Stt
|
Nội
dung
|
Chỉ
số
|
Phương
tiện xác minh
|
Kinh
phí (triệu đồng)
|
Trách
nhiệm thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
Ghi
chú
|
Bắt
đầu
|
Kết
thúc
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
LĨNH VỰC I
|
CẢI CÁCH THỂ
CHẾ:
Tăng cường công tác chỉ đạo, điều
hành, nâng cao chất lượng công tác xây dựng văn bản tại địa phương.
Trên 90% văn bản quy phạm pháp luật
do HĐND-UBND tỉnh ban hành được thực hiện đúng thể thức, trình tự, thẩm quyền
và phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
- Việc thực thi các văn bản QPPL
trên địa bàn tỉnh được kiểm tra, giám sát thường xuyên, chú trọng các lĩnh vực:
công chức, viên chức, tổ chức bộ máy, phân cấp quản lý, đất đai, đầu tư.
|
Kết
quả 1.1
|
Văn bản QPPL trên địa bàn tỉnh
được rà soát, hệ thống hóa và xây dựng, hoàn thiện
|
Chỉ số:
- Rà soát, hệ thống hóa và xây dựng,
hoàn thiện hệ thống văn bản QPPL trên địa bàn tỉnh.
- Cụ thể hoá kịp thời các quy định
của Trung ương phù hợp với tình hình thực tế tại tỉnh, đảm bảo tính khả thi.
|
Hoạt
động 1.1.1
|
Tham mưu ban hành và triển khai kế
hoạch rà soát văn bản QPPL trên tỉnh ban hành.
|
Kế hoạch được ban hành trong Quý
I/2017
|
Quyết
định ban hành
|
|
- Chủ trì: Sở Tư pháp
- Phối hợp: Các Sở, ban, ngành;
UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
|
Tháng
1
|
Tháng
3
|
Kinh
phí thực hiện được phân bổ theo dự toán kinh phí hàng năm của cơ quan chủ trì
|
Hoạt
động 1.1.2
|
Tổ chức triển khai, rà soát, hệ thống
hóa các văn bản QPPL và đề xuất sửa đổi, bổ sung, thay thế phù hợp
|
Việc triển khai rà soát đảm bảo khoa
học và hiệu quả.
|
Văn
bản triển khai, rà soát
|
|
- Chủ trì: Các Sở, ban, ngành; UBND
cấp huyện; UBND cấp xã.
|
Tháng
4
|
Tháng
10
|
Hoạt
động 1.1.3
|
Báo cáo UBND tỉnh về kết quả rà
soát và hệ thống hóa các văn bản QPPL
|
Đề xuất UBND tỉnh phương án nâng
cao chất lượng ban hành VBQPPL trên địa bàn tỉnh
|
Báo
cáo kết quả rà soát và hệ thống hóa văn bản QPPL năm 2017
|
|
- Chủ trì: Sở Tư pháp
- Phối hợp: Các Sở, ban, ngành;
UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
|
Tháng
10
|
Tháng
12
|
Tổng
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
Kết
quả 1.2
|
Việc thi hành văn bản QPPL tại
các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh được kiểm tra thường xuyên.
|
Chỉ số:
100% phát hiện văn bản trái pháp luật, được xử lý kịp thời.
|
Hoạt
động 1.2.1
|
Xây dựng kế hoạch và triển khai thực
hiện Kế hoạch kiểm tra việc thi hành văn bản QPPL trên địa bàn tỉnh
|
Thực hiện 100% kế hoạch đề ra.
|
Báo
cáo kết quả kiểm tra
|
|
- Chủ trì: Sở Tư pháp
- Phối hợp: Các Sở, ban, ngành;
UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
|
Tháng
1
|
Tháng
12
|
Kinh phí thực hiện được phân bổ
theo dự toán kinh phí hàng năm của cơ quan chủ trì
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kết
quả 1.3
|
Quy chế về đào tạo, bồi dưỡng
công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh được xây dựng và triển khai thực hiện
|
Chỉ số: Quy chế được ban hành trong
quý III/2017
|
Hoạt
động 1.3.1
|
Xây dựng dự thảo quy chế, tổ chức hội
thảo lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh. Hoàn thiện và trình
UBND tỉnh ban hành
|
Quy chế có sự tham gia góp ý của
các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
10
|
- Chủ
trì: Sở Nội vụ.
- Phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh và các
Sở, Ban, ngành liên quan;
|
Tháng
1
|
Tháng
9
|
Hoạt
động chuyển tiếp từ 2016
|
Tổng
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
10
|
|
|
|
|
LĨNH VỰC II
|
CẢI CÁCH THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
- Nâng cao vai trò, trách nhiệm của
người đứng đầu trong thực hiện cải cách thủ tục hành chính tại các cơ quan,
đơn vị.
