BỘ TƯ PHÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3404/QĐ-BTP
|
Hà Nội, ngày
18 tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13/3/2013 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 04/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về
tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật và Cục
trưởng Cục Kiểm soát thủ tục hành chính;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm
theo Quyết định này các thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực hòa giải
ở cơ sở thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Phổ biến,
giáo dục pháp luật, Chánh Văn phòng Bộ Tư pháp và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Cổng Thông tin điện tử (để công khai);
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (để công khai);
- Lưu: VT, Vụ PBGDPL.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phan Chí Hiếu
|
PHỤ LỤC
CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3404/QĐ-BTP ngày 18 tháng 12 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
STT
|
Tên TTHC
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành
chính cấp huyện
|
1
|
Thủ tục thực hiện hỗ
trợ khi hòa giải viên gặp tai nạn hoặc rủi ro ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng
trong khi thực hiện hoạt động hòa giải (cấp huyện)
|
UBND cấp huyện
|
D. Thủ tục hành
chính cấp xã
|
1
|
Thủ tục bầu hòa giải
viên
|
UBND cấp xã
|
2
|
Thủ tục bầu tổ trưởng
tổ hòa giải
|
UBND cấp xã
|
3
|
Thủ tục thôi làm hòa
giải viên
|
UBND cấp xã
|
4
|
Thủ tục thanh toán
thù lao cho hòa giải viên
|
UBND cấp xã
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
1. Thủ tục
thực hiện hỗ trợ khi hòa giải viên gặp tai nạn hoặc rủi ro ảnh hưởng đến sức khỏe,
tính mạng trong khi thực hiện hoạt động hòa giải (cấp huyện)
Trình tự thực
hiện:
- Trong trường
hợp hòa giải viên gặp tai nạn hoặc rủi ro ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng
trong khi thực hiện hoạt động hòa giải ở cơ sở, hòa giải viên hoặc gia đình hòa
giải viên bị thiệt hại về tính mạng nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ đến Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi đã ra quyết định công nhận hòa giải viên.
- Trong thời hạn
03 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã ra quyết định công nhận hòa giải
viên xem xét, có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện kèm theo hồ sơ đề
nghị hỗ trợ cho hòa giải viên gặp tai nạn hoặc rủi ro ảnh hưởng đến tính mạng,
sức khỏe trong khi thực hiện hoạt động hòa giải.
- Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện xem xét, ra quyết định hỗ trợ; trường hợp không hỗ trợ thì phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
- Chậm nhất
sau 03 ngày làm việc, kể từ ngày ngày nhận được quyết định của Ủy ban nhân dân
cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện việc chi tiền hỗ trợ.
Cách thức
thực hiện:
- Hồ sơ nộp trực
tiếp.
- Nộp qua đường
bưu điện.
Thành phần
hồ sơ:
- Giấy đề nghị
hỗ trợ của hòa giải viên hoặc gia đình hòa giải viên trong trường hợp hòa giải
viên bị thiệt hại về tính mạng có xác nhận của tổ trưởng tổ hòa giải hoặc Trưởng
ban công tác Mặt trận trong trường hợp hòa giải viên bị thiệt hại là tổ trưởng
tổ hòa giải. Giấy đề nghị hỗ trợ phải ghi rõ họ tên, địa chỉ của người yêu cầu
hỗ trợ; lý do yêu cầu hỗ trợ;
- Biên bản xác
nhận tình trạng của hòa giải viên bị tai nạn có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi xảy ra tai nạn hoặc cơ quan công an nơi xảy ra tai nạn (bản chính hoặc bản
sao có chứng thực trong trường hợp gửi qua đường bưu điện; bản phô tô và bản
chính để đối chiếu trong trường hợp nộp trực tiếp);
- Giấy ra viện,
hóa đơn thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh (bản chính hoặc bản sao có chứng
thực trong trường hợp gửi qua đường bưu điện; bản phô tô và bản chính để đối
chiếu trong trường hợp nộp trực tiếp);
- Văn bản, giấy
tờ hợp lệ về thu nhập thực tế theo tiền lương, tiền công hằng tháng của người bị
tai nạn có xác nhận của tổ chức hoặc cá nhân sử dụng lao động để cơ quan nhà nước
có thẩm quyền xác định thu nhập thực tế bị mất hoặc giảm sút (bản chính hoặc bản
sao có chứng thực trong trường hợp gửi qua đường bưu điện; bản phô tô và bản
chính để đối chiếu trong trường hợp nộp trực tiếp), bao gồm: Hợp đồng lao động,
quyết định nâng lương của tổ chức hoặc cá nhân sử dụng lao động hoặc bản kê có
thu nhập thực tế của hòa giải viên bị tai nạn và các giấy tờ chứng minh thu nhập
thực tế hợp pháp khác (nếu có);
- Giấy chứng tử
(trong trường hợp hòa giải viên bị thiệt hại về tính mạng; bản chính hoặc bản
sao có chứng thực trong trường hợp gửi qua đường bưu điện; bản phô tô và bản
chính để đối chiếu trong trường hợp nộp trực tiếp).
