ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2388/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 04
tháng 9 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ
HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK
LẮK
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng
11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng
02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 14/2014/QĐ-UBND ngày 03 tháng
6 năm 2014 của UBND tỉnh Đắk Lắk ban hành Quy chế công bố, công khai thủ tục
hành chính trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tại Tờ trình số 138/TTr-SLĐTBXH ngày 17 tháng 8 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính trong
lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy
ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, cụ thể như sau:
- Công bố mới 15 (mười lăm) thủ tục hành chính thuộc
lĩnh vực Bảo trợ xã hội và chính sách Người có công.
- Công bố thay thế 13 (mười ba) thủ tục hành chính
thuộc lĩnh vực Bảo trợ xã hội và chính sách Người có công đã được công bố tại mục
III, Quyết định số 1821b/QĐ-UBND, ngày 16 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân
tỉnh.
- Công bố bãi bỏ 24 (hai mươi bốn) thủ tục hành
chính đã được công bố tại mục III, Quyết định số 1821b/QĐ-UBND, ngày 16 tháng 7
năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Các thủ tục hành chính hoặc các bộ phận tạo thành
thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này có hiệu lực theo ngày văn bản
quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC - Bộ Tư pháp (b/c);
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Sở LĐ, TB&XH;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Báo Đắk Lắk, Đài PT-TH tỉnh; Website tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, VHXH, NC (N_45)
|
CHỦ TỊCH
Phạm Ngọc Nghị
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK
LẮK
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2388/QĐ-UBND ngày 04/9/2015 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
Phần
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
A. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội
|
01
|
Thủ tục điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội
hàng tháng
|
02
|
Thủ tục chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng khi đối
tượng thay đổi nơi cư trú
|
03
|
Thủ tục quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng khi
đối tượng thay đổi nơi cư trú
|
04
|
Thủ tục hỗ trợ chi phí mai táng đối với đối tượng
trợ cấp xã hội hàng tháng
|
05
|
Thủ tục đề nghị hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng
đối tượng bảo trợ xã hội
|
06
|
Thủ tục đề nghị hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng
trẻ em khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật đặc biệt nặng
|
07
|
Thủ tục thực hiện xác định mức độ khuyết tật
|
08
|
Thủ tục thực hiện xác định lại mức độ khuyết tật
|
09
|
Thủ tục cấp giấy xác nhận khuyết tật
|
B. Lĩnh vực Người có công
|
01
|
Thủ tục giải quyết trợ cấp hàng tháng và trợ cấp một
lần đối với người có công giúp đỡ cách mạng
|
02
|
Thủ tục giải quyết trợ cấp tuất hàng tháng đối với
thân nhân người có công với cách mạng từ trần
|
03
|
Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp tuất liệt sĩ
|
04
|
Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp một lần, hàng tháng
đối với bà mẹ Việt Nam anh hùng
|
05
|
Thủ tục giải quyết chế độ ưu đãi đối với Anh hùng
lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến
|
06
|
Thủ tục thực hiện chế độ trợ cấp một lần đối với
thân nhân người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và
làm nghĩa vụ quốc tế, người có công giúp đỡ cách mạng đã chết
|
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính sau khi thay thế
|
Tên thủ tục hành
chính được thay thế; Số thứ tự của TTHC và Quyết định công bố TTHC trước đó
|
Tên Văn bản Quy
phạm pháp luật quy định nội dung thay thế
|
A. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội
|
01
|
Không tìm thấy
|
Thủ tục trợ giúp đột xuất hỗ trợ lương thực
|
Đề nghị cứu trợ đột
xuất; Số thứ tự 02, mục III, Quyết định số 1821B/QĐ-UBND ngày 16/7/2009
|
Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013;
Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014
|
02
|
Không tìm thấy
|
Thủ tục trợ giúp đột xuất hỗ trợ người bị thương
nặng
|
03
|
Không tìm thấy
|
Thủ tục trợ giúp đột xuất hỗ trợ chi phí mai táng
|
04
|
Không tìm thấy
|
Thủ tục trợ giúp đột xuất hỗ trợ làm nhà ở, sửa
chữa nhà ở
|
05
|
Không tìm thấy
|
Thủ tục tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã
hội đối với đối tượng (trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng; trẻ em
nhiễm HIV, người bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo; người cao tuổi, người khuyết tật)
|
Xác nhận đơn đề nghị đưa đối tượng cứu trợ xã hội
vào Trung tâm Bảo trợ xã hội; Số thứ tự 07, mục III, Quyết định số
1821B/QĐ-UBND ngày 16/7/2009
|
Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013;
Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014
|
06
|
Không tìm thấy
|
Thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng
|
Xác nhận hồ sơ trợ cấp xã hội thường xuyên cho đối
tượng bảo trợ xã hội; Số thứ tự 27, mục III, Quyết định 1821b/QĐ-UBND ngày
16/7/2009
|
Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013;
Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014
|
B. Lĩnh vực Người có công
|
01
|
Không tìm thấy
|
Thủ tục cấp lại Bằng Tổ quốc ghi công
|
Xác nhận đơn đề nghị cấp lại bằng Tổ quốc ghi
công; Số thứ tự 05, mục III, Quyết định 1821b/QĐ-UBND ngày 16/7/2009
|
Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013, Thông
tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013
|
02
|
Không tìm thấy
|
Thủ tục mua bảo hiểm y tế
|
Xác nhận hồ sơ hưởng chế độ Bảo hiểm y tế đối với
người có công với cách mạng; Số thứ tự 11, mục III, Quyết định 1821b/QĐ-UBND
ngày 16/7/2009
|
03
|
Không tìm thấy
|
Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với
người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ
quốc tế
|
Xác nhận hồ sơ hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với
người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc; Số thứ tự 12, mục III, Quyết
định 1821b/QĐ-UBND ngày 16/7/2009
|
04
|
Không tìm thấy
|
Thủ tục giải quyết chế độ mai táng phí và trợ cấp
một lần đối với thân nhân người có công với cách mạng từ trần
|
Chứng nhận bản khai của thân nhân người có công với
cách mạng từ trần; Số thứ tự 17, mục III, Quyết định 1821b/QĐ-UBND ngày
16/7/2009
|
05
|
Không tìm thấy
|
Thủ tục giải quyết chế độ người hoạt động kháng
chiến bị địch bắt, tù đày
|
Xác nhận hồ sơ giải quyết chế độ đối với người hoạt
động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày; Số thứ tự 25, mục
III, Quyết định 1821b/QĐ-UBND ngày 16/7/2009
|
06
|
Không tìm thấy
|
Thủ tục giải quyết trợ cấp hàng tháng đối với người
hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ bị nhiễm chất độc hóa học
|
Xác nhận hồ sơ giải quyết chế độ cho người trực
tiếp tham gia hoạt động kháng chiến chống Mỹ và con đẻ của họ bị hậu quả chất
độc hóa học; Số thứ tự 26, mục III, Quyết định 1821b/QĐ-UBND ngày 16/7/2009
|
|
07
|
Không tìm thấy
|
Thủ tục giải quyết chế độ thờ cúng liệt sĩ
|
Xác nhận bản khai của thân nhân thứ yếu đảm nhận
việc thờ bằng Tổ quốc ghi công; Số thứ tự 19, mục III, Quyết định
1821b/QĐ-UBND ngày 16/7/2009
|
Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013, Thông
tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013
|
III. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ
STT
|
Số hồ sơ thủ tục
hành chính
|
Tên thủ tục hành
chính bị bãi bỏ; Số thứ tự của TTHC và quyết định công bố TTHC trước đó
|
Tên VBQPPL quy
định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
A. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội
|
01
|
Không tìm thấy
|
Xác nhận hoàn cảnh người khuyết tật, số thứ tự
29, mục III, Quyết định số 1821b/QĐ-UBND ngày 16/7/2009
|
Hiện nay không có văn bản nào quy định thực hiện
các thủ tục này
|
02
|
Không tìm thấy
|
Đề nghị cứu trợ đột xuất; Số thứ tự 02, mục III,
Quyết định số 1821B/QĐ-UBND ngày 16/7/2009
|
03
|
Không tìm thấy
|
Xác nhận đơn đề nghị đưa đối tượng cứu trợ xã hội
vào Trung tâm Bảo trợ xã hội; Số thứ tự 07, mục III, Quyết định số
1821B/QĐ-UBND ngày 16/7/2009
|
04
|
Không tìm thấy
|
Xác nhận hồ sơ trợ cấp xã hội thường xuyên cho đối
tượng bảo trợ xã hội; Số thứ tự 27, mục III, Quyết định 1821b/QĐ-UBND ngày
16/7/2009
|
05
|
Không tìm thấy
|
Xác nhận hộ nghèo; Số thứ tự 9, mục III, Quyết định
1821b/QĐ-UBND ngày 16/7/2009
|
06
|
Không tìm thấy
|
Xác nhận chính sách ưu đãi học sinh là người tàn
tật, mồ côi, người dân tộc thiểu số được hưởng chính sách hỗ trợ thực hiện phổ
cập giáo dục học nghề; Số thứ tự 20, mục III, Quyết định 1821b/QĐ-UBND ngày
16/7/2009
|
B. Lĩnh vực Người có công
|
01
|
Không tìm thấy
|
Cấp tiền hỗ trợ sửa chữa nhà ở cho đối tượng chính
sách gặp khó khăn về nhà ở từ nguồn Quỹ đền ơn đáp nghĩa của xã; Số thứ tự
01, mục III, Quyết định 1821b/QĐ-UBND ngày 16/7/2009
|
Theo Quyết định 118/TTg; Quyết định
117/2005/QĐ-TTg ; Quyết định 54/2005/QĐ-UBND ngày 9/9/2005, thì thủ tục này
không quy định rõ về thời gian giải quyết hồ sơ, nên không đủ điều kiện để
công bố theo quy định
|
02
|
Không tìm thấy
|
Xác nhận bản khai hưởng trợ cấp thương tật, trợ cấp
bệnh binh hoặc trợ cấp mất sức lao động; Số thứ tự 03, mục III, Quyết định
1821b/QĐ-UBND ngày 16/7/2009
|
Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013, Thông
tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013, không quy định việc xác nhận các
thủ tục này
|
03
|
Không tìm thấy
|
Xác nhận đơn đề nghị cấp lại thẻ thương binh, bệnh
binh, giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ; Số thứ tự 06, mục III, Quyết định
1821b/QĐ-UBND ngày 16/7/2009
|
04
|
Không tìm thấy
|
Xác nhận giấy bảo lãnh xin di chuyển nơi nhận chế
độ ưu đãi Người có công; Số thứ tự 08, mục III, Quyết định 1821b/QĐ-UBND ngày
16/7/2009
|
05
|
Không tìm thấy
|
Xác nhận người có công hưởng chế độ miễn, giảm
thuế nhà đất; Số thứ tự 15, mục III, Quyết định 1821b/QĐ-UBND ngày 16/7/2009
|
06
|
Không tìm thấy
|
Xác nhận cho đối tượng chính sách để miễn, giảm về
thu tiền sử dụng đất; Số thứ tự 18, mục III, Quyết định 1821b/QĐ-UBND ngày 16/7/2009
|
07
|
Không tìm thấy
|
Xác nhận về tình hình thân nhân của gia đình liệt
sĩ; Số thứ tự 34, mục III, Quyết định 1821b/QĐ-UBND ngày 16/7/2009
|
08
|
Không tìm thấy
|
Xác nhận thân nhân liệt sĩ người có công; Số thứ
tự 30, mục III, Quyết định 1821b/QĐ-UBND ngày 16/7/2009
|
09
|
Không tìm thấy
|
Xác nhận hồ sơ đề nghị giải quyết trợ cấp phương
tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình và phục hồi chức năng; Số thứ tự 10, mục
III, Quyết định 1821b/QĐ-UBND ngày 16/7/2009
|
Theo Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013,
Theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013, thì các thủ tục này
trình công bố tại cấp huyện
|
10
|
Không tìm thấy
|
Xác nhận hồ sơ thân nhân liệt sĩ đi thăm viếng hoặc
di dời hài cốt liệt sĩ; Số thứ tự 13, mục III, Quyết định 1821b/QĐ-UBND ngày
16/7/2009
|
11
|
Không tìm thấy
|
Xác nhận hồ sơ đề nghị giải quyết chính sách đối
với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ theo Quyết định 142/2008/QĐ-TTg
có đủ 15 năm công tác đến dưới 20 năm công tác; Số thứ tự 14, mục III, Quyết
định 1821b/QĐ-UBND ngày 16/7/2009
|
Không thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Lao động
- Thương binh và Xã hội
|
12
|
Không tìm thấy
|
Xác nhận hồ sơ đề nghị giải quyết chính sách đối
với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ theo Quyết định 142/2008/QĐ-TTg
có dưới 15 năm công tác; Số thứ tự 28, mục III, Quyết định 1821b/QĐ-UBND ngày
16/7/2009
|
13
|
Không tìm thấy
|
Xác nhận đơn đề nghị đổi thẻ thương binh; Số thứ
tự 22, mục III, Quyết định 1821b/QĐ-UBND ngày 16/7/2009
|
Trùng với thủ tục hành chính được quy định tại; Số
thứ tự 06, mục III, Quyết định 1821b/QĐ-UBND
|
14
|
Không tìm thấy
|
Hồ sơ giải quyết chế độ cho người trực tiếp tham
gia hoạt động kháng chiến chống Mỹ và con đẻ của họ bị hậu quả chất độc hóa học;
Số thứ tự 38, mục III, Quyết định 1821b/QĐ-UBND ngày 16/7/2009
|
Đã quy định trong thủ tục hành chính tại; Số thứ
tự 26, mục III, Quyết định 1821b/QĐ-UBND
|
15
|
Không tìm thấy
|
Giải quyết mai táng phí, trợ cấp một lần đối với
người có công cách mạng; Số thứ tự 39, mục III, Quyết định 1821b/QĐ-UBND ngày
16/7/2009
|
Trùng với thủ tục hành chính được quy định tại; Số
thứ tự 17, mục III, Quyết định 1821b/QĐ-UBND
|
16
|
Không tìm thấy
|
Xác nhận hồ sơ giải quyết chế độ đối với thân
nhân người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày, người
hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc chết trước ngày 01/01/1995; Số thứ tự
31, mục III, Quyết định 1821b/QĐ-UBND ngày 16/7/2009
|
Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013,
Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013, không quy định thực hiện các
thủ tục này
|
17
|
Không tìm thấy
|
Xác nhận chức vụ, thời gian hoạt động của người
làm chứng cho người hoạt động cách mạng; Số thứ tự 34, mục III, Quyết định
1821b/QĐ-UBND ngày 16/7/2009
|
C. Lĩnh vực Phòng chống tệ nạn xã hội
|
01
|
Không tìm thấy
|
Xác nhận hồ sơ, thân nhân bảo lãnh người sau cai
nghiện; Số thứ tự 36, mục III, phần I, Quyết định 1821b/QĐ-UBND
|
Hiện nay không có văn bản nào quy định thực hiện
thủ tục này
|
Phần
II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Thủ tục hành chính mới ban
hành
A. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội
1. Thủ tục điều chỉnh, thôi
hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đối tượng, người giám hộ của đối tượng hoặc
tổ chức, cá nhân liên quan có kiến nghị về việc đối tượng không còn đủ điều kiện
hưởng hoặc thay đổi điều kiện hưởng gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ, Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội (sau đây gọi chung là Hội đồng xét
duyệt) thực hiện xét duyệt và niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở Ủy
ban nhân dân cấp xã trong thời gian 07 ngày, trừ những thông tin liên quan đến
HIV của đối tượng.
Khi hết thời gian niêm yết, nếu không có khiếu nại
thì Hội đồng xét duyệt bổ sung biên bản họp kết luận của Hội đồng xét duyệt vào
hồ sơ của đối tượng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Trường hợp có khiếu nại, trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại, Hội đồng xét duyệt kết luận và công khai
về vấn đề khiếu nại, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được biên bản kết luận của Hội đồng xét duyệt, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã có văn bản (kèm theo hồ sơ của đối tượng) gửi Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Bước 4: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ của đối tượng và văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau
đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) quyết định trợ cấp xã hội cho đối
tượng. Trường hợp đối tượng không đủ điều kiện hưởng, Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 5: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản trình của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối
tượng.
- Bước 6: Thời gian điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp
xã hội hàng tháng kể từ tháng ngay sau tháng Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
ký quyết định.
Cơ sở pháp lý: Khoản 1, 2, Điều 8, Nghị định số
136/2013/NĐ-CP .
- Bước 7: Nhận kết quả và trả kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
Thời gian nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 30
phút đến 11 giờ 00 phút; Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút, từ thứ 2 đến
thứ 6.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của UBND cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Đơn kiến nghị của đối tượng,
người giám hộ của đối tượng hoặc tổ chức cá nhân.
Cơ sở pháp lý: Điều 8, Nghị định số
136/2013/NĐ-CP .
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 45
ngày làm việc (kể cả thời gian khiếu nại).
Cơ sở pháp lý: Khoản 1, Điều 8, Nghị định số
136/2013/NĐ-CP .
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện TTHC: UBND cấp xã.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp hàng tháng.
h. Lệ phí: Không
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 10 (Thông tư số 29/2014/TTLT-
BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài
chính về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của
Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
- Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày
24/10/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính về việc hướng
dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của
Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
Mẫu số 10
(Ban hành kèm
theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN BẢN
Họp Hội đồng xét
duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn…………………….
1. Thời gian (Ghi thời gian, ngày, tháng, năm).................................................................
2. Địa điểm .................................................................................................................
3. Thành phần
3.1. Thành viên Hội đồng có mặt (Ghi họ tên, chức
danh):
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
3.2. Thành viên Hội đồng vắng mặt (Ghi họ tên,
chức danh):
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
3.3. Đại biểu dự khác (Nếu có):
....................................................................................
4. Nội dung họp:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
5. Tóm tắt diễn biến buổi họp (Ghi tóm tắt các ý
kiến phát biểu, thảo luận)
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
6. Kết luận của Hội đồng (Ghi cụ thể các trường
hợp xét duyệt đủ điều kiện, không đủ điều kiện hưởng chính sách, lý do):
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Hội nghị kết thúc hồi …. giờ …. phút, ngày ...
tháng …. năm ……Biên bản này được làm thành … bản, gửi kèm hồ sơ đối tượng… bản
và lưu … bản.
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày .....
tháng ..... năm 20…
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)
|
2. Thủ tục chi trả trợ cấp xã
hội hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đối tượng hoặc người giám hộ của đối tượng
có đơn đề nghị gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú mới.
- Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được đơn đề nghị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản gửi Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định và thực hiện chi trả trợ cấp xã
hội hàng tháng cho đối tượng theo địa chỉ nơi cư trú mới.
Cơ sở pháp lý: Khoản 4, Điều 8, Nghị định số
136/2013/NĐ-CP .
- Bước 4: Nhận kết quả và trả kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
Thời gian nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 30
phút đến 11 giờ 00 phút; Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút, từ thứ 2 đến
thứ 6.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của UBND cấp xã.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị của đối tượng, người giám hộ của đối
tượng hoặc tổ chức cá nhân liên quan gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Văn bản đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã đối với
Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Cơ sở pháp lý: Khoản 4, Điều 8, Nghị định số
136/2013/NĐ-CP .
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 06
ngày làm việc.
Cơ sở pháp lý: Khoản 4, Điều 8, Nghị định số
136/2013/NĐ-CP .
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện TTHC: UBND cấp xã.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thực
hiện chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng theo địa chỉ nơi cư trú mới.
h. Lệ phí: Không
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính
phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
- Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày
24/10/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ tài chính về việc hướng
dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của
Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
3. Thủ tục quyết định trợ cấp
xã hội hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú.
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đối tượng thay đổi nơi cư trú có đơn đề
nghị gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đang hưởng trợ cấp xã hội hàng
tháng.
- Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản
gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thôi chi trả trợ cấp xã hội
hàng tháng tại nơi cư trú cũ và gửi văn bản kèm theo hồ sơ của đối tượng đến Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú mới của đối tượng.
- Bước 4: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ của đối tượng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận và
chuyển hồ sơ của đối tượng đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 5: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ của đối tượng, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm
định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định trợ cấp xã hội hàng
tháng cho đối tượng kể từ tháng ngay sau tháng ghi trong quyết định thôi hưởng
trợ cấp xã hội hàng tháng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú cũ
của đối tượng.
Cơ sở pháp lý: Khoản 5, Điều 8, Nghị định số
136/2013/NĐ-CP .
- Bước 6: Nhận kết quả và trả kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
Thời gian nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 30
phút đến 11 giờ 00 phút; Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút, từ thứ 2 đến
thứ 6.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của UBND cấp xã.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị của đối tượng thay
đổi nơi cư trú gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Cơ sở pháp lý: Khoản 5, Điều 8, Nghị định số
136/2013/NĐ-CP .
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 08
ngày làm việc.
