BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 249/QĐ-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 13 tháng 02
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC HÀNG KHÔNG
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ
Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm
2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6
năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ và Cục trưởng Cục
Hàng không Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hàng không thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 11 tháng 3 năm 2019.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ,
Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để b/c);
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Các Cảng vụ Hàng không;
- Lưu: VT, KSTTHC (03).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Đình Thọ
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC
HÀNG KHÔNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 249/QĐ-BGTVT Ngày 13
tháng 02 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay
thế
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
A. Thủ
tục hành chính cấp trung ương
|
1.
|
B-BGT-285055-TT
|
Thủ tục đăng ký
tạm thời tàu bay mang quốc tịch Việt
Nam
|
Nghị định số 07/2019/NĐ-CP
ngày 23/01/2019 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều
của Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày 18/8/2015 của Chính
phủ quy định đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối
với tàu bay
|
Hàng
không
|
Cục
HKVN
|
2.
|
B-BGT-285056-TT
|
Thủ tục đăng ký tàu bay mang quốc tịch Việt Nam
|
Nghị định số 07/2019/NĐ-CP ngày
23/01/2019 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
68/2015/NĐ-CP ngày 18/8/2015 của
Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch
và đăng ký các quyền đối với tàu bay
|
Hàng
không
|
Cục
HKVN
|
3.
|
B-BGT-285057-t
|
Thủ tục xóa
đăng ký quốc tịch tàu bay
|
Nghị định số 07/2019/NĐ-CP ngày 23/01/2019 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị
định số 68/2015/NĐ-CP ngày 18/8/2015 của Chính phủ quy định
đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay
|
Hàng
không
|
Cục
HKVN
|
4.
|
B-BGT-285068-TT
|
Thủ tục cung cấp thông tin đăng ký
trong Sổ đăng bạ tàu bay
|
Nghị định số 07/2019/NĐ-CP ngày
23/01/2019 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của
Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày 18/8/2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc
tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay
|
Hàng
không
|
Cục
HKVN
|
5.
|
B-BGT-285069-TT
|
Thủ tục đăng ký
quyền sở hữu tàu bay
|
Nghị định số 07/2019/NĐ-CP ngày
23/01/2019 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của
Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày 18/8/2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc
tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay
|
Hàng
không
|
Cục
HKVN
|
6.
|
B-BGT-285070-TT
|
Thủ tục đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay
|
Nghị định số 07/2019/NĐ-CP ngày 23/01/2019 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị
định số 68/2015/NĐ-CP ngày 18/8/2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch
và đăng ký các quyền đối với tàu bay
|
Hàng
không
|
Cục
HKVN
|
7.
|
B-BGT-285071-TT
|
Thủ tục xóa đăng ký quyền chiếm hữu
tàu bay
|
Nghị định số 07/2019/NĐ-CP ngày 23/01/2019 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị
định số 68/2015/NĐ-CP ngày 18/8/2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch
và đăng ký các quyền đối với tàu bay
|
Hàng
không
|
Cục
HKVN
|
8.
|
B-BGT-285072-t
|
Thủ tục đăng ký quyền ưu tiên thanh
toán tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay
|
Nghị định số 07/2019/NĐ-CP ngày
23/01/2019 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của
Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày 18/8/2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc
tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay
|
Hàng
không
|
Cục
HKVN
|
9.
|
B-BGT-285073-TT
|
Thủ tục xóa đăng ký quyền sở hữu
tàu bay
|
Nghị định số 07/2019/NĐ-CP ngày
23/01/2019 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2015/NĐ-CP
ngày 18/8/2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền
đối với tàu bay
|
Hàng
không
|
Cục
HKVN
|
10.
|
B-BGT-285074-TT
|
Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký các quyền đối với tàu bay
|
Nghị định số
07/2019/NĐ-CP ngày 23/ 01/2019 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
68/2015/NĐ-CP ngày 18/8/2015 của Chính phủ quy định đăng ký
quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay
|
Hàng
không
|
Cục
HKVN
|
11.
|
B-BGT-285075-TT
|
Thủ tục cấp mã số AEP
|
Nghị định số 07/2019/NĐ-CP ngày
23/01/2019 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của
Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày 18/8/2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc
tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay
|
Hàng
không
|
Cục
HKVN
|
12.
|
B-BGT-285076-TT
|
Thủ tục đăng ký văn bản IDERA
|
Nghị định số 07/2019/NĐ-CP ngày
23/01/2019 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
68/2015/NĐ-CP ngày 18/8/2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch và đăng
ký các quyền đối với tàu bay
|
Hàng
không
|
Cục
HKVN
|
13.
|
B-BGT-285077-TT
|
Thủ tục xóa đăng ký văn bản
IDERA
|
Nghị định số 07/2019/NĐ-CP ngày 23/01/2019 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số
điều của Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày 18/8/2015 của Chính phủ quy định
đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay
|
Hàng
không
|
Cục
HKVN
|
14.
|
B-BGT-285078-TT
|
Thủ tục sửa chữa, bổ sung, điều chỉnh thông tin về đăng ký quốc tịch tàu bay, đăng ký các quyền đối với
tàu bay và đăng ký văn bản IDERA
|
Nghị định số 07/2019/NĐ-CP ngày
23/01/2019 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của
Nghị định sổ 68/2015/NĐ-CP ngày 18/8/2015 của Chính phủ
quy định đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay
|
Hàng
không
|
Cục
HKVN
|
15.
|
B-BGT-285079-TT
|
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận
đăng ký quốc tịch tàu bay
|
Nghị định số 07/2019/NĐ-CP ngày
23/01/2019 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
68/2015/NĐ-CP ngày 18/8/2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch và đăng
ký các quyền đối với tàu bay
|
Hàng
không
|
Cục
HKVN
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
A.
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ SỬA ĐỔI
1. Thủ tục đăng
ký tạm thời tàu bay mang quốc tịch Việt Nam
1.1. Trình tự thực hiện
a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
Người đề nghị đăng ký tạm thời tàu
bay mang quốc tịch Việt Nam gửi hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc bằng
các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các thông tin ghi trong hồ
sơ.
b) Giải quyết thủ tục hành chính
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt
Nam thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời
tàu bay mang quốc tịch Việt Nam theo Mẫu số
05 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày
18/08/2015; trường hợp không cấp, Cục Hàng không Việt Nam phải trả lời người đề
nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục
Hàng không Việt Nam có văn bản hướng dẫn người đề nghị đăng ký hoàn chỉnh hồ sơ
theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính; hoặc
- Hình thức phù hợp khác.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai
theo Mẫu;
- Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có
chứng thực hoặc bản sao chụp từ bản chính hoặc bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu giấy tờ, tài liệu chứng minh tư
cách pháp lý của người đề nghị đăng ký.
Trường hợp giấy tờ, tài liệu chứng
minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký do cơ quan nước ngoài có thẩm
quyền cấp thì các giấy tờ, tài liệu này phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy
định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo Điều ước
quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành
viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu
hoặc bản sao do chính cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân đã lập bản chính xác thực
giấy tờ hợp pháp chứng minh về sở hữu
tàu bay;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu
hoặc bản sao do chính cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân đã lập bản chính xác thực
giấy tờ hợp pháp chứng minh việc tàu bay đang trong giai đoạn chế tạo, lắp ráp
hoặc thử nghiệm tại Việt Nam;
- Hồ sơ thiết kế tàu bay.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cục Hàng không Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;
c) Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Hàng không Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
1.7. Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính:
- Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời
tàu bay mang quốc tịch Việt Nam.
1.8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí:
+ 1.500.000 đồng/ Giấy chứng nhận đối
với loại tàu bay dưới 5.700 kg;
+ 4.500.000 đồng/Giấy chứng nhận đối với
loại tàu bay từ 5.700 kg trở lên.
1.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Tờ khai đăng ký tàu bay.
1.10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Tàu bay được đăng ký tạm thời mang quốc
tịch Việt Nam nếu tàu bay đó đang trong giai đoạn chế tạo, lắp ráp hoặc thử
nghiệm tại Việt Nam và đáp ứng các điều kiện:
- Có giấy tờ hợp
pháp chứng minh về quyền sở hữu tàu bay; quyền chiếm hữu tàu bay đối với trường
hợp thuê - mua hoặc thuê tàu bay;
- Đáp ứng các điều kiện, yêu cầu về đảm
bảo quốc phòng, an ninh; an toàn hàng không, an ninh hàng không và bảo vệ môi
trường theo quy định của pháp luật.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số
66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng
không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày 18/8/2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch và đăng ký các
quyền đối với tàu bay;
- Nghị định số 07/2019/NĐ-CP ngày
23/01/2019 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày 18/8/2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc
tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay;
- Thông tư 193/2016/TT-BTC ngày
8/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí
trong lĩnh vực hàng không.
* Mẫu
Tờ khai:
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
NAME OF ORGANIZATION
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
TỜ
KHAI
Đăng
ký tàu bay
Application
for registration of aircraft
I. NGƯỜI ĐỀ NGHỊ/APPLICANT
1. Tên/Full name:............................................................................................................
2. Quốc tịch/Nationality:..................................................................................................
3. Địa chỉ/Address:.........................................................................................................
4. Điện thoại/Tel:
II. TÀU BAY/AIRCRAFT1
1. Loại tàu bay/Type of aircraft:......................................................................................
2. Kiểu loại tàu bay/Designation of aircraft:.....................................................................
3. Nhà sản xuất/Manufacturer:.........................................................................................
4. Số xuất xưởng tàu bay/Aircraft
serial number:.............................................................
5. Trọng lượng cất cánh tối đa/MTOW:............................................................................
6. Năm xuất xưởng/Year:................................................................................................
7. Số lượng và kiểu loại động
cơ/Number and designation of engines:..........................
8. Dấu hiệu quốc tịch và dấu hiệu
đăng ký/Nationality and registration mark:................
III. NỘI DUNG ĐĂNG KÝ2/REGISTRATION INFORMATION
Đăng ký tàu bay mang quốc tịch
Việt Nam/Registration of Vietnamese nationality of aircraft
- Tên và địa chỉ của chủ sở hữu/Full
name and address of the owner:
………………………….
- Tên và địa chỉ người thuê/Full
name and address of the lessee:
………………………….
- Tên và địa chỉ người cho
thuê/Full name and address of the lessor:
………………………….
|
□
|
Đăng ký tàu bay tạm thời mang quốc
tịch Việt Nam/Registration of temporary Vietnamese nationality of aircraft
- Tên và địa chỉ của chủ sở hữu/Full name and address of the owner:
………………………….
- Tên và địa chỉ người thuê/Full
name and address of the lessee:
………………………….
- Tên và địa chỉ người cho thuê/Full name and address of the lessor:
………………………….
|
□
|
Đăng ký quyền sở hữu tàu
bay/Ownership
………………………….
|
□
|
Đăng ký quyền chiếm hữu tàu
bay/Right to possession
Thời hạn chiếm hữu/Duration of possession:
- Thời điểm bắt đầu/Date of
effectiveness:...
