BỘ NỘI VỤ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 232/QĐ-BNV
|
Hà Nội, ngày
30 tháng 3 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ CUNG CẤP THÔNG TIN CHO CÔNG DÂN CỦA BỘ NỘI
VỤ
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Luật Tiếp cận thông tin;
Căn cứ Nghị định số 13/2018/NĐ-CP ngày 23
tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Tiếp
cận thông tin;
Căn cứ Nghị định số 34/2017/NĐ-CP ngày 03
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Nội vụ;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế cung cấp
thông tin cho công dân của Bộ Nội vụ.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban
hành.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bô , Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Giám đốc
Trung tâm Thông tin, Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ và các đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng;
- Các Thứ trưởng;
- Cổng thông tin điện tử BNV;
- Lưu: VT, TĐKT&TT.
|
BỘ TRƯỞNG
Lê Vĩnh Tân
|
QUY CHẾ
CUNG CẤP THÔNG TIN CHO CÔNG DÂN CỦA BỘ NỘI VỤ
(Kèm theo Quyết định số 232/QĐ-BNV ngày 30/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định về
việc công khai và cung cấp thông tin theo yêu cầu của công dân thuộc phạm vi
trách nhiệm cung cấp thông tin của Bộ Nội vụ theo quy định của Luật Tiếp cận
thông tin.
2. Thông tin thuộc trách nhiệm
cung cấp của Bộ Nội vụ bao gồm thông tin do Bộ Nội vụ tạo ra, được cung cấp
theo quy định pháp luật có liên quan trong từng lĩnh vực.
3. Đối tượng áp dụng của Quy
chế này là các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Nội vụ, các cá nhân, tổ chức có liên
quan trong việc cung cấp thông tin thuộc phạm vi, trách nhiệm của Bộ Nội vụ.
Điều
2. Nguyên tắc thực hiện cung cấp thông tin
1. Việc cung cấp thông tin
phải kịp thời, đầy đủ, chính xác, minh bạch, thuận lợi cho công dân và đảm bảo
đúng trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật và không vi phạm các quy định
về bảo mật.
2. Bảo đảm sự phối hợp chặt
chẽ, hiệu quả của các cơ quan, đơn vị trong quá trình cung cấp thông tin.
Chương
II
PHÂN CÔNG TRÁCH
NHIỆM
Điều
3. Đơn vị đầu mối cung cấp thông tin cho công dân của Bộ Nội vụ
1. Văn phòng Bộ là đầu mối
tiếp nhận yêu cầu cung cấp thông tin và trả kết quả.
2. Trung tâm Thông tin làm đầu
mối tổng hợp yêu cầu cung cấp thông tin qua mạng, gửi Văn phòng Bộ trả kết quả.
3. Các đơn vị thuộc, trực thuộc
Bộ có trách nhiệm cung cấp thông tin do đơn vị tạo ra và chịu trách nhiệm về
thông tin do đơn vị cung cấp.
Điều 4.
Trách nhiệm của Văn phòng Bộ
1. Tổ chức việc tiếp nhận và
xử lý yêu cầu cung cấp thông tin, bảo đảm tuân thủ nguyên tắc, hình thức, trình
tự, thủ tục và thời hạn cung cấp thông tin theo quy định.
2. Giải thích, hướng dẫn,
thông báo cho công dân thực hiện quyền tiếp cận thông tin; tiếp nhận, giải quyết
hoặc phối hợp với các đơn vị giải quyết phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo
liên quan đến việc cung cấp thông tin của Bộ theo quy định của pháp luật.
3. Phối hợp với các đơn vị
thuộc, trực thuộc Bộ thực hiện các trình tự, thủ tục công khai thông tin bằng
hình thức đăng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng theo quy định; thực
hiện cung cấp thông tin thông qua việc tiếp công dân của Lãnh đạo Bộ, họp báo,
thông cáo báo chí, hoạt động của Người phát ngôn Bộ Nội vụ.
4. Tổ chức theo dõi, đôn đốc,
kiểm tra và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện công khai thông tin và cung cấp
thông tin theo yêu cầu.
