ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2455/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 25
tháng 06 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA NGÀNH CÔNG THƯƠNG
ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư
pháp về hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực
hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Công Thương tại
Văn bản số 687/SCT-TCCB ngày 24/6/2015, của Sở Tư pháp tại Văn bản số
996/STP-KSTT ngày 18/6/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này 09 (chín) thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Công
Thương áp dụng tại UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ban hành và thay thế Quyết định số 262/QĐ-UBND ngày 21/01/2014 về
việc công bố các thủ tục hành chính thuộc các lĩnh vực của ngành Công Thương áp
dụng tại UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch
UBND huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TM;
- Gửi:
+ Bản giấy (10b) và điện tử. TW, SCT, STP;
+ Bản điện tử: Thành phần còn lại.
|
CHỦ TỊCH
Lê Đình Sơn
|
CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẢM QUYỀN QUẢN
LÝ CỦA NGÀNH CÔNG THƯƠNG ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2455/QĐ-UBND ngày 25 tháng
6 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Trang
|
I. Lĩnh vực Công nghiệp tiêu dùng
|
1.
|
Cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích
kinh doanh
|
|
2.
|
Cấp sửa đổi,
bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
|
|
3.
|
Cấp lại Giấy phép sản xuất sản xuất rượu thủ công
nhằm mục đích kinh doanh (trường hợp giấy
phép bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy)
|
|
II. Lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước và
xuất khẩu, nhập khẩu
|
1.
|
Cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
|
|
2.
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm
thuốc lá
|
|
3.
|
Cấp lại Giấy
phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (trường hợp giấy phép bị mất, bị tiêu hủy toàn
bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy)
|
|
4.
|
Cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ rượu
|
|
5.
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán lẻ
rượu
|
|
6.
|
Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ rượu (trường
hợp giấy phép bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị
cháy)
|
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA NGÀNH CÔNG THƯƠNG ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP HUYỆN
TRÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
I. LĨNH VỰC CÔNG
NGHIỆP TIÊU DÙNG
1. Cấp Giấy
phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn
bị hồ sơ theo quy định nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện. Cán bộ công chức kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp
lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện bồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm giấy biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn
trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
- Bước 2:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng chuyên môn xử lý theo
quy định.
- Bước 3:
Đến hẹn, tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp huyện.
2. Cách thức thực
hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở UBND cấp huyện.
- Qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị
cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục
đích kinh doanh (theo mẫu Phụ lục 10 đính
kèm).
- Bản sao Giấy
chứng nhận đăng ký kin
h doanh, Giấy chứng
nhận mã số thuế hoặc Giấy chứng nhận đầu tư.
- Liệt kê tên hàng hóa sản phẩm rượu kèm theo bản sao nhãn hàng hóa sản phẩm rượu mà tổ chức,
cá nhân dự kiến sản xuất.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
4. Thời hạn giải
quyết: 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép (giấy phép sản xuất rượu có thời hạn 05 năm).
8. Lệ phí: Có
a) Đối với khu vực thành phố, thị xã:
- Phí thẩm định đối với tổ chức là:
1.200.000 đồng/lần; đối với các hộ gia đình, cá nhân là: 400.000 đồng/lần thẩm
định.
- Lệ phí cấp giấy phép là 200.000 đồng/giấy
phép.
b) Đối với khu vực các huyện:
- Phí thẩm định đối với tổ chức là:
600.000 đồng/lần; đối với các hộ gia đình, cá nhân là: 200.000 đồng/lần thẩm định
- Lệ phí cấp giấy phép là: 100.000 đồng/giấy phép.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có.
Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu
thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo mẫu tại phụ
lục 10, ban hành kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ
Công Thương.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Có.
- Là các tổ chức, cá nhân có đăng ký
kinh doanh ngành, nghề sản xuất rượu thủ công.
- Đảm bảo các điều
kiện về bảo vệ môi trường, chất lượng, an toàn thực phẩm,
nhãn hàng hóa sản phẩm rượu theo quy định của pháp luật hiện
hành.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày
12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số 39/2012/TT-BCT
ngày 20/12/2012 của Bộ Công thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản
xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số
77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh
doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh
doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy
phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng
hóa.