- Thời điểm kết thúc/Date of
expiry:………………
|
□
|
Đăng ký quyền ưu tiên thanh toán
tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay/Registration of
priority right to payment for rescue and preservation of aircraft
- Địa điểm thực hiện cứu hộ gìn giữ
tàu bay/Place of rescue and preservation:…………
- Thời gian thực hiện cứu hộ và gìn
giữ tàu bay/Time of rescue and preservation:……………
|
□
|
Tài liệu gửi kèm
theo đơn/Attachments:
|
Ngày
tháng năm
Date month year
Người đề nghị/Applicant
(Ký/đóng dấu)/(Signature/seal)
|
Tôi xin cam đoan các thông tin trong
đơn là hoàn toàn chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm về
nội dung khai trong đơn này.
I declare that all particulars
supplied in this application are correct and complete and shall fully be
responsible for the provided information.
2. Thủ tục đăng
ký tàu bay mang quốc tịch Việt Nam
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính
- Người đề nghị đăng ký tàu bay mang
quốc tịch Việt Nam gửi hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các
hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về
tính chính xác, trung thực của các thông tin ghi trong hồ sơ.
b) Giải quyết thủ tục hành chính
- Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thực hiện việc
cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu bay mang quốc tịch Việt Nam theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày 18/08/2015; trường hợp không cấp, Cục Hàng
không Việt Nam phải trả lời người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo
quy định, trong thời hạn hai (02)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản hướng dẫn
người đề nghị đăng ký hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính; hoặc
- Các hình thức phù hợp khác.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai
theo Mẫu;
- Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có
chứng thực hoặc bản sao chụp từ bản chính hoặc bản sao xuất
trình bản chính để đối chiếu giấy tờ, tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của
người đề nghị đăng ký.
Trường hợp giấy tờ, tài liệu chứng
minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký do cơ quan nước ngoài có thẩm
quyền cấp thì các giấy tờ, tài liệu này phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy
định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo Điều ước
quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại;
- Bản sao kèm bản
chính để đối chiếu hoặc bản sao do chính cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân đã lập bản
chính xác thực giấy tờ hợp pháp chứng minh về sở hữu tàu bay;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu
hoặc bản sao do chính cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân đã lập bản chính xác thực
giấy chứng nhận chưa có đăng ký do quốc gia nhà chế tạo cấp hoặc giấy chứng nhận
đã xóa đăng ký do quốc gia đã đăng ký cấp;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu
hoặc bản sao do chính cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân đã lập bản chính xác thực
tài liệu về tình trạng kỹ thuật của
tàu bay, bao gồm: Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay xuất khẩu còn hiệu lực đối với
tàu bay được sản xuất tại nước ngoài; văn bản xác nhận của nhà chế tạo về tuân
thủ các điều kiện thiết kế, chế tạo còn hiệu lực đối với tàu bay mới xuất xưởng;
lý lịch ghi chép đầy đủ tình trạng thực hiện các chỉ
lệnh hoặc thông báo kỹ thuật đã được thực hiện trên tàu bay; lý lịch
ghi chép đầy đủ tình trạng kỹ thuật của tàu bay, động cơ và các thiết bị khác;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu
hoặc bản sao do chính cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân đã lập bản chính xác thực hợp
đồng mua tàu bay hoặc hợp đồng thuê tàu bay hoặc thuê - mua tàu bay.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời
hạn giải quyết:
- 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Chủ sở hữu tàu bay;
b) Người thuê - mua tàu bay, người
thuê tàu bay (sau đây gọi chung là người thuê tàu bay).
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Hàng không Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
2.7. Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính:
- Giấy chứng nhận đăng ký tàu bay
mang quốc tịch Việt Nam.
2.8. Lệ phí:
+ 1.500.000 đồng/ Giấy chứng nhận đối
với loại tàu bay dưới 5.700 kg;
+ 4.500.000 đồng/Giấy chứng nhận đối với
loại tàu bay từ 5.700 kg trở lên.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký tàu bay.
2.10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
1. Yêu cầu về
đăng ký quốc tịch tàu bay
a) Tàu bay thuộc sở hữu của tổ chức,
cá nhân Việt Nam và do tổ chức, cá nhân Việt Nam khai thác
(trường hợp tàu bay do cá nhân khai thác thì cá nhân phải thường
trú tại Việt Nam); tàu bay được thuê mua hoặc thuê theo hình thức thuê không có
tổ bay với thời hạn thuê từ 24 tháng trở lên để khai thác tại Việt Nam phải
đăng ký mang quốc tịch Việt Nam theo quy định tại Nghị định này.
b) Trong thời hạn sáu (06) tháng kể từ
ngày nhập khẩu vào Việt Nam, tàu bay phải được đăng ký mang quốc tịch Việt Nam.
2. Điều kiện tàu bay được đăng ký
mang quốc tịch Việt Nam
a) Chưa có quốc tịch của bất kỳ quốc
gia nào hoặc đã xóa đăng ký quốc tịch nước ngoài;
b) Có giấy tờ hợp
pháp chứng minh về quyền sở hữu tàu bay; quyền chiếm hữu tàu bay đối với trường
hợp thuê - mua hoặc thuê tàu bay;
c) Đối với tàu bay đã qua sử dụng, khi
đăng ký quốc tịch lần đầu phải đáp ứng yêu cầu về tuổi như quy định áp dụng cho
tàu bay đã qua sử dụng tại thời điểm nhập khẩu vào Việt
Nam theo quy định của pháp luật.
d) Đáp ứng các điều kiện, yêu cầu về
đảm bảo quốc phòng, an ninh; an toàn hàng không, an ninh hàng không và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số
66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng
không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày 18/8/2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch
và đăng ký các quyền đối với tàu bay;
- Nghị định số 07/2019/NĐ-CP ngày 23/
01/2019 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
68/2015/NĐ-CP ngày 18/8/2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch và đăng
ký các quyền đối với tàu bay;
- Thông tư 193/2016/TT-BTC ngày
8/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.
* Mẫu tờ
khai:
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
NAME OF ORGANIZATION
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
TỜ
KHAI
Đăng
ký tàu bay
Application
for registration of aircraft
I. NGƯỜI ĐỀ NGHỊ/APPLICANT
1. Tên/Fullname:...............................................................................................................
2. Quốc tịch/Nationality:....................................................................................................
3. Địa chỉ/Address:...........................................................................................................
4. Điện thoại/Tel:
II. TÀU BAY/AIRCRAFT1
1. Loại tàu bay/Type of aircraft:........................................................................................
2. Kiểu loại tàu bay/Designation of aircraft:.......................................................................
3. Nhà sản xuất/Manufacturer:...........................................................................................
4. Số xuất xưởng tàu bay/Aircraft
serial number:...............................................................
5. Trọng lượng cất cánh tối đa/MTOW:..............................................................................
6. Năm xuất xưởng/Year:..................................................................................................
7. Số lượng và kiểu loại động
cơ/Number and designation of engines:............................
8. Dấu hiệu quốc tịch và dấu hiệu đăng ký/Nationality and registration mark:..................
III. NỘI DUNG ĐĂNG KÝ2/REGISTRATION INFORMATION
Đăng ký tàu bay mang quốc tịch
Việt Nam/Registration of Vietnamese nationality
of aircraft
- Tên và địa chỉ của chủ sở hữu/Full
name and address of the owner:
…………………
- Tên và địa chỉ người thuê/Full
name and address of the lessee:
……………..………
- Tên và địa chỉ người cho
thuê/Full name and address of the lessor:
………………………..
|
□
|
Đăng ký tàu bay tạm thời mang quốc
tịch Việt Nam/Registration of temporary
Vietnamese nationality of aircraft
- Tên và địa chỉ của chủ sở hữu/Full
name and address of the owner:
…………………
- Tên và địa chỉ người thuê/Full
name and address of the lessee:
…………………
- Tên và địa chỉ người cho thuê/Full name and address of the lessor:
…………………
|
□
|
Đăng ký quyền sở hữu tàu
bay/Ownership
…………………
|
□
|
Đăng ký quyền chiếm hữu tàu
bay/Right to possession
Thời hạn chiếm hữu/Duration of possession:
- Thời điểm bắt đầu/Date of
effectiveness:...
- Thời điểm kết thúc/Date of
expiry:…………
|
□
|
Đăng ký quyền ưu tiên thanh toán
tiền công cứu hộ, giữ
gìn tàu bay/Registration of priority right to payment for rescue and
preservation of aircraft
- Địa điểm thực hiện cứu hộ gìn giữ
tàu bay/Place of rescue and preservation:……………
- Thời gian thực hiện cứu hộ và gìn
giữ tàu bay/Time of rescue and preservation:……………
|
□
|
Tài liệu gửi kèm
theo đơn/Attachments:
|
Ngày
tháng năm
Date month year
Người đề nghị/Applicant
(Ký/đóng dấu)/(Signature/seal)
|
Tôi xin cam đoan các thông tin trong
đơn là hoàn toàn chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung khai trong đơn này.
I declare that all particulars
supplied in this application are correct and complete and shall fully be
responsible for the provided information.
3. Thủ tục xóa
đăng ký quốc tịch tàu bay
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính
* Các trường hợp xóa đăng ký quốc tịch
- Các trường hợp tàu bay bị xóa đăng
ký mang quốc tịch Việt Nam, gồm:
+ Tàu bay bị tuyên bố mất tích theo
quy định của pháp luật;
+ Tàu bay không còn đáp ứng các điều
kiện quy định tại Điều 4 Nghị định này;
+ Theo đề nghị của chủ sở hữu tàu bay
hoặc người đề nghị đăng ký tàu bay;
+ Theo đề nghị của người được chỉ định
tại văn bản IDERA;
+ Tàu bay hư hỏng nặng không còn khả
năng sửa chữa, phục hồi.
- Các trường hợp tàu bay bị xóa đăng
ký tạm thời tàu bay mang quốc tịch Việt Nam, gồm:
+ Thời hạn đăng ký tạm thời đã hết
theo Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời tàu bay mang quốc tịch Việt Nam;
+ Tàu bay không còn trong giai đoạn
chế tạo, lắp ráp hoặc thử nghiệm tại Việt Nam;
+ Theo đề nghị của chủ sở hữu tàu bay
hoặc người được chỉ định tại văn bản IDERA.
