|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2495/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cao Bằng
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Bích Ngọc
|
Ngày ban hành:
|
16/12/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2495/QĐ-UBND
|
Cao
Bằng, ngày 16 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM THI ĐUA ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ THAM GIA KHỐI,
CỤM THI ĐUA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng
ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua,
khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Quyết định số
08/2018/QĐ-UBND ngày 02 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban
hành Quy chế thi đua, khen thưởng tỉnh Cao Bằng;
Căn cứ Đề án số 1308/ĐA-UBND ngày
11 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về đổi mới và nâng cao chất
lượng hoạt động khối, cụm thi đua thuộc tỉnh Cao Bằng;
Căn cứ Quyết định số 598/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành Quy chế tổ
chức và hoạt động của khối, cụm thi đua trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 3039/TTr-SNV ngày 10 tháng 12 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng tiêu chí
chấm điểm thi đua đối với các đơn vị tham gia khối, cụm thuộc tỉnh (Có bảng
tiêu chí chấm điểm gồm 04 phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Nội vụ hướng dẫn các khối, cụm thi đua tổ
chức chấm điểm theo quy định; phối hợp với các cơ quan liên quan đánh giá, chấm
điểm các tiêu chí thi đua; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ
sung Bảng tiêu chí chấm điểm để cho phù hợp với điều kiện thực tiễn (nếu cần
thiết).
Điều 3. Bảng tiêu chí chấm điểm thi đua ban hành kèm
theo Quyết định này thay thế Bảng tiêu chí chấm điểm thi đua kèm theo Quy chế tổ
chức và hoạt động của khối, cụm thi đua trên địa bàn tỉnh Cao Bằng ban hành kèm
theo Quyết định số 598/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Cao Bằng.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Nội vụ, thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và lãnh đạo các đơn vị, doanh nghiệp tham gia khối, cụm thi đua thuộc
tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- TT. Tỉnh ủy (b/c);
- TT. HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Nội vụ;
- Báo Cao Bằng;
- Đại Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Cổng thông tin tỉnh;
- Lưu: VT.NC(D)
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Bích Ngọc
|
Phụ lục 1
ĐƠN VỊ ...
BẢNG TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM THI ĐUA
NĂM………..
Áp dụng đối với cụm thi đua các huyện miền Đông
và cụm thi đua các huyện miền Tây
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2495/QĐ-UBND ngày
16/12/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Cao Bằng)
STT
|
Tiêu chí thi đua
|
Kế hoạch giao
(Chỉ tiêu hoặc số liệu cụ thể)
|
Kết quả thực hiện
|
Điểm tối đa
|
Điểm cộng tối đa
|
Điểm tự chấm
|
Điểm khối chấm
|
Kết quả thực hiện (Số liệu cụ thể)
|
Tỷ lệ so với KH (%)
|
Điểm đạt được
|
Điểm cộng
|
Điểm trừ
|
Tổng điểm
|
Điểm đạt được
|
Điểm cộng
|
Điểm
trừ
|
Tổng điểm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5 = 4/3*100
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11 = (8+9)- 10
|
12
|
13
|
14
|
15= (12+13)- 14
|
I
|
Thực hiện
các chỉ tiêu kế hoạch và nhiệm vụ được giao
|
|
|
|
730
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực
nông, lâm nghiệp
|
|
|
|
60
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Tổng sản lượng
lương thực có hạt
(Tính
theo chỉ tiêu giao: Đạt 100% kế hoạch được 20 điểm; cứ vượt 01% kế hoạch được
cộng 01 điểm, điểm cộng không quá 05 điểm; đạt dưới 100% kế hoạch số điểm được
tính theo tỷ lệ tương ứng)
|
|
|
|
20
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Giá trị sản
xuất nông nghiệp
(Tính
theo chỉ tiêu giao: Đạt 100% kế hoạch được 20 điểm; cứ vượt 01% kế hoạch được
cộng 01 điểm, điểm cộng không quá 05 điểm; đạt dưới 100% kế hoạch sổ điểm được
tính theo tỷ lệ tương ứng)
|
|
|
|
20
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Tỷ lệ che
phủ rừng
(Tính
theo chỉ tiêu giao: Đạt 100% kế hoạch được 20 điểm; đạt dưới 100% kế hoạch số
điểm được tính theo tỷ lệ tương ứng)
|
|
|
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Giá trị sản
xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
(Tính
theo chỉ tiêu giao: Đạt 100% kế hoạch được 30 điểm; cứ vượt 01% kế hoạch được
