ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
26/2022/QĐ-UBND
|
Phú Thọ, ngày 27
tháng 9 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
CHI CỤC CHĂN NUÔI VÀ THÚ Y THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH
PHÚ THỌ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6
năm 2020;
Căn cứ Luật Thú y ngày 19
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày
19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số
158/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định về thành
lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính;
Căn cứ Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP
ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển
nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Căn cứ Thông tư số
15/2015/TT-BNNPTNT ngày 26 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hướng dẫn nhiệm vụ các Chi cục và các tổ chức sự nghiệp trực
thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị
trí, chức năng
1. Chi cục Chăn nuôi và Thú y
là tổ chức hành chính trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, giúp
Giám đốc Sở tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà
nước chuyên ngành và tổ chức thực thi pháp luật về chăn nuôi và thú y (riêng
thú y thủy sản thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn) trên địa bàn tỉnh.
2. Chi cục Chăn nuôi và Thú y
có tư cách pháp nhân, có con dấu và có tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản
lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật; đồng
thời chịu sự hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Chăn nuôi, Cục
Thú y trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Nhiệm
vụ, quyền hạn
1. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản
quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự
án, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế - kỹ
thuật về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
2. Tổ chức thực hiện các văn bản
quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự
án, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế - kỹ
thuật về chăn nuôi, thú y đã được phê duyệt; thông tin tuyên truyền, phổ biến
pháp luật về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
3. Trình Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản cá
biệt về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
4. Về quản lý chăn nuôi
a) Tham mưu, giúp Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn sản xuất chăn nuôi, phòng chống dịch
bệnh, khắc phục hậu quả thiên tai đối với chăn nuôi; xây dựng, tổ chức thực hiện
và tổng kết, đánh giá kế hoạch sản xuất chăn nuôi hàng năm;
b) Xây dựng và tổ chức thực hiện
các quy trình về chăn nuôi áp dụng trên địa bàn tỉnh. Kiểm tra, thanh tra cơ sở
sản xuất được cấp giấy chứng nhận VietGAP và hoạt động đánh giá, chứng nhận
VietGAP của tổ chức chứng nhận về chăn nuôi được chỉ định theo thẩm quyền; giải
quyết khiếu nại liên quan đến chứng nhận VietGAP về chăn nuôi trên địa bàn theo
quy định của pháp luật;
c) Tổ chức triển khai chương
trình, kế hoạch hoạt động sản xuất đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm thuộc
lĩnh vực chăn nuôi;
d) Đề xuất, hướng dẫn, kiểm tra
thực hiện chính sách khuyến khích phát triển sản xuất lĩnh vực chăn nuôi;
đ) Giám sát, kiểm tra và hướng
dẫn việc thực hiện quy chế quản lý cơ sở sản xuất chăn nuôi an toàn; tiêu chuẩn
và quy chuẩn kỹ thuật sản xuất chăn nuôi đảm bảo an toàn thực phẩm.
e) Tham mưu cấp, cấp lại, thu hồi
Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với trang trại chăn nuôi quy mô lớn;
g) Hướng dẫn, thực hiện kê khai
hoạt động chăn nuôi trên địa bàn tỉnh.
5. Về quản lý giống vật nuôi:
a) Triển khai thực hiện quy hoạch,
kế hoạch phát triển giống vật nuôi phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh;
b) Tham gia quản lý quỹ gen vật
nuôi, vi sinh vật dùng trong chăn nuôi theo quy định của pháp luật;
c) Tham gia quản lý khảo nghiệm
giống vật nuôi theo quy định;
d) Thực hiện công tác quản lý
theo quy định về danh mục giống vật nuôi được phép sản xuất, kinh doanh; danh mục
nguồn gen vật nuôi quý hiếm cần bảo tồn; danh mục giống vật nuôi quý hiếm cấm
xuất khẩu trên địa bàn;
đ) Đôn đốc, hướng dẫn thực hiện
việc chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, công bố tiêu chuẩn cơ sở lĩnh vực giống
vật nuôi trong phạm vi địa phương;
e) Tiếp nhận hồ sơ đăng ký, ra
thông báo tiếp nhận công bố hợp quy, lập sổ theo dõi và quản lý hồ sơ công bố hợp
quy lĩnh vực giống vật nuôi thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn;
g) Tổ chức thực hiện kế hoạch,
quản lý, sử dụng quỹ dự phòng thiên tai, dịch bệnh đối với giống vật nuôi trên
địa bàn tỉnh theo quy định;
h) Tổ chức thực hiện kế hoạch
hàng năm về giám định, bình tuyển đàn gia súc giống trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn
cơ quan chuyên ngành cấp huyện tổ chức thực hiện việc giám định, bình tuyển đàn
gia súc giống trên địa bàn.
