ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2413/QĐ-UBND
|
Hà
Giang, ngày 12 tháng 10 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN; UBND
CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số 3404/QĐ-BTP
ngày 18/12/2014 của Bộ Tư pháp về công bố bộ thủ tục hành chính mới ban hành
trong lĩnh vực hòa giải ở cơ sở thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 93/TTr-STP, ngày 10 tháng 10 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 05 thủ tục hành chính mới ban hành, bao gồm: 01
thủ tục hành chính cấp huyện, 04 thủ tục hành chính cấp xã trong lĩnh vực hòa
giải cơ sở thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện; UBND cấp xã tỉnh Hà
Giang.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch UBND các huyện, thành
phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục kiểm soát TTHC, Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH-HĐND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TH, Vnptioffice.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
TƯ PHÁP UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ TỈNH HÀ GIANG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2413/QĐ-UBND ngày 12 tháng 10 năm 2016 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp/UBND cấp huyện/UBND cấp xã
* Lĩnh vực: Hòa giải cơ sở
STT
|
Tên
TTHC
|
A. Thủ tục hành chính cấp huyện
|
1
|
Thủ tục thực hiện hỗ trợ khi hòa giải
viên gặp tai nạn hoặc rủi ro ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng trong khi thực
hiện hoạt động hòa giải (cấp huyện)
|
B. Thủ tục hành chính cấp xã
|
1
|
Thủ tục bầu hòa giải viên
|
2
|
Thủ tục bầu tổ trưởng tổ hòa giải
|
3
|
Thủ tục thôi làm hòa giải viên
|
4
|
Thủ tục thanh toán thù lao cho hòa
giải viên
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP/UBND CẤP
HUYỆN/UBND CẤP XÃ TỈNH HÀ GIANG
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
1. Thủ tục thực hiện hỗ trợ khi hòa
giải viên gặp tai nạn hoặc rủi ro ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng trong khi
thực hiện hoạt động hòa giải (cấp huyện)
a. Trình tự thực hiện:
- Trong trường hợp hòa giải viên gặp
tai nạn hoặc rủi ro ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng trong khi thực hiện hoạt
động hòa giải ở cơ sở, hòa giải viên hoặc gia đình hòa giải viên bị thiệt hại về
tính mạng nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã ra quyết định
công nhận hòa giải viên.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi đã ra quyết định công nhận hòa giải viên xem xét, có
văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện kèm theo hồ sơ đề nghị hỗ trợ cho hòa
giải viên gặp tai nạn hoặc rủi ro ảnh hưởng đến tính mạng, sức khỏe trong khi
thực hiện hoạt động hòa giải.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, ra
quyết định hỗ trợ; trường hợp không hỗ trợ thì phải trả lời bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
- Chậm nhất sau 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp
xã thực hiện việc chi tiền hỗ trợ.
b. Cách thức thực hiện:
- Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị hỗ trợ của hòa giải
viên hoặc gia đình hòa giải viên trong trường hợp hòa giải viên bị thiệt hại về
tính mạng có xác nhận của tổ trưởng tổ hòa giải hoặc Trưởng ban công tác Mặt trận
trong trường hợp hòa giải viên bị thiệt hại là tổ trưởng tổ hòa giải. Giấy đề
nghị hỗ trợ phải ghi rõ họ tên, địa chỉ của người yêu cầu hỗ trợ; lý do yêu cầu
hỗ trợ;
- Biên bản xác nhận tình trạng của
hòa giải viên bị tai nạn có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra tai
nạn hoặc cơ quan công an nơi xảy ra tai nạn (bản chính hoặc bản sao có chứng thực
trong trường hợp gửi qua đường bưu điện; bản phô tô và bản chính để đối chiếu
trong trường hợp nộp trực tiếp);
- Giấy ra viện, hóa đơn thanh toán
chi phí khám bệnh, chữa bệnh (bản chính hoặc bản sao có chứng thực trong trường
hợp gửi qua đường bưu điện; bản phô tô và bản chính để đối chiếu trong trường hợp
nộp trực tiếp);
- Văn bản, giấy tờ hợp lệ về thu nhập
thực tế theo tiền lương, tiền công hằng tháng của người bị tai nạn có xác nhận
của tổ chức hoặc cá nhân sử dụng lao động để cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác
định thu nhập thực tế bị mất hoặc giảm sút (bản chính hoặc bản sao có chứng thực
trong trường hợp gửi qua đường bưu điện; bản phô tô và bản chính để đối chiếu
trong trường hợp nộp trực tiếp), bao gồm: Hợp đồng lao động, quyết định nâng
lương của tổ chức hoặc cá nhân sử dụng lao động hoặc bản kê có thu nhập thực tế
của hòa giải viên bị tai nạn và các giấy tờ chứng minh thu nhập thực tế hợp
pháp khác (nếu có);
- Giấy chứng tử (trong trường hợp hòa
giải viên bị thiệt hại về tính mạng; bản chính hoặc bản sao có chứng thực trong
trường hợp gửi qua đường bưu điện; bản phô tô và bản chính để đối chiếu trong
trường hợp nộp trực tiếp).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
d. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn UBND cấp xã xem xét, đề
nghị UBND cấp huyện giải quyết hồ sơ: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ;
- Thời hạn Chủ tịch UBND cấp huyện
xem xét, quyết định hỗ trợ: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời hạn UBND cấp xã chi tiền hỗ trợ:
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định của UBND cấp huyện.