- 100% TTHC được công bố, công khai
và cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và Cổng thông
tin điện tử của tỉnh.
- Công tác kiểm soát TTHC trên địa
bàn tỉnh được thực hiện thường xuyên, chặt chẽ và hiệu quả. 100% TTHC mới ban
hành được kiểm soát chặt chẽ, đúng quy định.
- Rà soát và lập danh mục TTHC thực
hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại từng cơ
- Nâng cao năng lực kiểm soát TTHC
cho cán bộ, công chức đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh.
Đồng thời nâng cao hiệu quả tiếp nhận và xử lý các phản ánh, kiến nghị của tổ
chức, công dân về quy định hành chính.
|
Kết
quả 2.1
|
Công
bố, công khai TTHC
|
100% TTHC được công bố, công khai
|
Báo
cáo kết quả kiểm soát TTHC năm 2017
|
0
|
- Chủ trì: Sở Tư pháp
- Phối hợp: Các Sở, ban, ngành;
UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
|
Tháng
1
|
Tháng
12
|
|
Kết
quả 2.2
|
Rà soát, đơn giản hóa TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Chỉ số:
Xây dựng phương án cắt giảm thời gian giải quyết trên các lĩnh vực.
|
|
Hoạt
động 2.2.1
|
Ban hành và triển khai kế hoạch rà
soát, đơn giản hóa TTHC trên địa bàn tỉnh
|
Rà soát 100% các lĩnh vực, thủ tục
hành chính theo kế hoạch đề ra
|
Kế
hoạch và báo cáo kết quả rà soát, đơn giản hóa
|
|
- Chủ trì: Sở Tư pháp
- Phối hợp: Các Sở, ban, ngành;
UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
|
Tháng
1
|
Tháng
12
|
Kinh
phí thực hiện được phân bổ theo dự toán kinh
|
Hoạt
động 2.2.2
|
Đánh giá tác động đối với thủ tục
hành chính theo đúng quy định
|
100% TTHC được quy định trong dự thảo
văn bản QPL được đánh giá tác động
|
TTHC trên địa bàn năm 2017
|
|
- Chủ trì: Sở Tư pháp
- Phối hợp: Các Sở, ban, ngành;
UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
|
Tháng 1
|
Tháng 12
|
phí hàng năm của cơ quan chủ trì
|
Tổng
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
Kết
quả 2.3
|
Công tác tiếp nhận, xử lý phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính được nâng cao
|
Chỉ số:
Phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính được tiếp nhận
và xử lý theo quy trình.
|
Hoạt
động 2.3.1
|
Công khai cơ chế, địa chỉ, hình thức
tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính của tổ chức, công
dân
|
- 100% cơ quan có chức năng tiếp nhận,
xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính được công khai bằng nhiều
hình thức phù hợp.
|
Báo
cáo kết quả kiểm soát TTHC năm 2017
|
|
- Chủ trì: Sở Tư pháp
- Phối hợp: Các Sở, ban, ngành;
UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
|
Tháng
1
|
Tháng
12
|
Kinh
phí thực hiện được phân bổ theo dự toán kinh phí hàng năm của cơ quan chủ trì
|
Hoạt
động 2.3.2
|
Tổ chức việc tiếp nhận và xử lý phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi, thẩm
quyền quản lý của UBND tỉnh.
|
- Trên 80% phản ánh, kiến nghị được
xử lý theo đúng thời hạn và quy định.
|
|
- Chủ trì: Các Sở, ban, ngành; UBND
cấp huyện; UBND cấp xã.
|
Tháng
1
|
Tháng
12
|
Tổng
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
Kết
quả 2.4
|
Chất lượng trong thực hiện cơ chế
một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước được nâng
cao
|
Chỉ số:
Việc thực hiện cơ chế một cửa được đồng bộ, có hiệu quả. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết
đúng hẹn cao hơn năm trước.
|
Hoạt
động 2.4.1
|
Rà soát và công bố, công khai danh
mục các TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ
quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh
|
100% TTHC thực hiện theo cơ chế một
cửa, một cửa liên thông được công bố, công khai
|
Quyết
định ban hành danh mục TTHC
|
|
- Chủ trì: Sở Nội vụ
- Phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh và
các Sở, Ban, ngành liên quan;
|
Tháng
1
|
Tháng
8
|
|
Hoạt
động 2.4.2
|
Hỗ trợ chế độ cho cán bộ, công chức
làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp trên địa bàn tỉnh
|
Khoảng 350 cán bộ, công chức một cửa
trên địa bàn tỉnh được nhận chế độ phụ cấp theo đúng quy định
|
Báo
cáo kết quả CCHC hàng năm của các cơ quan, đơn vị
|
|
- Chủ trì: Các Sở, ban, ngành; UBND
cấp huyện, cấp xã.
