BỘ
THÔNG TIN
VÀ TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2511/QĐ-BTTTT
|
Hà
Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC XUẤT
BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN
THÔNG
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP
ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng
và Cục trưởng Cục Xuất bản, In và Phát hành.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01 tháng 01 năm 2023.
Bãi bỏ nội dung các thủ tục hành
chính công bố tại Quyết định số 432/QĐ-BTTTT ngày 27/3/2020 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Thông tin và Truyền thông đã được công bố tại Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Xuất bản, In và
Phát hành và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Cơ quan quản lý nhà nước lĩnh vực TT&TT các tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Cổng Thông tin điện tử của Bộ (để đưa tin);
- Lưu: VT, Cục XBIPH, VP (KSTTHC).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Đức Long
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH
VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN
VÀ TRUYỀN THÔNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2511/QĐ-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp trung
ương
|
1.
|
1.004210
|
Cấp giấy phép thành lập văn phòng đại
diện tại Việt Nam của Nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm
nước ngoài
|
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
21/12/2022 của Chính phủ
|
Xuất
bản
|
Cục
Xuất bản, In và Phát hành
|
2.
|
1.005105
|
Điều chỉnh, bổ sung thông tin trong
giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của nhà xuất bản nước
ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài
|
Luật Cư trú ngày 13 tháng 11 năm
2020
|
Xuất
bản
|
Cục
Xuất bản, In và Phát hành
|
3.
|
1.004159
|
Cấp giấy xác nhận đăng ký hoạt động
phát hành xuất bản phẩm
|
Luật Cư trú ngày 13 tháng 11 năm
2020
|
Phát
hành xuất bản phẩm
|
Cục
Xuất bản, In và Phát hành
|
4.
|
1.008210
(mới)
|
Cấp lại giấy xác nhận đăng ký hoạt
động phát hành xuất bản phẩm
|
Luật Cư trú ngày 13 tháng 11 năm
2020
|
Phát
hành xuất bản phẩm
|
Cục Xuất
bản, In và Phát hành
|
B. Thủ tục hành chính cấp địa
phương
|
1
|
1.003114
|
Cấp giấy xác nhận đăng ký hoạt động
phát hành xuất bản phẩm
|
Luật Cư trú ngày 13 tháng 11 năm
2020;
|
Phát
hành xuất bản phẩm
|
Sở
(*)
|
2
|
1.008201
|
Cấp lại giấy xác nhận đăng ký hoạt
động phát hành xuất bản phẩm
|
Luật Cư trú ngày 13 tháng 11 năm
2020;
|
Phát
hành xuất bản phẩm
|
Sở
(*)
|
(*) Sở Thông tin và Truyền thông
hoặc cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản, gọi tắt là Sở.
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
I. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
1. Cấp giấy phép
thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của Nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức
phát hành xuất bản phẩm nước ngoài
Trình tự thực hiện:
|
- Nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức
phát hành xuất bản phẩm nước ngoài (bao gồm doanh nghiệp, tổ chức được thành
lập tại nước ngoài hoạt động đa ngành nghề, đa lĩnh vực trong đó có xuất bản,
phát hành xuất bản phẩm) nộp hồ sơ xin cấp giấy phép thành lập văn phòng đại
diện tại Việt Nam đến Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Xuất bản, In và Phát
hành);
- Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép thành lập văn phòng
đại diện; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý
do.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua mạng
Internet hoặc qua dịch vụ bưu chính nhưng không đúng mẫu hoặc không đủ thành
phần theo quy định, trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ
Thông tin và Truyền thông (Cục Xuất bản, In và Phát hành) phải thông báo, hướng
dẫn chi tiết cho nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước
ngoài qua một trong các hình thức sau: điện thoại, thư điện tử hoặc fax.
|
Cách thức thực hiện:
|
- Nộp trực tiếp tại Cục Xuất bản,
In và Phát hành;
- Nộp qua hệ thống bưu chính;
- Nộp qua mạng Internet.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập
văn phòng đại diện bằng tiếng Việt (trường hợp hồ sơ bằng tiếng nước ngoài
thì phải có bản dịch sang tiếng Việt được công chứng) gồm có:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép;
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền
nước ngoài xác nhận nhà xuất bản, tổ chức phát hành xuất bản phẩm đang hoạt động
hợp pháp tại nước đặt trụ sở chính;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao và xuất trình bản chính để đối chiếu bằng tốt nghiệp đại học trở lên, phiếu
lý lịch tư pháp hoặc giấy tờ chứng minh được phép thường trú tại Việt Nam của
người đứng đầu văn phòng đại diện do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Tổ chức nước ngoài
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Cục Xuất bản, In và Phát hành
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện tại Việt Nam của nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm
nước ngoài
|
Phí, lệ phí (nếu có):
|
Không có
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và
đính kèm ngay sau thủ tục):
|
Đơn đề nghị cấp/cấp lại giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam (Mẫu số 41, Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 01/2020/TT-BTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin
và Truyền thông).
