ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 234/QĐ-UBND
|
Phú Yên, ngày 20
tháng 02 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ LĨNH VỰC GIÁO DỤC TRUNG
HỌC THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, UBND CẤP HUYỆN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 377/QĐ-BGDĐT ngày
13/02/2025 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế lĩnh vực Giáo dục trung học thuộc phạm
vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo và Đào tạo tại
Tờ trình số 15/TTr-SGDĐT ngày 18 tháng 02 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 02 thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung, thay thế lĩnh vực Giáo dục trung học thuộc phạm vi, chức năng quản lý
của Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND cấp huyện.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Bãi bỏ nội dung liên quan đến 02 các thủ tục hành
chính đã ban hành tại Quyết định số 1670/QĐ-UBND ngày 05/12/2024 của UBND tỉnh
về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa, mới ban hành; được sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế; bị bãi bỏ thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở
Giáo dục và Đào tạo gồm: tuyển sinh trung phổ thông, tuyển sinh trung học cơ sở.
Điều 3. Sở Giáo dục và Đào tạo có trách
nhiệm cập nhật thủ tục hành chính tại Điều 1 Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính và tích hợp dữ liệu để công khai trên Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh theo đúng quy định (chậm nhất sau
03 ngày làm việc kể từ ngày ký ban hành); thực hiện niêm yết, công khai các thủ
tục hành chính liên quan tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh và trên
trang thông tin điện tử của đơn vị.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đào Mỹ
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 234/QĐ-UBND ngày 20 tháng 02 năm 2025 của
Chủ tịch UBND tỉnh Phú Yên)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ
phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp
lý
|
Ghi chú
|
|
Lĩnh vực giáo dục trung học
|
A
|
TTHC THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA SỞ GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
01
|
3.000181
|
Tuyển sinh trung học phổ thông
|
Không có quy định
cụ thể
|
Thực hiện đăng ký tuyển sinh bằng hình thức trực
tuyến tại Phần mềm tuyển sinh đầu cấp của Sở Giáo dục và Đào tạo.
|
Không
|
Thông tư số 30/2024/TT-BGDĐT ngày
30/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển
sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông.
|
Những nội dung còn lại của thủ tục hành chính
được thực hiện theo Quyết định số 377/QĐ-BGDĐT ngày 13/02/2025 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung, thay thế lĩnh vực Giáo dục trung học thuộc phạm vi, chức năng quản lý
của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
B
|
TTHC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP
HUYỆN
|
01
|
3.000182
|
Tuyển sinh trung học cơ sở
|
Không có quy định cụ thể
|
Thực hiện đăng ký tuyển sinh bằng hình thức trực
tuyến tại Phần mềm tuyển sinh đầu cấp theo thực tế địa phương.
|
Không
|
Thông tư số 30/2024/TT-BGDĐT ngày
30/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển
sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông.
|
Những nội dung còn lại của thủ tục hành chính
được thực hiện theo Quyết định số 377/QĐ-BGDĐT ngày 13/02/2025 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung, thay thế lĩnh vực Giáo dục trung học thuộc phạm vi, chức năng quản lý
của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
PHẦN
II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN
CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
1. Thủ tục Tuyển sinh trung học phổ thông
1.1.
Trình tự thực hiện:
1.1.1. Hằng năm tổ chức 01 (một) lần tuyển sinh
trung học phổ thông.
1.1.2. Tuyển sinh trung học phổ thông được tổ chức
theo 01 (một) trong 03 (ba) phương thức: xét tuyển, thi tuyển, kết hợp thi
tuyển với xét tuyển.
a) Xét tuyển: căn cứ xét tuyển là kết quả rèn luyện
và kết quả học tập các năm học theo chương trình giáo dục phổ thông cấp trung
học cơ sở hoặc chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở của đối
tượng tuyển sinh, nếu lưu ban lớp nào thì lấy kết quả năm học lại của lớp đó.
b) Thi tuyển: thực hiện theo quy định tại Điều 13
Quy chế ban hành kèm theo Thông tư số 30/2024/TT-BGDĐT ngày 30/12/2024 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
c) Kết hợp thi tuyển với xét tuyển: thực hiện kết
hợp theo quy định tại điểm a và điểm b của khoản 2, Điều 9 Quy chế ban hành kèm
theo Thông tư số 30/2024/TT-BGDĐT ngày 30/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
1.1.3 Quy trình tuyển sinh trung học phổ thông
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân phê duyệt kế hoạch
tuyển sinh trung học phổ thông. Kế hoạch tuyển sinh trung học phổ thông bao gồm
các nội dung cơ bản sau: đối tượng tuyển sinh; chỉ tiêu và địa bàn tuyển sinh;
phương thức tuyển sinh; chế độ tuyển thẳng, ưu tiên, khuyến khích; thời gian
xét tuyển và công bố kết quả tuyển sinh. Kế hoạch tuyển sinh trung học phổ
thông được công bố trước ngày 31 tháng 3 hằng năm.
b) Căn cứ kế hoạch tuyển sinh trung học phổ thông
đã được phê duyệt, Hội đồng tuyển sinh trung học phổ thông xây dựng và thông
báo công khai kế hoạch tuyển sinh của nhà trường; tổ chức việc đăng ký tuyển
sinh, tiếp nhận và chuẩn bị nội dung đăng ký tuyển sinh.
c) Hội đồng tuyển sinh trung học phổ thông tổ chức
việc tuyển sinh theo kế hoạch tuyển sinh đã được phê duyệt; đề xuất danh sách
học sinh trúng tuyển với Hiệu trưởng nhà trường để trình Giám đốc Sở Giáo dục
và Đào tạo phê duyệt.
1.2.
Cách thức thực hiện:
Thực hiện đăng ký tuyển sinh bằng hình thức trực
tuyến tại Phần mềm tuyển sinh đầu cấp của Sở Giáo dục và Đào tạo.
1.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
Chưa có quy định cụ thể.
1.4.
Thời hạn giải quyết:
Chưa có quy định cụ thể.
1.5.
Đối tượng thực hiện:
Cá
nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện:
Trường trung học phổ thông; trường phổ thông có
nhiều cấp học trong đó có cấp trung học phổ thông.
1.7. Kết quả thực hiện:
Học sinh được tuyển vào học lớp 10.
1.8. Phí, lệ phí:
Không
1.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Theo hướng dẫn hằng năm của Sở Giáo dục và Đào tạo.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
1.10.1. Học sinh, học viên (sau đây gọi chung là
học sinh) tốt nghiệp trung học cơ sở, trong độ tuổi vào học lớp 10 theo quy
định tại Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường
phổ thông có nhiều cấp học.
1.10.2. Tuyển thẳng, chế độ ưu tiên tuyển sinh
trung học phổ thông:
1.10.2.1. Tuyển thẳng vào trung học phổ thông các
đối tượng sau đây:
a) Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú cấp
trung học cơ sở.
b) Học sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người.
c) Học sinh là người khuyết tật.
d) Học sinh trung học cơ sở đạt giải cấp quốc gia
do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức hoặc phối hợp với các Bộ và cơ quan ngang Bộ
tổ chức trên quy mô toàn quốc đối với các cuộc thi, kì thi, hội thi (sau đây
gọi chung là cuộc thi) về văn hóa, văn nghệ, thể thao; cuộc thi nghiên cứu khoa
học, kĩ thuật.
đ) Học sinh trung học cơ sở đạt giải trong các cuộc
thi quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định chọn cử.
1.10.2.2. Đối tượng được cộng điểm ưu tiên
Điểm ưu tiên được cộng vào tổng điểm xét tuyển tính
theo thang điểm 10 (mười) đối với mỗi môn thi. Trong đó, nhóm 1: được cộng 2,0
điểm; nhóm 2 được cộng 1,5 điểm; nhóm 3 được cộng 1,0 điểm.
a) Nhóm đối tượng 1:
- Con liệt sĩ;
- Con thương binh mất sức lao động 81% trở lên;
- Con bệnh binh mất sức lao động 81% trở lên;
- Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người
hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng
chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên”;
- Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất
độc hóa học;
- Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01
tháng 01 năm 1945;
- Con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01
tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
b) Nhóm đối tượng 2:
- Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh
hùng lao động, con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
- Con thương binh mất sức lao động dưới 81%;
- Con bệnh binh mất sức lao động dưới 81%;
- Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người
hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng
chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81 %”.
c) Nhóm đối tượng 3:
- Người có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số;
- Người dân tộc thiểu số;
- Học sinh ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn.
