ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
25/2019/QĐ-UBND
|
Bình Phước,
ngày 16 tháng 8 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA
LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH
CÔNG, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC XÃ, PHƯỜNG,
THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23
tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi
hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh tại Tờ trình số 1852/TTr-VPUBND ngày 12 tháng 8 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố,
Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 8
năm 2019 và thay thế Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND ngày 01 tháng 9 năm 2015 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại
các cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 3. Các Ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT: TU, HĐND tỉnh, Đoàn ĐBQH
tỉnh;
- Ủy ban mặt trận TQVN tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Như Điều 3;
- LĐVP; TTPVHCC;
- Lưu: VT, PKSTTHC,(Ch).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Trăm
|
QUY CHẾ
TỔ CHỨC THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG
GIẢI QUYẾT TTHC TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN,
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2019/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2019
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy
chế này quy định về tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phồ (sau đây gọi tắt là UBND cấp huyện), Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là
UBND cấp xã) trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh.
2. Các sở, ban, ngành
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ban Quản lý khu
kinh tế.
3. Các cơ quan được tổ
chức theo hệ thống ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh.
4. UBND cấp huyện; Văn
phòng HĐND-UBND, phòng, ban chuyên môn thuộc UBND cấp huyện.
5. UBND các xã, phường,
thị trấn (UBND cấp xã).
6. Cán bộ, công
chức, viên chức, lực lượng vũ trang có liên quan trong giải quyết thủ
tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trên địa
bàn tỉnh.
7. Các tổ chức, cá
nhân có yêu cầu thực hiện TTHC .
Điều
3. Nguyên tắc thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong tiếp nhận
và giải quyết TTHC (Bộ phận Một cửa)
1. Niêm yết công khai,
đầy đủ, kịp thời TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị, địa
phương theo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh đã công bố và đang có hiệu lực
thi hành.
2. Lấy sự hài
lòng của tổ chức, cá nhân là thước đo chất lượng và hiệu quả phục vụ của cán bộ,
công chức, viên chức và cơ quan có thẩm quyền.
3. Bảo đảm giải quyết
công việc nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí cho cá nhân, tổ chức; việc
yêu cầu bổ sung hồ sơ chỉ được thực hiện không quá một lần trong suốt quá trình
giải quyết hồ sơ tại một cơ quan chuyên môn.
4. Đảm bảo sự phối hợp
chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương trong giải quyết công việc cho cá
nhân, tổ chức.
5. Cá nhân, tổ chức chỉ
đến một địa điểm là Bộ phận Một cửa để nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết
TTHC. Việc giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân được quản lý tập trung,
thống nhất.
6. Việc thu Phí, Lệ
phí của cá nhân, tổ chức được thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công,
tại Bộ phận Một cửa của UBND cấp huyện và UBND cấp xã.
7. Quá trình giải quyết
TTHC được đôn đốc, kiểm tra, theo dõi, giám sát, đánh giá bằng các phương thức
khác nhau trên cơ sở đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và có sự tham gia của
cá nhân, tổ chức.
8. Cán bộ, công
chức, viên chức và các cơ quan có thẩm quyền thực hiện trách nhiệm giải
trình về thực thi công vụ trong giải quyết TTHC theo quy định của pháp luật; chịu
sự kiểm soát trực tiếp về hoạt động giải quyết TTHC của Văn phòng UBND tỉnh và
giám sát, kiểm tra, thanh tra của cơ quan, người có thẩm quyền theo quy định
pháp luật.
Điều
4. Quy định việc bổ sung hồ sơ của cá nhân, tổ chức
Việc yêu cầu cá nhân,
tổ chức bổ sung hồ sơ trong thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên
thông tại Bộ phận Một cửa được quy định như sau:
1. Khi cá nhân, tổ chức
nộp hồ sơ giải quyết TTHC trực tiếp tại Bộ phận Một cửa hoặc qua Cổng Dịch vụ
công trực tuyến hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích hoặc qua mạng xã hội Zalo
mà còn thiếu hoặc không đúng thành phần hồ sơ so với Quyết định công bố TTHC
đang có hiệu lực thi hành thì phải bổ sung hồ sơ theo Mẫu
số 02, được ban hành tại Phụ lục kèm theo Quy chế này.