cộng 01 điểm, điểm cộng không quá 05 điểm; đạt dưới 100% kế hoạch số điểm được
tính theo tỷ lệ tương ứng)
|
|
|
|
30
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đảm bảo vệ
sinh, môi trường
(Thực hiện
tốt: 10 điểm; khá: 7 điểm; trung bình: 5 điểm)
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thực hiện
thu ngân sách trên địa bàn
(Tính
theo chỉ tiêu giao: Đạt 100% kế hoạch được 60 điểm; cứ vượt 01% kế hoạch được
cộng 01 điểm, điểm cộng không quá 05 điểm; đạt dưới 100% kế hoạch số điểm được
tính theo tỷ lệ tương ứng)
|
|
|
|
60
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Tỷ lệ xã đạt
chuẩn quốc gia về y tế
(Tính
theo chỉ tiêu giao: Đạt 100% kế hoạch được 30 điểm; đạt dưới 100% kế hoạch số
điểm được tính theo tỷ lệ tương ứng)
|
|
|
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Giảm tỷ suất
sinh trên địa bàn
(Tính theo
chỉ tiêu giao: Đạt 100% kế hoạch được 30 điểm; đạt dưới 100% kế hoạch số điểm
được tính theo tỷ lệ tương ứng)
|
|
|
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Tỷ lệ trường
học đạt chuẩn quốc gia
(Tính
theo chỉ tiêu giao: Đạt 100% kế hoạch được 40 điểm; đạt dưới 100% kế hoạch số
điểm được tính theo tỷ lệ tương ứng)
|
|
|
|
40
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Tỷ lệ cơ
quan, đơn vị văn hóa
(Tính
theo chỉ tiêu giao: Đạt 100% kế hoạch được 20 điểm; đạt dưới 100% kế hoạch số
điểm được tính theo tỷ lệ tương ứng)
|
|
|
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Tỷ lệ xóm,
tổ dân phố văn hóa
(Tính
theo chỉ tiêu giao: Đạt 100% kế hoạch được 20 điểm; đạt dưới 100% kế hoạch số
điểm được tính theo tỷ lệ tương ứng)
|
|
|
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Tỷ lệ gia
đình văn hóa
(Tính
theo chỉ tiêu giao: Đạt 100% kế hoạch được 20 điểm; đạt dưới 100% kế hoạch số
điểm được tính theo tỷ lệ tương ứng)
|
|
|
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Giảm tỷ lệ
hộ nghèo trên địa bàn
(Tính
theo chỉ tiêu giao: Đạt 100% kế hoạch được 30 điểm; cứ vượt 01% kế hoạch được
cộng 01 điểm, điểm cộng không quá 05 điểm; đạt dưới 100% kế hoạch số điểm được
tính theo tỷ lệ tương ứng)
|
|
|
|
30
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Giải quyết
việc làm cho người lao động
(Tính theo
chỉ tiêu giao: Đạt 100% kế hoạch được 30 điểm; đạt dưới 100% kế hoạch số điểm
được tính theo tỷ lệ tương ứng)
|
|
|
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Đảm bảo an
ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội
(Thực hiện
tốt: 20 điểm; khá: 15 điểm; trung bình: 10 điểm)
|
|
|
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Công tác
tuyển quân và quân sự địa phương
(Thực hiện
tốt: 20 điểm; khá: 15 điểm; trung bình: 10 điểm)
|
|
|
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Thực hiện
an toàn giao thông
(Bằng năm
trước được 20 điểm; giảm 03 tiêu chí được cộng 05 điểm; giảm 02 tiêu chí được
cộng 03 điểm; giảm 01 tiêu chí được cộng 01 điểm; tăng 03 tiêu chí trừ 05 điểm;
tăng 02 tiêu chí trừ 03 điểm; tăng 01 tiêu chí trừ 01 điểm)
|
|
|
|
20
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Thực hiện cải
cách hành chính
(Thực hiện
theo điểm đánh giá của tỉnh và được quy đổi tương ứng với điểm tối đa)
|
|
|
|
200
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Tỷ lệ giải
ngân vốn đầu tư công trong năm Đạt 100% kế hoạch được 60 điểm; đạt dưới
100% kế hoạch số điểm được tính theo tỷ lệ tương ứng)
|
|
|
|
60
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Thực hiện
xây dựng nông thôn mới
(Tính
theo chỉ tiêu giao: Đạt chỉ tiêu được 30 điểm; cứ 01 chỉ tiêu không đạt trừ
01 điểm; điểm trừ không quá 10 điểm; không có điểm cộng)
|
|
|
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Thực hiện
các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; xây dựng Đảng và
hệ thống chính trị
|
|
|
|
120
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thực hành
tiết kiệm, chống tham nhũng, lãng phí
(Thực hiện
tốt: 30 điểm; khá: 20 điểm; trung bình: 15 điểm)
|
|
|
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổ chức triển
khai việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh
(Thực hiện
tốt: 30 điểm; khá: 20 điểm; trung bình: 15 điểm)
|
|
|
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Kết quả xếp
loại tổ chức cơ sở Đảng:
(Có 100%
TCCSĐ HTTNV trở lên được 30 điểm; có dưới 100% đạt số điểm theo tỷ lệ tương ứng)
Trường hợp
có tổ chức cơ sở Đảng không hoàn thành nhiệm vụ: Mỗi TCCSĐ không HTNV trừ 01
điểm, điểm trừ không quá 05 điểm.
|
|
|
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Kết quả xếp
loại tổ chức đoàn thể, gồm: Công đoàn, Đoàn thanh niên, Hội Phụ nữ, Hội nông
dân, Hội cựu chiến binh, Mặt trận Tổ quốc)
(Mỗi tổ
chức đoàn thể HTXSNV được 05 điểm; HTTNV được 03 điểm; HTNV được 01 điểm)
|
|
|
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Công tác
thi đua, khen thưởng
|
|
|
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức
tuyên truyền, quán triệt kịp thời, có hiệu quả các chủ trương của Đảng, chính
sách pháp luật của Nhà nước và chỉ đạo của cấp trên về công tác thi đua, khen
thưởng
(Thực hiện
tốt: 05 điểm; khá: 03 điểm; trung bình: 01 điểm)
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Ban hành
các văn bản chỉ đạo công tác thi đua, khen thưởng kịp thời, phù hợp với tình
hình thực tế của địa phương;
(Thực hiện
tốt: 05 điểm; khá: 03 điểm; trung bình: 01 điểm)
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tổ chức, thực
hiện phong trào thi đua
|
|
|
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
- Tổ chức
triển khai thực hiện các phong trào thi đua do Chủ tịch UBND tỉnh, các ngành,
các cấp phát động
(Triển
khai đầy đủ, có hiệu quả: 15 điểm; Triển khai thiếu: trừ 02 điểm/01 phong
trào)
|
|
|
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
- Phát động,
triển khai các phong trào thi đua theo đợt, chuyên đề của địa phương. Mỗi
phong trào thi đua theo chuyên đề, theo đợt phải có:
+ Có Kế hoạch,
tên gọi, nội dung, chủ đề và tiêu chí thi đua (02 điểm/phong trào);
+ Có báo
cáo sơ kết, tổng kết, đánh giá, xét khen thưởng kịp thời (02 điểm/phong
trào);
+ Có điển hình
tiêu biểu để các đơn vị trong cụm học tập (01 điểm/phong trào);
(Mỗi
phong trào thi đua theo đợt, chuyên đề có đủ các tiêu chí nêu trên được 05 điểm;
điểm tối đa cho các phong trào thi đua theo chuyên đề, theo đợt là 15 điểm)
|
|
|
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thực hiện
thủ tục hành chính về khen thưởng:
(Có 100%
thủ tục hành chính về khen thưởng thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ hoặc
mức độ 4 được 15 điểm; có dưới 100% đạt số điểm theo tỷ lệ tương ứng)
|
|
|
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Công tác phát
hiện và bồi dưỡng, nhân rộng điển hình tiên tiến
|
|
|
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
- Có giải
pháp, biện pháp trong việc phát hiện, xây dựng và nhân rộng điển hình tiên tiến
của đơn vị, địa phương: 05 điểm
- Tổ chức hội
nghị biểu dương ĐHTT hoặc tổ chức lồng ghép trong các cuộc họp, hội nghị của
cơ quan: 05 điểm
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
- Có điển
hình, mô hình, tiêu biểu được tuyên truyền trên trang thông tin điện tử của đơn
vị, của tỉnh hoặc tiên báo, đài (có số lượng cụ thể): 05 điểm
- Trong năm
giới thiệu nhiều gương điển hình tiên tiến về Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh
(Có ít nhất 03 gương): 05 điểm
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Công tác
khen thưởng
|
|
|
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Hồ sơ đề
nghị khen thưởng
- 100% hồ
sơ đề nghị khen thưởng từ cấp tỉnh trở lên được duyệt: 10 điểm
- Cứ có
01 hồ sơ đề nghị khen thưởng từ cấp tỉnh trở lên bị trả lại: trừ 05 điểm (Trừ
không quá 10 điểm)
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Tỷ lệ khen
thưởng người lao trực tiếp (đối với khen thưởng cấp tỉnh trở lên)
(Đạt 30%
trở lên tổng số tập thể, cá nhân được khen thưởng được 05 điểm; dưới 30% thì
số điểm được tính theo tỷ lệ tương ứng)
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công tác giải
quyết khiếu nại, tố cáo về thi đua, khen thưởng theo thẩm quyền tại đơn
(Đúng
quy định: 05 điểm; không đúng quy định: 0 điểm)
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Thực hiện
chế độ thông tin, báo cáo 06 tháng, năm và các văn bản khác về công tác thi đua,
khen thưởng
(Báo cáo
đầy đủ, đúng hạn theo quy định: 05 điểm; thiếu hoặc chậm 01 văn bản: trừ 01
điểm (Trừ không quá 05 điểm)
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Điểm thưởng
|
|
|
|
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đơn vị có sáng
kiến, giải pháp được công nhận phạm vi ảnh hưởng trong toàn tỉnh; có đề tài,
dự án khoa học công nghệ cấp tỉnh; có tập thể, cá nhân đạt giải (giải Nhất
được 10 điểm; giải Nhì được 07 điểm; giải Ba được 05 điểm) trong các Hội thi
cấp tỉnh do UBND tỉnh tổ chức hoặc giao tổ chức: Thưởng tối đa 10 điểm)
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
- Trưởng cụm
có cách làm đổi mới, sáng tạo trong tổ chức hoạt động cụm thi đua: 10 điểm
- Phó Trưởng
cụm có cách làm đổi mới, sáng tạo trong tổ chức hoạt động cụm thi đua: 05
điểm
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG ĐIỂM
|
|
|
|
950
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 2
ĐƠN VỊ…..
