ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2419/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 24
tháng 06 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA NGÀNH XÂY DỰNG ÁP DỤNG
TẠI UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
có liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số
14/2014/QĐ-UBND ngày 25/3/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế phối hợp
trong việc rà soát quy định, thủ tục hành chính và cập nhật, công bố, công khai
thủ tục hành chính;
Xét đề
nghị của Sở Xây dựng tại văn bản số 886/SXD-VP ngày
18/6/2015; của Sở Nội vụ tại văn bản số 620/SNV-CCHC ngày 05/6/2015; của Sở Tư
pháp tại văn bản số 979/STP-KSTT ngày 17/6/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 19 (mười chín) thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền quản lý của ngành Xây dựng áp dụng tại Ủy ban nhân
dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
(Có danh mục các thủ tục hành chính và
nội dung cụ thể kèm theo).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành và thay thế Quyết định số 1056/QĐ-UBND ngày 30/3/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cục Kiểm soát TTHC - Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Phó VP/UB tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu: VT, XD2.
Gửi:
+ Bản giấy: Sở XD, UBND các huyện và các TP không nhận ĐT (23 bản);
+ Bản ĐT: Các thành phần còn lại khác
|
CHỦ TỊCH
Lê Đình Sơn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA NGÀNH
XÂY DỰNG TẠI UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2419/QĐ-UBND ngày
24/6/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA NGÀNH XÂY DỰNG TẠI UBND CẤP
HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
I. Lĩnh vực Viễn thông
|
1
|
Cấp giấy phép xây dựng đối với trạm BTS loại 2
|
II. Lĩnh vực Xây dựng
|
1
|
Cấp giấy phép xây dựng công trình không theo tuyến
|
2
|
Cấp giấy phép xây dựng công trình theo tuyến
trong đô thị
|
3
|
Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại đô thị
|
4
|
Điều chỉnh giấy phép xây dựng công trình, nhà ở
riêng lẻ tại đô thị
|
5
|
Gia hạn giấy phép xây dựng công trình, nhà ở
riêng lẻ tại đô thị
|
6
|
Cấp lại giấy phép xây dựng công trình, nhà ở
riêng lẻ tại đô thị
|
7
|
Cấp giấy phép xây dựng tạm công trình, nhà ở
riêng lẻ
|
8
|
Cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình, nhà ở
riêng lẻ
|
9
|
Cấp giấy phép sử dụng tạm thời một phần vỉa hè,
lòng đường
|
10
|
Gia hạn giấy phép sử dụng tạm thời một phần vỉa
hè lòng đường
|
11
|
Cấp giấy phép đào đường đô thị
|
12
|
Gia hạn giấy phép đào đường đô thị
|
III. Lĩnh vực Quy hoạch xây dựng
|
1
|
Thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng xã
nông thôn mới
|
2
|
Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng
xã nông thôn mới
|
3
|
Thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch điểm dân cư
nông thôn
|
4
|
Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch điểm dân
cư nông thôn, khu dân cư đô thị
|
5
|
Thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch khu dân cư
đô thị
|
6
|
Thẩm định, phê duyệt quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất các dự án
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA NGÀNH XÂY DỰNG
TẠI UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH.
I. LĨNH VỰC VIỄN THÔNG.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa
đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
theo quy định.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm giấy
biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả cho tổ chức.
- Bước 2: Phòng chuyên môn thụ lý và
xử lý theo quy định của pháp luật.
- Bước 3: Nhận kết quả trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy
ủy quyền (có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã) và giấy chứng minh nhân dân
của người được ủy quyền.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin giấy phép xây dựng theo mẫu
tại phụ lục số 02 của Thông tư liên tịch
số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11/7/2007 của Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và
Truyền thông hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng đối với
các công trình trạm, thu phát sóng thông tin di động ở các khu đô thị.
- Hợp đồng thuê đặt vị trí trạm với
chủ công trình;
- Bản vẽ sơ đồ vị trí công trình, bản
vẽ các mặt đứng điển hình của trạm và cột ăng ten lắp đặt vào công trình.
- Văn bản kiểm định về an toàn chịu lực
của công trình khi được lắp đặt trạm BTS.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép.
8. Lệ phí:
Lệ phí cấp Giấy phép xây dựng:
130.000 đồng/giấy phép
9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai (đính kèm ngay sau thủ tục): Đơn xin cấp giấy phép xây dựng trạm BTS - Phụ lục 1
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Có
Khu vực đặt trạm BTS loại 2 phải thực
hiện thủ tục cấp phép, gồm:
- Các khu vực an ninh quốc phòng trên
địa bàn tỉnh.
- Các thị trấn, trung tâm huyện; các
phường, xã thuộc thành phố, thị xã; các điểm dân cư, khu đô thị đã có quy hoạch
xây dựng được duyệt.
- Khu kinh tế
Vũng Áng; Khu kinh tế Cửa khẩu quốc tế Cầu Treo; các khu vực khác như: khu đô
thị, khu du lịch, khu di tích, khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Dọc theo các tuyến quốc lộ, tỉnh lộ,
trong phạm vi 100m tính từ tìm đường ra hai bên.
- Ngoài các khu vực trên, căn cứ tình
hình thực tế và Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, Quy hoạch
các ngành,... sẽ tiếp tục bổ sung các khu vực khác (nếu có).
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014;
- Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày
04/9/2012 của Chính phủ về cấp phép xây dựng.
- Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày
20/12/2012 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định
số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp phép xây dựng.
- Thông tư Liên
tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của Bộ Xây
dựng - Bộ Thông tin truyền thông hướng dẫn về cấp phép xây
dựng đối với công trình trạm thu phát sóng thông tin di động ở đô thị;
- Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND
ngày 06/8/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc ban hành quy định về quản lý, cấp
phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông di động (trạm
BTS) trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- Quyết định số 41/2014/QĐ-UBND ngày
20/8/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc ban hành quy định về mức thu, chế độ
thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh.
Phụ
lục 1
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử
dụng cho công trình trạm và cột ăng ten xây dựng trên mặt đất-BTS loại 2)
Kính gửi:................................................
1. Tên chủ đầu tư
:........................................................................................................
- Người đại diện
:.................................................................. , Chức vụ:.........................
- Địa chỉ liên hệ : Số nhà..............................., Đường....................................................
- Phường
(xã)...................................................................... Tỉnh,
thành phố:.................
- Điện thoại số:...............................................................................................................
2. Địa điểm lắp đặt:.......................................................................................................
- Công trình được lắp đặt:..............................................................................................
- Chiều cao công
trình:.................................................................................................
m
- Kết cấu nhà (nhà khung hay nhà
xây):..........................................................................
- Thuộc sở hữu của:........................................................................................................
- Tại:.........................................................................
, Đường:........................................
- Phường
(xã):.................................................................... , Quận
(huyện):...................
- Tỉnh, thành phố:............................................................................................................
- Giấy tờ quyền sở hữu hoặc quyền sử
dụng công trình:................................................
- Hợp đồng thuê địa điểm:...............................................................................................
3. Nội dung xin phép:
- Loại trạm
BTS:.............................................................................................................
- Diện tích mặt
sàn:....................................................................................................
m2.
- Chiều cao cột ăng
ten:..............................................................................................
m.
- Loại cột ăng
ten:.............................................................................................................
- Theo thiết kế:..................................................................................................................
4. Đơn vị hoặc người thiết kế.
- Địa chỉ:............................................................................................................................
- Điện thoại:.......................................................................................................................
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết
kế (nếu có):.........................................................
- Địa chỉ:...............................................................................
Điện thoại:...........................
- Giấy phép hành nghề số (nếu
có):........................................... , cấp ngày.....................
6. Phương án phá dỡ, di dời (nếu
có): ........................................................................
7. Dự kiến thời gian hoàn thành
công trình:.......................................................
tháng
8. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo
đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý
theo quy định của pháp luật
|
......................, Ngày tháng năm 20...
Người làm đơn
(ký ghi rõ họ tên)
|
II. LĨNH VỰC XÂY DỰNG
1. Cấp giấy phép xây dựng công
trình không theo tuyến
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Cán bộ chuyên môn tiếp
nhận kiểm tra tính pháp lý hồ sơ. Viết phiếu biên nhận đối với hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và hướng dẫn làm lại hồ sơ đối với hồ sơ chưa đầy
đủ, chưa hợp lệ.
- Bước 2. Phòng chuyên môn thụ lý và
xử lý theo quy định của pháp luật.
- Bước 3. Nhận kết quả trực tiếp tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện sau khi đã thực hiện nghĩa
vụ tài chính.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
theo mẫu;
- Bản sao được công chứng hoặc bản
phô tô để đối chiếu với bản gốc một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất
theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Hai bộ bản vẽ thiết kế xây dựng gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng vị trí công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí
công trình;
+ Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng
và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 -
1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ
thuật về giao thông; cấp nước; thoát nước mưa, nước bẩn; xử lý nước thải; cấp
điện; thông tin liên lạc; các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác liên quan đến dự
án, tỷ lệ 1/50 - 1/200.