2. Công chức, viên chức
tại Bộ phận Một cửa có trách nhiệm viết Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo
Quy chế này cho cá nhân, tổ chức. Mỗi hồ sơ chỉ thực hiện 01 (một) lần bổ sung
hồ sơ duy nhất.
3. Cơ quan thực hiện TTHC, cán bộ,
công chức, viên chức không được tự ý đặt ra quy định thêm hoặc bớt hồ sơ, giấy
tờ ngoài thành phần hồ sơ đã công bố, đảm bảo chỉ nhận đúng, nhận đủ thành phần,
số lượng hồ sơ theo quy định.
Điều
5. Xin lỗi cá nhân, tổ chức
1. Giám đốc Trung tâm
Phục vụ hành chính công, Giám đốc các sở, ban ngành, Thủ trưởng các đơn vị
ngành dọc, Chánh Văn phòng HĐND và UBND, Trưởng các phòng chuyên môn UBND cấp
huyện, Chủ tịch UBND cấp xã hoặc cấp phó (nếu được ủy quyền) thực hiện việc xin
lỗi bằng văn bản đối với cá nhân, tổ chức khi thời gian trả kết quả giải quyết
TTHC bị trễ hẹn so với phiếu hẹn trả kết quả hoặc do lỗi của công chức, viên chức
trong quá trình tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức tại Bộ phận Một cửa.
2. Việc xin lỗi bằng văn
bản đối với cá nhân, tổ chức thực hiện theo Mẫu số
04 được ban hành tại Phụ lục kèm theo Quy chế này.
Chương
II
BỘ PHẬN MỘT
CỬA
Điều
6. Vị trí của Bộ phận Một cửa
1. Bộ phận Một cửa cấp
tỉnh có tên gọi là Trung tâm Phục vụ hành chính công, là cơ quan, đơn vị hành
chính đặc thù thuộc Văn phòng UBND tỉnh Bình Phước, có con dấu riêng để thực hiện
nhiệm vụ, quyền hạn được giao và (được sử dụng con dấu của Văn phòng UBND tỉnh
để thực hiện nhiệm vụ).
Văn phòng UBND tỉnh
Bình Phước chịu trách nhiệm quản lý và bảo đảm cơ sở vật chất, trụ sở, trang
thiết bị, máy móc, kỹ thuật của Bộ phận Một cửa cấp tỉnh.
Bộ phận Một cửa cấp tỉnh
đảm bảo thực hiện các chế độ chính sách theo quy định tại Điều 13 Quy chế này đối
với cán bộ, công chức, viên chức của các sở, ban, ngành được biệt phái đến làm
việc và viên chức của Trung tâm Phục vụ hành chính công được phân công làm việc
tại các quầy (nếu có).
2. Bộ phận Một cửa cấp
huyện có tên gọi là Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và
UBND cấp huyện. Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện chịu trách nhiệm bảo đảm và quản
lý trụ sở, trang thiết bị, máy móc, phần mềm ứng dụng, hệ thống mạng, bảo đảm
các chế độ chính sách theo quy định tại Điều 13 Quy chế này đối với cán bộ,
công chức, viên chức của các phòng chuyên môn được cử biệt phái đến làm việc tại
các quầy (nếu có).
Trong trường hợp địa
phương đáp ứng được tiêu chí về tổ chức cơ quan chuyên môn cấp huyện và đảm bảo
đủ điều kiện tổ chức tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt và trả kết quả tại chỗ đối
với tối thiểu 80% số lượng TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện thì
có thể thành lập Trung tâm Phục vụ hành chính công trực thuộc UBND cấp huyện.
3. UBND cấp xã quyết định
thành lập Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả và cử cán bộ, công chức trực tiếp,
Tiếp nhận và Trả kết quả tại Bộ phận Một cửa, bảo đảm các chế độ chính sách
theo quy định tại Điều 13 Quy chế này đối với cán bộ, công chức trong danh sách
cử cán bộ, công chức (nếu có).