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ hồ sơ.
Thời hạn giải
quyết hồ sơ:
- Thời hạn
UBND cấp xã xem xét, đề nghị UBND cấp huyện giải quyết hồ sơ: 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời hạn Chủ
tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định hỗ trợ: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời hạn
UBND cấp xã chi tiền hỗ trợ: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định
của UBND cấp huyện.
Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy
ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh xem xét, ra quyết định hỗ
trợ.
Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Hòa
giải viên hoặc gia đình hòa giải viên trong trường hợp hòa giải viên bị thiệt hại
về tính mạng trong khi thực hiện hoạt động hòa giải.
Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Chưa quy định.
Lệ phí: Không.
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định
hỗ trợ.
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật hòa giải
ở cơ sở năm 2013;
- Nghị định số
15/2014/NĐ-CP ngày 27/02/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật hòa giải ở cơ sở (sau đây gọi tắt là Nghị định số
15/2014/NĐ-CP).
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
1. Thủ tục bầu hòa giải viên (cấp xã)
Trình tự thực
hiện:
a) Chuẩn bị bầu
hòa giải viên:
- Trong thời hạn
20 ngày, trước ngày dự kiến bầu hòa giải viên, Trưởng ban công tác Mặt trận chủ
trì, phối hợp với trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố, đại diện các tổ chức thành
viên của Mặt trận dự kiến những người được bầu làm hòa giải viên; thống nhất thời
gian bầu hòa giải viên; quyết định hình thức bầu hòa giải viên; quyết định danh
sách Tổ bầu hòa giải viên do Trưởng ban công tác Mặt trận làm tổ trưởng, trưởng
thôn, tổ trưởng tổ dân phố làm phó tổ trưởng, một số trưởng các chi, tổ, hội của
thôn, tổ dân phố là thành viên.
Tổ bầu hòa giải
viên lập danh sách những người dự kiến bầu làm hòa giải viên (sau đây gọi tắt
là danh sách bầu hòa giải viên) sau khi đã trao đổi, động viên và nhận được sự
đồng ý của những người được giới thiệu bầu làm hòa giải viên.
Trường hợp
thành lập Tổ hòa giải mới, danh sách bầu hòa giải viên ít nhất bằng với số lượng
hòa giải viên đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định, trong đó có
hòa giải viên nữ. Đối với vùng có nhiều đồng bào dân tộc thiểu số, danh sách bầu
hòa giải viên phải có người dân tộc thiểu số;
- Danh sách bầu
hòa giải viên được thông báo công khai tại thôn, tổ dân phố trong thời hạn 07
ngày, trước ngày bầu hòa giải viên. Trường hợp có ý kiến phản ánh về danh sách
bầu hòa giải viên, thì Trưởng ban công tác Mặt trận xem xét, giải quyết.
b) Tổ chức bầu
hòa giải viên:
- Việc bầu hòa
giải viên bằng hình thức biểu quyết công khai hoặc bỏ phiếu kín tại cuộc họp được
tiến hành khi có trên 50% đại diện các hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố trở
lên tham dự và thực hiện như sau:
Đại diện Tổ bầu
hòa giải viên giới thiệu danh sách Tổ bầu hòa giải viên; tiêu chuẩn của hòa giải
viên; danh sách bầu hòa giải viên; thống nhất hình thức bầu hòa giải viên tại
cuộc họp.
Trường hợp bầu
hòa giải viên bằng hình thức biểu quyết công khai, Tổ bầu hòa giải viên trực tiếp
đếm số người biểu quyết và lập biên bản về kết quả biểu quyết (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN ngày 18/11/2014 của
Chính phủ và Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hướng dẫn phối hợp thực
hiện một số quy định của pháp luật về hòa giải ở cơ sở - sau đây gọi tắt là Nghị
quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN).