BẢNG TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM THI ĐUA
NĂM……………
Áp dụng đối với khối các cơ quan tham mưu tổng
hợp; khối các cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa xã hội; khối các cơ quan quản
lý về kinh tế - kỹ thuật
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2495/QĐ-UBND ngày
16/12/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Cao Bằng)
STT
|
Tiêu chí thi đua
|
Kế hoạch giao (Chỉ tiêu hoặc số liệu cụ thể)
|
Kết quả thực hiện
|
Điểm
tối đa
|
Điểm cộng tối đa
|
Điểm tự chấm
|
Điểm khối chấm
|
Kết quả thực hiện (Số liệu cụ thể)
|
Tỷ lệ so với KH (%)
|
Điểm đạt được
|
Điểm
cộng
|
Điểm trừ
|
Tổng điểm
|
Điểm đạt được
|
Điểm cộng
|
Điểm trừ
|
Tổng điểm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5 = 4/3*100
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11 = (8+9)- 10
|
12
|
13
|
14
|
15= (12+13)-
14
|
I
|
Thực hiện
nhiệm vụ chuyên môn
|
|
|
|
730
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng và
tổ chức thực hiện bảo chất lượng, đúng tiến độ Chương trình, Kế hoạch của Tỉnh
ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh; Kế hoạch công tác của cơ quan,
đơn vị
(Đạt
100% kế hoạch được 100 điểm; đạt dưới 100% kế hoạch số điểm được tính theo tỷ
lệ tương ứng)
|
|
|
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thực hiện
chức năng, nhiệm vụ theo ngành, lĩnh vực; công tác chỉ đạo, kiểm tra, phối hợp
về chuyên môn theo quy định, chỉ tiêu kế hoạch do cấp trên giao
(Đối với
những đơn vị là chủ đầu tư phải có chỉ tiêu giải ngân vốn đầu tư công: Đạt
100% kế hoạch được 30 điểm; dưới 100% kế hoạch đạt sổ điểm theo tỷ lệ tương ứng)
|
|
|
|
430
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thực hiện cải
cách hành chính
(Thực hiện
theo điểm đánh giá của tỉnh và được quy đổi tương ứng với điểm tối đa)
Đối với các
đơn vị không thuộc đối tượng đánh giá chỉ số cải cách hành chính của tỉnh thì
đánh giá kết quả thực hiện các nội dung cải cách thủ tục hành chính và ứng dụng
công nghệ thông tin để nâng cao hoạt động của các cơ quan, đơn vị
Đối với Văn
phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh không đánh giá công
tác cải cách thủ tục hành chính
(Thực hiện
tốt: 100 điểm; khá: 70 điểm; trung bình: 50 điểm (số điểm còn lại của tiêu
chí này chuyển về tiêu chí số 2. Thực hiện chức năng nhiệm vụ được giao)
|
|
|
|
200
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Thực hiện
các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; xây dựng Đảng và
hệ thống chính trị
|
|
|
|
150
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thực hành
tiết kiệm, chống tham nhũng, lãng phí (Thực hiện tốt: 30 điểm; khá: 20 điểm;
trung bình: 15 điểm)
|
|
|
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổ chức triển
khai việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh
(Thực hiện
tốt: 30 điểm; khá: 20 điểm; trung bình: 15 điểm)
|
|
|
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Kết quả đánh
giá, phân loại tổ chức cơ sở đảng
(HTXSNV:
30 điểm; hoàn thành tốt nhiệm vụ: 20 điểm; hoàn thành nhiệm vụ: 15 điểm)
|
|
|
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Kết quả xếp
loại tổ chức đoàn thể (Công đoàn và Đoàn thanh niên)
(Mỗi tổ chức
đoàn thể HTXSNV: 15 điểm; HTTNV: 10 điểm; HTNV: 05 điểm)
|
|
|
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Tham gia
đóng góp đầy đủ, đúng thời gian các loại quỹ do tỉnh phát động trong năm
(Đóng góp
đầy đủ và đúng thời gian quy định: 15 điểm; đóng góp thiếu mỗi quỹ bị trừ 02
điểm)
|
|
|
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Thực hiện
phong trào thi đua "Cao Bằng chung sức xây dựng nông thôn mới":
- Đối với đơn
vị được phân công phụ trách giúp đỡ xã trong xây dựng nông thôn mới: Có Tổ
công tác của đơn vị; có Kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả.
- Đối với
những đơn vị chưa được phân công phụ trách và giúp đỡ: Có việc làm, hành động
cụ thể, thiết thực (nộp quỹ xây dựng nông thôn mới không được tính điểm ở mục
này)
(Thực hiện
tốt: 15 điểm; khá: 10 điểm; trung bình: 05 điểm)
|
|
|
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Công tác
thi đua, khen thưởng
|
|
|
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức tuyên
truyền, quán triệt kịp thời, có hiệu quả các chủ trương của Đảng, chính sách
pháp luật của Nhà nước và chỉ đạo của cấp trên về công tác thi đua, khen thưởng;
(Thực hiện
tốt: 05 điểm; khá: 03 điểm; trung bình: 01 điểm)
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Ban hành
các văn bản chỉ đạo công tác thi đua, khen thưởng đầy đủ, kịp thời, phù hợp với
tình hình thực tế của địa phương:
(Thực hiện
tốt: 05 điểm; khá: 03 điểm; trung bình: 01 điểm)
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tổ chức, thực
hiện phong trào thi đua
|
|
|
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Tổ chức triển
khai thực hiện các phong trào thi đua do Chủ tịch UBND tỉnh, các ngành, các cấp
phát động (Triển khai đầy đủ, có hiệu quả: 10 điểm; Triển khai thiếu: trừ 02
điểm/01 phong trào, trừ không quá 10 điểm)
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Phát động,
triển khai các phong trào thi đua theo đợt, chuyên đề của cơ quan, đơn vị. Mỗi
phong trào thi đua theo đợt, chuyên đề phải có:
+ Có Kế hoạch,
tên gọi, nội dung, chủ đề và tiêu chí thi đua (02 điểm/phong trào);