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
|
Điều kiện thành lập, nội dung hoạt
động của văn phòng đại diện tại Việt Nam của nhà xuất bản nước ngoài, của tổ
chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài
1. Điều kiện thành lập:
a) Nhà xuất bản, tổ chức phát hành
xuất bản phẩm đang hoạt động hợp pháp tại nước ngoài;
b) Nhân sự dự kiến bổ nhiệm làm người
đứng đầu văn phòng đại diện phải thường trú tại Việt Nam, có đủ năng lực hành
vi dân sự theo quy định của pháp luật, có trình độ đại học trở lên, không
trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chấp hành bản án có hiệu
lực pháp luật của tòa án;
2. Nội dung hoạt động:
Văn phòng đại diện phải tuân thủ
quy định của Luật Xuất bản, Nghị định 195/2013/NĐ-CP , Nghị định
150/2018/NĐ-CP và các quy định khác của pháp luật Việt Nam về Văn phòng đại
diện và được thực hiện các hoạt động sau đây:
a) Giới thiệu, trưng bày, triển
lãm, quảng cáo hoặc hình thức khác theo quy định của pháp luật Việt Nam về tổ
chức và xuất bản phẩm của nhà xuất bản hoặc tổ chức phát hành xuất bản phẩm
do mình đại diện;
b) Hỗ trợ các hoạt động xúc tiến
thương mại, hợp tác, trao đổi về bản quyền, xuất bản, in, phát hành xuất bản
phẩm cho nhà xuất bản, tổ chức phát hành xuất bản phẩm do mình đại diện.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
|
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11
năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày
21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Xuất bản;
- Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày
07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền
thông;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến việc nộp xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi
thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày
07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản.
|
Mẫu số 41
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN (NẾU CÓ)
TÊN CQ, TC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/…….. (nếu có)
|
…….., ngày ….. tháng ….. năm …….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp/cấp lại giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện tại Việt Nam
Kính gửi:
Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Xuất bản, In và Phát hành)
- Tên đầy đủ của nhà xuất bản nước
ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài:
……………………………………………………………………………………………………….
- Trụ sở chính (địa chỉ):
…………………………………………………………………………...
- Số điện thoại: …………………Fax:
……………..E-mail:…………………………………
- Chức năng, nội dung và phạm vi hoạt
động của nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài:
…………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………
Đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông
cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam (... (1))
cho nhà xuất bản, tổ chức phát hành xuất bản phẩm chúng tôi với các thông tin
sau đây:
- Địa chỉ Văn phòng đại diện tại Việt
Nam: ………………………………………………….
- Họ và tên người đứng đầu Văn phòng
đại diện: ………………………………………….
- Quốc tịch: ………………………………. - Số hộ
chiếu/ số giấy CMND/CCCD: …………………. cấp ngày ……… tháng ……… năm ………. tại ………………
- Nội dung hoạt động của Văn phòng đại
diện: ………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………..
- Kèm theo đơn này gồm các giấy tờ
sau đây (2): ……………………………………………
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các
quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế có liên quan về Văn
phòng đại diện.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP
LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
_________________________
Chú thích:
(1) Ghi “lần đầu” hoặc “cấp lại”;
(2) Căn cứ vào đề nghị cấp lần đầu
hoặc cấp lại để gửi kèm theo các giấy tờ tương ứng phù hợp với quy định của
pháp luật.