Trường hợp bầu
hòa giải viên bằng hình thức bỏ phiếu kín, Tổ bầu hòa giải viên làm nhiệm vụ
phát phiếu, phổ biến quy chế bỏ phiếu, thu nhận phiếu và kiểm phiếu ngay sau khi
kết thúc việc bỏ phiếu với sự có mặt chứng kiến của ít nhất 01 đại diện hộ gia
đình không có thành viên trong danh sách bầu hòa giải viên; lập biên bản kiểm phiếu
(Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN);
- Việc bầu hòa
giải viên bằng hình thức phát phiếu lấy ý kiến các hộ gia đình trong thôn, Tổ
dân phố được thực hiện như sau:
Tổ bầu hòa giải
viên phát phiếu bầu đến các hộ gia đình, thu nhận lại phiếu bầu và kiểm phiếu với
sự có mặt chứng kiến của ít nhất 01 đại diện hộ gia đình không có thành viên
trong danh sách bầu hòa giải viên, lập biên bản kiểm phiếu (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN).
c. Đề nghị và
xem xét, quyết định công nhận hòa giải viên:
- Trường hợp kết
quả bầu hòa giải viên đáp ứng yêu cầu quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 3 Điều
8 của Luật hòa giải ở cơ sở, Trưởng ban công tác Mặt trận lập danh sách người
được đề nghị công nhận là hòa giải viên (Mẫu
số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN) kèm theo biên bản kiểm phiếu hoặc biên bản về kết
quả biểu quyết bầu hòa giải viên gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được danh sách người được đề nghị công nhận
hòa giải viên, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định;
- Trường hợp số
người được đề nghị công nhận là hòa giải viên lấy theo kết quả bỏ phiếu từ cao
xuống thấp nhiều hơn số lượng hòa giải viên được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
quyết định thì Trưởng ban công tác Mặt trận lập danh sách những người được đề
nghị công nhận, trong đó bao gồm những người có số phiếu bằng nhau gửi Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định;
- Việc bầu lại
hòa giải viên được thực hiện trong trường hợp kết quả bầu không có người nào đạt
trên 50% đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố đồng ý. Việc bầu bổ sung
hòa giải viên được thực hiện trong trường hợp kết quả bầu không đủ số lượng hòa
giải viên để thành lập Tổ hòa giải theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã;
- Trường hợp tổ
hòa giải đã được thành lập đủ số lượng hòa giải viên theo quyết định của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã, nhưng chưa có hòa giải viên nữ hoặc hòa giải viên là
người dân tộc thiểu số theo quy định tại Khoản 1 Điều 12 của Luật hòa giải ở cơ
sở, thì Trưởng ban công tác Mặt trận làm văn bản báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của
Trưởng ban công tác Mặt trận, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định
việc bầu bổ sung hòa giải viên nữ hoặc hòa giải viên là người dân tộc thiểu số;
- Nếu việc bầu
lại hoặc bầu bổ sung hòa giải viên không đạt kết quả, thì Trưởng ban công tác Mặt
trận làm văn bản báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của Trưởng ban công tác Mặt trận,
căn cứ vào yêu cầu thực tiễn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định
số lượng, thành phần tổ hòa giải.
Cách thức
thực hiện: Việc bầu hòa giải viên
được tiến hành bằng một trong các hình thức sau đây:
- Biểu quyết
công khai hoặc bỏ phiếu kín tại cuộc họp đại diện các hộ gia đình;
- Phát phiếu lấy
ý kiến các hộ gia đình.
Thành phần
hồ sơ:
- Danh sách
người được đề nghị công nhận là hòa giải viên.
- Biên bản kiểm
phiếu hoặc biên bản về kết quả biểu quyết bầu hòa giải viên.
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ hồ sơ.
Thời hạn giải
quyết hồ sơ: Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân
dân cấp xã.
Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Uỷ
ban nhân dân cấp xã.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Trưởng
ban Công tác Mặt trận chủ trì phối hợp với trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố, đại
diện các tổ chức thành viên của Mặt trận tại thôn, tổ dân phố, đại diện hộ gia
đình trong thôn, tổ dân phố.
Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN trong trường hợp bầu
hòa giải viên bằng hình thức biểu quyết công khai.
- Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN trong trường hợp bầu
hòa giải viên bằng hình thức bỏ phiếu kín.
- Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN trong trường hợp bầu
hòa giải viên bằng hình thức phát phiếu bầu đến hộ gia đình.
- Danh sách đề
nghị công nhận hòa giải viên - Mẫu số
06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN.
Lệ phí: Không.
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định
công nhận hòa giải viên.