|
Tháng
1
|
Tháng
12
|
|
Tổng
|
|
|
-
|
|
|
|
|
Kết
quả 2.5
|
Các quy định về thực hiện cơ chế
một cửa liên thông (lĩnh vực Đầu tư và Đất đai) được xây dựng và triển khai
|
- Chỉ số: Quy định thực hiện cơ chế
một cửa được ban hành trong quý 1/2017.
|
Hoạt
động 2.5.1
|
Tổ chức các hội thảo lấy ý kiến của
các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh
|
Quy định
được xây dựng trên cơ sở ý kiến các ý kiến của các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
|
40
|
- Chủ trì: Sở Nội vụ.
- Phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, Sở
Tư pháp và các Sở, Ban, ngành liên quan;
|
Tháng
1
|
Tháng
2
|
Hoạt
động chuyển tiếp từ 2016
|
Hoạt
động 2.5.2
|
Thẩm định các quy định về thực hiện
cơ chế một cửa liên thông trên các lĩnh vực
|
Quy
định được thẩm định chặt chẽ về quy trình, thời gian thực hiện.
|
|
|
- Chủ trì: Sở Nội vụ.
- Phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, Sở
Tư pháp và các Sở, Ban, ngành liên quan;
|
Tháng
3
|
Tháng
3
|
Hoạt động 2.5.3
|
Hoàn thiện các quy định và
trình UBND tỉnh xem xét, ban hành
|
Quy định được ban hành trong Quý
1/2017
|
|
|
- Chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh
-Phối hợp: Các Sở, Ban, ngành liên
quan;
|
Tháng
3
|
Tháng
3
|
|
Tổng
|
|
|
40
|
|
|
|
|
Kết
quả 2.6
|
Danh mục thủ tục hành chính tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ Bưu chính (theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg,
ngày 19/11/2016 của Thủ tướng Chính phủ) được công khai
|
Chỉ số:
Danh mục TTHC tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính được ban hành,
công khai vào quý II/2017
|
Hoạt
động 2.6.1
|
Rà soát và triển khai xây dựng danh
mục TTHC tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ Bưu chính trên địa bàn tỉnh
|
Mỗi cơ quan, đơn vị phải đăng ký ít
nhất 3 TTHC tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính
|
Dự thảo
danh mục TTHC
|
|
- Chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông
- Phối hợp: Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
|
Tháng
1
|
Tháng
3
|
|
Hoạt
động 2.6.2
|
Lập danh mục TTHC tiếp nhận và trả kết
quả qua dịch vụ Bưu chính trên địa bàn tỉnh, trình UBND tỉnh xem xét, ban
hành
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
|
- Chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông
- Phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh và các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp
xã.
|
Tháng
3
|
Tháng
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
40
|
|
|
|
|
LĨNH VỰC III
|
CẢI CÁCH TỔ
CHỨC BỘ MÁY
- Rà soát chức năng, nhiệm vụ của các
cơ quan chuyên môn cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh, tổ chức bố trí, sắp xếp các
phòng, ban, đơn vị trực thuộc các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh theo đúng quy định.
- Tổ chức điều tra, đánh giá chất
lượng dịch vụ công và xây dựng, đề xuất phương án nâng cao chất lượng cung ứng
dịch vụ công trên địa bàn tỉnh.
|
Kết
quả 3.1
|
Chức năng, nhiệm vụ của các cơ
quan, đơn vị được rà soát và tổ chức, sắp xếp các cơ quan, đơn vị theo quy định
|
Chỉ số:
Chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị được phân định cụ thể, rõ ràng.
|
Hoạt
động 3.1.1
|
Xây dựng kế hoạch và triển khai thực
hiện Kế hoạch đánh giá, rà soát chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị
trên địa bàn tỉnh
|
Kế hoạch được ban hành trong quý
I/2017
|
Kế
hoạch rà soát chức năng, nhiệm vụ tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh
|
40
|
- Chủ trì: Sở Nội vụ.
- Phối hợp: Các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
|
Tháng
1
|
Tháng
4
|
|
Hoạt
động 3.1.2
|
Xây dựng phương án sắp xếp, kiện
toàn các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh,
|
Phương án kiện toàn tổ chức các đơn
vị phù hợp với tình hình thực tế tại tỉnh
|
Phương
án được UBND tỉnh phê duyệt
|
|
- Chủ trì: Sở Nội vụ.
- Phối hợp: Các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
|
Tháng
5
|
Tháng
12
|
|
Tổng
|
|
|
|
40
|
|
|
|
|
Kết
quả 3.2
|
Điều tra, đánh giá mức độ hài
lòng của người dân đối với chất lượng cung ứng dịch vụ công trên địa bàn tỉnh
|
Chỉ số: Đánh giá chất lượng cung ứng
dịch vụ công và đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ
công trên địa bàn tỉnh.
|
Hoạt
động 3.2.1
|
Xây dựng kế hoạch, tổ chức điều tra
và báo cáo kết quả đánh giá chất lượng cung ứng dịch vụ công trên địa bàn tỉnh
|
Lựa chọn 1, 2 dịch vụ công trên địa
bàn tỉnh để tổ chức điều tra
|
Kế hoạch
|
130
|
- Chủ trì: Sở Nội vụ.
- Phối hợp: Các cơ quan, đơn vị
trên địa bàn tỉnh.
|
Tháng
1
|
Tháng
12
|
|
Tổng
|
|
|
|
130
|
|
|
|
|
Kết
quả 3.3
|
Tiếp tục triển khai thực hiện Kế
hoạch số 02/KH -UBND, ngày 05/01/2016 về thực hiện tinh giản biên chế giai đoạn
2016 -2021 của tỉnh Đắk Nông theo quy định tại Nghị định 108/2014/NĐ-CP , ngày
20/11/2014 của Chính phủ
|
Thực hiện tinh giản giản biên chế đạt
chỉ tiêu kế hoạch đề ra.
|
Báo cáo kết quả tinh giản biên chế
năm 2017
|
|
- Chủ trì: Sở Nội vụ.
- Phối hợp: Các cơ quan, đơn vị
trên địa bàn tỉnh.
|
Tháng
1
|
Tháng
12
|
|
Tổng cộng
|
|
|
170
|
|
|
|
|
LĨNH Vực IV
|
CẢI CÁCH
TÀI CHÍNH CÔNG
- Hoàn thiện hệ thống văn bản QPPL thuộc
lĩnh vực Tài chính - ngân sách và giá trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả
Nghị định số 130/2005/NĐ-CP tại các cơ quan hành chính nhà nước và Nghị định
số 16/2015/NĐ-CP , ngày 14/02/2015 của Chính phủ tại các đơn vị sự nghiệp trên
địa bàn tỉnh.
- Cải cách chế độ tiền lương cho
CBCC, VC theo lộ trình của Chính phủ.
|
Kết
quả 4.1
|
Các chế độ, chính sách về tài
chính, ngân sách trong các Cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp được ban
hành
|
Chỉ số:
- Các quy định được ban hành theo
đúng thẩm quyền, đảm bảo tính khả thi và hiệu quả.
- 100% văn bản ban hành được công bố,
công khai minh bạch trên Trang thông tin điện tử của đơn vị.
|
Hoạt
động 4.1.1
|
Xây dựng quy định về chế độ, chính
sách cho công chức, viên chức trong các đơn vị hành chính, sự nghiệp
|
Các
chế độ, chính sách được quy định phù hợp tình hình thực tế
|
Các
quy định về chế độ, chính sách
|
0
|
- Chủ trì: Sở Tài chính
- Phối hợp: Các cơ quan, đơn vị
trên địa bàn tỉnh.
|
Tháng
1
|
Tháng
12
|
|
Tổng
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
Kết
quả 4.2
|
Xây dựng quy định về quản lý và
sử dụng vốn đầu tư phát triển trên địa bàn tỉnh
|
Chỉ số:
Quy định có sự tham gia ý kiến của các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hoạt
động 4.2.1
|
Xây dựng và triển khai các quy định
liên quan đến quản lý, sử dụng vốn đầu tư phát triển trên địa bàn tỉnh
|
Xây dựng các quy định phù hợp, có tính
khả thi cao
|
Quyết định ban hành quy định về quản
lý, sử dụng vốn đầu tư
|
|
- Chủ trì: Sở Tài chính.
- Phối hợp: Các cơ quan, đơn vị
trên địa bàn tỉnh.
|
Tháng
1
|
Tháng
12
|
|
Tổng
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
Kết
quả 4.3
|
Triển khai thực hiện Nghị định số
16/2015/NĐ -CP, ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế tự chủ của
đơn vị sự nghiệp công lập tại các đơn vị trên địa bàn tỉnh
|
- 100% đơn vị sự nghiệp công lập trên
địa bàn tỉnh thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ -CP.
|
Báo cáo kết quả thực hiện CCHC năm
2017
|
-
|
- Chủ trì: Sở Tài chính
- Phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
Tháng
2
|
Tháng
12
|
|
Tổng cộng
|
|
|
-
|
|
|
|
|
LĨNH VỰC V
|
CẢI CÁCH CHẾ
ĐỘ CÔNG VỤ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
Nâng cao năng lực cho CBCC của tỉnh
thông qua tập huấn bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cần thiết;
- Tăng cường năng lực cho đội ngũ
công chức chuyên trách CCHC, đáp ứng yêu cầu cải cách trong thời gian tới.
- Thường xuyên tổ chức các đoàn
thanh tra, kiểm tra công vụ trên địa bàn tỉnh.
- Thông tin và dữ liệu CBCC, VC được
cập nhật thường xuyên, chính xác và sử dụng hiệu quả.
|
Kết
quả 5.1
|
Tăng cường năng lực cho đội ngũ công
chức, viên chức của tỉnh thông qua đào tạo, bồi dưỡng
|
Chỉ số: Cán bộ, công chức được tham
gia các lớp bồi dưỡng các kiến thức, kỹ năng phù hợp với nhu cầu công việc và
vị trí việc làm.
|
Hoạt
động 5.1.1
|
Tổ chức lớp tập huấn triển khai các
văn bản mới trong thực hiện CCHC cho công chức chuyên trách CCHC trên địa bàn
tỉnh
|
Trên 80% công chức chuyên trách
CCHC được bồi dưỡng kiến thức về các văn bản mới liên quan đến CCHC
|
Báo cáo kết quả mở lớp Danh sách học
viên
|
60
|
- Chủ trì: Sở Nội vụ.
- Phối hợp: Các Sở, Ban, ngành và
UBND các huyện, thị;
|
Tháng
3
|
Tháng
10
|
|
Hoạt
động 5.1.2
|
Tổ chức lớp bồi dưỡng kiến thức, kỹ
năng lãnh đạo, quản lý, kỹ năng giám sát công việc cho cán bộ lãnh đạo các sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thị xã
|
Trên 60% cán bộ lãnh đạo các cơ
quan, đơn vị được bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng
|
Báo cáo kết quả lớp học. Danh sách
học viên
|
50
|
- Chủ trì: Sở Nội vụ
- Phối hợp: Các Sở, Ban, ngành và
UBND các huyện, thị.
|
Tháng
3
|
Tháng
9
|
|
Hoạt
động 5.1.3
|
Tổ chức bồi dưỡng kiến thức, kỹ
năng và đạo đức công vụ cho công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả cấp xã trên địa bàn tỉnh.
|
Trên 80% công chức tham gia lớp bồi
dưỡng vận dụng kiến thức, kỹ năng vào thực tế công việc
|
Báo cáo kết quả học tập
|
65
|
- Chủ trì: Sở Nội vụ.
- Phối hợp: Các Sở, Ban, ngành và
UBND các huyện, thị;
|
Tháng
2
|
Tháng
9
|
|
Hoạt
động 5.1.4
|
Tổ chức các lớp bồi dưỡng kiến thức,
kỹ năng cho đội ngũ công chức, viên chức của tỉnh năm 2017 (theo kế hoạch đào
tạo, bồi dưỡng của tỉnh)
|
100% lớp bồi dưỡng được tổ chức
theo kế hoạch đề ra
|
Báo cáo kết quả thực hiện công tác
đào tạo, bồi dưỡng năm 2017
|
0
|
- Chủ trì: Sở Nội vụ
- Phối hợp: Các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thị
|
Tháng
1
|
Tháng
12
|
Kinh
phí thực hiện được phân bổ theo dự toán kinh phí hàng năm của cơ quan chủ trì
|
Tổng
|
|
|
175
|
|
|
|
|
Kết quả 5.2
|
Tổ chức các đoàn kiểm tra tình
hình thực hiện Chỉ thị 17/CT -UBND của Chủ tịch UBND tỉnh về chấn chỉnh lề lối
làm việc của CBCC, VC trên địa bàn tỉnh
|
Xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm
quy định
|
Báo
cáo kết quả kiểm tra
|
|
- Chủ trì: Sở Nội vụ.
- Phối hợp: Các Sở, Ban, ngành và
UBND các huyện, thị;
|
Tháng
1
|
Tháng
12
|
Kinh
phí thực hiện được phân bổ theo dự toán kinh phí hàng năm của cơ quan chủ trì
|
Kết
quả 5.3
|
Tiếp tục triển khai hiệu quả phần
mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh
|
Cập nhật hồ sơ 100% cán bộ, công chức,
viên chức từ cấp tỉnh đến cấp xã được quản lý qua phần mềm Quản lý cán bộ,
công chức, viên chức.
|
Báo
cáo kết quả đẩy mạnh cải cách công vụ, công chức trên địa bàn tỉnh Đăk Nông
|
0
|
- Chủ trì: Sở Nội vụ
- Phối hợp: Các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thị
|
Tháng
1
|
Tháng
12
|
Kinh
phí thực hiện được phân bổ theo dự toán kinh phí hàng năm của cơ quan chủ trì
|
Tổng cộng
|
|
|
175
|
|
|
|
|
LĨNH VỰC VI
|
HIỆN ĐẠI
HOÁ NỀN HÀNH CHÍNH:
- Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng CNTT
trong quản lý nhà nước và cung ứng dịch vụ hành chính công trên địa bàn tỉnh,
nâng cao hiệu suất công việc trong từng cơ quan, góp phần nâng cao hiệu quả quản
lý nhà nước trên các lĩnh vực.
- Đánh giá hiệu quả triển khai một
cửa hiện đại trên địa bàn tỉnh và đề xuất phương án nâng cao hiệu quả thực hiện.
- Tiếp tục vận hành hiệu quả Cổng
thông tin điện tử của tỉnh và các Trang thông tin điện tử thành phần, nâng
cao tính công khai, minh bạch thông tin quản lý trên địa bàn tỉnh.
|
Kết
quả 6.1
|
Nâng cấp Cổng thông tin điện tử
của tỉnh
|
Thông tin được đăng tải kịp thời,
chính xác
|
Báo
cáo kết quả vận hành Cổng thông tin điện tử.
|
|
- Chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh
- Phối hợp: Các Sở liên quan và
UBND cấp huyện; UBND cấp xã liên quan
|
Tháng
1
|
Tháng
12
|
Kinh
phí thực hiện các hoạt động được phân bổ theo dự toán kinh phí hàng năm của
cơ quan chủ trì
|
Kết
quả 6.2
|
Triển khai phần mềm văn phòng điện
tử trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh
|
- Triển khai đến 100% cơ quan, đơn
vị trên địa bàn tỉnh
|
Báo
cáo kết quả ứng dụng CNTT năm 2017
|
|
- Chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh
- Phối hợp: Các Sở liên quan và UBND
cấp huyện; UBND cấp xã liên quan
|
Tháng
1
|
Tháng
12
|
Kinh
phí thực hiện được phân bổ theo dự toán kinh phí hàng năm của cơ quan chủ trì
|
Kết
quả 6.3
|
Triển khai ứng dụng chữ ký số
chuyên dùng trong hoạt động của các cơ quan nhà nước tỉnh
|
Chữ ký số được triển khai ứng dụng
trong các cơ quan nhà nước
|
Báo
cáo kết quả ứng dụng CNTT năm 2017
|
|
- Chủ trì: Sở Thông tin - Truyền
thông.
- Phối hợp: Các Sở liên quan và
UBND cấp huyện; UBND cấp xã liên quan
|
Tháng
1
|
Tháng
3
|
Kết
quả 6.4
|
Xây
dựng Khung Chính quyền điện tử tỉnh Đăk Nông
|
Khung chính quyền điện tử được xây
dựng
|
Báo
cáo kết quả ứng dụng CNTT năm 2017
|
|
- Chủ trì: Sở Thông tin - Truyền
thông.
- Phối hợp: Các Sở liên quan và UBND
cấp huyện; UBND cấp xã liên quan
|
Tháng
1
|
Tháng
12
|
|
Kết
quả 6.5
|
Tăng cường trao đổi văn bản điện
tử trong cơ quan nhà nước của tỉnh qua môi trường mạng
|
Văn bản quản lý được trao đổi, cung
cấp qua Hệ thống văn phòng điện tử, Hệ thống thư điện tử công vụ, Cổng/trang
thông tin điện tử
|
Báo
cáo kết quả ứng dụng CNTT năm 2017
|
|
- Chủ trì: Sở Thông tin - Truyền
thông.
- Phối hợp: Các Sở liên quan và
UBND cấp huyện; UBND cấp xã liên quan
|
Tháng
1
|
Tháng
12
|
Kinh
phí thực hiện được phân bổ theo dự toán kinh phí hàng năm của cơ quan chủ trì
|
Kết
quả 6.6
|
Triển khai xây dựng, áp dụng hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2008 cho các Cơ
quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh
|
44
Quyết định công bố
|
Báo
cáo công bố việc áp dụng
|
|
- Chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Phối hợp: Các Sở liên quan và
UBND cấp huyện; UBND cấp xã liên quan
|
Tháng
1
|
Tháng
12
|
Kinh
phí thực hiện được phân bổ theo dự toán kinh phí hàng năm của cơ quan chủ trì
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
LĨNH VỰC VII
|
CÔNG TÁC CHỈ
ĐẠO ĐIỀU HÀNH THỰC HIỆN CCHC
- Tăng cường công tác chỉ đạo, điều
hành thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính;
- Việc theo dõi, đánh giá kết quả
thực hiện CCHC của các cơ quan, đơn vị được thực hiện kịp thời, hiệu quả.
- Triển khai chương trình CCHC trên
địa bàn tỉnh được đồng bộ, hiệu quả
|
Kết
quả 7.1
|
Nâng cao năng lực chỉ đạo, điều
hành cải cách hành chính
|
Chỉ số:
Công tác chỉ đạo và điều hành về CCHC được thực hiện thường xuyên và tác động
đến nhiều hoạt động CCHC.
|
Hoạt
động 7.1.1
|
Xây dựng báo cáo tự đánh giá, chấm
điểm Chỉ số CCHC của tỉnh năm 2016 và phối hợp thực hiện điều tra XHH về chỉ
số CCHC của tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ
|
Chỉ số CCHC năm 2016 của tỉnh tăng
hơn so với năm 2015
|
Báo
cáo kết quả tự đánh giá, xếp loại chỉ số CCHC năm 2017
|
|
- Chủ trì: Sở Nội vụ.
'- Phối hợp: Sở Nội vụ; Văn phòng
UBND tỉnh và các Sở, Ban, ngành liên quan;
|
Tháng
2
|
Tháng
5
|
Hoạt
động 7.1.2
|
Tổ chức hội nghị đánh giá kết quả xếp
loại chỉ số Cải cách hành chính (par index) và chỉ số hiệu quả quản trị và
hành chính công cấp tỉnh năm 2016 (sau khi Bộ Nội vụ công bố kết quả đánh
giá, xếp loại).
|
Hội nghị có sự tham gia của các
chuyên gia và các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh
|
Báo
cáo kết quả tổ chức hội nghị
|
25
|
- Chủ trì: Sở Nội vụ
‘- Phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh và
các Sở, Ban, ngành liên quan;
|
Tháng
5
|
Tháng
9
|
|
Hoạt
động 7.1.3
|
Tổ chức theo dõi, đánh giá, xếp loại
kết quả thực hiện công tác CCHC năm 2017 đối với các Sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã
|
Việc đánh giá, xếp loại kết quả thực
hiện công tác CCHC của các cơ quan, đơn vị được thực hiện khách quan, trung
thực.
|
Báo
cáo đánh giá, xếp loại
|
15
|
- Chủ trì: Sở Nội vụ.
- Phối hợp: Sở Nội vụ; Văn phòng
UBND tỉnh và các Sở, Ban, ngành liên quan;
|
Tháng
1
|
Tháng
12
|
|
Hoạt
động 7.1.4
|
Tổ chức hội nghị tổng kết công tác
CCHC năm 2016 trên địa bàn tỉnh
|
100% cơ quan, đơn vị tham gia hội nghị
|
Báo
cáo kết quả tổ chức hội nghị
|
15
|
- Chủ trì: Sở Nội vụ
- Phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh và
các Sở, Ban, ngành liên quan.
|
Tháng
1
|
Tháng
3
|
Hoạt
động chuyển tiếp từ 2016
|
Tổng
|
|
|
55
|
|
|
|
|
Kết
quả 7.2
|
Kế hoạch CCHC tỉnh Đắk Nông năm
2018 được xây dựng
|
Chỉ số:
- Kế hoạch CCHC 2018 được xây dựng
có sự tham gia của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh và được ban hành
trong quý IV/2017.
|
Hoạt
động 7.2.1
|
Xây dựng và trình UBND tỉnh ban
hành Kế hoạch CCHC của tỉnh năm 2018
|
Kế hoạch CCHC 2018 có sự tham gia
góp ý kiến của các tổ chức, cá nhân liên quan
|
Quyết
định ban hành Kế hoạch CCHC năm 2018
|
|
- Chủ trì: Sở Nội vụ
- Phối hợp: Các Sở, Ban ngành liên quan
|
Tháng
6
|
Tháng
12
|
|
Tổng
|
|
|
0
|
|
|
|
|
Kết
quả 7.3
|
Việc kiểm tra công tác CCHC và
tình hình thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông được thực hiện thường
xuyên, hiệu quả
|
Chỉ số:
Những vướng mắc trong thực hiện cải cách hành chính và cơ chế một cửa, một cửa
liên thông để được khắc phục kịp thời.
|
Hoạt
động 7.3.1
|
Tổ chức kiểm tra liên ngành về tiếp
nhận và giải quyết TTHC lĩnh vực Đất đai tại các đơn vị cấp xã, cấp huyện
trên địa bàn tỉnh
|
- Trên 80% đơn vị cấp huyện và 20%
đơn vị cấp xã được kiểm tra
|
Kế hoạch kiểm tra và báo cáo kết quả
kiểm tra
|
40
|
- Chủ trì: Sở Nội vụ
- Phối hợp: Các sở: Tư pháp, Tài
nguyên và Môi trường và các đơn vị liên quan
|
Tháng
1
|
Tháng
12
|
|
Tổng
|
|
|
|
40
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
95
|
|
|
|
|
LĨNH VỰC VIII
|
TỔ CHỨC
TUYÊN TRUYỀN NỘI DUNG VỀ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
‘- Nâng cao nhận thức của người
dân, tổ chức, doanh nghiệp về cải cách hành chính;
‘- Ý thức và trách nhiệm của công
dân được thể hiện rõ trong quá trình tham gia giải quyết TTHC và giao dịch với
các cơ quan nhà nước.
|
Kết
quả 8.1
|
Các chuyên mục và chuyên trang
CCHC tiếp tục được cải tiến, phát huy hiệu quả tuyên truyền về CCHC
|
Chỉ số:
‘- Các phóng sự và Chuyên trang
CCHC được tuyên truyền trên Đài và Báo Đăk Nông;
- Nâng cao nhận thức của cá nhân, tổ
chức về các nội dung CCHC.
|
Hoạt
động 8.1.1
|
Xây dựng và thực hiện các phóng sự
CCHC trên Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh Đăk Nông
|
60% người dân nắm bắt được các
thông tin về CCHC trên Đài phát thanh - truyền hình
|
Danh
mục phóng sự đã phát sóng
|
|
- Chủ trì: Đài PT &TH tỉnh.
- Phối hợp: các cơ quan, đơn vị
liên quan.
|
Tháng
2
|
Tháng
12
|
Kinh
phí thực hiện được phân bổ theo dự toán kinh phí hàng năm của cơ quan chủ trì
|
Hoạt
động 8.1.2
|
Xây dựng và thực hiện Chuyên trang
CCHC trên Báo Đăk Nông
|
50% người dân, doanh nghiệp tìm hiểu
và nắm bắt các thông tin về CCHC thông qua Báo Đắk Nông.
|
Danh
mục chuyên trang đã đăng tải
|
|
- Chủ trì: Báo Đăk Nông.
- Phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên
quan
|
Tháng
2
|
Tháng
12
|
Hoạt
động 8.1.3
|
Xây dựng chuyên đề tuyên truyền thủ
tục hành chính trên hệ thống Đài phát thanh của tỉnh
|
Người dân nắm bắt thông tin về thủ
tục hành chính
|
Các chuyên mục được phát thành
|
35
|
- Chủ trì: Sở Tư pháp
- Phối hợp: các cơ quan, đơn vị
liên quan.
|
Tháng 1
|
Tháng 12
|
|
Tổng
|
|
|
|
35
|
|
|
|
|
Kết
quả 8.2
|
Nội dung về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông theo Quyết định số 09/2015/QĐ -TTg, ngày 25/3/2015 của
Thủ tướng Chính phủ được tổ chức tuyên truyền
|
Chỉ số: Nội dung về thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông được tuyên truyền rộng rãi trên địa bàn tỉnh.
|
Hoạt
động 8.2.1
|
Xây dựng và phát hành sổ tay dành cho
công chức làm việc tại Bộ phận một cửa cấp xã trên địa bàn tỉnh
|
Sổ
tay được xây dựng và phát hành trong quý IV/2017
|
Sổ
tay
|
60
|
- Chủ trì: Sở Nội vụ.
- Phối hợp: Các Sở, Ban ngành liên
quan.
|
Tháng
1
|
Tháng
12
|
Hoạt
động chuyển tiếp từ 2016
|
Tổng
|
|
|
60
|
|
|
|
|
Kết
quả 8.3
|
Nâng cao nhận thức và ý thức
trách nhiệm của công chức, viên chức trong thực hiện nhiệm vụ CCHC.
|
Chỉ số:
Trên 80% công chức, viên chức trẻ có ý thức về trách nhiệm trong thực hiện
nhiệm vụ CCHC tại cơ quan, đơn vị.
|
Hoạt
động 8.3.1
|
Tổ chức tọa đàm: "Phát huy vai
trò, trách nhiệm xung kích của Công chức trẻ trong thực hiện nhiệm vụ CCHC
trên địa bàn tỉnh Đăk Nông".
|
Toạ đàm thu hút đông đảo đội ngũ
công chức trẻ trên địa bàn tỉnh
|
Báo
cáo kết quả tổ chức tọa đàm
|
50
|
- Chủ trì: Sở Nội vụ
- Phối hợp: Các Sở, Ban ngành liên
quan; UBND các huyện, thị xã
|
Tháng
4
|
Tháng
12
|
|
Hoạt
động 8.3.2
|
Phát động phong trào thi đua về đẩy
mạnh thực hiện công tác cải cách thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh.
|
Sáng kiến cải cách TTHC được áp dụng
rộng rãi
|
Báo cáo
kết quả tổ chức phong trào thi đua
|
75
|
- Chủ trì: Sở Nội vụ
- Phối hợp: Sở Tư pháp và các Sở,
Ban ngành liên quan
|
Tháng
1
|
Tháng
12
|
|
Tổng
|
|
|
|
125
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
220
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
710
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|