ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2434/QĐ-UBND
|
Hưng Yên,
ngày 26 tháng 10 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐĂNG KÝ KHAI SINH, ĐĂNG KÝ KẾT
HÔN, ĐĂNG KÝ KHAI TỬ TRỰC TUYẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một
số Quy định của Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại
Tờ trình số 1125/TTr-STP ngày 18 tháng 10 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy trình thực hiện thủ tục hành chính đăng ký
khai sinh, đăng ký kết hôn, đăng ký khai tử trực tuyến trên địa bàn tỉnh Hưng
Yên tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện
giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức tuân thủ đúng quy trình được
phê duyệt tại Quyết định này.
Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ
trì, phối hợp với Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn
vị có liên quan trên cơ sở quy trình thực hiện thủ tục hành chính được phê duyệt
tại Quyết định này xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính, thực
hiện tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện
tử tỉnh, Cổng dịch vụ công Quốc gia.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ quy trình nội bộ giải quyết thủ
tục hành chính có số thứ tự 01, 02, 03 quy định tại Mục II, Phần B; quy trình nội
bộ giải quyết thủ tục hành chính có số thứ tự 01, 02, 05 quy định tại Mục
II, Phần C Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp ban hành kèm theo Quyết định số 2925/QĐ-UBND
ngày 14/12/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc Sở Tư pháp; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- VNPT Hưng Yên;
- Trung tâm TT-HN tỉnh;
- Lưu: VT, PVHCC&KSTTL.
|
CHỦ TỊCH
Trần
Quốc Văn
|
PHỤ
LỤC I
QUY
TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐĂNG KÝ KHAI SINH TRỰC TUYẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HƯNG YÊN
(Kèm
theo Quyết định số
2434/QĐ-UBND
ngày
26
tháng 10 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
I. Quy trình thực hiện
thủ tục hành chính Đăng ký khai sinh trực tuyến theo yêu cầu của Đề án 06.
A. Đăng ký khai sinh (có yếu tố nước
ngoài thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện)
Bước 1: Nộp hồ sơ
Người có yêu cầu đăng ký khai sinh
(ĐKKS) truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia/Cổng dịch vụ công tỉnh Hưng Yên,
đăng ký/đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử để xác định đúng nhân
thân người có yêu cầu đăng ký hộ tịch, thực hiện quy trình nộp hồ sơ ĐKKS trực
tuyến.
Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn), Cổng dịch vụ công tỉnh Hưng Yên (https://dichvucong.hungyen.gov.vn) bảo
đảm việc xác thực định danh điện tử, kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân
cư (CSDLQGVDC) để khai thác
các trường thông tin của công dân có trong CSDLQGVDC (thực hiện dịch vụ khai
thác thông tin công dân từ CSDLQGVDC trên cơ sở số định danh cá nhân, tự động
điền vào biểu mẫu điện tử tương tác trên Cổng dịch vụ công).
Người có yêu cầu ĐKKS cung cấp thông
tin trên biểu mẫu điện tử tương tác ĐKKS (Cổng dịch vụ công quốc gia/Cổng dịch
vụ công tỉnh Hưng Yên cần chỉnh lý biểu mẫu này, bảo đảm phù hợp nội dung biểu
mẫu điện tử tương tác ĐKKS ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu
hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến (dưới đây viết tắt là Thông tư số
01/2022/TT-BTP)); thực hiện thao tác tải lên (upload) các giấy tờ, hồ sơ
theo quy định (bao gồm: bản chụp Giấy chứng sinh/Giấy chứng sinh điện tử (nếu
có); bản chụp Giấy Chứng nhận kết hôn (CNKH) (nếu có)/trường hợp thông tin về
Giấy CNKH đã có trong CSDLQGVDC thì không phải tải lên; bản chụp Giấy Chứng
minh nhân dân (CMND)/Thẻ Căn cước công dân (CCCD) và Hộ khẩu/trường hợp
các thông tin này đã được xác thực và cung cấp bởi CSDLQGVDC thì không phải tải
lên; Giấy ủy quyền trong trường hợp thực hiện việc ĐKKS theo ủy quyền); nộp
phí, lệ phí (nếu thuộc trường hợp phải nộp lệ phí ĐKKS) thông qua chức năng
thanh toán trực tuyến tích hợp trên Cổng dịch vụ công. Hoàn tất việc nộp hồ sơ
ĐKKS trực tuyến.
Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp
huyện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét, kiểm
tra tính hợp lệ (chính xác, đầy đủ) của hồ sơ, thông báo tới cá nhân, tổ chức
thực hiện thủ tục hành chính nêu rõ nội dung theo từng trường hợp qua chức năng
gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân qua Hệ thống thông tin một cửa điện
tử tỉnh đã kết nối với Cổng dịch vụ công của tỉnh hoặc Cổng Dịch vụ công
Quốc gia:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ
thì hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội
dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. Sau khi hồ sơ được bổ
sung đầy đủ, hợp lệ thì thực hiện tiếp nhận theo quy định.
- Trường hợp người có yêu cầu ĐKKS
không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Trưởng Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả cấp huyện có văn bản từ chối giải quyết yêu cầu ĐKKS.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
chuyển hồ sơ ĐKKS về Phòng Tư pháp để xử lý. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 15h00
mà không thể giải quyết ngay thì có Phiếu hẹn điện tử, trả kết quả cho công dân
trong ngày làm việc tiếp theo.
Bước 3: Giải quyết hồ sơ
Quy trình giải quyết:
Phòng Tư pháp tiếp nhận hồ sơ thực hiện:
* Lãnh đạo Phòng Tư pháp: Phân công
Công chức thụ lý, gửi kèm hồ sơ và có ý kiến lưu ý khi cần thiết.
(Thời hạn: 01 giờ)
* Công chức được phân công thụ lý
(Công chức làm công tác hộ tịch): Tiếp nhận hồ sơ; xử lý, thẩm định hồ sơ; xác
minh, thẩm tra hồ sơ.
1. Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện giải
quyết:
* Công chức làm công tác hộ tịch: Dự
thảo văn bản thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ nêu rõ lý do, nội dung
cần bổ sung; trình Lãnh đạo Phòng kiểm tra, phê duyệt.
Công chức làm công tác hộ tịch chịu
trách nhiệm về kết quả thẩm định, thẩm tra, đánh giá hồ sơ; nội dung thông báo yêu
cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và thể thức kỹ thuật trình bày khi trình Lãnh đạo
Phòng kiểm tra, phê duyệt; điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung khi có yêu cầu từ Lãnh
đạo Phòng (Thời hạn: 02 giờ)
* Lãnh đạo Phòng: kiểm tra, xem xét kết
quả thụ lý hồ sơ và dự thảo thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Nếu không thống nhất với kết quả xử
lý hồ sơ và dự thảo thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thì yêu cầu sửa,
bổ sung, hoàn thiện lại; chuyển công chức được phân công thụ lý để thực hiện.
- Nếu thống nhất với kết quả xử lý hồ sơ và dự
thảo thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thì duyệt chuyển Chủ tịch
UBND cấp huyện xem xét.
Lãnh đạo Phòng chịu trách nhiệm về nội
dung và tính pháp lý đối với dự thảo yêu cầu bổ sung khi trình Chủ tịch UBND cấp
huyện; điều chỉnh sửa đổi, bổ sung khi có yêu cầu từ Chủ tịch UBND cấp huyện.
(Thời hạn: 02 giờ)
* Chủ tịch UBND cấp huyện: đánh giá
quá trình thụ lý, xem xét kết quả xử lý hồ sơ và dự thảo thông báo yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ:
- Nếu không nhất trí với kết quả xử lý hồ sơ
và dự thảo thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thì cho ý kiến chỉ đạo,
yêu cầu sửa đổi, bổ sung hoàn thiện lại; chuyển Lãnh đạo Phòng để thực hiện.
- Nếu nhất trí với kết quả xử lý hồ sơ và dự
thảo thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thì phê duyệt, ký chuyển Văn phòng
UBND cấp huyện - Bộ phận Văn thư phát hành.
Chủ tịch UBND cấp huyện chịu trách nhiệm
về sự chính xác, hợp pháp, hợp lý của kết quả xử lý hồ sơ và thông báo yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ do mình phê duyệt, quyết định ban hành.
(Thời hạn: 02 giờ)
* Văn phòng UBND cấp huyện - Bộ phận Văn
thư:
Đóng dấu văn bản; làm thủ tục phát
hành; lập và quản lý, lưu trữ hồ sơ theo quy định. Chuyển hồ sơ và
thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ tới Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả
cấp huyện và Phòng Tư pháp (bản giấy chuyển trực tiếp hoặc qua bưu chính công
ích; bản ký số chuyển trực tuyến
trên Hệ Thống thông tin một cửa điện tử tỉnh).