1.10.2.3. Đối tượng được cộng điểm khuyến khích
a) Học sinh trung học cơ sở đạt giải cấp tỉnh do Sở
Giáo dục và Đào tạo tổ chức hoặc phối hợp với các sở, ngành tổ chức trên quy mô
toàn tỉnh đối với các cuộc thi có tổ chức ở cấp quốc gia theo quy định tại điểm
d, khoản 1 Điều 14 của Thông tư 30/2024/TT-BGDĐT ngày 30/12/2024 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
b) Điểm khuyến khích được cộng vào tổng điểm xét
tuyển tính theo thang điểm 10 (mười) đối với mỗi môn thi, bài thi. Trong đó
giải nhất được cộng 1,5 điểm; giải nhì được cộng 1,0 điểm; giải ba được cộng
0,5 điểm.
1.11.
Căn cứ pháp lý:
Thông tư số 30/2024/TT-BGDĐT ngày 30/12/2024 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và
tuyển sinh trung học phổ thông.
B. THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
1. Thủ tục tuyển sinh trung học cơ sở
1.1.
Trình tự thực hiện:
1.1.1. Hằng năm tổ chức 01 (một) lần tuyển sinh
trung học cơ sở.
1.1.2. Tuyển sinh trung học cơ sở được thực hiện
theo phương thức xét tuyển.
1.1.3. Tiêu chí xét tuyển do Sở Giáo dục và Đào tạo
hướng dẫn cụ thể, bảo đảm thực hiện việc xét tuyển công bằng, khách quan, minh
bạch, phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.
1.1.4. Quy trình tuyển sinh trung học cơ sở
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã,
thành phố (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) phê duyệt kế hoạch
tuyển sinh trung học cơ sở. Kế hoạch tuyển sinh trung học cơ sở bao gồm các nội
dung cơ bản sau: đối tượng tuyển sinh; chỉ tiêu và địa bàn tuyển sinh; tiêu chí
xét tuyển; thời gian xét tuyển và công bố kết quả tuyển sinh. Kế hoạch tuyển
sinh trung học cơ sở được công bố trước ngày 31 tháng 3 hằng năm.
b) Căn cứ kế hoạch tuyển sinh trung học cơ sở đã
được phê duyệt, Hội đồng tuyển sinh trung học cơ sở xây dựng và thông báo công
khai kế hoạch tuyển sinh của nhà trường; tổ chức việc đăng ký tuyển sinh, tiếp
nhận và chuẩn bị nội dung đăng ký tuyển sinh.
c) Hội đồng tuyển sinh trung học cơ sở tổ chức việc
xét tuyển theo kế hoạch tuyển sinh đã được phê duyệt; đề xuất danh sách học
sinh trúng tuyển với Hiệu trưởng nhà trường để trình Trưởng phòng Giáo dục và
Đào tạo phê duyệt.
1.2.
Cách thức thực hiện:
Thực hiện đăng ký tuyển sinh bằng hình thức trực
tuyến tại Phần mềm tuyển sinh đầu cấp theo thực tế địa phương.
1.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
Chưa có quy định cụ thể.
1.4.
Thời hạn giải quyết:
Chưa có quy định cụ thể.
1.5.
Đối tượng thực hiện:
Cá
nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện:
Trường trung học cơ sở; trường phổ thông nhiều cấp học
trong đó có cấp trung học cơ sở.
1.7. Kết quả thực hiện:
Học sinh được tuyển vào học lớp 6.
1.8. Phí, lệ phí:
Không
1.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Theo hướng dẫn hằng năm của phòng giáo dục và đào
tạo các huyện, thị xã, thành phố.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Học sinh hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông
cấp tiểu học, học viên hoàn thành chương trình xóa mù chữ giai đoạn 2, trong độ
tuổi vào học lớp 6 theo quy định tại Điều lệ trường trung học cơ sở, trường
trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
1.11.
Căn cứ pháp lý:
Thông tư số 30/2024/TT-BGDĐT ngày 30/12/2024 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và
tuyển sinh trung học phổ thông.