2. Điều chỉnh,
bổ sung thông tin trong giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của
Nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài
Trình tự thực hiện:
|
- Chậm nhất 05 ngày làm việc, kể từ
ngày có một trong các thay đổi về người đứng đầu, tên gọi, nội dung hoạt động,
văn phòng đại diện phải làm thủ tục đề nghị điều chỉnh, bổ sung thông tin
trong giấy phép thành lập văn phòng đại diện.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Xuất bản, In và Phát hành có trách nhiệm xác nhận
thông tin thay đổi vào giấy phép thành lập văn phòng đại diện; trường hợp
không xác nhận phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện:
|
- Nộp trực tiếp tại Cục Xuất bản,
In và Phát hành;
- Nộp qua hệ thống bưu chính.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị điều chỉnh, bổ sung
thông tin trong giấy phép (01 bản chính);
- Giấy phép thành lập văn phòng đại
diện (01 bản chính);
- Bản sao (xuất trình kèm bản
chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực các giấy tờ: Bằng tốt nghiệp đại
học trở lên, phiếu lý lịch tư pháp hoặc giấy tờ chứng minh được phép thường
trú tại Việt Nam của người đứng đầu văn phòng đại diện do cơ quan có thẩm quyền
của Việt Nam cấp (01 bản).
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
(Trường hợp hồ sơ bằng tiếng nước
ngoài thì phải có bản dịch sang tiếng Việt được công chứng).
|
Thời hạn giải quyết:
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Tổ chức nước ngoài
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Cục Xuất bản, In và Phát hành
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Phụ lục xác nhận điều chỉnh, thay đổi
thông tin
|
Phí, lệ phí (nếu có):
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và
đính kèm ngay sau thủ tục):
|
Đơn đề nghị điều chỉnh, bổ sung
thông tin trong giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam (Mẫu số
42, Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông).
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
|
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11
năm 2012;
- Luật Cư trú ngày 13 tháng 11
năm 2020;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày
21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày
07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản.
|
Mẫu số 42
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN (NẾU CÓ)
TÊN CQ,TC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/……. (nếu có)
|
……., ngày …… tháng …… năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Điều chỉnh, bổ sung thông tin
trong giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam
Kính gửi:
Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Xuất bản, In và Phát hành)
- Tên đầy đủ của nhà xuất bản nước
ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài:
…………………………………………………………………………………………………………..
- Trụ sở chính (địa chỉ):
………………………………………………………………………………
- Số điện thoại: ………………………..Fax:
…………………E-mail: …………………………
- Chức năng, nội dung và phạm vi hoạt
động của nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài:
…………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
Đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông
xác nhận thông tin thay đổi vào giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt
Nam số: ……………………/GP-BTTTT cấp ngày ……. tháng ….. năm ….. theo các thông tin, cụ
thể sau:
Xác nhận sự thay đổi về các thông tin
sau đây vào giấy phép
- Tên gọi …………………………………………………………………………………………..
- Địa chỉ Văn phòng đại diện tại Việt
Nam: ……………………………………………………
- Họ và tên người đứng đầu Văn phòng
đại diện: ……………………………………………
- Quốc tịch:
…………………………… - Số hộ
chiếu/ số giấy CMND/CCCD: …………… cấp ngày …….. tháng …… năm ……… tại ………………….
- Nội dung hoạt động của Văn phòng đại
diện: ………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Kèm theo đơn này là bản chính Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện nói trên. Chúng tôi cam kết thực hiện đúng
các quy định của pháp luật Việt Nam về Văn phòng đại diện tại Việt Nam của nhà
xuất bản, của tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài và các quy định pháp
luật, điều ước quốc tế có liên quan.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP
LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
3. Cấp giấy xác
nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm
Trình tự thực hiện:
|
- Trước khi hoạt động 15 ngày, cơ sở
phát hành xuất bản phẩm là doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi
tắt là cơ sở phát hành) có trụ sở chính và chi nhánh tại hai tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương trở lên phải đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm
với Cục Xuất bản, In và Phát hành.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Xuất bản, In và Phát hành phải xác nhận đăng ký
hoạt động phát hành xuất bản phẩm bằng văn bản; trường hợp không xác nhận
đăng ký phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện:
|
- Nộp trực tiếp tại Cục Xuất bản,
In và Phát hành;
- Nộp qua hệ thống bưu chính;
- Nộp qua mạng internet (cơ sở phát
hành phải có chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp
và thực hiện theo hướng dẫn trên Cổng thông tin điện tử của Cục Xuất bản, In
và Phát hành về cung cấp dịch vụ công trực tuyến).