Phụ lục 10
(Kèm theo
Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.............,
ngày...... tháng....... năm............
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
Kính gửi:
Phòng ………. UBND Quận (Huyện)…. Tỉnh (Thành phố)…(1)
.......................................................................................................…(2)
Trụ sở giao dịch:...............Điện thoại:.........................
Fax:……………...
Địa điểm sản xuất.....................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số........... ngày....... tháng.......
năm......do.................................. cấp ngày........ tháng.........
năm..................
Đề nghị Phòng ………(1) xem xét
cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công các loại: …………………………………………(3)
Quy mô sản xuất
………………..............................................................(4)
Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định
tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, và
Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn
trách nhiệm trước pháp luật./.
Người đại
diện theo pháp luật của Tổ chức, cá nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
Chú thích:
(1):
Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép (Phòng Kinh tế/Kinh
tế - Hạ tầng)
(2):
Tên tổ chức, cá nhân xin giấy phép.
(3):
Ghi cụ thể chủng loại rượu (rượu trắng,...).
(4):
Ghi quy mô sản xuất. Đối với làng nghề ghi quy mô của làng nghề, số lượng
thành viên tham gia làng nghề.
2. Cấp sửa đổi,
bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ
sơ theo quy định nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
Cán bộ công chức kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp
lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm giấy
biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả chuyển hồ sơ cho Phòng chuyên môn xử lý theo quy định.
- Bước 3: Đến hẹn,
tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp huyện.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở UBND cấp huyện.
- Qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề
nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh
doanh.
- Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa
đổi, bổ sung.
b) Số lượng hồ
sơ: 02 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép sửa đổi, bổ sung (trong thời hạn giấy
phép đã cấp).
8. Lệ phí: Có.
- Đối với khu vực thành phố, thị xã:
200.000 đồng/giấy phép.
- Đối với khu vực các huyện: 100.000
đồng/giấy phép.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có.
Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo mẫu Phụ lục 11, ban hành kèm theo Thông tư số
39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công Thương
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Có.
- Là các tổ chức, cá nhân có đăng ký
kinh doanh ngành, nghề sản xuất rượu thủ công.
- Đảm bảo các điều kiện về bảo vệ môi
trường, chất lượng, an toàn thực phẩm, nhãn hàng hóa sản phẩm rượu theo quy định
của pháp luật hiện hành.
11. Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày
12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số
39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh
doanh rượu.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày
16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc
lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí
cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ
phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
Phụ lục 11
(Kèm theo
Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.............,
ngày...... tháng....... năm............
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU THỦ
CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
Kính gửi:
Phòng ………. UBND Huyện (thị xã, thành phố) ….,
tỉnh Hà Tĩnh1)
.......................................................................................................…(2)
Trụ sở giao dịch:...............Điện thoại:.........................
Fax:……………...
Địa điểm sản xuất.....................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số........... ngày....... tháng.......
năm......do.................................. cấp ngày........ tháng.........
năm...................
Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi, bổ sung) giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh số..........ngày.....
tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).
Đơn vị sản xuất kính đề nghị
......................(1) xem xét cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ
công nhằm mục đích kinh doanh, với lý do cụ thể như sau .....(5)
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:.............
Đề nghị Phòng ………(1) xem xét
cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công các loại: …………………………………………(3)
Quy mô sản xuất ………………..............................................................(4)
Xin cam đoan lý do trên hoàn toàn xác thực
và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11
năm 2012 của Chính phủ, và Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12
năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại
diện theo pháp luật của Tổ chức, cá nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép (Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng)
(2): Tên tổ chức, cá nhân xin giấy phép.
(3): Ghi cụ thể chủng loại rượu (rượu trắng,...).
(4): Ghi quy mô sản xuất. Đối với làng nghề ghi quy mô của làng nghề,
số lượng thành viên tham gia làng nghề.
(5):
Lý do phải cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép
3. Cấp lại Giấy
phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (trường hợp giấy phép bị mất,
bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy)
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ
sơ theo quy định nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp huyện. Cán bộ công chức kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp
lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm giấy
biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng chuyên môn xử lý theo quy định.
- Bước 3: Đến hẹn, tổ chức, cá nhân
nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp huyện.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở UBND cấp huyện.
- Qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép sản xuất
rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (theo mẫu Phụ
lục 12 đính kèm).
- Bản gốc hoặc bản sao giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh đã được
cấp (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép.
8. Lệ phí: Có.
- Đối với khu vực thành phố, thị xã: 200.000
đồng/giấy phép.
- Đối với khu vực các huyện: 100.000
đồng/giấy phép.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có.
Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép sản xuất
rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo mẫu Phụ
lục 12, ban hành kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ
Công Thương.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Có.
- Là các tổ chức, cá nhân có đăng ký
kinh doanh ngành, nghề sản xuất rượu thủ công.
- Đảm bảo các điều kiện về bảo vệ môi
trường, chất lượng, an toàn thực phẩm, nhãn hàng hóa sản phẩm rượu theo quy định
của pháp luật hiện hành.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày
12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày
20/12/2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số
77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh
vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
Phụ lục 12
(Kèm theo
Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.............,
ngày...... tháng....... năm............
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
Kính gửi:
Phòng … UBND huyện (thị xã, thành phố)…, tỉnh Hà Tĩnh(1)
.......................................................................................................…(2)
Trụ sở giao dịch:...............Điện thoại:.........................
Fax:……………...
Địa điểm sản xuất.....................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số........... ngày....... tháng.......
năm......do.................................. cấp ngày........ tháng.........
năm...................
Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi, bổ sung)
Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh số..........ngày.....
tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).
Đơn vị sản xuất kính đề nghị
......................(1) xem xét cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ
công nhằm mục đích kinh doanh, với lý do cụ thể như sau .....(5)
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:.............
Đề nghị Phòng ………(1) xem xét
cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công các loại: …………………………………………(3)
Quy mô sản xuất..............................................................................(4)
Xin cam đoan lý do trên hoàn toàn xác thực
và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11
năm 2012 của Chính phủ, và Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012
của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại
diện theo pháp luật của Tổ chức, cá nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Tên
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép (Phòng Kinh tế/Kinh
tế và Hạ tầng)
(2):
Tên tổ chức, cá nhân xin giấy phép.
(3):
Ghi cụ thể chủng loại rượu (rượu trắng,...).
(4):
Ghi quy mô sản xuất. Đối với làng nghề ghi quy mô của làng nghề, số lượng thành
viên tham gia làng nghề.
(5): Lý
do phải cấp lại Giấy phép
II. LĨNH VỰC LƯU
THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC VÀ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
1. Cấp Giấy
phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định
nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện, Cán bộ công chức
kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm giấy
biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
- Bước 2:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng
chuyên môn xử lý theo quy định.
- Bước 3:
Đến hẹn, tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở UBND cấp huyện.
- Qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản
phẩm thuốc lá (theo mẫu Phụ
lục 23).
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế.
- Bản sao các văn bản giới thiệu, hợp
đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá; Đơn đề nghị cấp
Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (theo mẫu Phụ
lục 23 đính kèm).
- Hồ sơ về địa điểm kinh doanh, gồm có:
+ Địa chỉ, diện tích và mô tả khu vực
kinh doanh thuốc lá.
+ Bản sao tài liệu chứng minh quyền sử
dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời
gian tối thiểu là 01 năm).
+ Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều
chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh thuốc lá.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép.
8. Lệ phí: Có.
a) Mức phí thẩm định kinh doanh bán lẻ
(hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá:
- Đối với khu vực thành phố, thị xã:
1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Đối với khu vực các huyện: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
b) Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh
bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá:
- Đối với khu vực thành phố, thị xã:
200.000 đồng/giấy phép.
- Đối với khu vực các huyện: 100.000
đồng/giấy phép.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có.
Đơn đề nghị cấp
Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá theo mẫu Phụ
lục 23, ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT .
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Có.