+ Có báo
cáo sơ kết, tổng kết, đánh giá, xét khen thưởng kịp thời (02 điểm/phong
trào);
+ Có điển
hình tiêu biểu để các đơn vị trong cụm học tập (01 điểm/phong trào);
(Mỗi
phong trào thi đua theo đợt, chuyên để có đủ các tiêu chí nêu trên được 05 điểm;
điểm tối đa cho các phong trào thi đua theo đợt, chuyên đề là 10 điểm)
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Đăng ký thi
đua với UBND tỉnh và tổ chức đăng ký thi đua cho các tập thể, cá nhân thuộc
đơn vị
(Có văn bản
đăng ký thi đua với UBND tỉnh và tổ chức đăng ký thi đua cho các tập thể, cá
nhân thuộc đơn vị: 10 điểm; không có văn bản đăng ký thi đua với UBND tỉnh hoặc
không tổ chức đăng ký thi đua cho các tập thể, cá nhân thuộc đơn vị: 0 điểm)
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Thực hiện
thủ tục hành chính về khen thưởng:
(Có 100%
thủ tục hành chính về khen thưởng thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3
hoặc mức độ 4 được 15 điểm; có dưới 100% đạt số điểm theo tỷ lệ tương ứng)
|
|
|
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Công tác
phát hiện và bồi dưỡng, nhân rộng điển hình tiên tiến
|
|
|
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
- Có giải
pháp, biện pháp trong việc phát hiện, xây dựng và nhân rộng điển hình tiên tiến
của đơn vị, địa phương: 05 điểm
- Tổ chức hội
nghị biểu dương ĐHTT hoặc tổ chức lồng ghép trong các cuộc họp, hội nghị của
cơ quan: 05 điểm
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2
|
- Có điển
hình, mô hình, tiêu biểu được tuyên truyền trên trang thông tin điện tử của đơn
vị, của tỉnh hoặc trên báo, đài (có số lượng cụ thể): 05 điểm
- Trong năm
giới thiệu nhiều gương điển hình tiên tiến về Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh
(Có ít nhất 03 gương): 05 điểm
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Công tác
khen thưởng
|
|
|
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Hồ sơ đề
nghị khen thưởng
- 100% hồ
sơ đề nghị khen thưởng từ cấp tỉnh trở lên được duyệt: 10 điểm
- Cứ có
01 hồ sơ đề nghị khen thưởng từ cấp tỉnh trở lên bị trả lại: trừ 05 điểm (Trừ
không quá 10 điểm)
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Tỷ lệ khen
thưởng người lao trực tiếp (đối với khen thưởng cấp tỉnh trở lên)
(Đạt 30%
trở lên tổng số tập thể, cá nhân được khen thưởng được 05 điểm; dưới 30% thì
số điểm được tính theo tỷ lệ tương ứng)
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Công tác giải
quyết khiếu nại, tố cáo về thi đua, khen thưởng theo thẩm quyền
(Đúng
quy định: 05 điểm; không đúng quy định: 0 điểm)
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Thực hiện
chế độ thông tin, báo cáo 06 tháng, năm và các văn bản khác về công tác thi
đua, khen thưởng
(Báo cáo
đầy đủ, đúng hạn theo quy định: 05 điểm; thiếu hoặc chậm 01 văn bản: trừ 01
điểm (Trừ không quá 05 điểm)
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Điểm thưởng
|
|
|
|
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đơn vị có sáng
kiến, giải pháp được công nhận phạm vi ảnh hưởng trong toàn tỉnh; có đề tài,
dự án khoa học công nghệ cấp tỉnh; có tập thể, cá nhân đạt giải (giải Nhất được
10 điểm; giải Nhì được 07 điểm; giải Ba được 05 điểm) trong các Hội thi cấp tỉnh
do UBND tỉnh tổ chức hoặc giao tổ chức: Thưởng tối đa 10 điểm
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
- Trưởng khối
có cách làm đổi mới, sáng tạo trong tổ chức hoạt động khối thi đua: 10 điểm
- Phó Trưởng
khối có cách làm đổi mới, sáng tạo trong tổ chức hoạt động khối thi đua: 05
điểm
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỐNG ĐIỂM
|
|
|
|
980
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 3
ĐƠN VỊ ……
BẢNG TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM THI ĐUA
NĂM……….
Áp dụng đối với cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc
và các tổ chức chính trị - xã hội; khối các cơ quan nội chính; khối các tổ chức
chính trị - xã hội - nghề nghiệp; khối các cơ quan trung ương đóng trên địa
bàn; khối các ngân hàng. Riêng Sở Tư pháp (thuộc khối các cơ quan nội chính) áp
dụng theo bảng tiêu chí chấm điểm thi đua tại phụ lục 2
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2495/QĐ-UBND ngày
16/12/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Cao Bằng)
STT
|
Tiêu chí thi đua
|
Kế hoạch giao
(Chỉ tiêu hoặc số liệu cụ thể)
|
Kết quả thực hiện
|
Điểm tối đa
|
Điểm cộng tối đa
|
Điểm tự chấm
|
Điểm khối chấm
|
Kết quả thực hiện (Số liệu cụ thể)
|
Tỷ lệ so với KH (%)
|
Điểm đạt được
|
Điểm cộng
|
Điểm trừ
|
Tổng điểm
|
Điểm đạt được
|
Điểm cộng
|
Điểm trừ
|
Tổng điểm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5 = 4/3*100
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11 = (8+9)- 10
|
12
|
13
|
14
|
15= (12+13)- 14
|
I
|
Thực hiện
nhiệm vụ chuyên môn
|
|
|
|
730
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng và
tổ chức thực hiện bảo chất lượng, đúng tiến độ Chương trình, Kế hoạch của Tỉnh
ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh; Kế hoạch công tác của cơ quan,
đơn vị
(Đạt
100% kế hoạch được 100 điểm; đạt dưới 100% kế hoạch số điểm được tính theo tỷ
lệ tương ứng)
|
|
|
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thực hiện
chức năng, nhiệm vụ theo ngành lĩnh vực; công tác chỉ đạo, kiểm tra, phối hợp
