ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
25/2018/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 05
tháng 10 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 72/2015/NĐ-CP ngày 07 tháng
9 năm 2015 của Chính phủ về quản lý hoạt động thông tin đối ngoại;
Căn cứ Nghị định số 09/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng
02 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết việc phát ngôn và cung cấp thông
tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 22/2016/TT-BTTTT ngày 19
tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn quản lý
hoạt động thông tin đối ngoại của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông tại Tờ trình số 67/TTr-STTTT ngày 18 tháng 9 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý hoạt động
thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 10 năm
2018 và thay thế Quyết định số 14/2013/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2013 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại
trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin
và Truyền thông; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố Cà Mau và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng NC (Đ07/QP);
- Lưu: VT, M.A40/10.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Thân Đức Hưởng
|
QUY CHẾ
QUẢN
LÝ HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2018/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2018 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định về quản lý hoạt động thông
tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
2. Các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố Cà Mau (sau đây viết tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện) và tổ chức, cá
nhân tham gia hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Nguyên tắc hoạt động
thông tin đối ngoại
Áp dụng theo quy định tại Điều 3, Nghị định số
72/2015/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về quản lý hoạt động thông
tin đối ngoại (sau đây viết tắt là Nghị định số 72/2015/NĐ-CP).
Điều 3. Quản lý nhà nước về
thông tin đối ngoại
1. Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất quản lý nhà nước
đối với hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Cà Mau và giao nhiệm vụ
cụ thể như sau:
a) Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa
bàn tỉnh;
b) Các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện
căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện nhiệm vụ quản
lý nhà nước về thông tin đối ngoại theo Quy chế này và các quy định của pháp luật
có liên quan.
2. Nội dung quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại:
a) Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện có hiệu
quả các văn bản về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh theo thẩm quyền được
pháp luật quy định;
b) Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ cho các đối
tượng tham gia hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh;
c) Quản lý, hướng dẫn, chủ động cung cấp thông tin
cho các cơ quan thông tấn, báo chí hoạt động trên địa bàn tỉnh; chủ động cung cấp
thông tin cho báo chí nước ngoài, người Việt Nam ở nước ngoài và cộng đồng quốc
tế; cung cấp thông tin tình hình thế giới vào tỉnh Cà Mau;
d) Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm và giải quyết
khiếu nại, tố cáo trong hoạt động thông tin đối ngoại theo quy định của pháp luật;
đ) Hợp tác quốc tế về hoạt động thông tin đối ngoại;
e) Sơ kết, tổng kết hoạt động thông tin đối ngoại;
đề xuất khen thưởng, kỷ luật đối với tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động thông
tin đối ngoại.
Điều 4. Kinh phí cho hoạt động
thông tin đối ngoại
Kinh phí cho hoạt động thông tin đối ngoại của các
sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện được cân đối từ nguồn ngân sách
nhà nước theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành và các nguồn huy động hợp
pháp khác. Hàng năm, căn cứ vào yêu cầu, nhiệm vụ được giao, các cơ quan, đơn vị
dự toán kinh phí thực hiện, tổng hợp vào dự toán ngân sách của cơ quan, đơn vị
mình gửi cơ quan tài chính cùng cấp thẩm định trình cấp có thẩm quyền xem xét,
quyết định theo quy định của Luật ngân sách Nhà nước.
Chương II
HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN ĐỐI
NGOẠI
Điều 5. Cung cấp thông tin quảng
bá hình ảnh tỉnh Cà Mau
1. Thông tin quảng bá hình ảnh tỉnh Cà Mau là thông
tin về vùng đất, con người, lịch sử, văn hóa của tỉnh.