5. Chủ trì, phối hợp với các
đơn vị tạo ra thông tin để xử lý, đính chính khi phát hiện thông tin công khai
không chính xác.
6. Bố trí công chức phụ
trách cung cấp thông tin, thực hiện việc tiếp nhận và cung cấp thông tin theo
yêu cầu.
Điều 5.
Trách nhiệm của Trung tâm Thông tin
1. Duy trì và thực hiện việc
công khai thông tin trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nội vụ tại Chuyên mục tiếp
cận thông tin.
Chuyên mục tiếp cận thông
tin bao gồm danh mục thông tin công khai, thông tin công dân được tiếp cận có
điều kiện; đầu mối tiếp nhận yêu cầu cung cấp thông tin, địa chỉ truy cập để tải
thông tin và các nội dung khác (nếu có).
2. Phối hợp với các đơn vị
trong việc triển khai ứng dụng công nghệ thông tin, số hóa, chữ ký số; kỹ thuật
về biện pháp, quy trình bảo quản thông tin và hệ thống quản lý thông tin trong
hoạt động cung cấp thông tin của Bộ Nội vụ.
Điều 6.
Trách nhiệm của các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ
1. Chỉ đạo, phân công, bố
trí công chức phụ trách cung cấp thông tin của đơn vị; chỉ đạo việc tìm kiếm
thông tin thuộc phạm vi, lĩnh vực của đơn vị phụ trách và cung cấp về Văn phòng
Bộ để thực hiện việc cung cấp, trả kết quả thông tin theo yêu cầu.
2. Phối hợp với Trung tâm
Thông tin, thực hiện việc cập nhật, đăng tải thông tin phải được công khai và
thông tin được tiếp cận có điều kiện tại Chuyên mục tiếp cận thông tin trên Cổng
thông tin điện tử của Bộ Nội vụ. Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ chịu
trách nhiệm về tính bí mật của thông tin; đối với thông tin phức tạp, liên quan
đến nhiều đơn vị, lấy ý kiến trước khi báo cáo Lãnh đạo Bộ và cung cấp thông
tin cho công dân.
Chương
III
CÔNG KHAI THÔNG
TIN
Điều 7.
Danh mục thông tin công khai và thông tin tiếp cận có điều kiện
1. Thông tin công khai thuộc
lĩnh vực của Bộ Nội vụ theo phụ lục I kèm theo Quy
chế.
2. Hình thức và thời điểm
công khai các thông tin thuộc lĩnh vực của Bộ Nội vụ thực hiện theo quy định tại
Điều 18, Luật Tiến cận thông tin.
Điều 8.
Xử lý thông tin trước khi công khai
1. Đối với các thông tin phải
được công khai theo Điều 17, Luật Tiếp cận thông tin, sau
khi rà soát, kiểm tra tính bí mật của thông tin, đơn vị chủ trì tạo ra thông
tin có trách nhiệm phân loại các nội dung thông tin công dân được tiếp cận,
không được tiếp cận và thông tin được tiếp cận có điều kiện trước khi công
khai.
2. Việc phân loại các nội
dung thông tin công dân không được tiếp cận, tiếp cận có điều kiện phải phù hợp
với đặc điểm, tính chất của văn bản, hồ sơ, tài liệu, đảm bảo đúng quy định.
Điều 9.
Công khai thông tin tại Chuyên mục tiếp cận thông tin trên Cổng thông tin điện
tử của Bộ Nội vụ
1. Đối với các thông tin phải
được công khai theo quy định tại Điều 19 Luật Tiếp cận thông tin,
đơn vị chủ trì tạo ra thông tin có trách nhiệm gửi thông tin đến Trung tâm
Thông tin để đăng tải chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày thông tin được tạo ra, đồng
thời gửi về Văn phòng Bộ để tổng hợp.
2. Trường hợp thông tin đang
được công khai tại các cơ sở dữ liệu khác nhau hoặc đăng tải tại các chuyên mục
khác trên Cổng thông tin điện tử Bộ Nội vụ thì danh mục thông tin phải được
công khai kèm theo đường dẫn truy cập thông tin.