Cơ sở pháp lý: Khoản 5, Điều 8, Nghị định số
136/2013/NĐ-CP .
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện TTHC: UBND cấp xã.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định thôi chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng tại nơi cư trú cũ.
h. Lệ phí: Không
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của
Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
- Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày
24/10/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính về việc hướng
dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của
Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
4. Thủ tục hỗ trợ chi phí mai
táng đối với đối tượng trợ cấp xã hội hàng tháng
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình hoặc cá nhân
tổ chức mai táng cho đối tượng làm hồ sơ theo quy định gửi Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã.
- Bước 2: Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị kèm theo
hồ sơ của đối tượng gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết
định hỗ trợ chi phí mai táng.
Cơ sở pháp lý: Khoản 4, Điều 11, Nghị định số
136/2013/NĐ-CP .
- Bước 4: Nhận kết quả và trả kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
Thời gian nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 30
phút đến 11 giờ 00 phút; Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút, từ thứ 2 đến
thứ 6.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của UBND cấp xã.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản hoặc đơn đề nghị của cơ quan, tổ chức, hộ
gia đình hoặc cá nhân đứng ra tổ chức mai táng cho đối tượng;
+ Bản sao giấy chứng tử;
+ Bản sao quyết định hưởng trợ cấp xã hội của người
đơn thân đang nuôi con và bản sao giấy khai sinh của người con bị chết đối với
con của người đơn thân nghèo.
Cơ sở pháp lý: Khoản 4, Điều 11, Nghị định số
136/2013/NĐ-CP .
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày
làm việc.
Cơ sở pháp lý: Khoản 3, Điều 11, Nghị định số
136/2013/NĐ-CP .
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện TTHC: UBND cấp xã.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định hỗ trợ chi phí mai táng phí.
h. Lệ phí: Không
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của
Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
- Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày
24/10/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính về việc hướng
dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của
Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
5. Thủ tục đề nghị hỗ trợ kinh
phí chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đối tượng hoặc người giám hộ của đối tượng
làm hồ sơ theo quy định gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ, Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội (sau đây gọi chung là Hội đồng xét
duyệt) thực hiện xét duyệt và niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở Ủy
ban nhân dân cấp xã trong thời gian 07 ngày, trừ những thông tin liên quan đến
HIV của đối tượng.
Khi hết thời gian niêm yết, nếu không có khiếu nại
thì Hội đồng xét duyệt bổ sung biên bản họp kết luận của Hội đồng xét duyệt vào
hồ sơ của đối tượng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Trường hợp có khiếu nại, trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại, Hội đồng xét duyệt kết luận và công khai
về vấn đề khiếu nại, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được biên bản kết luận của Hội đồng xét duyệt, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã có văn bản (kèm theo hồ sơ của đối tượng) gửi Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Bước 4: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ của đối tượng và văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau
đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) quyết định trợ cấp xã hội cho đối
tượng. Trường hợp đối tượng không đủ điều kiện hưởng, Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 5: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản trình của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối
tượng.
Cơ sở pháp lý: Khoản 1, Điều 8, Nghị định số
136/2013/NĐ-CP .
- Bước 6: Nhận kết quả và trả kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
Thời gian nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 30
phút đến 11 giờ 00 phút; Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút, từ thứ 2 đến
thứ 6.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của UBND cấp xã.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai nhận chăm sóc, nuôi dưỡng có xác nhận đủ
điều kiện của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
+ Bản sao sổ hộ khẩu của người nhận chăm sóc, nuôi
dưỡng hoặc văn bản xác nhận của công an cấp xã về việc cư trú của người nhận
chăm sóc, nuôi dưỡng;
+ Tờ khai của đối tượng được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng.
Cơ sở pháp lý: Khoản 1, Điều 21, Nghị định số
136/2013/NĐ-CP .
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 45
ngày làm việc.
Cơ sở pháp lý: Khoản 1, Điều 8, Nghị định số
136/2013/NĐ-CP .
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện TTHC: UBND cấp xã.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng.
h. Lệ phí: Không
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 1a, 1d; Mẫu
số 2 (theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của
Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
- Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày
24/10/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính về việc hướng
dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của
Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
Mẫu số 1a
(Ban hành kèm
theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ
TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Áp dụng đối
với đối tượng quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 5 Nghị định số
136/2013/NĐ-CP)
Phần 1. THÔNG
TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):
......................................................................................
Ngày/tháng/năm sinh: …../…../ …… Giới tính: …………
Dân tộc: ...................................
Giấy CMND số…................. Cấp ngày …./…/….
Nơi cấp:.............................................
2. Hộ khẩu thường trú:
................................................................................................
...................................................................................................................................
Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở?
.............................................................................
...................................................................................................................................
3. Tình trạng đi học
□ Chưa đi học (Lý do:................................................................................................
)
□ Đã nghỉ học (Lý do: ................................................................................................
)
□ Đang đi học (Ghi cụ thể): ........................................................................................
)
4. Có thẻ BHYT
không? □ Không
□ Có
5. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Trợ cấp BHXH hàng tháng:
......................................... đồng. Hưởng từ tháng………/…….
Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng
tháng:.................................. đồng. Hưởng từ tháng……/…….
Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng:
........................ đồng. Hưởng từ tháng……../….
Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác:...............................
đồng. Hưởng từ tháng..……/…….
6. Thuộc hộ nghèo không?
□ Không
□
Có
7. Có khuyết tật
không?
□ Không
□ Có (Dạng tật…………………………..
Mức độ khuyết tật……………….)
8. Thông tin về mẹ của đối tượng
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
9. Thông tin về cha của đối tượng
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực,
nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
Thông tin người khai thay
Giấy CMND số:………………………….…..
Ngày cấp:…………………………………….
Nơi cấp:……………………………………...
Quan hệ với đối tượng:………………….....
Địa chỉ:………………………………………
|
Ngày.......
tháng ....... năm 20...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người
khai thay)
|
Phần 2. KẾT LUẬN
CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn:
.................................................
đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của
........................................................
và họp ngày ….tháng……năm……thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện chính
sách, chế độ hưởng, thời gian):
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế
độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày .....
tháng ..... năm 20…
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu số 1d
(Ban hành kèm
theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ
TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Áp dụng đối
với đối tượng quy định tại Khoản 5 Điều 5 Nghị định số
136/2013/NĐ-CP)
Phần 1. THÔNG
TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):
......................................................................................
Ngày/tháng/năm sinh: …../…../ …… Giới tính: ……..
Dân tộc: .......................................
Giấy CMND số…................. Cấp ngày
…./…/…. Nơi cấp:............................................
2. Hộ khẩu thường trú:
................................................................................................
...................................................................................................................................
Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở? .............................................................................
...................................................................................................................................
3. Có thẻ BHYT
không? □ Không
□ Có
4. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Lương hưu/Trợ cấp BHXH hàng tháng:
....................... đồng. Hưởng từ tháng………/…….
Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng
tháng:................................. đồng. Hưởng từ tháng……/…….
Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng:
....................... đồng. Hưởng từ tháng……../….
Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng
khác:.............................. đồng. Hưởng từ tháng..……/…….
5. Thuộc hộ nghèo không?
□ Không
□ Có
6. Có khuyết tật
không?
□ Không
□ Có (Dạng tật…………………………..
Mức độ khuyết tật……………….)
7. Tình trạng hôn nhân? (Ghi rõ: Không có chồng/vợ;
có chồng/vợ đã chết hoặc mất tích theo quy định)
8. Người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng (Nếu
có, ghi cụ thể họ tên, tuổi, nghề nghiệp, nơi ở, việc làm, thu nhập):
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
9. Quá trình hoạt động của bản thân (Không bắt
buộc):
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực,
nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
Thông tin người khai thay
Giấy CMND số:………………………….…..
Ngày cấp:…………………………………….
Nơi cấp:……………………………………...
Quan hệ với đối tượng:…………………........
Địa chỉ:………………………………………
|
Ngày.......
tháng ....... năm 20...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người
khai thay)
|
Phần 2. KẾT LUẬN
CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn:
.................................................
đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của ........................................................
và họp ngày ….tháng……năm……thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện chính
sách, chế độ hưởng, thời gian):
...................................................................................................................................
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế
độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày .....
tháng ..... năm 20…
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu số 2
(Ban hành kèm
theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI NHẬN CHĂM
SÓC, NUÔI DƯỠNG
Phần 1. THÔNG
TIN CỦA NGƯỜI NHẬN CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG
1. Thông tin về hộ
1.1. Họ và tên chủ hộ (Viết chữ in hoa):
........................................................................
Ngày/tháng/năm sinh: …../…../ …… Giới tính: ……..
Dân tộc: .......................................
Giấy CMND số…................. Cấp ngày
…./…/…. Nơi cấp:............................................
1.2. Nơi đăng ký thường trú của hộ:..............................................................................
Nơi ở hiện nay của hộ (Ghi rõ địa chỉ)
...........................................................................
1.3. Có thuộc hộ nghèo không? □ Có
□ Không
1.4. Nhà ở (Ghi cụ thể loại nhà ở kiên cố, bán
kiên cố, nhà tạm; thuộc sở hữu của hộ, nhà thuê, ở nhờ):
1.5. Thu nhập của hộ trong 12 tháng
qua:......................................................................
2. Thông tin về người đứng ra nhận chăm sóc,
nuôi dưỡng đối tượng
2.1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):
...................................................................................
Ngày/tháng/năm sinh: …../…../ …… Giới tính: ……..
Dân tộc: .......................................
Giấy CMND số ……..…….Cấp ngày …../.…/…. Nơi cấp:...............................................
Nơi ở hiện nay:
...........................................................................................................
2.2. Kinh nghiệm, kỹ năng chăm sóc, nuôi dưỡng đối
tượng (Ghi cụ thể):
...................................................................................................................................
2.3. Có khuyết tật
không? □ Có
□ Không (Dạng tật ………………….….……)
Mức độ khuyết tật ………………...…)
2.4. Tình trạng hôn
nhân:...............................................................................................
2.5. Có mắc bệnh mạn tính không? □ Có
□ Không (Ghi bệnh................................ )
2.6. Có bị kết án tù, xử phạt vi phạm hành chính (Nếu
có ghi cụ thể hình thức, thời gian):
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
3. Thông tin về vợ hoặc chồng của người đứng
ra nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng
3.1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): ...................................................................................
Ngày/tháng/năm sinh: …../…../ …… Giới tính: ……..
Dân tộc: .......................................
Giấy CMND số ………....… Cấp ngày…./…/…. Nơi cấp:................................................
Nơi ở hiện
nay:............................................................................................................
3.2. Kinh nghiệm, kỹ năng chăm sóc nuôi dưỡng đối
tượng (Ghi cụ thể):
...................................................................................................................................
3.3. Có khuyết tật
không? □ Có
□ Không (Dạng
tật ………………….….……)
Mức độ khuyết tật ………………...…)
3.4. Có mắc bệnh mạn tính không?
□Có □ Không (Ghi
bệnh................................. )
3.5. Có bị kết án tù, xử phạt vi phạm hành chính (Nếu
có ghi cụ thể hình thức, thời gian):
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực,
nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
|
Ngày.......
tháng ....... năm 20…..
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phần 2. KẾT LUẬN
CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn:
.................................................
đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của
........................................................
và họp ngày ….tháng……năm……thống nhất kết luận như sau:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế
độ chính sách cho cá nhân/hộ gia đình theo đúng quy định./.
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày .....
tháng ..... năm 20…
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)
|
XÁC NHẬN CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn………………….. xác nhận
hộ gia đình/cá nhân Ông (bà)………………………………………có đủ điều kiện nhận chăm sóc, nuôi
dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định./.
|
Ngày .....
tháng ..... năm 20…
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)
|
6. Thủ tục đề nghị hỗ trợ kinh
phí chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật đặc
biệt nặng
a. Trình
tự thực hiện:
- Bước 1: Để được hưởng trợ cấp xã hội, hỗ trợ kinh
phí chăm sóc thì người đề nghị trợ cấp hoặc hỗ trợ kinh phí chăm sóc làm hồ sơ
theo quy định gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội xã, phường, thị trấn (sau đây gọi
chung là Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội) tổ chức họp, xét duyệt hồ sơ đối tượng
và niêm yết công khai kết luận tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và thông báo
trên các phương tiện thông tin đại chúng trong thời gian 07 ngày.
Khi hết thời gian niêm yết công khai, nếu không có
ý kiến thắc mắc, khiếu nại thì Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội bổ sung biên bản
họp Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội vào hồ sơ của đối tượng và trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội để
xem xét, giải quyết.
Trường hợp có khiếu nại, tố cáo của công dân thì
trong thời hạn 10 ngày, Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội tiến hành xác minh,
thẩm tra, kết luận cụ thể, công khai trước nhân dân và có văn bản kết luận của
Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội để bổ sung vào hồ sơ của đối tượng.
- Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ
ngày, nhận đủ hồ sơ đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện)
quyết định hoặc có thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã về lý do không được trợ
cấp xã hội hoặc hỗ trợ kinh phí chăm sóc.
- Bước 4: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm xem xét và ký Quyết định trợ cấp xã hội
hoặc hỗ trợ kinh phí chăm sóc.
Cơ sở pháp lý: Khoản 1, Điều 21, Nghị định số
28/2012/NĐ-CP .
- Bước 5: Nhận kết quả và trả kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
Thời gian nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 30
phút đến 11 giờ 00 phút; Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút, từ thứ 2 đến
thứ 6.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của UBND cấp xã.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn của người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người
khuyết tật có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về đủ điều kiện nhận nuôi dưỡng,
chăm sóc;
+ Tờ khai thông tin người nhận nuôi dưỡng, chăm
sóc;
+ Bản sao sổ hộ khẩu và chứng minh nhân dân của người
nhận nuôi dưỡng, chăm sóc;
+ Tờ khai thông tin của người khuyết tật;
+ Bản sao sổ hộ khẩu của hộ gia đình người khuyết tật,
nếu có;
+ Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật;
+ Bản sao Quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng của
người khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật đang hưởng trợ cấp xã hội.
Cơ sở pháp lý: Khoản 3, Điều 20, Nghị định số
28/2012/NĐ-CP .
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 42
ngày làm việc.
Cơ sở pháp lý: Khoản 1, Điều 21, Nghị định số
28/2012/NĐ-CP .
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện TTHC: UBND cấp xã.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng.
h. Lệ phí: Không
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 01; Mẫu số 03 (theo Thông tư số
26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật người khuyết tật; Nghị định số 28/2012/NĐ-CP
ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật người khuyết tật; Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của
Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
- Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 28/2012/NĐ-CP ; Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện một
số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP .
Mẫu số 01
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2012)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI THÔNG TIN
CỦA NGƯỜI KHUYẾT TẬT
Phần I
CÁ NHÂN NGƯỜI
KHUYẾT TẬT
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):................................................................................
2. Sinh ngày ….. tháng …… năm ………….
3. Giới tính: …………………….
4. Nơi đăng ký thường trú hiện nay:
.......................................................................
.................................................................................................................................
5. Nơi sinh:
..............................................................................................................
6. Dân tộc:................................................................................................................
7. Dạng tật
7.1. Khuyết tật vận động
|
□
|
7.4. Khuyết tật thần kinh, tâm thần
|
□
|
7.2. Khuyết tật nghe, nói
|
□
|
7.5. Khuyết tật trí tuệ
|
□
|
7.3. Khuyết tật nhìn
|
□
|
7.6. Khuyết tật khác (ghi rõ)……
|
□
|
8. Mức độ khuyết tật
|
□
|
|
|
8.1. Đặc biệt nặng
|
□
|
|
|
8.2. Nặng
|
□
|
|
|
8.3. Nhẹ
|
□
|
|
|
9. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Loại hình
|
Mức/tháng (1000 đ)
|
9.1. Đang hưởng lương hưu hàng tháng
|
|
9.2. Trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng
|
|
9.3. Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng
|
|
9.4. Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng
|
|
9.5. Các khoản trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác
|
|
10. Thuộc hộ gia đình nghèo hay không
nghèo:.....................................................
11. Các loại giấy tờ kèm theo Tờ khai này (nếu có,
ghi cụ thể):
.................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực,
nếu có điều gì khai man tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
|
Ngày …. tháng …
năm 20…
(Người khai ký, ghi rõ họ tên)
|
KẾT LUẬN CỦA HỘI
ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ CẤP XÃ HỘI CẤP XÃ
Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội xã/phường/thị trấn:
………… đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của …………………………………………………………và
họp ngày …… tháng ….. năm ……………… thống nhất kết luận về thông tin của Ông (bà)
khai như sau:
1. Về kê khai thông tin của người khuyết tật: (đầy
đủ, chính xác, còn thiếu, giấy tờ bổ sung...):.....
...............................................................................................................................................
2. Kết luận ông (bà) ………………………… thuộc diện hưởng trợ
cấp xã hội hàng tháng đối với người khuyết tật
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Thư ký Hội đồng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày …. tháng
…. năm 20…
Chủ tịch Hội đồng
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 03
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2012)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI CỦA NGƯỜI
NHẬN NUÔI DƯỠNG, CHĂM SÓC NGƯỜI KHUYẾT TẬT
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):
2. Sinh ngày ….. tháng …. năm ……………..
3. Giới tính: ……………………
4. Nơi đăng ký thường trú hiện
nay:..........................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
5. Nơi sinh:
...............................................................................................................
6. Dân tộc:
................................................................................................................
7. Thuộc hộ gia
đình:.................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
8. Các loại giấy tờ kèm theo Tờ khai này (nếu có,
ghi cụ thể):
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực,
nếu có điều gì khai không đúng sự thực tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
Xác nhận của UBND xã
|
Ngày …. tháng
…. năm 20…
(Người khai ký, ghi rõ họ tên)
|
7. Thủ tục thực hiện xác định mức
độ khuyết tật
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Khi có nhu cầu xác định mức độ khuyết tật,
người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của người khuyết tật nộp hồ sơ
theo quy định đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người khuyết tật cư trú.
- Bước 2. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận
đơn đề nghị xác định mức độ khuyết tật, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có
trách nhiệm:
+ Triệu tập các thành viên, gửi thông báo về thời
gian và địa điểm xác định mức độ khuyết tật cho người khuyết tật hoặc người đại
diện hợp pháp của họ;
+ Tổ chức đánh giá dạng khuyết tật và mức độ khuyết
tật đối với người khuyết tật theo phương pháp và nội dung quy định; lập hồ sơ,
biên bản kết luận xác định mức độ khuyết tật của người được đánh giá theo Mẫu số 06.
Riêng đối với trường hợp người khuyết tật đã có kết
luận của Hội đồng Giám định y khoa về khả năng tự phục vụ, mức độ suy giảm khả
năng lao động trước ngày Nghị định số 28/2012/NĐ-CP của Chính phủ có hiệu lực,
Hội đồng xác định mức độ khuyết tật căn cứ kết luận của Hội đồng giám định y
khoa để xác định mức độ khuyết tật theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số
28/2012/NĐ-CP .
- Bước 3. Việc thực hiện xác định mức độ khuyết tật
được tiến hành tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Trạm y tế. Trường hợp người khuyết
tật không thể đến được địa điểm quy định trên đây thì Hội đồng tiến hành xác định
mức độ khuyết tật tại nơi cư trú của người khuyết tật.
- Bước 4. Đối với những trường hợp theo quy định tại
khoản 2, Điều 15 Luật người khuyết tật thì Hội đồng cấp giấy giới thiệu và lập
danh sách chuyển Hội đồng giám định y khoa thực hiện (qua Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội).
Cơ sở pháp lý: Điều 5, Thông tư số
37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC- BGDĐT.
- Bước 6: Nhận kết quả và trả kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
Thời gian nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 30
phút đến 11 giờ 00 phút; Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút, từ thứ 2 đến
thứ 6.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của UBND cấp xã.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị;
+ Bản sao các giấy tờ y tế chứng minh về khuyết tật:
bệnh án, giấy tờ khám, điều trị, phẫu thuật hoặc các giấy tờ liên quan khác (nếu
có);
+ Bản sao kết luận của Hội đồng Giám định y khoa về
khả năng tự phục vụ, mức độ suy giảm khả năng lao động đối với trường hợp người
khuyết tật đã có kết luận của Hội đồng Giám định y khoa trước ngày Nghị định số
28/2012/NĐ-CP có hiệu lực;
Cơ sở pháp lý: Khoản 1, Điều 4, Thông tư số
37/2012/TTLT-BLĐTBXH- BYT-BTC-BGDĐT.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30
ngày làm việc.
Cơ sở pháp lý: Điều 5, Thông tư số
37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC- BGDĐT.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kết
luận xác định mức độ khuyết tật.
h. Lệ phí: Không
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 01, Mẫu số 06 (Thông tư số
37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Khi nộp hồ sơ xuất trình sổ hộ khẩu hoặc chứng minh nhân dân để cán
bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu các thông tin kê khai trong đơn.