2. Thông tin quảng bá hình ảnh của tỉnh được cung cấp
qua các phương thức sau đây:
a) Hoạt động đối ngoại của Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh,
trang thông tin điện tử của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện
bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài (đối với những cơ quan, đơn vị có đủ điều
kiện);
c) Hệ thống dữ liệu quảng bá hình ảnh của tỉnh;
d) Xuất bản phẩm bằng tiếng Việt và tiếng nước
ngoài;
đ) Sản phẩm báo chí của các phương tiện thông tin đại
chúng trong nước;
e) Sản phẩm của các cơ quan thông tấn, báo chí,
truyền thông nước ngoài;
g) Sản phẩm truyền thông phổ biến qua mạng Internet;
h) Các hoạt động tiếp xúc, hợp tác với cơ quan báo
chí nước ngoài;
i) Các hoạt động truyền thông của các sự kiện lớn
được tổ chức trong tỉnh và ở nước ngoài;
k) Các phương thức hoạt động thông tin đối ngoại
khác theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Cung cấp thông tin tình
hình thế giới vào tỉnh Cà Mau
1. Thông tin tình hình thế giới vào tỉnh Cà Mau là
thông tin về tình hình thế giới trên các lĩnh vực; thông tin về quan hệ giữa tỉnh
Cà Mau với địa phương ở các nước và các thông tin khác nhằm thúc đẩy quan hệ
chính trị, kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh giữa tỉnh Cà Mau với địa
phương ở các nước, phục vụ phát triển kinh tế của đất nước và của tỉnh, thúc đẩy
tiến trình hội nhập quốc tế của tỉnh Cà Mau.
2. Thông tin tình hình thế giới vào tỉnh Cà Mau được
khai thác từ nguồn thông tin do các cơ quan, tổ chức được quy định tại khoản 2
Điều 9 Nghị định số 72/2015/NĐ-CP cung cấp.
3. Sau khi tiếp nhận thông tin được cung cấp từ các
cơ quan, tổ chức nêu tại khoản 2 Điều này, các cơ quan chức năng có thẩm quyền
của tỉnh Cà Mau thực hiện cung cấp thông tin tình hình thế giới vào tỉnh Cà Mau
bằng các hình thức sau đây:
a) Qua người phát ngôn;
b) Đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh và
Trang Thông tin điện tử của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện;
c) Tại các cuộc họp báo và giao ban báo chí định kỳ;
d) Qua các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 7. Cung cấp thông tin giải
thích, làm rõ
1. Thông tin giải thích, làm rõ là những tư liệu, tài
liệu, hồ sơ, lập luận nhằm giải thích, làm rõ các thông tin sai lệch ảnh hưởng
đến uy tín, hình ảnh của tỉnh Cà Mau.
2. Các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện
căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi và tổng hợp dư luận báo chí trong
và ngoài nước về lĩnh vực, ngành, địa phương phụ trách. Khi phát hiện hoặc nhận
được thông tin, tài liệu, báo cáo sai lệch có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản
về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ
Thông tin và Truyền thông và các cơ quan có liên quan để phục vụ công tác quản
lý.
3. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ động tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh triển khai thực hiện các biện pháp thông tin, tuyên truyền để bảo
vệ và nâng cao uy tín, hình ảnh của tỉnh thông qua các hình thức sau đây:
a) Ban hành Thông cáo báo chí giải thích, làm rõ
thông tin sai lệch; người phát ngôn của Ủy ban nhân dân tỉnh, các sở, ban,
ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo
chí;
b) Chuẩn bị nội dung cho lãnh đạo tỉnh hoặc người
phát ngôn của Ủy ban nhân dân tỉnh tham dự giao ban báo chí do Ban Tuyên giáo
Trung ương phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông, Hội Nhà báo Việt Nam tổ
chức để cung cấp thông tin giải thích, làm rõ cho các cơ quan báo chí khi Bộ
Thông tin và Truyền thông yêu cầu;
c) Đăng tải thông tin giải thích, làm rõ trên Trang
Thông tin điện tử của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; các sản
phẩm truyền thông của các cơ quan thông tấn, báo chí bằng tiếng Việt và tiếng
nước ngoài. Riêng Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh đăng tải thông tin giải thích,
làm rõ trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh;
d) Cung cấp thông tin để các cơ quan thông tấn, báo
chí giải thích làm rõ, đấu tranh với các thông tin sai lệch;
đ) Tổ chức cung cấp thông tin cho các lực lượng
tham gia hoạt động thông tin đối ngoại về các nội dung giải thích, làm rõ các
thông tin sai lệch;
e) Thông tin có nội dung bí mật nhà nước phải tuân
thủ quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
Điều 8. Hệ thống dữ liệu quảng
bá hình ảnh của tỉnh Cà Mau
Áp dụng theo quy định tại Điều 7, Thông tư số
22/2016/TT-BTTTT ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông hướng dẫn quản lý hoạt động thông tin đối ngoại của các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương (sau đây viết tắt là Thông tư số 22/2016/TT-BTTTT).
