|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 242/QĐ-UBND 2021 thủ tục hành chính tổ chức theo ngành dọc tại địa phương Kon Tum
Số hiệu:
|
242/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kon Tum
|
|
Người ký:
|
Lê Ngọc Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
19/05/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 242/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 19
tháng 5 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CƠ
QUAN TRUNG ƯƠNG ĐƯỢC TỔ CHỨC THEO NGÀNH DỌC ĐÓNG TẠI ĐỊA PHƯƠNG ĐƯA RA TIẾP
NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH; BỘ PHẬN TIẾP
NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ CẤP HUYỆN, CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
1291/QĐ-TTg ngày 07 tháng 10 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan trung ương
được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận và trả kết quả
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả cấp huyện, cấp xã;
Căn cứ Quyết định số
1149/QĐ-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án
“Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm
theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương
đưa ra tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Kon Tum (có
danh mục kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy
Quân sự tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh:
a) Cử cán bộ, công chức, viên
chức bảo đảm tiêu chuẩn, trình độ theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ và khoản 3 Điều 6
Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm
Văn phòng Chính phủ để thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận
Một cửa các cấp.
b) Tiếp tục cung cấp nội dung
cụ thể các thủ tục hành chính trong Danh mục nêu tại Điều 1 cho Bộ phận Một cửa
các cấp (đối với các nội dung chưa đưa ra thực hiện tại Bộ phận Một cửa); xây
dựng, phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết của từng thủ tục hành chính gửi Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để phối hợp thiết lập quy trình điện tử trên Hệ
thống thông tin Một cửa điện tử tỉnh.
c) Thực hiện nghiêm Quy chế
phối hợp trong giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân. Nghiêm cấm
việc tiếp nhận hồ sơ tại cơ quan, đơn vị đối với các thủ tục hành chính đã phê
duyệt thực hiện tại Bộ phận Một cửa các cấp.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã:
a) Bảo đảm cơ sở vật chất và
các điều kiện cần thiết khác để tổ chức thực hiện hiệu quả việc giải quyết thủ
tục hành chính của cơ quan ngành dọc đưa vào thực hiện tại Bộ phận Một cửa các
cấp.
b) Cập nhật, niêm yết công khai
thủ tục hành chính của cơ quan ngành dọc tại Bộ phận Một cửa các cấp.
c) Phối hợp với các cơ quan
ngành dọc cùng cấp tổ chức thực hiện có hiệu quả việc giải quyết thủ tục hành
chính cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận Một cửa.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Công an tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự
tỉnh, Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (t/h);
- Cục kiểm soát TTHC - VPCP (để b/cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (để b/cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (để b/cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Nội vụ;
- Viễn thông Kon Tum;
- Lưu: VT, TTHCC.VTH.
|
CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Tuấn
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÁC CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG ĐƯỢC
TỔ CHỨC THEO NGÀNH DỌC ĐÓNG TẠI ĐỊA PHƯƠNG ĐƯA RA TIẾP NHẬN TẠI TRUNG TÂM
PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH, BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ CẤP HUYỆN, CẤP
XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số: 242/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2021 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
TÊN/NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
CẤP THỰC HIỆN
|
Tỉnh
|
Huyện
|
Xã
|
CÔNG AN TỈNH
|
I.
|
Lĩnh vực Cấp, quản lý căn
cước công dân
|
|
|
|
01.
|
Cấp thẻ Căn cước công dân khi
đã có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
|
x
|
x
|
|
02.
|
Cấp thẻ Căn cước công dân khi
chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
|
x
|
x
|
|
03.
|
Cấp lại, đổi thẻ Căn cước
công dân
|
x
|
x
|
|
04.
|
Xác nhận số Chứng minh nhân
dân khi đã được cấp thẻ Căn cước công dân
|
x
|
x
|
|
II.
|
Lĩnh vực Đăng ký, quản lý
con dấu
|
|
|
|
05.
|
Giải quyết thủ tục làm con
dấu mới và cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu
|
x
|
|
|
06.
|
Giải quyết thủ tục làm con
dấu thứ hai và cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu
|
x
|
|
|
07.
|
Giải quyết thủ tục làm lại
con dấu và cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu
|
x
|
|
|
08.
|
Giải quyết thủ tục làm con
dấu thu nhỏ, dấu nổi, dấu xi và cấp Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu
|
x
|
|
|
09.
|
Đổi, cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký mẫu con dấu
|
x
|
|
|
III.
|
Lĩnh vực Quản lý ngành
nghề kinh doanh có điều kiện
|
|
|
|
10.
|
Cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để kinh doanh một số ngành, nghề
kinh doanh có điều kiện
|
x
|
x
|
|
BỘ CHỈ HUY QUÂN SỰ TỈNH
|
I.
|
Lĩnh vực động viên quân đội
|
|
|
|
01.
|
Đăng ký tạm vắng đối với
phương tiện kỹ thuật đã sắp xếp trong kế hoạch bổ sung cho lực lượng thường
trực của quân đội (chủ phương tiện là cá nhân)
|
|
|
x
|
02.