Cơ sở pháp lý: Điều 5, Thông tư số
37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC- BGDĐT.
h. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật người khuyết tật; Nghị định số 28/2012/NĐ-CP
ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật người khuyết tật;
- Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 28/2012/NĐ-CP ; Thông tư số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT của Liên Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo
quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết
tật thực hiện.
Mẫu số 01
(Ban hành kèm
theo Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12
năm 2012)
CÔNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC ĐỊNH,
XÁC ĐỊNH LẠI MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT VÀ CẤP, ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN KHUYẾT TẬT
Kính gửi:
|
Chủ tịch Hội đồng xác định mức độ khuyết tật xã
(phường, thị trấn) ………………………..
Huyện (quận, thị xã, thành phố)…………………………….
Tỉnh, thành phố ……………………………………………….
|
Họ tên người khuyết tật; đại diện người khuyết tật
(nếu người khuyết tật không thể viết được đơn):
……………………………………………………………………………………………….
Số chứng minh nhân dân: ………………………………………………………………………
Họ tên người khuyết tật:………………………………………………..Nam, Nữ
……………
Sinh ngày ……………… tháng ………….. năm
………………………………………………
Quê quán: ……………………..…………………………………………………………………..
Hộ khẩu thường trú tại
……………………………………..…………………………………….
Xã (phường, thị trấn) ………………………. huyện (quận, thị
xã, TP) ……………………….
Tỉnh ………..……………………………………………………………………………………….
Nêu tóm tắt hoàn cảnh cá nhân, gia đình, tình trạng
khuyết tật ……………………………..
……………………………………………………………………………………………………….
Vậy tôi làm đơn này đề nghị:
- Xác định mức độ khuyết tật hoặc xác định lại mức
độ khuyết tật;
- Cấp giấy xác nhận khuyết tật hoặc đổi, cấp lại giấy
xác nhận khuyết tật.
Đính kèm các giấy tờ sau đây (nếu có):
□ Giấy xác nhận mức độ khuyết tật
□ Văn bản/Quyết định/Giấy tờ của hội đồng giám định
y khoa
□ Giấy tờ xác nhận của cơ quan y tế (Bệnh viện/Trung
tâm y tế huyện)
□ Xác nhận/sổ cấp thuốc/bệnh án điều trị bệnh tâm
thần
□ Biên bản kết luận của hội đồng xét duyệt trợ cấp
xã hội cấp xã
□ Giấy khác (Ghi cụ thể ………………………………………)
|
…………., ngày …
tháng … năm 20 …..
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 06
(Ban hành kèm theo
Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm
2012)
BIÊN BẢN
HỌP KẾT LUẬN DẠNG TẬT
VÀ MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT CỦA HỘI ĐỒNG XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT
I. Thời gian, địa điểm
Hôm nay, vào hồi ....giờ....ngày ....tháng năm 20..
tại …………………………….
II. Thành phần
1. Ông (bà) ……………………………………………. Chủ tịch UBND cấp
xã, Chủ tịch Hội đồng xác định mức độ khuyết tật
2. Ông (bà) ……………………….. Công chức cấp xã phụ trách
công tác LĐTBXH;
3. Ông (bà) ………………………... Trưởng trạm y tế cấp xã;
4. Ông (bà) ………………………… Chủ tịch (hoặc phó) UBMT Tổ
quốc Việt Nam, thành viên;
5. Ông (bà) …………………………. Chủ tịch (hoặc phó) Hội LH
Phụ nữ VN;
6. Ông (bà) …………………………. Bí thư (hoặc phó) Đoàn
TNCSHCM;
7. Ông (bà) …………………………. Chủ tịch (hoặc phó) Hội cựu
chiến binh;
8. Ông (bà) ………………………………………………………………..
III. Chủ trì, thư ký
1. Chủ
trì.......................................................................................................
2. Thư ký …………………………………………………………………………….
IV. Nội dung
1. Mục đích: Xác định dạng tật và mức độ khuyết tật
cho ông (bà) ………………
Sinh ngày: ……………………………………………………………………………..
Quê quán: ……………………………………………………………………………..
Hiện có hộ khẩu thường trú tại
……………………………………………………..
2. Tóm tắt phát biểu ý kiến của từng thành viên dự
họp theo trình tự diễn biến cuộc họp ………..
Kết quả biểu quyết: trường hợp Ông (bà)……………………………
Thành viên Hội
đồng
|
Dạng tật
|
Mức độ khuyết tật
|
Số phiếu tán thành
|
|
|
Số phiếu không tán thành
|
|
|
4. Kết luận
Hội nghị đã thống nhất một số kết luận sau:
………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
Cuộc họp kết thúc hồi ………. giờ ………. ngày ………. tháng
……….. năm 20 …..
Biên bản này được làm thành 04 bản, gửi UBND xã 02
bản và người đề nghị xác định mức độ khuyết tật giữ 01 bản, lưu 01 bản.
THƯ KÝ
(Chữ ký)
Họ và tên
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Nơi nhận:
- ………….;
- Lưu: VT, …
|
|
8. Thủ tục thực hiện xác định lại
mức độ khuyết tật
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Khi có nhu cầu xác định lại mức độ khuyết
tật, người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của người khuyết tật nộp hồ
sơ theo quy định đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người khuyết tật cư trú.
- Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận
đơn đề nghị xác định mức độ khuyết tật, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có
trách nhiệm:
+ Triệu tập các thành viên, gửi thông báo về thời
gian và địa điểm xác định mức độ khuyết tật cho người khuyết tật hoặc người đại
diện hợp pháp của họ;
+ Tổ chức đánh giá dạng khuyết tật và mức độ khuyết
tật đối với người khuyết tật theo phương pháp và nội dung quy định; lập hồ sơ,
biên bản kết luận xác định mức độ khuyết tật của người được đánh giá theo Mẫu số 06.
Riêng đối với trường hợp người khuyết tật đã có kết
luận của Hội đồng Giám định y khoa về khả năng tự phục vụ, mức độ suy giảm khả
năng lao động trước ngày Nghị định số 28/2012/NĐ-CP của Chính phủ có hiệu lực,
Hội đồng xác định mức độ khuyết tật căn cứ kết luận của Hội đồng giám định y
khoa để xác định mức độ khuyết tật theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số
28/2012/NĐ-CP.
- Bước 3. Việc thực hiện xác định mức độ khuyết tật
được tiến hành tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Trạm y tế. Trường hợp người khuyết
tật không thể đến được địa điểm quy định trên đây thì Hội đồng tiến hành xác định
mức độ khuyết tật tại nơi cư trú của người khuyết tật.
- Bước 4. Đối với những trường hợp theo quy định tại
khoản 2, Điều 15 Luật người khuyết tật thì Hội đồng cấp giấy giới thiệu và lập
danh sách chuyển Hội đồng giám định y khoa thực hiện (qua Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội).
Cơ sở pháp lý: Điều 5, Thông tư số
37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT .
- Bước 7: Nhận kết quả và trả kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
Thời gian nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 30
phút đến 11 giờ 00 phút; Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút, từ thứ 2 đến
thứ 6.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của UBND cấp xã.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị.
+ Bản sao Giấy xác nhận mức độ khuyết tật.
Cơ sở pháp lý: Khoản 2, Điều 4, Thông tư số
37/2012/TTLT-BLĐTBXH- BYT-BTC-BGDĐT.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30
ngày làm việc.
Cơ sở pháp lý: Điều 5, Thông tư số 37/2012/TTL
T-BLĐTBXH-BYT-BTC- BGDĐT.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác
định lại mức độ khuyết tật.
h. Lệ phí: Không
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 01, Mẫu số 06 (Thông tư số
37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT).
k. Yêu cầu, điều kiên thực hiện thủ tục hành
chính: khi nộp hồ sơ xuất trình sổ hộ khẩu hoặc chứng minh nhân dân để
cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu các thông tin kê khai trong đơn.
Cơ sở pháp lý: Điều 5, Thông tư số
37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC- BGDĐT.
l. Căn cứ pháp lý củ thủ tục hành chính:
- Luật người khuyết tật, Nghị định số 28/2012/NĐ-CP
ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật người khuyết tật;
- Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 28/2012/NĐ-CP ; Thông tư số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT của Liên Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo
quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết
tật thực hiện.
Mẫu số 01
(Ban hành kèm
theo Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12
năm 2012)
CÔNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC ĐỊNH,
XÁC ĐỊNH LẠI MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT VÀ CẤP, ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN KHUYẾT TẬT
Kính gửi:
|
Chủ tịch Hội đồng xác định mức độ khuyết tật xã
(phường, thị trấn) ………………………..
Huyện (quận, thị xã, thành phố) …………………………….
Tỉnh, thành phố ……………………………………………….
|
Họ tên người khuyết tật; đại diện người khuyết tật
(nếu người khuyết tật không thể viết được đơn):
……………………………………………………………………………………………….
Số chứng minh nhân dân: ………………………………………………………………………
Họ tên người khuyết tật:………………………………………………..Nam, Nữ
……………
Sinh ngày ……………… tháng ………….. năm
………………………………………………
Quê quán: ……………………………………..…………………………………………………..
Hộ khẩu thường trú tại
…………………………………………………………………..……….
Xã (phường, thị trấn) ………………………. huyện (quận, thị
xã, TP) ……………………….
Tỉnh ………………………………………………………………………………………………….
Nêu tóm tắt hoàn cảnh cá nhân, gia đình, tình trạng
khuyết tật ……………………………..
……………………………………………………………………………………………………….
Vậy tôi làm đơn này đề nghị:
- Xác định mức độ khuyết tật hoặc xác định lại mức
độ khuyết tật;
- Cấp giấy xác nhận khuyết tật hoặc đổi, cấp lại giấy
xác nhận khuyết tật.
Đính kèm các giấy tờ sau đây (nếu có):
□ Giấy xác nhận mức độ khuyết tật
□ Văn bản/Quyết định/Giấy tờ của hội đồng giám định
y khoa
□ Giấy tờ xác nhận của cơ quan y tế (Bệnh viện/Trung
tâm y tế huyện)
□ Xác nhận/sổ cấp thuốc/bệnh án điều trị bệnh tâm
thần
□ Biên bản kết luận của hội đồng xét duyệt trợ cấp
xã hội cấp xã
□ Giấy khác (Ghi cụ thể ………………………………………)
|
…………., ngày …
tháng … năm 20 …..
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 06
(Ban hành kèm
theo Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12
năm 2012)
BIÊN BẢN
HỌP KẾT LUẬN DẠNG TẬT
VÀ MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT CỦA HỘI ĐỒNG XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT
I. Thời gian, địa điểm
Hôm nay, vào hồi ....giờ....ngày ....tháng năm 20..
tại …………………………….
II. Thành phần
1. Ông (bà) ……………………………. Chủ tịch UBND cấp xã, Chủ
tịch Hội đồng xác định mức độ khuyết tật
2. Ông (bà) ……………………….. Công chức cấp xã phụ trách
công tác LĐTBXH;
3. Ông (bà) ………………………... Trưởng trạm y tế cấp xã;
4. Ông (bà) ………………………… Chủ tịch (hoặc phó) UBMT Tổ
quốc Việt Nam, thành viên;
5. Ông (bà) ……………………………. Chủ tịch (hoặc phó) Hội LH
Phụ nữ VN;
6. Ông (bà) ……………………………. Bí thư (hoặc phó) Đoàn
TNCSHCM;
7. Ông (bà) ……………………………. Chủ tịch (hoặc phó) Hội cựu
chiến binh;
8. Ông (bà) ………………………………………………………………..
III. Chủ trì, thư ký
1. Chủ
trì..........................................................................................................
2. Thư ký …………………………………………………………………………….
IV. Nội dung
1. Mục đích: Xác định dạng tật và mức độ khuyết tật
cho ông (bà) …………………
Sinh ngày: ……………………………………………………………………………..
Quê quán: ……………………………………………………………………………..
Hiện có hộ khẩu thường trú tại
……………………………………………………..
2. Tóm tắt phát biểu ý kiến của từng thành viên dự
họp theo trình tự diễn biến cuộc họp ………..
Kết quả biểu quyết: trường hợp Ông (bà)……………………………
Thành viên Hội
đồng
|
Dạng tật
|
Mức độ khuyết tật
|
Số phiếu tán thành
|
|
|
Số phiếu không tán thành
|
|
|
4. Kết luận
Hội nghị đã thống nhất một số kết luận sau:
………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………….
Cuộc họp kết thúc hồi ………. giờ ………. ngày ………. tháng
……….. năm 20 …..
Biên bản này được làm thành 04 bản, gửi UBND xã 02
bản và người đề nghị xác định mức độ khuyết tật giữ 01 bản, lưu 01 bản.
THƯ KÝ
(Chữ ký)
Họ và tên
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Nơi nhận:
- ………….;
- Lưu: VT, …
|
|
9. Thủ tục cấp giấy xác nhận
khuyết tật
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đối với trường hợp do Hội đồng thực hiện,
trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có biên bản kết luận của Hội đồng về
mức độ khuyết tật của người khuyết tật, Chủ tịch Ủy ban nhân cấp xã niêm yết và
thông báo công khai kết luận của Hội đồng tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và
cấp Giấy xác nhận khuyết tật. Trường hợp có khiếu nại, tố cáo hoặc có ý kiến thắc
mắc không đồng ý với kết luận của Hội đồng thì trong thời hạn 05 ngày, Hội đồng
tiến hành xác minh, thẩm tra, kết luận cụ thể và trả lời bằng văn bản cho người
khiếu nại, tố cáo hoặc thắc mắc.
- Bước 2: Đối với trường hợp do Hội đồng giám định
y khoa xác định, kết luận về dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật: Căn cứ kết
luận của Hội đồng Giám định y khoa về dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy xác nhận khuyết tật theo Mẫu số 07 ban hành kèm theo Thông tư liên
tịch này.
Cơ sở pháp lý: Điều 6, Thông tư số
37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT .
- Bước 3: Nhận kết quả và trả kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
Thời gian nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 30
phút đến 11 giờ 00 phút; Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút, từ thứ 2 đến
thứ 6.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của UBND cấp xã.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Biên bản kết luận của Hội đồng
xác định khuyết tật.
Cơ sở pháp lý: Điều 6, Thông tư số
37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC- BGDĐT.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10
ngày làm việc (kể cả thời gian khiếu nại).
Cơ sở pháp lý: Điều 6, Thông tư số
37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC- BGDĐT.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kết
luận xác định lại mức độ khuyết tật.
h. Lệ phí: Không
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 07 (Thông tư số 37/2012/TTLT-
BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Khi nộp hồ sơ xuất trình sổ hộ khẩu hoặc chứng minh nhân dân để cán
bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu các thông tin kê khai trong đơn.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật người khuyết tật, Nghị định số 28/2012/NĐ-CP
ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật người khuyết tật;
- Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 28/2012/NĐ-CP ; Thông tư số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT của Liên Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo
quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết
tật thực hiện.
Mẫu số 07
(Ban hành kèm theo
Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm
2012)
GIẤY XÁC NHẬN
KHUYẾT TẬT
ỦY BAN NHÂN DÂN
1 ……………………..
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
3 GIẤY
XÁC NHẬN KHUYẾT TẬT
4 Số hiệu:
…………..
5 Họ và tên: …………………………………..
6 Ngày sinh: …………………………………..
7 Giới tính: ……………………………………
8 Nơi ĐKHK thường trú: ……………………
9 Dạng khuyết tật: …………………………..
10 Mức độ khuyết tật: ……………………….
|
11
Ngày tháng năm
12 TM.UBND
Chủ tịch
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
Chú giải:
1 Tên Ủy ban nhân dân xã phát hành Giấy
xác nhận: chữ in hoa kiểu Times New Roman, chữ đứng, đậm, màu đen.
2 Quốc hiệu: chữ in thường
3 Giấy xác nhận khuyết tật: chữ in hoa kiểu
Times New Roman, chữ đứng, đậm, màu đỏ.
4 Số hiệu của Giấy xác nhận: gồm dãy các
chữ số và chữ cái, trong đó các chữ số đầu tiên là số mã vùng của địa phương
(ví dụ: An Giang là 76, Bình Dương là 650, Hà Nội là 04), tiếp đó là dấu gạch
chéo, tiếp sau dấu gạch chéo là dãy chữ cái và con số theo hướng dẫn cụ thể của
từng địa phương, kiểu chữ in thường Times New Roman, chữ đứng, màu đen
5 Họ và tên của người khuyết tật: chữ in
hoa kiểu Times New Roman, chữ đứng, đậm, màu đen.
6 Ngày sinh: chữ in thường kiểu Times
New Roman, chữ đứng, màu đen.
7 Giới tính: chữ in thường kiểu Times
New Roman, chữ đứng, màu đen.
Cách ghi: chỉ ghi “Nam” hoặc “Nữ”
8 Nơi đăng kí hộ khẩu thường trú: chữ in
thường kiểu Times New Roman, chữ đứng, màu đen
Cách ghi: ghi địa chỉ theo sổ hộ khẩu của người
khuyết tật
9 Dạng khuyết tật: chữ in thường kiểu
Times New Roman, chữ đứng, màu đen
10 Mức độ khuyết tật: chữ in thường kiểu
Times New Roman, chữ đứng, màu đen
11 Ngày tháng năm phát hành Giấy xác nhận:
chữ in thường kiểu Times New Roman, chữ đứng, màu đen
12 Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký, đóng dấu,
ghi rõ họ, tên./.
B. Lĩnh vực Người có công
1. Thủ tục giải quyết chế độ
trợ cấp hàng tháng và trợ cấp một lần đối với người có công giúp đỡ cách mạng
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân lập bản khai gửi Ủy ban nhân dân
cấp xã.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm tra, xác
nhận và lập danh sách kèm giấy tờ quy định gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp huyện.
- Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm
tra, lập danh sách kèm hồ sơ gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 4: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong
thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra
và ra quyết định trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một lần.
Thời gian nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 30
phút đến 11 giờ 00 phút; Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút, từ thứ 2 đến
thứ 6.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết
quả trực tiếp tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của UBND cấp xã.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Bản khai cá nhân (Mẫu CC1);
+ Bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận
Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công”, Bằng “Có công với nước”, Huân chương Kháng
chiến, Huy chương Kháng chiến, Quyết định khen thưởng). Trường hợp người có
công giúp đỡ cách mạng có tên trong hồ sơ khen thưởng nhưng không có tên trong
Bằng “Có công với nước”, Huân chương, Huy chương Kháng chiến của gia đình thì
kèm theo giấy xác nhận của cơ quan Thi đua - Khen thưởng cấp huyện. Trường hợp
Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước” hoặc Huân
chương, Huy chương Kháng chiến khen tặng cho gia đình, ghi tên nhiều người thì
mỗi người lập một bộ hồ sơ riêng.
Cơ sở pháp lý: Khoản 1, Điều 37 Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Cơ sở pháp lý: Khoản 1, Điều 45 Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013.
d. Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 25
ngày làm việc.
Cơ sở pháp lý: Khoản 2, 3, 4, Điều 38 và Khoản
2, Điều 45 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện TTHC: UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội huyện.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định trợ cấp hàng tháng hoặc Quyết định trợ cấp một lần đối với người có công
giúp đỡ cách mạng.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản khai cá
nhân (Mẫu CC1) được quy định
tại Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội.
k. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
Không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 04/2012/UBTVQH13
ngày 16/7/2012 của UBTV Quốc hội; hiệu lực thi hành từ ngày 01/9/2012; Nghị định
số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ, về việc Quy định chi tiết, hướng
dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; Thông
tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội,
về việc hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi
người có công với cách mạng và thân nhân.
Mẫu CC1
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dành cho người có
công giúp đỡ cách mạng
Họ và tên:
...................................................................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm ……………….. Nam/Nữ:
......................................................
Nguyên quán:
..............................................................................................................
Trú quán:
....................................................................................................................
Đã được Nhà nước tặng (*):
........................................................................................
Theo Quyết định số …………………… ngày ... tháng ... năm
... của ...............................
Hoàn cảnh hiện tại (Nếu sống cô đơn không nơi nương
tựa thì ghi rõ):
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
.... ngày...
tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường …………………….
Ông (bà) ………………………….hiện cư trú tại …………………………………………….
TM. UBND
|
.... ngày ... tháng
... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(*) Ghi rõ hình thức đã được khen thưởng: Huân
chương, Huy chương,....
2. Thủ tục giải quyết trợ cấp
tuất hàng tháng cho thân nhân người có công với cách mạng từ trần
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Thân nhân người có công có trách nhiệm lập
bản khai tình hình thân nhân gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05
ngày kể từ ngày nhận được bản khai và các giấy tờ kèm theo, có trách nhiệm chứng
nhận tình hình thân nhân (bao gồm cả trường hợp thân nhân hưởng thêm trợ cấp tiền
tuất nuôi dưỡng hàng tháng) và gửi các giấy tờ quy định đến Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ, có trách nhiệm lập danh
sách những trường hợp đủ điều kiện hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng gửi đến Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội kèm các giấy tờ quy định.