3. Quy trình công khai thông
tin tại Chuyên mục tiếp cận thông tin trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nội vụ
được thực hiện theo phụ lục II kèm theo.
Điều 10.
Đăng Công báo, niêm yết thông tin tại trụ sở cơ quan
1. Đơn vị chủ trì tạo ra
thông tin chủ trì, phối hợp với Vụ Pháp chế và Văn phòng Bộ thực hiện trình tự,
thủ tục công khai thông tin bằng hình thức đăng Công báo, niêm yết tại trụ sở Bộ
Nội vụ. Nội dung, thời hạn đăng Công báo, niêm yết được thực hiện theo quy định
của pháp luật có liên quan.
2. Đối với những thông tin
được công khai bằng hình thức niêm yết mà pháp luật chưa quy định cụ thể về địa
điểm, thời hạn niêm yết thì phải được niêm yết tại trụ sở Bộ Nội vụ trong thời
hạn ít nhất là 30 ngày làm việc.
Điều
11. Công khai thông tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thông qua việc tiếp
công dân, họp báo, thông cáo báo chí, hoạt động của người phát ngôn của Bộ Nội
vụ
1. Đơn vị được phân công phối
hợp với người phát ngôn, cung cấp thông tin cho báo chí theo quy định tại Quy
chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của Bộ Nội vụ.
2. Đơn vị được phân công tiếp
công dân thực hiện cung cấp thông tin cho công dân theo Quy chế tiếp công dân của
Bộ Nội vụ (Quyết định số 1850/QĐ- BNV ngày 10/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
ban hành Quy chế tiếp công dân của Bộ Nội vụ).
Điều
12. Xử lý thông tin công khai không chính xác
1. Trường hợp phát hiện
thông tin do Bộ Nội vụ tạo ra được công khai không chính xác hoặc thông tin do
cơ quan khác tạo ra nhưng do Bộ Nội vụ công khai không chính xác, thì Văn phòng
Bộ chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị tạo ra thông tin, đơn vị thu thập
thông tin tiến hành kiểm tra và kịp thời đính chính, công khai thông tin đã được
đính chính.
2. Trường hợp phát hiện
thông tin do Bộ Nội vụ tạo ra do cơ quan khác công khai không chính xác, thì
Văn phòng Bộ có trách nhiệm yêu cầu cơ quan đã công khai thông tin đính chính kịp
thời, công khai thông tin đã được đính chính.
3. Trường hợp tiếp nhận phản
ánh, kiến nghị từ cơ quan, tổ chức, công dân về thông tin công khai không chính
xác, Văn phòng Bộ phối hợp với đơn vị tạo ra thông tin kiểm tra và kịp thời
đính chính, công khai thông tin đã được đính chính trong thời hạn chậm nhất là
15 ngày kể từ ngày nhận được kiến nghị.
Chương
IV
CUNG CẤP THÔNG
TIN THEO YÊU CẦU
Điều
13. Tiếp nhận phiếu yêu cầu cung cấp thông tin
1. Văn phòng Bộ (Trưởng
phòng, Phòng Văn thư - Lưu trữ và KSTTHC) là đầu mối tiếp nhận yêu cầu và trả kết
quả cung cấp thông tin theo yêu cầu được gửi đến Bộ Nội vụ.
2. Các đơn vị trực thuộc Bộ
là đầu mối tiếp nhận yêu cầu cung cấp thông tin và trả kết quả cung cấp thông
tin theo yêu cầu được gửi trực tiếp đến đơn vị hoặc phối hợp với Văn phòng Bộ để
cung cấp thông tin theo yêu cầu.
Điều
14. Lập sổ theo dõi cung cấp thông tin theo yêu cầu
Văn phòng Bộ (Phòng Văn thư
- Lưu trữ và Kiểm soát thủ tục hành chính) lập sổ theo dõi cung cấp thông tin
theo yêu cầu được lập và thực hiện theo năm. Nội dung sổ theo dõi cung cấp
thông tin theo yêu cầu theo phụ lục III kèm theo.