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ
- Đơn đăng ký hoạt động phát hành
xuất bản;
- Bản sao (xuất trình kèm theo bản
chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực giấy tờ sở hữu trụ sở hoặc hợp
đồng thuê, mượn trụ sở để làm địa điểm kinh doanh;
- Bản sao (xuất trình kèm theo bản
chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh được phép
thường trú tại Việt Nam của người đứng đầu cơ sở phát hành do cơ quan có thẩm
quyền của Việt Nam cấp;
- Bảo sao (xuất trình kèm theo bản
chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng
kiến thức, nghiệp vụ về phát hành xuất bản phẩm của người đứng đầu cơ sở phát
hành do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng chuyên ngành phát hành xuất bản phẩm cấp.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Tổ chức (cơ sở phát hành có trụ sở
chính và chi nhánh tại hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên)
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Cục Xuất bản, In và Phát hành
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Giấy xác nhận đăng ký hoạt động
phát hành xuất bản phẩm
|
Phí, lệ phí (nếu có):
|
Không có
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và
đính kèm ngay sau thủ tục):
|
Đơn đăng ký hoạt động phát hành xuất
bản phẩm (Mẫu số 36, Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
|
Điều kiện hoạt động phát hành xuất
bản phẩm đối với cơ sở phát hành là doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập:
1. Người đứng đầu cơ sở phát hành
phải thường trú tại Việt Nam; có văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức,
nghiệp vụ về phát hành xuất bản phẩm do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng chuyên ngành
phát hành xuất bản phẩm cấp;
2. Có một trong các loại giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định
thành lập đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật;
3. Có địa điểm kinh doanh xuất bản
phẩm.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
|
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11
năm 2012;
- Luật Cư trú ngày 13 tháng 11
năm 2020;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày
21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày
07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản.
|
Mẫu số 36
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN (NẾU CÓ)
TÊN CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/……. (nếu có)
|
……., ngày …… tháng …… năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Đăng ký/Đăng ký lại hoạt động phát
hành xuất bản phẩm
Kính gửi:
…………………………..(1)
Tên cơ sở phát hành:
…………………………………………………………………………….
Tên người đứng đầu: ……………………………Quốc tịch:
…………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính:
………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………………………………………………………….
E-mail: ………………………………………………………………………………………………
Website (nếu có): …………………………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế …………………………………………………………
Chi nhánh, Văn phòng đại diện (nếu
có):
- Số lượng:
………………………………………………………………………………………..
- Địa chỉ, số điện thoại từng chi
nhánh, văn phòng đại diện: ……….……………………….
Địa điểm kinh doanh:
- Số lượng địa điểm:
……………………………………………………………………………..
- Địa chỉ, số điện thoại từng địa điểm:
………………………………………………………….
Căn cứ Luật xuất bản năm 2012 và các
văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành, đơn vị chúng tôi gửi đến quý cơ
quan hồ sơ đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm (lần đầu hoặc đăng ký lại)
…………………… theo quy định của pháp luật, gồm có các giấy tờ kèm theo: ………………………………(2)
Chúng tôi cam kết đảm bảo đầy đủ các
điều kiện và thực hiện đúng các quy định của pháp luật về hoạt động phát hành
xuất bản phẩm. Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành/ Sở xem xét xác nhận đăng
ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP
LUẬT
(Ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
_________________________
Chú thích:
(1) - Cơ sở phát hành có trụ sở chính
và chi nhánh tại hai tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên gửi hồ sơ đến
Cục Xuất bản, In và Phát hành;
- Cơ sở
phát hành có trụ sở chính và chi nhánh tại cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương gửi hồ sơ đến Sở sở tại.
(2) Đối với trường hợp đăng ký hoạt
động (lần đầu) phải kèm theo các giấy tờ quy định tại Điều 17 và đăng ký lại phải
kèm theo các giấy tờ quy định tại Điều 18 Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT .
4. Cấp lại giấy
xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm
Trình tự thực hiện:
|
- Chậm nhất 10 ngày, kể từ ngày có
một trong các thay đổi: Di chuyển trụ sở chính hoặc chi nhánh sang tỉnh,
thành phố khác trực thuộc Trung ương; Thành lập hoặc giải thể chi nhánh trong
cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt trụ sở chính; Thành lập
hoặc giải thể chi nhánh tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi không đặt
trụ sở chính, cơ sở phát hành xuất bản phẩm là doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp
công lập (sau đây gọi tắt là cơ sở phát hành) có trụ sở chính và chi nhánh tại
hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên phải đăng ký lại hoạt động
phát hành xuất bản phẩm với Cục Xuất bản, In và Phát hành.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Xuất bản, In và Phát hành phải xác nhận đăng ký
lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm bằng văn bản; trường hợp không xác nhận
đăng ký lại phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện:
|
- Nộp trực tiếp tại Cục Xuất bản,
In và Phát hành;
- Nộp qua hệ thống bưu chính;
- Nộp qua mạng internet (cơ sở phát
hành phải có chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp
và thực hiện theo hướng dẫn trên Cổng thông tin điện tử của Cục Xuất bản, In
và Phát hành về cung cấp dịch vụ công trực tuyến).