- Bước 4: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong
thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ quy định, có trách nhiệm đối
chiếu, ghép hồ sơ người có công đang quản lý với hồ sơ đề nghị hưởng tuất và ra
quyết định trợ cấp; hoặc Giới thiệu Hội đồng Giám định y khoa tỉnh để giám định
mức độ suy giảm khả năng lao động đối với những trường hợp đủ 18 tuổi trở lên bị
khuyết tật
Thời gian nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 30
phút đến 11 giờ 00 phút; Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút, từ thứ 2 đến
thứ 6.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của UBND cấp xã.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Bản khai của thân nhân người có công với cách mạng
từ trần (Mẫu TT1);
+ Bản sao Giấy chứng tử (của người có công);
+ Số hộ khẩu, Chứng minh nhân dân (của thân nhân
người có công);
Trường hợp thân nhân là con dưới 18 tuổi phải có
thêm bản sao Giấy khai sinh.
Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên
đang đi học phải có thêm giấy xác nhận của cơ sở giáo dục nơi đang theo học; nếu
đang theo học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc giáo dục đại học thì phải có
thêm bản sao Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc giấy xác nhận của cơ sở
giáo dục trung học phổ thông về thời điểm kết thúc học.
Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên bị
khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng từ nhỏ phải có thêm giấy xác nhận mức
độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật.
Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên bị
khuyết tật nặng hoặc đặc biệt nặng sau khi đủ 18 tuổi mà không có thu nhập hàng
tháng hoặc có thu nhập hàng tháng nhưng thấp hơn 0,6 lần mức chuẩn phải có thêm
giấy xác nhận mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật và giấy
xác nhận thu nhập (Mẫu TN) của Ủy
ban nhân dân cấp xã.
Cơ sở pháp lý: Điểm a, Khoản 1, Điều 40 Thông tư
số 05/2013/TT- BLĐTBXH ngày 15/5/2013;
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Cơ sở pháp lý: Khoản 1, Điều 45 Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013.
d. Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 25
ngày làm việc, không kể thời gian giới thiệu đến Hội đồng Giám định y khoa.
Cơ sở pháp lý: Điểm b, c, d, Khoản 2, Điều 40 và
Khoản 2, Điều 45 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện TTHC: UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội huyện.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định về việc trợ cấp hàng tháng đối với thân nhân của người có công với cách mạng
từ trần.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản khai của
thân nhân người có công (Mẫu TT1);
Giấy xác nhận Thu nhập (TN) được quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 40 Thông tư
số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
k. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
Không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số
04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của UBTV Quốc hội có hiệu lực thi hành từ ngày
01/9/2012; Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ, về việc Quy
định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng; Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động-Thương
binh và Xã hội, về việc hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ thực hiện
chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
Mẫu TT1
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KHAI
Hưởng chế độ ưu
đãi khi người có công từ trần
1. Họ và tên người có công từ trần:
.................................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm ………………………….. Nam/Nữ:
...........................
Nguyên quán: .......................................................................................................................
Trú quán:
..............................................................................................................................
Thuộc đối tượng hưởng trợ cấp ưu đãi (1):
.........................................................................
Số sổ trợ cấp (nếu có): ………………………………. Tỷ lệ suy giảm
khả năng lao động:.....
Từ trần ngày ... tháng ... năm ...
Theo giấy chứng tử số…... ngày ... tháng ... năm
... của Ủy ban nhân dân xã (phường)...
Trợ cấp đã nhận đến hết tháng …… năm......... Mức
trợ cấp: ………………………………
2. Họ và tên người nhận mai táng phí:............................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm ……………………………. Nam/Nữ:
…………………………
Nguyên quán:
.....................................................................................................................
Trú quán:
.............................................................................................................................
Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần:
............................................................
3. Họ và tên người nhận trợ cấp một lần: ........................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm ……………………………….…Nam/Nữ:
…………………………
Nguyên quán:
.......................................................................................................................
Trú quán: ..............................................................................................................................
Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần:
.............................................................
4. Thân nhân người có công
a) Danh sách thân nhân (2)
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Trú quán
|
Quan hệ với người
có công
|
Nghề nghiệp
|
Hoàn cảnh hiện tại
(3)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
b) Phần khai chi tiết về con người có công từ đủ 18
tuổi trở lên đang tiếp tục đi học tại cơ sở đào tạo hoặc bị khuyết tật nặng,
khuyết tật đặc biệt nặng.
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Thời điểm bị khuyết
tật (4)
|
Thời điểm kết thúc
bậc học phổ thông
|
Cơ sở giáo dục
đang theo học
|
Tên cơ sở
|
Thời gian bắt đầu đi
học
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
.... ngày...
tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường …………………….
Ông (bà) ………………………….hiện cư trú tại ……………………………………
TM. UBND
|
.... ngày ...
tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú: Người có công trước khi từ
trần thuộc đối tượng hưởng trợ cấp một lần (người hoạt động kháng chiến được tặng
thưởng huân, huy chương, người có công giúp đỡ cách mạng được tặng huy chương)
thì thân nhân chỉ khai mục 1 và mục 2.
(1) Ghi rõ đối tượng: thương binh, bệnh binh, thân
nhân liệt sĩ, người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc...
(2) Lập danh sách thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ
cấp tuất.
(3) Ghi rõ sống cô đơn, không nơi nương tựa hoặc
con mồ côi cả cha mẹ.
(4) Ghi rõ thời điểm bị khuyết tật: dưới 18 tuổi hoặc
từ đủ 18 tuổi trở lên (trường hợp không có con bị khuyết tật thì bỏ cột này).
3. Thủ tục giải quyết chế độ
trợ cấp tuất liệt sĩ
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đại diện thân nhân liệt sĩ có trách nhiệm lập
bản khai tình hình thân nhân gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 2: Ủy ban nhân dân xã trong thời gian 05 ngày
làm việc kể từ ngày tiếp nhận được bản khai, các giấy tờ theo quy định có trách
nhiệm: chứng nhận vào bản khai tình hình thân nhân liệt sĩ (bao gồm cả trường hợp
thân nhân hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng) và gửi giấy tờ, hồ sơ theo quy định
đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
Bước 3: Phòng Lao động - TBXH trong thời gian 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được giấy tờ hồ sơ theo quy định, có trách nhiệm
tổng hợp, lập danh sách gửi kèm hồ sơ theo quy định đến Sở Lao động - TBXH.
Bước 4: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong
thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, giấy tờ hợp lệ theo quy
định có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ và trợ cấp hàng tháng,
trợ cấp một lần hoặc Giới thiệu Hội đồng Giám định y khoa tỉnh để giám định mức
độ suy giảm khả năng lao động đối với những trường hợp đủ 18 tuổi trở lên bị
khuyết tật (những Trường hợp này hồ sơ Liệt sĩ đã được cơ quan chức năng chuyển
về Sở quản lý trước khi làm thủ tục giải quyết chế độ).
Thời gian nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 30
phút đến 11 giờ 00 phút; Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút, từ thứ 2 đến
thứ 6.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của UBND cấp xã.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Bản khai tình hình thân nhân liệt sĩ (Mẫu LS4) kèm biên bản ủy quyền;
+ Bản sao Bằng Tổ quốc ghi công;
Các trường hợp sau đây phải có thêm các giấy tờ:
Văn bản đề nghị của gia đình, họ tộc của liệt sĩ có xác nhận của UBND cấp xã (đối
với trường hợp là người có công nuôi liệt sĩ); bản sao giấy khai sinh (trường hợp
con dưới 18 tuổi); giấy xác nhận của cơ sở giáo dục nơi đang theo học (trường hợp
con trên 18 tuổi còn đi học); có giấy xác nhận về mức độ khuyết tật, biên bản kết
luận của Hội đồng giám định y khoa (trường hợp con trên 18 tuổi bị khuyết) và
giấy xác nhận về tình hình thu nhận hàng tháng (con từ đủ 18 tuổi trở lên bị
khuyết tật hoặc sau 18 tuổi bị khuyết tật mà không có thu nhập).
Cơ sở pháp lý: Khoản 3, Điều 6 Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Cơ sở pháp lý: Khoản 1, Điều 45 Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013.
d. Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 20
ngày làm việc, không kể thời gian giới thiệu đến Hội đồng Giám định y khoa.
Cơ sở pháp lý: Khoản 2, 3, 4, Điều 7 và Khoản 2,
Điều 45 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện TTHC: UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội huyện.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định cấp giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ và trợ cấp hàng tháng hoặc quyết định
trợ cấp một lần khi báo tử trong trường hợp liệt sĩ không còn thân nhân.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản khai tình
hình thân nhân liệt sĩ, mẫu số
LS4 được quy định tại Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ
Lao động - TB&XH.
k. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
Không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012
của UBTV Quốc hội; hiệu lực thi hành từ ngày 01/9/2012. Nghị định số
31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ, về việc Quy định chi tiết, hướng dẫn
thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; Thông tư
số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội, về
việc hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người
có công với cách mạng và thân nhân.
Mẫu LS4
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KHAI TÌNH
HÌNH THÂN NHÂN LIỆT SĨ
Họ và tên: ……………………………………………..
Sinh ngày ... tháng ... năm …………………………………………… Nam/Nữ:
.............
Nguyên quán:
.................................................................................................................
Trú quán:
.........................................................................................................................
Mối quan hệ với liệt sĩ:
.....................................................................................................
Họ và tên liệt sĩ: ………………………………………….. hy sinh ngày
... tháng ... năm ….
Nguyên quán:
....................................................................................................................
Bằng Tổ quốc ghi công số ………………………………………………. theo
Quyết định số……… ngày …… tháng ... năm ... của Thủ tướng Chính phủ.
Liệt sĩ có những thân nhân sau:
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Mối quan hệ với liệt
sĩ
|
Nghề nghiệp
|
Chỗ ở hiện nay (Nếu
chết ghi rõ thời gian)
|
Hoàn cảnh hiện tại
(*)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
.... ngày...
tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường …………………….
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ...
tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(*) Ghi rõ hoàn cảnh hiện tại: cô đơn không nơi
nương tựa, mồ côi cha mẹ, đi học, khuyết tật...
4. Thủ tục giải quyết chế độ
trợ cấp một lần, hàng tháng đối với bà mẹ Việt Nam anh hùng
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân có trách nhiệm lập bản khai gửi Ủy
ban nhân dân cấp xã.
- Bước 2: Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ
giấy tờ, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xác nhận bản khai, gửi Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
trong thời gian 05 ngày có trách nhiệm lập danh sách kèm bản khai cá nhân và bản
sao quyết định phong tặng gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 4: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong
thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm ra quyết định phụ
cấp hàng tháng và trợ cấp người phục vụ Bà mẹ Việt Nam anh hùng.
Thời gian nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 30
phút đến 11 giờ 00 phút; Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút, từ thứ 2 đến
thứ 6.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của UBND cấp xã.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản khai cá nhân (Mẫu BM1).
Trường hợp bà mẹ đã chết thì đại diện thân nhân hoặc
người thờ cúng lập bản khai (Mẫu BM2) kèm biên bản ủy quyền (Mẫu UQ);
Cơ sở pháp lý: Khoản 1, Điều 12 Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Cơ sở pháp lý: Khoản 1, Điều 45 Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013.
d. Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 20
ngày làm việc.
Cơ sở pháp lý: Điểm a, Khoản 1; Điểm b, c, d,
Khoản 2, Điều 13 và Khoản 2, Điều 45 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày
15/5/2013.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện TTHC: UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội huyện.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định hưởng chế độ ưu đãi.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản khai về người
có công, Mẫu BM1 - BM2; Biên bản ủy quyền Mẫu UQ Được quy định tại Thông tư
số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
k. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
Không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số
04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của UBTV Quốc hội; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một
số điều của Pháp lệnh qui định danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh
hùng” số 05/2012/UBNTVQH13 ngày 20/10/2012 của UBTV Quốc hội; Nghị định số
56/2013/NĐ-CP ngày 15/5/2013 của Chính phủ qui định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Pháp lệnh qui định danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”;
Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ, về việc Quy định chi
tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng; Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động-Thương
binh và Xã hội, về việc hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện
chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
Mẫu BM1
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho Bà mẹ Việt
Nam anh hùng
Họ và tên: ………………………………………………………
Sinh ngày ... tháng ... năm ...
Nguyên quán:
................................................................................................................
Trú quán:
.......................................................................................................................
Được phong tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước Bà mẹ Việt
Nam anh hùng theo Quyết định số ngày ... tháng ... năm ... của Chủ tịch nước./.
.... ngày...
tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường …………………….
Ông (bà) …………………… hiện cư trú tại …………………………………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ...
tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu BM2
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho thân
nhân hoặc người thờ cúng Bà mẹ Việt Nam anh hùng
1. Phần khai về Bà mẹ Việt Nam anh hùng:
Họ và tên: ……………………………………………………………
Sinh ngày ... tháng ... năm ...
Nguyên quán: .........................................................................................................
Đã chết ngày …. tháng ….. năm …………….
Được truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước Bà mẹ Việt
Nam anh hùng theo Quyết định số............ ngày...tháng...năm... của Chủ tịch
nước.
2. Phần khai đối với thân nhân hoặc người thờ
cúng
Họ và tên: ………………………………….
Sinh ngày ... tháng ... năm ……………………….. Nam/Nữ:
........................................
Nguyên quán:
....................................................................................................................
Trú quán:
...........................................................................................................................
Mối quan hệ với bà mẹ:
...................................................................................................../.
.... ngày...
tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường …………………….
Ông (bà) …………………… hiện cư trú tại …………………………………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ...
tháng ... năm …
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu UQ
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN BẢN ỦY QUYỀN
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ..., tại
..........................................................................
...................................................................................................................................
Chúng tôi gồm có:
1. Bên ủy quyền: Gồm các ông (bà) có tên sau
đây:
TT
|
Họ và tên
|
Nơi cư trú
|
CMND/Hộ chiếu
|
Mối quan hệ với
người có công
|
Số
|
Ngày cấp
|
Nơi cấp
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Bên được ủy quyền:
Họ và tên: ...................................................................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm ……………….. Nam/Nữ:
......................................................
Trú quán: ....................................................................................................................
CMND/Hộ chiếu số: ……………………….. Ngày cấp: …………….. Nơi
cấp: ...................
...................................................................................................................................
3. Nội dung ủy quyền:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Xác nhận của UBND xã phường)…..
…………………...xác nhận ông (bà):
………….……có hộ khẩu thường trú tại địa phương và ký ủy quyền là đúng./.
……….., ngày….tháng….năm……..
|
Bên ủy quyền
|
Bên được ủy quyền
|
5. Thủ tục giải quyết chế độ
ưu đãi đối với Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động trong thời kỳ
kháng chiến
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân có trách nhiệm lập bản gửi Ủy ban
nhân dân cấp xã. Trường hợp anh hùng được truy tặng hoặc đã chết mà chưa được
hưởng chế độ ưu đãi thì đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng lập bản khai cá
nhân kèm biên bản ủy quyền.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05
ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm xác nhận bản khai, gửi Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ, có trách nhiệm lập danh
sách gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 4: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong
thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ hợp lệ, có trách nhiệm ra quyết
định trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một lần.
Thời gian nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 30
phút đến 11 giờ 00 phút; Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút, từ thứ 2 đến
thứ 6.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại “Bộ phận tiếp nhận vả trả kết quả” của Ủy ban nhân dân cấp xã.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản khai cá nhân (Mẫu AH1);
+ Biên bản ủy quyền (Mẫu UQ).
Cơ sở pháp lý: Khoản 1, Điều 14 Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013
- Số lượng: 01 (bộ).
Cơ sở pháp lý: Khoản 1, Điều 45 Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013.
d. Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 20
ngày làm việc.
Cơ sở pháp lý: Khoản 2, 3, 4, Điều 15 và Khoản
2, Điều 45 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện TTHC: UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội huyện.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định trợ cấp hàng tháng đối với Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng
lao động trong thời kỳ kháng chiến.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản khai cá
nhân (Mẫu AH1); Biên bản ủy
quyền (Mẫu UQ) được quy định tại
Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội.
k. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
Không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012
của UBTV Quốc hội; Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ, về
việc Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người
có công với cách mạng; Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao
động -Thương binh và Xã hội, về việc hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ
sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
Mẫu AH1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN
KHAI CÁ NHÂN
Dùng
cho Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân hoặc Anh hùng lao động trong thời kỳ
kháng chiến
Họ và tên:
...................................................................................................................
Sinh ngày... tháng ... năm
…………………….. Nam/Nữ: .................................................
Nguyên quán:
.......................................................................................................................
Trú quán:
..............................................................................................................................
Cơ quan, đơn vị công tác:
....................................................................................................
Đã được phong tặng danh hiệu Anh
hùng ...........................................................................
Theo Quyết định số
................. ngày ... tháng ... năm ... của Chủ tịch nước./.
.... ngày...
tháng... năm...
Xác nhận của UBND xã, phường ……………
Ông (bà) …………………… hiện cư trú
tại ……………… chưa hưởng trợ cấp ưu đãi đối với Anh hùng ………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ...
tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu AH2
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN
KHAI CÁ NHÂN
Dùng
cho thân nhân hoặc người thờ cúng Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân hoặc Anh
hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến
1. Phần khai về người có công:
Họ và tên:
...................................................................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm
……………………. Nam/Nữ: .................................................
Nguyên quán:
.......................................................................................................................
Đã chết ngày ... tháng ... năm ...
Được truy tặng danh hiệu Anh hùng
....................................................................................
Theo Quyết định số …………………… ngày
... tháng ... năm ... của Chủ tịch nước.
2. Phần khai cá nhân:
Họ và tên:
...................................................................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm
……………………. Nam/Nữ: .................................................
Nguyên quán: .......................................................................................................................
Trú quán:
..............................................................................................................................
Mối quan hệ với người có
công:........................................................................................../.
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
.... ngày...
tháng... năm...
Xác nhận của UBND xã, phường ……………
Ông (bà) ………………………………………...
thường trú tại ……………………………………
……………………………………......................
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
|
.... ngày ...
tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
6. Thủ tục thực hiện chế độ
trợ cấp một lần đối với thân nhân người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc,
bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế, người có công giúp đỡ cách mạng đã chết
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Đại diện thân nhân lập bản khai kèm biên
bản ủy quyền gửi Ủy ban nhân dân cấp xã theo quy định.
- Bước 2. Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05
ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận bản
khai và lập danh sách kèm các giấy tờ, gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp huyện.
- Bước 3. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, lập
danh sách kèm giấy tờ quy định gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 4. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong
thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra và ra quyết
định trợ cấp một lần.
Thời gian nhận và trả kết quả: Sáng từ 7h30' đến
11h30'; Chiều từ 13h30' đến 17h00', từ thứ 2 đến thứ 6.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” Ủy ban nhân dân cấp Xã.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản khai của đại diện thân nhân (Mẫu 3);
+ Bản sao Giấy chứng tử do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp
hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý xác định người có công đã chết;
+ Bản sao một trong các giấy tờ sau: Huân chương
Kháng chiến, Huy chương Kháng chiến, Huân chương Chiến thắng, Huy chương Chiến
thắng, Giấy chứng nhận về khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến và thời
gian hoạt động kháng chiến thực tế của cơ quan Thi đua - Khen thưởng cấp huyện;
+ Bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận
Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công”, Bằng “Có công với nước”, Huân chương Kháng
chiến, Huy chương Kháng chiến, Quyết định khen thưởng.
Cơ sở pháp lý: Điểm a, Khoản 1, Điều 12, Thông
tư số 16/2014/TT- BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Đối với: Người hoạt động kháng chiến
giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế, hồ sơ kèm theo bản
sao một trong các giấy tờ sau: Huân chương Kháng chiến, Huy chương Kháng chiến,
Huân chương Chiến thắng, Huy chương Chiến thắng, Giấy chứng nhận về khen thưởng
tổng kết thành tích kháng chiến và thời gian hoạt động kháng chiến thực tế của
cơ quan Thi đua - Khen thưởng cấp huyện.
Cơ sở pháp lý: Khoản 2 Điều 35, Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động- TB&XH..
Đối với: Người có công giúp đỡ cách mạng,
hồ sơ kèm theo Bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận Kỷ niệm
chương “Tổ quốc ghi công”, Bằng “Có công với nước”, Huân chương Kháng chiến, Huy
chương Kháng chiến, Quyết định khen thưởng
Cơ sở pháp lý: Khoản 2 Điều 37, Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - TB&XH.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Cơ sở pháp lý: Khoản 1, Điều 45, Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động -TB&XH.
d. Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 25
ngày làm việc.
Cơ sở pháp lý: Khoản 1, Điều 12, Thông tư số
16/2014/TT-BLĐTBXH và Khoản 1, 2, Điều 45, Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày
15/5/2013 của Bộ Lao động -TB&XH.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện TTHC: UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội huyện.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định trợ cấp một lần đối với thân nhân người hoạt động kháng chiến giải phóng
dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế/người có công giúp đỡ cách mạng.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản khai cá
nhân (Mẫu 3) được quy định tại
Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động -Thương binh và
Xã hội.
k. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
Không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị
định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ, về việc Quy định chi tiết,
hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động -Thương binh và
Xã hội, về việc hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ
ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân. Thông tư số 16/2014/TT-
BLĐTBXH ngày 30/7/2014 của Bộ Lao động - TBXH về hướng dẫn một số nội dung xác
nhận và thực hiện chế độ ưu đãi Người có công với cách mạng.
