|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
25/2010/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Huế
|
Ngày ban hành:
|
18/10/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
25/2010/QĐ-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 18 tháng 10 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
BAN TÔN GIÁO TỈNH QUẢNG NGÃI.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP
ngày 04/02/2008 của Chính phủ qui định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 04/2008/TT-BNV
ngày 04/6/2008 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức Sở Nội vụ, Phòng Nội vụ thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp
huyện; Thông tư số 06/2008/TT-BNV ngày 21/8/2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn sửa đổi,
bổ sung khoản 2, mục III, phần I Thông tư số 04/2008/TT-BNV ngày 04/6/2008;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BNV
ngày 20/5/2010 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,
tổ chức và biên chế của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ thuộc Uỷ ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số
295/2008/QĐ-UBND ngày 24/9/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 1895/QĐ-UBND
ngày 30/10/2008 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Ban Tôn
giáo tỉnh Quảng Ngãi.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Công văn số 977/SNV ngày 17/8/2010 và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại
báo cáo số 108/BC-STP ngày 13/8/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
362/2008/QĐ-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi
ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn
giáo tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở Nội vụ, Tư pháp; Thủ trưởng các Sở, Ban
ngành có liên quan, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố; Trưởng ban
Ban Tôn giáo tỉnh Quảng Ngãi chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Huế
|
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BAN TÔN GIÁO TỈNH
QUẢNG NGÃI.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2010/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2010 của
Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
Chương I
VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
Điều 1. Vị trí
và chức năng
1. Ban Tôn giáo là cơ quan quản lý
Nhà nước chuyên ngành trực thuộc Sở Nội vụ, có chức năng giúp Giám đốc Sở Nội vụ
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, thống
nhất quản lý Nhà nước về công tác tôn giáo trên địa bàn tỉnh.
2. Ban Tôn giáo chịu sự chỉ đạo, quản
lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Sở Nội vụ; đồng thời chịu sự hướng dẫn
về chuyên môn, nghiệp vụ của Ban Tôn giáo Chính phủ trực thuộc Bộ Nội vụ.
3. Ban Tôn giáo (tương đương chi cục)
có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng, có trụ sở, biên chế, kinh
phí hoạt động do ngân sách nhà nước cấp theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ
và quyền hạn
Giúp Giám đốc Sở Nội vụ thực hiện các
nhiệm vụ sau:
1. Xây dựng trình cấp có thẩm quyền
các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực tôn giáo.
2. Xây dựng trình Giám đốc Sở Nội vụ
ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành chương trình,
quy hoạch, kế hoạch dài hạn, năm năm và hàng năm về lĩnh vực tôn giáo.
3. Thực hiện các chủ trương của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước và chương trình, quy hoạch, kế hoạch dài hạn
năm năm và hàng năm về lĩnh vực tôn giáo sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến chủ
trương, chính sách, pháp luật về tôn giáo đối với cán bộ, công chức, viên chức
và tín đồ, chức sắc, chức việc, nhà tu hành, nhân sỹ các tôn giáo trong phạm vi
quản lý của tỉnh.
5. Giải quyết theo thẩm quyền hoặc
trình cấp có thẩm quyền giải quyết những vấn đề cụ thể về tôn giáo theo quy định
của pháp luật. Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành tham mưu cho Giám đốc Sở
Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết những vấn đề phát sinh trong tôn
giáo; là đầu mối liên hệ giữa chính quyền địa phương với các tổ chức tôn giáo.
6. Thực hiện công tác thanh tra, kiểm
tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo về lĩnh vực tôn giáo theo quy định của pháp
luật.
7. Thực hiện việc đào tạo, bồi dưỡng
nghiệp vụ về công tác tôn giáo cho công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của
Ban.
8. Thực hiện việc áp dụng chính sách
đãi ngộ đối với những tổ chức, cá nhân tôn giáo.
9. Thực hiện việc nghiên cứu khoa học
trong lĩnh vực tôn giáo, tổng kết thực tiễn, cung cấp luận cứ khoa học cho việc
xây dựng và thực hiện các chủ trương chính sách đối với tôn giáo.
10. Tham gia quản lý các khu di tích,
danh lam, thắng cảnh có liên quan đến tôn giáo.
11. Hướng dẫn bộ phận làm công tác quản
lý nhà nước về tôn giáo thuộc Phòng Nội vụ cấp huyện giải quyết những vấn đề cụ
thể về tôn giáo theo quy định của pháp luật.
12. Quản lý về tổ chức, biên chế, tài
chính, tài sản, cán bộ, công chức thuộc
Ban theo phân cấp của Giám đốc Sở Nội
vụ và theo quy định của pháp luật.
13. Thực hiện các nhiệm vụ khác do
Giám đốc Sở Nội vụ hoặc cơ quan có thẩm quyền giao theo quy định của pháp luật.
Chương II
CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ
Điều 3. Lãnh đạo
Ban
1) Ban Tôn giáo tỉnh làm việc theo chế
độ thủ trưởng, có Trưởng ban và không quá 3 Phó Trưởng ban;
2) Trưởng ban Ban Tôn giáo là Phó
Giám đốc Sở Nội vụ, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nội vụ và trước pháp luật
về toàn bộ hoạt động của Ban;
3) Phó Trưởng ban là người giúp Trưởng
ban, chịu trách nhiệm trước Trưởng ban và trước pháp luật về các nhiệm vụ được
phân công; khi Trưởng ban vắng mặt, một Phó Trưởng ban được Trưởng ban ủy nhiệm
điều hành các hoạt động của Ban;
4) Việc bổ nhiệm Trưởng ban, Phó Trưởng
ban theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do cơ quan có thẩm quyền ban hành và
theo quy định của pháp luật và theo phân cấp quản lý cán bộ, công chức của UBND
tỉnh. Việc miễn nhiệm, luân chuyển, điều động, từ chức, nghỉ hưu, khen thưởng,
kỷ luật và giải quyết chính sách đối với Trưởng ban, Phó Trưởng ban được thực
hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Cơ cấu tổ
chức
1. Ban Tôn giáo tỉnh gồm có 03 phòng
chuyên môn nghiệp vụ sau:
- Phòng Tổng hợp - Tổ chức - Hành
chính.
- Phòng Công giáo - Tin lành.
- Phòng Phật giáo - Cao đài.
2. Phòng có Trưởng phòng và 01 Phó
Trưởng phòng. Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Trưởng Ban và trước pháp luật
về lĩnh vực công tác được phân công. Phó Trưởng phòng giúp Trưởng phòng, chịu
trách nhiệm trước Trưởng phòng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được
phân công.
3. Căn cứ Quyết định này và các văn bản
của Nhà nước có liên quan, Trưởng ban Ban Tôn giáo tỉnh xây dựng chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các phòng chuyên môn nghiệp vụ trình Giám đốc
Sở Nội vụ phê duyệt để tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 5. Biên chế
1. Biên chế của Ban Tôn giáo tỉnh là
biên chế hành chính nằm trong tổng số biên chế hành chính của Sở Nội vụ được Ủy
ban nhân dân tỉnh giao. Trưởng ban Ban Tôn giáo tỉnh xác định vị trí việc làm của
Ban để Giám đốc Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định, bảo đảm đủ
biên chế để thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ, công tác tôn giáo của tỉnh.
2. Trưởng ban Ban Tôn giáo tỉnh có
trách nhiệm bố trí, sử dụng cán bộ, công chức cho phù hợp với chức danh chuyên
môn, tiêu chuẩn ngạch công chức theo đúng quy định của Nhà nước, đảm bảo hoàn
thành nhiệm vụ được giao.
Chương III
MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC
Điều 6. Ban Tôn giáo chịu
sự lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý trực tiếp của Sở Nội vụ; đồng thời chịu sự chỉ đạo,
kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của Ban Tôn giáo Chính phủ.
Điều 7. Ban Tôn giáo có mối
quan hệ phối hợp trực tiếp với các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc Sở Nội vụ;
các cơ quan, đơn vị và chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh nhằm thực hiện
tốt nhiệm vụ được giao. Hướng dẫn chuyên môn cho cán bộ, công chức, viên chức
làm công tác quản lý nhà nước về tôn giáo thuộc các Sở, Ban, ngành và phòng Nội
vụ cấp huyện giải quyết những vấn đề cụ thể về tôn giáo theo quy định của pháp
luật.
Điều 8. Trong quá trình
thực hiện nhiệm vụ có liên quan đến các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố, các cơ quan đơn vị thì Trưởng ban Ban Tôn giáo tỉnh chủ động chủ
trì, phối hợp để giải quyết và tổ chức triển khai thực hiện; nếu có vấn đề khó
khăn, vướng mắc, Trưởng ban có trách nhiệm báo cáo Giám đốc Sở Nội vụ để giải
quyết theo thẩm quyền; đối với trường hợp vượt quá thẩm quyền, Giám đốc Sở Nội
vụ báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
Điều 9. Trưởng ban Ban
Tôn giáo tỉnh xây dựng và ban hành Quy chế làm việc của Ban để đảm bảo thực hiện
tốt chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
Điều 10. Ban Tôn giáo chịu
sự kiểm tra, thanh tra của cơ quan chức năng trong việc thực hiện đường lối, chủ
trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước trên tất cả các lĩnh vực hoạt
động.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Trưởng ban Ban
Tôn giáo tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quy định này.
Điều 12. Trong quá trình
thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh cần sửa đổi, bổ sung, Trưởng ban Ban Tôn
giáo tổng hợp báo cáo Giám đốc Sở Nội vụ trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét,
quyết định./.
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo tỉnh Quảng Ngãi
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND ngày 18/10/2010 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo tỉnh Quảng Ngãi
3.908
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|