về chuyên môn theo quy định, chi tiêu kế hoạch do cấp trên giao
|
|
|
|
630
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Thực hiện
các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; xây dựng Đảng và
hệ thống chính trị
|
|
|
|
150
|
|
|
|
|
|
|
|
|
_
|
1
|
Thực hành
tiết kiệm, chống tham nhũng, lãng phí
(Thực hiện
tốt: 30 điểm; khá: 20 điểm; trung bình: 15 điểm)
Đối với đem
vị không thuộc đối tượng Ban Nội chính Tỉnh ủy đánh giá thì tự đánh giá kết
quả thực hành tiết đệm, chống tham nhũng, lãng phí của cơ quan, đơn vị:Thực
hiện tốt: 20 điểm; khá: 15 điểm; trung bình: 10 điểm; số điểm còn lại của
tiêu chí này chuyển sang các tiêu chí khác trong mục 2, phần I và được các
thành viên trong khối thống nhất
|
|
|
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổ chức triển
khai việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh
(Thực hiện
tốt: 30 điểm; khá: 20 điểm; trung bình: 15 điểm)
Đối với đơn
vị không thuộc đối tượng Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy đánh giá thì tự đánh giá kết
quả việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh của cơ
quan, đơn vị: Thực hiện tốt: 20 điểm; khá: 15 điểm; trung bình: 10 điểm; số
điểm còn lại của tiêu chí này chuyển sang các tiêu chí khác trong mục 2, phần
I và được các thành viên trong khối thống nhất
|
|
|
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Kết quả xếp
loại tổ chức cơ sở đảng
(HTXSNV:
30 điểm; HTTNV: 20 điểm; HTNV: 15 điểm)
(Đối
với đơn vị không có tổ chức cơ sở đảng thì lấy kết quả phân loại đảng viên
nơi cư trú đối với lãnh đạo đơn vị)
|
|
|
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Kết quả xếp
loại tổ chức đoàn thể (Công đoàn và Đoàn thanh niên)
(Mỗi tổ
chức đoàn thể HTXSNV: 15 điểm; HTTNV: 10 điểm; HTNV: 05 điểm)
(Đối với
đơn vị không có tổ chức đoàn thể nào thì điểm của tiêu chí đó chuyển sang các
tiêu chí khác trong mục 2, phần I và được các thành viên trong khối thống nhất)
|
|
|
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Tham gia
đóng góp đầy đủ, đúng thời gian các loại quỹ do tỉnh phát động trong năm
(Đóng
góp đầy đủ và đúng thời gian quy định: 15 điểm; đóng góp thiếu mỗi quỹ bị trừ
02 điểm)
|
|
|
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Thực hiện
phong trào thi đua "Cao Bằng chung sức xây dựng nông thôn mới":
- Đối với
đơn vị được phân công phụ trách giúp đỡ xã trong xây dựng nông thôn mới: Có Tổ
công tác của đơn vị; có Kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả.
- Đối với
những đơn vị chưa được phân công phụ trách và giúp đỡ: Có việc làm, hành động
cụ thể, thiết thực nộp quỹ xây dựng nông thôn mới không được tính điểm ở mục
này).
(Thực hiện
tốt: 15 điểm; khá: 10 điểm; trung bình: 05 điểm)
|
|
|
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Công tác
thi đua, khen thưởng
|
|
|
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức
tuyên truyền, quán triệt kịp thời, có hiệu quả các chủ trương của Đảng, chính
sách pháp luật của Nhà nước và chỉ đạo của cấp trên về công tác thi đua, khen
thưởng; Ban hành các văn bản chỉ đạo công tác thi đua, khen thưởng đầy đủ, kịp
thời, phù hợp với tình hình thực tế của địa phương:
(Thực hiện
tốt: 10 điểm; khá: 07 điểm; trung bình: 05 điểm)
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổ chức, thực
hiện phong trào thi đua
|
|
|
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Tổ chức triển
khai thực hiện các phong trào thi đua do Chủ tịch UBND tỉnh, các ngành, các cấp
phát động
(Triển
khai đầy đủ, có hiệu quả: 10 điểm; Triển khai thiếu: trừ 02 điểm/01 phong
trào, trừ không quá 10 điểm)
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Phát động,
triển khai các phong trào thi đua theo đợt, chuyên đề của địa phương. Mỗi
phong trào thi đua theo chuyên đề, theo đợt phải có:
+ Có Kế hoạch,
tên gọi, nội dung, chủ đề và tiêu chí thi đua (02 điểm/phong trào);
+ Có báo
cáo sơ kết, tổng kết, đánh giá, xét khen thưởng kịp thời (02 điểm/phong
trào);
+ Có điển
hình tiêu biểu để các đơn vị trong cụm học tập (01 điểm/phong trào);
(Mỗi
phong trào thi đua theo đợt, chuyên đề có đủ các tiêu chí nêu trên được 05 điểm;
điểm tối đa cho các phong trào thi đua theo chuyên đề, theo đợt là 10 điểm)
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đăng ký thi
đua với UBND tỉnh và tổ chức đăng ký thi đua cho các tập thể, cá nhân thuộc
đơn vị
(Có văn bản
đăng ký thi đua với UBND tỉnh và tổ chức đăng ký thi đua cho các tập thể, cá
nhân thuộc đơn vị: 10 điểm; không có văn bản đăng ký thi đua với UBND tỉnh hoặc
không tổ chức đăng ký thi đua cho các tập thể, cá nhân thuộc đơn vị: 0 điểm)
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thực hiện
thủ tục hành chính về khen thưởng:
(Có 100%
thủ tục hành chính về khen thưởng thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3
hoặc mức độ 4 được 15 điểm; có dưới 100% đạt số điểm theo tỷ lệ tương ứng)
|
|
|
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Công tác
phát hiện và bồi dưỡng, nhân rộng điển hình tiên tiến
|
|
|
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
- Có giải
pháp, biện pháp trong việc phát hiện, xây dựng và nhân rộng điển hình tiên tiến
của đơn vị, địa phương: 05 điểm
-Tổ chức hội
nghị biểu dương ĐHTT hoặc tổ chức lồng ghép trong các cuộc họp, hội nghị của
cơ quan: 05 điểm
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
