
Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ.
|
Đăng ký, quản lý phương tiện
giao thông đường bộ
|
Phòng Cảnh sát giao thông
|
2
|
2.001715
|
Đăng ký xe từ tỉnh khác chuyển đến
|
-
Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ.
-
Thông tư số 59/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
công tác nghiệp vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ của lực lượng Cảnh sát giao thông.
-
Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ.
|
Đăng ký, quản lý phương tiện
giao thông đường bộ
|
Phòng Cảnh sát giao thông
|
3
|
2.001721
|
Đổi giấy chứng
nhận đăng ký xe, biển số xe
|
-
Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ.
-
Thông tư số 59/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
công tác nghiệp vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ của lực lượng Cảnh sát giao thông.
-
Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ.
|
Đăng ký, quản lý phương tiện
giao thông đường bộ
|
Phòng Cảnh sát giao thông
|
4
|
1.004023
|
Cấp lại giấy chứng
nhận đăng ký xe, biển số xe
|
-
Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ.
-
Thông tư số 59/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
công tác nghiệp vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ của lực lượng Cảnh sát giao thông.
-
Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ.
|
Đăng ký, quản lý phương tiện
giao thông đường bộ
|
Phòng Cảnh sát giao thông
|
5
|
12.001237
|
Đăng ký xe tạm thời
|
-
Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ.
-
Thông tư số 59/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
công tác nghiệp vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ của lực lượng Cảnh sát giao thông.
-
Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ.
|
Đăng ký, quản lý phương tiện
giao thông đường bộ
|
Phòng Cảnh sát giao thông
|
6
|
2.001485
|
Thu hồi giấy chứng
nhận đăng ký xe, biển số xe
|
Thông
tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình
cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
|
Đăng ký, quản lý phương tiện
giao thông đường bộ
|
Phòng Cảnh sát giao thông
|
7
|
1.002815
|
Cấp phù hiệu xe hoạt động trong khu kinh tế đặc biệt
|
Thông
tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy
trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
|
Đăng ký, quản lý phương tiện
giao thông đường bộ
|
Phòng Cảnh sát giao thông
|
C. Thủ tục hành chính cấp
huyện
|
1
|
1.000540
|
Đăng ký sang tên xe trong điểm
đăng ký tại Công an cấp huyện nơi được
phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy
|
-
Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ.
-
Thông tư số 59/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
công tác nghiệp vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ của lực lượng Cảnh sát giao thông.
-
Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ.
|
Đăng ký, quản lý phương tiện
giao thông đường bộ
|
Công an huyện
|
2
|
1.0004176
|
Đăng ký xe từ điểm đăng ký khác chuyển đến tại
Công an cấp huyện nơi được phân cấp đăng ký xe mô tô, xe gắn máy
|
-
Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ.
-
Thông tư số 59/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
công tác nghiệp vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ của lực lượng Cảnh sát giao thông.
-
Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ.
|
Đăng ký, quản lý phương tiện
giao thông đường bộ
|
Công an huyện
|
3
|
1.004173
|
Đổi giấy chứng
nhận đăng ký xe, biển số xe
|
-
Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ.
-
Thông tư số 59/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
công tác nghiệp vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ của lực lượng Cảnh sát giao thông.
-
Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ.
|
Đăng ký, quản lý phương tiện
giao thông đường bộ
|
Công an huyện
|
4
|
1.004170
|
Cấp lại giấy chứng
nhận đăng ký xe, biển số xe
|
-
Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ.
-
Thông tư số 59/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
công tác nghiệp vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ của lực lượng Cảnh sát giao thông.
- Thông
tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ.
|
Đăng ký, quản lý phương tiện
giao thông đường bộ
|
Công an huyện
|
5
|
2.001751
|
Đăng ký xe tạm thời
|
-
Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ.
-
Thông tư số 59/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
công tác nghiệp vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ của lực lượng Cảnh sát giao thông.
-
Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ.
|
Đăng ký, quản lý phương tiện
giao thông đường bộ
|
Công an huyện
|
6
|
1.004084
|
Thu hồi giấy chứng
nhận đăng ký xe, biển số xe
|
Thông
tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy
trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
|
Đăng ký, quản lý phương tiện
giao thông đường bộ
|
Công an huyện
|
2. Danh mục thủ tục hành
chính được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an
Stt
|
Số hồ sơ
TTHC
|
Tên thủ tục hành
chính được thay thế
|
Tên thủ tục
hành chính thay thế
|
Tên văn bản
QPPL quy định nội dung thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương
|
1
|
2.000412
|
Đăng ký, cấp biển
số xe
|
Đăng ký, cấp biển số
xe lần đầu
|
Thông
tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy
trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
|
Đăng ký, quản lý phương tiện
giao thông đường bộ
|
Cục Cảnh sát giao thông
|
2
|
2.000389
|
Đăng ký xe từ Công an
địa phương chuyển đến Cục Cảnh sát giao thông, Bộ Công an
|
Đăng ký sang
tên xe tại Cục Cảnh sát giao thông, Bộ Công
an
|
Thông
tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy
trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
|
Đăng ký, quản lý phương tiện
giao thông đường bộ
|
Cục Cảnh sát giao thông
|
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
1.000377
|
Đăng ký, cấp biển
số xe
|
Đăng ký, cấp biển số xe lần đầu
|
Thông
tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy
trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
|
Đăng ký, quản lý phương tiện
giao thông đường bộ
|
Phòng Cảnh sát giao thông
|
C. Thủ tục hành chính
cấp huyện
|
1
|
1.000781
|
Đăng ký, cấp biển
số xe mô tô, xe máy tại Công an cấp huyện nơi được
phân cấp đăng ký mô tô, xe máy
|
Đăng ký, cấp biển số xe lần đầu
|
Thông
tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình
cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
|
Đăng ký, quản lý phương tiện giao thông đường bộ
|
Công an huyện
|
3. Danh mục thủ tục hành
chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an
Stt
|
Số hồ sơ
TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính bị bãi bỏ
|
Tên văn bản
QPPL quy định nội dung bị bãi bỏ
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương
|
1
|
2.000396
|
Sang tên, di chuyển xe đi tỉnh, thành phố khác
tại Cục Cảnh sát giao thông, Bộ Công an
|
Thông
tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy
trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
|
Đăng ký, quản lý phương tiện
giao thông đường bộ
|
Cục Cảnh sát giao thông
|
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
1.004000
|
Sang tên, di chuyển xe đi tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương khác tại Công an cấp tỉnh
|
Thông
tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình
cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
|
Đăng ký, quản lý phương tiện
giao thông đường bộ
|
Phòng Cảnh sát giao thông
|
C. Thủ tục hành chính cấp huyện
|
1
|
1.004180
|
Sang tên, di chuyển mô tô, xe gắn máy đi tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương khác tại Công an cấp huyện nơi được phân cấp
đăng ký mô tô, xe gắn máy
|
Thông
tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy
trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
|
Đăng ký, quản lý phương tiện
giao thông đường bộ
|
Công an huyện
|
PHẦN II. NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
1. Thủ tục:
Đăng ký, cấp biển số xe lần đầu
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp
biển số xe tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Cục Cảnh sát giao thông, tầng
1, số 112 Lê Duẩn, phường Cửa Nam, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội. Kiểm tra đối chiếu giấy tờ chủ xe, giấy khai đăng ký xe với các giấy tờ của xe. Sắp
xếp hồ sơ theo thứ tự: Giấy khai đăng ký xe, giấy tờ lệ phí trước bạ, giấy tờ
chuyển quyền sở hữu, giấy tờ nguồn gốc và các giấy tờ của xe liên quan đến chủ
xe (nếu có), đánh số thứ tự, thống kê, trích yếu tài liệu vào bìa hồ sơ.
Nếu hồ sơ đăng ký xe không đảm bảo thủ
tục theo quy định thì hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần cho chủ xe hoàn thiện hồ
sơ theo quy định.
Trường hợp chủ xe khai đăng ký xe trực tuyến trên
các Cổng Dịch vụ công trực tuyến: Dữ liệu điện tử giấy khai đăng ký xe trực tuyến
sẽ được Cổng dịch vụ công Quốc gia truyền về hệ thống đăng ký xe của Cục Cảnh
sát giao thông, hệ thống tự động ra thông báo cho chủ xe. Chủ xe mang xe, hồ sơ
xe đến cơ quan đăng ký xe để thực hiện đăng ký xe theo quy định. Các thông tin
trong Giấy khai đăng ký xe trực tuyến do chủ xe kê khai, bao gồm dữ liệu điện tử
về nguồn gốc xe (xe sản xuất, lắp ráp trong nước và xe nhập khẩu), dữ liệu điện
tử về lệ phí trước bạ.
Bước 3:
a) Trực tiếp đối chiếu nội dung trong
giấy khai đăng ký xe với thực tế xe, gồm: Nhãn hiệu, loại xe, số máy, số khung,
màu sơn, số chỗ ngồi, số chỗ đứng, số chỗ nằm, năm sản xuất, tải trọng và các
thông số kỹ thuật khác; kiểm tra toàn bộ, chi tiết hình dáng kích thước, tổng
thành khung, tổng thành máy của xe;
b) Chà số khung dán vào giấy khai
đăng ký xe, đối chiếu số máy thực tế so với bản chà số máy dán tại giấy khai
đăng ký xe và ký xác nhận kiểm tra lên bản chà số máy, số khung đó (một phần chữ
ký trên bản chà, phần còn lại trên giấy khai đăng ký xe); ghi rõ ngày, tháng,
năm và họ, tên cán bộ kiểm tra xe.
Trường hợp cơ quan Hải quan xác nhận
xe chỉ có số VIN, không có số máy, số khung thì lấy số VIN thay thế cho số
khung (chụp ảnh số VIN thay thế cho bản chà số khung), đóng số máy theo
biển số.
Bước 4: Nhập thông tin chủ xe, thông tin xe vào hệ
thống đăng ký, quản lý xe; cập nhật trạng thái: xe tạm nhập tái xuất, xe miễn
thuế, xe được cơ quan đăng ký giải quyết đóng lại số khung, số máy (nếu có), xe
thế chấp ngân hàng.
Bước 5: Hướng dẫn chủ xe kiểm tra thông tin: Chủ xe
và xe,cấp biển số ngẫu nhiên trên hệ thống đăng ký, quản lý xe theo quy định;
ghi biển số vào giấy khai đăng ký xe.
Bước 6: Cấp giấy hẹn cho chủ xe; trường hợp chủ xe
có yêu cầu chuyển chứng nhận đăng ký xe qua Bưu điện thì hướng dẫn chủ xe làm
thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ chuyển phát chứng nhận đăng ký xe.