MẪU 3
BẢN KHAI CÁ NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Thân nhân của người
hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế/người
có công giúp đỡ cách mạng
1. Phần khai về người hoạt động kháng chiến giải
phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế/ người có công giúp đỡ
cách mạng
Họ và
tên:....................................................................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm ………… Nam/Nữ: ………
Nguyên quán:
.......................................................................................................................
Đã chết ngày ... tháng ... năm ...
Thời gian tham gia kháng chiến: …. năm
Được Nhà nước tặng:..................................................................................................
Theo Quyết định số …………………… ngày ... tháng ... năm
... của ...............................
2. Phần khai của thân nhân
Họ và
tên:....................................................................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm ………………….. Nam/Nữ: ………..
Nguyên quán:
........................................................................................................................
Trú quán:
................................................................................................................................
Là ….(*)….. của người hoạt động kháng
chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế/người có công
giúp đỡ cách mạng.
....
ngày... tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường …………………….
Ông (bà) ………………………….hiện cư trú tại ……………………………………
TM.
UBND
(Ký tên, đóng dấu)
Họ và tên
|
....
ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú: (*) Ghi rõ mối quan hệ với người có công: cha, mẹ, vợ (chồng) hoặc con
(ghi rõ con đẻ, con nuôi hoặc con ngoài giá thú).
II. Thủ tục hành chính được
thay thế
A. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội
1. Thủ tục trợ giúp đột xuất
hỗ trợ lương thực
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trưởng thôn, tổ dân phố (sau đây gọi
chung là Trưởng thôn) lập danh sách hộ gia đình và số người trong hộ gia đình
thiếu đói cần hỗ trợ.
- Bước 2: Trưởng thôn chủ trì họp với đại diện của
các tổ chức có liên quan trong thôn để bình xét hộ gia đình, số người trong hộ
gia đình thiếu đói gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 3: Trong thời hạn 02 ngày, kể từ ngày nhận
được đề nghị của Trưởng thôn, Hội đồng xét duyệt thống nhất danh sách hộ gia
đình và số người thiếu đói, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định.
- Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định
cứu trợ ngay những trường hợp cấp thiết. Trường hợp thiếu nguồn lực thì có văn
bản đề nghị trợ giúp gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Bước 5: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm
định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hỗ trợ.
- Bước 6: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem
xét, quyết định hỗ trợ. Trường hợp thiếu nguồn lực thì có văn bản đề nghị trợ
giúp gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính.
- Bước 7: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ
trì, phối hợp với Sở Tài chính tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
xem xét, quyết định. Trường hợp thiếu nguồn lực, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
có văn bản gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính.
Cơ sở pháp lý: Khoản 3, Điều 12, Nghị định số
136/2013/NĐ-CP .
- Bước 8: Nhận kết quả và trả kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
Thời gian nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 30
phút đến 11 giờ 00 phút; Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút, từ thứ 2 đến
thứ 6.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của UBND cấp xã.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Danh sách hộ gia đình và danh sách người trong hộ
gia đình thiếu đói;
+ Biên bản họp thôn, buôn;
Cơ sở pháp lý: Khoản 3, Điều 12, Nghị định số
136/2013/NĐ-CP ;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 02
ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Trưởng thôn.
Cơ sở pháp lý: Khoản 3, Điều 12, Nghị định số
136/2013/NĐ-CP .
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định cứu trợ cho đối tượng.
h. Lệ phí: Không
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 5a, 5b (theo Thông tư số
29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
Bộ tài chính về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
136/2013/NĐ-CP).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của
Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
- Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày
24/10/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính về việc hướng
dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của
Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
Mẫu số 5a
(Ban hành kèm
theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
UBND XÃ :………………….
Thôn:……………………….
|
|
DANH SÁCH HỘ GIA
ĐÌNH
VÀ SỐ NGƯỜI TRONG HỘ GIA ĐÌNH THIẾU ĐÓI
Số TT
|
Tên chủ hộ
|
Địa chỉ
|
Số người trong
hộ
(người)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
Ngày….. tháng……
năm 20…..
TRƯỞNG THÔN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 5b
(Ban hành kèm
theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)
UBND
XÃ:………………….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
DANH SÁCH HỘ GIA
ĐÌNH
VÀ SỐ NGƯỜI TRONG HỘ GIA ĐÌNH THIẾU ĐÓI
Số TT
|
Thôn xóm
|
Số hộ (Hộ)
|
Số người
(người)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
Ngày….. tháng……
năm 20…..
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)
|
2. Thủ tục trợ giúp đột xuất
hỗ trợ người bị thương nặng
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trưởng thôn, buôn, tổ dân phố (sau đây gọi
chung là Trưởng thôn) lập danh sách hộ gia đình và số người trong hộ gia đình bị
thương cần hỗ trợ.
- Bước 2: Trưởng thôn chủ trì họp với đại diện của
các tổ chức có liên quan trong thôn để bình xét hộ gia đình, số người trong hộ
gia đình bị thương gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Bước 3: Trong thời hạn 02 ngày, kể từ ngày nhận
được đề nghị của Trưởng thôn, Hội đồng xét duyệt thống nhất danh sách hộ gia
đình và số người bị thương, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định;
- Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định
cứu trợ ngay những trường hợp cấp thiết. Trường hợp thiếu nguồn lực thì có văn
bản đề nghị trợ giúp gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Bước 5: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm
định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hỗ trợ;
- Bước 6: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem
xét, quyết định hỗ trợ. Trường hợp thiếu nguồn lực thì có văn bản đề nghị trợ
giúp gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Bước 7: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ
trì, phối hợp với Sở Tài chính tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
xem xét, quyết định. Trường hợp thiếu nguồn lực, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
có văn bản gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính;
Cơ sở pháp lý: Khoản 3, Điều 12, Nghị định số
136/2013/NĐ-CP .
- Bước 8: Nhận kết quả và trả kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
Thời gian nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 30
phút đến 11 giờ 00 phút; Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút, từ thứ 2 đến
thứ 6.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của UBND cấp xã.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Danh sách người bị thương nặng;
+ Biên bản họp thôn, buôn;
Cơ sở pháp lý: Khoản 3, Điều 12, Nghị định
136/2013/NĐ-CP .
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 02
ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Trưởng thôn.
Cơ sở pháp lý: Khoản 3, Điều 12, Nghị định
136/2013/NĐ-CP .
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định cứu trợ cho đối tượng.
h. Lệ phí: Không
i. Tên mẫu đơn tờ khai: Không
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của
Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
- Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày
24/10/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính về việc hướng
dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của
Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
3. Thủ tục hỗ trợ đột xuất
chi phí mai táng cho đối tượng trợ cấp đột xuất
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức, gia đình hoặc cá nhân
trực tiếp mai táng có tờ khai đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng theo quy định gửi
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Bước 2: Trong thời hạn 02 ngày, kể từ ngày nhận
được đề nghị của cơ quan, tổ chức, gia đình hoặc cá nhân, Hội đồng xét duyệt thống
nhất danh sách đối tượng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định;
- Bước 3: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định
hỗ trợ ngay những trường hợp cấp thiết. Trường hợp thiếu nguồn lực thì có văn bản
đề nghị trợ giúp gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Bước 4: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm
định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hỗ trợ;
- Bước 5: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem
xét, quyết định hỗ trợ. Trường hợp thiếu nguồn lực thì có văn bản đề nghị trợ
giúp gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính;
- Bước 6: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ
trì, phối hợp với Sở Tài chính tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
xem xét, quyết định. Trường hợp thiếu nguồn lực, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
có văn bản gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính;
- Bước 7: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ
trì, phối hợp với Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định;
Cơ sở pháp lý: Khoản 3, Điều 12, Nghị định số
136/2013/NĐ-CP .
- Bước 8: Nhận kết quả và trả kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
Thời gian nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 30
phút đến 11 giờ 00 phút; Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút, từ thứ 2 đến
thứ 6.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của UBND cấp xã.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai hỗ trợ chi phí mai táng;
+ Giấy báo tử của đối tượng hoặc xác nhận của công
an cấp xã đối với đối tượng.
Cơ sở pháp lý: Khoản 3, Điều 14, Nghị định số
136/2013/NĐ-CP .
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 02
ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của cơ quan, tổ chức, gia đình hoặc cá nhân.
Cơ sở pháp lý: Khoản 3, Điều 12, Nghị định số 136/2013/NĐ-CP .
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định hỗ trợ cho đối tượng.
h. Lệ phí: Không
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 6 (theo Thông tư số
29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
136/2013/NĐ-CP).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của
Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
- Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày
24/10/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính về việc hướng
dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của
Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
Mẫu số 6
(Ban hành kèm
theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ HỖ
TRỢ CHI PHÍ MAI TÁNG
(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 14 Nghị
định số 136/2013/NĐ-CP)
I. THÔNG TIN NGƯỜI CHẾT ĐƯỢC MAI TÁNG (Nếu
có)
1.1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):
...................................................................................
Ngày/tháng/năm sinh: …../…../ …… Giới tính: ………..
Dân tộc: ....................................
1.2. Hộ khẩu thường trú:
.............................................................................................
1.3. Ngày ……….tháng ……….năm ………….chết
1.4. Nguyên nhân chết .................................................................................................
1.5. Thời gian mai táng.................................................................................................
1.6. Địa điểm mai táng
.................................................................................................
II. THÔNG TIN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, HỘ GIA ĐÌNH, CÁ
NHÂN ĐỨNG RA MAI TÁNG CHO NGƯỜI CHẾT.
2. 1. Trường hợp cơ quan, tổ chức đứng ra mai táng
2.1.1. Tên cơ quan, tổ chức:.........................................................................................
- Địa chỉ:......................................................................................................................
2.1.2. Họ và tên người đại diện cơ
quan:.......................................................................
- Chức vụ:....................................................................................................................
2.2. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đứng ra mai
táng
2.2.1. Họ và tên (Chủ hộ hoặc người đại diện):................................................................
Ngày/tháng/năm sinh:………./…………/…….
Giấy CMND số:………………… Cấp ngày…………… Nơi cấp.........................................
2.2.2. Hộ khẩu thường
trú:............................................................................................
Nơi ở:..........................................................................................................................
2.2.3. Quan hệ với người chết:......................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng, nếu
có điều gì khai không đúng tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
|
Ngày.......
tháng ....... năm 20...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên. Nếu cơ quan, tổ chức thì ký, đóng dấu)
|
XÁC NHẬN CỦA
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
UBND xã, phường, thị trấn …………………xác nhận cơ quan/tổ
chức/gia đình/cá nhân …………………………….. đã tổ chức mai táng cho người chết theo như
kê khai thông tin của trên là đúng. Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét hỗ
trợ chi phí mai táng theo quy định.
|
Ngày.......
tháng ....... năm 20...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
4. Thủ tục trợ giúp đột xuất
hỗ trợ làm nhà ở, sửa chữa nhà ở
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trưởng thôn, buôn, tổ dân phố (sau đây gọi
chung là Trưởng thôn) lập danh sách hộ gia đình và số người trong hộ gia đình
thiếu đói cần hỗ trợ theo quy định;
- Bước 2: Trưởng thôn chủ trì họp với đại diện của
các tổ chức có liên quan trong thôn để bình xét hộ gia đình, số người trong hộ
gia đình thiếu đói gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Bước 3: Trong thời hạn 02 ngày, kể từ ngày nhận
được đề nghị của Trưởng thôn, Hội đồng xét duyệt thống nhất danh sách hộ gia
đình và số người thiếu đói, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định;
- Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định
cứu trợ ngay những trường hợp cấp thiết. Trường hợp thiếu nguồn lực thì có văn
bản đề nghị trợ giúp gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Bước 5: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm
định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hỗ trợ;
- Bước 6: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem
xét, quyết định hỗ trợ. Trường hợp thiếu nguồn lực thì có văn bản đề nghị trợ
giúp gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính;
- Bước 7: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ
trì, phối hợp với Sở Tài chính tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
xem xét, quyết định. Trường hợp thiếu nguồn lực, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
có văn bản gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính.
Cơ sở pháp lý: Khoản 4, Điều 15, Nghị định số
136/2013/NĐ-CP .
- Bước 8: Nhận kết quả và trả kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
Thời gian nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 30
phút đến 11 giờ 00 phút; Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút, từ thứ 2 đến
thứ 6.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của UBND cấp xã.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai đề nghị hỗ trợ về nhà của hộ gia đình;
+ Danh sách hộ gia đình và số người trong hộ gia
đình thiếu đói;
+ Biên bản họp thôn, buôn;
Cơ sở pháp lý: Khoản 4, Điều 15, Nghị định số
136/2013/NĐ-CP .
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: 02 ngày, kể từ ngày
nhận được đề nghị của Trưởng thôn.
Cơ sở pháp lý: Khoản 3, Điều 12, Nghị định số
136/2013/NĐ-CP .
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội.
f. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định hỗ trợ cho đối tượng.
g. Lệ phí: không
h. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 7 (theo Thông tư số
29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
Bộ tài chính về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
136/2013/NĐ-CP).
i. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của
Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
- Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày
24/10/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính về việc hướng
dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của
Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
Mẫu số 7
(Ban hành kèm
theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ HỖ
TRỢ VỀ NHÀ Ở
(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều 15 Nghị định số
136/2013/NĐ-CP)
I. KÊ KHAI CỦA HỘ
GIA ĐÌNH
1. Họ và tên người đại diện (Viết chữ in hoa):
...............................................................
Ngày/tháng/năm sinh: …./ …. / …. Giới tính: ………….
Dân tộc: ....................................
Giấy CMND số:………………… Cấp ngày…………… Nơi cấp.........................................
2. Hộ khẩu thường trú của hộ: .....................................................................................
3. Số người trong hộ ……… người. Trong đó: Người
trong độ tuổi lao động …… người
4. Hoàn cảnh gia đình (Ghi cụ thể có thuộc hộ
nghèo, cận nghèo, khó khăn kinh tế hay không)
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
5. Tình trạng nhà ở trước khi thiên tai xảy
ra (Ghi cụ thể loại nhà, mức độ sử dụng):
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
6. Tình trạng thiệt hại về nhà ở (Ghi cụ
thể đã đổ sập, trôi, cháy hoàn toàn, phải di rời nhà ở khẩn cấp, hư
hỏng nặng):
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
7. Tình trạng nhà ở hiện nay của hộ
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những thông tin trên là đúng
sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm
|
Ngày… tháng….
năm 20……
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
II. KẾT LUẬN CỦA
HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn:
……………đã xem xét tờ khai, xác minh thông tin của hộ gia đình và họp
ngày…..tháng…….năm…... thống nhất kết luận như sau:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét hỗ trợ về nhà
ở theo quy định./.
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày .....
tháng ..... năm 20…
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)
|
5. Thủ tục tiếp nhận vào cơ sở
bảo trợ xã hội, nhà xã hội đối với đối tượng (Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn
nuôi dưỡng; trẻ em nhiễm HIV, người bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo; người cao tuổi,
người khuyết tật)
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đối tượng hoặc người giám hộ làm đầy đủ
giấy tờ theo quy định gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ của đối tượng, Hội đồng xét duyệt có trách nhiệm xét duyệt
và niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong
thời gian 07 ngày làm việc, trừ những thông tin về HIV của đối tượng.
Hết thời gian niêm yết công khai, nếu không có khiếu
nại thì Hội đồng xét duyệt bổ sung biên bản kết luận của Hội đồng xét duyệt và
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định tiếp nhận đối tượng vào chăm
sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã hội thuộc cấp xã quản lý hoặc văn bản gửi Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
Trường hợp có khiếu nại trong thời gian niêm yết
thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại, Hột đồng
xét duyệt có trách nhiệm xác minh, thẩm tra, kết luận cụ thể và công khai trước
nhân dân, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định tiếp nhận đối tượng
vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã hội thuộc cấp xã quản lý hoặc có văn bản gửi
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ của đối tượng và văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện quyết định.
- Bước 4: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản trình của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng
tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội thuộc thẩm quyền quản lý hoặc có văn bản đề
nghị Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 5: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ khi
nhận được hồ sơ của đối tượng và văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định tiếp nhận đối tượng
vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội thuộc thẩm quyền
quản lý.
- Bước 6: Trường hợp đối tượng không được tiếp nhận
vào chăm sóc, nuôi dưỡng thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ của đối tượng phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cơ sở pháp lý: Khoản 1, Điều 31, Nghị định số
136/2013/NĐ-CP .
- Bước 7: Nhận kết quả và trả kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
Thời gian nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 30
phút đến 11 giờ 00 phút; Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút, từ thứ 2 đến
thứ 6.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của UBND cấp xã.
c. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn của đối tượng hoặc người giám hộ;
+ Sơ yếu lý lịch của đối tượng;
+ Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội;
+ Bản sao giấy khai sinh đối với trẻ em, trường hợp
trẻ em bị bỏ rơi phải làm thủ tục đăng ký khai sinh theo quy định của pháp luật
vê đăng ký hộ tịch;
+ Xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền đối với
trường hợp bị nhiễm HIV;
+ Giấy tờ liên quan khác (nếu có).
Cơ sở pháp lý: Khoản 1, Điều 30, Nghị định số
136/2013/NĐ-CP .
Trường hợp là đối tượng tâm thần: Ngoài các giấy
tờ trên, đề nghị phải có hồ sơ Bệnh án (theo quy định tại Khoản 7, Điều 1, Nghị
định số 81/2012/NĐ-CP ngày 08/10/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Nghị định
số 68/2008/NĐ- CP).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 49
ngày làm việc.
Cơ sở pháp lý: Khoản 1, Điều 31, Nghị định số
136/2013/NĐ-CP .
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện TTHC: UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội huyện.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà
xã hội.
h. Lệ phí: Không
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 1a, 1b, 1d,
1đ; Mẫu số 8; Mẫu số 9, Mẫu số 10 (theo Thông tư số
29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
136/2013/NĐ-CP).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của
Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
- Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày
24/10/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ tài chính về việc hướng
dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của
Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
Mẫu số 1a
(Ban hành kèm
theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ
TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Áp dụng đối
với đối tượng quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 5 Nghị định số
136/2013/NĐ-CP)
Phần 1. THÔNG
TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):
......................................................................................
Ngày/tháng/năm sinh: …../…../ ……
Giới tính: …….. Dân tộc: .......................................
Giấy CMND số….................
Cấp ngày …./…/…. Nơi cấp:.............................................
2. Hộ khẩu thường trú:
................................................................................................
...................................................................................................................................
Hiện đang ở với ai và địa chỉ
nơi ở?
.............................................................................
...................................................................................................................................
3. Tình trạng đi học
Chưa đi học (Lý do:..........................................................................................................)
Đã nghỉ học (Lý do: .........................................................................................................)
Đang đi học (Ghi cụ
thể): ................................................................................................)
4. Có thẻ BHYT
không? □
Không
□ Có
5. Đang hưởng chế độ nào sau
đây:
Trợ cấp BHXH hàng tháng:
........................................ đồng. Hưởng từ tháng………/…….
Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng
tháng:................................. đồng. Hưởng từ tháng……/…….
Trợ cấp ưu đãi người có
công hàng tháng: ....................... đồng. Hưởng từ tháng……../….
Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng
khác:.............................. đồng. Hưởng từ tháng..……/…….
6. Thuộc hộ nghèo không? □
Không □ Có
7. Có khuyết tật
không? □ Không □ Có (Dạng
tật ..................................................
Mức độ khuyết tật……………………………..)
8. Thông tin về mẹ của đối tượng
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
9. Thông tin về cha của đối tượng
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực,
nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
Thông tin người khai thay
Giấy CMND số:………………………….…..
Ngày cấp:…………………………………….
Nơi cấp:……………………………………...
Quan hệ với đối tượng:………………….....
Địa chỉ:………………………………………
|
Ngày.......
tháng ....... năm 20...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người
khai thay)
|
Phần 2. KẾT LUẬN
CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn:
.................................................
đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của
........................................................
và họp ngày ….tháng……năm……thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện chính
sách, chế độ hưởng, thời gian):
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế
độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày .....
tháng ..... năm 20…
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu số 1b
(Ban hành kèm
theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ
TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều 5 Nghị
định số 136/2013/NĐ-CP)
Phần 1. THÔNG
TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):
......................................................................................
Ngày/tháng/năm sinh: …../…../ ……
Giới tính: …….. Dân tộc: .......................................
Giấy CMND số….................
Cấp ngày …./…/…. Nơi cấp:............................................
2. Hộ khẩu thường trú:
................................................................................................
...................................................................................................................................
Hiện đang ở với ai và địa chỉ
nơi ở?
.............................................................................