- Có điển
hình, mô hình, tiêu biểu được tuyên truyền trên trang thông tin điện tử của đơn
vị, của tỉnh hoặc trên báo, đài (có số lượng cụ thể): 05 điểm
- Trong năm
giới thiệu nhiều gương điển hình tiên tiến về Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh
(Có ít nhất 03 gương): 05 điểm
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Công tác
khen thưởng
|
|
|
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Hồ sơ đề
nghị khen thưởng
- 100% hồ
sơ đề nghị khen thưởng từ cấp tỉnh trở lên được duyệt: 10 điểm
- Cứ có
01 hồ sơ đề nghị khen thưởng từ cấp tỉnh trở lên bị trả lại: trừ 05 điểm (Trừ
không quá 10 điểm)
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Tỷ lệ khen
thưởng người lao trực tiếp (đối với khen thưởng cấp tỉnh trở lên)
(Đạt 30%
trở lên tổng số tập thể, cá nhân được khen thưởng được 05 điểm; dưới 30% thì
số điểm được tính theo tỷ lệ tương ứng)
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Công tác giải
quyết khiếu nại, tố cáo về thi đua, khen thưởng theo thẩm quyền tại đơn vị
(Đúng
quy định: 05 điểm; không đúng quy định: 0 điểm)
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Thực hiện
chế độ thông tin, báo cáo 06 tháng, năm và các văn bản khác về công tác thi
đua, khen thưởng
(Báo cáo
đầy đủ, đúng hạn theo quy định: 05 điểm; thiếu hoặc chậm 01 văn bản: trừ 01
điểm (Trừ không quá 05 điểm)
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Điểm thưởng
|
|
|
|
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đơn vị có sáng
kiến, giải pháp được công nhận phạm vi ảnh hưởng trong toàn tỉnh; có đề tài,
dự án khoa học công nghệ cấp tỉnh; có tập thể, cá nhân đạt giải (giải Nhất
được 10 điểm; giải Nhì được 07 điểm; giải Ba được 05 điểm) trong các Hội
thi cấp tỉnh do UBND tỉnh tổ chức hoặc giao tổ chức: Thưởng tối đa 10 điểm
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
- Trưởng khối
có cách làm đổi mới, sáng tạo trong tổ chức hoạt động khối thi đua: 10 điểm
- Phó Trưởng
khối có cách làm đổi mới, sáng tạo trong tổ chức hoạt động khối thi đua: 05
điểm
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG ĐIỂM
|
|
|
|
980
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 4
ĐƠN VỊ…
BẢNG TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM THI ĐUA
NĂM……….
Áp dụng đối với Khối các doanh nghiệp Trung
ương đóng trên địa bàn; khối doanh nghiệp 1; khối doanh nghiệp 2; khối hợp tác
xã
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2495 /QĐ-UBND ngày
16/12/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Cao Bằng)
STT
|
Tiêu chí thi đua
|
Kế hoạch giao (Chỉ tiêu hoặc số liệu cụ thể)
|
Kết quả thực hiện
|
Điểm tối đa
|
Điểm cộng tối đa
|
Điểm tự chấm
|
Điểm khối chấm
|
Kết quả thực hiện (Số liệu cụ thể)
|
Tỷ lệ so với KH (%)
|
Điểm đạt được
|
Điểm cộng
|
Điểm trừ
|
Tổng điểm
|
Điểm đạt được
|
Điểm cộng
|
Điểm trừ
|
Tổng điểm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5 = 4/3*100
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11 = (8+91-10
|
12
|
13
|
14
|
15= (12+13)-14
|
I
|
Sản xuất
kinh doanh và thực hiện an sinh xã hội
|
|
|
|
700
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổng doanh
thu
(Đạt
100% kế hoạch được 150 điểm; cứ vượt 01% kế hoạch được cộng 01 điểm, điểm cộng
không, quá 10 điểm; đạt dưới 100% kế hoạch số điểm được tính theo tỷ lệ tương
ứng)
|
|
|
|
150
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Lợi nhuận
(Đạt
100% kế hoạch được 150 điểm; cứ vượt 01%) kế hoạch được cộng 01 điểm, điểm cộng
không quá 10 điểm; đạt dưới 100% kế hoạch số điểm được tính theo tỷ lệ tương ứng)
|
|
|
|
150
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Nộp ngân
sách nhà nước
(Nộp
đúng, đầy đủ đạt 100% kế hoạch hoặc so với năm trước được 150 điểm; cứ vượt
01% kế hoạch hoặc so với năm trước được cộng 01 điểm, điểm cộng không quá 05
điểm; đạt dưới 100% kế hoạch hoặc so với năm trước số điểm được tính theo tỷ
lệ tương ứng)
|
|
|
|
150
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thu nhập
bình quân của người lao động
(Thu nhập
bình quân của người lao động ổn định đạt 100% kế hoạch hoặc bằng năm trước:
100 điểm; cứ vượt 01% kế hoạch hoặc so với năm trước được cộng 01 điểm, điểm
cộng không quá 05 điểm; đạt dưới 100% kế hoạch hoặc so với năm trước số điểm
được tính theo tỷ lệ tương ứng)
|
|
|
|
100
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Tạo việc
làm mới ổn định cho người lao động hoặc đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh
|
|
|
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Đóng bảo hiểm
đầy đủ cho người lao động
|
|
|
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Tổ chức Hội
nghị cho người lao động
|
|
|
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Thực hiện
các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; xây dựng Đảng và
hệ thống chính trị
|
|
|
|
150
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thực hành
tiết kiệm, chống tham nhũng, lãng phí
(Thực hiện
tốt: 30 điểm; khá: 20 điểm; trung bình: 15 điểm)
Đối với đơn
vị không thuộc đối tượng theo dõi, chấm điểm của Ban Nội chính Tỉnh ủy thì tự
đánh giá kết quả thực hành tiết kiệm, chống tham nhũng, lãng phí của cơ quan,
đơn vị: Thực hiện tốt: 20 điểm; khá: 15 điểm; trung bình: 10 điểm; sổ điểm