* Người đề nghị xóa đăng ký quốc tịch
tàu bay gửi hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức
khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm
về tính chính xác, trung thực của các thông tin ghi trong hồ sơ.
b) Giải quyết thủ tục hành chính:
- Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thực hiện việc
cấp Giấy chứng nhận xóa đăng ký quốc tịch tàu bay Việt Nam theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo số 68/2015/NĐ-CP ngày 18/8/2015; thu hồi Giấy chứng nhận tàu bay mang quốc
tịch Việt Nam hoặc Giấy chứng nhận tàu bay tạm thời mang quốc tịch Việt Nam, trừ
trường hợp bị mất hoặc tiêu hủy theo tàu bay; trường hợp không cấp, Cục Hàng
không Việt Nam phải trả lời người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn hai (02) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản hướng dẫn người đề nghị
xóa đăng ký hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
3.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Nộp qua hệ thống bưu chính; hoặc
- Các hình thức khác.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ
sơ
- Tờ khai
theo Mẫu;
- Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có
chứng thực hoặc bản sao chụp từ bản chính hoặc bản sao xuất
trình bản chính để đối chiếu giấy tờ, tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của
người đề nghị xóa đăng ký;
Trường hợp giấy tờ, tài liệu chứng
minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký do cơ quan nước ngoài có thẩm
quyền cấp thì các giấy tờ, tài liệu này phải được hợp pháp
hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật;
- Trường hợp người đề nghị xóa đăng
ký là người được chỉ định tại văn bản IDERA thì hồ sơ phải
bao gồm cả văn bản đồng ý xóa đăng ký
và xuất khẩu tàu bay của những người có quyền lợi quốc tế đã được đăng ký có thứ
tự ưu tiên cao hơn so với quyền lợi quốc tế của người đề
nghị xóa đăng ký hoặc có tài liệu để chứng minh các quyền lợi quốc tế được đăng
ký có thứ tự ưu tiên cao hơn đã được thực hiện;
- Trường hợp người đề nghị xóa đăng
ký là người nhận bảo đảm bằng tàu bay theo chỉ định tại văn bản IDERA, hồ sơ phải
bao gồm cả tài liệu chứng minh người đề nghị xóa đăng ký đã thông báo bằng văn bản đến những người có quyền lợi quốc tế đã được đăng ký, chủ sở hữu tàu bay, người đề nghị
đăng ký quốc tịch tàu bay về việc đề nghị xóa đăng ký tàu bay ít nhất 10 ngày
trước ngày nộp hồ sơ đề nghị.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
- 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cục Hàng không Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Hàng không Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
3.7. Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng nhận
xóa đăng ký quốc tịch tàu bay Việt Nam.
3.8. Phí, lệ phí: Không có.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai xóa đăng ký.
3.10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số
66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày 18/8/2015
của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay;
- Nghị định số 07/2019/NĐ-CP ngày 23/
01/2019 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
68/2015/NĐ-CP ngày 18/8/2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch và đăng
ký các quyền đối với tàu bay.
Mẫu đề
nghị xoá đăng ký quốc tịch tàu bay
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
NAME OF ORGANIZATION
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
TỜ
KHAI
Xóa
đăng ký
Application
for deregistration of aircraft
I. NGƯỜI ĐỀ NGHỊ/APPLICANT
1. Tên/Full
name:..............................................................................................................
2. Quốc tịch/Nationality:....................................................................................................
3. Địa chỉ/Address:...........................................................................................................
4. Điện thoại/Tel:
II. TÀU BAY/AIRCRAFT
1. Loại tàu bay/Type of aircraft:........................................................................................
2. Kiểu loại tàu bay/Designation of
aircraft:.......................................................................
3. Nhà sản xuất/Manufacturer:...........................................................................................
4. Số xuất xưởng
tàu bay/Aircraft serial number:...............................................................
5. Trọng lượng cất cánh tối đa/MTOW:..............................................................................
6. Năm xuất xưởng/Year:..................................................................................................
7. Số lượng và kiểu loại động
cơ/Number and designation of engines:...........................
8. Dấu hiệu quốc
tịch và dấu hiệu đăng ký/Nationality and registration mark:.................
III. NỘI DUNG XÓA ĐĂNG KÝ3/DEREGISTRATION
INFORMATION
Xóa đăng ký tàu bay mang quốc tịch
Việt Nam/Deregistration of Vietnamese nationality of aircraft
Giấy chứng nhận đã cấp/Issued certificate:
- Số/No.:………………………..
- Ngày Cấp/Date of issued:………………………
|
□
|
Xóa đăng ký tàu bay tạm thời
mang quốc tịch Việt Nam/Deregistration of temporary Vietnamese nationality of
aircraft
Giấy chứng nhận đã cấp/Issued
certificate:
- Số/No.:………………………..
- Ngày cấp/Date of issued:…………………..
|
□
|
Xóa đăng ký quyền sở hữu tàu
bay/Deregistration of aircraft ownership
Giấy chứng nhận
đã cấp/Issued certificate:
- Số/No.:……………………..
- Ngày cấp/Date of issued:………………….
|
□
|
Xóa đăng ký quyền chiếm hữu tàu
bay/Deregistratíon of right to aircraft possession
Giấy chóng nhận đã cấp/Issued certificate:
- Số/No.:……………………..
- Ngày cấp/Date of issued:……………….
|
□
|
Tài liệu gửi kèm
theo đơn/Attachments:
|
Ngày
tháng năm
Date month year
Người đề nghị/Applicant
(Ký/đóng dấu)/(Signature/seal)
|
Tôi xin cam đoan các thông tin trong
đơn là hoàn toàn chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung khai trong
đơn này.
I declare that all particulars
supplied in this application are correct and complete and shall fully be responsible for the provided
information.
4. Thủ tục cung cấp
thông tin đăng ký trong Sổ đăng bạ tàu bay
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt
động của tàu bay đề nghị cung cấp thông tin đã được đăng ký trong Sổ đăng bạ tàu bay gửi hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc bằng
các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam.
b) Giải quyết thủ tục hành chính:
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể
từ thời điểm nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không
Việt Nam cung cấp thông tin, cấp trích lục, bản sao từ Sổ đăng bạ tàu bay Việt
Nam cho người đề nghị;
- Trường hợp không cung cấp thông
tin, Cục Hàng không Việt Nam phải trả lời người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
4.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính; hoặc
- Các hình thức phù hợp khác.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai
theo mẫu;
- Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có
chứng thực hoặc bản sao chụp từ bản chính hoặc bản sao xuất
trình bản chính để đối chiếu giấy tờ, tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của
người đề nghị cung cấp thông tin.
Trường hợp giấy tờ, tài liệu chứng
minh tư cách pháp lý của người đề nghị cung cấp thông tin do cơ quan nước ngoài
có thẩm quyền cấp thì các giấy tờ, tài liệu này phải được
hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn hợp
pháp hóa lãnh sự theo Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết:
02 ngày làm việc, kể từ thời điểm nhận
đủ hồ sơ theo quy định.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục
Hàng không Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Hàng không Việt Nam.
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
4.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản cung cấp thông tin, cấp trích lục, bản sao từ Sổ đăng bạ tàu
bay Việt Nam.
4.8. Phí, lệ phí:
Phí cung cấp thông tin trong Sổ đăng
bạ tàu bay Việt Nam: 500.000 đồng/lần.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính: Tờ khai cung cấp
thông tin.
4.10. Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không có.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số
66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng
không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày
18/8/2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với
tàu bay;
- Nghị định số 07/2019/NĐ-CP ngày 23/
01/2019 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày 18/8/2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch
và đăng ký các quyền đối với tàu bay;
- Thông tư 193/2016/TT-BTC ngày
8/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí
trong lĩnh vực hàng không.
* Mẫu Tờ khai cung cấp thông tin
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
NAME OF ORGANIZATION
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
TỜ
KHAI
Cung
cấp thông tin
Application
for information provision on aircraft
I. NGƯỜI ĐỀ NGHỊ/APPLICANT
1. Tên/Full name:..........................................................................................................
2. Quốc tịch/Nationality:................................................................................................
3. Địa chỉ/Address:.......................................................................................................
4. Điện thoại/Tel:..........................................................................................................
II. TÀU BAY/AIRCRAFT
1. Loại tàu bay/Type of aircraft:....................................................................................
2. Kiểu loại tàu bay/Designation of aircraft:...................................................................
3. Nhà sản xuất/Manufacturer:.......................................................................................
4. Số xuất xưởng
tàu bay/Aircraft serial number:...........................................................
5. Trọng lượng cất cánh tối đa/MTOW:..........................................................................
6. Năm xuất xưởng/Year:..............................................................................................
7. Số lượng và kiểu loại động
Cơ/Number and designation of engines:.......................
8. Dấu hiệu quốc tịch và dấu hiệu
đăng ký/Nationality and registration mark:...............
III. NỘI DUNG CUNG CẤP THÔNG TIN/DETAILED
INFORMATION
1. Nội dung/Details:......................................................................................................
2. Hình thức nhận thông tin/Form of
information receipt:..............................................
Tài liệu gửi kèm
theo đơn/Attachments:
|
Ngày
tháng năm
Date month year
Người đề nghị/Applicant
(Ký/đóng dấu)/(Signature/seal)
|
Tôi xin cam đoan các thông tin trong
đơn là hoàn toàn chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm về
nội dung khai trong đơn này.
I declare that all particulars
supplied in this application are correct and complete and shall fully be
responsible for the provided information
5. Thủ tục đăng
ký quyền sở hữu tàu bay
5.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
Chủ sở hữu tàu
bay đề nghị đăng ký quyền sở hữu tàu bay gửi hồ sơ đến Cục Hàng không Việt Nam
và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các thông tin ghi
trong hồ sơ.
b) Giải quyết thủ tục hành chính:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thực hiện việc cấp
Giấy chứng nhận đăng ký quyền sở hữu tàu bay theo Mẫu số 07 quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày 18/08/2015; trường hợp không cấp, Cục Hàng
không Việt Nam phải trả lời người đề nghị bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng
không Việt Nam có văn bản hướng dẫn người đề nghị đăng ký hoàn chỉnh hồ sơ theo
quy định.
5.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính; hoặc
- Các hình thức phù hợp khác.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai
theo mẫu;
- Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có
chứng thực hoặc bản sao chụp từ bản chính hoặc bản sao xuất trình bản chính để
đối chiếu giấy tờ, tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký.
Trường hợp giấy tờ, tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký do cơ quan nước ngoài có
thẩm quyền cấp thì các giấy tờ, tài liệu này phải được hợp pháp hóa lãnh sự
theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn hợp
pháp hóa lãnh sự theo Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu
hoặc bản sao do chính cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân đã lập bản chính xác thực
giấy tờ hợp pháp chứng minh về sở hữu tàu bay; trường hợp chuyển quyền sở hữu
tàu bay phải có thêm giấy tờ chứng minh quyền sở hữu của chủ sở hữu cũ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết:
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định.
5.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ sở hữu tàu
bay.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục
Hàng không Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Hàng không Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
5.7. Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký quyền sở hữu
tàu bay.
5.8. Phí, lệ phí:
Lệ phí đăng ký quyền sở hữu tàu bay:
1.500.000 đồng/lần.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính: Tờ khai đăng ký tàu
bay.
5.10. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số
66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày
18/8/2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với
tàu bay;
- Nghị định số 07/2019/NĐ-CP ngày 23/
01/2019 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị
định số 68/2015/NĐ-CP ngày 18/8/2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch
và đăng ký các quyền đối với tàu bay;
- Thông tư 193/2016/TT-BTC ngày
8/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí
trong lĩnh vực hàng không.
* Mẫu Tờ khai:
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
NAME OF ORGANIZATION
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
TỜ
KHAI
Đăng
ký tàu bay
Application
for registration of aircraft
I. NGƯỜI ĐỀ NGHỊ/APPLICANT
1. Tên/Full name:...............................................................................................................
2. Quốc tịch/Natioiiality:.....................................................................................................
3. Địa chỉ/Address:............................................................................................................
4. Điện thoại/Tel:...............................................................................................................