(Thời hạn: 01 giờ)
2. Nếu hồ sơ đủ điều kiện giải quyết:
* Công chức làm công tác hộ tịch: ghi
vào Sổ ĐKKS, cập nhật thông tin ĐKKS trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện
tử dùng chung, lưu chính thức và chuyển thông tin đến CSDLQGVDC để lấy số định
danh cá nhân.
Sau khi CSDLQGVDC trả về số định danh
cá nhân, công chức làm công tác hộ tịch in Giấy khai sinh, trình Lãnh đạo Phòng
kiểm tra, phê duyệt (ký nháy theo quy định).
Công chức làm công tác hộ tịch chịu
trách nhiệm về kết quả thẩm định, thẩm tra, đánh giá hồ sơ; kết quả giải quyết hồ
sơ và thể thức kỹ thuật trình bày khi trình Lãnh đạo Phòng kiểm tra, phê duyệt;
điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung khi có yêu cầu từ Lãnh đạo Phòng.
(Thời hạn: 02 giờ)
* Lãnh đạo Phòng Tư pháp Kiểm tra, xem
xét kết quả thụ lý hồ sơ và dự thảo Giấy khai sinh.
- Nếu không thống nhất với kết quả xử
lý hồ sơ và dự thảo dự thảo Giấy khai sinh thì yêu cầu sửa, bổ sung, hoàn thiện
lại; chuyển công chức
làm công tác hộ tịch để thực hiện.
- Nếu thống nhất với kết quả xử lý hồ
sơ và dự thảo Giấy khai sinh thì duyệt chuyển Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét,
quyết định.
Lãnh đạo Phòng chịu trách nhiệm về nội
dung và tính pháp lý đối với dự thảo Giấy khai sinh khi trình Chủ tịch UBND cấp
huyện; điều chỉnh sửa đổi, bổ sung khi có yêu cầu từ Chủ tịch UBND cấp huyện. (Thời
hạn: 02 giờ)
* Chủ tịch UBND cấp huyện: đánh giá
quá trình thụ lý, xem xét kết quả xử lý hồ sơ và dự thảo Giấy khai sinh:
- Nếu không nhất trí với kết quả xử lý
hồ sơ và dự thảo Giấy khai sinh thì cho ý kiến chỉ đạo, yêu cầu sửa đổi, bổ
sung hoàn thiện lại; chuyển Lãnh đạo Phòng để thực hiện.
- Nếu nhất trí với kết quả xử lý hồ sơ và dự thảo
Giấy khai sinh thì phê duyệt, ký Giấy khai sinh chuyển Văn phòng UBND cấp huyện
- Bộ phận Văn thư phát hành.
Chủ tịch UBND cấp huyện chịu trách nhiệm
về sự chính xác, hợp pháp, hợp lý của kết quả xử lý hồ sơ và Bản chính Giấy
khai sinh do mình phê duyệt, quyết định ban hành. (Thời hạn: 02
giờ)
* Văn phòng UBND cấp huyện - Bộ phận
Văn thư:
Đóng dấu văn bản; làm thủ tục phát
hành; lập và quản lý, lưu trữ hồ sơ theo quy định. Chuyển kết quả giải quyết hồ
sơ tới Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện và Phòng Tư pháp (bản giấy
chuyển trực tiếp hoặc qua bưu chính công ích; bản ký số chuyển trực tuyến trên
Hệ Thống thông tin một cửa điện tử tỉnh).
(Thời hạn: 01 giờ)
Bước 4: Trả kết quả
Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả, tiếp nhận kết quả giải quyết hồ sơ, vào Sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện
tử, thực hiện:
- Thông báo cho tổ chức, cá nhân biết
trước tin nhắn, thư điện tử, điện thoại đối với hồ sơ TTHC được giải quyết trước
thời hạn quy định.