Bước 7: Thu lệ phí đăng ký xe theo quy định.
Bước 8: Trả biển số xe (hướng dẫn chủ xe lắp biển số
vào vị trí theo thiết kế của xe); trường hợp xe ô tô chỉ lắp được 2 biển số dài
hoặc 1 biển ngắn và 1 biển dài thì cho đổi biển số xe, kinh phí chủ xe chi trả
theo quy định.
Bước 9: Hướng dẫn chủ xe kẻ, ghi biển số, khối lượng
chuyên chở, khối lượng bản thân, tên chủ xe đối với các loại xe ô tô theo quy định.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở Cục Cảnh sát
giao thông địa chỉ tầng 1 số 112 Lê Duẩn, phường Cửa Nam, quận Hoàn Kiếm, thành
phố Hà Nội.
+ Nộp Giấy khai đăng ký xe điện tử trên Cổng Dịch vụ
công trực tuyến.
Thời gian: từ thứ 2 đến thứ 6 (giờ
hành chính).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu).
b) Giấy tờ chuyển quyền sở hữu của
xe.
c) Giấy tờ lệ phí trước bạ.
d) Giấy tờ nguồn gốc của xe.
đ) Giấy tờ của chủ xe.
Khi cơ sở dữ liệu cơ quan đăng ký xe kết nối với cơ
sở dữ liệu của các Bộ, ngành thì các giấy tờ nêu trên được thay thế bằng dữ liệu
điện tử là căn cứ để cấp đăng ký, biển số xe.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: Cấp ngay biển số sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ; cấp giấy chứng
nhận đăng ký xe thì thời hạn hoàn thành thủ tục không quá 2 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Xe của Bộ Công an, cơ quan đại diện
ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức
quốc tế tại Việt Nam và cá nhân của người nước ngoài làm
việc trong cơ quan đó; xe của các cơ quan, tổ chức quy định
tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông
cơ giới đường bộ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Cảnh sát giao thông.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Cấp biển số xe và giấy chứng nhận đăng ký xe.
- Lệ phí: Thu theo Thông tư số
229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông
tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình
cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông
cơ giới đường bộ).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12,
ngày 13/11/2008).
+ Thông
tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình
cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
+ Thông
tư số 59/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác
nghiệp vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
của lực lượng Cảnh sát giao thông.
+ Thông
tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ.
2. Thủ tục:
Đăng ký sang tên xe tại Cục Cảnh sát giao thông, Bộ Công an
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị sang tên tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Cục Cảnh sát giao thông, tầng 1, số 112 Lê Duẩn,
phường Cửa Nam, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.
Cán bộ, chiến sĩ làm nhiệm vụ đăng ký xe kiểm tra đối
chiếu giấy tờ chủ xe theo quy định tại Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an
quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ
Đối chiếu
giấy tờ chủ xe, giấy khai đăng ký xe với các giấy tờ của xe. Sắp xếp hồ sơ theo
thứ tự: Giấy khai đăng ký xe, giấy tờ lệ phí trước bạ, giấy tờ chuyển quyền sở
hữu, Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe (đối với sang tên từ Công an địa
phương chuyển đến) hoặc kiểm tra thông tin điện tử của xe và các giấy tờ của xe
liên quan đến chủ xe (nếu có), đánh số thứ tự, thống kê, trích yếu tài
liệu vào bìa hồ sơ.
Nếu hồ sơ đăng ký xe không đảm bảo thủ
tục theo quy định thì hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần cho chủ xe hoàn thiện hồ
sơ theo quy định.
Bước 3. Kiểm tra thực tế xe:
a) Trực tiếp đối chiếu nội dung trong
giấy khai đăng ký xe với thực tế xe, gồm: Nhãn hiệu, loại xe, số máy, số khung,
màu sơn, số chỗ ngồi, số chỗ đứng, số chỗ nằm, năm sản xuất, tải trọng và các
thông số kỹ thuật khác; kiểm tra toàn bộ, chi tiết hình dáng kích thước, tổng
thành khung, tổng thành máy của xe;
b) Chà số khung dán vào giấy khai
đăng ký xe, đối chiếu số máy thực tế so với bản chà số máy dán tại giấy khai
đăng ký xe và ký xác nhận kiểm tra lên bản chà số máy, số khung đó (một phần chữ
ký trên bản chà, phần còn lại trên giấy khai đăng ký xe); ghi rõ ngày, tháng,
năm và họ, tên cán bộ kiểm tra xe.
Bước 4: Kiểm tra nhập thông tin bổ sung chủ mới trên hệ thống
đăng ký quản lý xe; đối chiếu giấy tờ chuyển quyền sở hữu, giấy tờ lệ phí trước
bạ với dữ liệu đăng ký xe hoặc kiểm tra thông tin chủ mới tại giấy chứng nhận
thu hồi đăng ký, biển số xe.
Bước 5: Hướng dẫn chủ xe kiểm tra thông tin: Chủ xe
và xe; ghi biển số vào giấy khai đăng ký xe.
Bước 6: Cấp giấy hẹn cho chủ xe; trường hợp chủ xe
có yêu cầu chuyển chứng nhận đăng ký xe qua Bưu điện thì hướng dẫn chủ xe làm
thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ chuyển phát chứng nhận đăng ký xe.
Bước 7: Thu lệ phí đăng ký xe theo quy định, trả giấy chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở Cục Cảnh sát giao
thông địa chỉ tầng 1 số 112 Lê Duẩn, phường Cửa Nam, quận Hoàn Kiếm, thành phố
Hà Nội. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6 (giờ hành chính).
+ Nộp Giấy khai đăng ký xe điện tử trên Cổng Dịch vụ
công trực tuyến (sau khi triển khai).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu).
b) Giấy tờ lệ
phí trước bạ.
c) Giấy tờ chuyển
quyền sở hữu xe.
d) Giấy chứng nhận đăng ký xe.
đ) Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký,
biển số xe (nếu có).
e) Giấy tờ của chủ xe.
Khi cơ sở dữ liệu cơ quan đăng ký xe kết nối với cơ
sở dữ liệu của các Bộ, ngành thì các giấy tờ nêu trên được thay thế bằng dữ liệu
điện tử là căn cứ để cấp đăng ký, biển số xe.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: Đăng ký sang tên thì giữ nguyên biển số cũ (trừ biển loại 3 số hoặc khác hệ biển thì nộp lại biển số để đổi sang biển 5 số theo quy định);
cấp giấy chứng nhận đăng ký xe thì thời hạn hoàn thành thủ tục không quá 2 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Xe của cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân làm trong cơ quan đại diện
ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan địa diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam đã đăng ký tại Cục Cảnh sát giao thông, nay chuyển quyền sở hữu cho các
cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền đăng ký xe tại Cục Cảnh sát giao thông (xe của
Bộ Công an và xe ô tô của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan
đại diện của tổ chức quốc tế và người nước ngoài làm việc trong cơ quan, tổ chức
đó; xe ô tô của các cơ quan, tổ chức quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm
theo Thông tư số
58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp,
thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Cảnh sát giao thông.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Cấp biển số xe (trường hợp biển 3 đổi sang biển
5 số), giấy chứng nhận đăng ký xe.
- Lệ phí: Thu theo Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng
ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. Riêng
xe ô tô của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của
tổ chức quốc tế và người nước ngoài làm việc trong cơ quan, tổ chức đó không
thu lệ phí đăng ký, cấp biển số xe.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 58/2020/TT-BCA , ngày 16/6/2020
của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Giao thông đường bộ (Luật số
23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).
+ Thông
tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình
cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
+ Thông
tư số 59/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác
nghiệp vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
của lực lượng Cảnh sát giao thông.
+ Thông
tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ.
3. Thủ tục:
Đổi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị đổi giấy
chứng nhận đăng ký xe, biển số xe tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Cục Cảnh
sát giao thông, tầng 1, số 112 Lê Duẩn, phường Cửa Nam, quận Hoàn Kiếm, Thành
phố Hà Nội.
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra giấy tờ
của chủ xe, giấy chứng nhận đăng ký xe hoặc biển số xe (đối với trường hợp đổi
giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe).
Đối với chủ xe trực tiếp khai báo
thay đổi màu sơn, cải tạo xe: Tiếp nhận giấy khai đăng ký xe có phê duyệt của
lãnh đạo đơn vị đồng ý cho thay đổi màu sơn hoặc xác nhận của cán bộ đăng ký xe
đối với khai báo xe cải tạo; kiểm tra thực tế của xe đối với xe cải tạo, thay đổi
màu sơn. Trường hợp chủ xe khai báo trên trang thông tin điện tử của Cục Cảnh
sát giao thông về việc cải tạo xe, thay đổi màu sơn, hệ thống tự động ra
thông báo cho chủ xe, để thực hiện đổi lại giấy chứng nhận đăng ký xe theo quy
định.
Nếu hồ sơ đăng ký xe không đảm bảo thủ
tục theo quy định thì hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần cho chủ xe hoàn thiện hồ
sơ theo quy định.
Bước 3: Thu giấy chứng nhận đăng
ký xe (trường hợp đổi chứng nhận đăng ký xe), thu biển số xe (trường hợp đổi biển
số xe).
Bước 4: Tìm kiếm xe trên hệ thống
đăng ký, quản lý, kiểm tra đối chiếu kê khai của chủ xe. Hồ
sơ đăng ký xe đầy đủ theo quy định: Cấp giấy hẹn cho chủ xe theo quy định.
Bước 5: Thu lệ phí cấp đăng ký, biển số xe theo quy
định.
Bước 6: Thu giấy
hẹn, trả giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe cho chủ xe.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Cục Cảnh sát giao thông địa chỉ tầng 1 số 112 Lê
Duẩn, phường Cửa Nam, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội. Thời gian: Từ thứ 2 đến
thứ 6 (giờ hành chính).
+ Nộp Giấy khai đăng ký xe điện tử trên Cổng Dịch vụ
công trực tuyến (sau khi triển khai).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu).
b) Giấy tờ của chủ xe.
c) Nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký xe
(trường hợp đổi lại đăng ký xe), nộp lại biển số xe
(trường hợp đổi lại biển số xe).
d) Trường hợp xe của cơ quan đại diện
ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài phải có
thêm: Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân nhà nước (đối với cơ quan đại diện ngoại
giao và cơ quan đại diện tổ chức quốc tế) hoặc Sở Ngoại vụ (đối với cơ quan
lãnh sự); công hàm của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại
diện tổ chức quốc tế; đối với nhân viên nước ngoài phải xuất trình Chứng minh
thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng).