Điều
15. Thông báo về việc giải quyết yêu cầu cung cấp thông tin
1. Sau khi tiếp nhận phiếu
yêu cầu cung cấp thông tin hợp lệ, Văn phòng Bộ có trách nhiệm xử lý yêu cầu
cung cấp thông tin, thông báo cho người yêu cầu về việc giải quyết yêu cầu cung
cấp thông tin hoặc từ chối cung cấp thông tin.
Phiếu giải quyết yêu cầu
cung cấp thông tin theo mẫu số 03 Nghị định
số 13/2018/NĐ-CP ngày 23/01/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp
thi hành Luật Tiếp cận thông tin. Thông báo được gửi tới người yêu cầu cung cấp
thông tin tại trụ sở cơ quan hoặc qua mạng điện tử, dịch vụ bưu chính, fax.
2. Đối với thông tin đơn giản,
có sẵn mà có thể cung cấp ngay qua mạng điện tử hoặc có thể bố trí để người yêu
cầu đọc, xem, nghe, ghi chép ngay tại trụ sở cơ quan mà không mất chi phí tiếp
cận thông tin thì Văn phòng Bộ không cần ra thông báo về việc giải quyết yêu cầu
cung cấp thông tin quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều
16. Tập hợp, xử lý thông tin để cung cấp theo yêu cầu
1. Trường hợp thông tin được
yêu cầu cung cấp theo các thông tin quy định tại điểm b, điểm c
khoản 1 và khoản 2 Điều 23 Luật Tiếp cận thông tin, thông tin đã từng được
cung cấp theo yêu cầu hoặc thông tin đơn giản, có sẵn trong lưu trữ cơ quan
thì người làm đầu mối cung cấp thông tin có trách nhiệm xem xét các điều kiện
theo quy định của pháp luật và cung cấp cho người yêu cầu.
2. Trường hợp thông tin
không có sẵn theo quy định tại khoản 1 Điều này hoặc xét thấy cần thiết có ý kiến
của đơn vị tạo ra thông tin, chậm nhất 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
yêu cầu hợp lệ, Văn phòng Bộ đề nghị đơn vị chủ trì tạo ra thông tin phối hợp
giải quyết yêu cầu cung cấp thông tin.
Chậm nhất là 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ, Văn phòng Bộ ra thông báo về thời hạn giải
quyết yêu cầu cung cấp thông tin theo phụ lục IV
kèm theo.
Chậm nhất 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được đề nghị yêu cầu cung cấp thông tin do Văn phòng Bộ gửi đến,
đơn vị chủ trì tạo ra thông tin có trách nhiệm xem xét, loại bỏ các nội dung
thông tin công dân không được tiếp cận, thông tin công dân được tiếp cận có điều
kiện (nếu có trong hồ sơ, tài liệu) gửi Văn phòng Bộ để ra thông báo về giải
quyết yêu cầu cung cấp thông tin (theo mẫu
số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 13/2018/NĐ-CP ngày 23/01/2018 của
Chính phủ) hoặc đề nghị Văn phòng Bộ từ chối cung cấp thông tin hoặc gia hạn
cung cấp thông tin.
Chậm nhất là 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ, Văn phòng Bộ thực hiện cung cấp thông tin
cho người yêu cầu hoặc có văn bản thông báo từ chối cung cấp thông tin hoặc văn
bản thông báo về việc gia hạn trong trường hợp cần thêm thời gian để xem xét,
tìm kiếm, tập hợp, sao chép, giải quyết yêu cầu cung cấp thông tin.
Điều 17.
Cung cấp thông tin theo yêu cầu
1. Trường hợp cung cấp thông
tin theo yêu cầu trực tiếp tại trụ sở cơ quan, Văn phòng Bộ bố trí trang thiết
bị, tạo điều kiện thuận lợi nhất để mọi công dân được tiếp cận thông tin theo
quy định tại Nghị định số 13/2018/NĐ-CP ngày 23/01/2018 của Chính phủ.