6. Về quản lý thức ăn chăn nuôi
a) Tổ chức thực hiện kế hoạch
phát triển và sử dụng thức ăn chăn nuôi tại địa phương sau khi được cấp thẩm
quyền phê duyệt; hướng dẫn sử dụng thức ăn chăn nuôi có hiệu quả, không gây ô
nhiễm môi trường;
b) Tổ chức thực hiện các chính
sách khuyến khích, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trên địa bàn nâng cao chất
lượng, nâng cao khả năng cạnh tranh của thức ăn chăn nuôi, chương trình nâng
cao năng suất, chất lượng và khả năng cạnh tranh thức ăn chăn nuôi của địa
phương;
c) Giám sát hoạt động khảo nghiệm
thức ăn chăn nuôi trong phạm vi địa phương;
d) Đôn đốc, hướng dẫn thực hiện
việc chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, công bố tiêu chuẩn cơ sở lĩnh vực thức
ăn chăn nuôi trong phạm vi địa phương; tiếp nhận hồ sơ đăng ký, ra thông báo tiếp
nhận công bố hợp quy, lập sổ theo dõi và quản lý hồ sơ công bố hợp quy lĩnh vực
thức ăn chăn nuôi trên địa bàn;
đ) Quản lý các mặt hàng thức ăn
chăn nuôi trong danh mục thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam
trong phạm vi địa phương theo quy định;
e) Tổ chức thực hiện quản lý
các chất cấm sản xuất, nhập khẩu, lưu thông và sử dụng trong sản xuất, kinh
doanh thức ăn chăn nuôi tại địa phương;
g) Tham mưu xây dựng và tổ chức
vùng chăn nuôi, sản xuất và chế biến thức ăn chăn nuôi tập trung gắn với xử lý
chất thải, bảo vệ môi trường.
7. Về môi trường chăn nuôi
a) Tổ chức thực hiện chương
trình, kế hoạch và nhiệm vụ về bảo vệ môi trường trong chăn nuôi; định kỳ tổ chức
đánh giá hiện trạng môi trường trong chăn nuôi;
b) Xây dựng và hướng dẫn thực
hiện các biện pháp xử lý chất thải bảo vệ môi trường trong chăn nuôi;
c) Hướng dẫn, giám sát, kiểm
tra việc thực hiện công tác kiểm soát môi trường trong chăn nuôi;
d) Giám sát, kiểm tra việc thực
hiện tiêu chuẩn và quy chuẩn quốc gia về môi trường trong sản xuất chăn nuôi tại
địa phương;
đ) Đôn đốc, hướng dẫn thực hiện
việc chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, công bố tiêu chuẩn cơ sở lĩnh vực môi
trường chăn nuôi, các chế phẩm sinh học phục vụ chăn nuôi trong phạm vi địa
phương; tiếp nhận hồ sơ đăng ký, ra thông báo tiếp nhận công bố hợp quy, lập sổ
theo dõi và quản lý hồ sơ công bố hợp quy lĩnh vực môi trường chăn nuôi, các chế
phẩm sinh học phục vụ chăn nuôi theo quy định của pháp luật.