- Trả kết quả giải quyết hồ sơ TTHC:
+ Trả kết quả trực tiếp: Công dân nhận
kết quả giải quyết: TTHC theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp nhận hồ sơ
và hẹn trả kết quả (xuất trình
giấy hẹn trả kết quả) và phải nộp, xuất trình các giấy tờ, tài liệu là thành phần
hồ sơ đăng ký khai sinh đã nộp trực tuyến. Công chức trả kết quả kiểm tra phiếu
hẹn và yêu cầu công dân kiểm tra thông tin trên Giấy khai sinh, trong Sổ ĐKKS,
ký Sổ ĐKKS, nộp lệ phí (nếu thuộc trường hợp phải nộp lệ phí ĐKKS và nộp hồ sơ
trực tuyến, chưa nộp lệ phí tại Bước 1) và trao Giấy khai sinh.
+ Trả kết quả Giấy khai sinh điện tử:
Nếu người có yêu cầu ĐKKS có yêu cầu cấp
Giấy khai sinh điện tử: Công dân kiểm tra thông tin trong Giấy khai sinh, trong
Sổ đăng ký khai sinh, ký Sổ đăng ký khai sinh. Sau đó, công chức tải bản điện tử
ký số lên Kho Quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ
công sau khi công dân hoàn thành việc nộp, xuất trình các giấy tờ, tài liệu là
thành phần hồ sơ đăng ký khai sinh đã nộp trực tuyến, kiểm tra thông tin trên
Giấy khai sinh, trong Sổ ĐKKS, ký Sổ ĐKKS, nộp lệ phí (nếu thuộc trường hợp phải
nộp lệ phí ĐKKS và nộp hồ sơ trực tuyến, chưa nộp lệ phí tại Bước 1).
Cá nhân đăng nhập vào Cổng dịch vụ
công để kiểm tra, tải bản điện tử ký số đã tải lên Kho Quản lý dữ liệu điện tử
của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công.
B. Đăng ký khai sinh (thuộc thẩm quyền
giải quyết của UBND cấp xã)
Bước 1: Nộp hồ sơ
Người có yêu cầu đăng ký khai sinh
(ĐKKS) truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia/Cổng dịch vụ công tỉnh Hưng Yên,
đăng ký/đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử để xác định đúng nhân
thân người có yêu cầu đăng ký hộ tịch, thực hiện quy trình nộp hồ sơ ĐKKS trực
tuyến.
Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn), Cổng dịch vụ công tỉnh Hưng Yên
(https://dichvucong.hungyen.gov.vn) bảo đảm việc xác thực định danh điện tử, kết
nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (CSDLQGVDC) để khai thác
các trường thông tin của công dân có trong CSDLQGVDC (thực hiện dịch vụ khai
thác thông tin công dân từ CSDLQGVDC trên cơ sở số định danh cá nhân, tự động
điền vào biểu mẫu điện tử tương tác trên Cổng dịch vụ công).
Người có yêu cầu ĐKKS cung cấp thông
tin trên biểu mẫu điện tử tương tác ĐKKS (Cổng dịch vụ công quốc gia/Cổng dịch vụ
công tỉnh Hưng Yên cần chỉnh lý biểu mẫu này, bảo đảm phù hợp nội dung biểu mẫu điện tử
tương tác ĐKKS ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký
hộ tịch trực tuyến (dưới đây viết tắt là Thông tư số
01/2022/TT-BTP)); thực hiện thao tác tải lên (upload) các giấy tờ, hồ sơ
theo quy định (bao gồm: bản chụp Giấy chứng sinh/Giấy chứng sinh điện tử (nếu
có); bản chụp Giấy Chứng nhận kết hôn (CNKH) (nếu có)/trường hợp thông tin về
Giấy CNKH đã có trong CSDLQGVDC thì không phải tải lên; bản chụp Giấy Chứng
minh nhân dân (CMND)/Thẻ Căn cước công dân (CCCD) và Hộ khẩu/trường hợp các
thông tin này đã được xác thực và cung cấp bởi CSDLQGVDC thì không phải tải
lên; Giấy ủy quyền trong trường hợp thực hiện việc ĐKKS theo ủy quyền); nộp
phí, lệ phí (nếu thuộc trường hợp phải nộp lệ phí ĐKKS) thông qua chức năng
thanh toán trực tuyến tích hợp trên Cổng dịch vụ công. Hoàn tất việc nộp hồ sơ
ĐKKS trực tuyến.
Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp
xã.
Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét, kiểm
tra tính hợp lệ (chính xác, đầy đủ) của hồ sơ, thông báo tới cá nhân, tổ chức
thực hiện thủ tục hành chính nêu rõ nội dung theo từng trường hợp qua chức năng
gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân qua Hệ thống thông tin một cửa điện
tử tỉnh đã kết nối với Cổng Dịch vụ
công của tỉnh hoặc Cổng Dịch vụ công Quốc gia:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ
thì hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội
dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. Sau khi hồ sơ được bổ
sung đầy đủ, hợp lệ thì thực hiện tiếp nhận theo quy định.
- Trường hợp người có yêu cầu ĐKKS
không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Trưởng Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả cấp xã có văn bản từ chối giải quyết yêu cầu ĐKKS.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
chuyển hồ sơ ĐKKS để công chức làm công tác hộ tịch xử lý. Trường hợp tiếp nhận
hồ sơ sau 15h00 mà không thể giải quyết ngay thì có Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả điện tử, trả kết quả cho công dân trong ngày làm việc tiếp theo.
Bước 3: Giải quyết hồ sơ
Quy trình giải quyết:
Công chức làm công tác hộ tịch: Tiếp
nhận hồ sơ; xử lý, thẩm định hồ sơ; xác minh, thẩm tra hồ sơ.
1. Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện giải
quyết:
* Công chức làm công tác hộ tịch: Dự
thảo văn bản thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ nêu rõ lý do, nội dung
cần bổ sung; trình Lãnh đạo UBND cấp xã kiểm tra, phê duyệt.
Công chức làm công tác hộ tịch chịu
trách nhiệm về kết quả thẩm định,
thẩm tra, đánh
giá hồ sơ; nội dung thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và thể thức kỹ thuật
trình bày khi trình Lãnh đạo UBND cấp xã kiểm tra, phê duyệt; điều chỉnh, sửa đổi, bổ
sung khi có yêu cầu từ Lãnh đạo UBND cấp xã (Thời hạn: 05 giờ)
* Lãnh đạo UBND cấp xã: đánh giá quá
trình thụ lý, xem xét kết quả xử lý hồ sơ và dự thảo thông báo yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ:
- Nếu không nhất trí với kết quả xử lý
hồ sơ và dự thảo thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thì cho ý kiến chỉ
đạo, yêu cầu sửa đổi, bổ sung hoàn thiện lại; chuyển Công chức làm công tác hộ
tịch để thực hiện.
- Nếu nhất trí với kết quả xử lý hồ sơ
và dự thảo thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thì phê duyệt, ký chuyển
Bộ phận Văn thư phát hành.
Lãnh đạo UBND cấp xã chịu trách nhiệm
về sự chính xác, hợp pháp, hợp lý của kết quả xử lý hồ sơ và thông báo yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ do mình phê duyệt, quyết định ban hành. (Thời hạn: 02
giờ)
* Bộ phận Văn thư UBND cấp xã:
Đóng dấu văn bản; làm thủ tục phát
hành; lập và quản lý. lưu trữ hồ sơ theo quy định. Chuyển hồ sơ và
thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ tới Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả
cấp xã và Công chức làm công tác hộ tịch.
(Thời hạn: 01 giờ)
2. Nếu hồ sơ đủ điều kiện giải quyết:
* Công chức làm công tác hộ tịch: ghi
vào Sổ ĐKKS, cập nhật thông tin ĐKKS trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện
tử dùng chung, lưu chính thức và chuyển thông tin đến CSDLQGVDC để lấy số định
danh cá nhân.
Sau khi CSDLQGVDC trả về số định danh
cá nhân, công chức làm công tác hộ tịch in Giấy khai sinh, trình Lãnh đạo UBND
cấp xã kiểm tra, phê duyệt.
Công chức làm công tác hộ tịch chịu
trách nhiệm về kết quả thẩm định, thẩm tra, đánh giá hồ sơ; kết quả giải quyết
hồ sơ và thể thức kỹ thuật trình bày khi trình Lãnh đạo UBND cấp xã kiểm tra,
phê duyệt; điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung khi có yêu cầu từ Lãnh đạo UBND cấp xã.
(Thời hạn: 05 giờ)
* Lãnh đạo UBND cấp xã kiểm tra, xem
xét kết quả thụ lý hồ sơ và dự thảo Giấy khai sinh.
- Nếu không nhất trí với kết quả xử lý
hồ sơ và dự thảo Giấy khai sinh thì cho ý kiến chỉ đạo, yêu cầu sửa đổi, bổ
sung hoàn thiện lại; chuyển công chức làm công tác hộ tịch để thực hiện.