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Người được bầu
làm hòa giải viên phải là công dân Việt Nam thường trú tại cơ sở, tự nguyện
tham gia hoạt động hòa giải và có các tiêu chuẩn sau đây:
+ Có phẩm chất
đạo đức tốt; có uy tín trong cộng đồng dân cư;
+ Có khả năng
thuyết phục, vận động nhân dân; có hiểu biết pháp luật.
- Người được đề
nghị công nhận là hòa giải viên phải đạt trên 50% đại diện hộ gia đình trong
thôn, tổ dân phố đồng ý.
Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật hòa giải
ở cơ sở năm 2013;
- Nghị quyết
liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN.
2. Thủ tục bầu tổ trưởng tổ hòa giải (cấp xã)
Trình tự thực
hiện:
a) Tổ chức cuộc
họp bầu tổ trưởng tổ hòa giải:
Cuộc họp bầu tổ
trưởng tổ hòa giải do Trưởng ban công tác Mặt trận chủ trì và được thực hiện
như sau:
- Hòa giải
viên tham dự cuộc họp thống nhất danh sách những người được giới thiệu bầu làm
tổ trưởng tổ hòa giải, lựa chọn hình thức bầu, thống nhất danh sách Tổ kiểm phiếu
trong trường hợp bầu bằng hình thức bỏ phiếu kín;
- Trường hợp bầu
tổ trưởng tổ hòa giải bằng hình thức biểu quyết công khai thì Trưởng ban công
tác Mặt trận đếm số người biểu quyết, lập biên bản về kết quả biểu quyết (Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN);
- Trường hợp bầu
tổ trưởng tổ hòa giải bằng hình thức bỏ phiếu kín thì Tổ kiểm phiếu làm nhiệm vụ
phát phiếu, phổ biến quy chế bỏ phiếu, thu nhận phiếu và tiến hành kiểm phiếu tại
nơi bỏ phiếu ngay sau khi kết thúc việc bỏ phiếu; lập biên bản kiểm phiếu (Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN).
b) Đề nghị và
xem xét, công nhận tổ trưởng tổ hòa giải:
Người được đề
nghị công nhận là tổ trưởng tổ hòa giải phải đạt trên 50% số hòa giải viên của
tổ hòa giải đồng ý và là người có số phiếu bầu cao nhất.
Trong thời hạn
05 ngày, kể từ ngày tổ chức cuộc họp bầu tổ trưởng tổ hòa giải, Trưởng ban công
tác Mặt trận làm văn bản đề nghị công nhận tổ trưởng tổ hòa giải (Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN) kèm theo biên bản kiểm
phiếu hoặc biên bản về kết quả biểu quyết về việc bầu tổ trưởng tổ hòa giải, gửi
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị công nhận tổ trưởng tổ hòa giải, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã xem xét, quyết định.
Cách thức
thực hiện: Việc bầu tổ trưởng tổ
hòa giải được tiến hành bằng hình thức bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết công khai.
Thành phần
hồ sơ:
- Văn bản đề
nghị công nhận tổ trưởng tổ hòa giải.
- Biên bản kiểm
phiếu hoặc biên bản về kết quả biểu quyết về việc bầu tổ trưởng tổ hòa giải.
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ hồ sơ.
Thời hạn giải
quyết hồ sơ: Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân
dân cấp xã.
Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Uỷ
ban nhân dân cấp xã.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Trưởng
ban công tác Mặt trận, hòa giải viên của tổ hòa giải.
Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị
công nhận tổ trưởng tổ hòa giải - Mẫu
số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN.
Lệ phí: Không.
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định
công nhận tổ trưởng tổ hòa giải.
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Việc bầu tổ
trưởng tổ hòa giải được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
+ Thành lập tổ
hòa giải mới;
+ Tổ trưởng tổ
hòa giải thôi làm hòa giải viên, thôi làm tổ trưởng tổ hòa giải hoặc không thể
tiếp tục làm tổ trưởng tổ hòa giải.
- Người được đề
nghị công nhận là tổ trưởng tổ hòa giải phải đạt trên 50% số hòa giải viên của
tổ hòa giải đồng ý và là người có số phiếu bầu cao nhất.
Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật hòa giải
ở cơ sở năm 2013;
- Nghị quyết
liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN.
3. Thủ tục thôi làm hòa giải viên (cấp xã)
Trình tự thực
hiện:
Tổ trưởng tổ
hòa giải đề nghị Trưởng ban công tác Mặt trận phối hợp với trưởng thôn, tổ trưởng
tổ dân phố làm văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định
thôi làm hòa giải viên.