- Tuỳ thuộc địa điểm xây dựng công
trình, quy mô công trình, tính chất công trình, đối chiếu
với các quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy chuẩn, tiêu chuẩn
chuyên ngành và các quy định của pháp luật liên quan, hồ sơ đề nghị cấp phép
xây dựng còn phải bổ sung các tài liệu sau:
+ Bản vẽ hệ thống phòng cháy chống
cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được đóng dấu thẩm duyệt đối với công trình thuộc
danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy chống cháy theo quy định
của pháp luật về PCCC;
+ Quyết định phê duyệt dự án.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
8. Lệ phí:
Lệ phí cấp giấy phép xây dựng:
130.000 đồng/giấy phép.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm
ngay sau thủ tục):
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
(đính kèm theo thủ tục);
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Yêu cầu hoặc điều kiện 1: Phù hợp với quy hoạch xây dựng, mục đích
sử dụng đất, mục tiêu đầu tư.
b) Yêu cầu hoặc điều kiện 2: Tùy thuộc vào quy mô, tính chất, địa
điểm xây dựng, công trình được cấp giấy phép xây dựng phải: Tuân thủ các quy định
về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; đảm bảo an toàn công trình và công
trình lân cận và các yêu cầu về: Giới hạn tĩnh không, độ thông thuỷ, bảo đảm
các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật, phòng cháy chữa
cháy (viết tắt là PCCC), hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông),
hành lang bảo vệ công trình thuỷ lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản
văn hoá, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách
đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.
c) Yêu cầu hoặc điều kiện 3. Hồ sơ thiết kế xây dựng phải được tổ chức, cá
nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện; thiết
kế phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
d) Yêu cầu hoặc điều kiện 4: Đối với công trình trong đô thị phải:
- Phù hợp với: Quy hoạch chi tiết xây
dựng, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, thiết kế đô thị được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Đối với công trình xây dựng ở khu vực,
tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết, thì phải
phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;
- Công trình xây dựng dân dụng cấp đặc biệt, cấp I trong đô thị phải có thiết kế tầng hầm theo yêu
cầu của đồ án quy hoạch đô thị và Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
đ) Yêu cầu hoặc điều kiện 5: Đối với công trình xây dựng ngoài đô thị, không
theo tuyến: Phải phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014;
- Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày
4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
- Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày
31/7/2014 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật phòng cháy và
chữa cháy và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật phòng cháy và chữa
cháy.
- Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày
20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội
dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy
phép xây dựng.
- Thông tư số 10/2014/TT-BXD ngày
11/7/2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về quản lý chất lượng xây dựng nhà ở
riêng lẻ;
- Quyết định số 41/2014/QĐ-UBND ngày
20/8/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc Ban hành quy định về mức thu, chế độ
thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà
Tĩnh.
Mẫu
đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho công trình không theo tuyến
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của
Bộ Xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử
dụng cho công trình không theo tuyến)
Kính gửi:......................................................
1. Tên chủ đầu
tư:............................................................................................................
- Người đại diện:.........................................................
Chức vụ:......................................
- Địa chỉ liên hệ:................................................................................................................
- Số nhà:.......................Đường..................................... Phường
(xã)..............................
- Tỉnh, thành phố:.............................................................................................................
- Số điện thoại:.................................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:......................................................................................................
- Lô đất số:......................................................................
Diện tích............................ m2.
- Tại:..................................................................................................................................
- Phường
(xã)............................................................... Quận (huyện).............................
- Tỉnh, thành phố:.............................................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp
phép:..........................................................................................
- Loại công
trình:......................................................... Cấp công trình:............................
- Diện tích xây dựng tầng 1:.............m2.
- Tổng diện tích sàn:................m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình:.............m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng,
tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng
trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết
kế:...........................................................................
- Chứng chỉ hành nghề số:.......................do.......................Cấp
ngày:...............................
- Địa chỉ:..............................................................................................................................
- Điện thoại:.........................................................................................................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu
có):.................................................. cấp ngày..................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công
trình:............................................................. tháng.
6. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo
đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý
theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
............. ngày
......... tháng ........ năm ............
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
|
2. Cấp giấy phép xây dựng công
trình theo tuyến trong đô thị
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Cán bộ chuyên môn tiếp nhận
kiểm tra tính pháp lý hồ sơ. Viết phiếu biên nhận đối với hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
và hướng dẫn làm lại hồ sơ đối với hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
- Bước 2. Phòng chuyên môn thụ lý và
xử lý theo quy định của pháp luật.
- Bước 3. Nhận kết quả trực tiếp tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện sau khi đã thực hiện nghĩa
vụ tài chính.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
theo mẫu;
- Bản sao được công chứng hoặc bản
phô tô để đối chiếu với bản gốc một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Hai bộ bản vẽ thiết kế xây dựng gồm:
+ Sơ đồ vị trí, hướng tuyến công
trình;
+ Bản vẽ mặt bằng tổng thể hoặc bản vẽ
bình đồ tuyến công trình tỷ lệ 1/500- 1/5000;
+ Bản vẽ các mặt cắt ngang chủ yếu của
tuyến công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
- Riêng đối với công trình ngầm phải
bổ sung thêm:
+ Bản vẽ các mặt cắt ngang, các mặt cắt
dọc thể hiện chiều sâu công trình tỷ lệ 1/50- 1/200;
+ Sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng
kỹ thuật ngoài công trình.
- Tuỳ thuộc địa điểm xây dựng công
trình, quy mô công trình, tính chất công trình, đối chiếu
với các quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy
chuẩn, tiêu chuẩn chuyên ngành và các quy định của pháp luật liên quan, hồ sơ đề
nghị cấp phép xây dựng còn phải bổ sung các tài liệu sau:
+ Bản vẽ hệ thống phòng cháy chống
cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được đóng dấu thẩm duyệt đối với công trình thuộc
danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy chống
cháy theo quy định của pháp luật về PCCC;
+ Quyết định phê duyệt dự án.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
8. Lệ phí:
Lệ phí cấp giấy phép xây dựng:
130.000 đồng/giấy phép.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm
ngay sau thủ tục):
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng sử
dụng cho công trình theo tuyến trong đô thị (đính kèm theo thủ tục);
10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Phù hợp với mục
đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư, Quy hoạch chi tiết xây dựng, quy chế quản lý
quy hoạch, kiến trúc đô thị, thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Tùy thuộc vào quy mô, tính chất, địa
điểm xây dựng, công trình được cấp giấy phép xây dựng phải: Tuân thủ các quy định
về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; đảm bảo an toàn công trình và công
trình lân cận và các yêu cầu về: Giới hạn tĩnh không, độ thông thuỷ, bảo đảm
các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật, phòng cháy chữa
cháy (viết tắt là PCCC), hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện,
nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thuỷ lợi, đê điều, năng lượng,
giao thông, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hóa
và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc
hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.
- Hồ sơ thiết kế xây dựng phải được tổ
chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện;
thiết kế phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014;
- Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày
4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
- Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày
31/7/2014 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của
Luật phòng cháy và chữa cháy và luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của luật phòng cháy và chữa cháy.
- Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày
20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số
64/2012/NĐ-CP ngày 4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Thông tư số 10/2014/TT-BXD ngày
11/7/2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về quản lý chất lượng xây dựng nhà ở riêng
lẻ;
- Quyết định số 41/2014/QĐ-UBND ngày
20/8/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc Ban hành quy định về mức thu, chế độ
thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà
Tĩnh.
Mẫu
đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho công trình theo tuyến
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của
Bộ Xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử
dụng cho công trình theo tuyến)
Kính gửi:......................................................
1. Tên chủ đầu
tư:.............................................................................................................
- Người đại diện:.........................................................
Chức vụ:.......................................
- Địa chỉ liên hệ:.................................................................................................................
- Số nhà:.......................Đường..................................... Phường
(xã)...............................
- Tỉnh, thành phố:..............................................................................................................
- Số điện thoại:..................................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:.......................................................................................................
- Tuyến công trình:.................m.
- Đi qua các địa điểm:........................................................................................................
- Phường
(xã)............................................................... Quận (huyện)..............................
- Tỉnh, thành phố:...............................................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp
phép:...........................................................................................
- Loại công
trình:......................................................... Cấp công trình:.............................
- Tổng chiều dài công trình:...............m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành
chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành
phố).
- Cốt của công trình:................m (ghi rõ cốt qua từng khu vực)
- Chiều cao tĩnh không của tuyến:.........m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực).