Khi cơ sở dữ liệu cơ quan đăng ký xe kết nối với cơ
sở dữ liệu của các Bộ, ngành thì các giấy tờ nêu trên được thay thế bằng dữ liệu
điện tử là căn cứ để cấp đăng ký, biển số xe.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Cấp ngay biển số sau khi tiếp nhận
đủ hồ sơ hợp lệ; Trường hợp phải chờ sản xuất biển số thì thời gian cấp, đổi lại
không quá 7 ngày làm việc kể, từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Đổi lại giấy chứng nhận đăng ký xe
thì thời gian hoàn thành không quá 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Xe của Bộ Công an và cơ quan đại diện ngoại
giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và người nước ngoài
làm việc trong cơ quan, tổ chức đó, xe của các cơ quan, tổ chức quy định tại Phụ
lục số 01 ban hành kèm theo Thông
tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình
cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Cảnh sát giao thông.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Cấp biển số xe, giấy chứng nhận đăng ký xe.
- Lệ phí: Thu theo Thông tư số
229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. Riêng xe ô tô của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ
quan đại diện của tổ chức quốc tế và người nước ngoài làm việc trong cơ quan, tổ
chức đó không thu lệ phí đăng ký, cấp biển số xe.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 01 ban hành kèm Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng
Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật
Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).
+ Thông
tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình
cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
+ Thông
tư số 59/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác
nghiệp vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
của lực lượng Cảnh sát giao thông.
+ Thông
tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ.
4. Thủ tục: Cấp
lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị cấp lại
giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Cục
Cảnh sát giao thông, tầng 1, số 112 Lê Duẩn, phường Cửa Nam, quận Hoàn Kiếm,
Thành phố Hà Nội.
Bước 3: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra
giấy tờ của chủ xe, giấy khai đăng ký xe.
Trường hợp mất giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số
xe: Lập 02 bản thông báo ghi rõ họ tên, địa chỉ chủ xe, biển số xe, số máy, số
khung, nhãn hiệu, số loại, loại xe (01 bản niêm yết công khai tại trụ sở, 01 bản
lưu trong hồ sơ xe).
Nếu hồ sơ đăng ký xe không đảm bảo thủ
tục theo quy định thì hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần cho chủ xe hoàn thiện hồ
sơ theo quy định.
Bước 4: Tìm kiếm xe trên hệ thống
đăng ký, quản lý, kiểm tra đối chiếu kê khai của chủ xe. Hồ
sơ đăng ký xe đầy đủ theo quy định: Cấp giấy hẹn cho chủ xe theo quy định.
Bước 5: Thu lệ phí cấp đăng ký, biển số xe theo quy
định.
Bước 6: Thu giấy
hẹn, trả giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe cho chủ xe.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Cục Cảnh sát giao thông địa chỉ tầng 1 số 112 Lê
Duẩn, phường Cửa Nam, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội. Thời gian: Từ thứ 2 đến
thứ 6 (giờ hành chính).
+ Nộp Giấy khai đăng ký xe điện tử trên Cổng Dịch vụ
công trực tuyến (sau khi triển khai).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu).
b) Giấy tờ của chủ xe.
c) Giấy chứng nhận đăng ký xe
(trừ trường hợp cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe bị mất).
d) Trường hợp xe của cơ quan đại diện
ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài phải có
thêm: Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân nhà nước (đối với cơ quan đại diện ngoại
giao và cơ quan đại diện tổ chức quốc tế) hoặc Sở Ngoại vụ (đối với cơ quan
lãnh sự); công hàm của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại
diện tổ chức quốc tế; đối với nhân viên nước ngoài phải xuất trình Chứng minh
thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng).
Khi cơ sở dữ liệu cơ quan đăng ký xe kết nối với cơ
sở dữ liệu của các Bộ, ngành thì các giấy tờ nêu trên được thay thế bằng dữ liệu
điện tử là căn cứ để cấp đăng ký, biển số xe.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trường hợp cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe bị mất thì niêm yết công
khai, thông báo việc mất giấy chứng nhận đăng ký xe, sau 30 ngày nếu không có
khiếu nại, tố cáo thì giải quyết cấp lại.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Xe của Bộ Công an và cơ quan đại diện ngoại
giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và người nước ngoài
làm việc trong cơ quan, tổ chức đó, xe của các cơ quan, tổ chức quy định tại Phụ
lục số 01 ban hành kèm theo Thông
tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình
cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Cảnh sát giao thông.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Cấp biển số xe, giấy chứng nhận đăng ký xe.
- Lệ phí: Thu theo Thông tư số
229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. Riêng xe ô tô của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ
quan đại diện của tổ chức quốc tế và người nước ngoài làm việc trong cơ quan, tổ
chức đó không thu lệ phí đăng ký, cấp biển số xe.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 01 ban hành kèm Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng
Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Giao
thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).
+ Thông
tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình
cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
+ Thông
tư số 59/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác
nghiệp vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
của lực lượng Cảnh sát giao thông.
+ Thông
tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ.
5. Thủ tục: Đăng ký xe tạm thời
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị đăng ký xe
tạm thời tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Cục Cảnh sát giao thông, tầng 1,
số 112 Lê Duẩn, phường Cửa Nam, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ: Kiểm tra giấy
tờ của chủ xe, Giấy khai đăng ký xe, giấy tờ theo quy định tại Điều 13 Thông tư
số 58/2020/TT-BCA ngày
16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển
số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
Nếu hồ sơ đăng ký xe không đảm bảo thủ
tục theo quy định thì hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần cho chủ xe hoàn thiện hồ
sơ theo quy định.
Bước 3: Hướng dẫn chủ xe kiểm
tra thông tin: Chủ xe và xe, cấp biển số tạm thời trên hệ thống đăng ký, quản
lý xe, ghi biển số vào giấy khai đăng ký xe.
Bước 4: Thu lệ phí đăng ký xe theo quy định, trả giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời cho chủ
xe.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở Cục Cảnh sát
giao thông địa chỉ tầng 1 số 112 Lê Duẩn, phường Cửa Nam, quận Hoàn Kiếm, thành
phố Hà Nội. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6 (giờ hành chính).
+ Nộp Giấy khai đăng ký xe điện tử trên Cổng Dịch vụ
công trực tuyến (sau khi triển khai).
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu).
b) Hồ sơ theo
quy định tại Điều 13 Thông tư số 58/2020/TT-BCA , ngày 16/6/2020 của Bộ Công an.
Khi cơ sở dữ liệu cơ quan đăng ký xe kết nối với cơ
sở dữ liệu của các Bộ, ngành thì các giấy tờ nêu trên được thay thế bằng dữ liệu
điện tử là căn cứ để cấp đăng ký, biển số xe.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: Cấp ngay biển số tạm thời và giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời trong
ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Các loại xe phải đăng ký tạm thời theo quy định
tại Điều 12 Thông tư số 58/2020/TT-BCA , ngày 16/6/2020 của Bộ Công an và phải
thuộc đối tượng quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của
Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Cảnh sát giao thông.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Cấp biển số tạm thời và giấy chứng nhận đăng ký
xe tạm thời.
- Lệ phí:
Thu theo Thông tư số
229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 01 ban hành kèm Thông tư
số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp,
thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Giao thông đường bộ (Luật số
23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).
+ Thông
tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình
cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
+ Thông
tư số 59/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác
nghiệp vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
của lực lượng Cảnh sát giao thông.
+ Thông
tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ.
6. Thủ tục: Thu hồi giấy chứng
nhận đăng ký xe, biển số xe
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị thu hồi giấy
chứng nhận đăng ký xe, biển số xe tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Cục Cảnh
sát giao thông, tầng 1, số 112 Lê Duẩn, phường Cửa Nam, quận Hoàn Kiếm, Thành
phố Hà Nội.
Bước 3: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ: Tiếp
nhận thông tin (biển số xe và chủ xe) do chủ xe hoặc tổ chức, cá nhân được ủy
quyền cung cấp hoặc thông tin khai báo trên trang thông tin điện tử của Cục Cảnh
sát giao thông; nhận giấy chứng nhận đăng ký và biển số xe.
Đối với xe sang tên chuyển quyền sở hữu:
Kiểm tra, đối chiếu chứng từ chuyển quyền sở hữu xe đối với trường hợp thu hồi
đăng ký, biển số xe để làm thủ tục đăng ký sang tên xe.
Nếu hồ sơ đăng ký xe không đảm bảo thủ
tục theo quy định thì hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần cho chủ xe hoàn thiện hồ
sơ theo quy định.
Bước 4: Thu hồi giấy chứng nhận đăng
ký, biển số xe.
Trường hợp xe bị mất giấy chứng nhận
đăng ký xe hoặc biển số xe hoặc mất cả giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số
xe, chủ xe phải có: Đơn trình bày rõ lý do bị mất. Lập 02 bản thông báo mất giấy
chứng nhận đăng ký, biển số xe, ghi rõ họ tên, địa chỉ chủ xe, số máy, số
khung, nhãn hiệu, loại xe (01 bản niêm yết công khai tại trụ sở, 01 bản lưu
trong hồ sơ xe); thông báo trên hệ thống đăng ký, quản lý xe.
Trường hợp hồ
sơ đăng ký xe đầy đủ theo quy định: Cấp giấy hẹn cho chủ xe theo quy định.
Bước 5: Nhập thông tin trên hệ thống
và in giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe.
Bước 6: Trả giấy chứng nhận thu hồi
đăng ký, biển số xe cho chủ xe.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Cục Cảnh sát giao thông địa chỉ tầng 1 số 112 Lê
Duẩn, phường Cửa Nam, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội. Thời gian: Từ thứ 2 đến
thứ 6 (giờ hành chính).
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số
xe.
Trường hợp xe bị mất giấy chứng nhận
đăng ký xe hoặc biển số xe hoặc mất cả giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số
xe, chủ xe phải có: Đơn trình bày rõ lý do bị mất.
b) Giấy tờ của người làm thủ tục.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: Không quá 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp bị mất giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe thì niêm yết
công khai, thông báo việc mất giấy chứng nhận đăng ký xe, sau thời gian 30 ngày nếu không có khiếu nại, tố cáo thì giải quyết thu hồi giấy
chứng nhận đăng ký, biển số xe.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Các loại xe đã đăng ký tại Cục Cảnh sát giao
thông.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Cảnh sát giao thông.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Cấp giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số.
- Lệ phí:
Không thu lệ phí.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Giao thông đường bộ (Luật số
23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).
+ Thông
tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình
cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
+ Thông
tư số 59/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác
nghiệp vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
của lực lượng Cảnh sát giao thông.
B. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP TỈNH
1. Thủ tục:
Đăng ký, cấp biển số xe lần đầu
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp
biển số xe tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trụ sở Phòng Cảnh sát giao
thông Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc các điểm đăng ký xe của
Phòng Cảnh sát giao thông. Kiểm tra đối chiếu giấy tờ chủ
xe, giấy khai đăng ký xe với các giấy tờ của xe. Sắp xếp hồ sơ theo thứ tự: Giấy
khai đăng ký xe, giấy tờ lệ phí trước bạ, giấy tờ chuyển quyền sở hữu, giấy tờ
nguồn gốc và các giấy tờ của xe liên quan đến chủ xe (nếu có), đánh số thứ
tự, thống kê, trích yếu tài liệu vào bìa hồ sơ.
Nếu hồ sơ đăng ký xe không đảm bảo thủ
tục theo quy định thì hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần cho chủ xe hoàn thiện hồ
sơ theo quy định.
Trường hợp chủ xe khai đăng ký xe trực tuyến trên
các Cổng Dịch vụ công trực tuyến: Dữ liệu điện tử giấy khai đăng ký xe trực tuyến
sẽ được Cổng dịch vụ công Quốc gia truyền về hệ thống đăng ký xe của Cục Cảnh
sát giao thông, hệ thống tự động ra thông báo cho chủ xe. Chủ xe mang xe, hồ sơ
xe đến cơ quan đăng ký xe để thực hiện đăng ký xe theo quy định. Các thông tin
trong Giấy khai đăng ký xe trực tuyến do chủ xe kê khai, bao gồm dữ liệu điện tử
về nguồn gốc xe (xe sản xuất, lắp ráp trong nước và xe nhập khẩu), dữ liệu điện
tử về lệ phí trước bạ.
Bước 3:
a) Trực tiếp đối chiếu nội dung trong
giấy khai đăng ký xe với thực tế xe, gồm: Nhãn hiệu, loại xe, số máy, số khung,
màu sơn, số chỗ ngồi, số chỗ đứng, số chỗ nằm, năm sản xuất, tải trọng và các
thông số kỹ thuật khác; kiểm tra toàn bộ, chi tiết hình dáng kích thước, tổng
thành khung, tổng thành máy của xe;
b) Chà số khung dán vào giấy khai
đăng ký xe, đối chiếu số máy thực tế so với bản chà số máy dán tại giấy khai
đăng ký xe và ký xác nhận kiểm tra lên bản chà số máy, số khung đó (một phần chữ
ký trên bản chà, phần còn lại trên giấy khai đăng ký xe); ghi rõ ngày, tháng,
năm và họ, tên cán bộ kiểm tra xe.
Trường hợp cơ quan Hải quan xác nhận
xe chỉ có số VIN, không có số máy, số khung thì lấy số VIN thay thế cho số
khung (chụp ảnh số VIN thay thế cho bản chà số khung), đóng số máy theo biển
số.
Bước 4: Nhập thông tin chủ xe, thông tin xe vào hệ
thống đăng ký, quản lý xe; cập nhật trạng thái: xe tạm nhập tái xuất, xe miễn
thuế, xe được cơ quan đăng ký giải quyết đóng lại số khung, số máy (nếu có), xe
thế chấp ngân hàng.
Bước 5: Hướng dẫn chủ xe kiểm tra thông tin: Chủ xe
và xe, cấp biển số ngẫu nhiên trên hệ thống đăng ký, quản lý xe theo quy định;
ghi biển số vào giấy khai đăng ký xe.
Bước 6: Cấp giấy hẹn cho chủ xe; trường hợp chủ xe
có yêu cầu chuyển chứng nhận đăng ký xe qua Bưu điện thì hướng dẫn chủ xe làm
thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ chuyển phát chứng nhận đăng ký xe.
Bước 7: Thu lệ phí đăng ký xe theo quy định.
Bước 8: Trả biển số xe (hướng dẫn chủ xe lắp biển số
vào vị trí theo thiết kế của xe); trường hợp xe ô tô chỉ lắp được 2 biển số dài
hoặc 1 biển ngắn và 1 biển dài thì cho đổi biển số xe, kinh phí chủ xe chi trả
theo quy định.
Bước 9: Hướng dẫn chủ xe kẻ, ghi biển số, khối lượng
chuyên chở, khối lượng bản thân, tên chủ xe đối với các loại xe ô tô theo quy định.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở trụ sở Phòng Cảnh
sát giao thông Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc các điểm đăng
ký xe của Phòng. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 (theo quy định của Thủ tướng
Chính phủ).
+ Nộp Giấy khai đăng ký xe điện tử trên Cổng Dịch vụ
công trực tuyến.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu).
b) Giấy tờ lệ
phí trước bạ.
c) Giấy tờ chuyển
quyền sở hữu xe.
d) Giấy chứng nhận đăng ký xe.
đ) Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký,
biển số xe (nếu có);
e) Giấy tờ của chủ xe.
Khi cơ sở dữ liệu cơ quan đăng ký xe kết nối với cơ
sở dữ liệu của các Bộ, ngành thì các giấy tờ nêu trên được thay thế bằng dữ liệu
điện tử là căn cứ để cấp đăng ký, biển số xe.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: Cấp ngay biển số sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ; cấp giấy chứng
nhận đăng ký xe thì thời hạn hoàn thành thủ tục không quá 2 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của
Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Cấp biển số xe và giấy chứng nhận đăng ký xe.
- Lệ phí:
Thu theo Thông tư số
229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 01 ban hành kèm Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng
Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Giao thông đường bộ (Luật số
23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).
- Thông
tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình
cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Thông
tư số 59/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác
nghiệp vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
của lực lượng Cảnh sát giao thông.
- Thông
tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ.
2. Thủ tục: Đăng
ký sang tên xe trong cùng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tại Công an cấp
tỉnh
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị sang tên tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương hoặc các điểm đăng ký xe của Phòng Cảnh sát
giao thông.
Cán bộ, chiến sĩ làm nhiệm vụ đăng ký xe kiểm tra đối
chiếu giấy tờ chủ xe theo quy định tại Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an
quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ.
Đối chiếu
giấy tờ chủ xe, giấy khai đăng ký xe với các giấy tờ của xe. Sắp xếp hồ sơ theo
thứ tự: Giấy khai đăng ký xe, giấy tờ lệ phí trước bạ, giấy tờ chuyển quyền sở
hữu, Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe (đối với chủ xe làm thủ tục
thu hồi đăng ký, biển số xe) và các giấy tờ của xe liên quan đến chủ xe (nếu
có), đánh số thứ tự, thống kê, trích yếu tài liệu vào bìa hồ sơ.
Nếu hồ sơ đăng ký xe không đảm bảo thủ
tục theo quy định thì hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần cho chủ xe hoàn thiện hồ
sơ theo quy định.
Bước 3. Kiểm tra thực tế xe:
a) Trực tiếp đối chiếu nội dung trong
giấy khai đăng ký xe với thực tế xe, gồm: Nhãn hiệu, loại xe, số máy, số khung,
màu sơn, số chỗ ngồi, số chỗ đứng, số chỗ nằm, năm sản xuất, tải trọng và các
thông số kỹ thuật khác; kiểm tra toàn bộ, chi tiết hình dáng kích thước, tổng
thành khung, tổng thành máy của xe;
b) Chà số khung dán vào giấy khai
đăng ký xe, đối chiếu số máy thực tế so với bản chà số máy dán tại giấy khai
đăng ký xe và ký xác nhận kiểm tra lên bản chà số máy, số khung đó (một phần chữ
ký trên bản chà, phần còn lại trên giấy khai đăng ký xe); ghi rõ ngày, tháng,
năm và họ, tên cán bộ kiểm tra xe.
Bước 4: Kiểm tra nhập thông tin bổ sung chủ mới trên hệ thống
đăng ký quản lý xe; đối chiếu giấy tờ chuyển quyền sở hữu, giấy tờ lệ phí trước
bạ với dữ liệu đăng ký xe hoặc kiểm tra thông tin chủ mới tại giấy chứng nhận
thu hồi đăng ký, biển số xe (nếu chủ xe làm thủ tục thu hồi đăng ký, biển số
xe).
Bước 5: Hướng dẫn chủ xe kiểm tra thông tin: Chủ xe
và xe; ghi biển số vào giấy khai đăng ký xe.
Bước 6: Cấp giấy hẹn cho chủ xe; trường hợp chủ xe
có yêu cầu chuyển chứng nhận đăng ký xe qua Bưu điện thì hướng dẫn chủ xe làm
thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ chuyển phát chứng nhận đăng ký xe.
Bước 7: Thu lệ phí đăng ký xe theo quy định, trả giấy chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở trụ sở
Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc
các điểm đăng ký xe của Phòng. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 (theo quy định của
Thủ tướng Chính phủ).
+ Nộp Giấy khai đăng ký xe điện tử trên Cổng dịch vụ
công trực tuyến (sau khi triển khai).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu).
b) Giấy tờ lệ
phí trước bạ.
c) Giấy tờ chuyển
quyền sở hữu xe.
d) Giấy tờ của chủ xe.
đ) Giấy chứng nhận đăng ký xe.
Khi cơ sở dữ liệu cơ quan đăng ký xe kết nối với cơ
sở dữ liệu của các Bộ, ngành thì các giấy tờ nêu trên được thay thế bằng dữ liệu
điện tử là căn cứ để cấp đăng ký, biển số xe.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: Đăng ký sang tên thì giữ nguyên biển số cũ (trừ biển loại 3 số hoặc khác hệ biển thì nộp lại biển số để đổi sang biển 5 số theo quy định);
cấp giấy chứng nhận đăng ký xe thì thời hạn hoàn thành thủ tục không quá 2 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Xe đã được đăng ký tại Phòng Cảnh sát giao
thông, nay sang tên cho chủ xe tại tỉnh đó.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Cảnh sát giao thông.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Cấp biển số xe (trường hợp biển 3 hoặc khác hệ
biển thì nộp lại biển số để đổi sang biển 5 số theo quy định) và cấp giấy chứng
nhận đăng ký xe cho chủ xe mới.
- Lệ phí: Thu theo Thông tư số
229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 01 ban hành kèm Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng
Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Giao thông đường bộ (Luật số
23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).
+ Thông
tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình
cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
+ Thông
tư số 59/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác
nghiệp vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
của lực lượng Cảnh sát giao thông.
+ Thông
tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ.
3. Thủ tục: Đăng ký xe từ tỉnh
khác chuyển đến tại Công an cấp tỉnh
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật, tại trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương hoặc các điểm đăng ký xe của Phòng Cảnh sát giao thông.