- Thương nhân có đăng ký ngành nghề
kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
- Có địa điểm kinh doanh cố định, địa
chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết
bị theo quy định.
- Diện tích điểm kinh doanh dành cho
thuốc lá tối thiểu phải có từ 03 m2 trở lên.
- Có văn bản giới thiệu, hợp đồng mua
bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá.
- Phù hợp với Quy hoạch hệ thống mạng
lưới mua bán sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Phòng, chống tác hại thuốc lá
số 09/2012/QH13 ngày 18/6/2012.
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày
26/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Phòng, chống tác hại của thuốc lá về
kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 21/2013/TT-BCT
ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP .
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày
16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại;
lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh
doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch
hàng hóa.
Phụ lục 23
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
Tên tổ chức, cá
nhân
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi: UBND huyện
(quận) ......................(1)
1. Tên Tổ chức, cá
nhân:......................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
................................................................................;
3. Điện thoại:...........................................................
Fax:.............................;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp) số............ do............................. cấp
đăng ký lần đầu ngày........ tháng......... năm......., đăng ký thay đổi lần thứ
..... ngày ..........tháng......... năm.......;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh
doanh (nếu có):
- Tên: ...................................;
- Địa chỉ: ...........................;
- Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Đề nghị UBND huyện (quận) ......................(1)
xem xét cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá, cụ thể như sau:
6. Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các thương
nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá có tên sau:
.......................................................................(2)
7. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại
các địa điểm:
............................................................................................(3)
......(ghi rõ tên thương nhân).......xin cam đoan
thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số
21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của
thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu
sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật của tổ chức, cá nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên huyện (quận) nơi thương nhân dự kiến
xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ tên, địa chỉ của các thương nhân bán buôn
sản phẩm thuốc lá.
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại các địa điểm
thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
2. Cấp sửa đổi,
bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định
nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Cán bộ công chức
kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp
lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm giấy
biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả cho tổ chức,
cá nhân.
- Bước 2:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng chuyên môn xử lý theo
quy định.
- Bước 3:
Đến hẹn, tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp huyện.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở UBND cấp huyện.
- Qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (theo mẫu Phụ lục
50 đính kèm).
- Bản sao Giấy
phép bán lẻ thuốc lá đã được cấp.
- Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa
đổi, bổ sung.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép
8. Lệ phí: Có
a) Mức phí thẩm định kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá:
- Đối với khu vực thành phố, thị xã:
1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Đối với khu vực các huyện: 600.000
đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
b) Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh
bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá:
- Đối với khu vực thành phố, thị xã:
200.000 đồng/giấy phép.
- Đối với khu vực các huyện: 100.000
đồng/giấy phép.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có.
Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá theo mẫu Phụ lục
50, ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công
Thương.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Có.
- Thương nhân có đăng ký ngành nghề
kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
- Có địa điểm kinh
doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị
theo quy định.
- Diện tích điểm kinh doanh dành cho
thuốc lá tối thiểu phải có từ 03m2 trở lên.
- Có văn bản giới
thiệu, hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá.
- Phù hợp với
Quy hoạch hệ thống mạng lưới mua bán sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Phòng, chống tác hại thuốc lá
số 09/2012/QH13 ngày 18/6/2012.
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày
26/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày
25/9/2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP .
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày
16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh
doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc
lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí
cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép
thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
Phụ lục 50
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm 20.........
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi: UBND huyện
(quận)................
1. Tên Tổ chức, cá nhân: .......................:
2. Địa chỉ trụ sở chính: ......................;
3. Điện thoại:.........................
Fax:...............;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp)... số ............ do............................. cấp
đăng ký lần đầu ngày........ tháng......... năm......., đăng ký thay đổi lần thứ
..... ngày.......... tháng.......năm.......;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh
doanh (nếu có):
+ Tên: ...................................;
+ Địa chỉ: ...........................;
+ Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Đã được UBND huyện (quận) ........... cấp Giấy phép
bán lẻ sản phẩm thuốc lá số..........ngày..... tháng.....năm......
Đã được UBND huyện (quận) ........... cấp Giấy phép
bán lẻ sản phẩm thuốc lá (sửa đổi, bổ sung lần thứ.......) số ....... ngày
..... tháng .....năm .....(nếu đã có)
.......(1)....
...(ghi rõ tên thương nhân)...kính đề nghị UBND huyện
(quận) ........... xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc
lá, với lý do cụ thể như sau (tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung để doanh
nghiệp thực hiện theo một trong các đề nghị dưới đây):
1. Sửa đổi thông tin chung (tên thương nhân, trụ sở
chính, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa
điểm kinh doanh,...)
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:.............
2. Sửa đổi, bổ sung về tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc
lá, như sau:
- Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các thương
nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá có tên sau:
.......................................................................(2)
- Để tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm
...............(3)
3. Sửa đổi, bổ sung các địa điểm tổ chức bán lẻ sản
phẩm thuốc lá:
a) Đề nghị sửa đổi:
- Thông tin cũ:...................
- Thông tin mới:...................(3)
b) Đề nghị bổ sung:
..............................................................(4)
......(ghi rõ tên thương nhân)......... xin cam
đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số
21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của
thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu
sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật của tổ chức, cá nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ từng lần sửa đổi, bổ sung, số giấy
phép, ngày cấp (nếu có).
(2): Ghi rõ tên, địa chỉ các thương nhân phân phối
sản phẩm thuốc lá.
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương
nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
(4): Ghi rõ các nội dung khác cần sửa đổi, bổ sung.
3. Cấp lại Giấy phép bán lẻ sản
phẩm thuốc lá (trường hợp giấy phép bị
mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy)
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ
sơ theo quy định nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp huyện. Cán bộ công chức kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp
lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm giấy
biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả chuyển hồ sơ cho Phòng chuyên môn xử lý theo quy định.
- Bước 3: Đến hẹn, tổ chức, cá nhân nhận
kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở UBND cấp huyện.
- Qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp
lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (theo mẫu Phụ
lục 56 đính kèm).
- Bản sao Giấy phép bán lẻ sản phẩm
thuốc lá đã được cấp (nếu có).
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép.
8. Lệ phí: Có.
a) Mức phí thẩm định kinh doanh bán lẻ
(hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá:
- Đối với khu vực thành phố, thị xã:
1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Đối với khu vực các huyện: 600.000
đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
b) Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh
bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá:
- Đối với khu vực thành phố, thị xã:
200.000 đồng/giấy phép.
- Đối với khu vực các huyện: 100.000
đồng/giấy phép.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có.
Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh
doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá theo mẫu Phụ lục
56, ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công
Thương.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Có.
- Thương nhân có đăng ký ngành nghề
kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
- Có địa điểm kinh doanh cố định, địa
chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết
bị theo quy định.
- Diện tích điểm kinh doanh dành cho thuốc lá tối thiểu phải có từ 03 m2 trở lên;
- Có văn bản giới thiệu, hợp đồng mua
bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá.
- Phù hợp với quy hoạch hệ thống mạng
lưới mua bán sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Phòng, chống tác hại thuốc lá
số 09/2012/QH13 ngày 18/6/2012.
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày
26/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 21/2013/TT-BCT
ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
67/2013/NĐ-CP .
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày
16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại;
lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh
doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch
hàng hóa.
Phụ lục 56
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
Tên tổ chức, cá
nhân
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm 20.........
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
(trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc
bị cháy)
Kính gửi: UBND huyện
(quận)........(1)
1. Tên tổ chức, cá nhân: .......................:
2. Địa chỉ trụ sở chính: ......................;
3. Điện thoại:.........................
Fax:...............;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp) số ........... do............................. cấp
đăng ký lần đầu ngày........ tháng.........năm......., đăng ký thay đổi lần thứ.....ngày
.......... tháng......... năm......;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh
doanh (nếu có):
- Tên: ...................................;
- Địa chỉ: ...........................;
- Điện thoại:......................... Fax:...............;
6. Đã được UBND huyện (quận)........(1)....... cấp
Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số.......... ngày.....
tháng.....năm.....cho.... ........
7. Đã được UBND huyện (quận)........(1).......cấp sửa
đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số..........ngày.....
tháng.....năm.....cho.... .......(nếu có).
8....(ghi rõ tên thương nhân)...kính đề nghị UBND
huyện (quận)........(1).......
xem xét cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá,
với lý do .... .........(2)...........
......(ghi rõ tên thương nhân)......... xin cam
đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số
21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của
thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu
sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật của tổ chức, cá nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên quận, huyện nơi thương nhân xin cấp
phép
(2): Ghi rõ lý do xin cấp lại.
4. Cấp Giấy phép
kinh doanh bán lẻ rượu
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định
nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Cán bộ công chức
kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp
lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp nộp hồ sơ
qua đường bưu điện hoặc mạng điện tử trong vòng 03 ngày
làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp bổ sung,
sửa đổi giấy phép, giấy xác nhận có văn bản yêu cầu bổ sung.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm giấy
biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả cho tổ chức,
cá nhân.
- Bước 2:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho phòng
chuyên môn xử lý theo quy định.
- Bước 3:
Đến hẹn, tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở UBND cấp huyện.
- Qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh bán lẻ sản phẩm rượu theo mẫu tại Phụ lục
31 kèm theo Thông tư 60/2014/TT-BCT .
- Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế.
- Bản cam kết do thương nhân tự lập,
trong đó nêu rõ nội dung thương nhân bảo đảm tuân thủ đầy
đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định
của pháp luật tại các cửa hàng kinh doanh và kho hàng của mình.
- Bản sao các văn bản giới thiệu hoặc
hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu (trong đó ghi rõ
loại sản phẩm rượu dự kiến kinh doanh).
- Bản sao Giấy chứng nhận công bố hợp
quy hoặc Giấy chứng nhận tiêu chuẩn các loại sản phẩm rượu của thương nhân dự
kiến kinh doanh.
- Bản sao Phiếu thu đã nộp phí và lệ
phí theo quy định của Bộ Tài chính.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép.
8. Lệ phí: Có.
a) Mức phí thẩm định kinh doanh bán lẻ
(hoặc đại lý bán lẻ) rượu:
- Đối với khu vực thành phố, thị xã:
1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Đối với khu vực các huyện: 600.000
đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
b) Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh
bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu:
- Đối với khu vực thành phố, thị xã:
200.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Đối với khu vực các huyện: 100.000
đồng/giấy/lần cấp.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có
Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh
bán buôn rượu theo mẫu Phụ lục 31, ban hành
kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm
2014 của Bộ Công Thương.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Có.
- Thương nhân có đăng ký ngành nghề
kinh doanh bán lẻ đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu.
- Có địa điểm kinh doanh cố định, địa
chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định.
- Trực thuộc hệ thống phân phối của
thương nhân bán buôn sản phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản giới thiệu của
thương nhân bán buôn sản phẩm rượu.
- Có bản cam kết của thương nhân về bảo
đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
- Phù hợp với quy hoạch hệ thống kinh
doanh bán lẻ sản phẩm rượu do Sở Công Thương tỉnh công bố.
- Phù hợp với quy định tại Điều 18
Nghị định 94/2012/NĐ-CP .
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11
ngày 14/6/2005.
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày
11/12/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số
điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ
về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày
16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh
doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc
lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí
cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép
thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
Phụ
lục 31
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
.............,
ngày...... tháng....... năm.........
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN LẺ SẢN PHẨM RƯỢU
KÍnh gửi: Phòng ………………………. (1)
Tên tổ chức, cá nhân ………………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………;
Điện thoại: ………………………….. Fax: ………………………..;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
doanh nghiệp ……………….. mã số doanh nghiệp:
……………… do ……………… cấp đăng ký lần đầu ngày….. tháng….. năm…………., đăng ký thay đổi lần thứ ……….. ngày ….. tháng ….. năm ……………..;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh:
………………………;
+ Địa chỉ địa điểm
kinh doanh: …………………..;
+ Điện thoại: …………………… Fax: …………………;
Đề nghị Phòng ………………..(1) xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu, cụ thể như sau:
1. Được phép mua:
a. Được phép mua các loại sản phẩm rượu:
…………………………..(2) ……của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm
rượu có tên sau: ………………………… (3)
b. Được phép mua các loại sản phẩm rượu:
…………………..……… (2) ……của doanh nghiệp bán buôn sản
phẩm rượu có tên sau: …………………………… (3)
2. Được phép bán:
Được phép tổ chức
bán lẻ sản phẩm rượu tại các địa điểm: ………………… (4)
…… (ghi rõ tên thương nhân)………..
xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số
60/2012/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của
pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của tổ chức, cá nhân
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên Phòng Kinh
tế/Phòng Kinh tế & Hạ tầng nơi thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ từng loại sản phẩm rượu như: Vang, Whisky, Cognac,..;
(3): Ghi
rõ tên, địa chỉ của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu.
(4):
Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ
sản phẩm rượu.
5. Cấp sửa đổi, bổ
sung Giấy phép kinh doanh bán lẻ rượu
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ
sơ theo quy định nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
Cán bộ công chức kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trường
hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc mạng điện tử trong
vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp bổ sung, sửa đổi
giấy phép, giấy xác nhận có văn bản yêu cầu bổ sung.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm giấy
biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng
chuyên môn xử lý theo quy định.
- Bước 3: Đến hẹn, tổ chức, cá nhân
nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở UBND cấp huyện.
- Qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung
(theo mẫu tại Phụ lục số 33, kèm theo Thông
tư 60/2014/TT-BCT).
- Bản sao Giấy phép kinh doanh bán lẻ
sản phẩm rượu đã được cấp;
- Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa
đổi, bổ sung.
c) Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa
đổi, bổ sung.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép.
8. Lệ phí: Có.
a) Phí thẩm định
cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ rượu:
- Đối với khu vực thành phố, thị xã:
1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Đối với các khu vực các huyện:
600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
b) Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh
bán lẻ rượu:
- Đối với khu vực thành phố, thị xã: 200.000
đồng/giấy phép.
- Đối với các khu vực các huyện:
100.000 đồng/giấy phép.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có.
Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép kinh doanh bán lẻ rượu theo mẫu Phụ lục 33,
ban hành kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công
Thương.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11
ngày 14/6/2005.
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày
11/12/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày
27/12/2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày
16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc
lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí
cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép
thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
Phụ lục 33
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014
của
Bộ Công Thương)
Tên tổ chức, cá
nhân
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
............., ngày...... tháng.......
năm............
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
GIẤY PHÉP KINH
DOANH
SẢN
PHẨM RƯỢU
Kính gửi: ......................(1)
Tên tổ chức,
cá nhân : .......................:
Địa chỉ trụ sở
chính: ......................;
Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Giấy chứng đăng
ký kinh doanh, doanh nghiệp …………… mã số doanh nghiệp: …………….. do …………………….. cấp lần đầu ngày........ tháng......... năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;
Địa điểm kinh
doanh:
+ Tên địa điểm
kinh doanh: ...................................;
+ Địa chỉ địa điểm
kinh doanh: ...........................;
+ Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Đã được cấp Giấy
phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày.....
tháng.....năm..... do.... .......(1) cấp.
Đã được cấp sửa đổi,
bổ sung Giấy phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày.....
tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).
Tổ chức, cá nhân kính đề nghị ......................(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ
sung Giấy phép kinh doanh ........ (2) sản phẩm
rượu, với lý do cụ thể như sau (tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung để doanh nghiệp thực hiện theo một trong các
đề nghị
dưới đây):
1. Sửa đổi thông
tin chung (tên thương nhân, trụ sở chính, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
địa điểm kinh doanh,...)
Thông tin
cũ:...................
Thông tin mới:.............
2. Sửa đổi, bổ
sung về tổ chức ..............(2).... sản phẩm rượu, như sau:
a) Được phép mua
các loại sản phẩm rượu: ......................................(3)....
của ......................................(4).... sản phẩm rượu có
tên sau:
.......................................................................(5)
Được phép tổ chức
..............(2).... sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố
......................(6)
b) Được phép mua
các loại sản phẩm rượu: ......................................(3).... của
......................................(4).... sản phẩm rượu có tên
sau: .......................................................................(5)
Được phép tổ chức
..............(2).... sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố
......................(6)
3. Sửa đổi, bổ
sung địa điểm tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại các địa điểm:
a) Đề nghị sửa đổi:
Thông tin
cũ:...................
Thông tin mới:....
b) Đề nghị bổ
sung:
..............................................................(7)
......(ghi rõ tên
doanh nghiệp)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số
60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên
quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên Phòng Kinh tế/Phòng Kinh tế & Hạ tầng nơi doanh nghiệp dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2) Ghi rõ là bán lẻ.
(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: Vang, Whisky, Cognac,...;
(4): Ghi rõ của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối
sản phẩm rượu khác hoặc doanh nghiệp nhập khẩu sản phẩm rượu trực tiếp từ
thương nhân nước ngoài hoặc của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu.
(5): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép
để bán lẻ sản phẩm rượu.
(6): Ghi rõ tên của từng tỉnh, thành phố.
(7): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép
bổ sung để bán lẻ sản phẩm rượu.
6. Cấp lại Giấy
phép kinh doanh bán lẻ rượu (trường hợp giấy phép bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ
hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy)
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định
nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
Cán bộ công chức kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp
lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trường
hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc mạng điện tử trong vòng 03
ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp bổ sung, sửa đổi giấy phép, giấy xác nhận có văn bản yêu cầu
bổ sung.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm giấy
biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng chuyên môn xử
lý theo quy định.
- Bước 3:
Đến hẹn, tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp huyện.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở UBND cấp huyện.
- Qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại (theo mẫu tại Phụ lục số 34 kèm theo Thông tư 60/2014/TT-BCT).
- Bản gốc hoặc bản
sao Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu đã được cấp (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 06 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép.
8. Lệ phí: Có.
a) Phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh
bán lẻ rượu:
- Đối với khu vực thành phố, thị xã:
1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Đối với các khu vực các huyện:
600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
b) Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh
bán lẻ rượu:
- Đối với khu vực thành phố, thị xã:
200.000 đồng/giấy phép.
- Đối với các khu vực các huyện:
100.000 đồng/giấy phép.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có.
Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh
doanh bán lẻ rượu theo mẫu Phụ
lục 33, ban hành kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ
Công Thương.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11
ngày 14/6/2005.
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày
11/12/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày
27/12/2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất,
kinh doanh rượu.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày
16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc
lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí
cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
Phụ lục 34
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014
của
Bộ Công Thương)
Tên tổ
chức, cá nhân
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
............., ngày...... tháng.......
năm............
|
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP KINH DOANH
SẢN
PHẨM RƯỢU
(trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần,
bị
rách, nát hoặc bị cháy)
Kính gửi: ......................(1)
Tên tổ chức,
cá nhân: .......................:
Địa chỉ trụ sở chính:
......................;
Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp mã số doanh nghiệp:............ do............................. cấp lần đầu ngày........
tháng......... năm......., đăng ký thay đổi lần thứ .....
ngày .......... tháng......... năm.......;
Địa điểm kinh
doanh:
+ Tên địa điểm
kinh doanh: ...................................;
+ Địa chỉ địa điểm
kinh doanh: ...........................;
+ Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Đã được cấp Giấy
phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số.......... ngày.....
tháng..... năm..... do.... .......(1) cấp.
Đã được cấp sửa đổi,
bổ sung Giấy phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày.....
tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).
Tổ chức, cá nhân kính đề nghị ......................(1) xem xét cấp lại Giấy phép kinh doanh
........ (2) sản phẩm rượu, với lý do ....
......................(3)..................
......(ghi rõ tên
doanh nghiệp)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số
60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên
quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của tổ chức, cá nhân
(Họ và Tên,
ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên Phòng
Kinh tế/Phòng Kinh tế & Hạ tầng nơi doanh nghiệp dự kiến xin
phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ là
bán lẻ.
(3): Ghi rõ lý do
xin cấp lại.