- Nếu nhất trí với kết quả xử lý hồ sơ
và dự thảo Giấy khai sinh thì phê duyệt, ký Giấy khai sinh chuyển Bộ phận Văn
thư phát hành.
Chủ tịch UBND cấp huyện chịu trách nhiệm
về sự chính xác, hợp pháp, hợp lý của kết quả xử lý hồ sơ và Bản chính Giấy
khai sinh do mình phê duyệt, quyết định ban hành. (Thời hạn: 02 giờ)
* Bộ phận Văn thư UBND cấp xã đóng dấu.
Chuyển kết quả giải quyết hồ sơ tới Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã và
công chức làm công tác hộ tịch (bản giấy chuyển trực tiếp; bản ký số chuyển trực
tuyến trên Hệ Thống thông tin một cửa điện tử tỉnh). (Thời hạn: 01 giờ)
Bước 4: Trả kết quả
Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả, tiếp nhận kết quả giải quyết hồ sơ, vào Sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện
tử, thực hiện:
- Thông báo cho tổ chức, cá nhân biết
trước tin nhắn, thư điện tử, điện thoại đối với hồ sơ TTHC được giải quyết trước
thời hạn quy định.
- Trả kết quả giải quyết hồ sơ TTHC:
+ Trả kết quả trực tiếp: Công dân nhận
kết quả giải quyết TTHC theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp nhận hồ sơ
và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả) và phải nộp, xuất trình
các giấy tờ, tài liệu là thành phần hồ sơ đăng ký khai sinh đã nộp trực tuyến.
Công chức trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu công dân kiểm tra thông tin
trên Giấy khai sinh,
trong Sổ ĐKKS, ký Sổ ĐKKS, nộp
lệ phí (nếu thuộc trường hợp phải nộp lệ phí ĐKKS và nộp hồ sơ trực tuyến, chưa nộp lệ
phí tại Bước 1) và trao Giấy khai sinh.
+ Trả kết quả Giấy khai sinh điện tử:
Nếu người có yêu cầu ĐKKS có yêu cầu cấp
Giấy khai sinh điện tử: Công dân kiểm tra thông tin trong Giấy khai sinh, trong
Sổ đăng ký khai sinh, ký Sổ đăng ký khai sinh. Sau đó, công chức tải bản điện tử
ký số lên Kho Quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ
công sau khi công dân hoàn thành việc nộp, xuất trình các giấy tờ, tài liệu là
thành phần hồ sơ đăng ký khai sinh đã nộp trực tuyến, kiểm tra thông tin trên
Giấy khai sinh, trong Sổ ĐKKS, ký Sổ ĐKKS, nộp lệ phí (nếu thuộc trường hợp phải
nộp lệ phí ĐKKS và nộp hồ sơ trực tuyến, chưa nộp lệ phí tại Bước 1).
Cá nhân đăng nhập vào Cổng dịch vụ
công để kiểm tra, tải bản điện tử ký số đã tải lên Kho Quản lý dữ liệu điện tử
của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công.
II. Thành phần hồ sơ
ĐKKS điện tử
- Biểu mẫu hộ tịch điện tử tương tác
ĐKKS (do người yêu cầu cung cấp thông tin/khai thác thông tin từ CSDLQGVDC theo
nội dung quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số
01/2022/TT-BTP)
- Người có yêu cầu tải lên bản chụp
các giấy tờ sau:
+ Giấy chứng sinh, trường hợp không có
Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh, nếu
không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh;
+ Biên bản về việc trẻ bị bỏ rơi do cơ
quan có thẩm quyền lập trường hợp trẻ em bị bỏ rơi.
+ Văn bản xác nhận của cơ sở y tế đã
thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản cho việc mang thai hộ, trường hợp khai sinh
cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ.
+ Văn bản thỏa thuận của cha mẹ về việc
chọn quốc tịch cho con đối với trường hợp trẻ em có cha hoặc mẹ là công dân Việt
Nam, người kia là công dân nước ngoài; Trường hợp cha, mẹ chọn quốc tịch nước
ngoài cho con thì văn bản thỏa thuận phải có xác nhận của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền của nước ngoài mà người đó là công dân (áp dụng đối với UBND cấp
huyện);
+ Văn bản ủy quyền (được chứng thực)
theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện
việc ĐKKS. Trường hợp người đi ĐKKS cho trẻ em là ông, bà, người thân thích
khác thì không phải có văn bản ủy quyền của cha, mẹ trẻ em, nhưng phải thống nhất
với cha, mẹ trẻ em về nội dung khai sinh.