4. Cán bộ, công chức,
viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa của các cơ quan, đơn vị ngành dọc trên địa
bàn theo quy định về cơ sở, vật chất do Bộ phận Một cửa các cấp đảm bảo. Về
trang thiết bị, máy móc kỹ thuật chuyên ngành, có tính đặc thù của cơ quan nào
thì cơ quan đó phải trao đổi, thống nhất với cơ quan trực tiếp quản lý Bộ phận
Một cửa để bố trí và quản lý cho phù hợp.
5. Tất cả hồ sơ TTHC nộp
trực tiếp hoặc qua các phương tiện khác đều được chuyển về xử lý tập trung trên
Hệ thống một cửa điện tử tập trung của tỉnh đặt tại trụ sở Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh, bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện, UBND
cấp xã.
Điều
7. Thành lập Bộ phận Một cửa
1. UBND tỉnh ban hành
Quyết định thành lập Trung tâm Phục vụ hành chính công; UBND cấp huyện, UBND cấp
xã ban hành Quyết định thành lập Bộ phận Một cửa để Tiếp nhận và Trả kết quả
toàn bộ các TTHC thuộc thẩm quyền, đã được Chủ tịch UBND tỉnh Quyết định công bố
TTHC theo các ngành, lĩnh vực về nội dung, quy trình giải quyết để thực hiện tại
Bộ phận Một cửa theo quy định.
2. Các sở, ban, ngành
tỉnh không thành lập Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết TTHC thuộc Văn
phòng của các sở, ban, ngành tỉnh.
Điều
8. Tổ chức, hoạt động của Bộ phận Một cửa
1. Tại cấp tỉnh
a) Trên cơ sở phương
án nhân sự theo đề xuất của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh (bao gồm danh sách
nhân sự chính thức, nhân sự dự phòng, nhiệm vụ cụ thể, thời gian cử dự kiến), gửi
đến Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh sách
nhân sự được cử ra làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công.
b) Cán bộ, công chức, viên chức và nhân viên của
Trung tâm Phục vụ hành chính công được thực hiện theo khoản 2 Điều 7 Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ Trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
c) Văn phòng UBND tỉnh cử công chức, viên chức
quản lý, vận hành trụ sở, trang thiết bị máy móc, hệ thống mạng của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
theo quy định; Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh.
2. Tại cấp huyện
a) Cán bộ, công chức, viên chức được cử đến làm
việc; quản lý, chỉ đạo, điều hành tổng hợp, báo cáo tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả được thực hiện theo khoản 3 Điều 7 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày
23/11/2018 của Bộ Trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
b) Văn phòng HĐND và
UBND cấp huyện cử công chức, viên chức quản lý, vận hành trụ sở, trang thiết bị,
máy móc, phần mềm ứng dụng, hệ thống mạng của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
UBND cấp huyện.
3. Tại cấp xã
a) Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả cấp xã do Chủ tịch UBND cấp xã chỉ đạo, phụ trách; Chủ tịch
UBND cấp xã quyết định phân công một Phó Chủ tịch UBND cấp xã làm việc trực tiếp
tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã để điều hành và phê duyệt
tất cả các kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức;
b) Công chức làm việc
tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã là công chức thuộc các chức
danh công chức cấp xã quy định tại Luật cán bộ, công chức do Chủ tịch UBND cấp
xã phân công theo tình hình thực tế tại địa phương.
Điều
9. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ phận Một cửa
1. Chức năng của Bộ phận
Một cửa. Bộ phận Một cửa có chức
năng làm đầu mối để thực hiện việc hướng
dẫn, tiếp nhận, giám sát, đôn đốc và trả kết
quả giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức theo Quy chế do UBND tỉnh ban hành và quy định của pháp luật có liên quan.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn
của Bộ phận Một cửa được thực hiện theo Quy định tại Điều 8 của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về triển khai thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết TTHC.
Điều
10. Trách nhiệm của người đứng đầu Bộ phận Một cửa
Trách nhiệm của người
đứng đầu Bộ phận Một cửa được thực hiện theo quy định tại Điều 9 của Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về triển khai thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC.