- Độ sâu công trình:............m (ghi rõ độ sâu qua từng khu vực)
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết
kế:.........................................................................
- Chứng chỉ hành nghề số:.......................do.......................Cấp
ngày:.............................
- Địa chỉ:............................................................................................................................
- Điện thoại:.......................................................................................................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu
có):.................................................. cấp ngày................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công
trình:........................................................... tháng.
6. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo
đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý
theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
.............
ngày ......... tháng ........ năm ............
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
|
3. Cấp giấy phép xây dựng nhà ở
riêng lẻ tại đô thị
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Cán bộ chuyên môn tiếp nhận kiểm tra
tính pháp lý hồ sơ. Viết phiếu biên nhận đối với hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và hướng
dẫn làm lại hồ sơ đối với hồ sơ chưa
đầy đủ, chưa hợp lệ.
- Bước 2. Phòng chuyên môn thụ lý và
xử lý theo quy định của pháp luật.
- Bước 3. Nhận kết quả trực tiếp tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện sau khi đã thực hiện nghĩa
vụ tài chính.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với
nhà ở riêng lẻ ở đô thị theo mẫu;
- Bản sao được công chứng hoặc bản
phô tô để đối chiếu với bản gốc một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất
theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Hai bộ bản vẽ thiết kế xây dựng gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô
đất tỷ lệ 1/50 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng
và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50- 1/200;
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/50 -
1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước
mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50 - 1/200.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện;
7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu
của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
8. Lệ phí:
Lệ phí cấp giấy phép xây dựng: 60.000
đồng/giấy phép.
9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai (đính kèm ngay sau thủ tục):
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng;
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Phù hợp với quy hoạch xây dựng, mục
đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư.
- Tùy thuộc vào quy mô, tính chất, địa
điểm xây dựng, công trình được cấp giấy phép xây dựng phải: Tuân thủ các quy định
về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; đảm bảo an toàn công trình và công
trình lân cận và các yêu cầu về: Giới hạn tĩnh không, độ thông thủy, bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo
quy định của pháp luật, phòng cháy chữa cháy (viết tắt là PCCC), hạ tầng kỹ thuật
(giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thuỷ lợi, đê
điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hóa và
đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình
quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.
- Hồ sơ thiết kế xây dựng phải được tổ
chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện; thiết kế phải
được thẩm định, phê duyệt theo quy định. Đối với nhà ở riêng lẻ có tổng diện
tích sàn nhỏ hơn 250 m2, dưới 3 tầng và không nằm trong
khu vực bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa thì chủ đầu tư được
tự tổ chức thiết kế xây dựng và tự chịu trách nhiệm về an toàn của công trình
và các công trình lân cận.
- Phù hợp với: Quy hoạch chi tiết xây
dựng, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, thiết kế đô thị được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Đối với công trình xây dựng ở khu vực,
tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết, thì phải
phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc
thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014;
- Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày
4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
- Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày
31/7/2014 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật phòng cháy và
chữa cháy và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật
phòng cháy và chữa cháy.
- Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày
20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số
64/2012/NĐ-CP ngày 4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Thông tư số 10/2014/TT-BXD ngày
11/7/2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về quản lý chất lượng xây dựng nhà ở riêng
lẻ;
- Quyết định số 41/2014/QĐ-UBND ngày
20/8/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc Ban hành quy định về mức thu, chế độ
thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Mẫu
đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại đô thị
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG NHÀ Ở
(Sử
dụng cho nhà ở riêng lẻ đô thị)
Kính gửi:......................................................
1. Tên chủ hộ:...................................................................................................................
- Địa chỉ liên hệ:................................................................................................................
Số nhà:.......................Đường....................................... Phường
(xã)..............................
Tỉnh, thành phố:...............................................................................................................
Số điện thoại:...................................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:......................................................................................................
- Lô đất số:......................................................................
Diện tích............................. m2.
- Tại:...................................................................................................................................
- Phường (xã)...............................................................
Quận (huyện)...............................
- Tỉnh, thành phố:...............................................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp
phép:...........................................................................................
- Cấp công trình:……………………..
- Diện tích xây dựng tầng 1:...............m2.
- Tổng diện tích sàn:.............m2 (trong đó ghi rõ
diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật,
tầng lửng, tum).
- Chiều cao công
trình:.........m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (trong đó ghi rõ số
tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng,
tum)
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết
kế (nếu có):...........................................................
- Chứng chỉ hành nghề số:.......................do.......................Cấp
ngày:.............................
- Địa chỉ:............................................................................................................................
- Điện thoại:.......................................................................................................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu
có):.................................................. cấp ngày................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công
trình:.......................................................... tháng.
6. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo
đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý
theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
...............
|
.............
ngày ......... tháng ........ năm ............
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
|
4. Điều chỉnh giấy phép xây
dựng công trình, nhà ở riêng lẻ tại đô thị
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Cán bộ chuyên môn tiếp
nhận kiểm tra tính pháp lý hồ sơ. Viết phiếu biên nhận đối với hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ và hướng dẫn làm lại hồ sơ đối với hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
- Bước 2. Phòng chuyên môn thụ lý và
xử lý theo quy định của pháp luật.
- Bước 3. Nhận kết quả trực tiếp tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện sau khi đã thực hiện nghĩa
vụ tài chính.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đối với công trình:
- Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng
theo mẫu;
- Bản chính giấy phép xây dựng đã được
cấp;
- Các bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt
đúng, mặt cắt bộ phận, hạng mục công trình đề nghị điều chỉnh, tỷ lệ 1/50
-1/200;
+ Đối với nhà ở
riêng lẻ tại đô thị:
- Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng
theo mẫu;
- Bản chính giấy phép xây dựng đã được
cấp;
- Bản vẽ thiết kế
xây dựng gồm: Mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt bộ phận, hạng mục công trình đề nghị
điều chỉnh, tỷ lệ 1/50 -1/200.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết:
- Đối với công trình: Không quá 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Đối với nhà ở riêng
lẻ tại đô thị: Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Nội dung giấy phép xây dựng điều chỉnh được ghi trực tiếp vào giấy phép
xây dựng đã cấp hoặc ghi thành Phụ lục riêng và là bộ phận không tách rời với giấy
phép xây dựng đã được cấp.
8. Lệ phí:
Lệ phí cấp giấy phép xây dựng: 15.000
đồng/giấy phép
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm
ngay sau thủ tục):
- Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng
sử dụng cho công trình (đính kèm theo thủ tục);
- Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng
sử dụng cho nhà ở riêng lẻ tại đô thị (đính kèm theo thủ tục);
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014;
- Nghị định số 64/2012/NĐ-CP
ngày 4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
- Nghị định số 79/2014/NĐ-CP
ngày 31/7/2014 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật phòng
cháy và chữa cháy và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật phòng cháy và
chữa cháy.
- Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày
20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số
64/2012/NĐ-CP ngày 4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Thông tư số 10/2014/TT-BXD ngày
11/7/2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về quản lý chất lượng
xây dựng nhà ở riêng lẻ;
- Quyết định số 41/2014/QĐ-UBND
ngày 20/8/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc Ban hành quy định về mức thu, chế
độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà
Tĩnh.
Mẫu
đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng
Mẫu
1
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY
PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình)
Kính gửi:......................................................
1. Tên chủ đầu
tư:.............................................................................................................
- Người đại diện:.........................................................
Chức vụ:.......................................
- Địa chỉ liên hệ:.................................................................................................................
- Số nhà:.......................Đường..................................... Phường
(xã)...............................
- Tỉnh, thành phố:...............................................................................................................
- Số điện thoại:...................................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:........................................................................................................
- Lô đất số:......................................................................
Diện tích............................... m2.
- Tại:…………………………………………………………….....
Đường:...............................
- Phường
(xã)............................................................... Quận (huyện)................................
- Tỉnh, thành phố:................................................................................................................
3. Giấy phép xây dựng đã được cấp: (số, ngày, cơ quan cấp)
Nội dung Giấy phép:
-
-
4. Nội dung đề nghị điều chỉnh so với
Giấy phép đã được cấp:
-
-
5. Đơn vị hoặc
người thiết kế điều chỉnh:...........................................................................
- Chứng chỉ hành nghề số:..............................................Cấp ngày:...................................
- Địa chỉ:..............................................................................................................................
- Điện thoại:.........................................................................................................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu
có):................................................. cấp ngày...................
6. Dự kiến thời gian hoàn thành công
trình theo thiết kế điều chỉnh:....................... tháng.
7. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo
đúng giấy phép điều chỉnh được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
.............
ngày ......... tháng ........ năm ............
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
2
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY
PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho nhà ở riêng lẻ đô thị)
Kính gửi:......................................................
1. Tên chủ hộ:....................................................................................................................