2. Người làm đầu mối cung cấp
thông tin, cung cấp thông tin cho người yêu cầu thông qua mạng điện tử trong
trường hợp việc cung cấp thông tin đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 30 Luật tiếp cận thông tin. Việc cung cấp thông
tin thông qua mạng điện tử sử dụng tài khoản thư điện tử công vụ.
3. Người làm đầu mối cung cấp
thông tin theo yêu cầu, tiến hành cung cấp thông tin qua dịch vụ bưu chính, fax
theo đề nghị của người yêu cầu tại phiếu yêu cầu cung cấp thông tin.
4. Quy trình cung cấp thông
tin theo yêu cầu thực hiện theo phụ lục V kèm theo.
Điều
18. Xử lý thông tin cung cấp theo yêu cầu không chính xác
1. Trường hợp phát hiện
thông tin được cung cấp không chính xác, chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày
phát hiện, Văn phòng Bộ có trách nhiệm và phối hợp với các đơn vị liên quan
đính chính và cung cấp lại thông tin.
2. Trường hợp nhận được phản
ánh, kiến nghị của người yêu cầu cung cấp thông tin về việc thông tin được cung
cấp là không chính xác, Văn phòng Bộ chủ trì, phối hợp với đơn vị có liên quan
kiểm tra tính chính xác của thông tin và trả lời kiến nghị của người yêu cầu. Nếu
phát hiện thông tin cung cấp theo yêu cầu không chính xác, Văn phòng Bộ có
trách nhiệm kịp thời đính chính, cung cấp thông tin đã được đính chính trong thời
hạn chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày nhận được kiến nghị theo đúng hình thức
cung cấp như lần đầu.
Điều
19. Thu, quản lý chi phí tiếp cận thông tin
1. Mức thu, cách thức thu
phí tiếp cận thông tin được thực hiện theo Thông tư số 46/2018/TT-BTC ngày
14/5/2018 của Bộ Tài chính quy định chi tiết chi phí thực tế để in, sao, chụp
và gửi thông tin theo khoản 2 Điều 12, Luật Tiếp cận thông tin
tại phụ lục VI kèm theo.
2. Bảo đảm các điều kiện vật
chất liên quan cho công tác cung cấp thông tin phù hợp với quy định và đặc điểm,
điều kiện, yêu cầu thực tế của Bộ Nội vụ.
3. Văn phòng Bộ quản lý, sử
dụng chi phí tiếp cận thông tin theo đúng quy định của pháp luật.
Chương
V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều
20. Tổ chức thực hiện
1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc,
trực thuộc Bộ Nội vụ có trách nhiệm phổ biến, quán triệt Quy chế này tới cán bộ,
công chức, viên chức, người lao động thuộc đơn vị và chỉ đạo việc xử lý thông
tin theo quy định; kịp thời phản ánh những khó khăn, vướng mắc trong quá trình
tổ chức thực hiện về Văn phòng Bộ. Văn phòng Bộ có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc
các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ trong việc thực hiện Quy chế này, kịp thời tổng
hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ những vấn đề vướng mắc phát sinh, trường hợp cần thiết,
đề xuất Lãnh đạo Bộ sửa đổi, bổ sung Quy chế cho phù hợp.
2. Vụ Tổ chức cán bộ có
trách nhiệm chủ trì, phối hợp tổ chức bồi dưỡng, nâng cao năng lực cho công chức,
viên chức để thực hiện tốt nhiệm vụ cung cấp thông tin của Bộ Nội vụ.
3. Vụ Kế hoạch - Tài chính
có trách nhiệm bảo đảm kinh phí cần thiết cho việc cung cấp thông tin và hướng
dẫn việc thu, quản lý, sử dụng chi phí tiếp cận thông tin theo quy định của
pháp luật.
Điều
21. Khen thưởng và xử lý vi phạm
Cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động Bộ Nội vụ có thành tích trong việc cung cấp thông tin được xem
xét, đề nghị Bộ trưởng Bộ Nội vụ khen thưởng hoặc đề nghị các cơ quan có thẩm
quyền khen thưởng; trường hợp vi phạm các quy định tại Quy chế này, tùy theo
tính chất, mức độ vi phạm thì bị xử lý theo quy định của pháp luật./.