II. TÀU BAY/AIRCRAFT
1. Loại tàu bay/Type of aircraft:.........................................................................................
2. Kiểu loại tàu bay/Designation of
aircraft:.......................................................................
3. Nhà sản xuất/Manufacturer:...........................................................................................
4. Số xuất xưởng tàu bay/Aircraft
serial number:...............................................................
5. Trọng lượng cất cánh tối đa/MTOW:..............................................................................
6. Năm xuất xưởng/Year:...................................................................................................
7. Số lượng và kiểu loại động
cơ/Number and designation of engines:............................
8. Dấu hiệu quốc
tịch và dấu hiệu đăng ký/Nationality and registration mark:..................
III. NỘI DUNG ĐĂNG KÝ/REGISTRATION INFORMATION
Đăng ký tàu bay mang quốc tịch Việt
Nam/Registration of Vietnamese nationality of aircraft
- Tên và địa chỉ của chủ sở hữu/Full
name and address of the owner: ………………
- Tên và địa chỉ người thuê/Full name and address of the lessee: ………………
- Tên và địa chỉ người cho thuê/Full
name and address of the lessor: …………
|
□
|
Đăng ký tàu bay tạm thời
mang quốc tịch Việt Nam/Registration of temporary Vietnamese nationality of
aircraft
- Tên và địa chỉ của chủ sở hữu/Full
name and address of the owner: …………
- Tên và địa chỉ người thuê/Full
name and address of the lessee: …………
- Tên và địa chỉ người cho
thuê/Full name and address of the lessor: …………
|
□
|
Đăng ký quyền sở hữu tàu
bay/Ownership
|
□
|
Đăng ký quyền chiếm hữu tàu
bay/Right to possession
Thời hạn chiếm hữu/Duration of
possession:
- Thời điểm bắt đầu/Date of
effectiveness:...
Thời điểm kết thúc/Date of expiry:………………
|
□
|
Đăng ký quyền ưu tiên thanh toán
tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay/Registration of priority right to payment
for rescue and preservation of aircraft
- Địa điểm thực hiện cứu hộ gìn giữ
tàu bay/Place of rescue and preservation:…………
- Thời gian thực hiện cứu hộ và gìn giữ tàu bay/Time of rescue and preservation:……..
|
□
|
Tài liệu gửi kèm
theo đơn/Attachments:
|
Ngày
tháng năm
Date month year
Người đề nghị/Applicant
(Ký/đóng dấu)/(Signature/seal)
|
Tôi xin cam đoan các thông tin trong
đơn là hoàn toàn chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm về
nội dung khai trong đơn này.
I declare that all particulars supplied
in this application are correct and complete and shall fully be responsible for
the provided information.
6. Thủ tục đăng
ký quyền chiếm hữu tàu bay
6.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
Người thuê mua tàu bay, người thuê
tàu bay có thời hạn từ 06 tháng trở
lên đề nghị đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay gửi hồ sơ trực tiếp,
qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp
khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của các thông tin ghi trong hồ sơ.
b) Giải quyết thủ tục hành chính:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thực hiện việc cấp
Giấy chứng nhận đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay theo Mẫu số 08 quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày 18/08/2015; trường hợp
không cấp, Cục Hàng không Việt Nam phải trả lời người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng
không Việt Nam có văn bản hướng dẫn người đề nghị đăng ký
hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
6.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính; hoặc
- Các hình thức phù hợp khác.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai
theo mẫu;
- Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có
chứng thực hoặc bản sao chụp từ bản chính hoặc bản sao xuất trình bản chính để
đối chiếu giấy tờ, tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng
ký.
Trường hợp giấy tờ, tài liệu chứng
minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký do cơ quan nước ngoài có thẩm
quyền cấp thì các giấy tờ, tài liệu này phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy
định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo Điều ước
quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu
hoặc bản sao do chính cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân đã lập bản chính xác thực hợp
đồng thuê tàu bay hoặc thuê mua tàu bay trong trường hợp bên cho thuê trong Hợp
đồng thuê tàu bay hoặc bên cho thuê mua trong Hợp đồng cho
thuê mua tàu bay đồng thời là chủ sở hữu tàu bay;
- Bản sao kèm bản
chính để đối chiếu hoặc bản sao do chính cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân đã
lập bản chính xác thực hợp đồng thuê tàu bay hoặc thuê mua tàu
bay và giấy tờ chứng minh bên cho thuê hoặc bên cho thuê
mua tàu bay có quyền cho thuê lại tàu bay trong trường hợp
bên cho thuê trong Hợp đồng cho thuê tàu bay hoặc bên cho thuê mua trong Hợp đồng
cho thuê mua tàu bay không phải là chủ sở hữu tàu bay.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết:
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Người thuê mua tàu bay, người thuê tàu bay
có thời hạn từ 06 tháng trở lên.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cục Hàng không Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Hàng không Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
6.7. Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký quyền chiếm hữu
tàu bay.
6.8. Phí, lệ phí:
Lệ phí đăng ký quyền chiếm hữu tàu
bay: 1.500.000 đồng/lần.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính: Tờ khai đăng ký tàu
bay.
6.10. Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không có.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số
66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng
không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày 18/8/2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền
đối với tàu bay;
- Nghị định số 07/2019/NĐ-CP ngày 23/
01/2019 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
68/2015/NĐ-CP ngày 18/8/2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch và đăng
ký các quyền đối với tàu bay;
- Thông tư 193/2016/TT-BTC ngày
8/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí
trong lĩnh vực hàng không.
* Mẫu Tờ khai:
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
NAME OF ORGANIZATION
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
TỜ
KHAI
Đăng
ký tàu bay
Application
for registration of aircraft
I. NGƯỜI ĐỀ NGHỊ/APPLICANT
1. Tên/Full name:..............................................................................................................
2. Quốc tịch/Nationality:....................................................................................................
3. Địa chỉ/Address:...........................................................................................................
4. Điện thoại/Tel:..............................................................................................................
II. TÀU BAY/AIRCRAFT
1. Loại tàu bay/Type of aircraft:........................................................................................
2. Kiểu loại tàu bay/Designation of aircraft:.......................................................................
3. Nhà sản xuất/Manufacturer:...........................................................................................
4. Số xuất xưởng tàu bay/Aircraft
serial number:...............................................................
5. Trọng lượng cất cánh tối đa/MTOW:..............................................................................
6. Năm xuất xưởng/Year:..................................................................................................
7. Số lượng và kiểu loại động cơ/Number
and designation of engines:............................
8. Dấu hiệu quốc tịch và dấu hiệu
đăng ký/Nationality and registration mark:...................
III. NỘI DUNG ĐĂNG KÝ/REGISTRATION INFORMATION
Đăng ký tàu bay mang quốc
tịch Việt Nam/Registration of Vietnamese nationality of aircraft
- Tên và địa chỉ của chủ sở hữu/Full
name and address of the owner: ………..
- Tên và địa chỉ người thuê/Full
name and address of the lessee: …………
- Tên và địa chỉ người cho
thuê/Full name and address of the lessor: ………….
|
□
|
Đăng ký tàu bay tạm thời mang quốc
tịch Việt Nam/Registration of temporary Vietnamese nationality of aircraft
- Tên và địa chỉ của chủ sở hữu/Full
name and address of the owner: …………
- Tên và địa chỉ người thuê/Full
name and address of the lessee: …………
- Tên và địa chỉ người cho
thuê/Full name and address of the lessor: …………
|
□
|
Đăng ký quyền sở hữu tàu
bay/Ownership
|
□
|
Đăng ký quyền chiếm hữu tàu
bay/Right to possession
Thời hạn chiếm hữu/Duration of
possession:
- Thời điểm bắt đầu/Date of effectiveness:...
- Thời điểm kết
thúc/Date of expiry:…………
|
□
|
Đăng ký quyền ưu tiên thanh toán
tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay/Registration of
priority right to payment for rescue and preservation of aircraft
- Địa điểm thực hiện cứu hộ gìn giữ
tàu bay/Place of rescue and preservation:…………
- Thời gian thực hiện cứu hộ và gìn giữ tàu bay/Time of rescue and preservation:………
|
□
|
Tài liệu gửi kèm
theo đơn/Attachments:
|
Ngày
tháng năm
Date month year
Người đề nghị/Applicant
(Ký/đóng dấu)/(Signature/seal)
|
Tôi xin cam đoan các thông tin trong
đơn là hoàn toàn chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung khai trong
đơn này.
I declare that all particulars
supplied in this application are correct and complete and shall fully be
responsible for the provided information.
7. Thủ tục xóa
đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay
7.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
Người thuê tàu bay đã đăng ký đề nghị
xóa đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay gửi hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống bưu chính
hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt
Nam và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác và trung thực của các thông tin
ghi trong hồ sơ.
b) Giải quyết thủ tục hành chính:
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thực hiện việc
cấp Giấy chứng nhận xóa đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay
theo Mẫu số 10 quy định tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày 18/08/2015; thu hồi Giấy chứng nhận
quyền chiếm hữu tàu bay đã cấp, trừ trường hợp Giấy chứng nhận quyền chiếm hữu
tàu bay bị mất. Trường hợp không cấp, Cục Hàng không Việt Nam phải trả lời người
đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong
thời hạn 01 (một) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản hướng dẫn người đề nghị đăng ký hoàn chỉnh
hồ sơ theo quy định.
7.2. Cách thức thực hiện:
- Gửi hồ sơ trực tiếp;
- Qua đường bưu chính; hoặc
- Các hình thức phù hợp khác.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai
theo Mẫu;
- Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có
chứng thực hoặc bản sao chụp từ bản chính hoặc bản sao xuất trình bản chính để
đối chiếu giấy tờ, tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị xóa
đăng ký;
Trường hợp giấy tờ, tài liệu chứng minh
tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký do cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp
thì các giấy tờ, tài liệu này phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của
pháp luật.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
7.4. Thời hạn giải quyết:
- 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Người thuê tàu bay
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cục Hàng không Việt Nam.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Hàng không Việt Nam.
d) Cơ quan phối hợp: Không có
7.7. Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng nhận xóa đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay.
7.8. Phí, lệ phí: Không có
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính: Tờ khai xóa đăng ký.
7.10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số
66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng
không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày
18/8/2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với
tàu bay;
- Nghị định số 07/2019/NĐ-CP ngày 23/
01/2019 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
68/2015/NĐ-CP ngày 18/8/2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch và đăng
ký các quyền đối với tàu bay.
* Mẫu
tờ khai Đề nghị xoá đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
NAME OF ORGANIZATION
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
TỜ
KHAI
Xóa
đăng ký
Application
for deregistration of aircraft
I. NGƯỜI ĐỀ NGHỊ/APPLICANT
1. Tên/Full
name:................................................................................................................
2. Quốc tịch/Nationality:......................................................................................................
3. Địa chỉ/Address:.............................................................................................................
4. Điện thoại/Tel:
II. TÀU BAY/AIRCRAFT
1. Loại tàu bay/Type of aircraft:..........................................................................................
2. Kiểu loại tàu bay/Designation of
aircraft:.........................................................................
3. Nhà sản xuất/Manufacturer:.............................................................................................
