ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
25/2024/QĐ-UBND
|
Cao Bằng, ngày 31
tháng 7 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Cán bộ,
công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Dân quân tự
vệ ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số
33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công
chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số
06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy
chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức,
thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét
tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp viên chức;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế
tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 10 tháng 8 năm 2024 và thay thế Quyết định số 46/2015/QĐ-UBND ngày 31
tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành Quy chế tổ chức
tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng và Quyết định
số 12/2017/QĐ-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn
trên địa bàn tỉnh Cao Bằng ban hành kèm theo Quyết định số 46/2015/QĐ-UBND ngày
31 tháng 12 tháng 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng.
Điều
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chính phủ;
- Vụ pháp chế, Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- Các Huyện ủy, Thành ủy;
- UBND các huyện, thành phố;
- Cổng TTĐT tỉnh, Báo Cao Bằng, Đài Phát thanh
và Truyền hình tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Xuân Ánh
|
QUY CHẾ
TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CAO BẰNG
(Kèm theo Quyết định số 25/2024/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Chương
I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về
tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn (gọi chung là công chức cấp xã) trên
địa bàn tỉnh Cao Bằng.
2. Đối tượng áp dụng
a) Người tham gia dự tuyển
các chức danh công chức cấp xã, bao gồm:
- Chỉ huy trưởng Ban Chỉ
huy Quân sự;
- Văn phòng - thống kê;
- Địa chính - xây dựng -
đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - nông nghiệp -
xây dựng và môi trường (đối với xã);
- Tài chính - kế toán;
- Tư pháp - hộ tịch;
- Văn hóa - xã hội.
b) Các cơ quan, tổ chức
và cá nhân có liên quan trong việc tuyển dụng công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh
Cao Bằng.
Điều
2. Căn cứ tuyển dụng
1. Việc tuyển dụng công
chức cấp xã phải căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, tiêu chuẩn của từng chức danh
theo vị trí việc làm, số lượng công chức cấp xã được giao theo quy định.
2. Ủy ban nhân dân cấp
huyện ban hành kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã (thi tuyển hoặc xét tuyển)
sau khi có ý kiến thống nhất của Sở Nội vụ. Nội dung kế hoạch tuyển dụng bao gồm:
a) Số lượng công chức cấp
xã được giao, số lượng công chức cấp xã hiện có và số lượng công chức còn thiếu
so với số được giao;
b) Số lượng công chức cấp
xã cần tuyển theo vị trí việc làm;
c) Tiêu chuẩn, điều kiện
đăng ký dự tuyển đối với từng chức danh công chức;
d) Hình thức và nội dung
thi tuyển hoặc xét tuyển, dự kiến thời gian thi tuyển hoặc xét tuyển;
e) Các nội dung khác (nếu
có).
Điều
3. Điều kiện đăng ký dự tuyển
1. Điều kiện đăng ký dự
tuyển công chức cấp xã thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 36 Luật Cán bộ,
công chức. Ủy ban nhân dân cấp huyện quy định các điều kiện khác theo yêu cầu của
chức danh tuyển dụng, nhưng không thấp hơn các tiêu chuẩn chung theo quy định tại
khoản 1 Điều 7, khoản 2 Điều 10 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm
2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố và theo quyết định của Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành quy định tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức cấp xã.
2. Có ngành đào tạo phù hợp
với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức theo quy định của Ủy ban nhân
dân tỉnh Cao Bằng.
3. Đối với chức danh Chỉ
huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã, ngoài các điều kiện đăng ký dự tuyển
theo quy định tại khoản 1 Điều này, còn phải đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại
khoản 2 Điều 7, khoản 1 Điều 10 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP .
Điều
4. Ưu tiên trong tuyển dụng
Thực hiện theo Điều 5 Nghị
định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển
dụng, sử dụng và quản lý công chức và khoản 3 Điều 13 Nghị định số
33/2023/NĐ-CP .