còn lại của tiêu chí này chuyển sang các tiêu chí khác trong phần I và được
các thành viên trong khối thống nhất
|
|
|
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổ chức triển
khai việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh (Thực
hiện tốt: 30 điểm; khá: 20 điểm; trung bình: 15 điểm)
Đối với đơn
vị không thuộc đối tượng theo dõi, chấm điểm của Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy thì tự
đánh giá kết quả việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ
Chí Minh của cơ quan, đơn vị: Thực hiện tốt: 20 điểm; khá: 15 điểm; trung
hình: 10 điểm; số điểm còn lại của tiêu chí này chuyển sang các tiêu chí khác
trong phần I và được các thành viên trong khối thống nhất
|
|
|
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Có việc
làm, hành động cụ thể, thiết thực trong việc thực hiện phong trào thi đua
"Cao Bằng chung sức xây dựng nông thôn mới"
|
|
|
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Kết quả xếp
loại tổ chức cơ sở đảng
(HTXSNV:
15 điểm; hoàn thành tốt nhiệm vụ: 10 điểm; hoàn thành nhiệm vụ: 05 điểm)
(Đối với đơn
vị không có tổ chức cơ sở đảng thì lấy kết quả phân loại đảng viên nơi cư trú
đối với lãnh đạo đơn vị)
|
|
|
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Kết quả xếp
loại tổ chức đoàn thể (Công đoàn và Đoàn thanh niên)
(Mỗi tổ
chức đoàn thể HTXSNV: 7,5 điểm; HTTNV: 05 điểm; HTNV: 03 điểm)
(Đối với
đơn vị không có tổ chức đoàn thể nào thì điểm của tiêu chí đó chuyển sang các
tiêu chí khác trong phần I và được các thành viên trong khối thống nhất)
|
|
|
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Tham gia đóng
góp đầy đủ, đúng thời gian các loại quỹ do tỉnh phát động trong năm
(Đóng
góp đầy đủ và đúng thời gian quy định: 30 điểm; đóng góp thiếu mỗi quỹ bị trừ
05 điểm)
|
|
|
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Công tác
thi đua, khen thưởng
|
|
|
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức
tuyên truyền, quán triệt các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của
Nhà nước và chỉ đạo của cấp trên về công tác thi đua, khen thưởng
(Thực hiện
tốt: 10 điểm; khá: 07 điểm; trung bình: 05 điểm)
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổ chức triển
khai thực hiện các phong trào thi đua do Chủ tịch UBND tỉnh, các ngành, các cấp
phát động và các đợt thi đua do địa phương phát động trong năm
(Thực hiện
tốt: 20 điểm; khá: 15 điểm; trung bình: 10 điểm)
|
|
|
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thực hiện thủ
tục hành chính về khen thưởng:
(Có 100%
thủ tục hành chính về khen thưởng thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ hoặc
mức độ 4 được 20 điểm; có dưới 100% đạt số điểm theo tỷ lệ tương ứng)
|
|
|
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Công tác phát
hiện và bồi dưỡng, nhân rộng điển hình tiên tiến
|
|
|
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Có điển
hình tiên tiến, mô hình mới, tiêu biểu được biểu dương, khen thưởng và tuyên
truyền tại đơn vị hoặc trên các phương tiện thông tin đại chúng: 10 điểm
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Trong năm
giới thiệu nhiều gương điển hình tiên tiến về Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh
(Có ít nhất 03 gương): 10 điểm
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Công tác
khen thưởng
|
|
|
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Hồ sơ đề
nghị khen thưởng:
- 100% hồ
sơ đề nghị khen thưởng từ cấp tỉnh trở lên được duyệt: 10 điểm
- Cứ có
01 hồ sơ đề nghị khen thưởng từ cấp tỉnh trở lên bị trả lại: trừ 05 điểm (Trừ
không quá 10 điểm)
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Tỷ lệ khen thưởng
người lao trực tiếp (đối với khen thưởng cấp tỉnh trở lên)
(Đạt 30%
trở lên tổng số tập thể, cá nhân được khen thưởng được 10 điểm; dưới 30% thì
số điểm được tính theo tỷ lệ tương ứng)
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Thực hiện chế
độ thông tin, báo cáo 06 tháng, năm và các văn bản khác về công tác thi đua,
khen thưởng
(Báo cáo
đầy đủ, đúng hạn theo quy định: 05 điểm; thiếu hoặc chậm 01 văn bản: trừ 01
điểm (Trừ không quá 05 điểm)
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Điểm thưởng
|
|
|
|
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đơn vị có
sáng kiến, giải pháp được công nhận phạm vi ảnh hưởng trong toàn tỉnh; có đề
tài, dự án khoa học công nghệ cấp tỉnh; có tập thể, cá nhân đạt giải (giải
Nhất được 10 điểm; giải Nhì được 07 điểm; giải Ba được 05 điểm) trong các
Hội thi cấp tỉnh do UBND tỉnh tổ chức hoặc giao tổ chức: Thưởng tối đa 10
điểm
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
- Trưởng khối
có cách làm đổi mới, sáng tạo trong tổ chức hoạt động khối thi đua: 10 điểm
- Phó Trưởng
khối có cách làm đổi mới, sáng tạo trong tổ chức hoạt động khối thi đua: 05
điểm
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG ĐIỂM
|
|
|
|
950
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 2495/QĐ-UBND năm 2021 về Bảng tiêu chí chấm điểm thi đua đối với các đơn vị tham gia khối, cụm thi đua trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2495/QĐ-UBND ngày 16/12/2021 về Bảng tiêu chí chấm điểm thi đua đối với các đơn vị tham gia khối, cụm thi đua trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
5.007
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|