4. Số xuất xưởng tàu bay/Aircraft
serial number:.................................................................
5. Trọng lượng cất cánh tối đa/MTOW:................................................................................
6. Năm xuất xưởng/Year:....................................................................................................
7. Số lượng và kiểu loại động
cơ/Number and designation of engines:.............................
8. Dấu hiệu quốc tịch và dấu hiệu
đăng ký/Nationality and registration mark:....................
III. NỘI DUNG XÓA ĐĂNG KÝ3/DEREGISTRATION
INFORMATION
Xóa
đăng ký tàu bay mang quốc tịch Việt Nam/Deregistration of Vietnamese
nationality of aircraft
Giấy chứng nhận đã cấp/Issued
certificate:
- Số/No.:…………………………
- Ngày cấp/Date of issued:……………………
|
□
|
Xóa đăng ký tàu bay tạm thời mang quốc tịch Việt Nam/Deregistration of temporary
Vietnamese nationality of aircraft
Giấy chứng nhận đã cấp/Issued certificate:
- Số/No.:.…………………………
- Ngày cấp/Date of issued:……………………
|
□
|
Xóa đăng ký quyền sở hữu tàu
bay/Deregistration of aircraft ownership
Giấy chứng nhận
đã cấp/Issued certificate:
- Số/No.:……………………
- Ngày cấp/Date of issued:………………
|
□
|
Xóa
đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay/Deregistration of right to aircraft
possession
Giấy chứng nhận
đã cấp/Issued certificate:
- Số/No.:…………………………
- Ngày cấp/Date of issued:…………………..
|
□
|
Tài liệu gửi kèm
theo đơn/Attachments:
|
Ngày
tháng năm
Date month year
Người đề nghị/Applicant
(Ký/đóng dấu)/(Signature/seal)
|
Tôi xin cam đoan các thông tin trong đơn
là hoàn toàn chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội
dung khai trong đơn này.
I declare that all particulars
supplied in this application are correct and complete and shall fully be
responsible for the provided information.
8. Thủ tục đăng
ký quyền ưu tiên thanh toán tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay
8.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày kết
thúc việc cứu hộ, giữ gìn tàu bay, người đề nghị đăng ký quyền ưu tiên thanh
toán tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay gửi hồ sơ trực tiếp,
qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không
Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các thông
tin ghi trong hồ sơ.
b) Giải quyết thủ tục hành chính:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thực hiện việc cấp
Giấy chứng nhận đăng ký quyền ưu tiên thanh toán tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu
bay theo Mẫu số 09 quy định tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày 18/8/2015; trường hợp không cấp,
Cục Hàng không Việt Nam phải trả lời người đề nghị bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong
thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có
văn bản hướng dẫn người đề nghị đăng ký hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
8.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính; hoặc
- Các hình thức
phù hợp khác.
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai
theo mẫu;
- Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có
chứng thực hoặc bản sao chụp từ bản chính hoặc bản sao xuất trình bản chính để
đối chiếu giấy tờ, tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của người
đề nghị đăng ký.
Trường hợp giấy tờ, tài liệu chứng
minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký do cơ quan nước ngoài có thẩm
quyền cấp thì các giấy tờ, tài liệu này phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy
định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo Điều ước
quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành
viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
8.4. Thời hạn giải quyết:
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Người đề nghị đăng
ký quyền ưu tiên thanh toán tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay.
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cục Hàng không Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Hàng không Việt Nam;
đ) Cơ quan phối hợp: Không có.
8.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng
nhận đăng ký quyền ưu tiên thanh toán tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay.
8.8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí đăng ký các quyền đối với
tàu bay: 1.500.000 đồng/lần.
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính: Tờ khai đăng ký tàu
bay.
8.10. Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày kết
thúc việc cứu hộ, giữ gìn tàu bay, người đề nghị đăng ký quyền ưu tiên thanh
toán tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay gửi hồ sơ đăng ký quyền ưu tiên thanh
toán tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu tới Cục Hàng không Việt
Nam.
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số
66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng
không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày 18/8/2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch và đăng ký các
quyền đối với tàu bay;
- Nghị định số 07/2019/NĐ-CP ngày
23/01/2019 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
68/2015/NĐ-CP ngày 18/8/2015 của Chính phủ quy định đăng
ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối
với tàu bay;
- Thông tư 193/2016/TT-BTC ngày
8/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí
trong lĩnh vực hàng không.
* Mẫu Tờ khai:
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
NAME OF ORGANIZATION
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
TỜ
KHAI
Đăng
ký tàu bay
Application
for registration of aircraft
I. NGƯỜI ĐỀ NGHỊ/APPLICANT
1. Tên/Full name:............................................................................................................
2. Quốc tịch/Nationality:..................................................................................................
3. Địa chỉ/Address:.........................................................................................................
4. Điện thoại/Tel:............................................................................................................
II. TÀU BAY/AIRCRAFT
1. Loại tàu bay/Type of aircraft:......................................................................................
2. Kiểu loại tàu bay/Designation of
aircraft:.....................................................................
3. Nhà sản xuất/Manufacturer:.........................................................................................
4. Số xuất xưởng tàu bay/Aircraft
serial number:.............................................................
5. Trọng lượng cất cánh tối đa/MTOW:............................................................................
6. Năm xuất xưởng/Year:................................................................................................
7. Số lượng và kiểu loại động cơ/Number and designation of engines:.............................
8. Dấu hiệu quốc tịch và dấu hiệu
đăng ký/Nationality and registration mark:.....................
III. NỘI DUNG ĐĂNG KÝ/REGISTRATION INFORMATION
Đăng ký tàu bay mang quốc tịch
Việt Nam/Registration of Vietnamese nationality of aircraft
- Tên và địa chỉ của chủ sở hữu/Full
name and address of the owner: ………
- Tên và địa chỉ người thuê/FulI
name and address of the lessee: …………
- Tên và địa chỉ người cho
thuê/Full name and address of the lessor: ………
|
□
|
Đăng ký tàu bay tạm thời mang quốc
tịch Việt Nam/Registration of temporary Vietnamese nationality of aircraft
- Tên và địa chỉ của chủ sở hữu/Full
name and address of the owner: ……...
- Tên và địa chỉ người thuê/Full
name and address of the lessee: …………
- Tên và địa chỉ người cho
thuê/Full name and address of the lessor: ………
|
□
|
Đăng ký quyền sở hữu tàu
bay/Ownership
|
□
|
Đăng ký quyền chiếm hữu tàu
bay/Right to possession
Thời hạn chiếm hữu/Duration of
possession:
- Thời điểm bắt đầu/Date of
effectiveness:...
- Thời điểm kết thúc/Date of expiry:…………
|
□
|
Đăng ký quyền ưu tiên thanh toán tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay/Registration of priority right to payment
for rescue and preservation of aircraft
- Địa điểm thực hiện cứu hộ gìn giữ
tàu bay/Place of rescue and preservation:…………
- Thời gian thực hiện cứu hộ và gìn
giữ tàu bay/Time of rescue and preservation:……………
|
□
|
Tài liệu gửi kèm
theo đơn/Attachments:
|
Ngày
tháng năm
Date month year
Người đề nghị/Applicant
(Ký/đóng dấu)/(Signature/seal)
|
Tôi xin cam đoan các thông tin trong đơn là hoàn toàn chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung khai trong đơn này.
I declare that all particulars
supplied in this application are correct and complete and shall fully be
responsible for the provided information.
9. Thủ tục xóa đăng
ký quyền sở hữu tàu bay
9.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
Chủ sở hữu tàu bay đề nghị xóa đăng
ký quyền sở hữu tàu bay gửi hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc bằng
các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam và
phải chịu trách nhiệm về tính chính xác và trung thực của các thông tin trong hồ
sơ.
b) Giải quyết thủ tục hành chính:
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thực hiện việc
cấp Giấy chứng nhận xóa đăng ký quyền sở hữu tàu bay theo Mẫu số 10 quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày 18/8/2015; thu hồi Giấy chứng nhận quyền sở hữu tàu bay đã cấp, trừ trường hợp Giấy chứng nhận
quyền sở hữu tàu bay bị mất. Trường hợp không cấp, Cục Hàng không Việt Nam phải
trả lời người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục
Hàng không Việt Nam có văn bản hướng dẫn người đề nghị đăng ký hoàn chỉnh hồ sơ
theo quy định.
9.2. Cách thức thực hiện:
- Gửi hồ sơ trực tiếp;
- Qua đường bưu chính; hoặc
- Các hình thức phù hợp khác.
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai
theo Mẫu;
- Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có
chứng thực hoặc bản sao chụp từ bản chính hoặc bản sao xuất trình bản chính để
đối chiếu giấy tờ, tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị xóa
đăng ký;
Trường hợp giấy tờ, tài liệu chứng
minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký do cơ quan nước ngoài có thẩm
quyền cấp thì các giấy tờ, tài liệu này phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy
định của pháp luật.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
9.4. Thời hạn giải quyết:
- 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chủ sở hữu tàu bay
9.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cục Hàng không Việt Nam.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Hàng không Việt Nam.
d) Cơ quan phối hợp: Không có
9.7. Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cấp Giấy chứng nhận xóa đăng ký quyền
sở hữu tàu bay;
- Thu hồi Giấy chứng nhận quyền sở hữu
tàu bay đã cấp, trừ trường hợp Giấy chứng nhận quyền sở hữu
tàu bay bị mất.
9.8. Phí, lệ phí: Không có
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính: Tờ khai xóa đăng ký.
9.10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số
66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng
không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày
18/8/2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với
tàu bay;
- Nghị định số 07/2019/NĐ-CP ngày 23/
01/2019 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
68/2015/NĐ-CP ngày 18/8/2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch và đăng
ký các quyền đối với tàu bay.
Mẫu tờ
khai Đề nghị xóa đăng
ký quyền sở hữu tàu bay
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
NAME OF ORGANIZATION
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
|
TỜ KHAI
Xóa
đăng ký
Application
for deregistration of aircraft
I. NGƯỜI ĐỀ NGHỊ/APPLICANT
1. Tên/Full name:..................................................................................................................
2. Quốc tịch/Nationality:........................................................................................................
3. Địa chỉ/Address:...............................................................................................................
4. Điện thoại/Tel:
II. TÀU BAY/AIRCRAFT
1. Loại tàu bay/Type of aircraft:............................................................................................
2. Kiểu loại tàu
bay/Designation of aircraft:...........................................................................
3. Nhà sản xuất/Manufacturer:...............................................................................................
4. Số xuất xưởng tàu bay/Aircraft
serial number:...................................................................
5. Trọng lượng cất cánh tối đa/MTOW:..................................................................................
6. Năm xuất xưởng/Year:......................................................................................................
7. Số lượng và kiểu loại động cơ/Number and designation of engines:................................
8. Dấu hiệu quốc
tịch và dấu hiệu đăng ký/Nationality and registration
mark:.......................