Điều
5. Hội đồng tuyển dụng, các bộ phận giúp việc của Hội đồng tuyển dụng
1. Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng để tổ chức việc tuyển dụng.
Hội đồng tuyển dụng thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định số
138/2020/NĐ-CP .
2. Nhiệm vụ, quyền hạn và
trách nhiệm của thành viên tham gia Hội đồng, các bộ phận giúp việc của Hội đồng
thực hiện theo quy định từ Điều 2 đến Điều 11 Quy chế tổ chức thi tuyển, xét
tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp viên chức được ban hành kèm theo Thông tư số
06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy
chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức,
thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện phải thành lập Ban giám sát gồm Trưởng ban và các thành viên,
trong đó có một thành viên kiêm Thư ký. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của
Ban giám sát thực hiện theo quy định tại Điều 36 Quy chế tổ chức thi tuyển, xét
tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp viên chức được ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV .
Chương
II
QUY ĐỊNH VỀ
TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC CẤP XÃ
Mục
1. THI TUYỂN CÔNG CHỨC CẤP XÃ
Điều
6. Chức danh công chức thực hiện thi tuyển
1. Văn phòng - thống kê.
2. Địa chính - xây dựng -
đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - nông nghiệp -
xây dựng và môi trường (đối với xã).
3. Tài chính - kế toán.
4. Tư pháp - hộ tịch.
5. Văn hóa - xã hội.
Điều
7. Hình thức, nội dung và thời gian thi tuyển công chức cấp xã
Thực hiện theo quy định tại
Điều 8 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP và khoản 5 Điều 13 Nghị định số
33/2023/NĐ-CP .
Điều
8. Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức cấp xã
Thực hiện theo quy định tại
Điều 9 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP .
Mục
2. XÉT TUYỂN CÔNG CHỨC CẤP XÃ
Điều
9. Chức danh công chức thực hiện xét tuyển
Người đăng ký dự tuyển
vào chức danh công chức Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã, có đủ tiêu
chuẩn theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Quy chế này và thực hiện việc bổ nhiệm
chức danh theo quy định của pháp luật về Dân quân tự vệ.
Điều
10. Nội dung, hình thức xét tuyển công chức cấp xã
Thực hiện theo quy định tại
Điều 11 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP .
Điều
11. Xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức cấp xã
Thực hiện theo quy định tại
Điều 12 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP .
Mục
3. TRÌNH TỰ TỔ CHỨC TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC CẤP XÃ
Điều
12. Thông báo tuyển dụng và tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
Thực hiện theo quy định tại
Điều 13 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP .
Điều
13. Trình tự tổ chức tuyển dụng
Thực hiện theo quy định tại
Điều 14 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP .
Điều
14. Thông báo kết quả tuyển dụng
Thực hiện theo quy định tại
Điều 15 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP , đồng thời có văn bản gửi Sở Nội vụ để theo
dõi, quản lý.
Điều
15. Hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng công chức cấp xã
Thực hiện theo quy định tại
Điều 16 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP .
Điều
16. Quyết định tuyển dụng và nhận việc
Thực hiện theo quy định tại
Điều 17 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP .
Điều
17. Quy định về tập sự
1. Các quy định về tập sự
thực hiện theo quy định tại Điều 20 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP. Thời gian tập
sự của công chức cấp xã được thực hiện như sau (trừ chức danh công chức Chỉ huy
trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã):
a) 12 tháng đối với công
chức được tuyển dụng có trình độ đào tạo đại học trở lên;
b) 06 tháng đối với công
chức được tuyển dụng có trình độ đào tạo dưới đại học.
2. Người được tuyển dụng
giữ chức danh công chức cấp xã hoàn thành chế độ tập sự theo quy định tại khoản
1 Điều này thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện quyết định công nhận hết thời gian tập sự và xếp lương đối với công
chức được tuyển dụng.
Mục
4. TIẾP NHẬN VÀO LÀM CÔNG CHỨC CẤP XÃ
Điều
18. Đối tượng, tiêu chuẩn, điều kiện tiếp nhận vào làm công chức cấp xã
1. Đối tượng tiếp nhận:
Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP .
2. Tiêu chuẩn, điều kiện
tiếp nhận:
Căn cứ yêu cầu của vị trí
việc làm cần tuyển, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, tiếp nhận vào
làm công chức cấp xã đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này nếu
đáp ứng đủ điều kiện đăng ký dự tuyển, không trong thời hạn bị kỷ luật, không
trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật và đáp ứng các
tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Trường hợp viên chức
công tác tại đơn vị sự nghiệp công lập; người hưởng lương trong lực lượng vũ
trang nhân dân, người làm việc trong tổ chức cơ yếu nhưng không phải là công chức
phải có đủ 05 năm công tác trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc, nếu có
thời gian công tác không liên tục thì được cộng dồn) làm công việc có yêu cầu
trình độ đào tạo chuyên môn phù hợp với vị trí chức danh công chức cấp xã cần
tuyển.
b) Trường hợp người thôi
giữ chức vụ cán bộ ở cấp xã (trừ hình thức kỷ luật bãi nhiệm) phải có đủ 05 năm
trở lên giữ chức vụ cán bộ cấp xã, trừ trường hợp trước khi bầu giữ chức vụ cán
bộ cấp xã đã từng là công chức cấp xã.
c) Trường hợp người đã từng
là cán bộ, công chức (bao gồm cả cán bộ, công chức cấp xã) sau đó được cấp có
thẩm quyền điều động, luân chuyển giữ các vị trí công tác không phải là cán bộ,
công chức tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong hệ thống chính trị theo yêu cầu
nhiệm vụ và không yêu cầu phải có đủ thời gian 05 năm công tác trở lên làm việc
tại cơ quan, tổ chức, đơn vị được điều động, luân chuyển đến; khi tiếp nhận vào
làm công chức cấp xã không phải thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch.
Điều
19. Hồ sơ của người được đề nghị tiếp nhận vào làm công chức cấp xã
Người được đề nghị tiếp
nhận vào làm công chức cấp xã phải hoàn thiện đầy đủ hồ sơ theo quy định tại
khoản 3 Điều 18 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP .
Điều
20. Hội đồng kiểm tra, sát hạch
1. Khi tiếp nhận các trường
hợp quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản 1 Điều 14 Nghị định số
33/2023/NĐ-CP vào làm công chức cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phải
thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch. Thành phần Hội đồng kiểm tra, sát hạch
được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Quy chế này.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của
Hội đồng kiểm tra, sát hạch thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 18 Nghị định
số 138/2020/NĐ-CP .
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều
21. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
1. Hướng dẫn Ủy ban nhân
dân cấp huyện trong việc tổ chức tuyển dụng công chức cấp xã;
2. Chủ trì phối hợp với
các cơ quan, đơn vị liên quan, thực hiện thanh tra, kiểm tra công tác tổ chức
tuyển dụng công chức cấp xã tại các kỳ tuyển dụng của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều
22. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Ủy ban nhân dân cấp
huyện
a) Hằng năm, chỉ đạo, hướng
dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát, đăng ký nhu cầu tuyển dụng đối với vị trí
việc làm công chức cấp xã còn thiếu; tổng hợp, xây dựng kế hoạch tuyển dụng
chung của huyện;
b) Tổ chức thực hiện công
tác tuyển dụng công chức cấp xã đảm bảo đúng quy định tại Quy chế này và các
quy định của pháp luật hiện hành có liên quan.
2. Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Hằng năm, rà soát để
đăng ký nhu cầu tuyển dụng đối với các vị trí việc làm công chức cấp xã còn thiếu,
đảm bảo chuyên ngành phù hợp với từng vị trí cần tuyển;
b) Bố trí người hướng dẫn tập sự đối với người
trúng tuyển công chức cấp xã; theo dõi, đánh giá quá trình tập sự của công chức
cấp xã theo quy định./.