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ
- Đơn đăng ký lại hoạt động phát
hành xuất bản phẩm;
- Bản sao (xuất trình kèm theo bản
chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực giấy tờ sở hữu trụ sở hoặc hợp
đồng thuê, mượn trụ sở để làm địa điểm kinh doanh;
- Bản sao (xuất trình kèm theo bản
chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh được phép
thường trú tại Việt Nam của người đứng đầu cơ sở phát hành do cơ quan có thẩm
quyền của Việt Nam cấp;
- Bảo sao (xuất trình kèm theo bản
chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng
kiến thức, nghiệp vụ về phát hành xuất bản phẩm của người đứng đầu cơ sở phát
hành do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng chuyên ngành phát hành xuất bản phẩm cấp.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Tổ chức (cơ sở phát hành có trụ sở
chính và chi nhánh tại hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên)
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Cục Xuất bản, In và Phát hành
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Giấy xác nhận đăng ký lại hoạt động
phát hành xuất bản phẩm
|
Phí, lệ phí (nếu có):
|
Không có
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và
đính kèm ngay sau thủ tục):
|
Đơn đăng ký lại hoạt động phát hành
xuất bản phẩm (Mẫu số 36, Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-
BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
|
Không có
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11
năm 2012;
- Luật Cư trú ngày 13 tháng 11
năm 2020;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày
21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày
07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản.
|
Mẫu số 36
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN (NẾU CÓ)
TÊN CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/……. (nếu có)
|
……., ngày …… tháng …… năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Đăng ký/Đăng ký lại hoạt động phát
hành xuất bản phẩm
Kính gửi:
…………………………..(1)
Tên cơ sở phát hành:
…………………………………………………………………………….
Tên người đứng đầu: ……………………………Quốc tịch:
…………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính:
………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………………………………………………………….
E-mail: ………………………………………………………………………………………………
Website (nếu có): …………………………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế …………………………………………………………
Chi nhánh, Văn phòng đại diện (nếu
có):
- Số lượng: ………………………………………………………………………………………..
- Địa chỉ, số điện thoại từng chi
nhánh, văn phòng đại diện: ……….……………………….
Địa điểm kinh doanh:
- Số lượng địa điểm:
……………………………………………………………………………..
- Địa chỉ, số điện thoại từng địa điểm:
………………………………………………………….
Căn cứ Luật xuất bản năm 2012 và các
văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành, đơn vị chúng tôi gửi đến quý cơ
quan hồ sơ đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm (lần đầu hoặc đăng ký lại)
…………………… theo quy định của pháp luật, gồm có các giấy tờ kèm theo: ………………………………(2)
Chúng tôi cam kết đảm bảo đầy đủ các
điều kiện và thực hiện đúng các quy định của pháp luật về hoạt động phát hành
xuất bản phẩm. Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành/ Sở xem xét xác nhận đăng
ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP
LUẬT
(Ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
_________________________
Chú thích:
(1) - Cơ sở phát hành có trụ sở
chính và chi nhánh tại hai tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên gửi hồ
sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành;
- Cơ sở
phát hành có trụ sở chính và chi nhánh tại cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương gửi hồ sơ đến Sở sở tại.
(2) Đối với trường hợp đăng ký hoạt
động (lần đầu) phải kèm theo các giấy tờ quy định tại Điều 17 và đăng ký lại phải
kèm theo các giấy tờ quy định tại Điều 18 Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT .
II. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP ĐỊA PHƯƠNG
1. Cấp giấy xác
nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm
Trình tự thực hiện:
|
- Trước khi hoạt động 15 ngày, cơ sở
phát hành xuất bản phẩm là doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi
tắt là cơ sở phát hành) có trụ sở chính và chi nhánh tại cùng một tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương phải đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm với
Sở.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở phải xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản
phẩm bằng văn bản; trường hợp không xác nhận đăng ký phải có văn bản trả lời
nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện:
|
- Nộp trực tiếp tại Sở;
- Nộp qua hệ thống bưu chính;
- Nộp qua mạng internet (cơ sở phát
hành phải có chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp
và thực hiện theo hướng dẫn trên Cổng thông tin điện tử của Sở về cung cấp dịch
vụ công trực tuyến).