III. NỘI DUNG XÓA ĐĂNG KÝ3/DEREGISTRATION
INFORMATION
Xóa đăng ký tàu bay mang quốc tịch
Việt Nam/Deregistration of Vietnamese nationality
of aircraft
Giấy chứng nhận đã cấp/Issued
certificate:
- Số/No.:……………………………
- Ngày cấp/Date of issued:………………
|
□
|
Xóa đăng ký tàu bay tạm thời
mang quốc tịch Việt Nam/Deregistration of temporary Vietnamese nationality of
aircraft
Giấy chứng nhận đã cấp/Issued certificate:
- Số/No.:………………………………
- Ngày cấp/Date of issued:………………
|
□
|
Xóa đăng ký quyền sở hữu tàu bay/Deregistration
of aircraft ownership
Giấy chứng nhận đã cấp/Issued
certificate:
- Số/No.:…………………………
- Ngày cấp/Date of issued:………………
|
□
|
Xóa đăng ký quyền chiếm hữu tàu
bay/Deregistration of right to aircraft possession
Giấy chứng nhận
đã cấp/Issued certificate:
- Số/No.:…………………………
- Ngày cấp/Date of issued:………………
|
□
|
Tài liệu gửi kèm
theo đơn/Attachments:
|
Ngày
tháng năm
Date month year
Người đề nghị/Applicant
(Ký/đóng dấu)/(Signature/seal)
|
Tôi xin cam đoan các thông tin trong đơn là hoàn toàn chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung khai trong đơn này.
I declare that all particulars
supplied in this application are correct and complete and shall fully be
responsible for the provided information.
10. Thủ tục Cấp lại
Giấy chứng nhận đăng ký các quyền đối với tàu bay
10.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
Người đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký các quyền đối với tàu bay gửi hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống bưu chính
hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu
trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các thông tin ghi trong hồ sơ.
b) Giải quyết thủ tục hành chính:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam
thực hiện việc cấp lại Giấy chứng nhận quyền sở hữu tàu bay, Giấy chứng nhận quyền chiếm hữu tàu bay hoặc Giấy chứng nhận đăng ký quyền
ưu tiên thanh toán tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay; thu hồi Giấy chứng nhận
quyền sở hữu tàu bay, Giấy chứng nhận quyền chiếm hữu tàu bay hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký quyền ưu tiên thanh toán tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay trừ trường
hợp bị mất; đăng thông tin trên Trang thông tin điện tử của
Cục Hàng không Việt Nam; trường hợp không cấp, Cục Hàng
không Việt Nam phải trả lời người đề
nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong
thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có
văn bản hướng dẫn người đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký các quyền đối với
tàu bay hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
10.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính; hoặc
- Các hình thức khác.
10.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai
theo mẫu;
- Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có
chứng thực hoặc bản sao chụp từ bản chính hoặc bản sao xuất trình bản chính để
đối chiếu giấy tờ, tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng
ký.
Trường hợp giấy tờ, tài liệu chứng
minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký do cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp thì các giấy tờ, tài liệu này phải được hợp pháp hóa
lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh
sự theo Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc
theo nguyên tắc có đi có lại.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
10.4. Thời hạn giải quyết:
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định.
10.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Người đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng
ký các quyền đối với tàu bay.
10.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cục Hàng không Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Hàng không Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
10.7. Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận quyền sở hữu tàu
bay, Giấy chứng nhận quyền chiếm hữu tàu bay hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký quyền ưu tiên thanh toán tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay.
10.8. Phí, lệ phí: Không có.
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
- Tờ
khai cấp lại giấy chứng nhận/sửa chữa, bổ sung, điều chỉnh thông tin.
10.10. Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận đăng ký các quyền đối
với tàu bay đã cấp nếu bị rách, hư hỏng hoặc bị mất thì
người đề nghị đăng ký phải thực hiện thủ tục để được cấp lại theo quy định tại Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày 18/8/2015.
10.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số
66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng
không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày
18/8/2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với
tàu bay;
- Nghị định số 07/2019/NĐ-CP ngày 23/
01/2019 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
68/2015/NĐ-CP ngày 18/8/2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch và đăng
ký các quyền đối với tàu bay.
Mẫu số 03
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
NAME OF ORGANIZATION
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
TỜ
KHAI
Cấp
lại giấy chứng nhận/sửa
chữa, bổ sung, điều chỉnh thông tin
Application
for reissuing certificate/Amending information in
issued certificate
I. NGƯỜI ĐỀ NGHỊ/APPLICANT
1. Tên/Full name:..........................................................................................................
2. Quốc tịch/Nationality:................................................................................................
3. Địa chỉ/Address:.......................................................................................................
4. Điện thoại/Tel:
II. GIẤY CHỨNG NHẬN ĐÃ CẤP/ISSUED CERTIFICATE
1. Số/No:.....................................................................................................................
2. Ngày cấp/Date of issued:.........................................................................................
3. Nội dung đăng ký/Registration
information:...............................................................
III. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ/REQUEST
Cấp lại giấy chứng nhận/Reissue
Lý do cấp lại/Reason(s):..........................................
|
□
|
Sửa chữa, bổ sung, điều chỉnh
thông tin/Additional or amended information
- Nội dung sửa chữa, bổ sung, điều
chỉnh/Details:………………
- Lý do sửa chữa,
bổ sung, điều chỉnh/Reason(s):………………
|
□
|
Tài liệu gửi kèm
theo Tờ khai/Attachments:
|
Ngày
tháng năm
Date month year
Người đề nghị/Applicant
(Ký/đóng dấu)/(Signature/seal)
|
Tôi xin cam đoan các thông tin trong
Tờ khai là hoàn toàn chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung khai
trong Tờ khai này.
I declare that all particulars
supplied in this application are correct and complete and shall fully be
responsible for the provided information.
11. Thủ tục cấp
mã số AEP
11.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ thủ
tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân có các quyền lợi quốc tế đối với tàu bay mang quốc tịch Việt Nam đề nghị cấp mã số AEP
gửi hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp
khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về tính trung thực,
chính xác của các thông tin ghi trong hồ sơ.
b) Giải quyết thủ tục hành chính:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam cấp mã số AEP và trả lại 01 tờ khai cho người đề nghị; trường hợp không cấp, Cục Hàng
không Việt Nam phải trả lời người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong
thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có
văn bản hướng dẫn người đề nghị đăng ký hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
11.2. Cách thức thực hiện:
- Gửi hồ sơ trực tiếp;
- Qua đường bưu chính; hoặc
- Các hình thức phù hợp khác.
11.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- 02 tờ khai cấp mã số AEP theo Mẫu;
- Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có
chứng thực hoặc bản sao chụp từ bản chính hoặc bản sao xuất trình
bản chính để đối chiếu giấy tờ, tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của người đề
nghị cấp mã số AEP.
Trường hợp giấy tờ, tài liệu chứng
minh tư cách pháp lý của người đề nghị cấp mã số AEP do cơ quan nước ngoài có
thẩm quyền cấp thì các giấy tờ, tài liệu này phải được hợp pháp hóa lãnh sự
theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi
có lại;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu
hoặc bản sao do chính cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân đã lập
bản chính xác thực giấy tờ hợp pháp chứng minh quyền lợi quốc tế đối với tàu
bay của người đề nghị cấp mã số AEP.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
11.4. Thời hạn giải quyết:
- 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định.
11.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ chức, cá nhân có các quyền lợi quốc
tế đối với tàu bay mang quốc tịch Việt Nam đề nghị cấp mã số AEP
11.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cục Hàng không Việt Nam.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Hàng không Việt Nam.
d) Cơ quan phối hợp: Không có
11.7. Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính: Văn bản cấp mã số AEP
11.8. Phí, lệ phí:
Phí cấp mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về
giao dịch bảo đảm liên quan đến quyền lợi quốc tế đối với tàu
bay mang quốc tịch Việt Nam (Mã số AEP): 10.000.000đồng/lần.
11.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
Tờ khai cấp
mã số đăng ký, xóa đăng ký các quyền lợi quốc tế đối với tàu bay mang quốc tịch
Việt Nam.
11.10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có
11.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số
66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng
không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày
18/8/2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch và đăng ký các
quyền đối với tàu bay;
- Nghị định số 07/2019/NĐ-CP ngày 23/
01/2019 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
68/2015/NĐ-CP ngày 18/8/2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch và đăng
ký các quyền đối với tàu bay.
- Thông tư 193/2016/TT-BTC ngày
8/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí
trong lĩnh vực hàng không.
* Mẫu Cấp mã số đăng ký, xóa đăng
ký các quyền lợi quốc tế đối với tàu bay mang quốc tịch Việt Nam
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
NAME OF ORGANIZATION
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
TỜ
KHAI
Cấp
mã số đăng ký, xóa đăng ký các quyền lợi quốc tế đối
với tàu bay mang quốc tịch Việt Nam
Application
for AEP code
Kính gửi/To:
Cục Hàng không Việt Nam/Civil Aviation Authority of Vietnam
I. NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP MÃ ĐĂNG KÝ -
NGƯỜI CÓ QUYỀN LỢI/APPLICANT - PARTY WITH INTERESTS:
1. Tên/Full name:..................................................................................................................
2. Địa chỉ/Address:...............................................................................................................
3. Số điện thoại/Tel:.............................................................................................................
4. Địa chỉ thư điện
tử/Email:..................................................................................................
5. Quốc tịch/Nationality:........................................................................................................
II. TÀU BAY/AIRCRAFT:
Nhà
sản xuất/kiểu loại
Manufacturer
and type of aircraft
|
Số
xuất xưởng
Model
serial number
|
Số
đăng ký quốc tịch
Nationality
registration number
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà
sản xuất động cơ
Engine
manufacturer
|
Loại
động cơ
Type
of engine
|
Số động
cơ
Serial
number
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thông tin bổ sung về tài sản (tại
đính kèm)/Additional information is detailed in annex(es):
……………………………………………………
III. LOẠI QUYỀN LỢI/TYPE OF INTEREST:
a) Đăng ký
Registration of interest:
|
b) Xóa đăng ký quyền lợi
Deregistration of interest
|
+ Thông báo đối với quyền lợi quốc
tế trong tương lai, chuyển nhượng trong tương lai, mua
bán trong tương lai □
Notice of prospective
international interest, prospective transfer, prospective sale
|
+ Thông báo đối với quyền lợi quốc
tế trong tương lai, chuyển nhượng trong tương lai, mua
bán trong tương lai □
Notice of prospective
international interest, prospective transfer, prospective sale
|
+ Quyền lợi quốc
tế
International interest
|
□
|
+ Quyền lợi quốc tế
International interest
|
□
|
+ Hợp đồng bán
Contract of sale
|
□
|
+ Hợp đồng bán
Contract of sale
|
□
|
+ Khác (ghi cụ thể)
………………………………………
Other (specified type)
……………………………
|
□
|
+ Khác (ghi cụ thể)
………………………………………
Other (specified type)
……………………………
|
□
|
Tài liệu gửi kèm
theo đơn/Attachments:
|
Ngày
tháng năm
Date month year
Người đề nghị/Applicant
(Ký/đóng dấu)/(Signature/seal)
|
Tôi xin cam đoan các thông tin trong
đơn là hoàn toàn chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm về
nội dung khai trong đơn này.
I declare that
all particulars supplied in this application are correct and
complete and shall fully be responsible for the provided information.