đ. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Không.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Hòa giải viên hoặc gia đình hòa giải
viên trong trường hợp hòa giải viên bị thiệt hại về tính mạng trong khi thực hiện
hoạt động hòa giải.
g. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Chưa quy định.
h. Lệ phí: Không.
i. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hỗ trợ.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013;
- Nghị định số 15/2014/NĐ-CP ngày
27/02/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
hòa giải ở cơ sở (sau đây gọi tắt là Nghị định số 15/2014/NĐ-CP)
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
1. Thủ tục bầu hòa giải viên (cấp
xã)
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị bầu hòa giải
viên:
- Trong thời hạn 20 ngày, trước ngày
dự kiến bầu hòa giải viên, Trưởng ban công tác Mặt trận chủ trì, phối hợp với
trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố, đại diện các tổ chức thành viên của Mặt trận
dự kiến những người được bầu làm hòa giải viên; thống nhất thời gian bầu hòa giải
viên; quyết định hình thức bầu hòa giải viên; quyết định danh sách Tổ bầu hòa
giải viên do Trưởng ban công tác Mặt trận làm tổ trưởng, trưởng thôn, tổ trưởng
tổ dân phố làm phó tổ trưởng, một số trưởng các chi, tổ, hội của thôn, tổ dân
phố là thành viên.
Tổ bầu hòa giải viên lập danh sách những
người dự kiến bầu làm hòa giải viên (sau đây gọi tắt là danh sách bầu hòa giải
viên) sau khi đã trao đổi, động viên và nhận được sự đồng ý của những người được
giới thiệu bầu làm hòa giải viên.
Trường hợp thành lập Tổ hòa giải mới,
danh sách bầu hòa giải viên ít nhất bằng với số lượng hòa giải viên đã được Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định, trong đó có hòa giải viên nữ. Đối với
vùng có nhiều đồng bào dân tộc thiểu số, danh sách bầu hòa giải viên phải có
người dân tộc thiểu số;
- Danh sách bầu hòa giải viên được
thông báo công khai tại thôn, tổ dân phố trong thời hạn 07 ngày, trước ngày bầu
hòa giải viên. Trường hợp có ý kiến phản ánh về danh sách bầu hòa giải viên,
thì Trưởng ban công tác Mặt trận xem xét, giải quyết.
Bước 2: Tổ chức bầu hòa giải viên:
- Việc bầu hòa giải viên bằng hình thức
biểu quyết công khai hoặc bỏ phiếu kín tại cuộc họp được tiến hành khi có trên
50% đại diện các hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố trở lên tham dự và thực hiện
như sau:
+ Đại diện Tổ bầu hòa giải viên giới thiệu
danh sách Tổ bầu hòa giải viên; tiêu chuẩn của hòa giải viên; danh sách bầu hòa
giải viên; thống nhất hình thức bầu hòa giải viên tại cuộc họp.
+ Trường hợp bầu hòa giải viên bằng
hình thức biểu quyết công khai, Tổ bầu hòa giải viên trực tiếp đếm số người biểu
quyết và lập biên bản về kết quả biểu quyết (Mẫu số
01).