8. Phòng, chống dịch bệnh động
vật, thủy sản (sau đây gọi chung là dịch bệnh động vật)
a) Tổ chức kiểm tra, giám sát
việc thực hiện các dự án, chương trình khống chế, thanh toán dịch bệnh động vật;
chương trình kiểm soát bệnh lây từ động vật sang người; kế hoạch phòng, chống dịch
bệnh động vật và tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện;
b) Kiểm tra, giám sát định kỳ
hoặc đột xuất các bệnh động vật thuộc danh mục các bệnh phải kiểm tra theo quy
định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại các cơ sở chăn nuôi, sản xuất
con giống trên địa bàn tỉnh (trừ các cơ sở chăn nuôi do Trung ương quản lý, cơ
sở giống quốc gia, cơ sở giống có vốn đầu tư nước ngoài);
c) Tổ chức kiểm tra, giám sát
việc thực hiện kế hoạch tiêm vắc xin phòng các bệnh bắt buộc theo quy định của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
d) Thực hiện việc chẩn đoán,
xét nghiệm và điều trị bệnh cho động vật; kiểm tra, giám sát việc thực hiện các
quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật; điều tra, giám sát, phát hiện dịch
bệnh động vật; hướng dẫn khoanh vùng, xử lý ổ dịch, tiêu độc khử trùng, phục hồi
môi trường chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản sau khi hết dịch bệnh;
đ) Hướng dẫn các biện pháp
phòng, chống dịch bệnh động vật; hướng dẫn mạng lưới thú y xã, phường, thị trấn
(sau đây gọi là thú y cấp xã) giám sát, phát hiện, ngăn chặn, xử lý các ổ dịch
mới và kiểm soát các ổ dịch cũ;
e) Báo cáo Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố dịch và công
bố hết dịch bệnh động vật theo quy định pháp luật;
g) Phối hợp với cơ quan quản lý
chuyên ngành về kiểm lâm trực thuộc Sở trong việc thẩm định điều kiện vệ sinh
thú y và giám sát tình hình dịch bệnh của các cơ sở nuôi động vật hoang dã trên
địa bàn tỉnh;
h) Giám sát hoạt động của các
cá nhân, tổ chức hành nghề thú y trên địa bàn tỉnh và báo cáo về hoạt động hành
nghề thú y theo quy định;
i) Yêu cầu cá nhân, tổ chức
hành nghề thú y cung cấp thông tin về tình hình dịch bệnh động vật và huy động
các cá nhân, tổ chức hành nghề thú y trên địa bàn tỉnh tham gia tiêm vắc xin
phòng bệnh cho động vật, tham gia chống dịch bệnh động vật theo quy định;
k) Quản lý, sử dụng vật tư, hóa
chất phục vụ công tác phòng, chống dịch bệnh động vật từ nguồn dự trữ quốc gia,
địa phương và các nguồn khác.
9. Xây dựng vùng, cơ sở an toàn
dịch bệnh động vật
a) Tham mưu, giúp Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt dự án,
chương trình, kế hoạch xây dựng vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh trên địa bàn tỉnh;
b) Thực hiện trách nhiệm của cơ
quan quản lý nhà nước về thú y đối với vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh theo quy định
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
10. Kiểm dịch động vật, sản phẩm
động vật; kiểm soát giết mổ; kiểm tra vệ sinh thú y
a) Thực hiện việc kiểm dịch động
vật, sản phẩm động vật lưu thông trong nước; quản lý, giám sát động vật, sản phẩm
động vật nhập khẩu sau thời gian cách ly kiểm dịch;
b) Kiểm dịch động vật, sản phẩm
động vật xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển khẩu,
quá cảnh lãnh thổ Việt Nam tại các cửa khẩu được ủy quyền theo quy định của
pháp luật;
c) Tổ chức thực hiện việc kiểm
soát giết mổ động vật; quản lý, giám sát các cơ sở sơ chế, chế biến, đóng gói,
bảo quản, kinh doanh sản phẩm động vật phục vụ tiêu dùng trong nước;
d) Kiểm tra vệ sinh thú y đối với
sản phẩm động vật ở dạng tươi sống, sơ chế và chế biến lưu thông trên thị trường;
thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi có nguồn gốc từ động
vật; chất thải động vật tại các cơ sở chăn nuôi tập trung, cách ly kiểm dịch,
thu gom, giết mổ động vật và các cơ sở sơ chế, chế biến, bảo quản, kinh doanh sản
phẩm động vật thuộc phạm vi quản lý;
đ) Kiểm tra điều kiện vệ sinh
thú y và cấp giấy chứng nhận vệ sinh thú y đối với các cơ sở chăn nuôi tập
trung; cơ sở sản xuất, kinh doanh con giống (trừ các cơ sở chăn nuôi do Trung
ương quản lý, cơ sở giống quốc gia); cơ sở sơ chế, chế biến, kinh doanh động vật,
sản phẩm động vật; kho lạnh bảo quản động vật, sản phẩm động vật tươi sống, sơ
chế, chế biến; cơ sở giết mổ động vật tập trung, cơ sở giết mổ động vật nhỏ lẻ;
cơ sở ấp trứng; cơ sở cách ly kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; chợ chuyên
kinh doanh động vật, chợ kinh doanh động vật, cơ sở thu gom động vật; cơ sở xét
nghiệm, chẩn đoán bệnh động vật; cơ sở phẫu thuật động vật; cơ sở sản xuất
nguyên liệu thức ăn chăn nuôi có nguồn gốc động vật và các sản phẩm động vật
khác không sử dụng làm thực phẩm.