Trong thời hạn
10 ngày, kể từ khi nhận được đề nghị của tổ trưởng Tổ hòa giải về việc thôi làm
hòa giải viên, Trưởng ban công tác Mặt trận chủ trì, phối hợp với trưởng thôn,
tổ trưởng dân phố xem xét, xác minh, làm văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã ra quyết định thôi làm hòa giải viên (Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN).
Đối với trường
hợp thôi làm hòa giải viên theo quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 1 Điều 11 của
Luật hòa giải ở cơ sở, nếu Trưởng ban công tác Mặt trận, trưởng thôn, tổ trưởng
tổ dân phố không đồng ý với đề nghị của tổ trưởng tổ hòa giải hoặc Trưởng ban
công tác Mặt trận và trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố không thống nhất được với
nhau về đề nghị của tổ trưởng tổ hòa giải, thì Trưởng ban công tác Mặt trận
thông báo với tổ trưởng tổ hòa giải, nêu rõ lý do không đồng ý, đồng thời báo
cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định (Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN).
Trường hợp
thôi làm hòa giải viên đối với tổ trưởng tổ hòa giải thì Trưởng ban công tác Mặt
trận phối hợp với trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố làm văn bản đề nghị Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định thôi làm hòa giải viên.
Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hoặc báo cáo về việc
thôi làm hòa giải viên, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định.
Cách thức
thực hiện: Không quy định.
Thành phần
hồ sơ: Văn bản đề nghị ra quyết định
thôi làm hòa giải viên.
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ hồ sơ.
Thời hạn giải
quyết hồ sơ: Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hoặc báo cáo về việc thôi
làm hòa giải viên.
Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân
dân cấp xã.
Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Uỷ
ban nhân dân cấp xã.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
trưởng tổ hòa giải, Trưởng ban công tác Mặt trận, trưởng thôn, tổ trưởng
tổ dân phố.
Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị
về việc thôi làm hòa giải viên - Mẫu
số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN.
- Báo cáo về
việc thôi làm hòa giải viên - Mẫu số
09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN đối với trường hợp thôi làm hòa giải viên theo quy định
tại Điểm b, Điểm c Khoản 1 Điều 11 của Luật hòa giải ở cơ sở và nếu Trưởng ban
công tác Mặt trận, trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố không đồng ý với đề nghị của
tổ trưởng tổ hòa giải hoặc Trưởng ban công tác Mặt trận và trưởng thôn, tổ trưởng
tổ dân phố không thống nhất được với nhau về đề nghị của tổ trưởng tổ hòa giải.
Lệ phí: Không.
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định
thôi làm hòa giải viên.
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Việc thôi làm
hòa giải viên được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
- Theo nguyện
vọng của hòa giải viên;
- Hòa giải
viên không còn đáp ứng một trong các tiêu chuẩn quy định tại Điều 7 của Luật
hòa giải ở cơ sở;
- Vi phạm
nguyên tắc tổ chức, hoạt động hòa giải ở cơ sở theo quy định tại Điều 4 của Luật
hòa giải ở cơ sở hoặc không có điều kiện tiếp tục làm hòa giải viên do bị xử lý
vi phạm pháp luật.
Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật hòa giải
ở cơ sở năm 2013;
- Nghị quyết
liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN.
4. Thủ tục thanh toán thù lao cho hòa giải viên (cấp xã)
Trình tự thực
hiện:
- Tổ trưởng tổ
hòa giải lập hồ sơ đề nghị thanh toán thù lao cho hòa giải viên.
- Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã xem
xét, quyết định và trả thù lao cho hòa giải viên thông qua tổ hòa giải; trường
hợp quyết định không thanh toán cho hòa giải viên thì phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
- Tổ hòa giải
thực hiện trả thù lao cho hòa giải viên theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp
xã trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận được thù lao.
Cách thức
thực hiện: Không quy định.
Thành phần
hồ sơ:
Giấy đề nghị
thanh toán thù lao của hòa giải viên có ghi rõ họ, tên, địa chỉ của hòa giải
viên; tên, địa chỉ tổ hòa giải; số tiền đề nghị thanh toán; nội dung thanh toán
(có danh sách các vụ, việc trong trường hợp đề nghị thanh toán thù lao cho nhiều
vụ, việc); chữ ký của hòa giải viên; chữ ký xác nhận của tổ trưởng tổ hòa giải.
Xuất trình Sổ
theo dõi hoạt động hòa giải ở cơ sở để đối chiếu khi cần thiết.