+ Trường hợp bầu hòa giải viên bằng
hình thức bỏ phiếu kín, Tổ bầu hòa giải viên làm nhiệm vụ phát phiếu, phổ biến
quy chế bỏ phiếu, thu nhận phiếu và kiểm phiếu ngay sau khi kết thúc việc bỏ
phiếu với sự có mặt chứng kiến của ít nhất 01 đại diện hộ gia đình không có
thành viên trong danh sách bầu hòa giải viên; lập biên bản kiểm phiếu (Mẫu số 02)
- Việc bầu hòa giải viên bằng hình thức
phát phiếu lấy ý kiến các hộ gia đình trong thôn, Tổ dân phố được thực hiện như
sau: Tổ bầu hòa giải viên phát phiếu bầu đến các hộ gia đình, thu nhận lại phiếu
bầu và kiểm phiếu với sự có mặt chứng kiến của ít nhất 01 đại diện hộ gia đình
không có thành viên trong danh sách bầu hòa giải viên, lập biên bản kiểm phiếu (Mẫu số 03).
Bước 3: Đề nghị và xem xét, quyết
định công nhận hòa giải viên:
- Trường hợp kết quả bầu hòa giải
viên đáp ứng yêu cầu quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 3 Điều 8 của Luật hòa giải
ở cơ sở, Trưởng ban công tác Mặt trận lập danh sách người được đề nghị công nhận
là hòa giải viên (Mẫu số 06) kèm theo biên bản
kiểm phiếu hoặc biên bản về kết quả biểu quyết bầu hòa giải viên gửi Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được danh
sách người được đề nghị công nhận hòa giải viên, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã xem xét, quyết định;
- Trường hợp số người được đề nghị
công nhận là hòa giải viên lấy theo kết quả bỏ phiếu từ cao xuống thấp nhiều
hơn số lượng hòa giải viên được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định thì
Trưởng ban công tác Mặt trận lập danh sách những người được đề nghị công nhận,
trong đó bao gồm những người có số phiếu bằng nhau gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã xem xét, quyết định;
- Việc bầu lại hòa giải viên được thực
hiện trong trường hợp kết quả bầu không có người nào đạt trên 50% đại diện hộ
gia đình trong thôn, tổ dân phố đồng ý. Việc bầu bổ sung hòa giải viên được thực
hiện trong trường hợp kết quả bầu không đủ số lượng hòa giải viên để thành lập
Tổ hòa giải theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Trường hợp tổ hòa giải đã được
thành lập đủ số lượng hòa giải viên theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã, nhưng chưa có hòa giải viên nữ hoặc hòa giải viên là người dân tộc
thiểu số theo quy định tại Khoản 1 Điều 12 của Luật hòa giải ở cơ sở, thì Trưởng
ban công tác Mặt trận làm văn bản báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của Trưởng ban
công tác Mặt trận, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định việc bầu
bổ sung hòa giải viên nữ hoặc hòa giải viên là người dân tộc thiểu số;
- Nếu việc bầu lại hoặc bầu bổ sung
hòa giải viên không đạt kết quả, thì Trưởng ban công tác Mặt trận làm văn bản
báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được báo cáo của Trưởng ban công tác Mặt trận, căn cứ vào yêu cầu thực
tiễn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định số lượng, thành phần
tổ hòa giải.
b. Cách thức thực hiện:
Việc bầu hòa giải viên được tiến hành
bằng một trong các hình thức sau đây:
- Biểu quyết công khai hoặc bỏ phiếu
kín tại cuộc họp đại diện các hộ gia đình;
- Phát phiếu lấy ý kiến các hộ gia
đình.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Danh sách người được đề nghị công
nhận là hòa giải viên.
- Biên bản kiểm phiếu hoặc biên bản về
kết quả biểu quyết bầu hòa giải viên.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
d. Thời hạn giải quyết hồ sơ:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Không.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Trưởng ban Công tác Mặt trận chủ trì
phối hợp với trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố, đại diện các tổ chức thành viên
của Mặt trận tại thôn, tổ dân phố, đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố.
g. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu
số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN trong trường hợp bầu hòa giải viên bằng hình thức biểu
quyết công khai.
- Mẫu
số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN trong trường hợp bầu hòa giải viên bằng hình thức bỏ
phiếu kín.
- Mẫu
số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN trong trường hợp bầu hòa giải viên bằng hình thức
phát phiếu bầu đến hộ gia đình.