e) Kiểm tra điều kiện vệ sinh
thú y; hướng dẫn, giám sát việc thực hiện hoặc trực tiếp thực hiện việc vệ sinh,
khử trùng tiêu độc nơi tập trung động vật, sản phẩm động vật tham gia hội chợ,
triển lãm, biểu diễn thể thao, nghệ thuật;
g) Hướng dẫn, giám sát việc thực
hiện hoặc trực tiếp thực hiện việc vệ sinh, khử trùng tiêu độc đối với các cơ sở
có hoạt động liên quan đến thú y, phương tiện vận chuyển, dụng cụ chứa đựng động
vật, sản phẩm động vật, chất thải động vật; xử lý động vật, sản phẩm động vật
không đủ tiêu chuẩn vệ sinh thú y; xử lý chất thải, phương tiện vận chuyển, các
vật dụng có liên quan đến động vật, sản phẩm động vật không đủ tiêu chuẩn vệ
sinh thú y;
h) Cấp và thu hồi trang sắc phục
kiểm dịch động vật; thu hồi thẻ kiểm dịch viên động vật, biển hiệu kiểm dịch động
vật theo quy định;
i) Phối hợp với các cơ quan,
đơn vị thuộc Cục Thú y thẩm định địa điểm, điều kiện vệ sinh thú y trong quá
trình xây dựng cơ sở giết mổ động vật, sơ chế, chế biến, đóng gói, bảo quản sản
phẩm động vật phục vụ xuất khẩu; cơ sở, khu cách ly kiểm dịch động vật xuất, nhập
khẩu.
11. Quản lý thuốc thú y, chế phẩm
sinh học, vi sinh vật, hóa chất (sau đây gọi là thuốc thú y) dùng trong thú y,
trừ các sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường nuôi trồng thủy sản
a) Quản lý việc buôn bán, sử dụng
thuốc thú y trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
b) Hướng dẫn sử dụng các loại
thuốc thú y để phòng bệnh, chữa bệnh, chống dịch bệnh cho động vật; thông báo
danh mục thuốc thú y được phép lưu hành, hạn chế sử dụng, cấm sử dụng theo quy
định của pháp luật;
c) Giám sát quá trình khảo nghiệm
thuốc thú y (trừ vắc xin, kháng thể) theo giấy phép khảo nghiệm thuốc thú y;
xác nhận báo cáo kết quả khảo nghiệm thuốc thú y.
d) Kiểm tra, thẩm định và cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y đối với các cơ sở buôn bán
thuốc thú y trên địa bàn tỉnh;
đ) Thực hiện kiểm tra chất lượng
thuốc thú y trên địa bàn quản lý theo quy định. Xử lý thuốc thú y giả, kém chất
lượng; thuốc cấm sử dụng, thuốc không có trong danh mục thuốc thú y được phép
lưu hành tại Việt Nam; thuốc không có nhãn mác hoặc có nhãn mác nhưng không
đúng theo quy định của pháp luật.
e) Tiếp nhận, thẩm định và cấp
giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc Thú y theo thẩm quyền.