Điều
11. Người làm việc tại Bộ phận Một cửa
1. Tiêu chuẩn
a) Người được cử đến
làm việc tại Bộ phận Một cửa phải được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên hoặc viên
chức trở lên; có thâm niên công tác trong ngành, lĩnh vực được phân công và được
đánh giá là hoàn thành tốt nhiệm vụ; có phẩm chất, đạo đức tốt, tinh thần trách
nhiệm cao trong thi hành nhiệm vụ được giao; có tác phong, thái độ giao tiếp,
cư xử lịch sự, hòa nhã, cởi mở, thân thiện, chuẩn mực, đúng quy chế văn hóa
công sở;
b) Giám đốc các sở,
ban, ngành tỉnh hoặc Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định việc cử công chức lãnh
đạo cấp phòng hoặc tương đương tới làm việc tại Bộ phận Một cửa để tiếp nhận hồ
sơ TTHC và thừa ủy quyền của Giám đốc các sở, ban, ngành tỉnh hoặc Chủ tịch
UBND cấp huyện để ký các kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức khi được ủy
quyền. Người đứng đầu các cơ quan được tổ chức theo hệ thống ngành dọc đóng
trên địa bàn tỉnh chỉ đạo việc bố trí công chức, viên chức, lực lượng vũ trang
đến làm việc tại Bộ phận Một cửa cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã để tiếp nhận, trả
kết quả giải quyết TTHC đối với những TTHC được đưa vào thực hiện tại Bộ
phận Một cửa cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã theo quy định của pháp luật.
2. Trách nhiệm
Phải tạo điều kiện thuận
lợi cho tổ chức, cá nhân thực hiện TTHC; hướng dẫn cá nhân, tổ chức thực hiện
TTHC đầy đủ, rõ ràng, chính xác; trường hợp phải yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ
chỉ được yêu cầu sửa đổi, bổ sung một lần; tiếp nhận, giải quyết hoặc chuyển hồ
sơ, theo dõi việc giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân theo quy định; cập nhật
hồ sơ đã tiếp nhận vào phần mềm quản lý và cấp mã số hồ sơ TTHC cho tổ chức, cá
nhân; chủ động tham mưu, đề xuất sáng kiến cải tiến việc giải quyết TTHC; kịp
thời phát hiện, kiến nghị với cơ quan, người có thẩm quyền để sửa đổi, bổ sung,
thay đổi hoặc hủy bỏ, bãi bỏ các quy định về TTHC trái pháp luật, không khả thi
hoặc không phù hợp với tình hình thực tế của bộ, ngành, địa phương; mặc đồng phục
hoặc trang phục ngành theo quy định, đeo Thẻ công chức, viên chức trong quá
trình thực thi nhiệm vụ.
3. Quyền lợi
Được tập huấn về
chuyên môn nghiệp vụ, công nghệ thông tin và văn hóa ứng xử, giao tiếp với tổ
chức, cá nhân; Được tham gia các khóa học lý luận chính trị, quản lý nhà nước,
ngoại ngữ, tin học và các lĩnh vực khác ở trong nước, nước ngoài theo quy định
của pháp luật; Được nghỉ bù (nếu làm việc thêm giờ, làm vào ngày nghỉ, ngày lễ,
tết); Nhận lương, phụ cấp, bồi dưỡng và chế độ, chính sách khác (nếu có) tại cơ
quan đã cử đến Bộ phận Một cửa.
Điều 12. Thời gian làm việc
tại Bộ phận Một cửa
1. Bộ phận Một cửa các cấp làm việc từ thứ 2
(hai) đến thứ 6 (sáu) hàng tuần (Buổi sáng làm việc từ 07 giờ đến 11 giờ 30
phút, buổi chiều làm việc từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ) theo quy định.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch
UBND cấp huyện căn cứ vào tình hình thực tế tại cơ quan, địa phương quyết định
làm việc ngày thứ 7 (bảy) hàng tuần đối với các đơn vị cụ thể thuộc quyền quản
lý. Không bố trí làm việc ngày thứ 7 (bảy) đối với các cơ quan, đơn vị không
có hoặc có ít hồ sơ giao dịch phát sinh.
Điều
13. Thực hiện hỗ trợ hàng tháng và trang bị đồng phục đối với cán bộ, công chức,
viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa
1. Tất cả cán bộ, công
chức, viên chức, lực lượng vũ trang làm việc tại Bộ phận Một cửa được chi hỗ trợ
hàng tháng theo quy định của UBND tỉnh.
2. Căn cứ vào tình
hình cụ thể và ngân sách của địa phương, Chủ tịch UBND các cấp xem xét, quyết định
việc trang bị đồng phục cho cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một
cửa.
3. Chủ tịch UBND tỉnh
kịp thời có giải pháp động viên, khích lệ đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
làm việc tại Bộ phận Một cửa các cấp chính quyền dựa trên kết quả đánh giá mức
độ hài lòng của tổ chức, cá nhân.
Chương
III
QUY TRÌNH
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT TTHC
Điều
14. Cách thức tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ, nhận kết quả giải quyết TTHC tại
Bộ phận Một cửa
Tổ chức, cá nhân có thể lựa chọn một trong các
cách thức sau đây để nộp hồ sơ, nhận kết quả giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa
các cấp.
1. Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận
Một cửa.
2. Nộp hồ sơ và nhận kết quả thông qua các điểm
bưu điện trên địa bàn tỉnh hoặc có yêu cầu thì gọi điện thoại số: 02713.899.789
để được nhân viên tại các điểm bưu
chính gần nhất thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh sẽ trực tiếp đến tiếp nhận hồ sơ tại nơi mà cá
nhân, tổ chức có yêu cầu.
3. Nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch
vụ công UBND tỉnh (truy cập vào địa chỉ https://dichvucong.binhphuoc.gov.vn).
4. Nộp hồ sơ qua mạng xã hội Zalo
thực hiện trên thiết bị di động (truy cập vào “BP-Công
dân và Công vụ”).
Điều 15. Tiếp nhận hồ sơ thủ
tục hành chính
Tiếp nhận hồ sơ TTHC được
thực hiện theo quy định tại Điều 17 của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết TTHC.
Điều 16. Chuyển hồ sơ đến
cơ quan có thẩm quyền giải quyết
Chuyển hồ sơ TTHC được thực hiện theo quy định tại
Điều 18 của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ triển khai
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC.
Điều 17. Giải quyết thủ tục
hành chính
Giải quyết hồ sơ TTHCđược thực hiện theo quy định
tại Điều 19 của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ triển
khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC.
Điều
18. Trả hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC
Trả hồ sơ TTHCđược thực hiện theo quy định tại
Điều 20 của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ triển khai
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC.
Điều 19. Trách nhiệm của
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc giải quyết hồ sơ, kết quả
bị sai, bị mất, bị thất lạc hoặc bị hư hỏng và trong chậm trả kết quả.
Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan trong việc giải quyết hồ sơ, kết quả bị sai, bị mất, bị thất lạc hoặc
bị hư hỏng và trong chậm trả kết quả phải chịu trách nhiệm theo quy định tại Điều
21 của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ triển khai thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC.
Chương
IV
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều
20. Trách nhiệm của cơ quan hành chính
các cấp trên địa bàn tỉnh
1. Cử công chức, viên
chức có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp đến làm việc tại Bộ phận Một cửa.
2. Căn cứ Quy chế này
và tình hình cụ thể tại địa phương để ban hành quy chế hoạt động của Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả thuộc trách nhiệm quản lý.
3. Công khai các quy định,
TTHC đầy đủ, thường xuyên, rõ ràng, dễ tiếp cận, dễ khai thác, sử dụng theo quy
định; công khai các chuẩn mực, các quy định hành chính để tạo thuận lợi cho việc
giám sát.
4. Thông tin, tuyên
truyền để cá nhân, tổ chức biết về hoạt động của cơ chế một cửa, cơ chế một cửa
liên thông tại các cơ quan, đơn vị; việc tiếp nhận, giải quyết TTHC qua dịch vụ
công trực tuyến.