- Danh sách đề nghị công nhận hòa giải
viên - Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN.
h. Lệ phí: Không.
i. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Quyết định công nhận hòa giải viên.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
- Người được bầu làm hòa giải viên phải
là công dân Việt Nam thường trú tại cơ sở, tự nguyện tham gia hoạt động hòa giải
và có các tiêu chuẩn sau đây:
+ Có phẩm chất đạo đức tốt; có uy tín
trong cộng đồng dân cư;
+ Có khả năng thuyết phục, vận động
nhân dân; có hiểu biết pháp luật.
- Người được đề nghị công nhận là hòa
giải viên phải đạt trên 50% đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố đồng ý.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013;
- Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN Hướng dẫn phối hợp thực hiện một số quy định của
pháp luật về hòa giải ở cơ sở.
Mẫu số 01
Xã, phường, thị trấn:
………………………….
Thôn, tổ dân phố:
……………………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN
BẢN
VỀ KẾT
QUẢ BIỂU QUYẾT BẦU HÒA GIẢI VIÊN TẠI CUỘC HỌP ĐẠI DIỆN CÁC HỘ GIA ĐÌNH
Hôm nay, vào……….giờ…………,
ngày……..tháng………năm……
Tại:..................................................................................................................................
Thôn/tổ dân phố;………………………………………………………………………………tổ chức cuộc họp đại diện các hộ gia đình bầu
hòa giải viên bằng hình thức biểu quyết công khai.
Tổ bầu hòa giải viên gồm các thành
viên sau đây:
Ông
(Bà):........................................................................................................
- Tổ Trưởng
Ông
(Bà):..................................................................................................
- Phó tổ trưởng
Ông
(Bà):.........................................................................................................
-Thành viên
Ông
(Bà):.........................................................................................................
-Thành viên
Ông
(Bà):.........................................................................................................
-Thành viên
Ông
(Bà):.........................................................................................................
-Thành viên
Ông
(Bà):.........................................................................................................
-Thành viên
đã tiến hành xác định kết quả biểu
quyết bầu hòa giải viên.
Tổng số đại diện hộ gia đình trong
thôn, tổ dân phố:..........................................................
Số lượng đại diện hộ gia đình tham dự cuộc họp:
.............................................................
Kết quả biểu quyết:
Stt
|
Họ và tên
|
Số người biểu
quyết đồng ý
|
Tỷ lệ % đại diện
hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố đồng ý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào…….. giờ………
ngày……… tháng…….. năm………..
Biên bản này được đọc công khai tại
cuộc họp.
ĐẠI DIỆN HỘ GIA
ĐÌNH
CHỨNG KIẾN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TM. TỔ BẦU HÒA
GIẢI VIÊN
TỔ TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 02
Xã, phường, thị trấn:
………………………….
Thôn, tổ dân phố:
……………………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN
BẢN
KIỂM
PHIẾU BẦU HÒA GIẢI VIÊN TẠI
CUỘC HỌP ĐẠI DIỆN CÁC HỘ GIA ĐÌNH
Hôm nay, vào……….giờ………..,
ngày……..tháng………năm……
Tại:..................................................................................................................................
Thôn/tổ dân phố;………………………………………………………………………………
tổ chức cuộc họp đại diện các hộ gia đình
bầu hòa giải viên bằng hình thức biểu quyết công khai.
Tổ bầu hòa giải viên gồm các thành
viên sau đây:
Ông
(Bà):........................................................................................................
- Tổ Trưởng
Ông
(Bà):..................................................................................................
- Phó tổ trưởng
Ông
(Bà):.........................................................................................................
-Thành viên
Ông
(Bà):.........................................................................................................
-Thành viên
Ông
(Bà):.........................................................................................................
-Thành viên
Ông
(Bà):.........................................................................................................
-Thành viên
Ông
(Bà):.........................................................................................................
-Thành viên
đã tiến hành kiểm phiếu bầu hòa giải
viên với sự có mặt chứng kiến của đại diện hộ gia đình không có thành viên trong
danh sách bầu làm hòa giải viên là ông (bà):………………………, địa chỉ...................................................................................................................
Tổng số đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố: .........................................................
Số lượng đại diện hộ gia đình tham dự
cuộc họp: .............................................................
Kết quả kiểm phiếu bầu hòa giải viên như sau:
- Tổng số phiếu phát ra:
- Tổng số phiếu thu về:
- Số phiếu hợp lệ:
- Số phiếu không hợp lệ:
- Kết quả kiểm phiếu:
Stt
|
Họ và tên
|
Số lượng phiếu
bầu
|
Tỷ lệ % đại diện
hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố đồng ý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào…….. giờ………
ngày……… tháng…….. năm………..