...................................................................................................................................
3. Tình trạng đi
học
Chưa đi học (Lý do:..........................................................................................................)
Đã nghỉ học (Lý do: .........................................................................................................)
Đang đi học (Ghi cụ
thể): ................................................................................................)
4. Có thẻ BHYT không?
□ Không
□ Có
5. Đang hưởng chế độ nào sau
đây:
Trợ cấp BHXH hàng tháng:
........................................ đồng. Hưởng từ tháng………/…….
Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng
tháng:................................. đồng. Hưởng từ tháng……/…….
Trợ cấp ưu đãi người có
công hàng tháng:........................ đồng. Hưởng từ tháng……../….
Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng
khác:............................... đồng. Hưởng từ tháng..……/…….
6. Thuộc hộ nghèo không? □ Không
□ Có
7. Thời điểm phát hiện nhiễm HIV
................................................................................
8. Có khuyết tật
không? □ Không □ Có
(Dạng tật ..................................................
Mức độ khuyết tật……………………………..)
9. Khả năng tham gia lao động (Ghi
cụ thể)...................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực,
nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
Thông tin người khai thay
Giấy CMND số:………………………….…..
Ngày cấp:…………………………………….
Nơi cấp:……………………………………...
Quan hệ với đối tượng:………………........
Địa chỉ:………………………………………
|
Ngày.......
tháng ....... năm 20...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người
khai thay)
|
Mẫu số 1đ
(Ban hành kèm
theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ
TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 6 Điều 5 Nghị
định số 136/2013/NĐ-CP)
Phần 1. THÔNG
TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):
......................................................................................
Ngày/tháng/năm sinh: …../…../ ……
Giới tính: …….. Dân tộc: .......................................
Giấy CMND số….................
Cấp ngày …./…/…. Nơi cấp:............................................
2. Hộ khẩu thường trú:
................................................................................................
...................................................................................................................................
Hiện đang ở với ai và địa chỉ
nơi ở?
.............................................................................
...................................................................................................................................
3. Tình trạng đi
học
Chưa đi học (Lý do:..........................................................................................................)
Đã nghỉ học (Lý do: .........................................................................................................)
Đang đi học (Ghi cụ
thể): ................................................................................................)
4. Có thẻ BHYT không?
□ Không
□ Có
5. Đang hưởng chế độ nào sau
đây:
Lương hưu/Trợ cấp BHXH hàng
tháng : ………đồng. Hưởng từ tháng…/…..…
Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng
tháng :………đồng.
Hưởng từ tháng……/……
Trợ cấp ưu đãi người có
công hàng tháng: ………đồng. Hưởng từ tháng….../……
Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng
khác :……… đồng. Hưởng từ
tháng….…/……
6. Thuộc hộ nghèo không? □
Không □ Có
7. Dạng khuyết tật:
................................. Mức độ khuyết tật:..............................
8. Có tham gia làm việc không? □
Không □ Có
a) Nếu có thì đang làm gì……………………………,
thu nhập hàng tháng …………..đồng
b) Nếu không thì ghi lý
do: …………..…………………….…………………………………...
9. Tình trạng hôn nhân :…………………………………………………………………………
10. Số con (Nếu có):............
người. Trong đó, dưới 36 tháng tuổi:........... người.
11. Khả năng tự phục vụ?
...................................................................................................................................
12. Cá nhân/hộ gia đình đang
trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng:......................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực,
nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
Thông tin người khai thay
Giấy CMND số:……………….………….…..
Ngày cấp:…………………….……………….
Nơi cấp:…………………….………………...
Quan hệ với đối tượng:…….…………….....
Địa chỉ:…………………….…………………
|
Ngày.......
tháng ....... năm 20...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người
khai thay)
|
Phần 2. KẾT LUẬN
CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn:
................................................
đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của .......................................................
và họp ngày ……tháng………năm……… thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện
chính sách, chế độ hưởng, thời gian):
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế
độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày .....
tháng ..... năm 20..…
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu số 1d
(Ban hành kèm
theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ
TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Áp dụng đối
với đối tượng quy định tại Khoản 5 Điều 5 Nghị định số
136/2013/NĐ-CP)
Phần 1. THÔNG
TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):
......................................................................................
Ngày/tháng/năm sinh: …../…../ ……
Giới tính: …….. Dân tộc: .......................................
Giấy CMND số….................
Cấp ngày …./…/…. Nơi cấp:............................................
2. Hộ khẩu thường trú:
................................................................................................
...................................................................................................................................
Hiện đang ở với ai và địa chỉ
nơi ở?
.............................................................................
...................................................................................................................................
3. Có thẻ BHYT
không? □ Không
□ Có
4. Đang hưởng chế độ nào sau
đây:
Lương hưu/Trợ cấp BHXH hàng
tháng : ………đồng. Hưởng từ tháng…/…..…
Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng
tháng :………đồng.
Hưởng từ tháng……/……
Trợ cấp ưu đãi người có
công hàng tháng: ………đồng. Hưởng từ tháng….../……
Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng
khác :……… đồng. Hưởng từ
tháng….…/……
5. Thuộc hộ nghèo không? □ Không
□ Có
6. Có khuyết tật
không? □ Không □ Có (Dạng
tật ...................................................
Mức độ khuyết tật ………….……………………)
7. Tình trạng hôn nhân? (Ghi
rõ: Không có chồng/vợ; có chồng/vợ đã chết hoặc mất tích theo quy định)
8. Người có nghĩa vụ và quyền phụng
dưỡng (Nếu có, ghi cụ thể họ tên, tuổi, nghề nghiệp, nơi ở, việc làm, thu nhập):
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
9. Quá trình hoạt động của bản
thân (Không bắt buộc):
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực,
nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
Thông tin người khai thay
Giấy CMND số:……………….………….…..
Ngày cấp:…………………….……………….
Nơi cấp:…………………….………………...
Quan hệ với đối tượng:…….…………….....
Địa chỉ:…………………….…………………
|
Ngày.......
tháng ....... năm 20...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người
khai thay)
|
Phần 2. KẾT LUẬN
CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn:
................................................
đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của .......................................................
và họp ngày ……tháng………năm……… thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện
chính sách, chế độ hưởng, thời gian):
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế
độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày .....
tháng ..... năm 20..…
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu số 8
(Ban hành kèm
theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Tiếp nhận vào cơ
sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội
Kính gửi: Chủ tịch Ủy
ban nhân dân……………..
Tên tôi là:
..................................................................Sinh
ngày......tháng......năm ......
Hiện đang cư trú tại
....................................................................................................
..................................................................................................................................
Tôi làm đơn này
trình bày hoàn cảnh (Nêu cụ thể hoàn cảnh đối tượng, gia đình)
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Vậy tôi làm đơn này đề nghị cơ quan có thẩm quyền
xem xét, tiếp nhận hoặc trình cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận........................................
vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội theo quy định./.
|
Ngày.......
tháng ....... năm 20...
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 9
(Ban hành kèm
theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
SƠ YẾU LÝ LỊCH
(Áp dụng đối với đối tượng tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã
hội, nhà xã hội)
1. Họ và tên (Viết chữ in
hoa):
.....................................................................................
Tên thường gọi: .........................................................................................................
2. Ngày/tháng/năm sinh: …../…../
…… 3.Giới tính: …………
4. Dân tộc: …………….
5. Giấy CMND số ………….. Cấp ngày
…./…/…. Nơi cấp:............................................
6. Hộ khẩu thường trú:
...............................................................................................
7. Nơi ở (Ghi rõ địa chỉ):................................................................................................
8. Trình độ văn
hóa:......................................................................................................
9. Tình trạng sức khỏe (Ghi cụ thể trình
trạng bệnh tật):..................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
10. Khi cần báo tin cho (Tên, địa chỉ, số điện
thoại): ......................................................
...................................................................................................................................
11. Quan hệ gia đình (Ghi đầy đủ bố mẹ,
vợ chồng, con và anh chị em ruột)
Số TT
|
Họ và tên
|
Quan hệ
|
Tuổi
|
Nghề nghiệp
|
Nơi ở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam
đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi
xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
|
Ngày…… tháng…..
năm 20…
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn…………………………………..........................xác
nhận Ông/bà/cháu …………………………………..có hoàn cảnh như trên là đúng./.
|
Ngày…… tháng…..
năm 20…
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 10
(Ban hành kèm
theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN BẢN
Họp Hội đồng xét
duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn…………………….
1. Thời gian (Ghi thời gian, ngày, tháng, năm)
...............................................................
2. Địa điểm
................................................................................................................
3. Thành phần
3.1. Thành viên Hội đồng có mặt (Ghi họ tên,
chức danh):
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
3.2. Thành viên Hội đồng vắng mặt (Ghi họ tên,
chức danh):
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
3.3. Đại biểu dự khác (Nếu có):
...................................................................................
4. Nội dung họp:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
5. Tóm tắt diễn biến buổi họp (Ghi tóm tắt các ý
kiến phát biểu, thảo luận)
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
6. Kết luận của Hội đồng (Ghi cụ thể các trường
hợp xét duyệt đủ điều kiện, không đủ điều kiện hưởng chính sách, lý do):
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Hội nghị kết thúc hồi…… giờ…… phút, ngày…… tháng……
năm…… Biên bản này được làm thành … bản, gửi kèm hồ sơ đối tượng… bản và lưu …
bản.
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày .....
tháng ..... năm 20…
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)
|
6. Thủ tục thực hiện trợ cấp
xã hội hàng tháng
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đối tượng hoặc người giám hộ của đối tượng
làm hồ sơ theo quy định gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ, Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội (sau đây gọi chung là Hội đồng xét
duyệt) thực hiện xét duyệt và niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở Ủy
ban nhân dân cấp xã trong thời gian 07 ngày, trừ những thông tin liên quan đến
HIV của đối tượng.
Khi hết thời gian niêm yết, nếu không có khiếu nại
thì Hội đồng xét duyệt bổ sung biên bản họp kết luận của Hội đồng xét duyệt vào
hồ sơ của đối tượng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Trường hợp có khiếu nại, trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại, Hội đồng xét duyệt kết luận và công khai
về vấn đề khiếu nại, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được biên bản kết luận của Hội đồng xét duyệt, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã có văn bản (kèm theo hồ sơ của đối tượng) gửi Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Bước 4: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ của đối tượng và văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tính (sau
đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) quyết định trợ cấp xã hội cho đối
tượng. Trường hợp đối tượng không đủ điều kiện hưởng, Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Bước 5: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản trình của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối
tượng.
Cơ sở pháp lý: Khoản 1, Điều 8, Nghị định số
136/2013/NĐ-CP .
- Bước 6: Nhận kết quả và trả kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
Thời gian nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 30
phút đến 11 giờ 00 phút; Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút, từ thứ 2 đến
thứ 6.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của UBND cấp xã.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai của đối tượng.
+ Bản sao sổ hộ khẩu của đối tượng hoặc văn bản xác
nhận của công an xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là công an cấp xã).
+ Bản sao giấy khai sinh đối với trường hợp trẻ em.
+ Giấy tờ xác nhận bị nhiễm HIV của cơ quan y tế có
thẩm quyền đối với trường hợp bị nhiễm HIV.
+ Bản sao giấy khai sinh của con của người đơn thân
đối với trường hợp người đơn thân nghèo đang nuôi con.
+ Sơ yếu lý lịch của người nhận chăm sóc người cao
tuổi có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và Đơn của
người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng theo quy định.
Cơ sở pháp lý: Điều 7, Nghị định số
136/2013/NĐ-CP .
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 45
ngày làm việc (kể cả thời gian khiếu nại).
Cơ sở pháp lý: Khoản 1, Điều 8, Nghị định số
136/2013/NĐ-CP .
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện TTHC: UBND cấp xã.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng.
h. Lệ phí: Không
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 1a, 1b, 1c,
1d, 1đ; Mẫu số 2; Mẫu số 4, (theo Thông tư số
29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
136/2013/NĐ-CP).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của
Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
- Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày
24/10/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính về việc hướng
dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của
Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
Mẫu số 1a
(Ban hành kèm
theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ
TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Áp dụng đối
với đối tượng quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 5 Nghị định số
136/2013/NĐ-CP)
Phần 1. THÔNG
TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):
......................................................................................
Ngày/tháng/năm sinh: …../…../ ……
Giới tính: …….. Dân tộc: .......................................
Giấy CMND số….................
Cấp ngày …./…/…. Nơi cấp:.............................................
2. Hộ khẩu thường trú:
................................................................................................
...................................................................................................................................
Hiện đang ở với ai và địa chỉ
nơi ở? .............................................................................
...................................................................................................................................
3. Tình trạng đi học
□ Chưa đi học (Lý
do:..........................................................................................................)
□ Đã nghỉ học (Lý
do: .........................................................................................................)
□ Đang đi học (Ghi
cụ thể): ................................................................................................)
4. Có thẻ BHYT
không? □ Không
□ Có
5. Đang hưởng chế độ nào sau
đây:
Trợ cấp BHXH hàng tháng:
……………………đồng. Hưởng từ tháng………/…….
Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng
tháng:………………đồng. Hưởng từ tháng……/…….
Trợ cấp ưu đãi người có
công hàng tháng: ………đồng. Hưởng từ tháng……../….
Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng
khác:…………… đồng. Hưởng từ tháng..……/…….
6. Thuộc hộ nghèo không? □ Không
□ Có
7. Có khuyết tật
không? □ Không □ Có
(Dạng tật ..................................................
Mức độ khuyết tật……………………………..)
8. Thông tin về mẹ của đối tượng
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
9. Thông tin về cha của đối tượng
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực,
nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
Thông tin người khai thay
Giấy CMND số:………………………….…..
Ngày cấp:…………………………………….
Nơi cấp:……………………………………...
Quan hệ với đối tượng:…………………......
Địa chỉ:………………………………………
|
Ngày.......
tháng ....... năm 20...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người
khai thay)
|
Phần 2. KẾT LUẬN
CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn:
.................................................
đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của
........................................................
và họp ngày ….tháng……năm……thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện chính
sách, chế độ hưởng, thời gian):
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế
độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày .....
tháng ..... năm 20…
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu số 1b
(Ban hành kèm
theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ
TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Áp dụng đối
với đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều 5 Nghị định số
136/2013/NĐ-CP)
Phần 1. THÔNG
TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):
......................................................................................
Ngày/tháng/năm sinh: …../…../ ……
Giới tính: …….. Dân tộc: .......................................
Giấy CMND số….................
Cấp ngày …./…/…. Nơi cấp:.............................................
2. Hộ khẩu thường trú:
................................................................................................
...................................................................................................................................
Hiện đang ở với ai và địa chỉ
nơi ở?
.............................................................................
...................................................................................................................................
3. Tình trạng đi học
□ Chưa đi học (Lý
do:..........................................................................................................)
□ Đã nghỉ học (Lý
do: .........................................................................................................)
□ Đang đi học (Ghi
cụ thể): ................................................................................................)
4. Có thẻ BHYT
không? □ Không
□ Có
5. Đang hưởng chế độ nào sau
đây:
Trợ cấp BHXH hàng tháng:
……………………đồng. Hưởng từ tháng………/…….
Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng
tháng:………………đồng. Hưởng từ tháng……/…….
Trợ cấp ưu đãi người có
công hàng tháng: ………đồng. Hưởng từ tháng……../….
Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng
khác:…………… đồng. Hưởng từ tháng..……/…….
6. Thuộc hộ nghèo không? □ Không
□ Có
7. Thời điểm phát hiện nhiễm HIV
................................................................................
8. Có khuyết tật
không? □ Không □ Có
(Dạng tật ..................................................
Mức độ khuyết tật……………………………..)
9. Khả năng tham gia lao động (Ghi
cụ thể)...................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực,
nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
Thông tin người khai thay
Giấy CMND số:………………………….…..
Ngày cấp:…………………………………….
Nơi cấp:……………………………………...
Quan hệ với đối tượng:………………….....
Địa chỉ:………………………………………
|
Ngày.......
tháng ....... năm 20...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông
tin người khai thay)
|
Phần 2. KẾT LUẬN
CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn:
.................................................
đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của
........................................................
và họp ngày ….tháng……năm……thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện chính
sách, chế độ hưởng, thời gian):
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế
độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày .....
tháng ..... năm 20…
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu số 1c
(Ban hành kèm
theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ
TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Áp dụng đối
với đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều 5 Nghị định số
136/2013/NĐ-CP)
----------------
Phần 1. THÔNG
TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):
......................................................................................
Ngày/tháng/năm sinh: …../…../ ……
Giới tính: …….. Dân tộc: .......................................
Giấy CMND số….................
Cấp ngày …./…/…. Nơi cấp:............................................
2. Hộ khẩu thường trú:
................................................................................................
...................................................................................................................................
Hiện đang ở với ai và địa chỉ
nơi ở?
.............................................................................
...................................................................................................................................
3. Có thẻ BHYT
không? □ Không
□ Có
4. Thuộc hộ nghèo không? □
Không
□ Có
5. Tình trạng hôn nhân? (Ghi rõ: Không có
chồng/vợ; có chồng/vợ đã chết hoặc mất tích theo quy định)
6. Số con đang nuôi………………. người. Trong đó dưới 16
tuổi ……..người; từ 16 đến 22 tuổi đang học phổ thông, học nghề, trung cấp
chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học………. người.
7. Thông tin về con thứ nhất (Ghi cụ thể họ
tên, ngày tháng năm sinh, nơi ở, tình trạng đi học, chế độ chính sách đang hưởng)
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
8. Thông tin con thứ hai trở đi (Khai đầy đủ
thông tin như con thứ nhất) ..................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực,
nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
Thông tin người khai thay
Giấy CMND số:……………….………….…..
Ngày cấp:…………………….……………….
Nơi cấp:…………………….………………...
Quan hệ với đối tượng:…….…………….....
Địa chỉ:…………………….…………………
|
Ngày.......
tháng ....... năm 20...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người
khai thay)
|
Phần 2. KẾT LUẬN
CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn:
................................................
đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của
.......................................................
và họp ngày ……tháng………năm……… thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện
chính sách, chế độ hưởng, thời gian):
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế
độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày .....
tháng ..... năm 20..…
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu số 1d
(Ban hành kèm
theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ
TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Áp dụng đối
với đối tượng quy định tại Khoản 5 Điều 5 Nghị định số
136/2013/NĐ-CP)
Phần 1. THÔNG
TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):
......................................................................................
Ngày/tháng/năm sinh: …../…../ ……
Giới tính: …….. Dân tộc: .......................................
Giấy CMND số….................
Cấp ngày …./…/…. Nơi cấp:............................................
2. Hộ khẩu thường trú:
................................................................................................
...................................................................................................................................
Hiện đang ở với ai và địa chỉ
nơi ở?
.............................................................................
...................................................................................................................................
3. Có thẻ BHYT
không? □ Không
□ Có
4. Đang hưởng chế độ nào sau
đây:
Lương hưu/Trợ cấp BHXH hàng
tháng : ………đồng. Hưởng từ tháng…/…..…
Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng
tháng :………đồng.
Hưởng từ tháng……/……
Trợ cấp ưu đãi người có
công hàng tháng: ………đồng. Hưởng từ tháng….../……
Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng
khác :……… đồng. Hưởng từ
tháng….…/……
5. Thuộc hộ nghèo không? □ Không
□ Có
6. Có khuyết tật
không? □ Không □ Có (Dạng
tật ...................................................
Mức độ khuyết tật ………….……………………)
7. Tình trạng hôn nhân? (Ghi
rõ: Không có chồng/vợ; có chồng/vợ đã chết hoặc mất tích theo quy định)
8. Người có nghĩa vụ và quyền phụng
dưỡng (Nếu có, ghi cụ thể họ tên, tuổi, nghề nghiệp, nơi ở, việc làm,
thu nhập):
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
9. Quá trình hoạt động của bản
thân (Không bắt buộc):
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực,
nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
Thông tin người khai thay
Giấy CMND số:……………….………….…..
Ngày cấp:…………………….……………….
Nơi cấp:…………………….………………...
Quan hệ với đối tượng:…….…………….....
Địa chỉ:…………………….…………………
|
Ngày.......
tháng ....... năm 20...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người
khai thay)
|
Phần 2. KẾT LUẬN
CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn:
................................................
đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của
.......................................................
và họp ngày ……tháng………năm……… thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện
chính sách, chế độ hưởng, thời gian):
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế
độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày .....
tháng ..... năm 20..…
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu số 1đ
(Ban hành kèm
theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ
TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Áp dụng đối
với đối tượng quy định tại Khoản 6 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP)
Phần 1. THÔNG
TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):
......................................................................................
Ngày/tháng/năm sinh: …../…../ …… Giới tính: ……..
Dân tộc: .......................................
Giấy CMND số…................. Cấp ngày
…./…/…. Nơi cấp:............................................
2. Hộ khẩu thường trú:
................................................................................................
...................................................................................................................................
Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở?
.............................................................................
...................................................................................................................................