5. Bố trí kinh phí
ngân sách theo phân cấp và kinh phí từ các nguồn hợp pháp khác để tăng cường
trang thiết bị hiện đại cho công chức, viên chức, nâng cấp cơ sở vật chất,
phòng làm việc Bộ phận Một cửa, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin.
6. Kiểm tra, chấn chỉnh,
khắc phục những hạn chế, thiếu sót, thực hiện khen thưởng và kỷ luật đúng quy định.
Chỉ đạo công chức, viên chức chuyên môn không tự ý tiếp nhận, hướng dẫn hồ sơ của
cá nhân, tổ chức nếu hồ sơ chưa được nộp cho Bộ phận Một cửa.
7. Định kỳ hàng năm,
các cơ quan liên quan chủ trì, phối hợp với Bộ phận Một cửa thực hiện việc khảo
sát, lấy ý kiến cá nhân, tổ chức để cải tiến, nâng cao chất lượng thực hiện cơ
chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh.
8. Tổng hợp, báo cáo
tình hình, kết quả thực hiện theo quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ và yêu cầu đột xuất của
cơ quan cấp trên.
Điều
21. Điều khoản thi hành
1. Các nội dung khác
trong việc thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại Bộ
phận Một cửa không được quy định tại Quy chế này thì thực hiện theo quy định
tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC và Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
TTHC.
2. Trong quá trình thực
hiện, nếu phát sinh những vấn đề cần sửa đổi, bổ sung hoặc vướng mắc, khó khăn,
đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp,
báo cáo UBND tỉnh Bình Phước xem xét, xử lý./.
PHỤ LỤC
CÁC BIỂU MẪU THEO DÕI GIẢI
QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/2019/QĐ-UBND ngày tháng năm 2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bình Phước)
Chữ ký số của Tổ
chức
(nếu là biểu mẫu điện tử)
|
Mẫu số 01
|
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG
TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG (hoặc) BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT
QUẢ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…… /TTPVHCC (BPTNTKQ
|
…………, ngày …… tháng …… năm……
|
GIẤY TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ HẸN
TRẢ KẾT QUẢ
Mã hồ sơ:……......
Trung tâm Phục vụ hành chính công/Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả
Tiếp nhận hồ sơ của:....................................................................................
Địa chỉ:
.......................................................................................................
Số điện thoại:
…………………… Email:.................................................
Nội dung yêu cầu giải
quyết:.......................................................................
Thành phần hồ sơ nộp gồm:
1......................................................................
2......................................................................
3......................................................................
........................................................................
Số lượng hồ sơ:…………(bộ)
Thời gian giải quyết hồ
sơ theo quy định là:…………ngày
Thời gian nhận hồ sơ:
….giờ.... phút, ngày ... tháng …năm….
Thời gian trả kết quả
giải quyết hồ sơ:… giờ.... phút, ngày….tháng….năm….
Đăng ký nhận kết quả tại:……………...............................................
Vào Sổ theo dõi hồ sơ,
Quyển số:………………… Số thứ tự………
NGƯỜI NỘP HỒ SƠ
(Ký và ghi rõ họ, chữ đệm tên)
|
NGƯỜI TIẾP NHẬN HỒ SƠ
((Ký và ghi rõ họ, chữ đệm tên)
(Chữ ký số của Người tiếp nhận hồ sơ nếu là biểu mẫu điện
tử)
|
Ghi chú:
- Trường hợp chưa thiết
lập được Hệ thống thông tin một cửa điện tử, Giấy tiếp nhận và hẹn trả kết quả
được lập thành 2 liên; một liên giao cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trong trường
hợp nộp trực tiếp, nộp qua dịch vụ bưu chính công ích theo Quyết định số
45/2016/QĐ-TTg ; một liên chuyển kèm theo Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ và được lưu tại Trung tâm Phục vụ hành chính công/Bộ phận Một cửa;
- Tổ chức, cá nhân có
thể đăng ký nhận kết quả tại Bộ phận Một cửa hoặc tại nhà (trụ sở tổ chức) qua
dịch vụ bưu chính.