12. Quản lý phí, lệ phí; cấp,
thu hồi các loại chứng nhận, chứng chỉ hành nghề thú y
a) Cấp, thu hồi các loại chứng
chỉ hành nghề thú y sau đây:
- Tiêm phòng, chữa bệnh, phẫu
thuật động vật, tư vấn các hoạt động liên quan đến thú y;
- Khám bệnh, chẩn đoán bệnh,
xét nghiệm bệnh động vật;
- Buôn bán thuốc thú y.
b) Cấp, thu hồi các loại giấy
chứng nhận về thú y theo quy định của pháp luật;
c) Tổ chức quản lý việc thu, nộp
và sử dụng phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
13. Tập huấn, bồi dưỡng kiến thức
chuyên môn nghiệp vụ, chế độ, chính sách và pháp luật cho công chức, viên chức,
nhân viên chăn nuôi, thú y cấp xã và các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên
quan đến chăn nuôi, thú y trên địa bàn tỉnh
14. Tổ chức thực hiện các dịch
vụ kỹ thuật chăn nuôi, thú y theo quy định của pháp luật.
15. Tổ chức thực hiện các hoạt
động hợp tác quốc tế, xúc tiến thương mại về chăn nuôi, thú y theo quy định; nghiên
cứu, triển khai ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật về chăn nuôi, thú y; thẩm định
chuyên ngành các chương trình, dự án về chăn nuôi, thú y trên địa bàn theo quy
định của pháp luật.
16. Thực hiện chức năng thanh
tra chuyên ngành về chăn nuôi, thú y theo quy định của pháp luật. Giải quyết
khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng, lãng phí trong lĩnh vực chăn nuôi,
thú y.
17. Báo cáo định kỳ, đột xuất về
tình hình sản xuất chăn nuôi, thú y theo hướng dẫn của Cục Chăn nuôi, Cục Thú
y.
18. Tổ chức thực hiện công tác
cải cách hành chính; quản lý tổ chức, biên chế, vị trí việc làm, công chức,
viên chức, tài chính, tài sản và nguồn lực khác được giao theo quy định của
pháp luật.
19. Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo quy định của pháp luật và Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
giao.
Điều 3. Cơ
cấu tổ chức và biên chế
1. Lãnh đạo
a) Chi cục Chăn nuôi và Thú y
có Chi cục trưởng và 01 Phó Chi cục trưởng.
b) Chi cục trưởng là người đứng
đầu Chi cục, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục.
c) Phó Chi cục trưởng chịu
trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được
phân công.
d) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại,
miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật và thực hiện các chế độ,
chính sách đối với lãnh đạo Chi cục thực hiện theo quy định của pháp luật hiện
hành và quy định của tỉnh.
2. Các phòng chuyên môn nghiệp
vụ:
a) Phòng Hành chính - Tổng hợp;
b) Phòng Kỹ thuật - Nghiệp vụ.
3. Các đơn vị trực thuộc: 13 Trạm
Chăn nuôi và Thú y huyện, thành, thị trong tỉnh; 01 Trạm Kiểm dịch, chẩn đoán xét nghiệm
và điều trị bệnh động vật.
4.
Biên chế
Biên
chế công chức, số lượng người làm việc của Chi cục Chăn nuôi và Thú y được giao
trên cơ sở vị trí việc làm, gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm
trong tổng số biên chế công chức, số lượng người làm việc của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn được Ủy ban nhân dân tỉnh giao theo kế hoạch, chỉ tiêu
biên chế hàng năm.
Điều 4. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 10 năm 2022. Điều
2, Điều
3 Quyết định số 1436/QĐ-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Phú Thọ về việc đổi tên Chi cục Thú y thành Chi cục Chăn nuôi và Thú y
và quy định cơ cấu tổ chức của Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh Phú Thọ; Quyết định
số 364/QĐ-SNN ngày 29 tháng 6 năm 2018 của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục Chăn nuôi và Thú
y thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Phú Thọ hết hiệu lực kể từ
ngày Quyết định này có hiệu lực.
2.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thành, thị; Chi cục trưởng Chi cục Chăn nuôi và Thú y và các tổ chức,
cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thực hiện./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Quang
|