- Địa chỉ liên hệ:.................................................................................................................
Số nhà:.......................Đường....................................... Phường
(xã)...............................
Tỉnh, thành phố:................................................................................................................
Số điện thoại:....................................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:.......................................................................................................
- Lô đất số:......................................................................
Diện tích............................. m2.
- Tại:..................................................................................................................................
- Phường (xã)...............................................................
Quận (huyện).............................
- Tỉnh, thành phố:.............................................................................................................
3. Giấy phép xây dựng đã được cấp (số, ngày, cơ quan cấp):.......................................
Nội dung giấy
phép:
-
-
4. Nội dung giấy phép đề nghị
điều chỉnh:
-
-
5. Đơn vị hoặc
người chủ nhiệm thiết kế điều chỉnh (nếu có):..........................................
- Chứng chỉ hành nghề số:.......................do.......................Cấp
ngày:..............................
- Địa chỉ:.............................................................................................................................
- Điện thoại:........................................................................................................................
- Giấy phép doanh nghiệp số (nếu có):............................................ cấp ngày..................
6. Dự kiến thời gian hoàn thành công
trình theo thiết kế điều chỉnh:...................... tháng.
7. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo
đúng giấy phép điều chỉnh được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
.............
ngày ......... tháng ........ năm ............
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
|
5. Gia hạn giấy phép xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ tại đô thị
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Cán bộ chuyên môn tiếp nhận
kiểm tra tính pháp lý hồ sơ. Viết phiếu biên nhận đối với hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
và hướng dẫn làm lại hồ sơ đối với hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
- Bước 2. Phòng chuyên môn thụ lý và
xử lý theo quy định của pháp luật.
- Bước 3. Nhận kết quả trực tiếp tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện sau khi đã thực hiện nghĩa
vụ tài chính.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng,
trong đó giải trình rõ lý do chưa khởi công xây dựng;
- Bản chính giấy phép xây dựng đã được
cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép xây dựng được gia hạn không quá 6 tháng.
8. Lệ phí:
Lệ phí gia hạn Giấy phép xây dựng:
15.000 đông/giấy phép
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm
ngay sau thủ tục): Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Mỗi giấy phép xây dựng chỉ được gia hạn
một lần. Thời gian gia hạn tối đa không quá 6 tháng. Nếu hết
thời gian gia hạn, chủ đầu tư chưa khởi công xây dựng thì
phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014;
- Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày
4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
- Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày
31/7/2014 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của
Luật phòng cháy và chữa cháy và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật phòng
cháy và chữa cháy.
- Thông tư số 10/2012/TT-BXD
ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định
số 64/2012/NĐ-CP ngày 4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Thông tư số 10/2014/TT-BXD ngày
11/7/2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về
quản lý chất lượng xây dựng nhà ở riêng lẻ;
- Quyết định số 41/2014/QĐ-UBND ngày
20/8/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc Ban hành quy định về mức thu, chế độ
thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà
Tĩnh.
6. Cấp lại giấy phép xây dựng
công trình, nhà ở riêng lẻ tại đô thị
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Cán bộ chuyên môn tiếp
nhận kiểm tra tính pháp lý hồ sơ. Viết phiếu biên nhận đối với hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ và hướng dẫn làm lại hồ sơ đối với hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
- Bước 2. Phòng chuyên môn thụ lý và
xử lý theo quy định của pháp luật.
- Bước 3. Nhận kết quả trực tiếp tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện sau khi đã thực hiện nghĩa
vụ tài chính.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng,
trong đó giải trình rõ lý do đề nghị cấp lại;
- Bản chính Giấy phép xây dựng đã được
cấp (đối với trường hợp bị rách, nát).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép xây dựng cấp lại.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai (đính kèm ngay sau thủ tục): Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Giấy phép xây dựng chỉ cấp lại đối với
các trường hợp bị rách, nát, hoặc bị mất.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày
4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
- Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày
31/7/2014 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật phòng cháy và
chữa cháy và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật
phòng cháy và chữa cháy.
- Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày
20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội
dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy
phép xây dựng.
- Thông tư số 10/2014/TT-BXD ngày 11/7/2014
của Bộ Xây dựng hướng dẫn về quản lý chất lượng xây dựng nhà ở riêng lẻ;
- Quyết định số 41/2014/QĐ-UBND ngày
20/8/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc Ban hành quy định về mức thu, chế độ
thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà
Tĩnh.
7. Cấp giấy phép xây dựng tạm
công trình, nhà ở riêng lẻ
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Cán bộ chuyên môn tiếp
nhận kiểm tra tính pháp lý hồ sơ. Viết phiếu biên nhận đối với hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ và hướng dẫn làm lại hồ sơ đối với hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa hợp lệ.
- Bước 2. Phòng chuyên môn thụ lý và
xử lý theo quy định của pháp luật.
- Bước 3. Nhận kết quả trực tiếp tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện sau khi đã thực hiện nghĩa
vụ tài chính.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
* Đối với công
trình:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm
theo mẫu;
- Bản sao được công chứng hoặc bản
phô tô để đối chiếu với bản gốc một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Hai bộ bản vẽ thiết kế xây dựng gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng vị trí công trình
trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng
và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 -
1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ
thuật về giao thông; cấp nước; thoát nước mưa, nước bẩn; xử
lý nước thải; cấp điện; thông tin liên lạc; các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác
liên quan đến dự án, tỷ lệ 1/50 - 1/200.
* Đối với nhà ở
riêng lẻ tại đô thị:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm
theo mẫu;
- Bản sao được công chứng hoặc bản
phô tô để đối chiếu với bản gốc một trong những giấy tờ về
quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô
đất tỷ lệ 1/50 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng
và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ
lê 1/50 - 1/200;
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/50 -
1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối hệ
thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện,
thông tin tỷ lệ 1/50 - 1/200.
* Đối với trường
hợp sửa chữa, cải tạo:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm
theo mẫu;
- Bản sao được công chứng hoặc bản
phô tô để đối chiếu với bản gốc một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất
theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc giấy tờ về quyền quản lý, sử dụng công trình;
- Các bản vẽ hiện trạng của bộ phận,
hạng mục công trình được cải tạo có tỷ lệ tương ứng với tỷ
lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (10x15
cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo;
- Đối với các công trình di tích lịch
sử, văn hoá và danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng, công trình hạ tầng kỹ thuật thì phải có văn bản chấp thuận
của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo phân cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết:
- Đối với công trình: Không quá 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị:
Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối với cải tạo, sửa chữa: Không
quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép xây dựng tạm kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
8. Lệ phí: Không,
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm
ngay sau thủ tục):
- Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây
dựng tạm sử dụng cho công trình;
- Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây
dựng tạm sử dụng cho nhà ở riêng lẻ tại đô thị;
- Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây
dựng tạm sử dụng cho trường hợp sửa chữa, cải tạo.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Nằm trong khu vực đã có quy hoạch
chi tiết xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố nhưng chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Phù hợp với mục đích sử dụng đất, mục
tiêu đầu tư.
- Đảm bảo an toàn cho công trình,
công trình lân cận và các yêu cầu về: Môi trường, phòng cháy chữa cháy, hạ tầng
kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thuỷ
lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn
hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an
ninh quốc gia.
- Hồ sơ thiết kế xây dựng phải được tổ
chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện; thiết kế phải
được thẩm định, phê duyệt theo quy định. Đối với nhà ở riêng lẻ có tổng diện
tích sàn nhỏ hơn 250 m2, dưới 3 tầng và không nằm trong khu vực bảo vệ di tích
lịch sử, văn hóa thì chủ đầu tư được tự tổ chức thiết kế
xây dựng và tự chịu trách nhiệm về an toàn của công trình và các công trình lân
cận.
- Phù hợp với quy mô công trình và thời
gian thực hiện quy hoạch xây dựng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
- Chủ đầu tư phải có cam kết tự phá dỡ
công trình khi thời hạn tồn tại của công trình ghi trong giấy
phép xây dựng tạm hết hạn và không yêu cầu bồi thường đối với phần công trình
phát sinh sau khi quy hoạch được công bố. Trường hợp không tự phá dỡ thì bị cưỡng chế phá dỡ và chủ đầu tư phải chịu mọi chi phí cho việc
phá dỡ công trình.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014;
- Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày
4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
- Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày
31/7/2014 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật phòng cháy và
chữa cháy và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật
phòng cháy và chữa cháy.
- Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày
20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số
64/2012/NĐ-CP ngày 4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Thông tư số 10/2014/TT-BXD ngày
11/7/2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về quản lý chất lượng xây dựng nhà ở riêng
lẻ;
- Quyết định số 41/2014/QĐ-UBND ngày
20/8/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc Ban hành quy định về mức thu, chế độ
thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà
Tĩnh.
Mẫu
đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm
(Mẫu 1)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của
Bộ Xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TẠM
(Sử
dụng cho công trình)
Kính gửi:......................................................
1. Tên chủ đầu
tư:.............................................................................................................
- Người đại diện:.........................................................
Chức vụ:.......................................
- Địa chỉ liên hệ:.................................................................................................................
- Số nhà:.......................Đường..................................... Phường
(xã)...............................
- Tỉnh, thành phố:..............................................................................................................
- Số điện thoại:..................................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:.......................................................................................................
- Lô đất số:......................................................................
Diện tích............................. m2.
- Tại:...................................................................................................................................
- Phường
(xã)............................................................... Quận (huyện)...............................
- Tỉnh, thành phố:...............................................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp
phép:...........................................................................................
- Loại công
trình:......................................................... Cấp công trình:.............................
- Diện tích xây dựng tầng 1:.............m2.
- Tổng diện tích sàn:................m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình:.............m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng,
tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng
trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết
kế:.........................................................................
- Chứng chỉ hành nghề số:.......................do.......................Cấp
ngày:.............................
- Địa chỉ:............................................................................................................................
- Điện thoại:.......................................................................................................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có):..................................................
cấp ngày................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công
trình:........................................................... tháng.
6. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo
đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý
theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
.............
ngày ......... tháng ........ năm ............
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của
Bộ Xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TẠM
(Sử
dụng cho nhà ở riêng lẻ đô thị)
Kính gửi:......................................................
1. Tên chủ hộ:...................................................................................................................
- Địa chỉ liên hệ:................................................................................................................
Số nhà:.......................Đường....................................... Phường
(xã)..............................
Tỉnh, thành phố:...............................................................................................................
Số điện thoại:...................................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:.......................................................................................................
- Lô đất số:......................................................................
Diện tích............................. m2.
- Tại:..................................................................................................................................
- Phường
(xã)............................................................... Quận (huyện)..............................
- Tỉnh, thành phố:..............................................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp
phép:..........................................................................................
- Cấp công
trình:...............................................................................................................
- Diện tích xây dựng tầng 1:.............m2.
- Tổng diện tích sàn:................m2 (trong đó ghi rõ diện
tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ
thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình:.............m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng,
tum).
- Số tầng: (trong đó
ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng
lửng, tum)
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết
kế (nếu có):............................................................
- Chứng chỉ hành nghề số:.......................do.......................Cấp
ngày:..............................
- Địa chỉ:.............................................................................................................................
- Điện thoại:........................................................................................................................
- Giấy đăng ký doanh nghiệp số
(nếu có):......................................... cấp ngày................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công
trình:........................................................... tháng.
6. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo
đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý
theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
.............
ngày ......... tháng ........ năm ............
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của
Bộ Xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TẠM
Cải tạo/sửa chữa ............................
Kính gửi:......................................................
1. Tên chủ đầu
tư:.............................................................................................................
- Người đại diện:.........................................................
Chức vụ:.......................................
- Địa chỉ liên hệ:.................................................................................................................
Số nhà:.......................Đường....................................... Phường
(xã)...............................
Tỉnh, thành phố:................................................................................................................
Số điện thoại:....................................................................................................................
2. Hiện trạng công trình:...................................................................................................
- Lô đất số:.....................................Diện tích..............m2. Tại:..........................................
- Phường
(xã)............................................................... Quận (huyện)..............................
- Tỉnh, thành phố:..............................................................................................................
- Loại công trình:……………………………………………… Cấp công
trình:.....................
- Diện tích xây dựng tầng 1:...........................m2.
- Tổng diện tích sàn:...............m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình:................m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3. Nội dung đề nghị cấp
phép:...........................................................................................
- Loại công
trình:......................................................... Cấp công trình:.............................
- Diện tích xây dựng tầng 1:.............m2.
- Tổng diện tích sàn:................m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình:.............m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng,
tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng
trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết
kế:..........................................................................
- Chứng chỉ hành nghề số:.......................do.......................Cấp
ngày:..............................
- Địa chỉ:.............................................................................................................................
- Điện thoại:........................................................................................................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có):..................................................
cấp ngày.................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công
trình:............................................................ tháng.
6. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo
đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý
theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
.............
ngày ......... tháng ........ năm ............
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
|
8. Cấp giấy phép sửa chữa,
cải tạo công trình, nhà ở riêng lẻ
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Cán bộ chuyên môn tiếp
nhận kiểm tra tính pháp lý hồ sơ. Viết phiếu biên nhận đối với hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ và hướng dẫn làm lại hồ sơ đối với hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa hợp lệ.
- Bước 2. Phòng chuyên môn thụ lý và
xử lý theo quy định của pháp luật.
- Bước 3. Nhận kết quả trực tiếp tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện sau khi đã thực hiện nghĩa
vụ tài chính.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo
công trình, nhà ở theo mẫu;
- Bản sao được
công chứng hoặc bản phô tô để đối chiếu với bản gốc một trong những giấy tờ về
quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc giấy tờ về quyền
quản lý, sử dụng công trình;
- Hai bộ bản vẽ thiết kế xây dựng gồm:
+ Các bản vẽ hiện trạng của bộ phận,
hạng mục công trình được cải tạo có tỷ lệ tương ứng với tỷ
lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (10x15 cm) hiện trạng công trình và công trình
lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo;
+ Đối với các công trình di tích lịch
sử, văn hoá và danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng, công trình hạ tầng kỹ thuật
thì phải có văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền theo phân cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết:
- Đối với công trình: 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối với nhà ở riêng lẻ: 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
8. Lệ phí:
Lệ phí cấp giấy phép xây dựng:
+ Đối với công trình: 130.000 đồng/giấy
phép;
+ Đối với nhà ở riêng lẻ: 60.000 đồng/giấy
phép.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm
ngay sau thủ tục):
- Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo
công trình, nhà ở (đính kèm theo thủ tục);
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014;
- Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày
4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
- Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày
31/7/2014 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật phòng cháy và
chữa cháy và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật phòng cháy và chữa
cháy;
- Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày
20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội
dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy
phép xây dựng;
- Thông tư số 10/2014/TT-BXD ngày
11/7/2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về quản lý chất lượng xây dựng nhà ở riêng
lẻ;
- Quyết định số 41/2014/QĐ-UBND ngày
20/8/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc Ban hành quy định về mức thu, chế độ
thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Mẫu
đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng sử dụng cho sửa
chữa, cải tạo
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của
Bộ Xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Cải tạo/sửa chữa
............................
Kính gửi:......................................................
1. Tên chủ đầu tư:............................................................................................................
- Người đại diện:.........................................................
Chức vụ:......................................
- Địa chỉ liên hệ:................................................................................................................
Số nhà:.......................Đường....................................... Phường
(xã)..............................
Tỉnh, thành phố:...............................................................................................................
Số điện thoại:...................................................................................................................
2. Hiện trạng công trình:..................................................................................................
- Lô đất số:..................................................Diện tích..............m2.
- Tại:.................................................................................................................................
- Phường
(xã)............................................................... Quận (huyện)............................
- Tỉnh, thành phố:.............................................................................................................
- Loại công
trình:......................................................... Cấp công trình:...........................
- Diện tích xây dựng tầng 1:...........................m2.
- Tổng diện tích sàn:...............m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình:................m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3. Nội dung đề nghị cấp
phép:..........................................................................................
- Loại công
trình:......................................................... Cấp công trình:............................
- Diện tích xây dựng tầng 1:.............m2.
- Tổng diện tích sàn:................m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình:.............m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng,
tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng
trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết
kế:.........................................................................
- Chứng chỉ hành nghề số:.......................do.......................Cấp
ngày:.............................
- Địa chỉ:............................................................................................................................
- Điện thoại:.......................................................................................................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu
có):.................................................. cấp ngày................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công
trình:........................................................... tháng.
6. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo
đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý
theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
............
2 -
|
.............
ngày ......... tháng ........ năm ............
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
|
9. Cấp Giấy phép sử dụng tạm
thời một phần vỉa hè, lòng đường
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Cán bộ chuyên môn tiếp
nhận kiểm tra tính pháp lý hồ sơ. Viết phiếu biên nhận đối với hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ và hướng dẫn làm lại hồ sơ đối với hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
- Bước 2: Phòng chuyên môn thụ lý và
xử lý theo quy định của pháp luật.
- Bước 3: Nhận kết quả trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp
Giấy phép sử dụng tạm thời của tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng một phần vỉa
hè, lòng đường;
- Bản vẽ vị trí mặt bằng đề nghị cấp
phép của tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng tạm thời một phần vỉa hè, lòng đường.