Biên bản này được đọc công khai tại
cuộc họp.
ĐẠI DIỆN HỘ GIA
ĐÌNH
CHỨNG KIẾN[2]
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TM. TỔ BẦU HÒA
GIẢI VIÊN
TỔ TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 03
Xã, phường, thị trấn:
………………………….
Thôn, tổ dân phố:
……………………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN
BẢN
KIỂM
PHIẾU LẤY Ý KIẾN CÁC HỘ GIA ĐÌNH VỀ VIỆC BẦU HÒA GIẢI VIÊN
Hôm nay, vào……….giờ………..,
ngày……..tháng………năm……
Tại:..................................................................................................................................
Tổ bầu hòa giải viên gồm các thành
viên sau đây:
Ông
(Bà):........................................................................................................
- Tổ Trưởng
Ông
(Bà):..................................................................................................
- Phó tổ trưởng
Ông
(Bà):.........................................................................................................
-Thành viên
Ông
(Bà):.........................................................................................................
-Thành viên
Ông
(Bà):.........................................................................................................
-Thành viên
Ông (Bà):.........................................................................................................
-Thành viên
Ông
(Bà):.........................................................................................................
-Thành viên
đã tiến hành kiểm phiếu lấy ý kiến
các hộ gia đình về việc bầu hòa giải viên với sự có mặt chứng kiến của đại diện
hộ gia đình không có thành viên trong danh sách bầu làm hòa giải viên là ông
(bà):………………………, địa chỉ.................................................................
.......................................................................................................................................
Tổng số đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố:
.........................................................
Kết quả kiểm phiếu bầu hòa giải viên như sau:
- Tổng số phiếu phát ra:
- Tổng số phiếu thu về:
- Số phiếu hợp lệ:
- Số phiếu không hợp lệ:
- Kết quả kiểm phiếu:
Stt
|
Họ và tên
|
Số lượng phiếu
bầu
|
Tỷ lệ % đại diện
hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố đồng ý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào…….. giờ………
ngày……… tháng…….. năm………..
Biên bản này được đọc công khai tại
cuộc họp kiểm phiếu.
ĐẠI DIỆN HỘ GIA
ĐÌNH
CHỨNG KIẾN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TM. TỔ BẦU HÒA
GIẢI VIÊN
TỔ TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 06
Xã, phường, thị trấn:
………………………….
Thôn, tổ dân phố:
……………………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày … tháng …
năm…
|
DANH SÁCH
Đề
nghị công nhận hòa giải viên
Kính
gửi: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân xã/phường/thị trấn
…………………………………………………………………………………………
Căn cứ kết quả bầu hòa giải viên (có
biên bản gửi kèm), Ban công tác Mặt trận thôn/tổ dân phố……………………………………….. đề
nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị
trấn………………….. xem xét, quyết định công nhận hòa giải viên đối với các ông (bà)
có tên sau đây:
Stt
|
Họ và tên
|
Địa chỉ
|
Tỷ lệ % đại diện
hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố đồng ý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TRƯỞNG BAN CÔNG
TÁC MẶT TRẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
2. Thủ tục bầu tổ trưởng tổ hòa giải
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức cuộc họp bầu tổ
trưởng tổ hòa giải:
Cuộc họp bầu tổ trưởng tổ hòa giải do
Trưởng ban công tác Mặt trận chủ trì và được thực hiện như sau:
- Hòa giải viên tham dự cuộc họp thống
nhất danh sách những người được giới thiệu bầu làm tổ trưởng tổ hòa giải, lựa
chọn hình thức bầu, thống nhất danh sách Tổ kiểm phiếu trong trường hợp bầu bằng
hình thức bỏ phiếu kín;
- Trường hợp bầu tổ trưởng tổ hòa giải
bằng hình thức biểu quyết công khai thì Trưởng ban công tác Mặt trận đếm số người
biểu quyết, lập biên bản về kết quả biểu quyết (Mẫu số
04).
- Trường hợp bầu tổ trưởng tổ hòa giải
bằng hình thức bỏ phiếu kín thì Tổ kiểm phiếu làm nhiệm vụ phát phiếu, phổ biến
quy chế bỏ phiếu, thu nhận phiếu và tiến hành kiểm phiếu tại nơi bỏ phiếu ngay
sau khi kết thúc việc bỏ phiếu; lập biên bản kiểm phiếu (Mẫu số 05).