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp
biển số xe tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Cán bộ, chiến sĩ làm
nhiệm vụ đăng ký xe kiểm tra đối chiếu giấy tờ chủ xe theo quy định tại Thông
tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của
Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ.
Đối chiếu
giấy tờ chủ xe, giấy khai đăng ký xe với các giấy tờ của xe. Sắp xếp hồ sơ theo
thứ tự: Giấy khai đăng ký xe, giấy tờ lệ phí trước bạ, giấy tờ chuyển quyền sở
hữu, Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe (đối với chủ xe làm thủ tục
thu hồi đăng ký, biển số xe) và các giấy tờ của xe liên quan đến chủ xe (nếu
có), đánh số thứ tự, thống kê, trích yếu tài liệu vào bìa hồ sơ.
Nếu hồ sơ đăng ký xe không đảm bảo thủ
tục theo quy định thì hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần cho chủ xe hoàn thiện hồ
sơ theo quy định.
Bước 3. Kiểm tra thực tế xe:
a) Trực tiếp đối chiếu nội dung trong
giấy khai đăng ký xe với thực tế xe, gồm: Nhãn hiệu, loại xe, số máy, số khung,
màu sơn, số chỗ ngồi, số chỗ đứng, số chỗ nằm, năm sản xuất, tải trọng và các
thông số kỹ thuật khác; kiểm tra toàn bộ, chi tiết hình dáng kích thước, tổng
thành khung, tổng thành máy của xe;
b) Chà số khung dán vào giấy khai
đăng ký xe, đối chiếu số máy thực tế so với bản chà số máy dán tại giấy khai
đăng ký xe và ký xác nhận kiểm tra lên bản chà số máy, số khung đó (một phần chữ
ký trên bản chà, phần còn lại trên giấy khai đăng ký xe); ghi rõ ngày, tháng,
năm và họ, tên cán bộ kiểm tra xe.
Bước 4: Kiểm tra nhập thông tin chủ mới trên hệ thống đăng ký
quản lý xe; đối chiếu giấy chứng nhận thu hồi đăng ký xe, giấy tờ chuyển quyền
sở hữu, giấy tờ lệ phí trước bạ với dữ liệu đăng ký xe.
Bước 5: Hướng dẫn chủ xe kiểm tra thông tin, cấp biển
số xe trên hệ thống đăng ký, quản lý xe, ghi biển số vào giấy khai đăng ký xe.
Bước 6: Cấp giấy hẹn cho chủ xe; trường hợp chủ xe
có yêu cầu chuyển chứng nhận đăng ký xe qua Bưu điện thì hướng dẫn chủ xe làm
thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ chuyển phát chứng nhận đăng ký xe.
Bước 7: Thu lệ phí đăng ký xe theo quy định, trả giấy chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở trụ sở
Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc
các điểm đăng ký xe của Phòng. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 (theo quy định của
Thủ tướng Chính phủ).
+ Nộp Giấy khai đăng ký xe điện tử trên Cổng dịch vụ
công trực tuyến (sau khi triển khai).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu).
b) Giấy tờ lệ
phí trước bạ.
c) Giấy tờ chuyển
quyền sở hữu.
d) Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký,
biển số xe.
đ) Giấy tờ của chủ xe.
Khi cơ sở dữ liệu cơ quan đăng ký xe kết nối với cơ
sở dữ liệu của các Bộ, ngành thì các giấy tờ nêu trên được thay thế bằng dữ liệu
điện tử là căn cứ để cấp đăng ký, biển số xe.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: Cấp ngay biển số sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ; cấp giấy chứng
nhận đăng ký xe thì thời hạn hoàn thành thủ tục không quá 2 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Xe đã đăng ký từ tỉnh khác chuyển đến cho chủ
xe tại địa phương.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Cấp biển số xe, giấy chứng nhận đăng ký xe.
- Lệ phí: Thu theo Thông tư số
229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng
Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật
Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).
+ Thông
tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình
cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
+ Thông
tư số 59/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác
nghiệp vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
của lực lượng Cảnh sát giao thông.
+ Thông
tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ.
4. Thủ tục:
Đổi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe tại Công an cấp tỉnh
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ
sơ đề nghị tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trụ sở Phòng Cảnh sát giao
thông Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc các điểm đăng ký xe của
Phòng Cảnh sát giao thông.
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra giấy tờ
của chủ xe, giấy chứng nhận đăng ký xe hoặc biển số xe (đối với trường hợp đổi
giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe).
Trường hợp trang thông tin điện tử
của Cục Cảnh sát giao thông nâng cấp, chủ xe khai báo trên trang thông tin điện
tử của Cục Cảnh sát giao thông về cải tạo xe, thay đổi màu sơn, hệ thống
tự động ra thông báo cho chủ xe. Chủ xe mang xe, hồ sơ xe đến cơ quan đăng ký
xe để thực hiện đăng ký xe theo quy định.
Nếu hồ sơ đăng ký xe không đảm bảo thủ
tục theo quy định thì hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần cho chủ xe hoàn thiện hồ
sơ theo quy định.
Bước 3: Tiếp nhận giấy khai đăng
ký xe có phê duyệt của lãnh đạo đơn vị đồng ý cho thay đổi màu sơn hoặc xác nhận
của cán bộ đăng ký xe đối với khai báo xe cải tạo; kiểm tra thực tế của xe đối
với xe cải tạo, thay đổi màu sơn.
Bước 4: Thu giấy chứng nhận đăng
ký xe (trường hợp đổi chứng nhận đăng ký xe), biển số xe (trường hợp đổi biển số
xe).
Bước 5: Tìm kiếm xe trên hệ thống
đăng ký, quản lý, kiểm tra đối chiếu kê khai của chủ xe. Hồ
sơ đăng ký xe đầy đủ theo quy định: Cấp giấy hẹn cho chủ xe theo quy định.
Bước 6: Thu lệ phí cấp đăng ký, biển số xe theo quy
định.
Bước 7: Thu giấy
hẹn, trả giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe cho chủ xe.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở Phòng Cảnh
sát giao thông Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc các điểm đăng
ký xe của Phòng Cảnh sát giao thông. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 (theo quy định
của Thủ tướng Chính phủ).
+ Nộp Giấy khai đăng ký xe điện tử trên Cổng dịch vụ
công trực tuyến (sau khi triển khai).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu).
b) Giấy tờ của chủ xe.
c) Nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký xe
(trường hợp đổi lại đăng ký xe) hoặc nộp lại biển số (trường hợp đổi lại biển số
xe).
d) Trường hợp xe của cơ quan lãnh sự,
tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài phải có thêm: Giấy giới thiệu của Sở
Ngoại vụ (đối với cơ quan lãnh sự); công hàm của cơ quan lãnh sự, cơ quan đại
diện tổ chức quốc tế; đối với nhân viên nước ngoài phải xuất trình Chứng minh
thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng).
Khi cơ sở dữ liệu cơ quan đăng ký xe kết nối với cơ
sở dữ liệu của các Bộ, ngành thì các giấy tờ nêu trên được thay thế bằng dữ liệu
điện tử là căn cứ để cấp đăng ký, biển số xe.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Cấp ngay biển số sau khi tiếp nhận
đủ hồ sơ hợp lệ; Trường hợp phải chờ sản xuất biển số thì thời gian cấp, đổi lại
không quá 7 ngày làm việc kể, từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Đổi lại giấy chứng nhận đăng ký xe
thì thời gian hoàn thành không quá 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Xe đã đăng ký tại Phòng Cảnh sát giao thông.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Cấp biển số xe, giấy chứng nhận đăng ký xe.
- Lệ phí:
Thu theo Thông tư số
229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của
Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Giao thông đường bộ (Luật số
23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).
+ Thông
tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình
cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
+ Thông
tư số 59/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác
nghiệp vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
của lực lượng Cảnh sát giao thông.
+ Thông
tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ.
5. Thủ tục: Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số
xe
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ
sơ đề nghị tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trụ sở Phòng Cảnh sát giao
thông Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc các điểm đăng ký xe của
Phòng Cảnh sát giao thông.
Bước 3: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra
giấy tờ của chủ xe, giấy khai đăng ký xe và lập 02 bản thông báo ghi rõ
họ tên, địa chỉ chủ xe, biển số xe, số máy, số khung, nhãn hiệu, số loại, loại
xe (01 bản niêm yết công khai tại trụ sở, 01 bản lưu trong hồ sơ xe).
Nếu hồ sơ đăng ký xe không đảm bảo thủ
tục theo quy định thì hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần cho chủ xe hoàn thiện hồ
sơ theo quy định.
Bước 4: Tìm kiếm xe trên hệ thống
đăng ký, quản lý, kiểm tra đối chiếu kê khai của chủ xe. Hồ
sơ đăng ký xe đầy đủ theo quy định: Cấp giấy hẹn cho chủ xe theo quy định.
Bước 5: Thu lệ phí cấp đăng ký, biển số xe theo quy
định.
Bước 6: Thu giấy
hẹn, trả giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe cho chủ xe.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở Phòng Cảnh
sát giao thông Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc các điểm đăng
ký xe của Phòng Cảnh sát giao thông. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 (theo quy định
của Thủ tướng Chính phủ).
+ Nộp Giấy khai đăng ký xe điện tử trên Cổng dịch vụ
công trực tuyến (sau khi triển khai).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu).
b) Giấy tờ của chủ xe.
c) Giấy chứng nhận đăng ký xe
(trừ trường hợp cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe bị mất).
d) Trường hợp xe của cơ quan đại diện
ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài phải có
thêm: Giấy giới thiệu của Sở Ngoại vụ (đối với cơ quan lãnh sự); công hàm của
cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế;
đối với nhân viên nước ngoài phải xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng
minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng).
Khi cơ sở dữ liệu cơ quan đăng ký xe kết nối với cơ
sở dữ liệu của các Bộ, ngành thì các giấy tờ nêu trên được thay thế bằng dữ liệu
điện tử là căn cứ để cấp đăng ký, biển số xe.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trường hợp cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe bị mất thì niêm yết công
khai, thông báo việc mất giấy chứng nhận đăng ký xe, sau 30 ngày nếu không có
khiếu nại, tố cáo thì giải quyết cấp lại.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Xe đã đăng ký tại Phòng Cảnh sát giao thông.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Cảnh sát giao thông.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Cấp biển số xe, giấy chứng nhận đăng ký xe.
- Lệ phí: Thu theo Thông tư số
229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. Riêng xe ô tô của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ
quan đại diện của tổ chức quốc tế và người nước ngoài làm việc trong cơ quan, tổ
chức đó không thu lệ phí đăng ký, cấp biển số xe.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 01 ban hành kèm Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng
Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật
Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).