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ hồ sơ.
Thời hạn giải
quyết hồ sơ: Trong thời hạn 08
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân
dân cấp xã.
Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Uỷ
ban nhân dân cấp xã.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Hòa
giải viên.
Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Chưa quy định.
Lệ phí: Không.
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định
thanh toán thù lao cho hòa giải viên/ hoặc văn bản trả lời trong trường hợp không
thanh toán.
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Vụ, việc được
tiến hành hòa giải và đã kết thúc theo quy định tại Điều 23 của Luật hòa giải ở
cơ sở;
- Hòa giải
viên không vi phạm nghĩa vụ quy định tại Điều 10 Luật hòa giải ở cơ sở.
Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật hòa giải
ở cơ sở năm 2013;
- Nghị định số
15/2014/NĐ-CP .
Mẫu số 01
Xã, phường, thị
trấn:
………………………….
Thôn, tổ dân phố:
……………………………
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN
BẢN
VỀ
KẾT QUẢ BIỂU QUYẾT BẦU HÒA GIẢI VIÊN TẠI CUỘC HỌP ĐẠI DIỆN CÁC HỘ GIA ĐÌNH
Hôm nay, vào……….giờ…………,
ngày……..tháng………năm……
Tại:...........................................................................................................................
Thôn/tổ dân phố;………………………………………………
tổ chức cuộc họp đại diện các hộ gia đình
bầu hòa giải viên bằng hình thức biểu quyết công khai.
Tổ bầu hòa giải viên gồm các thành
viên sau đây:
Ông
(Bà):...........................................................................................
- Tổ Trưởng
Ông
(Bà):...........................................................................................
- Phó tổ trưởng
Ông
(Bà):............................................................................................
- Thành viên
Ông
(Bà):............................................................................................
- Thành viên
Ông
(Bà):............................................................................................
- Thành viên
Ông
(Bà):............................................................................................
- Thành viên
Ông
(Bà):...........................................................................................
- Thành viên
đã tiến hành xác định kết quả biểu
quyết bầu hòa giải viên.
Tổng số đại diện hộ gia đình trong
thôn, tổ dân phố:..............................................
Số lượng đại diện hộ gia đình tham dự cuộc họp:
.................................................
Kết quả biểu quyết:
Stt
|
Họ và tên
|
Số người biểu
quyết đồng ý
|
Tỷ lệ % đại
diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố đồng ý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào…….. giờ……… ngày………
tháng…….. năm………..
Biên bản này được đọc công khai tại
cuộc họp.
ĐẠI DIỆN HỘ
GIA ĐÌNH
CHỨNG KIẾN[1]
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TM. TỔ BẦU
HÒA GIẢI VIÊN
TỔ TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 02
Xã, phường, thị
trấn:
………………………….
Thôn, tổ dân phố:
……………………………
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN
BẢN
KIỂM
PHIẾU BẦU HÒA GIẢI VIÊN TẠI CUỘC HỌP ĐẠI DIỆN CÁC HỘ GIA ĐÌNH
Hôm nay, vào……….giờ……….., ngày……..tháng………năm……
Tại:...........................................................................................................................
Thôn/tổ dân phố;……………………………………………tổ chức cuộc họp đại diện các hộ gia đình bầu
hòa giải viên bằng hình thức biểu quyết công khai.
Tổ bầu hòa giải viên gồm các thành
viên sau đây:
Ông
(Bà):..........................................................................................
- Tổ Trưởng
Ông
(Bà):.......................................................................................
- Phó tổ trưởng
Ông
(Bà):............................................................................................
- Thành viên
Ông
(Bà):............................................................................................
- Thành viên
Ông
(Bà):............................................................................................
- Thành viên
Ông
(Bà):............................................................................................
- Thành viên
Ông (Bà):............................................................................................
- Thành viên
đã tiến hành kiểm phiếu bầu hòa giải
viên với sự có mặt chứng kiến của đại diện hộ gia đình không có thành viên
trong danh sách bầu làm hòa giải viên là ông (bà):………………………, địa chỉ........................................................................
Tổng số đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố:
.............................................
Số lượng đại diện hộ gia đình tham
dự cuộc họp: .................................................
Kết quả kiểm phiếu bầu hòa giải viên như sau:
- Tổng số phiếu phát ra:
- Tổng số phiếu thu về:
- Số phiếu hợp lệ:
- Số phiếu không hợp lệ:
- Kết quả kiểm phiếu:
Stt
|
Họ và tên
|
Số lượng phiếu
bầu
|
Tỷ lệ % đại diện
hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố đồng ý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào…….. giờ………
ngày……… tháng…….. năm………..
