ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 24/2017/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày 12 tháng 7 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI CHỨC DANH TRƯỞNG
PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG CÁC ĐƠN VỊ THUỘC VÀ TRỰC THUỘC SỞ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH SÓC TRĂNG; TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG PHÒNG TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH
SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật cán bộ, công chức ngày
13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật viên chức ngày 15
tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP
ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số
27/2003/QĐ-TTg ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức
lãnh đạo;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
50/2014/TTLT-BTNMT-BNV ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Tài nguyên và Môi
trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng
phòng và tương đương các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh Sóc Trăng; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tài nguyên và Môi trường
thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 7 năm 2017.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ TN&MT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ
Tư pháp);
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp, Sở Nội vụ;
- Cổng TTĐT
tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Mail: phongkiemtravanban2012@gmail.com;
- Lưu: VT, KT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Hiểu
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHUẨN, ĐIỀU
KIỆN BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG
ĐƯƠNG CÁC ĐƠN VỊ THUỘC VÀ TRỰC THUỘC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH SÓC
TRĂNG; TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG PHÒNG TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THUỘC ỦY
BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 24/2017/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Quy định này quy định điều kiện,
tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đối với các chức danh Trưởng phòng, Phó
Trưởng phòng; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng; Chánh Thanh tra, Phó Chánh
Thanh tra; Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng; Giám đốc, Phó Giám đốc các đơn
vị sự nghiệp trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng (sau đây gọi
chung là Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc và trực
thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường); Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tài
nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
Sóc Trăng (sau đây gọi chung là Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tài nguyên
và Môi trường).
2. Quy định này áp dụng đối với các
trường hợp được xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại các chức
danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc và trực
thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tài
nguyên và Môi trường.
Điều 2. Vị trí, chức trách
1. Trưởng phòng và tương đương các
đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường là công chức đứng đầu
một phòng (hoặc tương đương), điều hành hoạt động của phòng (hoặc tương đương),
chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, trước pháp luật về
thực hiện chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn được giao và thực hiện chức năng,
nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị được giao phụ trách.
Trưởng phòng Phòng Tài nguyên và Môi
trường là công chức đứng đầu một Phòng, điều hành hoạt động của Phòng, chịu
trách nhiệm toàn bộ hoạt động của Phòng trước Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và trước pháp luật trong thực hiện chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
2. Phó Trưởng phòng và tương đương
các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường là người giúp Trưởng
phòng phụ trách, theo dõi, chỉ đạo một số mặt công tác, chịu trách nhiệm trước
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, trước Trưởng phòng và trước pháp luật về
nhiệm vụ được phân công.
Phó Trưởng phòng Phòng Tài nguyên và
Môi trường là người giúp Trưởng phòng phụ trách và theo dõi một số mặt công
tác, chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng và trước pháp luật về nhiệm vụ được
phân công.
Chương II
TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN, THỜI HẠN BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI
Mục 1. TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN, THỜI HẠN BỔ NHIỆM
Điều 3. Phẩm chất chính trị, đạo đức
1. Có phẩm chất,
đạo đức tốt, tận tụy phục vụ Nhân dân, trung thành với Nhà
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Có tinh thần yêu nước, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và
chủ nghĩa xã hội, gương mẫu chấp hành đường lối chủ trương của Đảng, chính sách
pháp luật của Nhà nước.
3. Có lối sống lành mạnh, trung thực,
cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; không tham nhũng và kiên quyết đấu
tranh chống tham nhũng, lãng phí có tinh thần đấu tranh tự phê bình và phê bình.
4. Có ý thức tổ chức kỷ luật, gương
mẫu chấp hành pháp luật, nội quy quy chế của cơ quan, đơn vị và quy định của
địa phương nơi cư trú. Có tinh thần đoàn kết nội bộ, xây
dựng tập thể vững mạnh, quan hệ chân tình, bình đẳng đoàn kết với đồng nghiệp,
đồng sự và gắn bó mật thiết với Nhân dân, được Nhân dân tín
nhiệm.
Điều 4. Năng lực
1. Có khả năng tham mưu, tổ chức thực
hiện các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước đối
với lĩnh vực chuyên môn chuyên ngành được giao.
2. Có khả năng dự báo, phân tích,
tổng hợp, đánh giá và tổng kết thực tiễn; nghiên cứu, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hành chính, xây dựng các chương
trình, kế hoạch, đề án thuộc lĩnh vực đảm nhiệm đề xuất các giải pháp, phương
pháp quản lý về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành phục vụ
hoạt động quản lý Nhà nước của đơn vị, ngành và địa phương.
3. Có năng lực quản lý, điều hành
công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị; có khả năng quy
tụ, đoàn kết, phát huy trí tuệ, sức mạnh của tập thể có
phương pháp làm việc khoa học, chuyên nghiệp, phối hợp để thực thi nhiệm vụ
được giao.
Điều 5. Hiểu biết
1. Nắm vững chủ trương, đường lối của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn chuyên ngành
được giao.
2. Nắm vững các văn bản quy phạm pháp
luật và các văn bản pháp quy do Trung ương, địa phương ban hành về lĩnh vực
chuyên môn, chuyên ngành được giao.
3. Hiểu biết
sâu về nghiệp vụ quản lý thuộc lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành
được giao.
4. Có kiến thức và khả năng tổ chức
quản lý, chỉ đạo, điều hành.
Điều 6. Trình độ
1. Đạt tiêu chuẩn ngạch Chuyên viên
và tương đương trở lên.
2. Có trình độ đại học trở lên theo
chuyên ngành, chuyên môn phù hợp với lĩnh vực công tác.
3. Có trình độ lý luận chính trị từ
trung cấp trở lên.
4. Có chứng chỉ bồi
dưỡng quản lý hành chính Nhà nước ngạch Chuyên viên trở lên.
5. Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình
độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam trở lên theo quy định
tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng
chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc.
6. Có chứng chỉ tin học với trình độ
đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư
số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông
quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
Điều 7. Tuổi bổ nhiệm
1. Tuổi bổ
nhiệm lần đầu đối với các chức danh Trưởng phòng,
Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Tài nguyên và
Môi trường không quá 55 tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ.
2. Tuổi bổ
nhiệm lần đầu đối với các chức danh Trưởng phòng,
Phó Trưởng phòng Phòng Tài nguyên và Môi trường không quá 45 tuổi (đối với cả nam và nữ).
3. Trường hợp công chức đã thôi giữ
chức vụ lãnh đạo, sau thời gian công tác nêu được xem xét bổ nhiệm giữ chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn
vị thuộc và trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng
Phòng Tài nguyên và Môi trường thì điều kiện về tuổi thực hiện như quy định khi
bổ nhiệm lần đầu.
Điều 8. Các tiêu chuẩn, điều kiện
khác
1. Có đầy đủ hồ sơ cá nhân được cơ
quan có thẩm quyền xác minh rõ ràng, có bản kê khai tài sản theo quy định.
2. Được tuyển
dụng, bổ nhiệm ngạch Chuyên viên hoặc tương đương trở lên; có thời gian công tác trong lĩnh vực chuyên môn thuộc chuyên ngành tài nguyên và môi trường từ đủ 5 năm trở lên đối với chức danh
Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi
trường Trưởng phòng Phòng Tài nguyên và Môi trường; có thời gian công tác trong lĩnh vực chuyên môn thuộc
chuyên ngành tài nguyên và môi trường từ đủ 3 năm trở lên
đối với chức danh Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, Phó
Trưởng phòng Phòng Tài nguyên và Môi trường.
3. Trong quy hoạch của cơ quan, đơn
vị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (trừ trường hợp
nhân sự được cấp có thẩm quyền giới thiệu từ nơi khác đến).
4. Đạt kết quả
theo yêu cầu của kỳ thi tuyển chức danh Trưởng phòng,
Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở
Tài nguyên và Môi trường; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng
Phòng Tài nguyên và Môi trường theo quy định (đối với trường hợp có tổ chức thi
tuyển).
5. Được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm
vụ được giao trong 3 năm liền kề gần nhất.
6. Có sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
7. Đáp ứng các
tiêu chuẩn khác theo quy định của chuyên ngành chuyên môn (nếu có).
8. Không trong thời gian bị xem xét
xử lý kỷ luật, bị điều tra, truy tố, xét xử, thi hành quyết định kỷ luật của tổ
chức, cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
9. Không thuộc
các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Thời
hạn mỗi lần bổ nhiệm là 5 năm.
Mục 2. TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN, THỜI HẠN BỔ NHIỆM LẠI
Điều 10. Trưởng
phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng phòng, Phó Trưởng
phòng Phòng Tài nguyên và Môi trường sau khi hết thời hạn giữ chức vụ bổ nhiệm
phải được xem xét để bổ nhiệm lại hoặc không bổ nhiệm lại.
Điều 11. Tiêu chuẩn, điều kiện bổ
nhiệm lại
1. Hoàn thành
nhiệm vụ trong thời gian giữ chức vụ.
2. Đạt tiêu chuẩn của chức vụ lãnh đạo, quản lý đang đảm nhiệm tại thời điểm xem xét bổ nhiệm lại, đáp
ứng được yêu cầu công tác trong thời gian tới.
3. Cơ quan, đơn vị có nhu cầu.
4. Đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ
và chức trách được giao.
5. Không thuộc các trường hợp bị cấm
đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.
Điều 12. Thời hạn bổ nhiệm lại
1. Thời hạn mỗi lần bổ nhiệm lại là 5
năm.
2. Đối với công chức, viên chức còn
từ đủ 2 năm đến dưới 5 năm công tác (tính đến tháng đủ tuổi nghỉ hưu), nếu được
bổ nhiệm lại thì thời hạn bổ nhiệm lại được tính đến thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu
theo quy định.
3. Đối với công chức, viên chức còn
dưới 2 năm công tác (tính đến tháng đủ tuổi nghỉ hưu), do
cấp có thẩm quyền xem xét, nếu đủ tiêu chuẩn, điều kiện thì quyết định kéo dài
thời gian giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cho đến thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu theo
quy định.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 13. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố căn cứ chức năng,
nhiệm vụ và thẩm quyền được giao để thực hiện thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại
chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương
các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, Trưởng phòng, Phó
Trưởng phòng Phòng Tài nguyên và Môi trường theo quy định và theo phân cấp quản
lý; thực hiện việc quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức đảm bảo
các tiêu chuẩn, điều kiện của từng chức danh.
2. Riêng chức danh Chánh Thanh tra,
Phó Chánh Thanh tra Sở Tài nguyên và Môi trường, ngoài điều kiện, tiêu chuẩn
quy định tại Quy định này, khi xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường phải căn cứ vào tiêu chuẩn bổ nhiệm theo quy định của Luật
Thanh tra.
3. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm
tra việc thực hiện Quy định này.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có
khó khăn, vướng mắc, các đơn vị phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở
Tài nguyên và Môi trường hoặc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố) để
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp)./.