Bản vẽ phải thể hiện rõ vị trí sử dụng, kích thước sử dụng;
- Trường hợp tổ chức hoạt động văn
hóa, xã hội, tuyên truyền sử dụng lòng đường, vỉa hè thì phải có văn bản cho phép của cơ quan có thẩm quyền.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy phép sử dụng tạm thời một phần vỉa
hè, lòng đường kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Cơ quan cấp phép hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp
không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai (đính kèm ngay sau thủ tục): Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Yêu cầu hoặc điều kiện 1: Khu vực vỉa hè được cấp phép sử dụng tạm thời
phải đảm bảo không chắn ngang lối ra vào đường hẻm; không nằm trước mặt tiền của
các công trình văn hóa, giáo dục, thể thao, y tế, tôn giáo, cơ quan ngoại giao,
công sở... Việc sử dụng vỉa hè phải đảm bảo giữ gìn vệ sinh môi trường, không
làm hư hỏng kết cấu lòng đường, vỉa hè, tạo lối đi thông thoáng cho người đi bộ
và không ảnh hưởng đến tầm nhìn của người sử dụng các phương tiện giao thông.
b) Yêu cầu hoặc điều kiện
2: Bề rộng tối thiểu còn lại của vỉa hè ít nhất là
1,5m cho người đi bộ lưu thông.
c) Yêu cầu hoặc điều kiện 3: Đối với từng
trường hợp riêng biệt sau cần đảm bảo:
- Trường hợp sử dụng làm nơi để xe,
giữ xe có thu phí: Phù hợp với quy hoạch bãi đỗ xe được phê duyệt; Không thuộc
tuyến đường quốc lộ đi qua đô thị; Phần lòng đường còn lại
dành cho các loại phương tiện có bề rộng tối thiểu bố trí đủ
02 làn xe cơ giới và 01 làn xe thô sơ cho một chiều đi.
- Trường hợp đào lòng đường để sửa chữa
các công trình ngầm: Phạm vi thi công phải đảm bảo mặt đường còn lại đủ bố
trí 2 làn xe theo 2 chiều khác nhau (đường 2 chiều) hoặc 1 làn xe
(đường 1 chiều). Trong trường hợp không đảm bảo, đơn vị
thi công phải có biển báo hướng dẫn lộ trình thay thế đường đi qua khu vực có
công trường thi công.
- Trường hợp sử dụng
làm điểm trung chuyển rác thải sinh hoạt của doanh nghiệp vệ sinh môi trường đô
thị và sử dụng làm điểm trung chuyển vật liệu, phế thải xây dựng để phục vụ thi
công công trình của hộ gia đình chỉ cho phép thực hiện từ 22 giờ đêm ngày hôm
trước đến 05 giờ sáng ngày hôm sau, sau đó phải trả lại nguyên trạng vỉa hè,
lòng đường.
- Trường hợp tổ chức tiệc cưới, tang
lễ: Hộ gia đình, cá nhân thông báo với UBND cấp xã nơi cư trú (không phải cấp phép), thời gian sử dụng không quá 48 giờ.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu giao thông
đường bộ;
- Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày
03/9/2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 04/2008/TT-BXD ngày
20/02/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý đường đô thị;
- Thông tư số 16/2009/TT-BXD ngày
30/6/2009 của Bộ Xây dựng về sửa đổi bổ sung Thông tư số
04/2008/TT-BXD ngày 20/02/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý đường đô thị;
- Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18/5/2011 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của
Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Quyết định 25/2014/QĐ-UBND ngày
30/5/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về quản lý hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật
đô thị trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
10. Gia hạn Giấy phép sử dụng tạm thời một phần vỉa hè, lòng đường
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Cán bộ chuyên môn tiếp
nhận kiểm tra tính pháp lý hồ sơ. Viết phiếu biên nhận đối với hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ và hướng dẫn làm lại hồ sơ đối với hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
- Bước 2: Phòng chuyên môn thụ lý và
xử lý theo quy định của pháp luật.
- Bước 3: Nhận kết quả trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép sử dụng
tạm thời một phần vỉa hè, lòng đường của tổ chức, cá nhân
trong đó giải trình rõ lý do đề nghị gia hạn.
- Bản gốc Giấy phép đã được cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm
ngay sau thủ tục): Không.
10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Mỗi giấy phép xây dựng chỉ được gia hạn
một lần, trừ các trường hợp: Phục vụ hoạt động xã hội và tuyên truyền chủ
trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước; hoạt động trông, giữ xe
ô tô phục vụ các hoạt động công tác tuyên truyền chủ trương, chính sách của Đảng
và pháp luật của Nhà nước và văn hóa, thể thao, diễu hành, lễ hội; tổ chức tiệc
cưới, tang lễ. Thời gian gia hạn tối đa không quá 6 tháng. Nếu hết thời gian
gia hạn, chủ đầu tư phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép mới.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết
cấu giao thông đường bộ;
- Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày
03/9/2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 04/2008/TT-BXD ngày
20/02/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý đường đô thị;
- Thông tư số 16/2009/TT-BXD ngày
30/6/2009 của Bộ Xây dựng về sửa đổi bổ sung Thông tư số 04/2008/TT-BXD ngày
20/02/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý đường đô thị;
- Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày
18/5/2011 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một
số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về
quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Quyết định 25/2014/QĐ-UBND ngày
30/5/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về quản lý hệ thống công
trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
11. Cấp giấy phép đào đường
đô thị
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Cán bộ chuyên môn tiếp
nhận kiểm tra tính pháp lý hồ sơ. Viết phiếu biên nhận đối với hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và hướng dẫn làm lại hồ sơ đối với hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa hợp lệ.
- Bước 2: Phòng chuyên môn thụ lý và
xử lý theo quy định của pháp luật.
- Bước 3: Nhận kết quả trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép đào đường
đô thị;
- Các bản vẽ thiết kế thể hiện mặt bằng,
mặt cắt ngang đường thể hiện rõ vị trí các công trình ngầm hiện có; vị trí đào,
kích thước và phạm vi đào, kết cấu hiện hữu;
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, biện
pháp tổ chức thi công đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Trường hợp đường đô thị trùng với tỉnh
lộ, quốc lộ thì phải có ý kiến thống nhất bằng văn bản của
cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 04
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan được ủy quyền thực hiện: UBND cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ
thiết kế có đóng dấu của Cơ quan cấp phép hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp
không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng.
8. Lệ phí:
Lệ phí cấp giấy phép xây dựng:
130.000 đồng/giấy phép.
9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai (đính kèm ngay sau thủ tục): Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Yêu cầu hoặc điều kiện 1: Phải đảm bảo
trật tự đô thị, an toàn giao thông, vệ sinh môi trường, mỹ quan đô thị và các nội
dung ghi trong giấy phép; Không ảnh hưởng đến việc đi lại của người và phương
tiện tham gia giao thông.
Yêu cầu hoặc điều kiện 2: Đối với trường
hợp thi công cần hạn chế giao thông thì phải có phương án
phân luồng giao thông và có ý kiến thống nhất của Sở quản
lý chuyên ngành, Trường hợp thi công trên đường đô thị trùng với đường quốc lộ,
tỉnh lộ thì phải có ý kiến thống nhất của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu giao thông đường
bộ;
- Thông tư số 04/2008/TT-BXD ngày
20/02/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý đường đô thị;
- Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày
18/5/2011 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định
về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Quyết định 25/2014/QĐ-UBND ngày
30/5/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về quản lý hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;
- Quyết định số 41/2014/QĐ-UBND ngày
20/8/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản
lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
12. Gia hạn giấy phép đào
đường đô thị
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Cán bộ chuyên môn tiếp
nhận kiểm tra tính pháp lý hồ sơ. Viết phiếu biên nhận đối với hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và hướng dẫn làm lại hồ sơ đối với hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
- Bước 2: Phòng chuyên môn thụ lý và
xử lý theo quy định của pháp luật.
- Bước 3: Nhận kết quả trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Trường hợp đến
nhận thay thì phải có giấy ủy quyền (có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã)
và giấy chứng minh nhân dân của người được ủy quyền.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép đào
đường đô thị của tổ chức, cá nhân trong đó giải trình rõ lý do gia hạn;
- Bản gốc Giấy phép đã được cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 02
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép.
8. Lệ phí:
Lệ phí cấp giấy phép xây dựng: 15.000
đồng/giấy phép.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm
ngay sau thủ tục): Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Mỗi giấy phép xây dựng chỉ được gia hạn
một lần. Thời gian gia hạn tối đa không quá 6 tháng. Nếu hết thời gian gia hạn,
chủ đầu tư phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép mới.
11. Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu giao thông đường
bộ;
- Thông tư số 04/2008/TT-BXD ngày
20/02/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý đường đô thị;
- Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày
18/5/2011 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định
số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Quyết định 25/2014/QĐ-UBND ngày
30/5/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về quản lý hệ thống công trình hạ tầng kỹ
thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;
- Quyết định số 41/2014/QĐ-UBND ngày
20/8/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản
lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh
Hà Tĩnh.