Bước 2: Đề nghị và xem xét, công
nhận tổ trưởng tổ hòa giải:
- Người được đề nghị công nhận là tổ trưởng
tổ hòa giải phải đạt trên 50% số hòa giải viên của tổ hòa giải đồng ý và là người
có số phiếu bầu cao nhất.
- Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày
tổ chức cuộc họp bầu tổ trưởng tổ hòa giải, Trưởng ban công tác Mặt trận làm
văn bản đề nghị công nhận tổ trưởng tổ hòa giải (Mẫu
số 07) kèm theo biên bản kiểm phiếu hoặc biên bản về kết quả biểu quyết
về việc bầu tổ trưởng tổ hòa giải, gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị công nhận tổ
trưởng tổ hòa giải, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định.
b. Cách thức thực hiện:
Việc bầu tổ trưởng tổ hòa giải được
tiến hành bằng hình thức bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết công khai.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị công nhận tổ trưởng
tổ hòa giải.
- Biên bản kiểm phiếu hoặc biên bản về
kết quả biểu quyết về việc bầu tổ trưởng tổ hòa giải.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
d. Thời hạn giải quyết hồ sơ:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: không
e. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Trưởng ban công tác Mặt trận, hòa giải
viên của tổ hòa giải.
g. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị công nhận tổ trưởng tổ
hòa giải - Mẫu số: 04; 05; 07
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN.
h. Lệ phí: Không.
i. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Quyết định công nhận tổ trưởng tổ hòa
giải.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
- Việc bầu tổ trưởng tổ hòa giải được
thực hiện trong các trường hợp sau đây:
+ Thành lập tổ hòa giải mới;
+ Tổ trưởng tổ hòa giải thôi làm hòa
giải viên, thôi làm tổ trưởng tổ hòa giải hoặc không thể tiếp tục làm tổ trưởng
tổ hòa giải.
- Người được đề nghị công nhận là tổ
trưởng tổ hòa giải phải đạt trên 50% số hòa giải viên của tổ hòa giải đồng ý và
là người có số phiếu bầu cao nhất.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013;
- Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN Hướng dẫn phối hợp thực hiện một số quy định của
pháp luật về hòa giải ở cơ sở.
Mẫu số 04
Xã, phường, thị trấn:
………………………….
Thôn, tổ dân phố:
……………………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN
BẢN
VỀ KẾT
QUẢ BIỂU QUYẾT BẦU TỔ TRƯỞNG TỔ HÒA GIẢI
Hôm nay, vào………. giờ………, ngày…..
tháng…….. năm……
Tại:..................................................................................................................................
Tổ hòa giải.................................
thôn/tổ dân phố………………………………………………
tổ chức cuộc họp bầu tổ trưởng tổ hòa
giải bằng hình thức biểu quyết công khai.
Số lượng hòa giải viên của tổ hòa giải:...............................................................................
Số lượng hòa giải viên tham dự cuộc họp:..........................................................................
Kết quả biểu quyết bầu tổ trưởng tổ
hòa giải như sau:.......................................................
Stt
|
Họ và tên
|
Số người biểu
quyết đồng ý
|
Tỷ lệ % hòa giải
viên của Tổ hòa giải đồng ý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào….. giờ…..
ngày…. tháng….. năm…….
Biên bản này được đọc công khai tại
cuộc họp.
|
TRƯỞNG BAN CÔNG
TÁC MẶT TRẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 05
Xã, phường, thị trấn:
………………………….
Thôn, tổ dân phố:
……………………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN
BẢN
KIỂM
PHIẾU BẦU TỔ TRƯỞNG TỔ HÒA GIẢI
Hôm nay, vào……giờ……,
ngày….tháng….năm………..
Tại:...............................................................................................................................
Tổ hòa giải ………………………………..thôn/tổ dân
phố....................................................
tổ chức cuộc họp bầu tổ trưởng tổ hòa
giải bằng hình thức bỏ phiếu kín.
Tổ kiểm phiếu bao gồm các ông (bà) có
tên sau đây:
Ông
(Bà):.....................................................................................................
- Tổ Trưởng
Ông
(Bà):.....................................................................................................
- Thành viên
Ông
(Bà):.....................................................................................................
- Thành viên
Số lượng hòa giải viên của tổ hòa giải:............................................................................