Phần xác nhận của Cục Hàng không Việt Nam/CAAV
ONLY:
MÃ SỐ ĐĂNG KÝ/AUTHORIZATION CODE
|
………………
|
|
Ngày
tháng năm
Date month year
(Ký tên)/(Signature)
|
12. Thủ tục đăng
ký văn bản IDERA
12.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
Chủ sở hữu tàu bay hoặc người đề nghị
đăng ký tàu bay đề nghị đăng ký văn bản IDERA gửi hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống
bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải
chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của các thông tin ghi trong hồ
sơ.
b) Giải quyết thủ tục hành chính:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam xác nhận đăng ký
trong tờ khai đăng ký văn bản IDERA và trả lại 01 tờ khai
cho người đề nghị; trường hợp không cấp, Cục Hàng không Việt Nam phải trả lời người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong
thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có
văn bản hướng dẫn người đề nghị đăng ký hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
12.2. Cách thức thực hiện:
Gửi hồ sơ trực tiếp;
Qua đường bưu chính; hoặc
Các hình thức phù hợp khác.
12.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ
sơ:
- 02 tờ khai đăng ký văn bản IDERA
theo Mẫu;
- Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có
chứng thực hoặc bản sao chụp từ bản chính hoặc bản sao xuất trình bản chính để
đối chiếu giấy tờ, tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng
ký văn bản IDERA.
Trường hợp giấy tờ, tài liệu chứng
minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký văn bản
IDERA do cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp thì các giấy
tờ, tài liệu này phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ
trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu
hoặc bản sao do chính cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân đã lập bản chính xác thực
tài liệu chứng minh quyền lợi quốc tế của người được chỉ định đối với tàu bay
mang quốc tịch Việt Nam.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
12.4. Thời hạn giải quyết:
- 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định.
12.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Chủ sở hữu tàu bay hoặc người đề nghị
đăng ký tàu bay.
12.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cục Hàng không Việt Nam.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Hàng không Việt Nam.
d) Cơ quan phối hợp: Không có
12.7. Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính:
Xác nhận của Cục Hàng không Việt Nam
trong tờ khai đăng ký văn bản IDERA.
12.8. Phí, lệ phí:
Phí đăng ký chỉ định người có quyền
yêu cầu xóa đăng ký hoặc xuất khẩu tàu bay (IDERA):
5.000.000 đồng/lần.
12.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
Tờ khai
đăng ký chỉ định người có quyền yêu cầu xóa đăng ký quốc tịch và xuất khẩu tàu
bay.
12.10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không có
12.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số
66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không
dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày
18/8/2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với
tàu bay;
- Nghị định số 07/2019/NĐ-CP
ngày 23/ 01/2019 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
68/2015/NĐ-CP ngày 18/8/2015 của Chính phủ quy định đăng
ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay;
- Thông tư 193/2016/TT-BTC ngày
8/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí
trong lĩnh vực hàng không.
* Mẫu Đăng
ký chỉ định người có quyền yêu cầu xóa đăng ký quốc
tịch và xuất khẩu tàu bay
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
NAME OF ORGANIZATION
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
TỜ
KHAI
Đăng
ký chỉ định người có quyền yêu cầu xóa đăng ký quốc tịch và xuất khẩu tàu bay
Application
for Irrevocable Deregistration and Export Request Authorisation (IDERA)
Kính gửi/To:
Cục Hàng không Việt Nam/Civil Aviation Authority of Vietnam
I. NGƯỜI ĐỀ NGHỊ ĐĂNG
KÝ/APPLICANT:
1. Tên/Full name:................................................................................................................
2. Địa chỉ/Address:.............................................................................................................
3. Số điện thoại/Tel:...........................................................................................................
4. Địa chỉ thư điện tử/Email:................................................................................................
5. Quốc tịch/Nationality:......................................................................................................
II. TÀU BAY/AIRCRAFT:
Nhà
sản xuất/kiểu loại
Manufacturer
and type of aircraft
|
Số
xuất xưởng
Model
serial number
|
Số
đăng ký quốc tịch
Nationality
registration number
|
|
|
|
Nhà
sản xuất động cơ
Engine
manufacturer
|
Loại
động cơ
Type
of engine
|
Số động
cơ
Serial
number
|
|
|
|
|
|
|
Thông tin bổ sung về tàu bay/Additional
information:………………………………………………….
Căn cứ Điều XIII của Nghị định thư về các vấn đề cụ thể đối với trang thiết bị tàu bay
của Công ước về quyền lợi quốc tế đối với trang thiết bị lưu động (Công ước
và Nghị định thư Cape Town 2001), người đề nghị đăng ký
chỉ định người có quyền yêu cầu xuất khẩu
và xóa đăng ký đối với tàu bay nói trên như sau/Under
the authority of Article XIII of the
Protocol to the Convention on International Interests in Mobile Equipment on
matters specific to Aircraft Equipment, this
instrument is an irrevocable deregistration and
export request authorisation issued by the undersigned in favour of the
‘Authorised Party':
NGƯỜI ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH/AUTHORISED
PARTY:
- Tên/Full name:....................................................................................................................
- Địa chỉ/Address:.................................................................................................................
- Số Điện thoại/Tel:...............................................................................................................
- Địa chỉ thư điện tử/Email:....................................................................................................
- Quốc tịch/Nationality:..........................................................................................................
Đề nghị Cục Hàng không Việt Nam/In accordance with that Article, the undersigned hereby requests:
1. Công nhận rằng người được chỉ định
là người duy nhất được phép/recognition that
the Authorised Party or the person it certifies as its designee is the sole
person entitled to:
(a) thực hiện việc xóa đăng ký tàu bay
trong Sổ đăng bạ tàu bay do Cục Hàng không Việt Nam quản lý nhằm mục đích của
Chương III Công ước về hàng không dân dụng quốc tế ký tại
Chicago ngày 7/12/1944/procure the de-registration of the aircraft from The aircraft Register of
Viet Nam maintained by the Civil Aviation Authority of Vietnam for the
purposes of Chapter III of the Convention on International Civil Aviation,
signed at Chicago, on 7 December 1944, and
(b) thực hiện việc xuất khẩu và
chuyển giao tàu bay khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam/procure
the export and physical transfer of the aircraft from Socialist Republic of
Vietnam; and
2. Xác nhận rằng người được chỉ định
có thể thực hiện các nội dung quy định tại Khoản 1 nói trên theo yêu cầu bằng
văn bản mà không cần có sự đồng ý của người đề nghị đăng
ký và theo yêu cầu đó, Cục Hàng không Việt Nam và các cơ quan có liên quan sẽ
tạo điều kiện và hợp tác với người dược chỉ định để thực hiện các nội dung
quy định tại khoản 1 nói trên/confirmation that the
Authorised Party may take the action specified in clause (i) above on written
demand without the consent of the undersigned and that, upon such demand, the
authorities in Socialist Republic of Vietnam shall co-operate with the
Authorised Party with a view to speedy completion of such action.
Các quyền của người được chỉ định được thiết lập theo văn bản này không thể
bị người đề nghị đăng ký hủy bỏ mà không có sự đồng ý bằng
văn bản của người được chỉ định/The rights in favour of the Authorised
Party established by this instrument may not be revoked by the undersigned
without the written consent of the Authorised Party.
Đề nghị Cục Hàng không Việt Nam xác
nhận đối với việc chỉ định này/Please acknowledge
your agreement to this request and its terms by appropriate notation.
|
Tài liệu gửi kèm
theo đơn/Attachments:
|
Ngày
tháng năm
Date month year
Người đề nghị/Applicant
(Ký/đóng dấu)/(Signature/seal)
|
Tôi xin cam đoan các thông tin trong đơn là hoàn toàn chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội
dung khai trong đơn này.
I declare that all particulars
supplied in this application are correct and complete and shall fully be responsible for the provided information.
Phần xác nhận của Cục Hàng
không Việt Nam/CAAV ONLY:
Thông tin chi tiết/Details:
Số/No……….
|
Ngày
tháng năm
Date month year
Ký tên/Signature
|
13. Thủ tục xóa
đăng ký văn bản IDERA
13.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
Người được chỉ định trong văn bản IDERA đề nghị xóa đăng ký văn bản IDERA gửi hồ sơ trực
tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về tính
trung thực, chính xác của các thông tin ghi trong hồ sơ.
b) Giải quyết thủ tục hành chính:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam cấp xác nhận xóa
đăng ký trong tờ khai xóa đăng ký văn bản IDERA và trả lại 01 tờ khai cho người
đề nghị; trường hợp không cấp, Cục Hàng không Việt Nam phải trả lời người đề
nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong
thời hạn một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam
có văn bản hướng dẫn người đề nghị đăng ký hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
13.2. Cách thức thực hiện:
- Gửi hồ sơ trực tiếp;
- Qua đường bưu chính; hoặc
- Các hình thức phù hợp khác.
13.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- 02 tờ khai xóa đăng ký văn bản
IDERA theo Mẫu;
- Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có
chứng thực hoặc bản sao chụp từ bản chính hoặc bản sao xuất
trình bản chính để đối chiếu giấy tờ, tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của
người đề nghị xóa đăng ký văn bản IDERA.
Trường hợp giấy tờ, tài liệu chứng
minh tư cách pháp lý của người đề nghị xóa đăng ký văn bản IDERA do cơ quan nước
ngoài có thẩm quyền cấp thì các giấy tờ, tài liệu này phải
được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn
hợp pháp hóa lãnh sự theo Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
13.4. Thời hạn giải quyết:
- 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định.
13.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Người được chỉ định trong văn bản IDERA
13.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cục Hàng không Việt Nam.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Hàng không Việt Nam.
d) Cơ quan phối hợp: Không có
13.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
Xác nhận của Cục Hàng không Việt Nam
trong Tờ khai xóa đăng ký văn bản IDERA.
13.8. Phí, lệ phí: Không có
13.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
Tờ khai
xóa đăng ký chỉ định người có quyền yêu cầu xóa đăng ký quốc tịch và xuất khẩu
tàu bay.
13.10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có
13.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số
66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng
không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày
18/8/2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với
tàu bay;
- Nghị định số 07/2019/NĐ-CP
ngày 23/01/2019 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
68/2015/NĐ-CP ngày 18/8/2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch và đăng
ký các quyền đối với tàu bay.
* Mẫu Xóa đăng ký chỉ định người
có quyền yêu cầu xóa đăng ký quốc tịch và xuất khẩu tàu bay
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
NAME OF ORGANIZATION
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
TỜ
KHAI
Xóa
đăng ký chỉ định người có quyền yêu cầu xóa đăng ký
quốc tịch và xuất khẩu tàu bay
Revocation
IDERA
Kính gửi/To:
Cục Hàng không Việt Nam/Civil Aviation Authority of Vietnam
I. NGƯỜI ĐỀ NGHỊ XÓA ĐĂNG KÝ/APPLICANT:
1. Tên/Full name:..........................................................................................................
2. Địa chỉ/Address:.......................................................................................................
3. Số điện thoại/Tel:.....................................................................................................
4. Địa chỉ thư điện tử/Email:..........................................................................................
5. Quốc tịch/Nationality:................................................................................................