III. LĨNH VỰC QUY HOẠCH XÂY
DỰNG
1. Thẩm định, phê duyệt đồ
án quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Cán
bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính pháp lý hồ sơ. Viết phiếu
biên nhận đối với hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và hướng dẫn làm lại hồ sơ đối với hồ sơ
chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
- Bước 2. Phòng chuyên môn thụ lý và
xử lý theo quy định của pháp luật.
- Bước 3. Nhận kết quả trực tiếp tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện sau khi đã thực hiện nghĩa
vụ tài chính.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm định;
- Thuyết minh tổng hợp kèm theo các bản
vẽ thu nhỏ khổ A3, các phụ lục tính toán, hướng dẫn thiết kế và minh họa.
- Bản vẽ của đồ án quy hoạch được thể
hiện trên nền bản đồ hiện trạng sử dụng đất có tỷ lệ từ
1/5.000 đến 1/10.000, riêng đối với các xã có diện tích từ 20.000 ha trở lên thể
hiện trên bản đồ tỷ lệ 1/25.000, bao gồm:
+ Bản vẽ hiện trạng tổng hợp
+ Bản đồ hiện trạng sử dụng đất
+ Bản vẽ định hướng quy hoạch phát
triển không gian xã nông thôn mới tỷ lệ
+ Bản đồ quy hoạch sử dụng đất; Bản vẽ quy hoạch
nông nghiệp; bản vẽ quy hoạch xây dựng
+ Bản vẽ quy hoạch hạ tầng kỹ thuật.
+ Đối với các khu trung tâm, khu dân
cư, khu vực sản xuất nông nghiệp thể hiện trên bản đồ tỷ lệ 1/2.000. Cần thể hiện
rõ: Hệ thống giao thông nội khu (đến lô 1 ha trở lên); Hệ
thống cấp điện; Hệ thống cấp nước sản xuất và thoát nước thải; Khu vực xử lý
môi trường.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ, 01 bản vẽ
thu nhỏ in màu; sau khi có kết quả thẩm định Chủ đầu tư phải nộp thêm tối thiểu
07 bộ (đã chỉnh sửa theo kết quả thẩm định) để đóng dấu thẩm định, phê duyệt.
4. Thời hạn giải quyết:
Thời gian thẩm định không quá 07
ngày, thời gian phê duyệt không quá 03 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản kết quả thẩm định đồ án quy hoạch; quyết định phê duyệt đồ
án quy hoạch.
8. Lệ phí: Chi phí thẩm định đồ án
quy hoạch xây dựng:
Đơn vị
tính tỷ lệ %
TT
|
Chi
phí lập đồ án quy hoạch (triệu đồng)
|
≤200
|
500
|
700
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
7.000
|
≥10.000
|
2
|
Thẩm định đồ án quy hoạch (tỷ lệ %)
|
11,2
|
8,8
|
7,6
|
6,8
|
4,8
|
3,4
|
2,8
|
2,4
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Quy chuẩn xây dựng QCXDVN
01:2008/BXD;
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014;
- Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 20/01/2005
của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
- Thông tư liên tịch số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTNMT ngày 28/10/2011 của
liên Bộ Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới;
- Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày
08/02/2013 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây
dựng và quy hoạch đô thị;
- Quyết định số 18/2012/QĐ-UBND ngày
08/5/2012 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định một số nội
dung về quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh.
- Quyết định số 28/2013/QĐ-UBND ngày
22/7/2013 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định
số 18/2012/QĐ-UBND ngày 08/5/2012 của UBND tỉnh ban hành Quy định một số nội
dung về quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh.
2. Thẩm định, phê duyệt nhiệm
vụ quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Cán bộ Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả kiểm tra tính pháp lý hồ sơ. Viết phiếu biên nhận đối với hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ và hướng dẫn làm lại hồ sơ đối với hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
- Bước 2. Phòng chuyên môn thụ lý và
xử lý theo quy định của pháp luật.
- Bước 3. Nhận kết quả trực tiếp tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện sau khi đã thực hiện nghĩa
vụ tài chính.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình xin thẩm định;
- Đề cương thuyết minh: Tên đồ án; Phạm
vi, ranh giới lập quy hoạch; Mục tiêu yêu cầu về nội dung nghiên cứu của đồ án; Dự báo quy mô dân số, đất
đai, quy mô xây dựng; Nhu cầu tổ chức không gian (sản xuất, sinh sống, trung
tâm; phát triển mới và cải tạo chỉnh trang thôn, bản); Yêu cầu phát triển hệ thống
hạ tầng kỹ thuật; Các chỉ tiêu kinh tế chủ yếu; Hồ sơ sản phẩm của đồ án; Kinh
phí; Tiến độ, trách nhiệm thực hiện đồ án:
- Bản vẽ sơ đồ vị trí, ranh giới, quy
mô và mối quan hệ liên vùng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ; sau khi có
kết quả thẩm định Chủ đầu tư phải nộp thêm tối thiểu 07 bộ (đã chỉnh sửa theo kết
quả thẩm định) để đóng dấu thẩm định, phê duyệt.
4. Thời hạn giải quyết:
Thời gian thẩm định không quá 07 ngày,
thời gian phê duyệt không quá 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy
định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản kết quả thẩm định đồ án quy hoạch; quyết định phê duyệt đồ án
quy hoạch.
8. Lệ phí: Chi phí thẩm định đồ án
quy hoạch xây dựng:
Đơn vị
tính tỷ lệ %
|
Chi phí thẩm định nhiệm vụ quy hoạch
xác định bằng 20% so với chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch. Trong đó Chi phí lập
nhiệm vụ quy hoạch được xác định theo bảng sau:
|
Chi phí lập đồ
án quy hoạch
(triệu đồng)
Danh mục
công việc
|
≤200
|
500
|
700
|
1000
|
2000
|
5000
|
7000
|
≥10000
|
|
Lập nhiệm vụ quy hoạch
|
12,8
|
9,6
|
8,0
|
7,2
|
5,2
|
3,6
|
2,9
|
2,6
|
|
|
Lưu ý: Trường hợp quy mô của đồ
án quy hoạch nằm trong khoảng giữa hai quy mô công bố tại bảng nêu trên thì sử dụng phương pháp nội
suy để xác định định mức chi phí.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014;
- Nghị định số 08/2005/NĐ-CP
ngày 20/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
- Thông tư liên tịch số
13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTNMT ngày 28/10/2011 của liên Bộ
Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới;
- Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày
08/02/2013 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây
dựng và quy hoạch đô thị;
- Quy chuẩn xây dựng QCXDVN
01:2008/BXD;
- Quyết định số 18/2012/QĐ-UBND ngày
08/5/2012 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định một số nội dung về quản lý
quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh.
- Quyết định số 28/2013/QĐ-UBND ngày
22/7/2013 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định
số 18/2012/QĐ-UBND ngày 08/5/2012 của UBND tỉnh ban hành Quy định một số
nội dung về quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh.
3. Thẩm định, phê duyệt đồ
án quy hoạch điểm dân cư nông thôn.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Cán bộ Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả kiểm tra tính pháp lý hồ sơ. Viết phiếu biên nhận đối với hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ và hướng dẫn làm lại hồ sơ đối với hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
- Bước 2. Phòng chuyên môn thụ lý và
xử lý theo quy định của pháp luật.
- Bước 3. Nhận kết quả trực tiếp tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện sau khi đã thực hiện nghĩa
vụ tài chính.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm định;
- Thuyết minh tổng hợp;
- Hồ sơ bản vẽ bao gồm:
+ Bản vẽ hiện trạng tỷ lệ 1/500 -
1/2.000;
+ Bản đồ tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan tỷ lệ 1/2000;
+ Bản đồ quy hoạch sử dụng đất 1/500
- 1/2000;
+ Bản đồ quy hoạch mạng lưới điểm dân
cư, hạ tầng kỹ thuật tỷ lệ 1/5.000 -1/25.000;
+ Bản đồ tổng không gian kiến trúc và
hạ tầng kỹ thuật tỷ lệ 1/500 - 1/2000;
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ, 01 bản vẽ thu nhỏ in màu; sau khi có kết quả thẩm định Chủ đầu tư phải
nộp thêm tối thiểu 07 bộ (đã chỉnh sửa theo kết quả thẩm định) để đóng dấu thẩm
định, phê duyệt.
4. Thời hạn giải quyết:
Thời gian thẩm định không quá 07
ngày, thời gian phê duyệt không quá 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản kết quả thẩm định đồ án quy hoạch; quyết định phê duyệt đồ án
quy hoạch.