Chương III
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ HOẠT
ĐỘNG THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI
Điều 9. Sở Thông tin và Truyền
thông
1. Thực hiện theo quy định tại Điều 10, Thông tư số
22/2016/TT-BTTTT .
2. Phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tham
mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, chương trình,
đề án, dự án, kế hoạch hoạt động thông tin đối ngoại của tỉnh.
Điều 10. Sở Ngoại vụ
1. Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy
ban nhân dân cấp huyện triển khai hoạt động thông tin đối ngoại của tỉnh ở nước
ngoài; phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông quản lý hoạt động thông tin đối
ngoại của tỉnh ở nước ngoài.
2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có
liên quan tổ chức các cuộc họp báo quốc tế của lãnh đạo tỉnh ở trong nước và nước
ngoài; chuẩn bị nội dung trả lời phỏng vấn của lãnh đạo tỉnh cho phóng viên nước
ngoài theo sự phân công, chỉ đạo của lãnh đạo tỉnh và cơ quan có thẩm quyền.
3. Theo dõi, nghiên cứu, tổng hợp dư luận báo chí
nước ngoài viết về tỉnh Cà Mau; phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan
hướng dẫn các cơ quan báo chí hoạt động trên địa bàn tỉnh đưa tin về hoạt động
đối ngoại của lãnh đạo tỉnh và phối hợp hướng dẫn đưa tin về tình hình quốc tế,
tin trong nước, trong tỉnh liên quan đến hoạt động đối ngoại.
4. Quản lý phóng viên nước ngoài hoạt động báo chí
tại địa phương; hướng dẫn, cung cấp thông tin về tỉnh Cà Mau cho báo chí nước
ngoài.
5. Cung cấp thông tin của tỉnh cho Bộ Ngoại giao,
Ban Đối ngoại Trung ương và các cơ quan chức năng để phục vụ công tác tuyên
truyền đối ngoại; phối hợp với cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài triển
khai các hoạt động thông tin đối ngoại, quảng bá tỉnh Cà Mau ở nước ngoài.
Điều 11. Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan cung cấp thông tin, giới thiệu quảng
bá văn hóa, du lịch tỉnh Cà Mau.
2. Chủ trì, phối hợp với Sở Ngoại
vụ, Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan trong
việc tổ chức các sự kiện quảng bá hình ảnh tỉnh Cà Mau ở nước ngoài.
3. Phối hợp, tạo điều kiện cho các cơ quan, đơn vị
có liên quan sử dụng có hiệu quả các thiết chế văn hóa do Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quản lý để phục vụ hoạt động thông tin đối ngoại, tổ chức sự kiện
giao lưu văn hóa, nghệ thuật.
4. Phối hợp với cơ quan quản lý xuất khẩu, nhập khẩu
văn hóa phẩm, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh khi phát hiện những văn hóa phẩm vi
phạm quy định, gây ảnh hưởng xấu đến hình ảnh của tỉnh, của đất nước để có biện
pháp xử lý kịp thời.
Điều 12. Công an tỉnh
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
Thông hướng dẫn, kiểm tra việc chấp hành chế độ bảo mật trong hoạt động thông
tin đối ngoại của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước trên địa bàn tỉnh,
nhằm đảm bảo các hoạt động thông tin đối ngoại tuân thủ các quy định của Quy chế
này và quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
2. Theo dõi, tổng hợp thông tin liên quan đến an
ninh đối ngoại để tham mưu, đề xuất chủ trương, biện pháp giải thích, làm rõ
các thông tin sai lệch.
3. Phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan đảm bảo
an ninh, an toàn cho các hoạt động thông tin đối ngoại theo định hướng của Đảng,
Nhà nước; chủ động phòng ngừa, phát hiện và đấu tranh với các hoạt động lợi dụng
thông tin đối ngoại tuyên truyền, xuyên tạc, chống phá Đảng và Nhà nước.
4. Phối hợp với Sở Ngoại vụ,
Sở Thông tin và Truyền thông quản lý các đoàn phóng viên, báo chí nước ngoài,
các tổ chức phi chính phủ nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực thông tin và truyền
thông trên địa bàn tỉnh.
5. Chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông và các sở, ban, ngành liên quan tổ chức các hoạt động thông tin đối ngoại
chuyên ngành, góp phần bảo đảm an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh.
Điều 13. Sở Tài chính
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông
thẩm định dự toán ngân sách hàng năm cho các hoạt động thông tin đối ngoại,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
2. Bảo đảm nguồn kinh phí trong ngân sách nhà nước
để thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án hoạt động thông tin đối ngoại đã
được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
3. Hướng dẫn các các cơ quan, đơn vị thực hiện công
tác quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí phục vụ các hoạt động thông
tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh.
Điều 14. Sở Nội vụ
1. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và Sở Ngoại vụ hướng dẫn các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân
dân cấp huyện bố trí công chức, viên chức phụ trách công tác thông tin đối ngoại.
2. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trình Ủy
ban nhân dân tỉnh khen thưởng cho tổ chức, cá nhân có thành tích trong hoạt động
thông tin đối ngoại.
Điều 15. Bộ Chỉ huy Bộ đội
Biên phòng
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện tốt công tác thông tin truyền
thông và thông tin đối ngoại khu vực biên giới biển, hải đảo.
2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có
liên quan quản lý, duy trì, bảo dưỡng các cụm pa nô cổ động ở các xã, thị trấn
có biên giới biển.
Điều 16. Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh
1. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở
Ngoại vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cung
cấp thông tin chính thức, thông tin quảng bá về tỉnh Cà Mau.
2. Phối hợp với Sở Ngoại vụ và các cơ quan, đơn vị
có liên quan chuẩn bị nội dung trả lời phỏng vấn của lãnh đạo tỉnh cho phóng
viên nước ngoài.
Điều 17. Các sở, ban, ngành tỉnh;
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
1. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tham
mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động thông tin đối
ngoại thuộc lĩnh vực, ngành, địa phương quản lý.
2. Tổ chức cung cấp thông tin cho cơ quan báo chí,
Cổng Thông tin điện tử tỉnh; thông tin, tuyên truyền cho người dân hiểu về quá
trình hội nhập quốc tế của tỉnh Cà Mau, những cơ hội, thách thức trong quá
trình hội nhập; phối hợp, cử cán bộ tham gia tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng công
tác thông tin đối ngoại.
3. Chỉ đạo xây dựng và tổ chức thực hiện các chương
trình, đề án, dự án, kế hoạch hoạt động thông tin đối ngoại của cơ quan, địa
phương mình.
4. Cung cấp thông tin, dữ liệu để Sở Thông tin và
Truyền thông xây dựng hệ thống dữ liệu quảng bá hình ảnh của tỉnh.
5. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các
cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế trong hoạt
động thông tin đối ngoại.
6. Phân công tổ chức hoặc cá nhân phụ trách công
tác thông tin đối ngoại, gửi Sở Thông tin và Truyền thông theo dõi, tổng hợp.
7. Bảo mật thông tin trong phạm vi quản lý của mình
theo quy định về bảo mật thông tin; có trách nhiệm phối hợp thực hiện thanh
tra, kiểm tra, xử lý vi phạm và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong hoạt động
thông tin đối ngoại thuộc lĩnh vực, ngành, địa phương quản lý.
8. Hàng năm, xây dựng kế hoạch hoạt động thông tin
đối ngoại; sơ kết, tổng kết, đánh giá hiệu quả hoạt động thông tin đối ngoại theo
lĩnh vực, ngành, địa phương quản lý và báo cáo trước ngày 30 tháng 11 hoặc báo
cáo đột xuất khi có yêu cầu, gửi về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy định.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 18. Khen thưởng và xử lý
vi phạm
1. Các tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc
trong thực hiện quy định về quản lý hoạt động thông tin đối ngoại được khen thưởng
theo quy định của pháp luật.
2. Các tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm về hoạt
động thông tin đối ngoại, tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của
pháp luật.
Điều 19. Trách nhiệm triển
khai thực hiện
1. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện theo dõi, đôn đốc,
kiểm tra thực hiện Quy chế này.
2. Những nội dung khác về hoạt động thông tin đối
ngoại không quy định tại Quy chế này được thực hiện theo quy định của pháp luật
hiện hành./.