Chữ ký số của Tổ
chức
(nếu là biểu mẫu điện tử)
|
Mẫu số 02
|
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG
TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG (hoặc) BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT
QUẢ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…… /HDHS
|
…………, ngày …… tháng …… năm……
|
PHIẾU YÊU CẦU BỔ SUNG,
HOÀN THIỆN HỒ SƠ
Hồ sơ của:...................................................................................................
Nội dung yêu cầu giải
quyết:......................................................................
Địa chỉ:.......................................................................................................
Số điện thoại……………………Email:.................................................
Yêu cầu hoàn thiện hồ
sơ gồm những nội dung sau:
1..........................................................
2..........................................................
3..........................................................
4..........................................................
...........................................................
...........................................................
Lý do:
……………………………………………………………………………
Trong quá trình hoàn
thiện hồ sơ nếu có vướng mắc, Ông/Bà liên hệ với ………… số điện thoại………………… để
được hướng dẫn./.
|
NGƯỜI HƯỚNG DẪN
(Ký và ghi rõ họ, chữ đệm tên)
(Chữ ký số của Người hướng dẫn nếu là biểu mẫu điện tử)
|
Chữ ký số của Tổ
chức
(nếu là biểu mẫu điện tử)
|
Mẫu số 03
|
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG
TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG (hoặc) BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT
QUẢ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…… /TTPVHCC (BPTNTKQ)
|
…………, ngày …… tháng …… năm……
|
PHIẾU TỪ CHỐI TIẾP NHẬN GIẢI
QUYẾT HỒ SƠ
Trung tâm Phục vụ hành
chính công/Bộ phận Một cửa …………........................
Tiếp nhận hồ sơ của:....................................................................................
Địa chỉ:
.......................................................................................................
Số điện thoại:
…………………… Email:.................................................
Nội dung yêu cầu giải
quyết:.......................................................................
Qua xem xét, Trung tâm
Phục vụ hành chính công/Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thông báo không tiếp
nhận, giải quyết hồ sơ này với lý do cụ thể như sau:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Xin thông báo cho
Ông/Bà được biết và thực hiện./.
NGƯỜI NỘP HỒ SƠ
(Ký và ghi rõ họ, chữ đệm tên)
|
NGƯỜI TIẾP NHẬN HỒ SƠ
(Ký và ghi rõ họ, chữ đệm tên)
(Chữ ký số của Người tiếp nhận hồ sơ nếu là biểu mẫu điện
tử)
|
Ghi chú: Trường hợp chưa thiết lập được Hệ thống thông tin một cửa
điện tử, Phiếu được lập thành 2 liên; một liên giao cho tổ chức, cá nhân nộp hồ
sơ trong trường hợp nộp trực tiếp, nộp qua dịch vụ bưu chính công ích theo Quyết
định số 45/2016/QĐ-TTg ; một liên được lưu tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công/Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả.
Mẫu số 04
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG
TÊN CƠ QUAN ĐƠN VỊ/ CẤP XÃ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…… /PXL-
|
…………, ngày …… tháng …… năm……
|
PHIẾU XIN LỖI VÀ HẸN LẠI
NGÀY TRẢ KẾT QUẢ
Kính gửi:……………………………………………
Ngày…tháng…..năm……..,
(tên cơ quan, đơn vị) tiếp nhận giải quyết hồ sơ đề nghị giải quyết
TTHC (tên TTHC ) của Ông/Bà/Tổ chức); mã số:……..
Thời gian hẹn trả kết
quả giải quyết hồ sơ: …..giờ…, ngày….tháng…năm…
Tuy nhiên đến nay, (tên
cơ quan, đơn vị) chưa trả kết quả giải quyết hồ sơ của Ông/Bà/Tổ chức đúng
thời hạn quy định ghi trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả/Biên nhận hồ sơ.
Lý do:…
Sự chậm trễ này đã gây
phiền hà, tốn kém chi phí, công sức của Ông/Bà/Tổ chức.
(tên cơ quan, đơn vị)
xin lỗi Ông/Bà/Tổ chức và sẽ trả kết quả giải quyết hồ sơ cho Ông/Bà/Tổ chức
vào ngày ...…tháng … năm…..