Số lượng hòa giải viên tham dự cuộc họp:.......................................................................
Kết quả kiểm phiếu bầu tổ trưởng tổ
hòa giải như sau:
- Tổng số phiếu phát ra:
- Tổng số phiếu thu về:
- Số phiếu hợp lệ:
- Số phiếu không hợp lệ:
- Kết quả kiểm
phiếu:
Stt
|
Họ và tên
|
Số người biểu
quyết đồng ý
|
Tỷ lệ % hòa giải
viên của tổ hòa giải đồng ý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào….. giờ….. ngày......
tháng….. năm……
Biên bản này được đọc công khai tại
cuộc họp.
TRƯỞNG BAN CÔNG
TÁC MẶT TRẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TM. TỔ KIỂM PHIẾU
TỔ TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 07
Xã, phường, thị trấn:
………………………….
Thôn, tổ dân phố:
……………………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày … tháng …
năm….
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Công
nhận tổ trưởng tổ hòa giải
Kính
gửi: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân xã/phường/thị trấn
…………………………………………………………………………………………
Căn cứ kết quả bầu tổ trưởng tổ hòa
giải (có biên bản gửi kèm), Ban công tác Mặt trận thôn/tổ dân phố…………………………… đề
nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị
trấn…………….. xem xét, quyết định công nhận tổ trưởng tổ hòa giải đối với ông
(bà) có tên sau đây:
Stt
|
Họ và tên
|
Địa chỉ
|
Tỷ lệ % hòa giải
viên của tổ hòa giải đồng ý
|
|
|
|
|
|
TRƯỞNG BAN CÔNG
TÁC MẶT TRẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
3. Thủ tục thôi làm hòa giải viên
(cấp xã)
a. Trình tự thực hiện:
Tổ trưởng tổ hòa giải đề nghị Trưởng ban
công tác Mặt trận phối hợp với trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố làm văn bản đề
nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định thôi làm hòa giải viên.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ khi
nhận được đề nghị của tổ trưởng Tổ hòa giải về việc thôi làm hòa giải viên, Trưởng
ban công tác Mặt trận chủ trì, phối hợp với trưởng thôn, tổ trưởng dân phố xem
xét, xác minh, làm văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định
thôi làm hòa giải viên (Mẫu số 08)
Đối với trường hợp thôi làm hòa giải
viên theo quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 1 Điều 11 của Luật hòa giải ở cơ sở,
nếu Trưởng ban công tác Mặt trận, trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố không đồng
ý với đề nghị của tổ trưởng tổ hòa giải hoặc Trưởng ban công tác Mặt trận và
trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố không thống nhất được với nhau về đề nghị của
tổ trưởng tổ hòa giải, thì Trưởng ban công tác Mặt trận thông báo với tổ trưởng
tổ hòa giải, nêu rõ lý do không đồng ý, đồng thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã xem xét, quyết định (Mẫu số 09).
Trường hợp thôi làm hòa giải viên đối
với tổ trưởng tổ hòa giải thì Trưởng ban công tác Mặt trận phối hợp với trưởng
thôn, tổ trưởng tổ dân phố làm văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
ra quyết định thôi làm hòa giải viên.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị hoặc báo cáo về việc thôi làm hòa giải viên, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định.
b. Cách thức thực hiện: Không quy định.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị ra quyết định thôi làm hòa giải viên.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
d. Thời hạn giải quyết hồ sơ:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị hoặc báo cáo về việc thôi làm hòa giải viên.
đ. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
Cơ quan phối hợp: không
e. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ trưởng tổ hòa giải, Trưởng ban
công tác Mặt trận, trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố.
g. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị về việc thôi làm hòa giải
viên - Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN.
