|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 259/QĐ-UBND 2023 công bố thủ tục hành chính hộ tịch Sở Tư pháp Thái Nguyên
Số hiệu:
|
259/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
|
Người ký:
|
Lê Quang Tiến
|
Ngày ban hành:
|
23/02/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 259/QĐ-UBND
|
Thái Nguyên, ngày 23 tháng 02 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HỘ TỊCH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH
THÁI NGUYÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính
phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn
phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số quy định
của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2228/QĐ-BTP ngày 14/11/2022 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ
tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số
195/TTr-STP ngày 14/02/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành
chính lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Thái Nguyên (có Phụ lục I kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Quyết định này bãi bỏ 32 thủ tục hành chính về
lĩnh vực hộ tịch (01 TTHC lĩnh vực hộ tịch tại phần I. TTHC dùng chung, 15 TTHC
lĩnh vực hộ tịch tại phần III. TTHC cấp huyện, 16 TTHC lĩnh vực hộ tịch tại phần
IV. TTHC cấp xã) được ban hành tại Quyết định số 2543/QĐ-UBND ngày 30/7/2021
của Chủ tịch UBND tỉnh Thái Nguyên về việc công bố danh mục thủ tục hành chính
chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Thái Nguyên (có Phụ lục II kèm
theo).
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư
pháp; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như
Điều 3;
- Bộ Tư pháp;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, HCC.
Linhnd.02.2023
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Tiến
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC
HỘ TỊCH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 259/QĐ-UBND ngày 23 tháng 02 năm 2023 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
PHẦN I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH DÙNG CHUNG
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời gian giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí/Lệ Phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Cơ chế giải quyết TTHC
|
I
|
LĨNH VỰC HỘ TỊCH
|
|
|
|
|
1
|
Thủ tục xác nhận thông tin hộ tịch
|
03 ngày. Trường hợp phải kiểm tra, xác minh thì thời hạn
có thể kéo dài nhưng không quá 10 ngày làm việc.
|
+ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Nguyên
Địa chỉ:
Số 17, đường Đội Cấn, phường Trưng Vương, thành phố Thái
Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
+ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của
UBND cấp huyện;
+ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của
UBND cấp xã.
|
Phí: 8.000 đồng/Văn bản xác nhận về một việc hộ tịch của
cá nhân đã đăng ký
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ
quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 04/2020/TT- BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT- BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện
tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT- BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử
dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt
Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT- BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Một cửa
|
2
|
Cấp bản sao trích lục hộ tịch
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau
15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp
theo.
|
+ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Nguyên
Địa chỉ:
Số 17, đường Đội Cấn, phường Trưng Vương, thành phố Thái
Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
+ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của
UBND cấp huyện;
+ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của
UBND cấp xã.
|
Phí: 8.000 đồng/bản sao trích lục hộ tịch
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ
quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 04/2020/TT- BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT- BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT- BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử
dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt
Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT- BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Một cửa
|
PHẦN II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời gian giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí/Lệ Phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Cơ chế giải quyết TTHC
|
I
|
LĨNH VỰC HỘ TỊCH
|
|
|
|
|
1
|
Thủ tục đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ: trường hợp nhận hồ sơ sau
15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp
theo.
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của
UBND cấp huyện
|
- Lệ phí: 70.000 đồng/hồ sơ (Miễn lệ phí cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật; Giảm
50% mức thu lệ phí theo quy định khi thực hiện trực tuyến.)
- Phí cấp bản sao Giấy khai sinh (nếu có yêu cầu):
8.000đ/bản (Quy định tại Thông tư số 281/2016/TT- BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính)
|
- Luật Hộ tịch năm 2014:
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ
quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 04/2020/TT- BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT- BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT- BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử
dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt
Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT- BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên; Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 09/07/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày
08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh
Thái Nguyên Quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên; Quyết định số 30/2021/QĐ-UBND ngày 18/6/2021 của UBND tỉnh Thái
Nguyên bãi bỏ một phần Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND
tỉnh Thái Nguyên Quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên.
- Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh
quy định mức thu lệ phí đối với hoạt động cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức
độ 4 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
|
Một cửa
|
2
|
Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
|
15 ngày
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của
UBND cấp huyện
|
Lệ phí: 1.200.000 đồng/hồ sơ (Miễn lệ phí cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật; Giảm
50% mức thu lệ phí theo quy định khi thực hiện trực tuyến)
|
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014:
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ
quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 04/2020/TT- BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT- BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện
tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT- BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử
dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt
Nam, phí xác nhận là người Gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT- BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên; Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 09/07/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày
08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh
Thái Nguyên Quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên; Quyết định số 30/2021/QĐ-UBND ngày 18/6/2021 của UBND tỉnh Thái
Nguyên bãi bỏ một phần Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND
tỉnh Thái Nguyên Quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên.
- Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh
quy định mức thu lệ phí đối với hoạt động cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức
độ 4 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
|
Một cửa
|
3
|
Thủ tục đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau
15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp
theo. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm
việc.
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của
UBND cấp huyện
|
- Lệ phí: 70.000 đồng/hồ sơ (Miễn lệ phí cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật; Giảm
50% mức thu lệ phí theo quy định khi thực hiện trực tuyến).
- Phí cấp bản sao Trích lục khai tử (nếu có yêu cầu):
8.000đ/bản (Quy định tại Thông tư số 281/2016/TT- BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính)
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ
quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 04/2020/TT- BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT- BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện
tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT- BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử
dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt
Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
- Thông tư số 106/2021/TT- BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên; Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 09/07/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày
08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh
Thái Nguyên Quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên; Quyết định số 30/2021/QĐ-UBND ngày 18/6/2021 của UBND tỉnh Thái
Nguyên bãi bỏ một phần Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND
tỉnh Thái Nguyên Quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên.
- Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh
quy định mức thu lệ phí đối với hoạt động cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức
độ 4 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
|
Một cửa
|
4
|
Thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu
tố nước ngoài
|
15 ngày
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của
UBND cấp huyện
|
- Lệ phí: 1.200.000 đồng /hồ sơ (Miễn lệ phí cho người
thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật;
Giảm 50% mức thu lệ phí theo quy định khi thực hiện trực tuyến).
- Phí cấp bản sao Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con (nếu
có yêu cầu): 8.000đ/bản (Quy định tại Thông tư số 281/2016/TT- BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính)
|
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ
quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 04/2020/TT- BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT- BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện
tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT- BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử
dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt
Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT- BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên; Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 09/07/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày
08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh
Thái Nguyên Quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên; Quyết định số 30/2021/QĐ-UBND ngày 18/6/2021 của UBND tỉnh Thái
Nguyên bãi bỏ một phần Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND
tỉnh Thái Nguyên Quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên.
- Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh
quy định mức thu lệ phí đối với hoạt động cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức
độ 4 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
|
Một cửa
|
5
|
Thủ tục đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ,
con có yếu tố nước ngoài
|
15 ngày
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của
UBND cấp huyện
|
- Lệ phí:
+ Đăng ký khai sinh 70.000 đồng/hồ sơ;
+ Đăng ký nhận, cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài
1.200.000 đồng/hồ sơ (Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với
cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật).
- Phí cấp bản sao Giấy khai sinh, bản sao Trích lục đăng
ký nhận cha, mẹ, con (nếu có yêu cầu): 8.000đ/bản (Quy định tại Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính)
|
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT- BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 281/2016/TT- BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử
dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt
Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
- Thông tư số 106/2021/TT- BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên; Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 09/07/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND
ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh
Thái Nguyên Quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên; Quyết định số 30/2021/QĐ-UBND ngày 18/6/2021 của UBND tỉnh Thái
Nguyên bãi bỏ một phần Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND
tỉnh Thái Nguyên Quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên.
|
Một cửa
|
6
|
Thủ tục đăng ký giám hộ có yếu tố nước ngoài
|
05 ngày làm việc đối với việc đăng ký giám hộ cử; 03 ngày
làm việc đối với việc đăng ký giám hộ đương nhiên.
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của
UBND cấp huyện
|
- Lệ phí: 70.000 đồng/hồ sơ (Miễn lệ phí cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật; Giảm
50% mức thu lệ phí theo quy định khi thực hiện trực tuyến).
- Phí cấp bản sao Trích lục đăng ký giám hộ (nếu có yêu cầu):
8.000đ/bản (Quy định tại Thông tư số 281/2016/TT- BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính)
|
- Bộ luật Dân sự năm 2015;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ
quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 04/2020/TT- BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT- BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT- BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử
dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt
Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT- BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên; Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 09/07/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày
08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh
Thái Nguyên Quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên; Quyết định số 30/2021/QĐ-UBND ngày 18/6/2021 của UBND tỉnh Thái
Nguyên bãi bỏ một phần Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND
tỉnh Thái Nguyên Quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên.
- Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh
quy định mức thu lệ phí đối với hoạt động cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức
độ 4 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
|
Một cửa
|
7
|
Thủ tục đăng ký chấm dứt giám hộ có yếu tố nước ngoài
|
02 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của
UBND cấp huyện
|
- Lệ phí: 70.000 đồng/hồ sơ (Miễn lệ phí cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật; Giảm
50% mức thu lệ phí theo quy định khi thực hiện trực tuyến).
- Phí cấp bản sao Trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ (nếu
có yêu cầu): 8.000đ/bản (Quy định tại Thông tư số 281/2016/TT- BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính)
|
- Bộ luật Dân sự năm 2015;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ
quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 04/2020/TT- BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT- BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện
tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT- BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử
dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt
Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT- BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên: Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 09/07/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày
08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh
Thái Nguyên Quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên; Quyết định số 30/2021/QĐ-UBND ngày 18/6/2021 của UBND tỉnh Thái Nguyên
bãi bỏ một phần Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh
Thái Nguyên Quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên.
- Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh
quy định mức thu lệ phí đối với hoạt động cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức
độ 4 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
|
Một cửa
|
8
|
Thủ tục thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại
dân tộc
|
- Ngay trong ngày làm việc đối với việc bổ sung hộ tịch,
trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả
trong ngày làm việc tiếp theo.
- 03 ngày làm việc đối với việc thay đổi, cải chính hộ tịch,
xác định lại dân tộc. Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài
không quá 06 ngày làm việc.
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của
UBND cấp huyện
|
- Lệ phí thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi
trở lên cư trú ở trong nước: thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch có yếu tố
nước ngoài, xác định lại dân tộc: 28.000 đồng/ hồ sơ (Miễn lệ phí cho người
thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật;
Giảm 50% mức thu lệ phí theo quy định khi thực hiện trực tuyến).
- Phí cấp bản sao Trích lục đăng ký thay đổi, cải chính, bổ
sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc (nếu có yêu cầu): 8.000đ/bản (Quy
định tại Thông tư số 281/2016/TT- BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính)
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ
quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 04/2020/TT- BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT- BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện
tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT- BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử
dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt
Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT- BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên; Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 09/07/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND
ngày 08/12/2016, của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ
phí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh
Thái Nguyên Quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên; Quyết định số 30/2021/QĐ-UBND ngày 18/6/2021 của UBND tỉnh Thái
Nguyên bãi bỏ một phần Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND
tỉnh Thái Nguyên Quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên.
- Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh
quy định mức thu lệ phí đối với hoạt động cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức
độ 4 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
|
Một cửa
|
9
|
Thủ tục ghi vào sổ hộ tịch việc kết hôn của công dân Việt
Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
|
12 ngày
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của
UBND cấp huyện
|
- Lệ phí:
70.000 đồng/hồ sơ (Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình
có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật; Giảm 50% mức thu
lệ phí theo quy định khi thực hiện trực tuyến).
- Phí cấp bản sao Trích lục ghi chú kết hôn (nếu có yêu cầu):
8.000đ/bản (Quy định tại Thông tư số 281/2016/TT- BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính)
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ
quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 04/2020/TT- BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT- BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT- BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử
dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt
Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/202/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên; Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 09/07/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày
08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh
Thái Nguyên Quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên; Quyết định số 30/2021/QĐ-UBND ngày 18/6/2021 của UBND tỉnh Thái
Nguyên bãi bỏ một phần Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND
tỉnh Thái Nguyên Quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên.
- Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh
quy định mức thu lệ phí đối với hoạt động cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức
độ 4 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
|
Một cửa
|
10
|
Thủ tục ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn, hủy việc kết hôn của
công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
|
12 ngày
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của
UBND cấp huyện
|
- Lệ phí: 70.000 đồng/hồ sơ (Miễn lệ phí cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng: người thuộc hộ nghèo: người khuyết tật: Giảm
50% mức thu lệ phí theo quy định khi thực hiện trực tuyến).
- Phí cấp bản sao Trích lục ghi chú ly hôn (nếu có yêu cầu):
8.000đ/bản (Quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
Tài chính)
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ
quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 04/2020/TT- BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT- BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện
tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT- BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử
dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt
Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT- BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 09/07/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về
việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày
08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh
Thái Nguyên Quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên; Quyết định số 30/2021/QĐ-UBND ngày 18/6/2021 của UBND tỉnh Thái
Nguyên bãi bỏ một phần Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND
tỉnh Thái Nguyên Quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên.
- Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh
quy định mức thu lệ phí đối với hoạt động cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức
độ 4 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
|
Một cửa
|
11
|
Thủ tục ghi vào sổ hộ tịch việc hộ tịch khác của công dân
Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (khai
sinh; giám hộ: nhận cha, mẹ, con; xác định cha, mẹ, con; nuôi con nuôi; khai
tử; thay đổi hộ tịch)
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ, trường hợp nhận hồ sơ sau
15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp
theo. Trong trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 03
ngày làm việc.
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của
UBND cấp huyện
|
- Lệ phí:
70.000 đồng/hồ sơ (Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình
có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật; Giảm 50% mức
thu lệ phí theo quy định khi thực hiện trực tuyến).
- Phí cấp bản sao Trích lục ghi vào Sổ hộ tịch việc khai
sinh/Trích lục ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác (nếu có yêu cầu):
8.000đ/bản (Quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
Tài chính)
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ
quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 04/2020/TT- BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT- BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT- BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử
dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt
Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT- BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên; Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 09/07/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày
08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh
Thái Nguyên Quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên; Quyết định số 30/2021/QĐ-UBND ngày 18/6/2021 của UBND tỉnh Thái
Nguyên bãi bỏ một phần Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND
tỉnh Thái Nguyên Quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên.
- Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh
quy định mức thu lệ phí đối với hoạt động cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức
độ 4 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
|
Một cửa
|
12
|
Thủ tục đăng ký lại khai sinh có yếu tố nước ngoài
|
05 ngày làm việc. Trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải
quyết không quá 25 ngày
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của
UBND cấp huyện
|
- Lệ phí: 70.000 đồng/hồ sơ (Miễn lệ phí cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật; Giảm
50% mức thu lệ phí theo quy định khi thực hiện trực tuyến).
- Phí cấp bản sao Giấy khai sinh (nếu có yêu cầu): 8.000đ/bản
(Quy định tại Thông tư số 281/2016/TT- BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài
chính)
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ
quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 04/2020/TT- BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT- BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện
tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT- BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử
dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt
Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT- BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên; Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 09/07/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày
08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh
Thái Nguyên Quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên; Quyết định số 30/2021/QĐ-UBND ngày 18/6/2021 của UBND tỉnh Thái
Nguyên bãi bỏ một phần Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND
tỉnh Thái Nguyên Quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên.
- Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh
quy định mức thu lệ phí đối với hoạt động cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức
độ 4 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
|
Một cửa
|
13
|
Thủ tục đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài cho người đã
có hồ sơ, giấy tờ cá nhân
|
05 ngày làm việc. Trường hợp phải có văn bản xác minh thì
thời hạn giải quyết không quá 25 ngày.
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của
UBND cấp huyện
|
- Lệ phí: 70.000 đồng/hồ sơ (Miễn lệ phí cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật; Giảm
50% mức thu lệ phí theo quy định khi thực hiện trực tuyến).
- Phí cấp bản sao Giấy khai sinh (nếu có yêu cầu): 8.000đ/bản
(Quy định tại Thông tư số 281/2016/TT- BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài
chính)
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ
quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 04/2020/TT- BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT- BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT- BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử
dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt
Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
- Thông tư số 106/2021/TT- BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên; Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 09/07/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày
08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh
Thái Nguyên Quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên; Quyết định số 30/2021/QĐ-UBND ngày 18/6/2021 của UBND tỉnh Thái
Nguyên bãi bỏ một phần Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND
tỉnh Thái Nguyên Quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên.
- Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh
quy định mức thu lệ phí đối với hoạt động cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức
độ 4 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
|
Một cửa
|
14
|
Thủ tục đăng ký lại kết hôn có yếu tố nước ngoài
|
05 ngày làm việc; trường hợp phải
xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 25 ngày.
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của
UBND cấp huyện
|
- Lệ phí: 1.200.000 đồng/hồ sơ (Miễn lệ phí cho người
thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật;
Giảm 50% mức thu lệ phí theo quy định khi thực hiện trực tuyến).
|
- Luật hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ
quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 04/2020/TT- BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT- BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT- BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử
dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt
Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT- BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên; Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 09/07/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND
ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh
Thái Nguyên Quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên; Quyết định số 30/2021/QĐ-UBND ngày 18/6/2021 của UBND tỉnh Thái
Nguyên bãi bỏ một phần Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND
tỉnh Thái Nguyên Quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên.
- Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh
quy định mức thu lệ phí đối với hoạt động cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức
độ 4 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
|
Một cửa
|
15
|
Thủ tục đăng ký lại khai tử có yếu tố nước ngoài
|
05 ngày làm việc; trường hợp phải tiến hành xác minh thì
thời hạn không quá 10 ngày làm việc.
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của
UBND cấp huyện
|
- Lệ phí: 70.000 đồng/ hồ sơ (Miễn lệ phí cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật; Giảm
50% mức thu lệ phí theo quy định khi thực hiện trực tuyến).
- Phí cấp bản sao Trích lục khai tử (nếu có yêu cầu): 8.000đ/bản
(Quy định tại Thông tư số 281/2016/TT- BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài
chính)
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ
quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 04/2020/TT- BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT- BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT- BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử
dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam,
phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT- BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên; Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 09/07/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày
08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh
Thái Nguyên Quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên; Quyết định số 30/2021/QĐ-UBND ngày 18/6/2021 của UBND tỉnh Thái
Nguyên bãi bỏ một phần Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND
tỉnh Thái Nguyên Quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên.
- Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh
quy định mức thu lệ phí đối với hoạt động cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức
độ 4 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
|
Một cửa
|
PHẦN III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời gian giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí/Lệ Phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Cơ chế giải quyết TTHC
|
I
|
LĨNH VỰC HỘ TỊCH
|
|
|
|
|
1
|
Thủ tục đăng ký khai sinh
|
Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp nhận hồ sơ
sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc
tiếp theo.
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của
UBND cấp xã
|
- Lệ phí đăng ký khai sinh không đúng hạn:
7.000 đồng/hồ sơ (Miễn lệ phí đối với trường hợp khai
sinh đúng hạn, người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ
nghèo; người khuyết tật; Giảm 50% mức thu lệ phí theo quy định khi thực hiện
trực tuyến).
- Phí cấp bản sao Giấy khai sinh (nếu có yêu cầu): 8.000đ/bản
(Quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài
chính)
|
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ
quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 04/2020/TT- BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT- BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT- BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử
dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt
Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT- BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên: Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 09/07/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày
08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh
Thái Nguyên Quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên; Quyết định số 30/2021/QĐ-UBND ngày 18/6/2021 của UBND tỉnh Thái
Nguyên bãi bỏ một phần Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND
tỉnh Thái Nguyên Quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên.
- Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh
quy định mức thu lệ phí đối với hoạt động cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức
độ 4 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
|
Một cửa
|
2
|
Thủ tục đăng ký kết hôn
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ: trường hợp nhận hồ sơ sau
15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp
theo. Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời
hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của
UBND cấp xã
|
- Miễn lệ phí
- Phí cấp bản sao Trích lục kết hôn (nếu có yêu cầu):
8.000đ/bản (Quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
Tài chính)
|
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014:
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ
quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 04/2020/TT- BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT- BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
-Thông tư số 281/2016/TT- BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử
dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt
Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT- BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Một cửa
|
3
|
Thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con
|
03 ngày làm việc. Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn
giải quyết không quá 08 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của
UBND cấp xã
|
- Lệ phí:
15.000 đồng/hồ sơ (Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình
có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật; Giảm 50% mức
thu lệ phí theo quy định khi thực hiện trực tuyến.
- Phí cấp bản sao Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con (nếu
có yêu cầu): 8.000đ/bản (Quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính)
|
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ- CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ
quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 04/2020/TT- BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT- BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến:
- Thông tư số 281/2016/TT- BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử
dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt
Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT- BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên; Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 09/07/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND
ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh
Thái Nguyên Quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên; Quyết định số 30/2021/QĐ-UBND ngày 18/6/2021 của UBND tỉnh Thái
Nguyên bãi bỏ một phần Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND
tỉnh Thái Nguyên Quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên.
- Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh
quy định mức thu lệ phí đối với hoạt động cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức
độ 4 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
|
Một cửa
|
4
|
Thủ tục đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ,
con
|
03 ngày làm việc. Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn
giải quyết không quá 08 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của
UBND cấp xã
|
- Lệ phí:
+ Trường hợp đăng ký khai sinh không đúng hạn là: 7.000 đồng/hồ
sơ
+ Trường hợp đăng ký nhận cha. mẹ con: 15.000 đồng/hồ sơ
(Miễn lệ phí đối với trường hợp khai sinh đúng hạn, cho
người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết
tật).
- Phí cấp bản sao Giấy khai sinh, bản sao Trích lục đăng ký
nhận cha, mẹ, con (nếu có yêu cầu): 8.000đ/bản (Quy định tại Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính)
|
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT- BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 281/2016/TT- BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử
dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt
Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT- BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên; Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 09/07/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày
08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh
Thái Nguyên Quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
Quyết định số 30/2021/QĐ-UBND ngày 18/6/2021 của UBND tỉnh Thái Nguyên bãi bỏ
một phần Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Thái
Nguyên Quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên.
|
Một cửa
|
5
|
Thủ tục đăng ký khai tử
|
Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp nhận hồ sơ
sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc
tiếp theo.
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của
UBND cấp xã
|
- Lệ phí: Đăng ký khai tử không đúng hạn: 7.000 đồng/hồ sơ
(Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký khai tử đúng hạn, người thuộc gia
đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật; Giảm 50%
mức thu lệ phí theo quy định khi thực hiện trực tuyến).
- Phí cấp bản sao Trích lục khai tử (nếu có yêu cầu):
8.000đ/bản (Quy định tại Thông tư số 281/2016/TT- BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính)
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ
quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 04/2020/TT- BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT- BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CT ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện
tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến:
- Thông tư số 281/2016/TT- BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử
dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt
Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch:
- Thông tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
-Thông tư số 106/2021/TT- BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên; Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 09/07/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày
08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh
Thái Nguyên Quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên; Quyết định số 30/2021/QĐ-UBND ngày 18/6/2021 của UBND tỉnh Thái
Nguyên bãi bỏ một phần Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND
tỉnh Thái Nguyên Quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên.
- Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh
quy định mức thu lệ phí đối với hoạt động cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức
độ 4 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
|
Một cửa
|
6
|
Thủ tục đăng ký khai sinh lưu động
|
05 ngày làm việc
|
Công chức Tư pháp - Hộ tịch thực hiện tiếp nhận hồ sơ tại
nhà riêng hoặc tại địa điểm tổ chức đăng ký lưu động
|
- Lệ phí: Trường hợp đăng ký khai sinh không đúng hạn là:
7.000 đồng/hồ sơ
(Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký khai sinh đúng hạn,
người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo: người khuyết
tật).
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT- BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên; Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 09/07/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày
08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh
Thái Nguyên Quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên; Quyết định số 30/2021/QĐ-UBND ngày 18/6/2021 của UBND tỉnh Thái
Nguyên bãi bỏ một phần Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND
tỉnh Thái Nguyên Quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên.
|
|
7
|
Thủ tục đăng ký kết hôn lưu động
|
05 ngày làm việc
|
Công chức Tư pháp - Hộ tịch thực hiện tiếp nhận hồ sơ tại
nhà riêng hoặc tại địa điểm tổ chức đăng ký lưu động
|
Miễn lệ phí
|
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ
về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
- Thông tư số 04/2020/TT- BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT- BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
|
8
|
Thủ tục đăng ký khai tử lưu động
|
05 ngày làm việc
|
Công chức Tư pháp - Hộ tịch thực hiện tiếp nhận hồ sơ tại
nhà riêng hoặc tại địa điểm tổ chức đăng ký lưu động
|
- Lệ phí Đăng ký khai tử không đúng hạn: 7.000 đồng/hồ sơ (Miễn
lệ phí đối với trường hợp đăng ký khai tử đúng hạn; đăng ký cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật).
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT- BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT- BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên; Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 09/07/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND
ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh
Thái Nguyên Quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên; Quyết định số 30/2021/QĐ-UBND ngày 18/6/2021 của UBND tỉnh Thái
Nguyên bãi bỏ một phần Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND
tỉnh Thái Nguyên Quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên.
|
|
9
|
Thủ tục đăng ký giám hộ
|
03 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của
UBND cấp
Xã
|
- Miễn lệ phí đăng ký.
- Phí cấp bản sao Trích lục đăng ký giám hộ (nếu có yêu cầu):
8.000đ/bản (Quy định tại Thông tư số 281/2016/TT- BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính)
|
- Bộ luật Dân sự năm 2015;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ- CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ
quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 04/2020/TT- BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT- BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT- BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử
dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt
Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT- BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Một cửa
|
10
|
Thủ tục đăng ký chấm dứt giám hộ
|
02 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của
UBND cấp xã
|
- Miễn lệ phí.
- Phí cấp bản sao Trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ (nếu
có yêu cầu): 8.000đ/bản (Quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính)
|
- Bộ luật Dân sự năm 2015;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ- CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ
quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 04/2020/TT- BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT- BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện
tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT- BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử
dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt
Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch:
- Thông tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT- BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Một cửa
|
11
|
Thủ tục thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch
|
- 03 ngày làm việc đối với yêu cầu thay đổi, cải chính hộ
tịch; trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 06 ngày làm
việc.
- Ngay trong ngày làm việc đối với yêu cầu bổ sung thông
tin hộ tịch, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay
thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của
UBND cấp xã
|
- Lệ phí thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14
tuổi cư trú ở trong nước; bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở
trong nước: 15.000 đồng/hồ sơ
(Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng;
người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật; Giảm 50% mức thu lệ phí theo quy định
khi thực hiện trực tuyến).
- Phí cấp bản sao Trích lục đăng ký thay đổi/cải chính/bổ
sung thông tin hộ tịch (nếu có yêu cầu): 8.000đ/bản (Quy định tại Thông tư
số 281/2016/TT- BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính)
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ
quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 04/2020/TT- BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT- BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện
tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT- BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử
dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt
Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT- BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên; Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 09/07/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày
08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh
Thái Nguyên Quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên; Quyết định số 30/2021/QĐ-UBND ngày 18/6/2021 của UBND tỉnh Thái
Nguyên bãi bỏ một phần Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND
tỉnh Thái Nguyên Quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên.
- Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh
quy định mức thu lệ phí đối với hoạt động cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức
độ 4 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
|
Một cửa
|
12
|
Thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
|
03 ngày làm việc; trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải
quyết không quá 23 ngày.
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của
UBND cấp xã
|
- Lệ phí: 10.000 đồng/hồ sơ (Miễn lệ phí cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật; Giảm
50% mức thu lệ phí theo quy định khi thực hiện trực tuyến).
|
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ
quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 04/2020/TT- BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT- BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện
tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT- BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử
dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt
Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT- BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên; Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 09/07/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày
08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh
Thái Nguyên Quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên; Quyết định số 30/2021/QĐ-UBND ngày 18/6/2021 của UBND tỉnh Thái Nguyên
bãi bỏ một phần Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh
Thái Nguyên Quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên.
- Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh
quy định mức thu lệ phí đối với hoạt động cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức
độ 4 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
|
Một cửa
|
13
|
Thủ tục đăng ký lại khai sinh
|
05 ngày làm việc; trường hợp phải có văn bản xác minh thì
thời hạn giải quyết không quá 25 ngày.
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của
UBND cấp xã
|
- Lệ phí: 7.000 đồng/hồ sơ (Miễn lệ phí cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật; Giảm
50% mức thu lệ phí theo quy định khi thực hiện trực tuyến).
- Phí cấp bản sao Giấy khai sinh (nếu có yêu cầu): 8.000đ/bản
(Quy định tại Thông tư số 281/2016/TT- BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài
chính)
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ
quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến:
- Thông tư số 04/2020/TT- BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT- BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT- BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử
dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt
Nam. Phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT- BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên; Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 09/07/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày
08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh
Thái Nguyên Quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên; Quyết định số 30/2021/QĐ-UBND ngày 18/6/2021 của UBND tỉnh Thái
Nguyên bãi bỏ một phần Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND
tỉnh Thái Nguyên Quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên.
- Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh
quy định mức thu lệ phí đối với hoạt động cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức
độ 4 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
|
Một cửa
|
14
|
Thủ tục đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ
cá nhân
|
05 ngày làm việc; trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải
quyết không quá 25 ngày.
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của
UBND cấp xã
|
- Lệ phí: 7.000 đồng/hồ sơ (Miễn lệ phí cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật; Giảm
50% mức thu lệ phí theo quy định khi thực hiện trực tuyến).
- Phí cấp bản sao Giấy khai sinh (nếu có yêu cầu): 8.000đ/bản
(Quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài
chính)
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ
quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 04/2020/TT- BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT- BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện
tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT- BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử
dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt
Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT- BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên; Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 09/07/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND
ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh
Thái Nguyên Quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên; Quyết định số 30/2021/QĐ-UBND ngày 18/6/2021 của UBND tỉnh Thái
Nguyên bãi bỏ một phần Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND
tỉnh Thái Nguyên Quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên.
- Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh
quy định mức thu lệ phí đối với hoạt động cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức
độ 4 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
|
Một cửa
|
15
|
Thủ tục đăng ký lại kết hôn
|
05 ngày làm việc; trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải
quyết không quá 25 ngày.
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của
UBND cấp xã
|
- Lệ phí: 25.000 đồng/hồ sơ (Miễn lệ phí cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật; Giảm
50% mức thu lệ phí theo quy định khi thực hiện trực tuyến).
|
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014:
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ
quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 04/2020/TT- BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT- BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT- BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử
dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt
Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT- BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên: Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 09/07/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND
ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh
Thái Nguyên Quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên; Quyết định số 30/2021/QĐ-UBND ngày 18/6/2021 của UBND tỉnh Thái
Nguyên bãi bỏ một phần Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND
tỉnh Thái Nguyên Quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên.
- Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh
quy định mức thu lệ phí đối với hoạt động cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức
độ 4 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
|
Một cửa
|
16
|
Thủ tục đăng ký lại khai tử
|
05 ngày làm việc; trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải
quyết không quá 10 ngày làm việc.
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của
UBND cấp xã
|
- Lệ phí: 7.000 đồng/hồ sơ (Miễn lệ phí cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật; Giảm
50% mức thu lệ phí theo quy định khi thực hiện trực tuyến).
- Phí cấp bản sao Trích lục khai tử (nếu có yêu cầu);
8.000đ/bản (Quy định tại Thông tư số 281/2016/TT- BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính).
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch:
- Nghị định số 87/2020/NĐ- CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ
quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 04/2020/TT- BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT- BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT- BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử
dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam,
phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT- BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên; Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 09/07/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày
08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh
Thái Nguyên Quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên; Quyết định số 30/2021/QĐ-UBND ngày 18/6/2021 của UBND tỉnh Thái
Nguyên bãi bỏ một phần Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND
tỉnh Thái Nguyên Quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên.
- Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh
quy định mức thu lệ phí đối với hoạt động cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức
độ 4 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
|
Một cửa
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 259/QĐ-UBND ngày 23 tháng 02 năm 2023 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Quyết định công bố danh mục TTHC
|
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH DÙNG CHUNG
|
|
1
|
Cấp bản sao trích lục hộ tịch
|
Quyết định số 2543/QĐ-UBND ngày 30/7/2021 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn
hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Thái Nguyên.
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
|
1
|
Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài
|
Quyết định số 2543/QĐ-UBND ngày 30/7/2021 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn
hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Thái Nguyên.
|
2
|
Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
|
Quyết định số 2543/QĐ-UBND ngày 30/7/2021 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn
hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Thái Nguyên.
|
3
|
Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài
|
Quyết định số 2543/QĐ-UBND ngày 30/7/2021 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn
hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Thái Nguyên.
|
4
|
Đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài
|
Quyết định số 2543/QĐ-UBND ngày 30/7/2021 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn
hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Thái Nguyên.
|
5
|
Đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu
tố nước ngoài
|
Quyết định số 2543/QĐ-UBND ngày 30/7/2021 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn
hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Thái Nguyên.
|
6
|
Đăng ký giám hộ có yếu tố nước ngoài
|
Quyết định số 2543/QĐ-UBND ngày 30/7/2021 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn
hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Thái Nguyên.
|
7
|
Đăng ký chấm dứt giám hộ có yếu tố nước ngoài
|
Quyết định số 2543/QĐ-UBND ngày 30/7/2021 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn
hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Thái Nguyên.
|
8
|
Thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc
|
Quyết định số 2543/QĐ-UBND ngày 30/7/2021 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn
hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Thái Nguyên.
|
9
|
Ghi vào sổ hộ tịch việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được
giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
|
Quyết định số 2543/QĐ-UBND ngày 30/7/2021 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn
hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Thái Nguyên.
|
10
|
Ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn, hủy việc kết hôn của công
dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
|
Quyết định số 2543/QĐ-UBND ngày 30/7/2021 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn
hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Thái Nguyên.
|
11
|
Ghi vào sổ hộ tịch việc hộ tịch khác của công dân Việt Nam
đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (khai sinh; giám
hộ; nhận cha, mẹ, con; xác định cha, mẹ, con; nuôi con nuôi; khai tử; thay đổi
hộ tịch)
|
Quyết định số 2543/QĐ-UBND ngày 30/7/2021 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn
hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Thái Nguyên.
|
12
|
Đăng ký lại khai sinh có yếu tố nước ngoài
|
Quyết định số 2543/QĐ-UBND ngày 30/7/2021 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn
hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Thái Nguyên.
|
13
|
Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài cho người đã có hồ
sơ, giấy tờ cá nhân
|
Quyết định số 2543/QĐ-UBND ngày 30/7/2021 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn
hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Thái Nguyên.
|
14
|
Đăng ký lại kết hôn có yếu tố nước ngoài
|
Quyết định số 2543/QĐ-UBND ngày 30/7/2021 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn
hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Thái Nguyên.
|
15
|
Đăng ký lại khai tử có yếu tố nước ngoài
|
Quyết định số 2543/QĐ-UBND ngày 30/7/2021 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn
hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Thái Nguyên.
|
III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
|
1
|
Đăng ký khai sinh
|
Quyết định số 2543/QĐ-UBND ngày 30/7/2021 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn
hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Thái Nguyên.
|
2
|
Đăng ký kết hôn
|
Quyết định số 2543/QĐ-UBND ngày 30/7/2021 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn
hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Thái Nguyên.
|
3
|
Đăng ký nhận cha, mẹ, con
|
Quyết định số 2543/QĐ-UBND ngày 30/7/2021 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn
hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Thái Nguyên.
|
4
|
Đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con
|
Quyết định số 2543/QĐ-UBND ngày 30/7/2021 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn
hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Thái Nguyên.
|
5
|
Đăng ký khai tử
|
Quyết định số 2543/QĐ-UBND ngày 30/7/2021 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn
hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Thái Nguyên.
|
6
|
Đăng ký khai sinh lưu động
|
Quyết định số 2543/QĐ-UBND ngày 30/7/2021 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn
hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Thái Nguyên.
|
7
|
Đăng ký kết hôn lưu động
|
Quyết định số 2543/QĐ-UBND ngày 30/7/2021 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn
hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Thái Nguyên.
|
8
|
Đăng ký khai tử lưu động
|
Quyết định số 2543/QĐ-UBND ngày 30/7/2021 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn
hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Thái Nguyên.
|
9
|
Đăng ký giám hộ
|
Quyết định số 2543/QĐ-UBND ngày 30/7/2021 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn
hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Thái Nguyên.
|
10
|
Đăng ký chấm dứt giám hộ
|
Quyết định số 2543/QĐ-UBND ngày 30/7/2021 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn
hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Thái Nguyên.
|
11
|
Thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch
|
Quyết định số 2543/QĐ-UBND ngày 30/7/2021 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn
hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Thái Nguyên.
|
12
|
Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
|
Quyết định số 2543/QĐ-UBND ngày 30/7/2021 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn
hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Thái Nguyên.
|
13
|
Đăng ký lại khai sinh
|
Quyết định số 2543/QĐ-UBND ngày 30/7/2021 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn
hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Thái Nguyên.
|
14
|
Đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân
|
Quyết định số 2543/QĐ-UBND ngày 30/7/2021 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn
hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Thái Nguyên.
|
15
|
Đăng ký lại kết hôn
|
Quyết định số 2543/QĐ-UBND ngày 30/7/2021 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn
hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Thái Nguyên.
|
16
|
Đăng ký lại khai tử
|
Quyết định số 2543/QĐ-UBND ngày 30/7/2021 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn
hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Thái Nguyên.
|
Quyết định 259/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Thái Nguyên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 259/QĐ-UBND ngày 23/02/2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Thái Nguyên
2.049
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|