+ Giấy tờ tùy thân trong trường hợp
không sử dụng Thẻ CCCD.
+ Giấy chứng nhận kết hôn trường hợp
cha, mẹ của trẻ đã đăng ký kết
hôn và chưa có thông tin về Giấy chứng nhận kết hôn trong CSDLQGVDC.
+ Giấy tờ chứng minh thông tin về nơi
cư trú không phải tải lên do đã được khai thác từ CSDLQGVDC.
* Lưu ý:
- Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ
sơ ĐKKS trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp
bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy
tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng; nếu là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền
nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt theo
quy định, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.
- Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi
kèm trong hồ sơ ĐKKS trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử giấy
tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này.
- Khi tới cơ quan đăng ký hộ tịch nhận
kết quả (Giấy khai sinh/bản sao Giấy khai sinh) người có yêu cầu ĐKKS phải nộp
bản chính Giấy chứng sinh, xuất trình Giấy tờ tùy thân; bản chính Giấy CNKH (nếu
cha mẹ trẻ đã ĐKKH) trừ trường hợp đã tải lên bản điện tử Giấy chứng sinh, Giấy
CNKH.
Trường hợp người đi ĐKKS cho trẻ em là
ông, bà, người thân thích khác thì không phải có văn bản ủy quyền của cha, mẹ
trẻ em, nhưng phải thống nhất với cha, mẹ trẻ em về các nội dung khai sinh.
Đối với việc xác định họ, dân tộc, đặt
tên cho trẻ:
+ Việc xác định họ, dân tộc, đặt tên
cho trẻ em phải phù hợp với pháp luật và yêu cầu giữ gìn bản sắc
dân tộc, tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp của Việt Nam; không đặt tên quá
dài, khó sử dụng.
+ Trường hợp cha, mẹ không thỏa thuận
được về họ, dân tộc, quê quán của con khi đăng ký khai sinh thì họ, dân tộc,
quê quán của con được xác định theo tập quán nhưng phải bảo đảm theo họ, dân tộc,
quê quán của cha hoặc mẹ.
Trường hợp cho phép người yêu cầu đăng
ký hộ tịch lập văn bản
cam đoan về nội dung yêu cầu đăng ký hộ tịch thì cơ quan đăng ký hộ tịch phải
giải thích rõ cho người lập văn bản cam đoan về trách nhiệm, hệ quả pháp lý của
việc cam đoan không đúng sự thật.
Cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối giải
quyết hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng ký hộ tịch, nếu có
cơ sở xác định nội dung cam đoan không đúng sự thật.
III. Thời hạn giải
quyết:
Ngay trong ngày làm việc, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết
được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
IV. Lệ phí:
- Miễn lệ phí đối với trường hợp khai sinh
đúng hạn; người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật.
- Lệ phí ĐKKS theo mức thu lệ phí do Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định.
- Phí cấp bản sao Giấy khai sinh (nếu
có yêu cầu) 8.000 đồng/1 bản.
Trường hợp người yêu cầu ĐKKS chưa nộp
được lệ phí, phí thông qua chức năng thanh toán trên Cổng dịch vụ công thì nộp
tại cơ quan đăng ký hộ tịch khi đến nhận kết quả.
V. Căn cứ pháp lý:
1. Luật Hộ tịch năm 2014;
2. Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch;
3. Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày
08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
4. Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch
trực tuyến;
5. Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày
06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu
dân cư; định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn
2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030”;
6. Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch
và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
7. Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu
hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
8. Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết,
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
9. Thông tư số 106/TT-BTC ngày
26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
10. Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có
quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
11. Nghị quyết số 292/2020/NQ-HĐND
ngày 10/7/2020 của HĐND tỉnh về việc quy định mức thu, miễn, giảm, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của
HĐND tỉnh.
12. Nghị quyết số 213/2022/NQ-HĐND
ngày 07/7/2022 của HĐND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết
số 292/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của HĐND tỉnh về việc quy định mức thu, miễn,
giảm, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của HĐND tỉnh.