Biên bản này được đọc công khai tại
cuộc họp.
ĐẠI DIỆN HỘ
GIA ĐÌNH
CHỨNG KIẾN[2]
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TM. TỔ BẦU
HÒA GIẢI VIÊN
TỔ TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 03
Xã, phường, thị
trấn:
………………………….
Thôn, tổ dân phố:
……………………………
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN
BẢN
KIỂM
PHIẾU LẤY Ý KIẾN CÁC HỘ GIA ĐÌNH VỀ VIỆC BẦU HÒA GIẢI VIÊN
Hôm nay, vào……….giờ………..,
ngày……..tháng………năm……
Tại:...........................................................................................................................
Tổ bầu hòa giải viên gồm các thành
viên sau đây:
Ông
(Bà):............................................................................................
- Tổ Trưởng
Ông (Bà):.......................................................................................
- Phó tổ trưởng
Ông
(Bà):............................................................................................
- Thành viên
Ông
(Bà):............................................................................................
- Thành viên
Ông
(Bà):............................................................................................
- Thành viên
Ông
(Bà):............................................................................................
- Thành viên
Ông
(Bà):............................................................................................
- Thành viên
đã tiến hành kiểm phiếu lấy ý kiến
các hộ gia đình về việc bầu hòa giải viên với sự có mặt chứng kiến của đại diện
hộ gia đình không có thành viên trong danh sách bầu làm hòa giải viên là ông
(bà):………………………, địa chỉ………….
.................................................................................................................................
Tổng số đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố:
............................................
Kết quả kiểm phiếu bầu hòa giải viên như sau:
- Tổng số phiếu phát ra:
- Tổng số phiếu thu về:
- Số phiếu hợp lệ:
- Số phiếu không hợp lệ:
- Kết quả kiểm phiếu:
Stt
|
Họ và tên
|
Số lượng phiếu
bầu
|
Tỷ lệ % đại
diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố đồng ý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào…….. giờ………
ngày……… tháng…….. năm………..
Biên bản này được đọc công khai tại
cuộc họp kiểm phiếu
ĐẠI DIỆN HỘ
GIA ĐÌNH
CHỨNG KIẾN[3]
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TM. TỔ BẦU
HÒA GIẢI VIÊN
TỔ TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 04
Xã, phường, thị
trấn:
………………………….
Thôn, tổ dân phố:
……………………………
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN
BẢN
VỀ
KẾT QUẢ BIỂU QUYẾT BẦU TỔ TRƯỞNG TỔ HÒA GIẢI
Hôm nay, vào………. giờ………, ngày…..
tháng…….. năm……
Tại:...........................................................................................................................
Tổ hòa giải.................................
thôn/tổ dân phố……………………………….
tổ chức cuộc họp bầu tổ trưởng tổ
hòa giải bằng hình thức biểu quyết công khai.
Số lượng hòa giải viên của tổ hòa
giải:..................................................................
Số lượng hòa giải viên tham dự cuộc
họp:.............................................................
Kết quả biểu quyết bầu tổ trưởng tổ
hòa giải như sau:............................................
Stt
|
Họ và tên
|
Số người biểu
quyết đồng ý
|
Tỷ lệ % hòa
giải viên của Tổ hòa giải đồng ý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào….. giờ…..
ngày…. tháng….. năm…….
Biên bản này được đọc công khai tại
cuộc họp.
|
TRƯỞNG BAN
CÔNG TÁC MẶT TRẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 05
Xã, phường, thị
trấn:
………………………….
Thôn, tổ dân phố:
……………………………
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN
BẢN
KIỂM
PHIẾU BẦU TỔ TRƯỞNG TỔ HÒA GIẢI
Hôm nay, vào……giờ……,
ngày….tháng….năm………..
Tại:..........................................................................................................................
Tổ hòa giải …………………………..thôn/tổ
dân phố........................................
tổ chức cuộc họp bầu tổ trưởng tổ
hòa giải bằng hình thức bỏ phiếu kín.
Tổ kiểm phiếu bao gồm các ông (bà)
có tên sau đây:
Ông
(Bà):..........................................................................................
- Tổ Trưởng
Ông
(Bà):..........................................................................................
- Thành viên
Ông
(Bà):..........................................................................................
- Thành viên
Số lượng hòa giải viên của tổ hòa
giải:..................................................................
Số lượng hòa giải viên tham dự cuộc
họp:.............................................................
Kết quả kiểm phiếu bầu tổ trưởng tổ
hòa giải như sau:
- Tổng số phiếu phát ra:
- Tổng số phiếu thu về:
- Số phiếu hợp lệ:
- Số phiếu không hợp lệ:
- Kết quả
kiểm phiếu:
Stt
|
Họ và tên
|
Số người biểu
quyết đồng ý
|
Tỷ lệ % hòa
giải viên của tổ hòa giải đồng ý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào….. giờ….. ngày......
tháng….. năm……
Biên bản này được đọc công khai tại
cuộc họp.
TRƯỞNG BAN
CÔNG TÁC MẶT TRẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TM. TỔ KIỂM PHIẾU
TỔ TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 06
Xã, phường, thị
trấn:
………………………….
Thôn, tổ dân phố:
……………………………
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày …
tháng … năm….
|
DANH SÁCH
Đề nghị công
nhận hòa giải viên
Kính gửi:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn
…………………………………………………………………………………………
Căn cứ kết quả bầu hòa giải viên (có biên bản gửi
kèm), Ban công tác Mặt trận thôn/tổ dân phố………………………………………..đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn…………………..xem
xét, quyết định công nhận hòa giải viên đối với các ông (bà) có tên sau đây:
Stt
|
Họ và tên
|
Địa chỉ
|
Tỷ lệ % đại
diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố đồng ý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TRƯỞNG BAN
CÔNG TÁC MẶT TRẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 07
Xã, phường, thị
trấn:
………………………….
Thôn, tổ dân phố:
……………………………
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày …
tháng … năm….
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Công nhận tổ
trưởng tổ hòa giải
Kính gửi:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn
………………………………………………………………………………………
Căn cứ kết quả bầu tổ trưởng tổ hòa giải (có
biên bản gửi kèm), Ban công tác Mặt trận thôn/tổ dân phố……………………………đề nghị Chủ
tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn……………..xem
xét, quyết định công nhận tổ trưởng tổ hòa giải đối với ông (bà) có tên sau
đây:
Stt
|
Họ và tên
|
Địa chỉ
|
Tỷ lệ % hòa
giải viên của tổ hòa giải đồng ý
|
|
|
|
|
|
TRƯỞNG BAN
CÔNG TÁC MẶT TRẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 08
Xã, phường, thị
trấn:
………………………….
Thôn, tổ dân phố:
……………………………
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày …
tháng … năm….
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Về việc thôi
làm hòa giải viên
Kính gửi:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn
……………………………………………………………………………………
Căn cứ đề nghị của tổ trưởng tổ hòa giải:..............................................................
.................................................................................................................................
về việc thôi làm hòa giải viên, đề nghị Chủ tịch
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn………………………………………..xem
xét, quyết định thôi làm hòa giải viên đối với ông
(bà):................................................................
địa chỉ.....................................................................................................................
.................................................................................................................................
Lý do thôi làm hòa giải
viên:..................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
TRƯỞNG THÔN/
TỔ TRƯỞNG TỔ DÂN PHỐ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TRƯỞNG BAN
CÔNG TÁC MẶT TRẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 09
Xã, phường, thị
trấn:
………………………….
Thôn, tổ dân phố:
……………………………
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.…, ngày …
tháng … năm….
|
BÁO CÁO
Về việc thôi
làm hòa giải viên
Kính gửi:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn
……………………………………………………………………………………
Ngày……..tháng……năm…….., tổ trưởng tổ hòa giải:........................................
.................................................................................................................................
đề nghị thôi làm hòa giải viên đối với ông (bà):
...................................................
địa chỉ.....................................................................................................................
.................................................................................................................................
với lý
do:..................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
- Ý kiến của Trưởng ban công
tác Mặt trận:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
- Ý kiến của trưởng thôn, tổ
trưởng tổ dân phố:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn...........................................
.............................................................................................
.xem xét, quyết định.
TRƯỞNG THÔN/
TỔ TRƯỞNG TỔ DÂN PHỐ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TRƯỞNG BAN
CÔNG TÁC MẶT TRẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
[1] Chữ ký của đại
diện hộ gia đình không có thành
viên trong danh sách bầu làm hòa giải viên
[2] Chữ ký của đại
diện hộ gia đình không có thành viên
trong danh sách bầu làm hòa giải viên
[3] Chữ ký của đại
diện hộ gia đình không có thành
viên trong danh sách bầu làm hòa giải viên