|
Xóa đăng ký tạm vắng đối với phương
tiện kỹ thuật đã sắp xếp trong kế hoạch bổ sung cho lực lượng thường trực của
quân đội (chủ phương tiện là cá nhân)
|
|
|
x
|
II.
|
Lĩnh vực Bảo hiểm xã hội
|
|
|
|
03.
|
Giải quyết chế độ hưu trí
hằng tháng đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ trực
tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhập ngũ từ ngày 30/4/1975 trở
về trước, có đủ 20 năm trở lên phục vụ trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ trước
ngày 01/4/2000
|
|
|
x
|
III.
|
Lĩnh vực Dân quân tự vệ
|
|
|
|
04.
|
Trợ cấp đối với dân quân bị
ốm hoặc đối với thân nhân khi dân quân bị ốm dẫn đến chết
|
|
|
x
|
05.
|
Trợ cấp đối với dân quân bị
tai nạn hoặc đối với thân nhân khi dân quân bị tai nạn dẫn đến chết.
|
|
|
x
|
IV.
|
Lĩnh vực Nghĩa vụ quân sự
|
|
|
|
06.
|
Đăng ký nghĩa vụ quân sự lần
đầu
|
|
|
x
|
07.
|
Đăng ký phục vụ trong ngạch
dự bị
|
|
|
x
|
08.
|
Đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ
sung
|
|
|
x
|
09.
|
Đăng ký nghĩa vụ quân sự
chuyển đi khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập
|
|
|
x
|
10.
|
Đăng ký nghĩa vụ quân sự
chuyển đến khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập
|
|
|
x
|
11.
|
Đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm
vắng
|
|
|
x
|
12.
|
Đăng ký miễn gọi nhập ngũ
thời chiến
|
|
|
x
|
V.
|
Lĩnh vực chính sách
|
|
|
|
13.
|
Thủ tục giải quyết chế độ hưu
trí đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu nhập ngũ sau ngày 30/4/1975,
trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế, có đủ từ
20 năm trở lên phục vụ trong quân đội, cơ yếu đã phục viên xuất ngũ, thôi việc
|
|
|
x
|
14.
|
Thủ tục giải quyết chế độ trợ
cấp 1 lần đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối
với quân nhân, công an nhân dân nhập ngũ sau ngày 30/4/1975, trực tiếp tham
gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế, có đủ từ 20 năm trở lên
phục vụ trong quân đội, cơ yếu đã phục viên xuất ngũ, thôi việc (đối tượng
từ trần).
|
|
|
x
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH
|
I.
|
Lĩnh vực thu bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp
|
|
|
|
01.
|
Đăng ký, điều chỉnh đóng bảo
hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai
nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế
|
x
|
x
|
|
02.
|
Đăng ký đóng, cấp thẻ bảo
hiểm y tế đối với người chỉ tham gia bảo hiểm y tế
|
x
|
x
|
|
03.
|
Đăng ký, đăng ký lại, điều
chỉnh đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện; cấp sổ bảo hiểm xã hội
|
|
x
|
|
II.
|
Lĩnh vực thực hiện chính
sách bảo hiểm xã hội
|
|
|
|
04.
|
Giải quyết hưởng chế độ thai
sản (Thực hiện đối với trường hợp người lao động thôi việc trước thời điểm
sinh con, nhận con, nhận nuôi con nuôi)
|
x
|
x
|
|
05.
|
Giải quyết di chuyển đối với
người đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng và người chờ hưởng
lương hưu, trợ cấp hàng tháng từ tỉnh này đến tỉnh khác
|
|
x
|
|
06.
|
Giải quyết hưởng tiếp lương
hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng đối với người chấp hành xong hình
phạt tù, người xuất cảnh trái phép trở về nước định cư hợp pháp, người được
Tòa án hủy quyết định tuyên bố mất tích
|
x
|
|
|
07.
|
Giải quyết hưởng trợ cấp hàng
tháng theo Quyết định số Quyết định số 613/QĐ-TTg
|
x
|
|
|
08.
|
Giải quyết hưởng trợ cấp đối
với nhà giáo đã nghỉ hưu chưa được hưởng chế độ phụ cấp thâm niên trong lương
hưu theo Quyết định số 52/2013/QĐ-TTg
|
x
|
|
|
III.
|
Lĩnh vực Cấp sổ, thẻ
|
|
|
|
09.
|
Cấp lại, đổi, điều chỉnh
thông tin trên sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế (Thực hiện đối với
trường hợp cấp lại sổ bảo hiểm xã hội do mất, hỏng; cấp lại, đổi thẻ bảo hiểm
y tế)
|
x
|
x
|
|
Tổng số: 33 thủ tục hành
chính.
Quyết định 242/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 242/QĐ-UBND ngày 19/05/2021 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Kon Tum
931
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|