+ Thông
tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình
cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
+ Thông
tư số 59/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác
nghiệp vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
của lực lượng Cảnh sát giao thông.
+ Thông
tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ.
6. Thủ tục: Đăng ký xe tạm thời
tại Công an cấp tỉnh
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ
sơ đề nghị tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trụ sở Phòng Cảnh sát giao
thông Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc các điểm đăng ký xe của
Phòng Cảnh sát giao thông.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ: Kiểm tra giấy
tờ của chủ xe, Giấy khai đăng ký xe, giấy tờ theo quy định tại Điều 13 Thông tư
số 58/2020/TT-BCA ngày
16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển
số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
Nếu hồ sơ đăng ký xe không đảm bảo thủ
tục theo quy định thì hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần cho chủ xe hoàn thiện hồ
sơ theo quy định.
Bước 3: Hướng dẫn chủ xe kiểm
tra thông tin, cấp biển số tạm thời trên hệ thống đăng ký, quản lý xe, ghi biển
số vào giấy khai đăng ký xe.
Bước 4: Thu lệ phí đăng ký xe theo quy định, trả giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời cho chủ
xe.
- Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở Phòng Cảnh sát
giao thông Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc các điểm đăng ký
xe của Phòng Cảnh sát giao thông. Thời gian: Từ thứ 2 đến
thứ 7 (theo quy định của Thủ tướng Chính phủ).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu).
b) Hồ sơ theo
quy định tại Điều 13 Thông tư số 58/2020/TT-BCA , ngày 16/6/2020 của Bộ Công an.
Khi cơ sở dữ liệu cơ quan đăng ký xe kết nối với cơ
sở dữ liệu của các Bộ, ngành thì các giấy tờ nêu trên được thay thế bằng dữ liệu
điện tử là căn cứ để cấp đăng ký, biển số xe.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: Cấp ngay biển số tạm thời và giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời sau
khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ;
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Các loại xe phải đăng ký tạm thời theo quy định
tại Điều 12 Thông tư số 58/2020/TT-BCA , ngày 16/6/2020 của Bộ Công an.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Cấp biển số tạm thời và giấy chứng nhận
đăng ký xe tạm thời.
- Lệ phí: Thu theo Thông tư số
229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số Thông tư số 58/2020/TT-BCA , ngày
16/6/2020 của Bộ Công an).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Giao thông đường bộ (Luật số
23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).
+ Thông
tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình
cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
+ Thông
tư số 59/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác
nghiệp vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
của lực lượng Cảnh sát giao thông.
+ Thông
tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ.
7. Thủ tục: Thu hồi giấy chứng
nhận đăng ký xe, biển số xe
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ
sơ đề nghị tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trụ sở Phòng Cảnh sát giao
thông Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc các điểm đăng ký xe của
Phòng Cảnh sát giao thông.
Bước 3: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ: Tiếp
nhận thông tin (biển số xe và chủ xe) do chủ xe hoặc tổ chức, cá nhân được ủy
quyền cung cấp hoặc thông tin khai báo trên trang thông tin điện tử của Cục Cảnh
sát giao thông; nhận giấy chứng nhận đăng ký và biển số xe.
Đối với xe sang tên chuyển quyền sở hữu:
Kiểm tra, đối chiếu chứng từ chuyển quyền sở hữu xe đối với trường hợp thu hồi
đăng ký, biển số xe để làm thủ tục đăng ký sang tên xe.
Bước 4: Thu hồi giấy chứng nhận đăng
ký, biển số xe.
Trường hợp xe bị mất giấy chứng nhận
đăng ký xe hoặc biển số xe hoặc mất cả giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số
xe, chủ xe phải có: Đơn trình bày rõ lý do bị mất. Lập 02 bản thông báo mất giấy
chứng nhận đăng ký, biển số xe, ghi rõ họ tên, địa chỉ chủ xe, số máy, số
khung, nhãn hiệu, loại xe (01 bản niêm yết công khai tại trụ sở, 01 bản lưu
trong hồ sơ xe); thông báo trên hệ thống đăng ký, quản lý xe. Sau 30 ngày nếu
không có khiếu nại, tố cáo thì giải quyết thu hồi giấy chứng nhận đăng ký, biển
số xe.
Bước 5: Nhập thông tin trên hệ thống
và in giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe
Bước 6: Trả giấy chứng nhận thu hồi
đăng ký, biển số xe cho chủ xe.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công
an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc các điểm đăng ký xe của Phòng Cảnh
sát giao thông.
Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 (theo
quy định của Thủ tướng Chính phủ).
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số
xe.
Trường hợp xe bị mất giấy chứng nhận đăng
ký xe hoặc biển số xe hoặc mất cả giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe, chủ
xe phải có: Đơn trình bày rõ lý do bị mất.
b) Giấy tờ của người làm thủ tục.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: Không quá 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp giấy chứng nhận đăng ký xe,
biển số xe bị mất thì niêm yết công khai, thông báo việc mất giấy
chứng nhận đăng ký xe, biển số xe, sau 30 ngày nếu không
có khiếu nại, tố cáo thì giải quyết thu hồi giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Các loại xe đã đăng ký tại Phòng Cảnh sát giao
thông.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Cấp giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số
xe.
- Lệ phí: Không thu lệ phí.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Giao thông đường bộ (Luật số
23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).
+ Thông
tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình
cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
+ Thông
tư số 59/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác
nghiệp vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
của lực lượng Cảnh sát giao thông.
8. Thủ tục: Cấp
phù hiệu kiểm soát cho xe ô tô mang biển số khu kinh tế - thương mại đặc biệt,
khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo quy định của Chính phủ vào hoạt động trong nội
địa
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu
được cấp phù hiệu kiểm soát cho xe ô tô mang biển số khu kinh tế - thương mại đặc
biệt, khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo quy định của Chính phủ vào hoạt động
trong nội địa nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ
sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì thụ lý giải quyết và cấp Phiếu nhận hồ
sơ;
Nếu hồ sơ đăng ký xe không đảm bảo thủ
tục theo quy định thì hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần cho chủ xe hoàn thiện hồ
sơ theo quy định.
Bước
3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu nhận hồ
sơ, tổ chức, cá nhân đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả phù hiệu kiểm soát cho
xe ô tô mang biển số khu kinh tế - thương mại đặc biệt, khu kinh tế cửa khẩu quốc
tế theo quy định của Chính phủ vào hoạt động trong nội địa.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương có khu kinh tế - thương mại đặc biệt, khu kinh tế cửa khẩu
quốc tế theo quy định của Chính phủ vào hoạt động trong nội địa.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Xuất trình chứng minh nhân dân hoặc
căn cước công dân hoặc hộ chiếu (còn giá trị sử dụng) hoặc giấy tờ có giá trị
thay hộ chiếu của người đến làm thủ tục.
b) Giấy chứng nhận đăng ký xe mang biển
số khu kinh tế - thương mại đặc biệt, khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo quy định
của Chính phủ.
c) Tờ khai nhập khẩu xe ô tô.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương có khu kinh tế - thương mại đặc biệt, khu kinh tế cửa
khẩu quốc tế theo quy định của Chính phủ vào hoạt động trong nội địa.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Phù hiệu kiểm soát cho xe ô tô mang biển số khu
kinh tế - thương mại đặc biệt, khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo quy định của
Chính phủ vào hoạt động trong nội địa.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Tờ khai nhập khẩu xe ô tô.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý:
+ Luật Giao thông đường bộ (Luật số
23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).
+ Thông
tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình
cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
+ Thông
tư số 59/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác
nghiệp vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
của lực lượng Cảnh sát giao thông.
C. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP HUYỆN
1. Thủ tục:
Đăng ký, cấp biển số lần đầu mô tô, xe gắn máy tại Công an cấp huyện nơi được
phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp
biển số xe tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trụ sở Công an cấp huyện được
phân cấp đăng ký. Kiểm tra đối chiếu giấy tờ chủ xe, giấy
khai đăng ký xe với các giấy tờ của xe. Sắp xếp hồ sơ theo thứ tự: Giấy khai
đăng ký xe, giấy tờ lệ phí trước bạ, giấy tờ chuyển quyền sở hữu, giấy tờ nguồn
gốc và các giấy tờ của xe liên quan đến chủ xe (nếu có), đánh số thứ tự, thống
kê, trích yếu tài liệu vào bìa hồ sơ.
Nếu hồ sơ đăng ký xe không đảm bảo thủ
tục theo quy định thì hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần cho chủ xe hoàn thiện hồ
sơ theo quy định.
Trường hợp chủ xe khai đăng ký xe trực tuyến trên Cổng
dịch vụ công Quốc gia: Dữ liệu điện tử giấy khai đăng ký xe trực tuyến sẽ được
Cổng dịch vụ công Quốc gia truyền về hệ thống đăng ký xe của Cục Cảnh sát giao
thông, hệ thống tự động ra thông báo cho chủ xe. Chủ xe mang xe, hồ sơ xe đến
cơ quan đăng ký xe để thực hiện đăng ký xe theo quy định. Các thông tin trong
Giấy khai đăng ký xe trực tuyến do chủ xe kê khai, bao gồm dữ liệu điện tử về
nguồn gốc xe (xe sản xuất, lắp ráp trong nước và xe nhập khẩu), dữ liệu điện tử
về lệ phí trước bạ.
Bước 3:
a) Trực tiếp đối chiếu nội dung trong
giấy khai đăng ký xe với thực tế xe, gồm: Nhãn hiệu, loại xe, số máy, số khung,
màu sơn, số chỗ ngồi, năm sản xuất và các thông số kỹ thuật khác; kiểm tra toàn
bộ, chi tiết hình dáng kích thước, tổng thành khung, tổng thành máy của xe;
b) Chà số khung dán vào giấy khai
đăng ký xe, đối chiếu số máy thực tế so với bản chà số máy dán tại giấy khai
đăng ký xe và ký xác nhận kiểm tra lên bản chà số máy, số khung đó (một phần chữ
ký trên bản chà, phần còn lại trên giấy khai đăng ký xe); ghi rõ ngày, tháng,
năm và họ, tên cán bộ kiểm tra xe.
Bước 4: Nhập thông tin chủ xe, thông tin xe vào hệ
thống đăng ký, quản lý xe; cập nhật trạng thái: xe tạm nhập tái xuất, xe miễn
thuế, xe được cơ quan đăng ký giải quyết đóng lại số khung, số máy (nếu có), xe
thế chấp ngân hàng.
Bước 5: Hướng dẫn chủ xe kiểm tra thông tin: Chủ xe
và xe, cấp biển số ngẫu nhiên trên hệ thống đăng ký, quản lý xe theo quy định;
ghi biển số vào giấy khai đăng ký xe.
Bước 6: Cấp giấy hẹn cho chủ xe; trường hợp chủ xe
có yêu cầu chuyển chứng nhận đăng ký xe qua Bưu điện thì hướng dẫn chủ xe làm
thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ chuyển phát chứng nhận đăng ký xe.
Bước 7: Thu lệ phí đăng ký xe theo quy định.
Bước 8: Trả biển số xe.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở Công an cấp huyện được phân cấp đăng ký. Thời
gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 (theo quy định của Thủ tướng Chính phủ).
+ Nộp Giấy khai đăng ký xe điện tử trên Cổng Dịch vụ
công trực tuyến.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Giấy khai đăng ký xe.
b) Giấy tờ chuyển
quyền sở hữu của xe.
c) Giấy tờ lệ
phí trước bạ.
d) Giấy tờ nguồn
gốc của xe.
đ) Giấy tờ của chủ xe.
Khi cơ sở dữ liệu cơ quan đăng ký xe kết nối với cơ
sở dữ liệu của các Bộ,ngành thì các giấy tờ nêu trên được thay thế bằng dữ liệu
điện tử là căn cứ để cấp đăng ký, biển số xe.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: Cấp ngay biển số sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ; cấp giấy chứng
nhận đăng ký xe thì thời hạn hoàn thành thủ tục không quá 2 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của
Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Công an cấp huyện được phân cấp đăng ký.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Cấp biển số xe và giấy chứng nhận đăng ký
xe.
- Lệ phí:
Thu theo Thông tư số
229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 01 ban hành kèm Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng
Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Giao thông đường bộ (Luật số
23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).
+ Thông
tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình
cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
+ Thông
tư số 59/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác
nghiệp vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
của lực lượng Cảnh sát giao thông.
+ Thông
tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ.
2. Thủ tục: Đăng
ký sang tên xe trong điểm đăng ký tại Công an cấp huyện nơi được phân cấp đăng
ký mô tô, xe gắn máy
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp
biển số xe tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Công an cấp huyện nơi được
phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy. Kiểm tra đối chiếu giấy
tờ chủ xe, giấy khai đăng ký xe với các giấy tờ của xe. Sắp xếp hồ sơ theo thứ
tự: Giấy khai đăng ký xe, giấy tờ lệ phí trước bạ, giấy tờ chuyển quyền sở hữu,
giấy tờ nguồn gốc và các giấy tờ của xe liên quan đến chủ xe (nếu có), đánh
số thứ tự, thống kê, trích yếu tài liệu vào bìa hồ sơ.
Nếu hồ sơ đăng ký xe không đảm bảo thủ
tục theo quy định thì hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần cho chủ xe hoàn thiện hồ
sơ theo quy định.
Trường hợp chủ xe khai đăng ký xe trực tuyến trên Cổng
dịch vụ công Quốc gia. Dữ liệu điện tử giấy khai đăng ký xe trực tuyến sẽ được
Cổng dịch vụ công Quốc gia truyền về hệ thống đăng ký xe của Cục Cảnh sát giao
thông, hệ thống tự động ra thông báo cho chủ xe. Chủ xe mang xe, hồ sơ xe đến
cơ quan đăng ký xe để thực hiện đăng ký xe theo quy định. Các thông tin trong
Giấy khai đăng ký xe trực tuyến do chủ xe kê khai, bao gồm dữ liệu điện tử về
nguồn gốc xe (xe sản xuất, lắp ráp trong nước và xe nhập khẩu), dữ liệu điện tử
về lệ phí trước bạ.
Bước 3:
a) Trực tiếp đối chiếu nội dung trong
giấy khai đăng ký xe với thực tế xe, gồm: Nhãn hiệu, loại xe, số máy, số khung,
màu sơn, số chỗ ngồi và các thông số kỹ thuật khác; kiểm tra toàn bộ, chi tiết hình
dáng kích thước, tổng thành khung, tổng thành máy của xe;
b) Chà số khung dán vào giấy khai
đăng ký xe, đối chiếu số máy thực tế so với bản chà số máy dán tại giấy khai
đăng ký xe và ký xác nhận kiểm tra lên bản chà số máy, số khung đó (một phần chữ
ký trên bản chà, phần còn lại trên giấy khai đăng ký xe); ghi rõ ngày, tháng,
năm và họ, tên cán bộ kiểm tra xe.
Bước 4: Nhập thông tin chủ xe, thông tin xe vào hệ
thống đăng ký, quản lý xe; cập nhật trạng thái: xe tạm nhập tái xuất, xe miễn
thuế, xe được cơ quan đăng ký giải quyết đóng lại số khung, số máy (nếu có), xe
thế chấp ngân hàng.
Bước 5: Hướng dẫn chủ xe kiểm tra thông tin: Chủ xe
và xe, cấp biển số ngẫu nhiên trên hệ thống đăng ký, quản lý xe theo quy định;
ghi biển số vào giấy khai đăng ký xe.
Bước 6: Cấp giấy hẹn cho chủ xe; trường hợp chủ xe
có yêu cầu chuyển chứng nhận đăng ký xe qua Bưu điện thì hướng dẫn chủ xe làm
thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ chuyển phát chứng nhận đăng ký xe.
Bước 7: Thu lệ phí đăng ký xe theo quy định.
Bước 8: Trả biển số xe.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở trụ sở Công
an cấp huyện được phân cấp công tác đăng ký xe. Thời gian: Từ thứ
2 đến thứ 7 (theo quy định của Thủ tướng Chính phủ).
+ Nộp Giấy khai đăng ký xe điện tử trên Cổng Dịch vụ
công trực tuyến (sau khi triển khai).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu).
b) Giấy tờ lệ
phí trước bạ.
c) Giấy tờ chuyển
quyền sở hữu xe.
d) Giấy chứng nhận đăng ký xe.
đ) Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký,
biển số xe (nếu có);
e) Giấy tờ của chủ xe.
Khi cơ sở dữ liệu cơ quan đăng ký xe kết nối với cơ
sở dữ liệu của các Bộ, ngành thì các giấy tờ nêu trên được thay thế bằng dữ liệu
điện tử là căn cứ để cấp đăng ký, biển số xe.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: Đăng ký sang tên thì giữ nguyên biển số cũ (trừ biển loại 3 số hoặc khác hệ biển thì nộp lại biển số để đổi sang biển 5 số theo quy định);
cấp giấy chứng nhận đăng ký xe thì thời hạn hoàn thành thủ tục không quá 2 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Theo quy định tại khoản 5 Điều
3 Thông tư số 58/2020/TT-BCA
ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng
ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Công an cấp huyện được phân cấp đăng ký xe.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Cấp biển số xe và giấy chứng nhận đăng ký xe.
- Lệ phí:
Thu theo Thông tư số 229/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ
phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 01 ban hành kèm Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng
Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Giao thông đường bộ (Luật số
23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).
+ Thông
tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình
cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
+ Thông
tư số 59/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác nghiệp
vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của lực
lượng Cảnh sát giao thông.
+ Thông
tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ.
3. Thủ tục: Đăng ký xe từ điểm
đăng ký xe khác chuyển đến tại Công an cấp huyện nơi được phân cấp đăng ký mô
tô, xe gắn máy
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật, tại trụ sở Công an huyện.
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp
biển số xe tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Cán bộ, chiến sĩ làm
nhiệm vụ đăng ký xe kiểm tra đối chiếu giấy tờ chủ xe theo quy định tại Thông
tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của
Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ.
Nếu hồ sơ đăng ký xe không đảm bảo thủ
tục theo quy định thì hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần cho chủ xe hoàn thiện hồ
sơ theo quy định.
Bước 3. Kiểm tra thực tế xe:
a) Trực tiếp đối chiếu nội dung trong
giấy khai đăng ký xe với thực tế xe, gồm: Nhãn hiệu, loại xe, số máy, số khung,
màu sơn, số chỗ ngồi và các thông số kỹ thuật khác; kiểm tra toàn bộ, chi tiết
hình dáng kích thước, tổng thành khung, tổng thành máy của xe;
b) Chà số khung dán vào giấy khai
đăng ký xe, đối chiếu số máy thực tế so với bản chà số máy dán tại giấy khai
đăng ký xe và ký xác nhận kiểm tra lên bản chà số máy, số khung đó (một phần chữ
ký trên bản chà, phần còn lại trên giấy khai đăng ký xe); ghi rõ ngày, tháng,
năm và họ, tên cán bộ kiểm tra xe.
Bước 4: Kiểm tra nhập thông tin chủ mới trên hệ thống đăng ký
quản lý xe; đối chiếu giấy chứng nhận thu hồi đăng ký xe, giấy tờ chuyển quyền
sở hữu, giấy tờ lệ phí trước bạ với dữ liệu đăng ký xe.
Bước 5: Hướng dẫn chủ xe kiểm tra thông tin, Cấp biển
số xe trên hệ thống đăng ký, quản lý xe, ghi biển số vào giấy khai đăng ký xe.
Bước 6: Cấp giấy hẹn cho chủ xe; trường hợp chủ xe
có yêu cầu chuyển chứng nhận đăng ký xe qua Bưu điện thì hướng dẫn chủ xe làm
thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ chuyển phát chứng nhận đăng ký xe.
Bước 7: Thu lệ phí đăng ký xe theo quy định, trả giấy chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở trụ sở
Công an cấp huyện được phân cấp đăng ký xe. Thời gian: Từ thứ 2 đến
thứ 7 (theo quy định của Thủ tướng Chính phủ).
+ Nộp Giấy khai đăng ký xe điện tử trên Cổng Dịch vụ
công trực tuyến (sau khi triển khai).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu).
b) Giấy tờ lệ
phí trước bạ.
c) Giấy tờ chuyển
quyền sở hữu.
d) Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký,
biển số xe.
đ) Giấy tờ của chủ xe.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: Cấp ngay biển số sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ; cấp giấy chứng
nhận đăng ký xe thì thời hạn hoàn thành thủ tục không quá 2 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Xe đã đăng ký từ điểm đăng ký khác chuyển đến.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Công an cấp huyện được phân cấp đăng ký xe.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Cấp biển số xe, giấy chứng nhận đăng ký xe.
- Lệ phí: Thu theo Thông tư số
229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng
Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật
Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).
+ Thông
tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình
cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
+ Thông
tư số 59/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác
nghiệp vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
của lực lượng Cảnh sát giao thông.
+ Thông
tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ.
