ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2541/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày 10 tháng 9 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ
chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định
số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính và Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông
tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn
công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện
kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành
chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn thành phố Cần Thơ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Tâm
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2541/QĐ-UBND ngày 10 tháng
9 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ
tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
III. Lĩnh vực thủy sản
|
10
|
Cấp
mã số nhận diện cơ sở nuôi và xác nhận đăng ký nuôi cá Tra thương phẩm
|
11
|
Cấp lại mã số nhận diện
cơ sở nuôi cá Tra thương phẩm
|
Phần
II.
NỘI
DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
III. Lĩnh vực thủy sản
10. Cấp mã số nhận diện cơ sở nuôi
và xác nhận đăng ký nuôi cá Tra thương phẩm
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Thủy sản
(số 37,
đường Hùng Vương, phường Thới Bình, quận Ninh Kiều) hoặc
gửi qua đường bưu điện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ
và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Thủy sản (số 37, đường Hùng Vương, phường Thới Bình, quận Ninh Kiều) hoặc qua đường bưu điện.
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu
nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy
giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng
minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; yêu cầu người nhận kết
quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách
thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Trường hợp đăng
ký độc lập, hồ sơ gồm:
+ Cấp mã số nhận
diện cơ sở nuôi cá Tra thương phẩm:
. Giấy đăng ký cấp mã số nhận diện cơ sở
nuôi cá Tra thương phẩm (theo mẫu quy định).
. Sơ đồ mặt bằng
vị trí ao nuôi do chủ cơ sở nuôi xây dựng.
+ Đăng ký nuôi cá
Tra thương phẩm
.02 bản Giấy đăng ký nuôi cá Tra thương phẩm
(theo mẫu quy định).
(2) Trường hợp
đăng ký đồng thời, hồ sơ gồm:
. Giấy đăng ký cấp mã số nhận diện cơ sở
nuôi cá Tra thương phẩm (theo mẫu quy định).
. Sơ đồ mặt bằng
vị trí ao nuôi do chủ cơ sở nuôi xây dựng.
. 02 bản Giấy đăng ký nuôi cá Tra thương phẩm
(theo mẫu quy định).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời
hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
e) Cơ quan
tiếp nhận và thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thủy sản.
g) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy Chứng nhận
mã số nhận diện cơ sở nuôi cá Tra.
- Xác nhận trực
tiếp vào giấy đăng ký nuôi cá Tra thương phẩm của cơ sở.
Trường hợp không
cấp mã số nhận diện cơ sở hoặc không xác nhận đăng ký nuôi cá Tra phải có văn bản
trả lời nêu rõ lý do.
h) Phí, lệ
phí: chưa quy định.
i) Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Giấy đăng ký cấp mã số nhận diện cơ sở nuôi cá Tra
thương phẩm (theo Phụ lục 2 đính kèm).
- Giấy đăng ký nuôi
cá Tra thương phẩm (theo Phụ lục
3 đính kèm).
k) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Ao nuôi phải nằm trong quy hoạch của thành phố.
l) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Nghị định số
36/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2014 của
Chính phủ về nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá Tra;
- Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT ngày
29
tháng 7
năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về nuôi, chế biến và xuất khẩu
sản phẩm cá Tra;
- Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 3
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc kiểm
tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm
thủy sản;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 01
năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 3 năm 2011 quy
định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông
nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản và thay thế một số biểu mẫu
được ban hành kèm theo Thông tư số 53/2011/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 8 năm
2011 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT .
PHỤ LỤC 2
MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ CẤP
MÃ SỐ NHẬN DIỆN CƠ SỞ NUÔI CÁ TRA THƯƠNG PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/7/2014 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
GIẤY ĐĂNG KÝ CẤP
MÃ SỐ NHẬN DIỆN CƠ SỞ NUÔI CÁ TRA THƯƠNG PHẨM
Kính gửi1: ………………………………………………..
Họ, tên chủ cơ sở:……….............………………………………………….
Địa chỉ liên hệ:...............................................................................................
Số điện thoại.............., Fax…………… Email (nếu
có):..............................
Căn cứ Thông tư số......./2014/TT-BNNPTNT
ngày...../..../2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 36/2014/NĐ-CP của Chính phủ về nuôi, chế biến và xuất
khẩu sản phẩm cá Tra.
Đăng ký cấp mã số nhận diện cho từng ao nuôi cá Tra
như sau:
TT
|
Ao nuôi2
|
Địa chỉ ao nuôi3
|
Diện tích ao nuôi (m2)
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
4
|
|
|
|
...
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm
về các thông tin đã kê khai./.
|
...........,
ngày.......tháng......năm.......
CHỦ CƠ SỞ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu
có)
|
PHỤ LỤC 3
MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ NUÔI CÁ TRA THƯƠNG PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 2 /2014/TT-BNNPTNT ngày 29/7/2014 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
GIẤY
ĐĂNG KÝ NUÔI CÁ TRA THƯƠNG PHẨM
Kính gửi4: ………………………………………………..
Họ, tên chủ cơ sở:……….............………………………………………….
Địa chỉ liên hệ:...............................................................................................
Số điện thoại.............., Fax……………
Email (nếu có):..............................
Căn cứ Thông tư số......./2014/TT-BNNPTNT
ngày...../..../.....của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 36/2014/NĐ-CP của Chính phủ về nuôi, chế biến và xuất
khẩu sản phẩm cá Tra.
Đăng ký nuôi cá Tra thương phẩm như
sau:
TT
|
Ao nuôi5
|
Địa chỉ ao nuôi6
|
Mã số nhận diện ao nuôi7
|
Diện tích ao nuôi
(m2)
|
Thời gian thả giống dự kiến (ngày, tháng)
|
Số lượng giống dự kiến thả (con)
|
Thời gian thu hoạch dự kiến (tháng, năm)
|
Sản lượng dự kiến (tấn)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan
và chịu trách nhiệm về các thông tin đã kê khai./.
..........., ngày.......tháng......năm.......
Xác nhận của cơ quan quản lý NTTS
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Vào sổ số8:....../20...
|
...........,
ngày.......tháng......năm 20...
CHỦ CƠ SỞ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu
có)
|
11. Cấp lại mã số nhận diện cơ sở
nuôi cá Tra thương phẩm
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Thủy sản
(số
37, đường Hùng Vương, phường Thới Bình, quận Ninh Kiều) hoặc gửi qua đường bưu điện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ
và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Thủy sản (số 37, đường Hùng Vương, phường Thới Bình, quận Ninh Kiều) hoặc qua đường bưu điện.
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu
nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy
giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng
minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; yêu cầu người nhận kết
quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách
thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy
đăng ký cấp mã số nhận diện cơ sở nuôi cá Tra thương phẩm (theo mẫu quy định).
+ Sơ đồ mặt bằng
vị trí ao nuôi do chủ cơ sở nuôi xây dựng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời
hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
e) Cơ quan
tiếp nhận và thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thủy sản.
g) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy Chứng nhận mã số nhận diện cơ sở nuôi cá Tra
hoặc văn bản trả lời nêu rõ lý do không cấp mã số.
h) Phí, lệ
phí: chưa quy định.
i) Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Giấy đăng ký cấp mã số nhận diện cơ sở nuôi cá Tra
thương phẩm (theo Phụ lục 2
đính kèm).
k) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Ao nuôi phải nằm trong quy hoạch của thành phố.
l) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Nghị định số 36/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá
Tra;
- Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT ngày
29 tháng 7 năm 2014 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 36/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về nuôi, chế biến và xuất khẩu
sản phẩm cá Tra;
- Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 3
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc kiểm
tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm
thủy sản;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 01
năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 3 năm 2011 quy
định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông
nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản và thay thế một số biểu mẫu
được ban hành kèm theo Thông tư số 53/2011/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 8 năm
2011 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT .
PHỤ LỤC 2
MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ CẤP
MÃ SỐ NHẬN DIỆN CƠ SỞ NUÔI CÁ TRA THƯƠNG PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số
23/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
GIẤY ĐĂNG KÝ CẤP
MÃ SỐ NHẬN DIỆN CƠ SỞ NUÔI CÁ TRA THƯƠNG PHẨM
Kính gửi9:
………………………………………………..
Họ, tên chủ cơ
sở:……….............………………………………………….
Địa chỉ liên hệ:...............................................................................................
Số điện thoại..............,
Fax…………… Email (nếu có):..............................
Căn cứ Thông tư số......./2014/TT-BNNPTNT ngày...../..../2014 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Nghị định số
36/2014/NĐ-CP của Chính phủ về nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá Tra.
Đăng ký cấp mã
số nhận diện cho từng ao nuôi cá Tra như sau:
TT
|
Ao nuôi10
|
Địa chỉ ao nuôi11
|
Diện tích ao nuôi (m2)
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
4
|
|
|
|
...
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan và
chịu trách nhiệm về các thông tin đã kê khai./.
|
...........,
ngày.......tháng......năm.......
CHỦ CƠ SỞ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu
có)
|