Căn cứ đơn đề nghị đăng ký chỉ định
người có quyền yêu cầu xóa đăng ký và xuất khẩu tàu bay đã
được Cục Hàng không Việt Nam xác nhận đăng ký (Số: /năm/IDERA-CHK) đối với tàu bay/The Irrevocable Deregistration and Export Request Authorisation (IDERA), agreed by Civil Aviation Authority
of Vietnam (Number ref: /year/IDERA-CHK) for the aircraft:
II. TÀU BAY/AIRCRAFT:
Nhà
sản xuất/kiểu loại
Manufacturer
and type of aircraft
|
Số
xuất xưởng
Model
serial number
|
Số
đăng ký quốc tịch
Nationality
registration number
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà
sản xuất động cơ
Engine
manufacturer
|
Loại
động cơ
Type
of engine
|
Số động
cơ
Serial
number
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thông tin bổ sung về tàu bay/Additional information:………………………………………………………….
Người đề nghị xóa
đăng ký (người được chỉ định có quyền yêu cầu xóa đăng ký
và xuất khẩu tàu bay) đề nghị xóa đăng ký đối với chỉ định nói trên/The
applicant (the Authorised Party under the IDERA) revokes the IDERA.
Đề nghị Cục Hàng không Việt Nam xác
nhận đối với đề nghị này/Please acknowledge your
agreement to this request and its terms by appropriate notation.
Tài liệu gửi kèm
theo đơn/Attachments:
|
Ngày
tháng năm
Date month year
Người đề nghị/Applicant
(Ký/đóng dấu)/(Signature/seal)
|
Tôi xin cam đoan
các thông tin trong đơn là hoàn toàn chính xác và hoàn
toàn chịu trách nhiệm về nội dung khai trong đơn này.
I declare that all particulars
supplied in this application are correct and complete and shall fully be
responsible for the provided information.
Phần xác nhận của Cục Hàng không Việt Nam/CAAV
ONLY:
Thông tin chi tiết/Details:
Số/No……….
|
Ngày
tháng năm
Date month year
Ký tên/Signature
|
14. Thủ tục sửa chữa,
bổ sung, điều chỉnh thông tin về đăng ký quốc tịch tàu bay, đăng ký các quyền đối
với tàu bay và đăng ký văn bản IDERA
14.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
Người đề nghị sửa chữa, bổ sung, điều
chỉnh thông tin về đăng ký quốc tịch tàu bay, đăng ký các quyền đối với tàu bay và đăng ký văn bản IDERA gửi hồ sơ đề nghị sửa chữa,
bổ sung, điều chỉnh thông tin trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc các hình
thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam.
b) Giải quyết thủ tục hành chính:
- Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc,
kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thực hiện
việc sửa chữa, bổ sung, điều chỉnh thông tin về đăng ký quốc tịch tàu bay, đăng
ký các quyền đối với tàu bay và đăng ký văn bản IDERA, cấp Giấy chứng nhận mới
hoặc ban hành văn bản liên quan.
- Trường hợp từ chối việc sửa chữa, bổ
sung, điều chỉnh thông tin về đăng ký quốc tịch tàu bay, đăng ký các quyền đối
với tàu bay và đăng ký văn bản IDERA thì Cục Hàng không Việt Nam phải trả lời
người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
14.2. Cách thức thực hiện:
- Gửi hồ sơ trực tiếp;
- Qua đường bưu chính; hoặc
- Các hình thức phù hợp khác.
14.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ
khai theo Mẫu;
- Bản sao từ sổ gốc
hoặc bản sao có chứng thực từ bản chính hoặc bản sao chụp từ bản chính hoặc bản
sao xuất trình bản chính để đối chiếu giấy tờ, tài liệu chứng minh tư cách pháp
lý của người đề nghị sửa chữa, bổ sung, điều chỉnh thông tin về đăng ký quốc tịch
tàu bay, đăng ký các quyền đối với tàu bay và đăng ký văn bản EDERA; trường hợp
giấy tờ, tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị sửa chữa, bổ
sung thông tin, điều chỉnh về đăng ký quốc tịch tàu bay, đăng ký các quyền đối
với tàu bay và đăng ký văn bản IDERA do cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp
thì các giấy tờ, tài liệu này phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của
pháp luật;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu
hoặc bản sao do chính cơ quan, tổ chức, hoặc cá nhân đã lập bản chính xác thực
tài liệu chứng minh về các thông tin cần sửa chữa, bổ sung hoặc điều chỉnh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
14.4. Thời hạn giải quyết:
01 ngày làm việc, kể từ thời điểm nhận
đủ hồ sơ theo quy định.
14.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Người đề nghị sửa chữa, bổ sung, điều
chỉnh thông tin về đăng ký quốc tịch tàu bay, đăng ký các quyền đối với tàu bay
và đăng ký văn bản IDERA
14.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cục Hàng không Việt Nam.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Hàng không Việt Nam.
d) Cơ quan phối hợp: Không có
14.7. Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính: Các Giấy chứng nhận mới hoặc văn bản
liên quan.
14.8. Phí, lệ phí: Không có
14.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
- Tờ
khai cấp lại giấy chứng nhận/sửa chữa, bổ sung, điều chỉnh thông tin.
14.10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có
14.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số
66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng
không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày
18/8/2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với
tàu bay;
- Nghị định số 07/2019/NĐ-CP ngày 23/
01/2019 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
68/2015/NĐ-CP ngày 18/8/2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch và đăng
ký các quyền đối với tàu bay.
Mẫu số 03
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
NAME OF ORGANIZATION
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
TỜ
KHAI
Cấp
lại giấy chứng nhận/sửa
chữa, bổ sung, điều chỉnh thông tin
Application
for reissuing certificate/Amending information in
issued certificate
I. NGƯỜI ĐỀ NGHỊ/APPLICANT
1. Tên/Full name:..........................................................................................................
2. Quốc tịch/Nationality:................................................................................................
3. Địa chỉ/Address:.......................................................................................................
4. Điện thoại/Tel:
II. GIẤY CHỨNG NHẬN ĐÃ CẤP/ISSUED CERTIFICATE
1. Số/No:.....................................................................................................................
2. Ngày cấp/Date of issued:.........................................................................................
3. Nội dung đăng ký/Registration
information:...............................................................
III. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ/REQUEST
Cấp lại giấy chứng nhận/Reissue
Lý do cấp lại/Reason(s):..........................................
|
□
|
Sửa chữa, bổ sung, điều chỉnh
thông tin/Additional or amended information
- Nội dung sửa chữa, bổ sung, điều
chỉnh/Details:………………
- Lý do sửa chữa,
bổ sung, điều chỉnh/Reason(s):………………
|
□
|
Tài liệu gửi kèm
theo Tờ khai/Attachments:
|
Ngày
tháng năm
Date month year
Người đề nghị/Applicant
(Ký/đóng dấu)/(Signature/seal)
|
Tôi xin cam đoan các thông tin trong
Tờ khai là hoàn toàn chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung khai
trong Tờ khai này.
I declare that all particulars
supplied in this application are correct and complete and shall fully be responsible
for the provided information.
15. Thủ tục cấp
lại giấy chứng nhận đăng ký quốc tịch tàu bay
15.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
Người đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký quốc tịch tàu bay gửi hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc bằng
các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm
về tính chính xác, trung thực của các thông tin ghi trong hồ sơ.
b) Giải quyết thủ tục hành chính:
- Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thực hiện việc
cấp lại Giấy chứng nhận tàu bay mang quốc tịch Việt Nam hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký tạm thời tàu bay mang quốc tịch Việt Nam; thu hồi Giấy chứng nhận tàu
bay mang quốc tịch Việt Nam hoặc Giấy chứng nhận đăng ký tạm
thời tàu bay mang quốc tịch Việt Nam trừ trường hợp bị mất; đăng thông tin trên
Trang thông tin điện tử của Cục Hàng không Việt Nam.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong
thời hạn hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam
có văn bản hướng dẫn người đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký quốc tịch tàu bay hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
15.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Nộp qua hệ thống bưu chính; hoặc
- Các hình thức phù hợp khác.
15.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
- Tờ
khai theo Mẫu;
- Bản sao từ sổ
gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp từ bản chính hoặc bản sao xuất
trình bản chính để đối chiếu giấy tờ, tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của
người đề nghị đăng ký.
Trường hợp giấy tờ, tài liệu chứng
minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký do cơ quan
nước ngoài có thẩm quyền cấp thì các giấy tờ, tài liệu này phải được hợp pháp hóa
lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh
sự theo Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc
theo nguyên tắc có đi có lại.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
15.4. Thời hạn giải quyết:
- 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định.
15.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
15.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cục Hàng không Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Hàng không Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp: không có.
15.7. Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận tàu bay mang quốc
tịch Việt Nam hoặc Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời tàu bay mang quốc tịch Việt
Nam.
15.8. Phí, lệ phí: Không có.
15.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai
cấp lại giấy chứng nhận/sửa chữa, bổ sung, điều chỉnh thông tin.
15.10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Trong trường hợp Giấy chứng nhận đăng
ký tàu bay mang quốc tịch Việt Nam hoặc Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời tàu
bay mang quốc tịch Việt Nam bị rách, hư hỏng hoặc bị mất thì người đề nghị đăng
ký phải thông báo bằng văn bản đến Cục Hàng không Việt Nam để được cấp lại Giấy
chứng nhận.
15.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số
66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng
không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày
18/8/2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với
tàu bay;
- Nghị định số 07/2019/NĐ-CP ngày
23/01/2019 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2015/NĐ-CP
ngày 18/8/2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối
với tàu bay.
Mẫu số 03
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
NAME OF ORGANIZATION
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
TỜ
KHAI
Cấp
lại giấy chứng nhận/sửa
chữa, bổ sung, điều chỉnh thông tin
Application
for reissuing certificate/Amending information in
issued certificate
I. NGƯỜI ĐỀ NGHỊ/APPLICANT
1. Tên/Full name:..........................................................................................................
2. Quốc tịch/Nationality:................................................................................................
3. Địa chỉ/Address:.......................................................................................................
4. Điện thoại/Tel:
II. GIẤY CHỨNG NHẬN ĐÃ CẤP/ISSUED CERTIFICATE
1. Số/No:.....................................................................................................................
2. Ngày cấp/Date of issued:.........................................................................................
3. Nội dung đăng ký/Registration
information:...............................................................
III. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ/REQUEST
Cấp lại giấy chứng nhận/Reissue
Lý do cấp lại/Reason(s):..........................................
|
□
|
Sửa chữa, bổ sung, điều chỉnh
thông tin/Additional or amended information
- Nội dung sửa chữa, bổ sung, điều
chỉnh/Details:………………
- Lý do sửa chữa,
bổ sung, điều chỉnh/Reason(s):………………
|
□
|
Tài liệu gửi kèm
theo Tờ khai/Attachments:
|
Ngày
tháng năm
Date month year
Người đề nghị/Applicant
(Ký/đóng dấu)/(Signature/seal)
|
Tôi xin cam đoan các thông tin trong
Tờ khai là hoàn toàn chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung khai
trong Tờ khai này.
I declare that all particulars
supplied in this application are correct and complete and shall fully be
responsible for the provided information.