4. Thủ tục:
Đổi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe tại Công an cấp huyện nơi được phân
cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ
sơ đề nghị tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trụ sở Công an cấp huyện nơi được
phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy. Cán bộ tiếp nhận kiểm
tra giấy tờ của chủ xe, giấy chứng nhận đăng ký xe hoặc biển số xe (đối với trường
hợp đổi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe).
Trường hợp trang thông tin điện tử
của Cục Cảnh sát giao thông nâng cấp, chủ xe khai báo trên trang thông tin điện
tử của Cục Cảnh sát giao thông về cải tạo xe, thay đổi màu sơn, hệ thống
tự động ra thông báo cho chủ xe. Chủ xe mang xe, hồ sơ xe đến cơ quan đăng ký
xe để thực hiện đăng ký xe theo quy định.
Nếu hồ sơ đăng ký xe không đảm bảo thủ
tục theo quy định thì hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần cho chủ xe hoàn thiện hồ
sơ theo quy định.
Bước 3: Tiếp nhận giấy khai đăng
ký xe có phê duyệt của lãnh đạo đơn vị đồng ý cho thay đổi màu sơn hoặc xác nhận
của cán bộ đăng ký xe đối với khai báo xe cải tạo; kiểm tra thực tế của xe đối
với xe cải tạo, thay đổi màu sơn.
Bước 4: Thu giấy chứng nhận đăng
ký xe (trường hợp đổi chứng nhận đăng ký xe), biển số xe (trường hợp đổi biển số
xe).
Bước 5: Tìm kiếm xe trên hệ thống
đăng ký, quản lý, kiểm tra đối chiếu kê khai của chủ xe. Hồ
sơ đăng ký xe đầy đủ theo quy định: Cấp giấy hẹn cho chủ xe theo quy định.
Bước 6: Thu lệ phí cấp đăng ký, biển số xe theo quy
định.
Bước 7: Thu giấy
hẹn, trả giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe cho chủ xe.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở Công an
cấp huyện nơi được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy. Thời gian: Từ thứ 2 đến
thứ 7 (theo quy định của Thủ tướng Chính phủ).
+ Nộp Giấy khai đăng ký xe điện tử trên Cổng dịch vụ
công trực tuyến (sau khi triển khai).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu).
b) Giấy tờ của chủ xe.
c) Nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký xe
(trường hợp đổi lại đăng ký xe) hoặc nộp lại biển số (trường hợp đổi lại biển số
xe).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Cấp ngay biển số sau khi tiếp nhận
đủ hồ sơ hợp lệ; Trường hợp phải chờ sản xuất biển số thì thời gian cấp, đổi lại
không quá 7 ngày làm việc kể, từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Đổi lại giấy chứng nhận đăng ký xe thì
thời gian hoàn thành không quá 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Xe đã đăng ký tại Công an cấp huyện nơi được
phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Công an cấp huyện nơi được phân cấp đăng ký mô
tô, xe gắn máy
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Cấp biển số xe, giấy chứng nhận đăng ký xe.
- Lệ phí:
Thu theo Thông tư số
229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của
Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Giao thông đường bộ (Luật số
23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).
+ Thông
tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình
cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
+ Thông
tư số 59/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác
nghiệp vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
của lực lượng Cảnh sát giao thông.
+ Thông
tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ.
5. Thủ tục: Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số
xe tại Công an cấp huyện nơi được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ
sơ đề nghị tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trụ sở Công an cấp huyện nơi được
phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy
Bước 3: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra
giấy tờ của chủ xe, giấy khai đăng ký xe và lập 02 bản thông báo ghi rõ
họ tên, địa chỉ chủ xe, biển số xe, số máy, số khung, nhãn hiệu, số loại, loại
xe (01 bản niêm yết công khai tại trụ sở, 01 bản lưu trong hồ sơ xe).
Nếu hồ sơ đăng ký xe không đảm bảo thủ
tục theo quy định thì hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần cho chủ xe hoàn thiện hồ
sơ theo quy định.
Bước 4: Tìm kiếm xe trên hệ thống
đăng ký, quản lý, kiểm tra đối chiếu kê khai của chủ xe. Hồ
sơ đăng ký xe đầy đủ theo quy định: Cấp giấy hẹn cho chủ xe theo quy định.
Bước 5: Thu lệ phí cấp đăng ký, biển số xe theo quy
định.
Bước 6: Thu giấy
hẹn, trả giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe cho chủ xe.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở Công an
cấp huyện nơi được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy. Thời gian: Từ thứ 2 đến
thứ 7 (theo quy định của Thủ tướng Chính phủ).
+ Nộp Giấy khai đăng ký xe điện tử trên Cổng dịch vụ
công trực tuyến (sau khi triển khai)
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu).
b) Giấy tờ của chủ xe.
c) Giấy chứng nhận đăng ký xe
(trừ trường hợp cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe bị mất).
Khi cơ sở dữ liệu cơ quan đăng ký xe kết nối với cơ
sở dữ liệu của các Bộ, ngành thì các giấy tờ nêu trên được thay thế bằng dữ liệu
điện tử là căn cứ để cấp đăng ký, biển số xe.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trường hợp cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe bị mất thì niêm yết công khai,
thông báo việc mất giấy chứng nhận đăng ký xe, sau 30 ngày nếu không có khiếu nại,
tố cáo thì giải quyết cấp lại.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Xe đã đăng ký tại Công an cấp huyện nơi được
phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Công an cấp huyện nơi
được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Cấp biển số xe, giấy chứng nhận đăng ký xe.
- Lệ phí: Thu theo Thông tư số
229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 01 ban hành kèm Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng
Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật
Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).
+ Thông
tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình
cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
+ Thông
tư số 59/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác
nghiệp vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
của lực lượng Cảnh sát giao thông.
+ Thông
tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ.
6. Thủ tục: Đăng ký xe tạm thời
tại Công an cấp huyện được phân cấp đăng ký xe
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ
sơ đề nghị tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trụ sở Công an cấp huyện được
phân cấp đăng ký xe.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ: Kiểm tra giấy
tờ của chủ xe, Giấy khai đăng ký xe, giấy tờ theo quy định tại Điều 13 Thông tư
số 58/2020/TT-BCA ngày
16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển
số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
Nếu hồ sơ đăng ký xe không đảm bảo thủ
tục theo quy định thì hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần cho chủ xe hoàn thiện hồ
sơ theo quy định.
Bước 3: Hướng dẫn chủ xe kiểm
tra thông tin, cấp biển số tạm thời trên hệ thống đăng ký, quản lý xe, ghi biển
số vào giấy khai đăng ký xe.
Bước 4: Thu lệ phí đăng ký xe theo quy định, trả giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời cho chủ
xe.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Công an cấp huyện được phân cấp đăng ký xe.
Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 (theo
quy định của Thủ tướng Chính phủ).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu).
b) Hồ sơ theo
quy định tại Điều 13 Thông tư số 58/2020/TT-BCA , ngày 16/6/2020 của Bộ Công an.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: Cấp ngay biển số tạm thời và giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời sau
khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ;
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Các loại xe mô tô phải
đăng ký tạm thời theo quy định tại Điều 12 Thông tư số 58/2020/TT-BCA , ngày
16/6/2020 của Bộ Công an.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Công an cấp huyện được phân cấp đăng ký xe
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Cấp biển số tạm thời và giấy chứng nhận
đăng ký xe tạm thời.
- Lệ phí: Thu theo Thông tư số 229/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ
phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số Thông tư số 58/2020/TT-BCA , ngày
16/6/2020 của Bộ Công an).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Giao thông đường bộ (Luật số
23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).
+ Thông
tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình
cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
+ Thông
tư số 59/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác
nghiệp vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
của lực lượng Cảnh sát giao thông.
+ Thông
tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ.
7. Thủ tục: Thu hồi giấy chứng
nhận đăng ký xe, biển số xe mô tô
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ
sơ đề nghị tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trụ sở Công an cấp huyện được
phân cấp đăng ký xe.
Bước 3: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ: Tiếp
nhận thông tin (biển số xe và chủ xe) do chủ xe hoặc tổ chức, cá nhân được ủy
quyền cung cấp hoặc thông tin khai báo trên trang thông tin điện tử của Cục Cảnh
sát giao thông; nhận giấy chứng nhận đăng ký và biển số xe.
Đối với xe sang tên chuyển quyền sở hữu:
Kiểm tra, đối chiếu chứng từ chuyển quyền sở hữu xe đối với trường hợp thu hồi
đăng ký, biển số xe để làm thủ tục đăng ký sang tên xe.
Nếu hồ sơ đăng ký xe không đảm bảo thủ
tục theo quy định thì hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần cho chủ xe hoàn thiện hồ
sơ theo quy định.
Bước 4: Thu hồi giấy chứng nhận đăng
ký, biển số xe.
Trường hợp xe bị mất giấy chứng nhận
đăng ký xe hoặc biển số xe hoặc mất cả giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số
xe, chủ xe phải có: Đơn trình bày rõ lý do bị mất. Lập 02 bản thông báo mất giấy
chứng nhận đăng ký, biển số xe, ghi rõ họ tên, địa chỉ chủ xe, số máy, số
khung, nhãn hiệu, loại xe (01 bản niêm yết công khai tại trụ sở, 01 bản lưu
trong hồ sơ xe); thông báo trên hệ thống đăng ký, quản lý xe. Sau 30 ngày nếu
không có khiếu nại, tố cáo thì giải quyết thu hồi giấy chứng nhận đăng ký, biển
số xe.
Bước 5: Nhập thông tin trên hệ thống
và in giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe
Bước 6: Trả giấy chứng nhận thu hồi
đăng ký, biển số xe cho chủ xe.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Công an cấp huyện được phân cấp đăng ký xe.
Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 (theo
quy định của Thủ tướng Chính phủ).
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số
xe.
Trường hợp xe bị mất giấy chứng nhận
đăng ký xe hoặc biển số xe hoặc mất cả giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số
xe, chủ xe phải có: Đơn trình bày rõ lý do bị mất.
b) Giấy tờ của người làm thủ tục.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: Không quá 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp giấy chứng nhận đăng ký xe,
biển số xe bị mất thì niêm yết công khai, thông báo việc mất giấy
chứng nhận đăng ký xe, biển số xe, sau 30 ngày nếu không
có khiếu nại, tố cáo thì giải quyết thu hồi giấy chứng nhận
đăng ký, biển số xe.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Các loại xe đã đăng ký.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Công an cấp huyện được phân cấp đăng ký xe
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Cấp giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số
xe.
- Lệ phí: Không thu lệ phí.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Giao thông đường bộ (Luật số
23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).
+ Thông
tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình
cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
+ Thông
tư số 59/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác
nghiệp vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
của lực lượng Cảnh sát giao thông.