3. Tình trạng đi học
□ Chưa đi học (Lý do:..........................................................................................................)
□ Đã nghỉ học (Lý do: .........................................................................................................)
□ Đang đi học (Ghi cụ thể): ................................................................................................)
4. Có thẻ BHYT
không? □ Không
□ Có
5. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Lương hưu/Trợ cấp BHXH hàng
tháng : ………đồng. Hưởng từ tháng…/…..…
Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng
tháng :………đồng.
Hưởng từ tháng……/……
Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng:
………đồng. Hưởng từ tháng….../……
Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng
khác :……… đồng. Hưởng từ
tháng….…/……
6. Thuộc hộ nghèo không? □
Không □ Có
7. Dạng khuyết tật:
................................. Mức độ khuyết tật:..............................
8. Có tham gia làm việc không? □
Không □ Có
a) Nếu có thì đang làm gì……………………………, thu
nhập hàng tháng …………..đồng
b) Nếu không thì ghi lý do:
…………..…………………….…………………………………...
9. Tình trạng hôn nhân :…………………………………………………………………………
10. Số con (Nếu có):............ người. Trong
đó, dưới 36 tháng tuổi:........... người.
11. Khả năng tự phục vụ?
...................................................................................................................................
12. Cá nhân/hộ gia đình đang trực tiếp chăm
sóc, nuôi dưỡng:......................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực,
nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
Thông tin người khai thay
Giấy CMND số:……………….………….…..
Ngày cấp:…………………….……………….
Nơi cấp:…………………….………………...
Quan hệ với đối tượng:…….…………….....
Địa chỉ:…………………….…………………
|
Ngày.......
tháng ....... năm 20...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người
khai thay)
|
Phần 2. KẾT LUẬN
CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn:
................................................
đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của
.......................................................
và họp ngày ……tháng………năm……… thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện
chính sách, chế độ hưởng, thời gian):
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế
độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày .....
tháng ..... năm 20..…
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu số 2
(Ban hành kèm
theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI NHẬN CHĂM
SÓC, NUÔI DƯỠNG
Phần 1. THÔNG
TIN CỦA NGƯỜI NHẬN CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG
1. Thông tin về hộ
1.1. Họ và tên chủ hộ (Viết
chữ in hoa):
.......................................................................
Ngày/tháng/năm sinh: …../…../ ……
Giới tính: …….. Dân tộc: ......................................
Giấy CMND
số….............................. Cấp ngày …./…/…. Nơi cấp:...............................
1.2. Nơi đăng ký thường trú của
hộ: ............................................................................
Nơi ở hiện nay của hộ (Ghi rõ
địa chỉ)
..........................................................................
1.3. Có thuộc hộ nghèo không? □
Có □ Không
1.4. Nhà ở (Ghi cụ thể loại
nhà ở kiên cố, bán kiên cố, nhà tạm; thuộc sở hữu của hộ, nhà thuê, ở nhờ):
1.5. Thu nhập của hộ trong 12 tháng qua:
....................................................................
2. Thông tin về người đứng ra
nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng
2.1. Họ và tên (Viết chữ in
hoa):
..................................................................................
Ngày/tháng/năm sinh: …../…../ ……
Giới tính: …….. Dân tộc: ......................................
Giấy CMND số ……..………………..Cấp
ngày …../.…/…. Nơi cấp: ...............................
Nơi ở hiện nay:
..........................................................................................................
2.2. Kinh nghiệm, kỹ năng chăm
sóc, nuôi dưỡng đối tượng (Ghi cụ thể):
..................................................................................................................................
2.3. Có khuyết tật
không? □ Không □ Có (Dạng
tật ………………….….……………….)
Mức độ khuyết tật ………………...…………..)
2.4. Tình trạng hôn
nhân:..............................................................................................
2.5. Có mắc bệnh mạn tính không?
□ Không □ Có (Ghi bệnh…………………………..)
2.6. Có bị kết án tù, xử phạt
vi phạm hành chính (Nếu có ghi cụ thể hình thức, thời gian):
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
3. Thông tin về vợ hoặc
chồng của người đứng ra nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng
3.1. Họ và tên (Viết chữ in
hoa): ..................................................................................
Ngày/tháng/năm sinh: …../…../ ……
Giới tính: …….. Dân tộc: ......................................
Giấy CMND số ………....…………… Cấp
ngày…./…/…. Nơi cấp: .................................
Nơi ở hiện nay:...........................................................................................................
3.2. Kinh nghiệm, kỹ năng chăm
sóc nuôi dưỡng đối tượng (Ghi cụ thể):
..................................................................................................................................
3.3. Có khuyết tật
không? □ Không □ Có (Dạng
tật ………………….….……………….)
Mức độ khuyết tật ………………...…………..)
3.4 Có mắc bệnh mạn tính không? □
Không □ Có (Ghi bệnh……………………………..)
3.5. Có bị kết án tù, xử phạt
vi phạm hành chính (Nếu có ghi cụ thể hình thức, thời gian):
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai
trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm
hoàn toàn.
|
Ngày.......
tháng ....... năm 20…..
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phần 2. KẾT LUẬN
CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn:
................................................
đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của
.......................................................
và họp ngày ……tháng………năm……… thống nhất kết luận như sau:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế
độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày .....
tháng ..... năm 20..…
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)
|
XÁC NHẬN CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn………………….xác
nhận hộ gia đình/cá nhân Ông (bà) ………………………………….có đủ điều kiện nhận
chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định./.
|
Ngày .....
tháng ..... năm 20..…
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 4
(Ban hành kèm
theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN CỦA NGƯỜI NHẬN
CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG
Kính gửi:
…………………………………
Tên tôi là:
...................................................................................................................
Hiện đang cư trú tại ....................................................................................................
Xét thấy bản thân và gia đình đủ điều kiện nhận
chăm sóc, nuôi dưỡng ông/bà/cháu …………………………. sinh ngày ..... tháng ..... năm
.........
Tôi làm đơn này đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân
xã/phường/thị trấn ……….…….…xem xét, đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện/quận/thị
xã/thành phố thuộc tỉnh ……………… ho phép gia đình và tôi được nhận chăm sóc,
nuôi dưỡng ông/bà/cháu……………………….
Tôi xin cam đoan sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng
theo đúng quy định.
Ý kiến của người giám hộ hoặc đối tượng được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày.......
tháng ....... năm 20…
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn………………….. xác nhận
đơn đề nghị của Ông (bà) ……………………………………………… nêu trên là đúng.
|
Ngày .....
tháng ..... năm 20..…
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
B. Lĩnh vực Người có công
1. Thủ tục cấp lại Bằng tổ quốc
ghi công
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Thân nhân liệt sĩ hoặc người thờ cúng liệt
sĩ có đơn đề nghị gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời hạn 05
ngày có trách nhiệm xác nhận vào đơn đề nghị, tổng hợp và lập danh sách gửi Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận các giấy tờ quy định có trách nhiệm lập
và gửi danh sách đổi hoặc cấp lại Bằng đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 4: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong
thời hạn 30 ngày từ ngày nhận danh sách, có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu hồ
sơ liệt sĩ, lập danh sách liệt sĩ có đầy đủ thông tin (Mẫu TQ2) gửi Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội (Cục Người có công) kèm công văn đề nghị.
- Bước 5: Trong thời hạn 30 ngày từ ngày nhận công
văn và danh sách, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm in Bằng, gửi
Văn phòng Chính phủ trình Thủ tướng Chính phủ.
Thời gian nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 30
phút đến 11 giờ 00 phút; Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút, từ thứ 2 đến
thứ 6.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của UBND cấp xã.
c. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm: Đơn đề nghị cấp lại Bằng
“Tổ quốc ghi công” kèm Bằng “Tổ quốc ghi công” bị mờ, rách (Mẫu TQ1);
Cơ sở pháp lý: Khoản 1, Điều 51 Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Cơ sở pháp lý: Khoản 1, Điều 45 Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013.
d. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 70
ngày làm việc (không kể thời gian Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội gửi Văn
phòng Chính phủ trình Thủ tướng Chính phủ.
Cơ sở pháp lý: Khoản 2, Điều 45 và Khoản 2, 3,
4, 5, Điều 51 Thông tư số 05/2013/TT BLĐTBXH ngày 15/5/2013.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện TTHC: UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội huyện; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Lao động -
Thương binh và xã hội.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bằng
“Tổ quốc ghi công”.
h. Lệ phí: Không
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TQ1 được quy định tại Thông
tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số
04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của UBTV Quốc hội có hiệu lực thi hành từ ngày
01/9/2012; Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ, về việc Quy
định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng; Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động-Thương
binh và Xã hội, về việc hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện
chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
2. Thủ tục mua bảo hiểm y tế
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người thuộc diện mua bảo hiểm y tế sau
đây lập bản khai gửi Ủy ban nhân dân cấp xã:
- Người có công với cách mạng và thân nhân đang hưởng
trợ cấp hàng tháng;
- Người có công với cách mạng thuộc diện hưởng trợ
cấp một lần;
- Thân nhân không thuộc diện hưởng trợ cấp hàng
tháng của: Liệt sĩ; Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động
trong thời kỳ kháng chiến; thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến
bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động 61 % trở lên;
- Người phục vụ Bà mẹ Việt Nam anh hùng; thương binh,
bệnh binh, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả
năng lao động từ 81% trở lên.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05
ngày kể từ ngày nhận các giấy tờ quy định có trách nhiệm xác nhận bản khai, lập
danh sách đề nghị mua thẻ bảo hiểm y tế tại địa phương gửi Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ quy định, có trách nhiệm
kiểm tra đối tượng thuộc diện được mua bảo hiểm y tế, đảm bảo nguyên tắc không
cấp trùng thẻ bảo hiểm y tế; lập danh sách đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế chuyển
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 4: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong
thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ quy định có trách nhiệm kiểm
tra, rà soát và làm thủ tục mua bảo hiểm y tế.
Thời gian nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 30
phút đến 11 giờ 00 phút; Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút, từ thứ 2 đến
thứ 6.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của UBND cấp xã.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Bản khai (Mẫu BH1 hoặc Mẫu BH2), kèm thêm bản sao Huân
chương Kháng chiến, Huy chương Kháng chiến; Huân chương Chiến thắng, Huy chương
Chiến thắng đối với người có công với cách mạng thuộc diện hưởng trợ cấp một lần.
Cơ sở pháp lý: Khoản 1, Điều 41 Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2015.
d. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30
ngày làm việc.
Cơ sở pháp lý: Khoản 2, 3, 4, Điều 41 và Khoản
2, Điều 45 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện TTHC: UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội huyện
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ
bảo hiếm y tế.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản khai (Mẫu BH1 hoặc Mẫu BH2) được quy định tại Thông
tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2015 của Bộ Lao động - TB&XH.
k. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
Không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012
của UBTV Quốc hội; Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ, về
việc Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người
có công với cách mạng; Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao
động -Thương binh và Xã hội, về việc hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ
sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
Mẫu BH1
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Để hưởng chế độ bảo
hiểm y tế đối với người có công
Họ và tên:
..........................................................................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm ………………………………………… Nam/Nữ:
……………….
Nguyên quán: ……………………………………………………………………………………
Trú
quán:...........................................................................................................................
Nghề nghiệp:.....................................................................................................................
Nơi làm việc:.....................................................................................................................
Thuộc diện
(*):..................................................................................................................
Hiện nay tôi chưa được cấp thẻ bảo hiểm y tế./.
.... ngày...
tháng... năm...
UBND xã, phường ………… xác nhận nội dung bản khai
trên là đúng. Hiện ông (bà) ………… không thuộc đối tượng đóng bảo hiểm y tế bắt
buộc.
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
Họ và tên
|
.... ngày ...
tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú: (*) Ghi rõ đối tượng người
có công.
Mẫu BH2
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Để hưởng chế độ bảo
hiểm y tế
1. Phần khai về người có công:
Họ và tên: ……………………………………………
Sinh ngày ... tháng ... năm ………………………. Nam/Nữ:
……………………….
Nguyên quán: …………………………………………………………………….
Trú quán: ………………………………………………………………………..
Thuộc diện người có công:
…………….(1)………………………………………………
2. Phần khai cá nhân:
Họ và tên: ………………………………………..
Sinh ngày ... tháng ... năm ……………………….. Nam/Nữ:
………………………………
Nguyên quán: .................................................................................................................
Trú quán:
........................................................................................................................
Nghề nghiệp:
..................................................................................................................
Nơi làm việc:
...................................................................................................................
Mối quan hệ với người có công:
……………………………….(2)………………………….
Hiện nay tôi chưa được cấp thẻ bảo hiểm y tế.
...., ngày...
tháng... năm...
UBND xã, phường ……… xác nhận ông (bà) ………… không
thuộc đối tượng đóng bảo hiểm y tế bắt buộc.
|
...., ngày...
tháng... năm...
Xác nhận của
người có công
(3)
|
...., ngày...
tháng... năm...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ đối tượng người có công (Bà mẹ Việt Nam anh
hùng, thương binh suy giảm khả năng lao động 61% trở lên,...).
(2) Ghi rõ: bố mẹ, vợ hoặc chồng, con, người phục vụ...
(3) Mục này không áp dụng đối với liệt sĩ, người có
công đã từ trần.
3. Thủ tục giải quyết chế độ trợ
cấp một lần đối với người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ
quốc và làm nghĩa vụ quốc tế
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân lập bản khai gửi UBND cấp xã.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, có trách nhiệm kiểm tra, xác
nhận vào bản khai cá nhân của đối tượng và lập danh sách kèm hồ sơ gửi Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, có trách nhiệm kiểm
tra, thẩm định và lập danh sách kèm hồ sơ gửi Sở Lao động Thương binh và Xã hội.
- Bước 4: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong
thời gian 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được danh sách, hồ sơ, có trách nhiệm
kiểm tra và ra quyết định một lần.
Thời gian nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 30
phút đến 11 giờ 00 phút; Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút, từ thứ 2 đến
thứ 6.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết
quả trực tiếp tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của UBND cấp xã.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Bản khai cá nhân (Mẫu KC1), kèm theo bản sao một
trong các giấy tờ sau: Huân chương kháng chiến, huy chương kháng chiến, Huân
chương chiến thắng, huy chương chiến thắng, giấy chứng nhận về khen thưởng tổng
kết thành tích kháng chiến và thời gian hoạt động Kháng chiến thực tế của cơ
quan thi đua khen thưởng cấp huyện.
+ Danh sách đề nghị trợ cấp của Phòng Lao động -
TBXH;
Cơ sở pháp lý: Khoản 1, Điều 35 Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 25/5/2013.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Cơ sở pháp lý: Khoản 1, Điều 45 Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 25 ngày làm
việc.
Cơ sở pháp lý: Khoản 2, 3, 4, Điều 36 và Khoản
2, Điều 45 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện TTHC: UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội huyện
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định về việc trợ cấp một lần đối với người hoạt động kháng chiến giải phóng dân
tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản khai cá
nhân (Mẫu KC1) được quy định
tại Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội.
k. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
Không.
I. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số
04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của UBTV Quốc hội; hiệu lực thi hành từ ngày
01/9/2012; Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ, về việc Quy
định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng; Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động-
Thương binh và Xã hội, về việc hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ,
thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
Mẫu KC1
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho người hoạt
động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế
Họ và tên: ..................................................................................................................
Sinh ngày ... tháng... năm ………………... Nam/Nữ:
.....................................................
Nguyên quán: ........................................................................................................................
Trú quán:
................................................................................................................................
Tham gia hoạt động kháng chiến từ ngày ….
tháng....năm …. đến ngày …. tháng …. năm …
Số năm thực tế tham gia kháng chiến: ……….. tháng
………………..năm.
Đã được khen thưởng (*):
.......................................................................................................
Theo Quyết định số ……………………. ngày ... tháng ... năm
... của .............................
.... ngày...
tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường …………………….
Ông (bà) ………………………….hiện cư trú tại ……………………………………
TM. UBND
|
.... ngày ...
tháng ... năm ...
Người khai
|
Ghi chú: (*) Ghi rõ hình thức khen
thưởng: Huân chương Chiến thắng hạng...; Huy chương Chiến thắng hạng …..; Huân
chương Kháng chiến chống Pháp hạng...
4. Thủ tục giải quyết chế độ mai
táng phí và trợ cấp một lần cho thân nhân người có công với cách mạng từ trần
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đại diện thân nhân hoặc người tổ chức mai
táng có trách nhiệm lập bản khai gửi Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05
ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ quy định, có trách nhiệm xác nhận bản khai,
gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ, có trách nhiệm kiểm
tra, lập phiếu báo giảm và tổng hợp danh sách gửi Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội;
- Bước 4: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong
thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ quy định, có trách nhiệm đối
chiếu, ghép hồ sơ người có công đang quản lý với hồ sơ đề nghị hưởng mai táng
phí, trợ cấp một lần và ra quyết định.
Thời gian nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 30
phút đến 11 giờ 00 phút; Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút, từ thứ 2 đến
thứ 6.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết
quả trực tiếp tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của UBND cấp xã.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Bản khai của đại diện thân nhân (Mẫu TT1); kèm biên bản ủy quyền
nếu không phải thân nhân chủ yếu hoặc người tổ chức mai táng.
+ Bản sao Giấy chứng tử;
+ Giấy xác nhận của Cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp huyện
trở lên (phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện)
Cơ sở pháp lý: Điểm a, Khoản 1, Điều 39 Thông tư
số 05/2013/TT- BLĐTBXH ngày 15/5/2013.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Cơ sở pháp lý: Khoản 1, Điều 45 Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013.
d. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 25
ngày làm việc.
Cơ sở pháp lý: Điểm b, c, d, Khoản 2, Điều 40 và
Khoản 2, Điều 45 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện TTHC: UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội huyện
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định về việc trợ cấp đối với thân nhân của người có công với cách mạng từ trần.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản khai của
thân nhân người có công (Mẫu TT1)
được quy định tại Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội.
k. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
Không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012
của UBTV Quốc hội; hiệu lực thi hành từ ngày 01/9/2012; Nghị định số
31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ, về việc Quy định chi tiết, hướng dẫn
thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; Thông tư
số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội, về
việc hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người
có công với cách mạng và thân nhân.
Mẫu TT1
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KHAI
Hưởng chế độ ưu
đãi khi người có công từ trần
1. Họ và tên người có công từ trần:
.............................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm ………………………………………………..
Nam/Nữ: .............
Nguyên quán:
....................................................................................................................
Trú quán:
...........................................................................................................................
Thuộc đối tượng hưởng trợ cấp ưu đãi (1):
......................................................................
Số sổ trợ cấp (nếu có): ………………………….…. Tỷ lệ suy giảm
khả năng lao động:......
Từ trần ngày ... tháng ... năm ...
Theo giấy chứng tử số... ngày ... tháng ... năm ...
của Ủy ban nhân dân xã (phường)......
Trợ cấp đã nhận đến hết tháng …… năm........Mức trợ
cấp: …………..……………………
2. Họ và tên người nhận mai táng phí:...........................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm ……………………………. Nam/Nữ:
…………………………
Nguyên quán:
....................................................................................................................
Trú quán: ...........................................................................................................................
Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần:
.........................................................
3. Họ và tên người nhận trợ cấp một lần: .....................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm ………………Nam/Nữ:
……………………………………………
Nguyên quán:
......................................................................................................................
Trú quán:
.............................................................................................................................
Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần:
............................................................
4. Thân nhân người có công
a) Danh sách thân nhân (2)
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Trú quán
|
Quan hệ với người
có công
|
Nghề nghiệp
|
Hoàn cảnh hiện tại
(3)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
b) Phần khai chi tiết về con người có công từ đủ 18
tuổi trở lên đang tiếp tục đi học tại cơ sở đào tạo hoặc bị khuyết tật nặng,
khuyết tật đặc biệt nặng.
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Thời điểm bị khuyết
tật (4)
|
Thời điểm kết thúc
bậc học phổ thông
|
Cơ sở giáo dục
đang theo học
|
Tên cơ sở
|
Thời gian bắt đầu
đi học
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
.... ngày...
tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường …………………….
Ông (bà) ………………………….hiện cư trú tại ……………………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ...
tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú: Người có công trước khi từ
trần thuộc đối tượng hưởng trợ cấp một lần (người hoạt động kháng chiến được tặng
thưởng huân, huy chương, người có công giúp đỡ cách mạng được tặng huy chương)
thì thân nhân chỉ khai mục 1 và mục 2.
(1) Ghi rõ đối tượng: thương binh, bệnh binh, thân
nhân liệt sĩ, người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc...
(2) Lập danh sách thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ
cấp tuất.
(3) Ghi rõ sống cô đơn, không nơi nương tựa hoặc
con mồ côi cả cha mẹ.
(4) Ghi rõ thời điểm bị khuyết tật: dưới 18 tuổi hoặc
từ đủ 18 tuổi trở lên (trường hợp không có con bị khuyết tật thì bỏ cột này).
5. Thủ tục giải quyết chế độ trợ
cấp hàng tháng, trợ cấp một lần đối với người Hoạt động kháng chiến bị địch bắt,
tù đày
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân lập bản khai gửi Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi cư trú.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05
ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, có trách nhiệm xác nhận, lập danh sách
kèm giấy tờ qui định gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
trong thời gan 10 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, lập
danh sách kèm giấy tờ quy định gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 4: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong
thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ quy định, có trách nhiệm kiểm
tra và ra Quyết định trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một lần và chuyển lại cho
phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện, UBND cấp xã để quản lý, chi
trả theo quy định.
Thời gian nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 30
phút đến 11 giờ 00 phút; Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút, từ thứ 2 đến
thứ 6.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết
quả trực tiếp tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của UBND cấp xã.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản khai cá nhân Mẫu TĐ1; TĐ2;
+ Bản sao một trong các giấy tờ Lý lịch cán bộ, lý
lịch đảng viên (lập từ ngày 01/01/1995 trở về trước);
+ Hồ sơ hưởng chế độ BHXH có xác định nơi bị tù, thời
gian bị tù; lý lịch quân nhân, lý lịch công an Nhân dân (lập từ ngày 01/01/1995
trở về trước); hồ sơ khen thưởng tổng kết thành tích tham gia kháng chiến; Bản
sao các giấy tờ tài liệu khác có giá trị pháp lý lập từ ngày 01/01/1995 trở về
trước; Giấy tờ xác nhận của cơ quan chức năng thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an về
thời gian tù và nơi bị tù.
Đối với người đã mất (trợ cấp một lần đối với thân
nhân) lập bản khai theo mẫu TĐ3,
kèm biên bản ủy quyền.
Cơ sở pháp lý: Điểm a, Khoản 1; Điểm a, Khoản 2,
Điều 34 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013; Điều 9 Thông tư số
16/2014/TT- BLĐTBXH ngày 30/7/2014.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Cơ sở pháp lý: Khoản 1, Điều 45 Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013.
d. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30
ngày làm việc.
Cơ sở pháp lý: Điểm b, c, d, Khoản 1 và Điểm b,
c, d, Khoản 2, Điều 34 và Khoản 2, Điều 45 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày
15/5/2013.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện TTHC: UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội huyện
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định về việc trợ cấp hàng tháng đối với người hoạt động cách mạng, hoạt động
kháng chiến bị địch bắt tù, đày.
h. Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản khai cá nhân Mẫu TĐ1; TĐ2; hoặc mẫu TĐ3 đối với người đã mất quy
định tại Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2015 của Bộ Lao động -
TB&XH.
k. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
Không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012
của UBTV Quốc hội; Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ, về
việc Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người
có công với cách mạng; Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao
động -Thương binh và Xã hội, về việc hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ
sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân. Thông tư số
16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014 của Bộ Lao động - TBXH về hướng dẫn một số nội
dung xác nhận và thực hiện chế độ ưu đãi Người có công với cách mạng.
Mẫu TĐ1
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho người hoạt
động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày đã hưởng trợ cấp một
lần
1. Phần khai về bản thân:
Họ và tên: ……………………………………….
Sinh ngày ... tháng ... năm …………… Nam/Nữ: ………..
Nguyên quán:
......................................................................................................................
Trú quán:
.............................................................................................................................
2. Trợ cấp đã hưởng (*)
Đã hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với người hoạt
động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày theo Quyết định số
……../……………. ngày ... tháng ... năm ... của ………………, mức trợ cấp: …………………………………..
.... ngày...
tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường …………………….
Ông (bà) ………………………….hiện cư trú tại ……………………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ...
tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(*) Sở LĐTBXH kiểm tra và bổ sung thông tin về trợ
cấp đã hưởng trước khi ra Quyết định trợ cấp hàng tháng.
Mẫu TĐ2
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho người hoạt
động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày
1. Phần khai về bản thân
Họ và tên: …………………………
Sinh ngày ... tháng ... năm …………………….. Nam/Nữ:
………………
Nguyên quán:
......................................................................................................................
Trú quán: .............................................................................................................................
2. Quá trình tham gia hoạt động cách mạng
Thời gian
|
Đơn vị
|
Cấp bậc, chức vụ
|
Địa bàn hoạt động
|
Từ tháng ... năm....
đến tháng ... năm ...
|
|
|
|
…
|
|
|
|
3. Quá trình bị địch bắt tù, đày
|
Thời gian bị
tù, đày
|
Nơi bị tù, đày
|
Đơn vị hoạt động
trước khi bị tù, đày
|
Lần 1
|
Từ tháng ... năm …..
đến tháng …. năm ....
|
|
|
Lần 2
|
…
|
|
|
…
|
|
|
|
.... ngày...
tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường …………………….
Ông (bà) ………………………….hiện cư trú tại ……………………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ...
tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu TĐ3
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho thân
nhân người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày
1. Phần khai về người hoạt động cách mạng, hoạt
động kháng chiến bị địch bắt tù, đày
Họ và tên: …………………………………………….
Sinh ngày ... tháng ... năm ………… Nam/Nữ: ………
Nguyên quán:
..........................................................................................................................
Trú quán:
................................................................................................................................
Quá trình tham gia hoạt động cách mạng
Thời gian
|
Đơn vị
|
Cấp bậc, chức vụ
|
Địa bàn hoạt động
|
Từ tháng .... năm ….
đến tháng ... năm ….
|
|
|
|
….
|
|
|
|
Quá trình bị địch bắt tù, đày
|
Thời gian bị
tù, đày
|
Nơi bị tù, đày
|
Đơn vị hoạt động
trước khi bị tù, đày
|
Lần 1
|
Từ tháng ... năm đến tháng ... năm ...
|
|
|
Lần 2
|
....
|
|
|
2. Phần khai của thân nhân
Họ và tên: ……………………………………………
Sinh ngày ... tháng ... năm ………………….. Nam/Nữ: ………..
Nguyên quán:
..........................................................................................................................
Trú quán: ................................................................................................................................
Là ….(*)….. người hoạt động cách mạng bị địch bắt
tù, đày:
.... ngày...
tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường …………………….
Ông (bà) ………………………….hiện cư trú tại ……………………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ...
tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú: (*) Ghi rõ mối quan hệ với
người bị bắt tù, đày: cha, mẹ, vợ (chồng) hoặc con (ghi rõ con đẻ, con nuôi hoặc
con ngoài giá thú).
Mẫu UQ
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN BẢN ỦY QUYỀN
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ..., tại
.........................................................................
..................................................................................................................................
Chúng tôi gồm có:
1. Bên ủy quyền: Gồm các ông (bà) có tên sau
đây:
TT
|
Họ và tên
|
Nơi cư trú
|
CMND/Hộ chiếu
|
Mối quan hệ với
người có công
|
Số
|
Ngày cấp
|
Nơi cấp
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
2. Bên được ủy quyền:
Họ và tên: ……………………………..
Sinh ngày ... tháng ... năm ……………….. Nam/Nữ:
…………………
Trú quán: ................................................................................................................................
CMND/Hộ chiếu số: ……………………….. Ngày cấp: …………….. Nơi
cấp: ……………….
3. Nội dung ủy quyền (*):
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Xác nhận của
UBND xã (phường)…
|
Bên ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Bên được ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(*) Ghi rõ nội dung ủy quyền, ví dụ: ủy quyền thờ cúng
liệt sĩ, ủy quyền nhận trợ cấp một lần đối với thân nhân của người hoạt động
cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945...
Trường hợp ủy quyền nhận trợ cấp hàng tháng thì phải
ghi rõ thời hạn ủy quyền từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ...
năm ... nhưng không quá thời hạn quy định tại Điều 42 của Thông tư này.
6. Thủ tục giải quyết trợ cấp
hàng tháng cho người tham gia hoạt động Kháng chiến và con đẻ của họ bị nhiễm
chất độc hóa học
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân lập bản khai gửi Ủy ban nhân dân
cấp xã.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 10
ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận vào bản
khai cá nhân và lập danh sách kèm giấy tờ quy định gửi Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của UBND cấp huyện.
- Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, lập
danh sách kèm hồ sơ gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 4: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong
thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định
nếu đủ điều kiện thì giới thiệu (kèm bản sao hồ sơ) ra Hội đồng giám định y
khoa tỉnh.
- Bước 5: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong
thời gian 10 ngày sau khi tiếp nhận đủ hồ sơ do Sở Y tế chuyển đến, có trách
nhiệm ra quyết định trợ cấp, phụ cấp đối với những trường hợp đủ điều kiện.
Thời gian nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 30
phút đến 11 giờ 00 phút; Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút, từ thứ 2 đến
thứ 6.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết
quả trực tiếp tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của UBND cấp xã.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Bản khai cá nhân (Mẫu HH1), kèm theo một trong những
giấy tờ chứng minh thời gian tham gia hoạt động kháng chiến tại vùng mà quân đội
Mỹ sử dụng chất độc hóa học: Quyết định phục viên, xuất ngũ; giấy X Y Z; giấy
chuyển thương, chuyển viện, giấy điều trị; giấy tờ khác chứng minh có tham gia
hoạt động kháng chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học được xác
lập từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước; Bản sao: Lý lịch cán bộ, lý lịch
đảng viên, lý lịch quân nhân, Huân chương, Huy chương chiến sĩ giải phóng; Lý lịch
Công an Nhân dân; hồ sơ hưởng chế độ BHXH; hồ sơ khen thưởng tổng kết thành
tích tham gia kháng chiến; hồ sơ, giấy tờ khác có giá trị pháp lý được lập trước
ngày 01/01/2000; giấy xác nhận của cơ quan chức năng năng thuộc Bộ Quốc phòng về
phiên hiệu, ký hiệu, thời gian và địa bàn hoạt động của đơn vị;
+ Bản tóm tắt bệnh án điều trị bệnh, tật có liên
quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học tại các Bệnh viện của Nhà nước từ tuyến
huyện trở lên hoặc giấy ra viện của Bệnh viện tuyến Trung ương theo phân tuyến
kỹ thuật của Bộ Y tế. Bản tóm tắt bệnh án và giấy ra viện phải được Giám đốc hoặc
Phó giám đốc Bệnh viện ký tên và đóng dấu; trừ các trường hợp sau đây: Người hoạt
động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học dẫn đến vô sinh theo kết luận của cơ
quan y tế có thẩm quyền do Bộ Y tế quy định, Người hoạt động kháng chiến không
có vợ (chồng) hoặc có vợ (chồng) nhưng không có con hoặc đã có con trước khi
tham gia kháng chiến, sau khi trở về không sinh thêm con, nay đã hết tuổi lao động
(nữ đủ 55 tuổi, nam đủ 60 tuổi) được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận, Người hoạt
động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học không mắc bệnh theo quy định tại Điểm
a Khoản 2 Điều 39 của Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của
Chính phủ nhưng sinh con dị dạng, dị tật được Hội đồng giám định y khoa có thẩm
quyền kết luận) có xác nhận của UBND cấp xã;
Cơ sở pháp lý: Khoản 1, Điều 27; Khoản 1, Điều
28 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Cơ sở pháp lý: Khoản 1, Điều 45 Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013.
d. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 50
ngày làm việc (không kể thời gian giám định của Hội đồng giám định y khoa tỉnh
và thời gian cấp giấy chứng nhận của Sở Y tế).
Cơ sở pháp lý: Điểm b, c, d, g, Khoản 2, Điều 29
và Khoản 2, Điều 45 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện TTHC: UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội huyện
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định về việc cấp giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc
hóa học và trợ cấp, phụ cấp hàng tháng hoặc Về việc trợ cấp ưu đãi đối với con
của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
h. Lệ phí: Không
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản khai cá
nhân (Mẫu HH1) được quy định
tại Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động -TB&XH
k. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
Không
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số
04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của UBTV Quốc hội; hiệu lực thi hành từ ngày
01/9/2012; Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ, về việc Quy
định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng; Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động-
Thương binh và Xã hội, về việc hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ,
thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân; Thông tư số
16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014 của Bộ Lao động - TBXH về hướng dẫn một số nội
dung xác nhận và thực hiện chế độ ưu đãi Người có công với cách mạng; Thông tư
liên tịch số 41/2013/TTLT-BLĐTBXH-BYT hướng dẫn khám giám định bệnh, tật, dị dạng,
dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học đối với người hoạt động
kháng chiến và con đẻ của họ.
Mẫu HH1
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị giải quyết
chế độ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
1. Phần khai về người có công:
Họ và tên: ………………………………..
Sinh ngày ... tháng ... năm ………………… Nam/Nữ:
…………………..
Nguyên quán: ....................................................................................................................
Trú quán:
...........................................................................................................................
Có quá trình tham gia hoạt động kháng chiến như
sau:
TT
|
Thời gian
|
Cơ quan/Đơn vị
|
Địa bàn hoạt động
|
1
|
Từ tháng ... năm
...
đến tháng ... năm
...
|
|
|
2
|
…
|
|
|
Tình trạng bệnh tật, sức khỏe hiện nay:
……………………………………………………………………………………………………..
2. Phần khai về con đẻ (trường hợp người hoạt động
kháng chiến sinh con dị dạng, dị tật).
TT
|
Họ tên
|
Năm sinh
|
Tình trạng dị dạng,
dị tật bẩm sinh
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
.... ngày...
tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường …………………….
Ông (bà) ………………………….hiện cư trú tại ………………………, có ….. con đẻ dị dạng, dị tật
cụ thể như sau:
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ...
tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu HH2
………..….
HỘI ĐỒNG GIÁM ĐỊNH
Y KHOA…
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …….../BBGĐ-
|
…., ngày …
tháng … năm .....
|
BIÊN BẢN GIÁM ĐỊNH
BỆNH TẬT
Hội đồng giám định Y khoa …………………………………………………
Họp ngày ... tháng ... năm ... tại để giám định bệnh
tật đối với ông (bà): ............................
Sinh ngày ... tháng ... năm ………………………….. Nam/Nữ:
...............
Nguyên quán: .......................................................................................................................
Trú quán:
..............................................................................................................................
Theo giấy giới thiệu số ngày ... tháng... năm ... của
……………………………..
Tình trạng bệnh tật:
..............................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
KẾT QUẢ KHÁM
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
KẾT LUẬN:
Theo tiêu chuẩn bệnh tật quy định tại Thông tư số
………………………………………. ngày ... tháng ... năm ... của …………………………………………….
Ông (bà) …………………………………………. bị suy giảm khả năng lao
động do nhiễm chất độc hóa học là: ……………………………………….. %.
(Bằng chữ: ………………………………………………………)./.
ỦY VIÊN
|
ỦY VIÊN THƯỜNG
TRỰC
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
|
Mẫu HH3
………..….
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ…
————
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …../…
|
…., ngày …
tháng … năm .....
|
GIẤY CHỨNG NHẬN BỆNH
TẬT DO NHIỄM CHẤT ĐỘC HÓA HỌC
…………………………………………… chứng nhận:
Ông (bà): …………………………………………..
Sinh ngày ... tháng ... năm ……………… Nam/nữ
…………………………..
Nguyên quán:
..................................................................................................................
Trú quán:
..........................................................................................................................
Bị mắc bệnh: …………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………….. do nhiễm chất độc hóa
học./.
Nơi nhận:
- ….;
- Lưu .
|
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ
CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ các loại trợ cấp, phụ cấp hàng tháng được
truy lĩnh, thời gian, mức trợ cấp theo quy định tại từng thời điểm, tổng số tiền.
(2) Ghi rõ chức vị phù hợp
Mẫu HH5
………..….
HỘI ĐỒNG GIÁM ĐỊNH
Y KHOA…
————
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …….../BBGĐ-
|
…., ngày …
tháng … năm .....
|
BIÊN BẢN GIÁM ĐỊNH
DỊ DẠNG, DỊ TẬT
Hội đồng giám định y khoa
…………………………………………………………………….
Họp ngày ….. tháng ….. năm ….. tại …….. để giám định
dị dạng, dị tật đối với ông (bà): ………….…………………….
Sinh ngày ... tháng ... năm …………………… Nam/Nữ: ……….
Nguyên quán:
.......................................................................................................................
Trú quán: ..............................................................................................................................
Là con đẻ của ông (bà):
.......................................................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm ………… Nam/Nữ: …………………..
Nguyên quán:
.......................................................................................................................
Trú quán:
..............................................................................................................................
Theo giấy giới thiệu số .... ngày ... tháng ... năm
... của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ..............................
Tình trạng dị dạng, dị tật: .........................................................................................................
...............................................................................................................................................
KẾT QUẢ KHÁM
………………..
Nơi nhận:
- ….;
- Lưu.
|
GIÁM ĐỐC
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú: (1) Ghi rõ thời gian, mức trợ
cấp theo quy định tại từng thời điểm.
7. Thủ tục giải quyết chế độ
trợ cấp thờ cúng liệt sĩ
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người thờ cúng liệt sĩ làm đơn đề nghị hưởng
trợ cấp thờ cúng liệt sĩ (Mẫu LS7)
gửi Ủy ban nhân dân cấp xã, kèm theo biên bản ủy quyền (Mẫu UQ).
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05
ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ giấy tờ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm tra, lập danh
sách kèm giấy tờ quy định gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
trong thời gian 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ giấy tờ hợp lệ do UBND cấp xã
chuyển đến, có trách nhiệm tổng hợp, thẩm định, lập danh sách (kèm hồ sơ) gửi Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 4: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong
thời gian 12 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ giấy tờ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm
tra, đối chiếu hồ sơ gốc của liệt sĩ đang quản lý, ra quyết định trợ cấp thờ
cúng.
Thời gian nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 30
phút đến 11 giờ 00 phút; Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút, từ thứ 2 đến
thứ 6.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết
quả trực tiếp tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của UBND cấp xã.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị (Mẫu LS7);
+ Biên bản ủy quyền (Mẫu UQ).
Cơ sở pháp lý: Khoản 1, Khoản 2, Điều 10 Thông
tư số 05/2013/TT- BLĐTBXH ngày 15/5/2013.
- Số lượng: 01 (bộ).
Cơ sở pháp lý: Khoản 1, Điều 45 Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013.
d. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 27
ngày làm việc.
Cơ sở pháp lý: Khoản 2, 3, 4, Điều 11 và Khoản
2, Điều 45 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện TTHC: UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội huyện
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định trợ cấp thờ cúng liệt sĩ.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị (Mẫu LS7); Biên bản ủy quyền (Mẫu UQ) quy định tại Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
k. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
Không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012
của UBTV Quốc hội; Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ, về
việc Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người
có công với cách mạng; Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao
động -Thương binh và Xã hội, về việc hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ
sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
Mẫu LS7
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HƯỞNG
TRỢ CẤP THỜ CÚNG LIỆT SĨ
Kính gửi: ....................................................................................................................
Họ và tên:
..................................................................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm ………………………………………………Nam/Nữ:
..................
Nguyên quán:
......................................................................................................................
Trú quán:
.............................................................................................................................
Mối quan hệ với liệt sĩ:
........................................................................................................
Được gia đình, họ tộc ủy quyền thờ cúng:
Liệt sĩ ...................................................................................................................................
Nguyên quán:
......................................................................................................................
Bằng “Tổ quốc ghi công” số ………………………….. theo Quyết
định số: ………………… ngày ... tháng ... năm... của Thủ tướng Chính phủ.
Các giấy tờ kèm theo đơn:
................................................................................................
/.
.... ngày...
tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường …………………….
Ông (bà) …………………… hiện cư trú tại ………………………………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
|
.... ngày ...
tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu UQ
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN BẢN ỦY QUYỀN
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ..., tại
.........................................................................
..................................................................................................................................
Chúng tôi gồm có:
1. Bên ủy quyền: Gồm các ông (bà) có tên sau
đây:
TT
|
Họ và tên
|
Nơi cư trú
|
CMND/Hộ chiếu
|
Mối quan hệ với
người có công
|
Số
|
Ngày cấp
|
Nơi cấp
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
2. Bên được ủy quyền:
Họ và tên:
..................................................................................................................
Sinh ngày .............. tháng …………. năm ………………..
Nam/Nữ: ...............................
Trú quán:
.............................................................................................................................
CMND/Hộ chiếu số: ……………………….. Ngày cấp: …………….. Nơi
cấp: ………………
..................................................................................................................................
3. Nội dung ủy quyền (*):
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Xác nhận của UBND xã (phường)…..
………………… xác nhận ông (bà):……… có hộ khẩu thường
trú tại địa phương và ký ủy quyền là đúng./.
…………,ngày…tháng…năm…
|
Bên ủy quyền
|
Bên được ủy quyền
|
Ghi chú:
(*) Ghi rõ nội dung ủy quyền, ví dụ: ủy quyền thờ
cúng liệt sĩ, ủy quyền nhận trợ cấp một lần đối với thân nhân của người hoạt động
cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945...
Trường hợp ủy quyền nhận trợ cấp hàng tháng thì phải
ghi rõ thời hạn ủy quyền từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ...
năm ... nhưng không quá thời hạn quy định tại Điều 42 của Thông tư này.