- Báo cáo về việc thôi làm hòa giải
viên (Mẫu số 09) đối với trường hợp thôi làm hòa
giải viên theo quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 1 Điều 11 của Luật hòa giải ở
cơ sở và nếu Trưởng ban công tác Mặt trận, trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố
không đồng ý với đề nghị của tổ trưởng tổ hòa giải hoặc Trưởng ban công tác Mặt
trận và trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố không thống nhất được với nhau về đề
nghị của tổ trưởng tổ hòa giải.
h. Lệ phí: Không.
i. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Quyết định thôi làm hòa giải viên.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
Việc thôi làm hòa giải viên được thực
hiện trong các trường hợp sau đây:
- Theo nguyện vọng của hòa giải viên;
- Hòa giải viên không còn đáp ứng một
trong các tiêu chuẩn quy định tại Điều 7 của Luật hòa giải ở cơ sở;
- Vi phạm nguyên tắc tổ chức, hoạt động
hòa giải ở cơ sở theo quy định tại Điều 4 của Luật hòa giải ở cơ sở hoặc không
có điều kiện tiếp tục làm hòa giải viên do bị xử lý vi phạm pháp luật.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013;
- Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN Hướng dẫn phối hợp thực hiện một số quy định của
pháp luật về hòa giải ở cơ sở.
Mẫu số 08
Xã, phường, thị trấn:
………………………….
Thôn, tổ dân phố:
……………………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày … tháng …
năm….
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Về việc
thôi làm hòa giải viên
Kính
gửi: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân xã/phường/thị trấn
………………………………………………………………………………………
Căn cứ đề nghị của tổ trưởng tổ hòa
giải:...........................................................................
.......................................................................................................................................
về việc thôi làm hòa giải viên, đề
nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị
trấn……………………………………….. xem xét, quyết định thôi làm hòa giải viên đối với ông
(bà):................................................................
địa chỉ.............................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Lý do thôi làm hòa giải
viên:...............................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
TRƯỞNG THÔN/
TỔ TRƯỞNG TỔ DÂN PHỐ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TRƯỞNG BAN CÔNG
TÁC MẶT TRẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 09
Xã, phường, thị trấn:
………………………….
Thôn, tổ dân phố:
……………………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.…, ngày … tháng
… năm….
|
BÁO CÁO
Về
việc thôi làm hòa giải viên
Kính
gửi: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân xã/phường/thị trấn
……………………………………………………………………………………………….
Ngày……..tháng……năm…….., tổ trưởng tổ
hòa giải:......................................................
....................................................................................................................................
đề nghị thôi làm hòa giải viên đối với
ông (bà): .................................................................
địa chỉ..........................................................................................................................
....................................................................................................................................
với lý
do:.......................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
- Ý kiến của Trưởng ban công tác Mặt
trận:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
- Ý kiến của trưởng thôn, tổ trưởng tổ
dân phố:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn......................................................
.....................................................................................................
.xem xét, quyết định.
TRƯỞNG THÔN/
TỔ TRƯỞNG TỔ DÂN PHỐ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TRƯỞNG BAN CÔNG
TÁC MẶT TRẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
4. Thủ tục thanh toán thù lao cho
hòa giải viên (cấp xã)
a. Trình tự thực hiện:
- Tổ trưởng tổ hòa giải lập hồ sơ đề nghị
thanh toán thù lao cho hòa giải viên.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định và trả
thù lao cho hòa giải viên thông qua tổ hòa giải; trường hợp quyết định không
thanh toán cho hòa giải viên thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Tổ hòa giải thực hiện trả thù lao
cho hòa giải viên theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời hạn 03
ngày, kể từ ngày nhận được thù lao.
b. Cách thức thực hiện: Không quy định.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Giấy đề nghị thanh toán thù lao của
hòa giải viên có ghi rõ họ, tên, địa chỉ của hòa giải viên; tên, địa chỉ tổ hòa
giải; số tiền đề nghị thanh toán; nội dung thanh toán (có danh sách các vụ, việc
trong trường hợp đề nghị thanh toán thù lao cho nhiều vụ, việc); chữ ký của hòa
giải viên; chữ ký xác nhận của tổ trưởng tổ hòa giải.
Xuất trình Sổ theo dõi hoạt động hòa
giải ở cơ sở để đối chiếu khi cần thiết.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
d. Thời hạn giải quyết hồ sơ:
Trong thời hạn 08 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: không
e. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Hòa giải viên.
g. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Chưa quy định.
h. Lệ phí: Không.
i. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Quyết định thanh toán thù lao cho hòa
giải viên/hoặc văn bản trả lời trong trường hợp không thanh toán.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
- Vụ, việc được tiến hành hòa giải và
đã kết thúc theo quy định tại Điều 23 của Luật hòa giải ở cơ sở;
- Hòa giải viên không vi phạm nghĩa vụ
quy định tại Điều 10 Luật hòa giải ở cơ sở.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013;
- Nghị định số 15/2014/NĐ-CP Quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hòa giải ở cơ sở.