ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2575/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày 30
tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT
ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà
nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Kế hoạch số
8067/KH-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế
hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ của các cơ quan hành
chính nhà nước tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị Giám đốc
Trung tâm Phục vụ hành chính công Quảng Nam tại Tờ trình số 132 /TTr-TTPVHCC
ngày 23 tháng 11 năm 2023.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục 10 thủ tục hành chính nội bộ trong
hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh Quảng Nam (Chi
tiết tại Phụ lục I, II đính kèm).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban
Quản lý Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị, tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- VPCP (Cục KSTTHC);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CPVP;
- Lưu: VT, TTPVHCC, KGVX, NCKS.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ
Quang Bửu
|
PHỤ
LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC TƯ
PHÁP
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2575/QĐ-UBND ngày 30/11/2023 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Nam)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Cơ
quan thực hiện
|
I. XÂY DỰNG THỂ CHẾ
|
|
01
|
Thẩm định dự thảo
nghị quyết quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân
tỉnh trình
|
Sở
Tư pháp
|
02
|
Thẩm định dự thảo
quyết định quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Sở
Tư pháp
|
II. GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP
|
|
03
|
Công nhận và hủy bỏ
công nhận người giám định tư pháp theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp
theo vụ việc
|
Ủy
ban nhân dân tỉnh
|
III. CÔNG CHỨNG
|
|
04
|
Thu hồi quyết định
cho phép thành lập Văn phòng công chứng
|
Ủy
ban nhân dân tỉnh
|
05
|
Thành lập Phòng Công
chứng
|
Ủy
ban nhân dân tỉnh
|
06
|
Chuyển đổi, giải thể
Phòng Công chứng
|
Ủy
ban nhân dân tỉnh
|
IV. THỪA PHÁT LẠI
|
|
07
|
Thu hồi quyết định
cho phép thành lập Văn phòng Thừa phát lại
|
Ủy
ban nhân dân tỉnh
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
I.
LĨNH VỰC: XÂY DỰNG THỂ CHẾ
1.
Thẩm định dự thảo nghị quyết quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh do
Ủy ban nhân dân tỉnh trình
- Trình tự thực hiện:
Dự thảo nghị quyết của
Hội đồng nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh trình phải được Sở Tư pháp thẩm
định trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trong trường hợp cần
thiết, Sở Tư pháp yêu cầu cơ quan chủ trì soạn thảo báo cáo những vấn đề thuộc
nội dung của dự thảo nghị quyết; tự mình hoặc cùng cơ quan chủ trì soạn thảo tổ
chức khảo sát về những vấn đề thuộc nội dung của dự thảo nghị quyết. Cơ quan
chủ trì soạn thảo có trách nhiệm cung cấp thông tin, tài liệu phục vụ cho việc
thẩm định dự thảo nghị quyết.
Đối với dự thảo nghị
quyết liên quan đến nhiều lĩnh vực hoặc do Sở Tư pháp chủ trì soạn thảo thì
Giám đốc Sở Tư pháp thành lập hội đồng tư vấn thẩm định, bao gồm đại diện các
cơ quan, tổ chức có liên quan, các chuyên gia, nhà khoa học.
Chậm nhất là 20 ngày
trước ngày Ủy ban nhân dân họp, cơ quan chủ trì soạn thảo phải gửi hồ sơ dự
thảo nghị quyết đến Sở Tư pháp để thẩm định.
- Cách thức thực hiện:
Bước 1: Các Sở, ban,
ngành hoàn chỉnh hồ sơ dự thảo văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) gửi Sở Tư
pháp thẩm định.
Bước 2: Sở Tư pháp có
trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ yêu cầu thẩm định; nếu hồ sơ đầy đủ và
đảm bảo nội dung theo quy định tại Khoản 2, Điều 121 Luật ban hành văn bản QPPL
năm 2015; khoản 36 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành
văn bản quy phạm pháp luật thì thực hiện thẩm định, nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì
yêu cầu cơ quan được giao chủ trì soạn thảo văn bản QPPL bổ sung theo quy định.
Bước 3: Thẩm định dự
thảo văn bản QPPL
Sau khi tiếp nhận hồ sơ
đề nghị thẩm định của cơ quan soạn thảo gửi đến, Sở Tư pháp thực hiện thẩm
định. Nội dung thẩm định bao gồm:
- Sự cần thiết ban hành
nghị quyết quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 27 của Luật Ban hành văn bản
QPPL năm 2015; đối tượng, phạm vi điều chỉnh đối với dự thảo nghị quyết;
- Sự phù hợp của nội
dung dự thảo nghị quyết với đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà
nước; tính hợp hiến, tính hợp pháp, tính thống nhất của dự thảo nghị quyết với
hệ thống pháp luật;
- Sự phù hợp của nội
dung dự thảo nghị quyết với văn bản đã giao cho Hội đồng nhân dân quy định chi
tiết; sự phù hợp của nội dung dự thảo nghị quyết với các chính sách thể hiện
trong báo cáo đánh giá tác động của chính sách;
- Ngôn ngữ, kỹ thuật
soạn thảo văn bản.
Đối với dự thảo nghị
quyết liên quan đến nhiều lĩnh vực hoặc do Sở Tư pháp chủ trì soạn thảo, Giám
đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm thành lập Hội đồng tư vấn thẩm định, Hội đồng tư
vấn thẩm định gồm Chủ tịch là lãnh đạo Sở Tư pháp, Thư ký là đại diện Sở Tư
pháp và các thành viên là đại diện các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân
tỉnh, cơ quan, tổ chức khác có liên quan, các chuyên gia, nhà khoa học (khoản
12 Điều 1 Nghị định số 154/2020/NĐ – CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ). Nội
dung cuộc họp của Hội đồng tư vấn thẩm định phải được thể hiện bằng biên bản
cuộc họp của Hội đồng thẩm định.
Báo cáo thẩm định của
cơ quan Sở Tư pháp phải thể hiện rõ ý kiến của cơ quan thẩm định và ý kiến của
Hội đồng tư vấn thẩm định về nội dung thẩm định; ý kiến về việc dự thảo nghị
quyết đủ điều kiện hoặc chưa đủ điều kiện đề nghị Ủy ban nhân dân trình HĐND
tỉnh.
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
1. Văn bản của cơ quan
soạn thảo đề nghị Sở Tư pháp thẩm định;
2. Dự thảo tờ trình của
UBND tỉnh trình HĐND tỉnh về dự thảo Nghị quyết;
3. Dự thảo Nghị quyết;
4. Bản tổng hợp, giải
trình, tiếp thu ý kiến góp ý của cơ quan, tổ chức, cá nhân;
5. Bản photo tất cả các
ý kiến góp ý của các cơ quan, tổ chức;
6. Báo cáo đánh giá tác
động của chính sách đối với trường hợp ban hành nghị quyết theo quy định tại
khoản 2,3 Điều 27 của Luật ban hành văn bản QPPL 2015;
7. Các tài liệu khác
(nếu có), ví dụ như: Văn bản QPPL của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao HĐND
tỉnh quy định chi tiết; các văn bản của Đảng và Nhà nước về chính sách, biện
pháp thi hành Hiến pháp, luật; biện pháp phát triển kinh tế xã hội tại địa
phương ...
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận
đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Các
Sở, ban, ngành
- Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: Sở
Tư pháp
- Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Báo
cáo kết quả thẩm định dự thảo Nghị quyết QPPL.
- Phí, lệ phí (nếu có):
không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020
Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật.
2.
Thẩm định dự thảo quyết định quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh
- Trình tự thực hiện:
Sở Tư pháp có trách
nhiệm thẩm định dự thảo quyết định trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Trong trường hợp cần
thiết, Sở Tư pháp yêu cầu cơ quan chủ trì soạn thảo báo cáo những vấn đề thuộc
nội dung của dự thảo quyết định; tự mình hoặc cùng cơ quan chủ trì soạn thảo tổ
chức khảo sát về những vấn đề thuộc nội dung của dự thảo quyết định. Cơ quan
chủ trì soạn thảo có trách nhiệm cung cấp thông tin, tài liệu phục vụ cho việc
thẩm định dự thảo quyết định.
Đối với dự thảo quyết
định liên quan đến nhiều lĩnh vực hoặc do Sở Tư pháp chủ trì soạn thảo thì Giám
đốc Sở Tư pháp thành lập hội đồng thẩm định, bao gồm đại diện các cơ quan, tổ
chức có liên quan, các chuyên gia, nhà khoa học.
Chậm nhất là 25 ngày
trước ngày Ủy ban nhân dân tỉnh họp, cơ quan chủ trì soạn thảo phải gửi hồ sơ
dự thảo quyết định đến Sở Tư pháp để thẩm định.
- Cách thức thực hiện:
Bước 1. Các Sở, ban,
ngành hoàn chỉnh hồ sơ dự thảo văn bản QPPL gửi Sở Tư pháp thẩm định
Bước 2. Sở Tư pháp có
trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ yêu cầu thẩm định; nếu hồ sơ đầy đủ và
đảm bảo nội dung theo quy định tại Khoản 40 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều Luật ban hành văn bản QPPL năm 2020 thì thực hiện thẩm định, nếu hồ sơ
chưa đầy đủ thì yêu cầu cơ quan được giao chủ trì soạn thảo văn bản QPPL bổ
sung theo quy định.
Bước 3. Thẩm định dự
thảo văn bản QPPL
Sau khi tiếp nhận hồ sơ
đề nghị thẩm định của cơ quan soạn thảo gửi đến, Sở Tư pháp thực hiện thẩm định.
Nội dung thẩm định bao gồm:
+ Sự cần thiết ban hành
quyết định quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 28 của Luật này; đối tượng,
phạm vi điều chỉnh đối với dự thảo quyết định;
+ Sự phù hợp của nội
dung dự thảo quyết định với đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà
nước; tính hợp hiến, tính hợp pháp, tính thống nhất của dự thảo quyết định với
hệ thống pháp luật;
+ Sự cần thiết, tính
hợp lý, chi phí tuân thủ các thủ tục hành chính trong dự thảo quyết định, nếu
trong dự thảo quyết định có quy định thủ tục hành chính; việc lồng ghép vấn đề
bình đẳng giới trong dự thảo quyết định, nếu trong dự thảo quyết định có quy
định liên quan đến vấn đề bình đẳng giới;
+ Nguồn lực, điều kiện
bảo đảm thi hành quyết định;
+ Ngôn ngữ, kỹ thuật
soạn thảo văn bản.
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
1. Văn bản của cơ quan
soạn thảo đề nghị Sở Tư pháp thẩm định;
2. Tờ trình dự thảo
quyết định;
3. Dự thảo quyết định;
4. Bản tổng hợp, giải
trình, tiếp thu ý kiến góp ý của cơ quan, tổ chức, cá nhân;
5. Bản photo tất cả các
ý kiến góp ý của các cơ quan, tổ chức;
6. Báo cáo đánh giá tác
động của thủ tục hành chính trong trường hợp được luật, nghị quyết của Quốc hội
giao quy định thủ tục hành chính; đánh giá tác động về giới (nếu có);
7. Các tài liệu liên
quan khác(nếu có), ví dụ như: Văn bản QPPL của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
giao UBND quy định chi tiết; các văn bản của Đảng và Nhà nước về chính sách,
biện pháp thi hành Hiến pháp, luật; biện pháp phát triển kinh tế xã hội tại địa
phương ...
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận
đầy đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
Các Sở, ban, ngành
- Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính:
Sở Tư pháp
- Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Báo cáo kết quả thẩm định dự thảo văn bản QPPL
- Phí, lệ phí (nếu có):
không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:Không
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
+ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020
+ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
+ Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật.
II.
LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP
1.
Công nhận và hủy bỏ công nhận người giám định tư pháp theo vụ việc, tổ chức
giám định tư pháp theo vụ việc
- Trình tự thực hiện
+ Công nhận người giám
định tư pháp theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc.
Các cơ quan chuyên môn
thuộc UBND tỉnh phối hợp với Sở Tư pháp lựa chọn cá nhân, tổ chức có đủ tiêu
chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 18 và Điều 19 của Luật Giám định tư pháp lập
hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để xem xét ra quyết định công nhận người
giám định tư pháp theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc ở lĩnh
vực thuộc thẩm quyền quản lý.
+ Hủy bỏ công nhận người
giám định tư pháp theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc
Trường hợp có sự thay
đổi về thông tin liên quan đến người giám định tư pháp theo vụ việc, tổ chức
giám định tư pháp theo vụ việc đã dược công nhận thì các cơ quan chuyên môn
thuộc UBND tỉnh phối hợp với Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh điều
chỉnh danh sách người giám định tư pháp theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp
theo vụ việc.
- Cách thức thực hiện: Hồ sơ được nộp trực
tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp.
- Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị công
nhận người giám định tư pháp theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp theo vụ
việc;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải
quyết: Không.
- Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:Các
cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh.
- Phí, lệ phí: Không
- Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết
định công nhận người giám định tư pháp theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp
theo vụ việc; Quyết định hủy bỏ việc công nhận người giám định tư pháp theo vụ
việc, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
+ Người giám định tư
pháp theo vụ việc phải là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam có đủ tiêu
chuẩn sau đây có thể được lựa chọn làm người giám định tư pháp theo vụ việc:
+ Có sức khỏe, phẩm
chất đạo đức tốt;
+ Có trình độ đại học
trở lên và đã qua thực tế hoạt động chuyên môn ở lĩnh vực được đào tạo từ đủ 05
năm trở lên.
Trong trường hợp người
không có trình độ đại học nhưng có kiến thức chuyên sâu và có nhiều kinh nghiệm
thực tiễn về lĩnh vực cần giám định thì có thể được lựa chọn làm người giám
định tư pháp theo vụ việc.
- Tổ chức giám định tư
pháp theo vụ việc phải có đủ điều kiện sau đây:
+ Có tư cách pháp nhân;
+ Có hoạt động chuyên
môn phù hợp với nội dung được trưng cầu, yêu cầu giám định;
+ Có điều kiện về cán
bộ chuyên môn, cơ sở vật chất bảo đảm cho việc thực hiện giám định tư pháp
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Luật giám định tư
pháp năm 2012;
+ Luật số 56/2020/QH14
ngày 10/6/2020 của Quốc hội khóa IVX sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giám
định tư pháp;
+ Nghị định số
157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp;
III.
LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG
1.
Thu hồi quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng
- Trình tự thực hiện
Sở Tư pháp có trách
nhiệm kiểm tra, rà soát và lập hồ sơ đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết
định thu hồi quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng
- Cách thức thực hiện: Hồ sơ được nộp trực
tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh ra quyết định thu hồi quyết định cho phép thành lập Văn phòng
công chứng;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải
quyết: Không.
- Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Sở
Tư pháp.
- Phí, lệ phí: Không
- Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết
định thu hồi quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Văn phòng công chứng bị
thu hồi quyết định cho phép thành lập trong những trường hợp sau đây:
a) Văn phòng công chứng
không thực hiện đăng ký hoạt động theo quy định tại Điều 23 của Luật này;
b) Hết thời hạn 06
tháng kể từ ngày được cấp giấy đăng ký hoạt động mà Văn phòng công chứng chưa
bắt đầu hoạt động;
c) Văn phòng công chứng
không hoạt động liên tục từ 03 tháng trở lên, trừ trường hợp toàn bộ các công
chứng viên hợp danh bị tạm đình chỉ hành nghề công chứng;
d) Văn phòng công chứng
chỉ còn một công chứng viên hợp danh và không bổ sung được thành viên hợp danh
mới trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày thiếu công chứng viên hợp danh;
đ) Toàn bộ công chứng
viên hợp danh của Văn phòng công chứng bị miễn nhiệm chết hoặc bị Tòa án tuyên
bố là đã chết;
e) Văn phòng công chứng
không bảo đảm duy trì điều kiện hoạt động theo quy định của Luật này và các văn
bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Công chứng số
53/2014/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2014
2.
Thành lập Phòng công chứng
- Trình tự thực hiện
Căn cứ vào nhu cầu công
chứng tại địa phương, Sở Tư pháp chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Tài chính, Sở Nội vụ xây dựng đề án thành lập Phòng công chứng trình Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định. Đề án nêu rõ sự cần thiết thành lập
Phòng công chứng, dự kiến về tổ chức, tên gọi, nhân sự, địa điểm đặt trụ sở,
các điều kiện vật chất và kế hoạch triển khai thực hiện.
- Cách thức thực hiện: Hồ sơ được nộp trực
tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định cho phép thành lập Phòng Công chứng;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải
quyết: 30 ngày.
- Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:Sở
Tư pháp.
- Phí, lệ phí: Không
- Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết
định cho phép thành lập Phòng công chứng.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
Luật Công chứng số
53/2014/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2014
3.
Chuyển đổi, giải thể Phòng công chứng
- Trình tự thực hiện:
Trong trường hợp không
cần thiết duy trì Phòng công chứng thì Sở Tư pháp lập đề án chuyển đổi Phòng
công chứng thành Văn phòng công chứng trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét,
quyết định.
Trường hợp không có khả
năng chuyển đổi Phòng công chứng thành Văn phòng công chứng thì Sở Tư pháp lập
đề án giải thể Phòng công chứng trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết
định
- Cách thức thực hiện: Hồ sơ được nộp trực
tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định cho phép chuyển đổi Phòng Công chứng thành
Văn phòng công chứng;
+ Văn bản đề nghị Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định giải thể Phòng Công chứng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải
quyết: Không.
- Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:Sở
Tư pháp.
- Phí, lệ phí: Không
- Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết
định cho phép chuyển đổi Phòng Công chứng thành Văn phòng công chứng; Quyết
định giải thể Phòng Công chứng
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Chuyển đổi Phòng công
chứng
+ Văn phòng công chứng
được thành lập từ việc chuyển đổi Phòng công chứng phải kế thừa toàn bộ quyền,
nghĩa vụ và tiếp nhận toàn bộ hồ sơ công chứng của Phòng công chứng đó.
+ Bảo đảm chế độ, chính
sách đối với công chứng viên, viên chức, người lao động sau khi Phòng công
chứng chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật về viên chức và pháp luật
về lao động.
+ Văn phòng công chứng
được thành lập từ việc chuyển đổi Phòng công chứng phải ký hợp đồng lao động
với công chứng viên, viên chức, người lao động của Phòng công chứng đó, trừ
trường hợp những người này không có nhu cầu tiếp tục làm việc tại Văn phòng công
chứng. Nội dung, thời hạn, điều kiện hợp đồng được thực hiện theo quy định của
Nghị định này và các quy định pháp luật khác có liên quan.
+ Bảo đảm tài sản thuộc
sở hữu của Nhà nước đang do Phòng công chứng quản lý, sử dụng được xử lý theo
đúng quy định của pháp luật, không bị thất thoát trong quá trình chuyển đổi.
- Giải thể Phòng Công
chứng
Phòng công chứng chỉ
được giải thể sau khi thanh toán xong các khoản nợ, làm xong thủ tục chấm dứt
hợp đồng lao động đã ký với người lao động, thực hiện xong các yêu cầu công
chứng đã tiếp nhận.
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Luật Công chứng số
53/2014/QH13ngày 20 tháng 6 năm 2014
+ Nghị định số
29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Công chứng;
+ Thông tư số
01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng.
IV.
LĨNH VỰC THỪA PHÁT LẠI
1.
Thu hồi quyết định cho phép thành lập Văn phòng Thừa phát lại
- Trình tự thực hiện:
Sở Tư pháp có trách
nhiệm kiểm tra, rà soát và lập hồ sơ đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết
định thu hồi Quyết định cho phép thành lập Văn phòng Thừa phát lại
- Cách thức thực hiện: Hồ sơ được nộp trực
tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh ra quyết định thu hồi Quyết định cho phép thành lập Văn phòng
Thừa phát lại;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải
quyết: Không.
- Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Sở
Tư pháp.
- Phí, lệ phí: Không
- Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết
định thu hồi Quyết định cho phép thành lập Văn phòng Thừa phát lại.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Văn phòng Thừa phát lại
bị thu hồi Quyết định cho phép thành lập trong các trường hợp sau đây:
a) Không thực hiện đăng
ký hoạt động theo quy định tại Điều 22 của Nghị định này;
b) Hết thời hạn 06
tháng, kể từ ngày được cấp Giấy đăng ký hoạt động mà Văn phòng Thừa phát lại
chưa bắt đầu hoạt động;
c) Không hoạt động liên
tục từ 12 tháng trở lên hoặc hết thời hạn tạm ngừng hoạt động tối đa quy định
tại khoản 3 Điều 29 của Nghị định này mà không được hoạt động trở lại;
d) Trưởng Văn phòng
Thừa phát lại do 01 Thừa phát lại thành lập hoặc toàn bộ các Thừa phát lại hợp
danh của Văn phòng Thừa phát lại bị miễn nhiệm, bị chết hoặc bị Tòa án tuyên bố
là đã chết mà không có người thừa kế đủ tiêu chuẩn bổ nhiệm Thừa phát lại;
đ) Bị xử phạt vi phạm
hành chính bằng hình thức tước quyền sử dụng Giấy đăng ký hoạt động từ 06 tháng
trở lên theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
Nghị định số
08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa
phát lại.
PHỤ
LỤC II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2575/QĐ-UBND ngày 30/11/2023 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Nam)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Cơ
quan thực hiện
|
I. HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ
|
|
01
|
Tổng hợp kế hoạch và
dự toán kinh phí hoạt động KH&CN cấp huyện hằng năm
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
02
|
Đánh giá nghiệm thu
kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
03
|
Trình phê duyệt danh
mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh thuộc Kế hoạch hỗ trợ doanh
nghiệp nâng cao năng suất, chất lượng dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ
và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Phần II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
V.
LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
8. Tổng hợp kế hoạch và
dự toán kinh phí hoạt động KH&CN cấp huyện hằng năm
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
UBND các huyện, thị xã,
thành phố (gọi tắt là huyện) gửi hồ sơ về Sở Khoa học và Công nghệ qua hệ thống
https://qoffice.quangnam.gov.vn. trước ngày 30/6 hằng năm.
Bước 2: Xem xét hồ sơ
Trong thời gian 20 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ tiến hành
xem xét hồ sơ, tổng hợp kế hoạch và dự toán kinh phí của huyện vào kế hoạch và
dự toán kinh phí chung của tất cả các huyện.
Trường hợp cần thiết,
Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức làm việc với địa phương để thảo luận kế hoạch
và dự toán kinh phí của huyện.
Bước 3: Xử lý hồ sơ
Trước 30/9 hàng năm, Sở
Khoa học và Công nghệ xem xét, ban hành văn bản trình Sở tài chính về kế hoạch
và dự toán kinh phí của huyện.
b. Cách thức thực hiện:
Gửi
và nhận hồ sơ qua hệ thống https://qoffice.quangnam.gov.vn .
c.Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Báo cáo kết quả hoạt
động KH&CN năm trước, kế hoạch và dự toán kinh phí hoạt động KH&CN năm
sau (mẫu 01, mẫu 02).
+ Hồ sơ minh chứng cho
Báo cáo kết quả hoạt động KH&CN năm trước, kế hoạch và dự toán kinh phí
hoạt động KH&CN năm sau.
- Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
d. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: UBND huyện.
e. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Khoa học và Công nghệ.
+ Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
+ Cơ quan phối hợp thực
hiện: UBND huyện và phòng ban liên quan của các địa phương.
f. Kết quả hồ sơ:
Công văn tổng hợp kế
hoạch và dự toán kinh phí hoạt động KH&CN của huyện gửi Sở Tài chính.
g. Căn cứ pháp lý:
Nghị định
163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Thông tư
01/2021/TT-BKHCN ngày 01/3/2021 của Bộ Khoa học và Công nghệ Hướng dẫn chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Quyết định số
31/2021/QĐ-UBND ngày 19/11/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc ban hành Quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công
nghệ tỉnh Quảng Nam;
Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019.
Mẫu 01
CƠ
QUAN BAN HÀNH
Số
ký hiệu văn bản
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO
CÁO KẾT QUẢ NĂM….
VÀ
KẾ HOẠCH, DỰ TOÁN HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NĂM ….
I. BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG NĂM …:
1.1. Kết quả đạt được
1.1.1. Công tác quản lý
nhà nước về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo:
a. Tổ chức thực hiện
các văn bản pháp luật, kế hoạch về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.
b. Quản lý, triển khai
thực hiện các nhiệm vụ ứng dụng, chuyển giao công nghệ:
+ Nhiệm vụ chuyển tiếp
+ Nhiệm vụ thực hiện
mới trong năm
+ Các nhiệm vụ đã
nghiệm thu trong năm, nêu một số kết quả nổi bật đã đạt được.
+ Công tác ứng dụng,
nhân rộng các kết quả thực hiện nhiệm vụ ứng dụng, chuyển giao công nghệ sau
khi nghiệm thu.
c. Tổ chức thực hiện
các quy định của pháp luật về sở hữu công nghiệp.
+ Tổ chức triển khai
chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Quảng Nam đến năm 2030 theo Quyết
định số 2958/QĐ-UBND ngày 19/10/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương
trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Quảng Nam đến năm 2030.
+ Tổ chức quản lý, xây
dựng, phát triển nhãn hiệu sử dụng địa danh, dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý
của sản phẩm địa phương và quản lý chỉ dẫn địa lý khi được giao quyền.
+ Phối hợp với các cơ
quan có liên quan bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp và xử lý vi phạm pháp luật về
sở hữu công nghiệp.
d. Tổ chức thực hiện
các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn đo lường chất lượng sản phẩm; kiểm tra
đo lường chất lượng sản phẩm và hàng hóa trên địa bàn cấp huyện:
+ Công tác quản lý tiêu
chuẩn đo lường chất lượng (chủ trì, phối hợp kiểm tra đo lường theo phân cấp
tại khoản 4 Điều 13 Nghị định 86/2012/NĐ-CP ngày 19/10/2012 của Chính phủ).
+ Công tác xây dựng, áp
dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia
TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành
chính nhà nước theo Quyết định 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng
Chính phủ; thực hiện truy xuất nguồn gốc sản phẩm hàng hóa.
+ Công tác đổi mới sáng
tạo, khảo sát cập nhật bộ chỉ số đổi mới sáng tạo.
e. Công tác thông tin,
thống kê, tuyên truyền, hướng dẫn, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp
luật trong lĩnh vực khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.
f. Phổ biến, lựa chọn
các sáng kiến để áp dụng tại địa phương: Tuyên truyền, phổ biến và tổ chức thực
hiện các quy định của pháp luật về sáng kiến tại cơ sở; công tác phối hợp với
các cơ quan, tổ chức hữu quan tiến hành các biện pháp cần thiết nhằm phổ biến
sáng kiến, khuyến khích phong trào thi đua lao động sáng tạo tại cơ sở theo quy
định tại Quyết định 20/2022/QĐ-UBND ngày 30/6/2022 ban hành Quy định về hoạt
động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Quảng Nam và xét công nhận phạm vi ảnh hưởng,
hiệu quả áp dụng của sáng kiến, nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn
tỉnh Quảng Nam phục vụ công tác thi đua, khen thưởng.
g. Công tác phối hợp
thực hiện các hoạt động KH&CN của tỉnh, của Trung ương
1.1.2. Tình hình phân
bổ, sử dụng kinh phí: Bao gồm:
- Kinh phí hỗ trợ có
mục tiêu theo số phát sinh hằng năm từ nguồn sự nghiệp KH&CN cấp tỉnh phân
bổ cho huyện.
- Kinh phí sự nghiệp
KH&CN trong cân đối ngân sách hằng năm của huyện.
- Các nguồn kinh phí
khác
Đánh giá kết quả sử
dụng các nguồn kinh phí.
1.1.3. Các vấn đề khác.
1.2. Khó khăn và nguyên
nhân
1.3. Giải pháp thực
hiện
II. KẾ HOẠCH VÀ DỰ TOÁN
HOẠT ĐỘNG KH&CN CẤP HUYỆN NĂM …
2.1. Công tác quản lý
Nhà nước về KH&CN:
2.1.1. Tổ chức thực
hiện các văn bản pháp luật, kế hoạch về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng
tạo.
2.1.2. Quản lý, triển
khai thực hiện các nhiệm vụ ứng dụng, chuyển giao công nghệ:
+ Nhiệm vụ chuyển tiếp
+ Nhiệm vụ thực hiện
mới trong năm
2.1.3. Tổ chức thực
hiện các quy định của pháp luật về sở hữu công nghiệp.
2.1.4. Tổ chức thực
hiện các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn đo lường chất lượng sản phẩm;
kiểm tra đo lường chất lượng sản phẩm và hàng hóa trên địa bàn cấp huyện. Công
tác đổi mới sáng tạo, khảo sát cập nhật bộ chỉ số đổi mới sáng tạo
2.1.5. Công tác thông
tin, thống kê, tuyên truyền, hướng dẫn, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành
pháp luật trong lĩnh vực khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.
2.1.6. Phổ biến, lựa
chọn các sáng kiến để áp dụng tại địa phương.
2.2. Kế hoạch kinh phí
cho hoạt động KH&CN năm 20…. Bao gồm:
- Kinh phí đề nghị UBND
tỉnh hỗ trợ có mục tiêu theo số phát sinh hằng năm từ nguồn sự nghiệp KH&CN
cấp tỉnh phân bổ cho huyện: Chi cho nhiệm vụ ứng dụng, chuyển giao công nghệ.
+ Nhiệm vụ chuyển tiếp
+ Nhiệm vụ thực hiện
mới trong năm
- Kinh phí sự nghiệp
KH&CN trong cân đối ngân sách hằng năm của huyện: Chi công tác quản lý nhà
nước về khoa học và công nghệ cho các nội dung tại phần B.II.2.1. Riêng công
tác xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức
thuộc hệ thống hành chính nhà nước theo Quyết định 19/2014/QĐ-TTg ngày
05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ: Kinh phí hoạt động duy trì, cải tiến theo
khoản 6 Điều 4 Thông tư 116/2015/TT-BTC 11/08/2015 của Bộ Tài chính.
- Các nguồn kinh phí
khác
III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
Nơi nhận:
- …
|
ĐẠI
DIỆN CƠ QUAN BAN HÀNH
(Ký
tên, đóng dấu)
|
9. Đánh giá nghiệm thu
kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
- Trình tự và thời gian
thực hiện:
- Trong thời gian 30
ngày kể từ thời điểm điểm kết thúc thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
hoặc thời điểm được gia hạn thực hiện(nếu có) Cơ quan chủ trì, chủ nhiệm nhiệm
vụ khoa học và công nghệ nộp hồ sơ đề nghị nghiệm thu đến Sở Khoa học và Công
nghệ Quảng Nam tại địa chỉ: số 54, đường Hùng Vương, thành phố Tam Kỳ, tỉnh
Quảng Nam (nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện).
- Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính vào ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật, ngày
lễ nghỉ).
- Sở Khoa học và Công
nghệ (Phòng Quản lý Khoa học) có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận tính đầy đủ và
hợp lệ của hồ sơ.
+ Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, cán bộ được
phân công xử lý hồ sơ hướng dẫn cơ quan chủ trì, chủ nhiệm nhiệm vụ KH&CN
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ/hoặc có văn bản yêu cầu hoàn chỉnh hồ sơ. Cơ quan chủ
trì, chủ nhiệm nhiệm vụ KH&CN có trách nhiệm hoàn chỉnh hồ sơ trong thời
hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày có văn bản yêu cầu của Sở KH&CN.
+ Trong thời hạn 20
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, phòng Quản lý Khoa học tham mưu,
trình Lãnh đạo Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức họp Hội đồng đánh giá, nghiệm
thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định. Tài liệu
đánh giá, nghiệm thu hợp lệ được gửi đến các thành viên Hội đồng trước phiên
họp ít nhất 05 ngày làm việc.
+ Chậm nhất 03 ngày làm
việc kể từ khi họp Hội đồng nghiệm thu, cán bộ được phân công xử lý hồ sơ tham
mưu Lãnh đạo Sở phụ trách văn bản đề nghị tổ chức chủ trì nộp hồ sơ hoàn chỉnh
sau nghiệm thu.
+ Đối với nhiệm vụ
KH&CN được hội đồng đánh giá ở mức từ “Đạt” trở lên và hội đồng không yêu
cầu điều chỉnh, bổ sung thì trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày ra thông
báo của Sở Khoa học và Công nghệ về kết quả đánh giá, tổ chức chủ trì, chủ
nhiệm nhiệm vụ KH&CN có trách nhiệm nộp hồ sơ đã được Chủ tịch hội đồng xác
nhận cho Sở Khoa học và Công nghệ. Ngày chứng thực nhận hồ sơ là ngày ghi ở dấu
đến của Văn thư Sở Khoa học và Công nghệ.
+ Đối với nhiệm vụ
KH&CN được hội đồng đánh giá ở mức từ “Đạt” trở lên và hội đồng yêu cầu cơ
quan chủ trì, chủ nhiệm nhiệm vụ KH&CN điều chỉnh bổ sung thì trong thời
hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày ra thông báo của Sở Khoa học và Công nghệ về
kết quả đánh giá, tổ chức chủ trì, chủ nhiệm nhiệm vụ KH&CN có trách nhiệm
:
. Hoàn thiện hồ sơ theo
ý kiến kết luận của hội đồng. Hồ sơ hoàn thiện sau khi đánh giá nghiệm thu được
nộp cho Chủ tịch hội đồng để xác nhận gồm: 1 bộ gốc (có dấu và chữ ký trực
tiếp) và 1 bản điện tử (dạng PDF, không cài bảo mật) các sản phẩm nhiệm vụ
KH&CN theo thuyết minh và hợp đồng. Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp với
Chủ tịch hội đồng kiểm tra, giám sát việc hoàn thiện hồ sơ đánh giá nghiệm thu
nhiệm vụ KH&CN. Chủ tịch hội đồng xác nhận về việc hoàn thiện hồ sơ của chủ
nhiệm nhiệm vụ KH&CN, tổ chức chủ trì.
. Nộp hồ sơ đã được Chủ
tịch hội đồng xác nhận cho Sở Khoa học và Công nghệ. Ngày chứng thực nhận hồ sơ
là ngày ghi ở dấu đến của Văn thư Sở Khoa học và Công nghệ.
+ Trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hoàn chỉnh từ cơ quan chủ trì và chủ nhiệm
nhiệm vụ KH&CN, cán bộ được phân công xử lý hồ sơ tham mưu Lãnh đạo Sở phụ
trách văn bản xác nhận hồ sơ đã đảm bảo theo quy định và gửi cơ quan chủ trì,
chủ nhiệm nhiệm vụ KH&CN.
+ Đối với nhiệm vụ
KH&CN xếp loại ở mức “Không đạt”, Sở Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm
tham mưu xử lý theo quy định.
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ đề nghị
nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trực tiếp hoặc nộp qua đường
bưu điện đến Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Nam.
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ,
gồm:
+ Công văn đề nghị đánh
giá nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh của tổ chức chủ trì.
+ Báo cáo tổng hợp và
báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN.
+ Báo cáo về sản phẩm
của nhiệm vụ KH&CN.
+ Bản sao hợp đồng và
Thuyết minh nhiệm vụ KH&CN.
+ Các văn bản xác nhận
và tài liệu liên quan đến việc công bố, xuất bản, đào tạo, tiếp nhận và sử dụng
kết quả nghiên cứu (nếu có).
+ Sản phẩm (ngoài sản
phẩm nêu tại điểm “+” thứ 2 và thứ 5 mục này) theo Thuyết minh và Hợp đồng.
+ Văn bản xác nhận về
sự thỏa thuận của các tác giả, việc sắp xếp thứ tự tên trong danh sách tác giả
thực hiện nhiệm vụ KH&CN (danh sách này xác nhận chính thức các cá nhân
tham gia thực hiện nhiệm vụ KH&CN; những cá nhân có tên tại điểm d Khoản 1
Điều 21 Quyết định số 12/2017/QĐ-UBND nhưng không có tên tại danh sách này
không được chấp nhận là thành viên tham gia thực hiện nhiệm vụ KH&CN).
h) Báo cáo tình hình sử
dụng kinh phí của nhiệm vụ KH&CN.
i) Báo cáo tự đánh giá
kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN.
k) Các tài liệu khác
(nếu có).
- Số lượng hồ sơ, gồm:
01 bộ hồ sơ gốc (có dấu và chữ ký trực tiếp) và 10 bản sao hồ sơ gốc đầy
đủ tài liệu kể trên.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cơ
quan chủ trì, chủ nhiệm nhiệm vụ KH&CN.
- Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: Sở
Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Nam.
- Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
- Phiếu nhận xét, đánh
giá kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN;
- Biên bản kiểm phiếu;
- Biên bản họp Hội đồng
tư vấn đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN;
- Báo cáo tổng hợp Kết
quả thực hiện nhiệm vụ KHCN (đã hoàn thiện sau kết luận của Chủ tịch Hội đồng)
và được Chủ tịch Hội đồng thông qua;
- Hồ sơ và sản phẩm kết
quả nghiên cứu đề tài (bao gồm sản phẩm trình hội đồng nghiệm thu và sản phẩm
đã được hoàn chỉnh sau nghiệm thu).
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Công văn đề nghị đánh
giá, nghiệm thu nhiệm vụ của tổ chức chủ trì: BM.01. QLKH-CVNT-01.
- Báo cáo tự đánh giá
kết quả thực hiện nhiệm vụ của cơ quan chủ trì: BM.02. QLKH-BCKQTĐG-01.
- Báo cáo tổng hợp và
báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN: BM.03. QLKH-BCNT-01.
- Phiếu nhận xét, đánh
giá kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN cấp tỉnh (dự án Sản xuất thử nghiệm):
BM.04.QLKH-PNX-01.
- Phiếu nhận xét, đánh
giá kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN cấp tỉnh (nghiên cứu ứng dụng và phát triển
công nghệ): BM.05.QLKH-PNX-01.
- Phiếu nhận xét, đánh
giá kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN cấp tỉnh (khoa học xã hội và nhân văn):
BM.06.QLKH-PNX-01.
- Phiếu đánh giá của
thành viên hội đồng nghiệm thu về khả năng tiếp tục phát huy, hoàn thiện kết
quả thương mại hóa công nghệ, sản phẩm: BM.07.QLKH-PĐG-01
- Kết luận của Hội đồng
nghiệm thu về khả năng tiếp tục phát huy, hoàn thiện kết quả thương mại hóa
công nghệ, sản phẩm: BM.08.QLKH-KLHĐ-01
- Biên bản kiểm phiếu:
BM.09.QLKH-BBKP-01
- Biên bản họp Hội đồng
đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN:BM.10.QLKH-BBNT-01.
- Báo cáo về việc hoàn thiện
hồ sơ đánh giá nghiệm thu cấp tỉnh: BM.11.QLKH-BCHTHS-01.
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
*Về Báo cáo tổng hợp:
Đánh giá tính đầy đủ,
rõ ràng, xác thực và lô-gíc của báo cáo tổng hợp (phương pháp nghiên cứu, kỹ
thuật sử dụng …) và tài liệu cần thiết kèm theo (các tài liệu thiết kế, tài
liệu công nghệ, sản phẩm trung gian, tài liệu được trích dẫn).
Yêu cầu cần đạt đối với
báo cáo tổng hợp:
- Tổng quan được các
kết quả nghiên cứu đã có liên quan đến nhiệm vụ KH&CN.
- Số liệu, tư liệu có
tính đại diện, độ tin cậy, xác thực, cập nhật.
- Nội dung báo cáo là
toàn bộ kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ KH&CN được trình bày theo kết cấu
hệ thống và lô-gíc khoa học, với các luận cứ khoa học có cơ sở lý luận và thực
tiễn cụ thể giải đáp những vấn đề nghiên cứu đặt ra, phản ánh trung thực kết
quả nhiệm vụ KH&CN phù hợp với thông lệ chung trong hoạt động nghiên cứu
khoa học.
- Kết cấu nội dung, văn
phong khoa học phù hợp.
*Về sản phẩm:
- Đối với sản phẩm là
mẫu, vật liệu, thiết bị, máy móc; dây chuyền công nghệ, giống cây trồng, giống
vật nuôi và các sản phẩm có thể đo kiểm cần được kiểm định, khảo nghiệm, kiểm
nghiệm tại cơ quan chuyên môn có chức năng phù hợp, độc lập với tổ chức chủ trì
nhiệm vụ.
- Đối với sản phẩm là
nguyên lý ứng dụng, phương pháp, tiêu chuẩn, quy phạm, phần mềm máy tính, bản
vẽ thiết kế, quy trình công nghệ, sơ đồ, bản đồ, số liệu, cơ sở dữ liệu, báo
cáo phân tích, tài liệu dự báo (phương pháp, quy trình, mô hình…); đề án, quy
hoạch, luận chứng kinh tế - kỹ thuật, báo cáo nghiên cứu khả thi và các sản
phẩm tương tự khác cần được thẩm định bởi Hội đồng khoa học chuyên ngành hoặc
tổ chuyên gia do tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN thành lập.
- Đối với sản phẩm là
kết quả tham gia đào tạo sau đại học, giải pháp hữu ích, sáng chế cần có văn
bản xác nhận của cơ quan chức năng phù hợp; bài báo khoa học cần đăng trên tạp
chí có chỉ số ISSN (mã số tiêu chuẩn quốc tế).
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công
nghệ ngày 18/6/2013;
- Nghị định số
08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư số
02/2020/TT-BKHCN ngày 10/8/2020 của Bộ Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn thi hành
khoản 1 Điều 41 Nghị định 70/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định
quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước.
- Thông tư
01/2021/TT-BKHCN ngày 01/3/2021 của Bộ Khoa học và Công nghệ Hướng dẫn chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc
UBND cấp tỉnh, cấp huyện.
- Quyết định số 12/2017/QĐ-UBND
ngày 24/5/2017 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc ban hành Quy định về quản lý các
nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam có sử dụng ngân sách
nhà nước.
BM.01.
QLKH-CVNT-01
TÊN
TỔ CHỨC
CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./…..
V/v đề nghị đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
|
………., ngày … tháng …
năm …..
|
Kính
gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Nam
Căn cứ Quyết định số 12/2017/QĐ-UBND
ngày 24/5/2017 của UBND tỉnh Quảng Nam Ban hành Quy định Quản lý các nhiệm vụ
khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam có sử dụng ngân sách nhà
nước;
Căn cứ Quyết định
số.......về việc phê duyệt danh mục các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
năm ......; Quyết định số.....về việc Phê duyệt kết quả giao trực tiếp/tuyển
chọn tổ chức, cá nhân thực hiện đề tài KH&CN; Căn cứ Quyết định số …..về
việc Phê duyệt dự toán và phân bổ kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ năm ……;
Cơ quan chủ trì đề nghị
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Nam xem xét và tổ chức đánh giá, nghiệm thu
kết quả đề tài KH&CN sau đây:
Tên đề tài:
………………………………….................
Chủ nhiệm đề
tài:......................................................
Hợp đồng số ...........
thực hiện đề tài.
Thời gian thực hiện đề
tài: ........................................
Đến nay, chúng tôi đã
hoàn thành đầy đủ nội dung của đề tài. Kèm theo công văn này là hồ sơ đánh giá
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, gồm:
1. Báo cáo tổng hợp và
báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN.
2. Báo cáo về sản phẩm
của nhiệm vụ KH&CN.
3. Bản sao hợp đồng và
thuyết minh nhiệm vụ KH&CN.
4. Các văn bản xác nhận
và tài liệu liên quan đến việc công bố, xuất bản, đào tạo, tiếp nhận và sử dụng
kết quả nghiên cứu (nếu có).
5. Các số liệu (điều
tra, khảo sát, phân tích…), sổ nhật ký của nhiệm vụ.
6. Văn bản xác nhận về
sự thỏa thuận của các tác giả, việc sắp xếp thứ tự tên trong danh sách tác giả
thực hiện nhiệm vụ KH&CN
7. Báo cáo tình hình sử
dụng kinh phí của nhiệm vụ KH&CN.
8. Báo cáo tự đánh giá
kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN.
9. Các tài liệu khác
(nếu có).
Số lượng hồ sơ gồm:
- 01 bộ hồ sơ gốc và 10
bản sao hồ sơ gốc đầy đủ các tài liệu kể trên.
- Đĩa DCD hoặc USB chứa
bản điện tử các sản phẩm của đề tài.
Cơ quan chủ trì đề nghị
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Nam xem xét và tổ chức đánh giá, nghiệm thu
kết quả đề tài. Trân trọng./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …..
|
THỦ
TRƯỞNG
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
|
BM.02.
QLKH-BCKQTĐG-01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..............,
ngày tháng năm 201…
BÁO
CÁO KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH/CẤP CƠ SỞ
I. Thông tin chung về
nhiệm vụ KH&CN:
1. Tên nhiệm vụ KH&CN,
mã số
...................................................................................
Thuộc:
- Chương trình (tên,
mã số chương trình):
- Khác (ghi cụ thể):
2. Mục tiêu nhiệm vụ
KH&CN:
3. Chủ nhiệm nhiệm vụ
KH&CN:
4. Tổ chức chủ trì
nhiệm vụ KH&CN:
5. Tổng kinh phí thực
hiện triệu
đồng.
Trong đó, kinh phí từ
ngân sách SNKH: triệu đồng.
Kinh phí từ nguồn khác:
triệu đồng.
6. Thời gian thực hiện
theo Hợp đồng:
Bắt đầu:
Kết thúc:
Thời gian thực hiện
theo văn bản điều chỉnh của cơ quan có thẩm quyền (nếu có, nêu tên văn bản
điều chỉnh gia hạn):
7. Danh sách thành viên
chính thực hiện nhiệm vụ KH&CN nêu trên gồm:
Số TT
|
Họ
và tên
|
Chức
danh khoa học, học vị
|
Cơ
quan công tác
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
(Danh sách này xác nhận
chính thức các cá nhân tham gia chính thực hiện nhiệm vụ KH&CN, những cá
nhân có tên tại điểm d Khoản 1 Điều 21 nhưng không có tên tại danh sách này
không được chấp nhận là thành viên tham gia chính thực hiện nhiệm vụ
KH&CN).
II. Nội dung tự đánh
giá về kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN:
1. Về sản phẩm khoa
học:
1.1. Danh mục sản phẩm
đã hoàn thành:
1.2. Danh mục sản phẩm
khoa học dự kiến ứng dụng, chuyển giao (nếu có):
Số TT
|
Tên
sản phẩm
|
Thời
gian dự kiến ứng dụng
|
Cơ
quan dự kiến ứng dụng
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
1.3.Danh mục sản phẩm
khoa học đã được ứng dụng (nếu có):
Số TT
|
Tên
sản phẩm
|
Thời
gian ứng dụng
|
Tên
cơ quan ứng dụng
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
2. Về những đóng góp
mới của nhiệm vụ KH&CN:
3. Về hiệu quả của
nhiệm vụ KH&CN:
3.1. Hiệu quả kinh tế
3.2. Hiệu quả xã hội
III. Tự đánh giá, xếp
loại kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN
1. Về tiến độ thực
hiện: (đánh dấu X vào ô tương ứng):
- Nộp hồ sơ đúng hạn □
- Nộp chậm từ trên 30
ngày đến 06 tháng □
2. Về kết quả thực hiện
nhiệm vụ KH&CN:
- Xuất sắc
- Đạt
- Không đạt
|
□
□
□
|
Giải thích lý do không đạt:.............................................................................................
Cam đoan nội dung của
Báo cáo là trung thực; Chủ nhiệm và các thành viên tham gia thực hiện nhiệm vụ
KH&CN không sử dụng kết quả nghiên cứu của người khác trái với quy định của
pháp luật.
CHỦ
NHIỆM NHIỆM VỤ KH&CN
(Học
hàm, học vị, Họ, tên và chữ ký)
|
THỦ
TRƯỞNG
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ KH&CN
(Họ,
tên, chữ ký và đóng dấu)
|
BM.03.
QLKH-BCNT-01
Mẫu bìa Báo cáo tổng
hợp kết quả nghiên cứu nhiệm vụ KH&CN:
.....
(Ghi tên cơ quan chủ quản, font 14, in hoa, không đậm)
.......
(Ghi
tên cơ quan chủ trì, font 14, in hoa, đậm)
____________________
BÁO
CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI: (font 18, in hoa, đậm)
........
(Ghi
tên đề tài, font 20, in hoa, đậm)
|
CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI: (ghi tên chủ nhiệm,
hoặc các đồng chủ nhiệm đề tài, font 14, in hoa, đậm)
|
NĂM
..... (ghi
năm nghiệm thu kết quả, font 14, in hoa, đậm)
Mẫu
bìa lót Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN
.....
(Ghi tên cơ quan chủ quản, font 14, in hoa, không đậm)
.......
(Ghi
tên cơ quan chủ trì, font 14, in hoa, đậm)
______________
BÁO
CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI: (font 18, in hoa, đậm)
.......
(Ghi
tên đề tài, font 20, in hoa, đậm)
CƠ
QUAN CHỦ TRÌ
(Ký,
đóng dấu)
|
CHỦ
NHIỆM ĐỀ TÀI
(Ký
tên, ghi rõ họ và tên)
|
NĂM
..... (ghi
năm nghiệm thu kết quả, font 14, in hoa, đậm)
HƯỚNG DẪN VỀ HÌNH THỨC,
NỘI DUNG BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
A. Về hình thức, sắp
xếp thứ tự các phần trong báo cáo:
1. Trang bìa (màu
xanh nước biển, chữ nhũ vàng, theo mẫu)
2. Gáy bìa: ghi tên của
đề tài/dự án
3. Trang bìa lót (theo
mẫu)
4. Danh sách thành viên
nhóm nghiên cứu (đã được xác nhận thỏa thuận về thứ tự tham gia).
5. Mục lục
6. Danh mục các ký hiệu,
các từ viết tắt (nếu có)
7. Danh mục các bảng (nếu
có)
8. Danh mục các hình
vẽ, đồ thị (nếu có)
9. Nội dung báo cáo
10. Phụ lục (nếu có)
11. Tài liệu tham khảo
(theo quy định hiện hành)
B. Về nội dung báo cáo,
bao gồm các phần:
Đặt vấn đề
Mở đầu
1.Tổng quan tình hình
nghiên cứu.
2. Mục tiêu, đối tượng,
nội dung, phương pháp nghiên cứu.
3. Sản phẩm hoàn thành
Chương 1 - ...
1.1…
1.2…
Chương 2 - …
2.1 ...
2.2 ...
Chương 3 - ...
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
BM.04.QLKH-PNX-01
SỞ
KH&CN QUẢNG NAM
HỘI
ĐỒNG TƯ VẤN
ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU
CẤP TỈNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Quảng Nam, ngày ....
tháng .... năm 20….
|
PHIẾU
NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ KH&CN CẤP TỈNH (DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM)
I.
PHẦN THÔNG TIN CHUNG:
1. Tên nhiệm vụ
KH&CN: ....
- Chủ nhiệm nhiệm vụ
KH&CN: ....
- Tổ chức chủ trì nhiệm
vụ KH&CN: .....
2. Chuyên gia nhận xét,
đánh giá:
Họ và tên chuyên gia (chức
danh khoa học, học vị): ………………………….....
Chức trách trong Hội
đồng:
....................................................................................
1. Tên Dự án:
II.
PHẦN NHẬN XÉT
2. Tên tổ chức và cá
nhân chủ trì Dự án:
Tên tổ chức:
Họ và tên cá nhân:
3. Tên tổ chức chuyển
giao công nghệ:
4. Họ và tên thành viên
Hội đồng (có
thể ghi hoặc không):
Chức danh trong Hội
đồng:
5. Đánh giá kết quả của
dự án
5.1 Đánh giá kết quả dự
án:
- Mức độ thực hiện nội
dung, quy mô và sản phẩm, kết quả việc chuyển giao công nghệ so với hợp đồng;
- Đánh giá hoạt động
chuyển giao công nghệ: Phương thức chuyển giao, tinh thần trách nhiệm, tính phù
hợp với điều kiện của địa phương và sự phối hợp với đơn vị chủ trì dự án;
- Mức độ tiếp thu, làm
chủ công nghệ của cá nhân, đơn vị tiếp nhận công nghệ.
5.2 Phương pháp tổ
chức, quản lý, chỉ đạo thực hiện dự án
5.3 Năng lực, hiệu quả
sử dụng kinh phí hỗ trợ từ ngân sách và huy động kinh phí đối ứng để thực hiện
dự án
5.4 Hiệu quả kinh tế -
xã hội và môi trường của dự án
5.5 Khả năng duy trì và
nhân rộng kết quả của dự án.
III.
PHẦN ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT:
1. Đánh giá chung về
kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN:
Xuất sắc
Đạt
Không đạt
|
□
□
□
|
Nếu đánh giá Không đạt
thì nêu lý do:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
2. Các nội dung hoặc
vấn đề cần điều chỉnh, bổ sung và hoàn thiện:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
|
CHUYÊN
GIA NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
(Họ,
tên và chữ ký)
|
BM.05.QLKH-PNX-01
SỞ
KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
HỘI
ĐỒNG TƯ VẤN ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU CẤP TỈNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Quảng Nam, ngày ....
tháng .... năm 20….
|
PHIẾU
NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ KH&CN CẤP TỈNH (NGHIÊN CỨU
ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ)
I.
PHẦN THÔNG TIN CHUNG:
1. Tên nhiệm vụ
KH&CN: ....
- Chủ nhiệm nhiệm vụ
KH&CN: ....
- Tổ chức chủ trì nhiệm
vụ KH&CN: .....
2. Chuyên gia nhận xét,
đánh giá:
Họ và tên chuyên gia (chức
danh khoa học, học vị): ………………………….....
Chức trách trong Hội
đồng:
....................................................................................
II.
PHẦN NHẬN XÉT:
1. Ý kiến nhận xét Báo cáo
tổng hợp, báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN:
- Tổng quan các kết quả
nghiên cứu đã có liên quan đến nhiệm vụ KH&CN:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
- Tính đại diện, độ tin
cậy, xác thực, cập nhật của các số liệu qua kết quả điều tra, khảo sát và các
nguồn tư liệu khác được sử dụng vào các báo cáo khoa học của nhiệm vụ
KH&CN:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
- Về mức độ rõ ràng,
lô-gic của các báo cáo khoa học nhiệm vụ KH&CN:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
- Về phân tích, lập
luận khoa học của báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu nhiệm vụ KH&CN:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
- Về mức độ đáp ứng các
nội dung nghiên cứu theo Thuyết minh và mức độ sẵn sàng chuyển giao kết quả
nghiên cứu:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
- Mức độ tiên tiến,
hiện đại của phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
2. Ý kiến nhận xét về
số lượng, khối lượng, chủng loại sản phẩm so với đặt hàng (ngoại trừ báo cáo
tổng hợp và báo cáo tóm tắt kết quả nghiên cứu):
(Căn cứ thuyết minh đã
được phê duyệt, Hợp đồng ký kết và các văn bản điều chỉnh (nếu có) chuyên gia
cần phân tích, đánh giá mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng, chủng loại sản
phẩm)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
…………………………………………………………………………………….
3. Ý kiến nhận xét về
chất lượng sản phẩm so với đặt hàng (ngoại trừ báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm
tắt kết quả nghiên cứu):
(Căn cứ vào thuyết minh
đã được phê duyệt, Hợp đồng ký kết và các văn bản điều chỉnh (nếu có) chuyên
gia cần phân tích, đánh giá chi tiết, cụ thể đối với từng chỉ tiêu về chất
lượng đối với mỗi sản phẩm, có nhận xét chính xác, khách quan)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
4. Ý kiến nhận xét về
giá trị khoa học của sản phẩm:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
5. Ý kiến nhận xét về
giá trị thực tiễn của sản phẩm:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
6. Ý kiến nhận xét về
kết quả đào tạo cán bộ khoa học (nếu có):
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
III. PHẦN ĐÁNH GIÁ VÀ
ĐỀ XUẤT:
1. Đánh giá chung về
kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN:
Xuất sắc
Đạt
Không đạt
|
□
□
□
|
Nếu đánh giá Không đạt
thì nêu lý do:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
2. Các nội dung hoặc
vấn đề cần điều chỉnh, bổ sung và hoàn thiện:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
|
CHUYÊN
GIA NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
(Họ,
tên và chữ ký)
|
BM.06.QLKH-PNX-01
SỞ
KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
HỘI
ĐỒNG TƯ VẤN ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU CẤP TỈNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Quảng Nam, ngày ....
tháng .... năm 20….
|
PHIẾU
NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ KH&CN
CẤP TỈNH (KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN)
I.
PHẦN THÔNG TIN CHUNG:
1. Tên nhiệm vụ: ………………………………………………………........………...
………………………………………………………………………………..........…….
Chủ nhiệm nhiệm vụ:
……………………………………………………........……….
Tổ chức chủ trì nhiệm
vụ: …………………………………………………........……..
2. Chuyên gia nhận xét,
đánh giá:
Họ và tên chuyên gia (chức
danh khoa học, học vị): ………………....………….....
Chức trách trong Hội
đồng:
....................................................................................
II.
PHẦN NHẬN XÉT:
1. Ý kiến nhận xét Báo
cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ:
- Tổng quan các kết quả
nghiên cứu đã có liên quan đến nhiệm vụ:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
- Tính đại diện, độ tin
cậy, xác thực, cập nhật của các số liệu qua kết quả điều tra, khảo sát và các nguồn
tư liệu khác được sử dụng vào các báo cáo khoa học của nhiệm vụ:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
- Về khái niệm, thuật
ngữ và văn phong trong báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu nhiệm vụ:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
- Về cấu trúc nội dung
của báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu nhiệm vụ:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
- Về phân tích, lập
luận khoa học của báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu nhiệm vụ:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
2. Ý kiến nhận xét về
số lượng, khối lượng, chủng loại sản phẩm so với đặt hàng (ngoại trừ báo cáo
tổng hợp kết quả nghiên cứu):
(Căn cứ thuyết minh đã
được phê duyệt, Hợp đồng ký kết và các văn bản điều chỉnh (nếu có) chuyên gia
cần phân tích, đánh giá mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng, chủng loại sản
phẩm)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
3. Ý kiến nhận xét về
chất lượng sản phẩm so với đặt hàng (ngoại trừ báo cáo tổng hợp kết quả nghiên
cứu):
(Căn cứ vào thuyết minh
đã được phê duyệt, Hợp đồng ký kết và các văn bản điều chỉnh (nếu có) chuyên
gia cần phân tích, đánh giá chi tiết, cụ thể đối với từng chỉ tiêu về chất
lượng đối với mỗi sản phẩm, có nhận xét chính xác, khách quan)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
4. Ý kiến nhận xét về
tiến độ thực hiện:
(Căn cứ thời điểm kết
thúc hợp đồng hoặc thời điểm được gia hạn, thời điểm nộp hồ sơ đánh giá, nghiệm
thu để đánh giá theo quy định tại khoản 1, điều 37 của Quyết định
12/2017/QĐ-UBND ngày 24/5/2017: thời hạn nộp hồ sơ là 30 ngày kể từ thời điểm
kết thúc hợp đồng hoặc thời điểm được gia hạn hợp đồng; nếu cơ quan chủ trì nộp
hồ sơ trong khoảng thời gian từ khi hết hạn nộp hồ sơ và trước 6 tháng kể từ
thời điểm kết thúc thời gian thực hiện nhiệm vụ, thành viên cần xem xét mức độ
hoàn thành theo tiến độ khi đánh giá chung về kết quả thực hiện nhiệm vụ )
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
5. Ý kiến nhận xét về
giá trị khoa học của sản phẩm:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
6. Ý kiến nhận xét về
giá trị thực tiễn của sản phẩm:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
7. Ý kiến nhận xét về
kết quả đào tạo cán bộ khoa học (nếu có):
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
III. PHẦN ĐÁNH GIÁ VÀ
ĐỀ XUẤT:
1. Đánh giá chung về
kết quả thực hiện nhiệm vụ:
Xuất sắc
Đạt
Không đạt
|
□
□
□
|
Nếu đánh giá Không đạt
thì nêu lý do:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
2. Các nội dung hoặc
vấn đề cần điều chỉnh, bổ sung và hoàn thiện:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
|
CHUYÊN
GIA NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
(Họ,
tên và chữ ký)
|
BM.07.QLKH-PĐG-01
SỞ
KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
HỘI
ĐỒNG TƯ VẤN ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU CẤP TỈNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Quảng Nam, ngày ....
tháng .... năm 20….
|
ĐÁNH
GIÁ CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU VỀ KHẢ NĂNG TIẾP TỤC PHÁT HUY, HOÀN
THIỆN KẾT QUẢ THƯƠNG MẠI HÓA CÔNG NGHỆ, SẢN PHẨM
1. Thông tin chung về
nhiệm vụ:
- Tên nhiệm vụ:
- Mã số nhiệm vụ:
- Thuộc Chương trình:
- Chủ nhiệm nhiệm vụ:
- Tổ chức chủ trì nhiệm
vụ:
2. Kết quả đánh giá
nghiệm thu nhiệm vụ:
Xuất sắc □
Đạt □
3. Ý kiến về khả năng
tiếp tục phát huy, hoàn thiện kết quả thương mại hóa công nghệ, sản phẩm (Nêu ý kiến cụ thể, các
kiến nghị, đề xuất để hoàn thiện thêm phương án)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
4. Kết luận đánh giá về
khả năng tiếp tục, hoàn thiện kết quả:
Khả thi
□
Không khả thi □
|
THÀNH
VIÊN HỘI ĐỒNG
(Họ,
tên và chữ ký)
|
BM.08.QLKH-KLHĐ-01
SỞ
KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
HỘI
ĐỒNG TƯ VẤN ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU CẤP TỈNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Quảng Nam, ngày ....
tháng .... năm 20….
|
KẾT
LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU
VỀ KHẢ NĂNG TIẾP TỤC PHÁT HUY, HOÀN THIỆN
KẾT QUẢ THƯƠNG MẠI HÓA CÔNG NGHỆ, SẢN PHẨM
1. Thông tin chung về
nhiệm vụ:
- Tên nhiệm vụ:
- Mã số nhiệm vụ:
- Thuộc Chương trình:
- Chủ nhiệm nhiệm vụ:
- Tổ chức chủ trì nhiệm
vụ:
2. Kết quả đánh giá
nghiệm thu nhiệm vụ:
Xuất sắc
Đạt
Không đạt
|
□
□
□
|
3. Kết quả bỏ phiếu
đánh giá khả năng tiếp tục phát huy, hoàn thiện kết quả thương mại hóa công
nghệ, sản phẩm:
- Số phiếu phát ra: Số
phiếu thu về:
- Số phiếu hợp lệ: Số
phiếu không hợp lệ:
Họ
và tên thành viên Hội đồng
|
Kết
quả đánh giá
|
Khả
thi
|
Không
khả thi
|
Thành viên 1
|
|
|
……………
|
|
|
Tổng số:
|
|
|
4. Kết luận (đánh dấu X vào
ô tương ứng phù hợp):
Khả thi (ít nhất 50% số thành
viên hội đồng đánh giá “khả thi”) □
Không khả thi (trên 50% số thành viên
hội đồng đánh giá “không khả thi”) □
5. Ý kiến về khả năng
tiếp tục phát huy, hoàn thiện kết quả thương mại hóa công nghệ, sản phẩm (Tổng hợp các ý kiến,
kiến nghị, đề xuất để hoàn thiện thêm phương án)
…………………………………………………………………………………………
TỔ
TRƯỞNG TỔ KIỂM PHIẾU
(Họ,
tên và chữ ký)
|
CHỦ
TỊCH HỘI ĐỒNG
(Họ,
tên và chữ ký)
|
BM.09.QLKH-BBKP-01
UBND
TỈNH QUẢNG NAM
HỘI
ĐỒNG TƯ VẤN ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU CẤP TỈNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Quảng Nam, ngày ....
tháng .... năm 20….
|
BIÊN
BẢN KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH
1. Thông tin chung về
nhiệm vụ KH&CN:
- Tên nhiệm vụ
KH&CN:
- Loại nhiệm vụ
KH&CN:
+ Nhiệm vụ nghiên cứu
ứng dụng và phát triển công nghệ: □
+ Nhiệm vụ khoa học xã
hội và nhân văn: □
- Chủ nhiệm nhiệm vụ
KH&CN: .
- Tổ chức chủ trì nhiệm
vụ KH&CN: .
2. Kết quả đánh giá:
- Số phiếu phát ra: -
Số phiếu thu về:
- Số phiếu hợp lệ: -
Số phiếu không hợp lệ:
Họ
và tên thành viên Hội đồng
|
Kết
quả đánh giá
|
Ghi
chú
|
Xuất
sắc
|
Đạt
|
Không
đạt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
số:
|
|
|
|
|
3. Xếp loại nhiệm vụ (đánh dấu vào ô tương ứng phù
hợp):
Xuất sắc: Nếu
nhiệm vụ có ít nhất 3/4 thành viên hội đồng có mặt nhất trí đánh giá mức
“Xuất sắc” và không có thành viên đánh giá ở mức “Không đạt”;
Không đạt: Nếu
nhiệm vụ có nhiều hơn 1/3 số thành viên hội đồng có mặt đánh giá mức “Không
đạt”.
Đạt yêu cầu:
Không thuộc 2 trường hợp trên
|
□
□
□
|
TỔ
TRƯỞNG TỔ KIỂM PHIẾU
(Họ,
tên và chữ ký)
|
ỦY
VIÊN TỔ KIỂM PHIẾU
(Họ,
tên và chữ ký)
|
BBNT-01
|
BM.10.QLKH-
|
SỞ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
HỘI
ĐỒNG TƯ VẤN ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU CẤP TỈNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Quảng Nam, ngày ....
tháng .... năm 20….
|
|
|
|
BIÊN
BẢN HỌP HỘI ĐỒNG
TƯ
VẤN ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU ĐỀ TÀI
I. Thông tin chung.
1. Tên đề tài:
Cơ quan chủ trì:.
Chủ nhiệm đề tài:
Thời gian thực hiện
theo Thuyết minh đề tài được phê duyệt:
2. Thời gian nghiệm
thu:
3. Địa điểm nghiệm thu:
4. Thành phần tham dự:
4.1. Thành phần hội
đồng: Theo Quyết định số .../QĐ-SKHCN ngày ... của Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ tỉnh Quảng Nam về việc thành lập Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu kết
quả thực hiện đề tài khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
4.2. Các thành viên hội
đồng đánh giá nghiệm thu vắng mặt và lý do: Không có.
4.3. Cơ quan chủ trì,
Ban chủ nhiệm đề tài:
4.4. Đại biểu:
II. Nội dung phiên họp
Sau khi ..., đại diện
phòng Quản lý Khoa học, Sở Khoa học và Công nghệ công bố quyết định thành lập
Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu, danh sách các thành viên Hội đồng và giới
thiệu các đại biểu tham dự phiên họp, báo cáo về tiến độ thực hiện đề tài,
ông/bà...
- Chủ tịch Hội đồng đã
thông qua chương trình làm việc và điều khiển phiên họp thực hiện các nội dung
sau:
1. Hội đồng thống nhất
cử ông/bà … làm Ủy viên thư ký khoa học của Hội đồng.
2. Ông/bà - Chủ nhiệm
đề tài trình bày tóm tắt quá trình tổ chức thực hiện đề tài, báo cáo tóm tắt
kết quả nghiên cứu của đề tài.
3. Các thành viên hội
đồng nhận xét, nêu câu hỏi đối với chủ nhiệm đề tài về kết quả và các vấn đề
liên quan đến đề tài (có các Phiếu nhận xét kèm theo).
4. Chủ nhiệm đề tài và
các thành viên tham gia đề tài tiếp thu các ý kiến góp ý của các thành viên hội
đồng.
5. Đại biểu tham dự
phát biểu ý kiến.
6. Hội đồng bỏ phiếu và
kiểm phiếu đánh giá:
Hội đồng bầu Ban kiểm
phiếu với các thành viên sau:
Hội đồng bỏ phiếu đánh
giá kết quả đề tài. Kết quả kiểm phiếu đánh giá kết quả đề tài được trình bày
trong Biên bản kiểm phiếu kèm theo.
III. Phần kết luận của
Hội đồng:
Căn cứ kết quả bỏ
phiếu, Hội đồng đã đánh giá xếp loại đề tài ở mức sau (đánh dấu X vào
ô tương ứng):
Xuất sắc:
Đạt
Không đạt:
|
□
□
□
|
3.1. Mức độ đầy đủ về
số lượng, chất lượng các sản phẩm của đề tài so với yêu cầu của hợp đồng,
thuyết minh đề tài
3.1.1. Về số lượng sản
phẩm
3.1.2. Mức chất lượng
của báo cáo tổng hợp kết quả đề tài, báo cáo tóm tắt, bản vẽ thiết kế, của tài
liệu công nghệ...
3.2 Về sản phẩm so với
đặt hàng (ngoại trừ báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt kết quả nghiên cứu)
3.4 Ý kiến nhận xét về
giá trị thực tiễn của sản phẩm
Kết quả nghiên cứu cung
cấp những luận cứ cần thiết về tái cơ cấu đầu tư công hướng đến các chính sách
dẫn dắt đầu tư tư nhân hiệu quả trong tăng trưởng kinh tế Quảng Nam trong những
năm đến.
3.5 Các kiến nghị về bổ
sung chỉnh sửa báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu
3.6 Kiến nghị của Hội
đồng
Biên bản được lập thành
… bản có giá trị như nhau, lưu tại Cơ quan chủ trì 01 bản, Chủ nhiệm đề tài 01
bản, Sở Khoa học và Công nghệ … bản (Phòng Quản lý Khoa học: … bản, Văn phòng
Sở: … bản, Văn thư Sở …bản).
THƯ
KÝ KHOA HỌC
|
CHỦ
TỊCH HỘI ĐỒNG
|
BM.11.QLKH-BCHTHS-01
TỔ
CHỨC CHỦ TRÌ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……,
ngày tháng năm 201….
|
BÁO
CÁO VỀ VIỆC HOÀN THIỆN
HỒ
SƠ ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU CẤP TỈNH/CẤP CƠ SỞ
I. Những thông tin
chung
1. Tên nhiệm vụ
KH&CN:
Mã số:
2. Chủ nhiệm nhiệm vụ
KH&CN:
3. Tổ chức chủ trì
nhiệm vụ KH&CN:
4. Chủ tịch hội đồng (ghi
rõ họ tên, học vị, học hàm, cơ quan công tác):
5. Thời gian đánh giá: Bắt
đầu: ngày.../..../201…
Kết thúc: ngày …/…./201….
II. Nội dung đã thực
hiện theo kết luận của hội đồng nghiệm thu:
1. Những nội dung đã bổ
sung hoàn thiện (liệt kê và trình bày lần lượt các vấn đề cần hoàn thiện
theo ý kiến kết luận của hội đồng đánh giá)
2. Những vấn đề bổ sung
mới:
3. Những vấn đề chưa
hoàn thiện được (nêu rõ lý do):
III. Kiến nghị của chủ
nhiệm nhiệm vụ KH&CN (nếu có):
XÁC
NHẬN CỦA TỔ CHỨC CHỦ
TRÌ NHIỆM VỤ KH&CN
(Họ,
tên và chữ ký)
|
CHỦ
NHIỆM NHIỆM VỤ KH&CN
(Họ,
tên và chữ ký)
|
XÁC
NHẬN CỦA
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Họ,
tên và chữ ký)
|
|
10.
Trình phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh thuộc Kế hoạch
hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất, chất lượng dựa trên nền tảng khoa học,
công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Hội đồng tư vấn xác
định nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh gửi Biên bản họp Hội đồng tư vấn xác định
nhiệm vụ KH&CN kèm theo danh mục nhiệm vụ KH&CN đề nghị thực hiện về Sở
Khoa học và Công nghệ theo địa chỉ: số 54, đường Hùng Vương, thành phố Tam Kỳ,
tỉnh Quảng Nam (nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện).
Bước 2: Xem xét và xử
lý hồ sơ
Trong thời gian 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ tiến hành
xem xét hồ sơ, hoàn chỉnh các yêu cầu đối với từng nhiệm vụ KH&CN, tổng hợp
thành danh mục các nhiệm vụ KH&CN đề nghị thực hiện kèm theo Tờ trình trình
UBND tỉnh ban hành quyết định đặt hàng nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh thuộc Kế
hoạch hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất, chất lượng dựa trên nền tảng khoa
học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
- Cách thức thực hiện:
Sở Khoa học và Công nghệ
xử lý và giải quyết hồ sơ qua phần mềm https://qoffice.quangnam.gov.vn.
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Biên bản họp Hội đồng
tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh thuộc Kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp
nâng cao năng suất, chất lượng dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới
sáng tạo trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (bản gốc).
+ Danh mục nhiệm vụ
KH&CN cấp tỉnh đề nghị thực hiện thuộc Kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp nâng
cao năng suất, chất lượng dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng
tạo trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (là phụ lục kèm theo Biên bản họp Hội đồng;
theo biểu mẫu BM.01.TĐC-NSCL).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở
Khoa học và Công nghệ.
- Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Tờ
trình của Sở Khoa học và Công nghệ gửi UBND tỉnh Quảng Nam kèm theo Danh mục
nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh đề nghị thực hiện thuộc Kế hoạch hỗ trợ doanh
nghiệp nâng cao năng suất, chất lượng dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và
đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
- Lệ phí: Không có
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Biên bản họp Hội đồng
tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh thuộc Kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp
nâng cao năng suất, chất lượng dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới
sáng tạo trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
- Danh mục nhiệm vụ
KH&CN cấp tỉnh đề nghị thực hiện thuộc Kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp nâng
cao năng suất, chất lượng dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng
tạo trên địa bàn tỉnh Quảng Nam: BM.01.TĐC-NSCL.
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Quyết định số 1322/QĐ-TTg
ngày 31 ngày 8 tháng 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương
trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm,
hàng hóa giai đoạn 2021-2030;
- Quyết định số 36/QĐ-TTg
ngày 11 tháng 01 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch
tổng thể nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới
sáng tạo giai đoạn 2021- 2030;
- Thông tư số 15/2022/TT-BKHCN
ngày 12/10/2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định quản lý Chương trình quốc
gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa
giai đoạn 2021-2023;
- Quyết định số
12/2017/QĐ-UBND ngày 24/5/2017 của UBND tỉnh ban hành quy định về quản lý các
nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam có sử dụng ngân sách
nhà nước.
- Quyết định số
3520/QĐ-UBND ngày 30/11/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc ban hành Kế hoạch
hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất, chất lượng dựa trên nền tảng khoa học,
công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021 –
2025./.
BM.01.TĐC-NSCL
Danh mục nhiệm vụ
KH&CN cấp tỉnh đề nghị thực hiện năm …. (đợt …, nếu có) (Kèm theo Biên
bản họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh thuộc Kế hoạch hỗ
trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất, chất lượng dựa trên nền tảng khoa học,
công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Quảng Nam ngày/tháng/năm)
TT
|
Tên
nhiệm vụ
KH&CN
|
Mục
tiêu
|
Sản
phẩm
|
Hình
thức thực hiện
|
Phương
thức
thực hiện
|
Tổ
chức đề xuất đặt hàng
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
|
|
|
|
|
|
4.
|
|
|
|
|
|
|
Thư
ký khoa học của Hội đồng
(Họ,
tên và chữ ký)
|
Chủ
tịch Hội đồng
(Họ,
tên và chữ ký)
|