Mong nhận được sự
thông cảm của Ông/Bà/Tổ chức vì sự chậm trễ này./.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Ký và ghi rõ họ
tên)
(Chữ ký số của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị nếu là biểu mẫu điện tử)
|
Mẫu số 05
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG
TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG (hoặc) BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT
QUẢ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…… /TTPVHCC (BPTNTKQ)
|
…………, ngày …… tháng …… năm……
|
PHIẾU KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH
GIẢI QUYẾT HỒ SƠ
Mã số hồ
sơ:…………………………………………………………
Cơ quan (bộ phận) giải
quyết hồ sơ:...........................................................
Cơ quan phối hợp giải
quyết hồ sơ:............................................................
TÊN CƠ QUAN
|
THỜI GIAN GIAO, NHẬN HỒ SƠ
|
KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT HỒ SƠ
(Trước hạn/đúng hạn/quá hạn)
|
GHICHÚ
|
1. Giao:
Trung tâm Phục vụ
hành chính công/Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
2. Nhận:……
|
…giờ…phút, ngày … tháng … năm....
|
|
|
Người giao
(Ký, ghi rõ,họ, chữ đệm tên)
|
Người nhận
(Ký, ghi rõ,họ, chữ đệm tên)
|
|
|
1. Giao:………
2. Nhận: ………
|
…giờ…phút, ngày … tháng … năm....
|
|
|
Người giao
(Ký, ghi rõ,họ, chữ đệm tên)
|
Người nhận
(Ký, ghi rõ,họ, chữ đệm tên)
|
|
|
1. Giao: …………
2. Nhận: …………
|
…giờ…phút, ngày … tháng … năm....
|
|
|
Người giao
(Ký, ghi rõ,họ, chữ đệm tên
|
Người nhận
(Ký, ghi rõ,họ, chữ đệm tên)
|
|
|
……
|
……
|
|
|
……
|
……
|
|
|
……
|
……
|
|
|
……
|
……
|
|
|
……
|
……
|
|
|
……
|
……
|
|
|
……
|
……
|
|
|
……
|
……
|
|
|
……
|
……
|
|
|
……
|
……
|
|
|
……
|
……
|
|
|
……
|
……
|
|
|
1. Giao:…………
2. Nhận:
Trung tâm Phục vụ hành
chính công/Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
|
…giờ…phút, ngày … tháng … năm....
|
|
|
Người giao
(Ký, ghi rõ,họ, chữ đệm tên
|
Người nhận
(Ký, ghi rõ,họ, chữ đệm tên)
|
|
|
Ghi chú:
- Trường hợp hồ sơ được
chuyển qua dịch vụ bưu chính công ích theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg thì thời
gian giao, nhận hồ sơ và việc ký nhận thể hiện trong hóa đơn của cơ quan Bưu
chính;
- Kết quả giải quyết hồ
sơ do bên nhận nhập thông tin/ ghi khi nhận bàn giao hồ sơ.
- Trường hợp Hệ thống
thông tin một cửa điện tử chưa vận hành, người giao và người nhận phải ký và
ghi rõ họ tên. Khi Hệ thống thông tin một cửa điện tử đã vận hành, việc lưu vết
được thực hiện tự động và thể hiện trên mẫu phiếu điện tử
Mẫu số 06
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG
TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG (hoặc) BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT
QUẢ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…… /TTPVHCC(BPTNTKQ)
|
…………, ngày …… tháng …… năm……
|
SỔ THEO DÕI HỒ SƠ
STT
|
Mã hồ sơ
|
Tên TTHC
|
Tên tổ chức, cá nhân
|
Địa chỉ, số điện thoại
|
Cơ quan chủ trì giải quyết
|
Nhận và Trả kết quả
|
Nhận hồ sơ
|
Hẹn trả kết quả
|
Trả kết quả
|
Phương thức nhận kết quả
|
Ký nhận
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
10
|
11
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Sổ theo dõi hồ sơ được lập theo từng lĩnh vực hoặc nhóm lĩnh
vực tại Bộ phận Một cửa.