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký hoạt động phát hành
xuất bản phẩm;
- Bản sao (xuất trình kèm theo bản
chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực giấy tờ sở hữu trụ sở hoặc hợp
đồng thuê, mượn trụ sở để làm địa điểm kinh doanh;
- Bản sao (xuất trình kèm theo bản
chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh được phép
thường trú tại Việt Nam của người đứng đầu cơ sở phát hành do cơ quan có thẩm
quyền của Việt Nam cấp;
- Bảo sao (xuất trình kèm theo bản
chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng
kiến thức, nghiệp vụ về phát hành xuất bản phẩm của người đứng đầu cơ sở phát
hành do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng chuyên ngành phát hành xuất bản phẩm cấp.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Tổ chức (cơ sở phát hành có trụ sở
chính và chi nhánh tại hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên)
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Sở Thông tin và Truyền thông hoặc
cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản (gọi tắt là Sở)
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Giấy xác nhận đăng ký hoạt động
phát hành xuất bản phẩm
|
Phí, lệ phí (nếu có);
|
Không có
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và
đính kèm ngay sau thủ tục):
|
Đơn đăng ký hoạt động phát hành xuất
bản phẩm (Mẫu số 36, Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
|
Điều kiện hoạt động phát hành xuất
bản phẩm đối với cơ sở phát hành là doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập:
1. Người đứng đầu cơ sở phát hành
phải thường trú tại Việt Nam; có văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức,
nghiệp vụ về phát hành xuất bản phẩm do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng chuyên ngành
phát hành xuất bản phẩm cấp;
2. Có một trong các loại giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định
thành lập đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật;
3. Có địa điểm kinh doanh xuất bản
phẩm.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
|
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11
năm 2012;
- Luật Cư trú ngày 13 tháng 11
năm 2020;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày
21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày
07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản.
|
Mẫu số 36
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN (NẾU CÓ)
TÊN CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/……. (nếu có)
|
……., ngày …… tháng …… năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Đăng ký/Đăng ký lại hoạt động phát
hành xuất bản phẩm
Kính gửi:
…………………………..(1)
Tên cơ sở phát hành:
…………………………………………………………………………….
Tên người đứng đầu: ……………………………Quốc tịch:
…………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính:
………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………………………………………………………….
E-mail: ………………………………………………………………………………………………
Website (nếu có): …………………………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế …………………………………………………………
Chi nhánh, Văn phòng đại diện (nếu
có):
- Số lượng:
………………………………………………………………………………………..
- Địa chỉ, số điện thoại từng chi
nhánh, văn phòng đại diện: ……….……………………….
Địa điểm kinh doanh:
- Số lượng địa điểm:
……………………………………………………………………………..
- Địa chỉ, số điện thoại từng địa điểm:
………………………………………………………….
Căn cứ Luật xuất bản năm 2012 và các
văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành, đơn vị chúng tôi gửi đến quý cơ
quan hồ sơ đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm (lần đầu hoặc đăng ký lại)
…………………… theo quy định của pháp luật, gồm có các giấy tờ kèm theo: ………………………………(2)
Chúng tôi cam kết đảm bảo đầy đủ các
điều kiện và thực hiện đúng các quy định của pháp luật về hoạt động phát hành
xuất bản phẩm. Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành/ Sở xem xét xác nhận đăng
ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP
LUẬT
(Ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
_________________________
Chú thích:
(1) - Cơ sở phát hành có trụ sở
chính và chi nhánh tại hai tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên gửi hồ
sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành;
- Cơ sở
phát hành có trụ sở chính và chi nhánh tại cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương gửi hồ sơ đến Sở sở tại.
(2) Đối với trường hợp đăng ký hoạt
động (lần đầu) phải kèm theo các giấy tờ quy định tại Điều 17 và đăng ký lại phải
kèm theo các giấy tờ quy định tại Điều 18 Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT .
2. Cấp lại giấy
xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm
Trình tự thực hiện:
|
- Chậm nhất 10 ngày, kể từ ngày có
một trong các thay đổi: Di chuyển trụ sở chính hoặc chi nhánh sang tỉnh,
thành phố khác trực thuộc Trung ương; Thành lập hoặc giải thể chi nhánh trong
cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt trụ sở chính; Thành lập
hoặc giải thể chi nhánh tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi không đặt
trụ sở chính, cơ sở phát hành xuất bản phẩm là doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp
công lập (sau đây gọi tắt là cơ sở phát hành) có trụ sở chính và chi nhánh tại
cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải đăng ký lại hoạt động
phát hành xuất bản phẩm với Sở.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở phải xác nhận đăng ký lại hoạt động phát hành xuất
bản phẩm bằng văn bản; trường hợp không xác nhận đăng ký lại phải có văn bản
trả lời nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện:
|
- Nộp trực tiếp tại Sở;
- Nộp qua hệ thống bưu chính;
- Nộp qua mạng internet (cơ sở phát
hành phải có chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp
và thực hiện theo hướng dẫn trên Cổng thông tin điện tử của Sở về cung cấp dịch
vụ công trực tuyến).
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ
- Đơn đăng ký lại hoạt động phát
hành xuất bản phẩm;
- Bản sao (xuất trình kèm theo bản
chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực giấy tờ sở hữu trụ sở hoặc hợp
đồng thuê, mượn trụ sở để làm địa điểm kinh doanh;
- Bản sao (xuất trình kèm theo bản
chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh được phép
thường trú tại Việt Nam của người đứng đầu cơ sở phát hành do cơ quan có thẩm
quyền của Việt Nam cấp;
- Bản sao (xuất trình kèm theo bản
chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng
kiến thức, nghiệp vụ về phát hành xuất bản phẩm của người đứng đầu cơ sở phát
hành do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng chuyên ngành phát hành xuất bản phẩm cấp.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Tổ chức (cơ sở phát hành có trụ sở
chính và chi nhánh tại hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên)
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Sở Thông tin và Truyền thông hoặc
cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản (gọi tắt là Sở)
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Giấy xác nhận đăng ký lại hoạt động
phát hành xuất bản phẩm
|
Phí, lệ phí (nếu có):
|
Không có
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và
đính kèm ngay sau thủ tục):
|
Đơn đăng ký lại hoạt động phát hành
xuất bản phẩm (Mẫu số 36, Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
|
Không có
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
|
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11
năm 2012;
- Luật Cư trú ngày 13 tháng 11
năm 2020;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày
21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày
07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản.
|
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa
đổi, bổ sung./.
Mẫu số 36
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN (NẾU CÓ)
TÊN CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/……. (nếu có)
|
……., ngày …… tháng …… năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Đăng ký/Đăng ký lại hoạt động phát
hành xuất bản phẩm
Kính gửi:
…………………………..(1)
Tên cơ sở phát hành:
…………………………………………………………………………….
Tên người đứng đầu: ……………………………Quốc tịch:
…………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính:
………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………………………………………………………….
E-mail: ………………………………………………………………………………………………
Website (nếu có): …………………………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế …………………………………………………………
Chi nhánh, Văn phòng đại diện (nếu
có):
- Số lượng:
………………………………………………………………………………………..
- Địa chỉ, số điện thoại từng chi nhánh,
văn phòng đại diện: ……….……………………….
Địa điểm kinh doanh:
- Số lượng địa điểm:
……………………………………………………………………………..
- Địa chỉ, số điện thoại từng địa điểm:
………………………………………………………….
Căn cứ Luật xuất bản năm 2012 và các
văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành, đơn vị chúng tôi gửi đến quý cơ
quan hồ sơ đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm (lần đầu hoặc đăng ký lại)
…………………… theo quy định của pháp luật, gồm có các giấy tờ kèm theo: ………………………………(2)
Chúng tôi cam kết đảm bảo đầy đủ các
điều kiện và thực hiện đúng các quy định của pháp luật về hoạt động phát hành
xuất bản phẩm. Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành/ Sở xem xét xác nhận đăng
ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP
LUẬT
(Ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
_________________________
Chú thích:
(1) - Cơ sở phát hành có trụ sở
chính và chi nhánh tại hai tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên gửi hồ
sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành;
- Cơ sở
phát hành có trụ sở chính và chi nhánh tại cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương gửi hồ sơ đến Sở sở tại.
(2) Đối với trường hợp đăng ký hoạt
động (lần đầu) phải kèm theo các giấy tờ quy định tại Điều 17 và đăng ký lại phải
kèm theo các giấy tờ quy định tại Điều 18 Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT .