ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2344/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
13 tháng 09 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
62/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử
dụng đất trồng lúa;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 155/TTr-SNNPTNT ngày 03 tháng 9
năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 01 (Một) thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực
Nông nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Long (có phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn:
Chủ trì, phối hợp với Ủy ban
nhân dân cấp huyện xây dựng quy trình nội bộ thủ tục hành chính trong thời gian
chậm nhất 10 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi
hành, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Giao Ủy ban nhân dân cấp huyện:
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn xây dựng quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tại Quyết định này;
- Tổ chức triển khai Quyết định
này đến Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn quản lý.
3. Giao Ủy ban nhân dân cấp xã:
- Niêm yết, công khai đầy đủ
danh mục và nội dung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở,
trang thông tin điện tử của cơ quan;
- Căn cứ cách thức thực hiện của
thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục
hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính; Danh
mục thủ tục hành chính không thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch
vụ bưu chính đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố;
- Tổ chức thực hiện nội dung thủ
tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng
các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Trung tâm PVHCC, Phòng KTN;
- Lưu: VT, 1.19.05.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|
PHỤ LỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2344/QĐ-UBND, ngày 13/9/2019 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính
mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP
1. Đăng ký
chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ theo quy định pháp luật.
Bước 2: Tổ chức, cá
nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Một
cửa thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Công chức, viên chức tiếp nhận
hồ sơ tại Bộ phận Một cửa kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
* Đối với trường hợp nộp trực
tiếp:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ theo quy định thì công chức, viên chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa hợp lệ theo quy định thì công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu
yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi cho tổ chức, cá nhân để hoàn chỉnh hồ sơ
(đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
* Đối với trường hợp gửi qua
dịch vụ bưu chính công ích:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo
quy định thì Bộ phận Một cửa sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc
lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả gửi qua dịch vụ bưu chính công ích
cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp
lệ theo quy định thì Bộ phận Một cửa sẽ lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ gửi qua dịch vụ bưu chính công ích cho người nộp biết để hoàn chỉnh hồ sơ (đảm
bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
Bước 3: Tổ chức,
cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích, cụ thể:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Giấy chứng minh nhân dân
hoặc hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
+ Công chức trả kết quả kiểm
tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng
thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết xong
trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
Bản đăng ký chuyển đổi cơ cấu
cây trồng trên đất trồng lúa (theo mẫu Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
62/2019/NĐ-CP ngày 11/7/2019).
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
+ Công chức, viên chức tiếp nhận
và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa thuộc UBND cấp xã: 01 ngày làm việc;
+ Công chức, viên chức phụ
trách thẩm định hồ sơ tại UBND cấp xã: 02 ngày làm việc. Trường hợp hồ sơ không
hợp lệ hướng dẫn người sử dụng đất sửa đổi, bổ sung hoàn chỉnh; Trường hợp hồ
sơ hợp lệ hoặc không đủ điều kiện để xác nhận trình lãnh đạo UBND cấp xã quyết
định.
+ Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét
quyết định: 02 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện TTHC:
a) Các cơ quan, tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng đất trồng lúa hợp
pháp (người sử dụng đất) có nhu cầu chuyển đổi sang trồng cây hàng năm, trồng
lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản;
b) Hộ gia đình, cá nhân trong
nước sử dụng đất trồng lúa hợp pháp có nhu cầu chuyển sang trồng cây lâu năm.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
- Kết quả thực hiện TTHC: Xác
nhận vào bản đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa hoặc văn bản
trả lời không đồng ý theo mẫu quy định.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, tên tờ khai:
Bản đăng ký chuyển đổi cơ cấu
cây trồng trên đất trồng lúa theo mẫu Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
62/2019/NĐ-CP ngày 11/7/2019.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
Điều kiện chuyển đổi từ trồng
lúa sang trồng cây hàng năm, cây lâu năm hoặc trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy
sản:
a) Không làm mất đi các điều kiện
phù hợp để trồng lúa trở lại; không gây ô nhiễm, thoái hóa đất trồng lúa; không
làm hư hỏng công trình giao thông, công trình thủy lợi phục vụ trồng lúa;
b) Phù hợp với kế hoạch chuyển
đổi cơ cấu cây trồng từ trồng lúa sang trồng cây hàng năm, cây lâu năm hoặc trồng
lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản trên đất trồng lúa của cấp xã (sau đây gọi là kế
hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa), đảm bảo công khai, minh
bạch;
c) Chuyển đổi cơ cấu cây trồng
từ trồng lúa sang trồng cây lâu năm phải theo vùng, để hình thành các vùng sản
xuất tập trung và khai thác hiệu quả cơ sở hạ tầng sẵn có; phù hợp với định hướng
hoàn thiện cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp của địa phương;
d) Trường hợp trồng lúa đồng thời
kết hợp nuôi trồng thủy sản, cho phép sử dụng tối đa 20% diện tích đất trồng
lúa để hạ thấp mặt bằng cho nuôi trồng thủy sản, độ sâu của mặt bằng hạ thấp
không quá 120 cm, khi cần thiết phải phục hồi lại được mặt bằng để trồng lúa trở
lại.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
Căn cứ Nghị định số
62/2019/NĐ-CP ngày 11/7/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định
số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng
lúa.
PHỤ LỤC I
MẪU
BẢN ĐĂNG KÝ CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA
(Kèm theo Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……..,
ngày …. tháng …. năm …….
BẢN
ĐĂNG KÝ
CHUYỂN
ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn): ……………..
1. Tên tổ chức hoặc người đại
diện của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình: ..........................
2. Chức vụ người đại diện tổ chức:
..............................................................................
3. Số CMND/Thẻ căn cước:
………Ngày cấp: …………..Nơi cấp.................................
Hoặc Giấy chứng nhận ĐKKD (tổ
chức) ……. Ngày cấp:………Nơi cấp .....................
4. Địa chỉ:
.....................................................................................................................
Số điện thoại: …………………………..
5. Diện tích chuyển đổi ... (m2,
ha), thuộc thửa đất số …………, tờ bản đồ số............. khu vực, cánh đồng........................................................................................................
6. Mục đích
a) Trồng cây hàng năm:
- Chuyển đổi từ đất 1 vụ
lúa/năm: Tên cây trồng………………….., vụ..........................
- Chuyển đổi từ đất 2 - 3 vụ
lúa/năm: Tên cây trồng……………….., vụ........................
- Chuyển đổi từ đất lúa nương:
Tên cây trồng ...............................................................
b) Trồng cây lâu năm:
- Chuyển đổi từ đất 1 vụ lúa/năm:
Tên cây trồng………, năm ........................................
- Chuyển đổi từ đất 2 - 3 vụ
lúa/năm: Tên cây trồng……, năm .......................................
- Chuyển đổi từ đất lúa nương:
Tên cây trồng …………., năm........................................
c) Trồng lúa kết hợp nuôi trồng
thủy sản:
- Chuyển đổi từ đất 1 vụ
lúa/năm: Loại thủy sản……………, năm ................................
- Chuyển đổi từ đất 2 - 3 vụ
lúa/năm: Loại thủy sản……………, năm ..........................
7. Cam kết thực hiện đúng quy
hoạch, kế hoạch chuyển đổi của địa phương và các quy định của pháp luật về quản
lý, sử dụng đất trồng lúa./.
UBND CẤP XÃ TIẾP NHẬN
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/ HỘ GIA ĐÌNH/CÁ
NHÂN
(Ký, họ tên và đóng dấu (nếu có))
|