8. Lệ phí: Chi phí thẩm định đồ án
quy hoạch xây dựng:
Đơn vị tính tỷ lệ %
TT
|
Chi
phí lập đồ án quy hoạch (triệu đồng)
|
≤200
|
500
|
700
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
7.000
|
≥10.000
|
2
|
Thẩm định đồ án quy hoạch (tỷ lệ%)
|
11,2
|
8,8
|
7,6
|
6,8
|
4,8
|
3,4
|
2,8
|
2,4
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014;
- Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày
20/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
- Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày
08/02/2013 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây
dựng và quy hoạch đô thị;
- Quy chuẩn xây dựng QCXDVN
01:2008/BXD;
- Quyết định số 18/2012/QĐ-UBND ngày
08/5/2012 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định một số nội dung về quản lý
quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh.
- Quyết định số 28/2013/QĐ-UBND ngày
22/7/2013 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định
số 18/2012/QĐ-UBND ngày 08/5/2012 của UBND tỉnh ban hành
Quy định một số nội dung về quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh.
4. Thẩm định, phê duyệt nhiệm
vụ quy hoạch điểm dân cư nông thôn, khu dân cư đô
thị.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức
nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính pháp lý hồ sơ. Viết phiếu biên nhận đối
với hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và hướng dẫn làm lại hồ sơ đối với hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa hợp lệ.
- Bước 2. Phòng chuyên môn thụ lý và
xử lý theo quy định của pháp luật.
- Bước 3. Nhận kết quả trực tiếp tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình xin thẩm định;
- Đề cương thuyết
minh báo cáo quy mô dân số, tổ chức không gian các cơ sở công nghiệp, hạ tầng kỹ
thuật, đô thị, điểm dân cư, khai thác tài nguyên thiên nhiên, tác động môi trường;
- Bản vẽ sơ đồ vị trí, ranh giới, quy
mô và mối quan hệ liên vùng, tỷ lệ 1/100.000 - 1/500.000.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ; sau khi có kết quả thẩm định Chủ đầu tư phải nộp thêm tối thiểu 07 bộ (đã chỉnh sửa theo kết quả thẩm định) để đóng dấu thẩm định,
phê duyệt.
4. Thời hạn giải quyết:
Thời gian thẩm định không quá 07
ngày, thời gian phê duyệt không quá 07 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản thẩm định nhiệm vụ quy hoạch.
8. Lệ phí (nếu có):
|
Chi phí thẩm định nhiệm vụ quy hoạch
xác định bằng 20% so với chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch. Trong đó Chi phí lập
nhiệm vụ quy hoạch được xác định theo bảng sau:
|
Chi phí lập đồ
án quy hoạch
(triệu đồng)
Danh mục
công việc
|
≤200
|
500
|
700
|
1000
|
2000
|
5000
|
7000
|
≥10000
|
|
Lập nhiệm vụ quy hoạch
|
12,8
|
9,6
|
8,0
|
7,2
|
5,2
|
3,6
|
2,9
|
2,6
|
|
|
Lưu ý: Trường hợp quy mô của đồ
án quy hoạch nằm trong khoảng giữa hai quy mô công bố tại bảng nêu trên thì sử dụng phương pháp nội
suy để xác định định mức chi phí.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Quy hoạch khu dân cư đô thị có quy mô dưới 2ha đối
với thị trấn, dưới 3ha đối với thành phố, thị xã; quy hoạch điểm dân cư nông
thôn phù hợp với quy hoạch chung đô thị, quy hoạch phân khu đô thị, quy hoạch
xây dựng xã nông thôn mới, quy hoạch sử dụng đất và đề án phát triển quỹ đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày
20/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
- Thông tư số
01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn
xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Quy chuẩn xây dựng QCXDVN
01:2008/BXD;
- Quyết định số 18/2012/QĐ-UBND ngày
08/5/2012 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định một số nội dung về quản lý
quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh.
- Quyết định số 28/2013/QĐ-UBND ngày
22/7/2013 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định
số 18/2012/QĐ-UBND ngày 08/5/2012 của UBND tỉnh ban hành Quy định một số nội
dung về quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh.
5. Thẩm định, phê duyệt đồ
án quy hoạch khu dân cư đô thị.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức,
cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Cán
bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính pháp lý hồ sơ. Viết phiếu
biên nhận đối với hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và hướng dẫn làm lại
hồ sơ đối với hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
- Bước 2. Phòng chuyên môn thụ lý và
xử lý theo quy định của pháp luật.
- Bước 3. Nhận kết quả trực tiếp tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện sau
khi đã thực hiện nghĩa vụ tài chính.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm định;
- Thuyết minh tổng hợp;
- Hồ sơ bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ
lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh
quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/500.
+ Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng
kỹ thuật, tỷ lệ 1/500.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất, tỷ lệ 1/500.
+ Sơ đồ tổ chức không gian, kiến
trúc, cảnh quan.
+ Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới
xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/500.
+ Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng
kỹ thuật và môi trường, tỷ lệ 1/500.
+ Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống
kỹ thuật, tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược
tỷ lệ 1/500.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ, 01 bản vẽ thu
nhỏ in màu; sau khi có kết quả thẩm định Chủ đầu tư phải nộp thêm tối thiểu 07
bộ (đã chỉnh sửa theo kết quả thẩm định) để đóng dấu thẩm định, phê duyệt.
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản kết quả thẩm định đồ án quy hoạch; quyết định phê duyệt đồ án
quy hoạch.
8. Lệ phí: Chi phí thẩm định đồ án
quy hoạch xây dựng:
Đơn vị tính tỷ lệ
%
TT
|
Chi
phí lập đồ án quy hoạch (triệu đồng)
|
≤200
|
500
|
700
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
7.000
|
≥10.000
|
2
|
Thẩm định đồ án quy hoạch (tỷ lệ%)
|
11,2
|
8,8
|
7,6
|
6,8
|
4,8
|
3,4
|
2,8
|
2,4
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Quy hoạch khu dân cư đô thị có quy mô dưới 3ha đối với thị trấn,
dưới 5ha đối với thành phố, thị xã; quy hoạch điểm dân cư
nông thôn phù hợp với quy hoạch chung đô thị, quy hoạch phân khu đô thị, quy hoạch
xây dựng xã nông thôn mới, quy hoạch sử dụng đất và đề án phát triển quỹ đất đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày
07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định và phê duyệt và quản lý quy hoạch đô
thị;
- Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày
07/4/2010 về quản lý không gian kiến trúc, cảnh quan đô thị;
- Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày
07/4/2010 về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị;
- Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày
08/02/2013 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây
dựng và quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 19/2010/TT-BXD ngày
22/10/2010 về hướng dẫn lập quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị.
- Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng về quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
- Quy chuẩn kỹ thuật
Quốc gia về quy hoạch xây dựng QCVN: 01/2008/BXD;
- Quyết định số 18/2012/QĐ-UBND
ngày 08/5/2012 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định một số nội dung về quản
lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh.
- Quyết định số 28/2013/QĐ-UBND ngày
22/7/2013 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định
số 18/2012/QĐ-UBND ngày 08/5/2012 của UBND tỉnh ban hành Quy định một số nội
dung về quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh.
6. Thẩm định, phê duyệt quy
hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất các dự án.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Cán bộ Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả kiểm tra tính pháp lý hồ sơ. Viết phiếu
biên nhận đối với hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và hướng dẫn làm lại hồ sơ đối với hồ sơ
chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
- Bước 2. Phòng chuyên môn thụ lý và
xử lý theo quy định của pháp luật.
- Bước 3. Nhận kết quả trực tiếp tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện sau
khi đã thực hiện nghĩa vụ tài chính.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt;
- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất dự án, tỷ lệ 1/500;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ; sau khi có
kết quả thẩm định Chủ đầu tư phải nộp thêm tối thiểu 07 bộ (đã chỉnh sửa theo kết
quả thẩm định) để đóng dấu thẩm định, phê duyệt.
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Văn bản kết quả thẩm định quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất; quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất được phê duyệt.
8. Lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Các dự án có quy mô dưới 5ha nằm trong khu đất đã được cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất; các dự án do cá nhân làm chủ đầu tư sản xuất,
kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn có quy mô dưới
5ha, phù hợp với quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, quy
hoạch xây dựng xã nông thôn mới và quy hoạch ngành liên quan.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014;
- Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày
20/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
- Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày
08/02/2013 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây
dựng và quy hoạch đô thị;
- Quy chuẩn xây dựng QCXDVN
01:2008/BXD;
- Quyết định số 18/2012/QĐ-UBND ngày
08/5/2012 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định một số nội dung về quản lý
quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh.
- Quyết định số 28/2013/QĐ-UBND ngày
22/7/2013 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định
số 18/2012/QĐ-UBND ngày 08/5/2012 của UBND tỉnh ban hành Quy định một số nội dung về quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh.