ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 255/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 01 tháng 02 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 04 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát
thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT
ngày 26/10/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành
chính được hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục
và Đào tạo tại Tờ trình số 151/TTr-SGD&ĐT ngày 28 tháng 01 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này Danh mục 04 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực
giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên
địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 1705/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8
năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc công bố Danh mục 02
thủ tục hành chính ban hành mới, 02 thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực giáo
dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa
bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều
3;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- Chủ tịch, các PCT. UBND tỉnh;
- Các PCVP. UBND tỉnh;
- Sở Giáo dục và Đào tạo (kèm hồ sơ);
- Phòng KSTT (kèm hồ sơ);
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Cao Văn Trọng
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC THẨM QUYỀN CỦA ỦY BAN
NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 255/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2019 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
1. Danh mục thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung
Số
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
Lĩnh vực: Giáo dục và đào tạo
|
1
|
Cho phép cơ sở giáo dục khác thực
hiện chương trình giáo dục tiểu học.
|
15
ngày làm việc.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
Không.
|
Nghị định số 135/2018/ NĐ-CP ngày 04/10/2018
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và
hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
2
|
Thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc
lập.
|
20
ngày làm việc.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
Không.
|
3
|
Cho phép nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc
lập hoạt động giáo dục trở lại.
|
4
|
Sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp
mẫu giáo độc lập.
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi
bỏ (do bị sửa đổi, bổ sung)
Số
TT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
văn bản QPPL quy định việc bãi bỏ (sửa đổi, bổ sung) thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực: Giáo dục và đào tạo
Ban hành theo Quyết định số 1705/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2018 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố 02 thủ tục hành chính ban hành
mới, 02 thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc
thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
|
1
|
BGD-BTR-285397
|
Cho phép cơ sở giáo dục khác thực
hiện chương trình giáo dục tiểu học.
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện
đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
2
|
BGD-BTR-285393
|
Thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc
lập.
|
3
|
BGD-BTR-
285396
|
Cho phép nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc
lập hoạt động giáo dục trở lại.
|
4
|
BGD-BTR-285394
|
Sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp
mẫu giáo độc lập.
|
NỘI DUNG CỤ THỂ TỪNG
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
1. Cho phép cơ
sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ
chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Tổ
chức, cá nhân gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Thời gian: Sáng từ 07 giờ 00 đến 11
giờ 00; chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm
tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì nhận hồ sơ, ra
phiếu hẹn trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả hồ sơ
yêu cầu bổ sung.
Bước 3:
Chuyển bộ phận chuyên môn kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ chưa đúng quy định thì
thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho tổ chức, cá
nhân trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ
sơ;
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định cho phép cơ sở giáo dục khác thực hiện
chương trình giáo dục tiểu học; nếu chưa cho phép thì có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ lý do và hướng giải quyết.
Bước 4: Đến
hẹn, tổ chức, cá nhân mang phiếu hẹn đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy
ban nhân dân cấp xã nhận kết quả theo quy định.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình đề nghị cho phép thực hiện
chương trình giáo dục tiểu học;
+ Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao
được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo
bản chính để đối chiếu văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến phụ trách
cơ sở giáo dục;
+ Văn bản nhận bảo trợ của một trường
tiểu học cùng địa bàn trong huyện.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định cho phép cơ sở giáo dục khác thực hiện
chương trình giáo dục tiểu học của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Có đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên đạt chuẩn theo
quy định.
+ Phòng học:
. Bảo đảm đúng quy cách, an toàn cho giáo viên và học
sinh theo quy định về vệ sinh trường học; có
điều kiện tối thiểu dành cho học
sinh khuyết tật học tập thuận lợi;
. Có các thiết bị: Bàn, ghế
giáo viên, học sinh đúng quy cách và đủ chỗ ngồi cho học sinh; bảng lớp; hệ thống đèn và hệ thống
quạt (ở nơi có điện); hệ thống tủ đựng hồ sơ, thiết bị dạy học.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
+ Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt
động trong lĩnh vực giáo dục.
Ghi chú: Phần chữ
in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
2. Thành lập
nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ
chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Ủy ban nhân dân cấp xã.
Thời gian: Sáng từ 07 giờ 00 đến 11
giờ 00; chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm
tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì nhận hồ sơ, ra
phiếu hẹn trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả hồ sơ
yêu cầu bổ sung.
Bước 3:
Chuyển bộ phận chuyên môn kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ chưa đúng quy định thì
thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho trường trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. Nếu hồ
sơ đúng quy định thì có văn bản gửi Phòng Giáo dục và Đào tạo đề nghị kiểm tra thực tế các điều kiện thành lập đối với nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc
lập;
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc, Phòng
Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra trên thực tế và có ý kiến bằng văn bản gửi
Ủy ban nhân dân cấp xã nêu rõ nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập đủ hay không đủ điều
kiện thành lập;
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã có quyết định thành lập hoặc
cho phép thành lập; nếu chưa quyết định thì có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân và Phòng Giáo dục và Đào tạo nêu rõ lý do.
Bước 4: Đến
hẹn, tổ chức, cá nhân mang phiếu hẹn đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy
ban nhân dân cấp xã nhận kết quả theo quy định.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Thành
phần hồ sơ:
+ Tờ trình đề nghị cho phép thành lập
nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập;
+ Trường mẫu giáo, trường mầm non,
nhà trẻ dân lập, tư thục có thể thuế trường sở, cơ sở vật chất, thiết bị của
Nhà nước, cơ sở giáo dục công lập không sử dụng để tổ chức hoạt động giáo dục
theo quy định của pháp luật;
+ Bản
sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ
bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối
chiếu văn bằng, chứng chỉ của giáo viên hoặc người chăm
sóc trẻ em.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải
quyết: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định cho phép thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu
giáo độc lập của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Có
giáo viên đạt trình độ chuẩn theo quy định.
b) Có
phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em an
toàn; diện tích phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em bảo đảm ít nhất 1,5 m2 cho một trẻ em; có
chỗ chơi, có hàng rào và cổng bảo vệ an toàn cho trẻ em; những nơi có tổ chức
ăn cho trẻ em phải có bếp riêng, an toàn; bảo đảm phòng chống cháy nổ và vệ
sinh an toàn thực phẩm. Có đủ nước sạch dùng cho sinh hoạt và đủ nước uống hàng ngày cho trẻ em.
c) Trang thiết bị đối với một nhóm trẻ độc lập:
- Thiết bị tối thiểu cho trẻ
em gồm: Chiếu hoặc thảm ngồi chơi, giường nằm,
chăn, gối, màn để ngủ, dụng cụ đựng nước uống, đồ dùng, đồ chơi và giá để, giá để khăn và ca, cốc, có đủ bộ đi vệ sinh và tài liệu phục vụ hoạt động
chơi và chơi - tập có chủ đích;
- Tài liệu cho người nuôi dạy trẻ em, gồm: Bộ tài liệu hướng dẫn thực hiện hoạt
động chăm sóc, giáo dục trẻ em; sổ theo dõi trẻ; sổ theo dõi tài sản của nhóm trẻ; tài liệu dùng để phổ biến kiến thức nuôi dạy con cho cha mẹ.
d) Trang thiết bị đối với một lớp
mẫu giáo độc lập:
- Thiết bị tối thiểu cho trẻ
em gồm: Bàn, ghế đúng quy cách cho trẻ em ngồi (đặc
biệt đối với trẻ em 05 tuổi): một bàn và hai ghế cho hai trẻ em; một bàn, một
ghế và một bảng cho giáo viên; đồ dùng, đồ chơi và
giá để; bình đựng nước uống, nước sinh hoạt; tài liệu
cho hoạt động chơi và học có chủ đích.
Đối với lớp bán trú: Có chiếu hoặc giường nằm, chăn, gối, màn, quạt;
- Tài liệu cho giáo viên mẫu giáo
gồm: Bộ tài liệu hướng dẫn thực hiện hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em; sổ theo dõi trẻ em; sổ ghi chép tổ chức các hoạt động giáo dục của trẻ em trong ngày; tài liệu dùng để
phổ biến kiến thức nuôi dạy con cho cha mẹ.
đ) Đối với những nơi mạng lưới cơ sở giáo dục mầm non chưa đáp ứng đủ nhu cầu đưa trẻ em tới trường, lớp, các cá
nhân có thể tổ chức nhóm
trẻ nhằm đáp ứng nhu cầu nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ
em của phụ huynh và phải đăng ký hoạt động với Ủy ban nhân dân cấp xã, bảo đảm các điều kiện đăng ký hoạt
động như sau:
- Số lượng
trẻ em trong nhóm trẻ tối
đa là 07 trẻ em;
- Người chăm sóc trẻ em có đủ sức khỏe, đủ năng lực chịu trách nhiệm dân sự và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ chăm sóc,
nuôi dưỡng trẻ em theo quy định;
- Cơ sở vật chất phải bảo đảm các điều kiện tối thiểu như sau: Phòng nuôi dưỡng; chăm sóc trẻ em có diện tích tối thiểu là 15 m2; bảo đảm an toàn, thoáng,
mát; có đồ chơi an toàn, phù hợp lứa tuổi của trẻ em; có đủ đồ dùng và các thiết bị phục vụ nuôi dưỡng,
chăm sóc trẻ em; có đủ nước uống và nước sinh hoạt cho trẻ em hằng ngày; có
phòng vệ sinh và thiết bị vệ sinh phù hợp với trẻ em; có tài liệu hướng dẫn thực hiện chăm sóc,
giáo dục trẻ em.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
+ Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện
đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
3. Cho phép
nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập hoạt động giáo dục trở lại
- Trình tự thực hiện:
Bước
1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Ủy ban nhân dân cấp xã.
Thời gian: Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 00; chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00. Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì nhận hồ sơ, ra
phiếu hẹn trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả hồ sơ
yêu cầu bổ sung.
Bước 3:
Chuyển bộ phận chuyên môn kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ chưa đúng quy định thì
thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho trường trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ đúng quy định thì
có văn bản, gửi Phòng Giáo dục và Đào tạo đề nghị kiểm tra
thực tế các điều kiện thành lập đối với nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập;
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra trên thực tế và
có ý kiến bằng văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nêu rõ nhóm trẻ, lớp mẫu giáo
độc lập đủ hay không đủ điều kiện thành lập;
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã có quyết định thành lập hoặc
cho phép thành lập; nếu chưa quyết định thì có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân và Phòng Giáo dục và Đào tạo nêu rõ lý do.
Bước 4: Đến
hẹn, tổ chức, cá nhân mang phiếu hẹn đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy
ban nhân dân cấp xã nhận kết quả theo quy định.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Ủy ban nhân dân cấp xã,
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình cho phép hoạt động giáo dục
trở lại;
Các văn bản có liên quan (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá
nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép
nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập hoạt động giáo dục trở lại của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Sau thời hạn bị
đình chỉ hoạt động giáo dục, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập khắc phục những
nguyên nhân bị đình chỉ, tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ gửi đến Ủy ban nhân
dân cấp xã đề nghị cho phép hoạt động giáo dục trở lại.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
+ Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt
động trong lĩnh vực giáo dục.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.