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THÔNG TIN CÔNG KHAI VÀ DANH MỤC THÔNG
TIN TIẾP CẬN CÓ ĐIỀU KIỆN
(Kèm theo Quyết định số 232/QĐ-BNV ngày 30/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
I. Danh mục thông tin tiếp
cận có điều kiện
1. Thông tin do Bộ Nội vụ chủ
trì hoặc trình, nhưng đang là tài liệu bí mật, chưa được công bố, trừ trường hợp
được Lãnh đạo Bộ đồng ý.
2. Thông tin liên quan đến
bí mật đời sống riêng tư, bí mật cá nhân của cán bộ, công chức, viên chức, người
lao động Bộ Nội vụ được tiếp cận trong trường hợp được cá nhân đồng ý; thông
tin liên quan đến bí mật gia đình của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động
Bộ Nội vụ được tiếp cận trong trường hợp được các thành viên gia đình đồng ý.
3. Trong quá trình thực hiện
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, người đứng đầu cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc
Bộ quyết định và chịu trách nhiệm việc cung cấp thông tin liên quan đến bí mật
công tác, đời sống riêng tư, bí mật cá nhân, bí mật gia đình trong trường hợp cần
thiết vì lợi ích công cộng, sức khỏe của cộng đồng theo quy định của luật có
liên quan mà không cần có sự đồng ý theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 trên.
II. Danh mục thông tin
công khai
- Các văn bản quy phạm pháp
luật do Bộ Nội vụ chủ trì xây dựng, trình và các văn bản quy phạm pháp luật thuộc
thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng Bộ Nội vụ; văn bản hành chính có giá trị áp dụng
chung do Bộ Nội vụ ban hành;
- Thủ tục hành chính, quy
trình giải quyết công việc của Bộ Nội vụ;
- Thông tin phổ biến, hướng
dẫn thực hiện pháp luật, chế độ, chính sách đối với những lĩnh vực thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ;
- Dự thảo văn bản quy phạm
pháp luật theo quy định về ban hành văn bản quy phạm pháp luật; nội dung và kết
quả tiếp thu ý kiến của nhân dân đối với những vấn đề thuộc thẩm quyền quyết định
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ mà đưa ra lấy ý kiến nhân dân theo quy định của pháp luật;
đề án và dự thảo đề án thành lập, giải thể, nhập, chia đơn vị hành chính, điều
chỉnh địa giới hành chính; thông tin về quy hoạch ngành, lĩnh vực và phương thức,
kết quả thực hiện;
- Thông tin về danh mục dự
án, chương trình đầu tư công, mua sắm công và quản lý, sử dụng vốn đầu tư công,
tình hình và kết quả thực hiện kế hoạch, chương trình, dự án đầu tư công; thông
tin về đấu thầu;
- Chương trình, kế hoạch
công tác hằng năm của Bộ Nội vụ;
- Nghị định của Chính phủ
quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ ; Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ, của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ; các Quyết định,
nội quy, quy chế do Bộ Nội vụ ban hành;
- Thông tin về dự toán ngân
sách nhà nước; báo cáo tình hình thực hiện ngân sách nhà nước; quyết toán ngân
sách nhà nước; dự toán, tình hình thực hiện, quyết toán ngân sách đối với các
chương trình, dự án đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng vốn ngân sách nhà nước của Bộ
Nội vụ;
- Báo cáo công tác định kỳ của
Bộ, ngành; thông tin về tuyển dụng, sử dụng, quản lý cán bộ, công chức, viên chức;
thông tin về danh mục và kết quả chương trình, đề tài khoa học;
- Danh mục thông tin phải
công khai thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 34 của
Luật Tiếp cận thông tin; họ tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, địa chỉ
thư điện tử của Bộ Nội vụ hoặc của người làm đầu mối tiếp nhận yêu cầu cung cấp
thông tin;
- Các thông tin khác phải được
công khai theo quy định./.
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH CÔNG KHAI THÔNG TIN TRÊN CỔNG THÔNG
TIN ĐIỆN TỬ CỦA BỘ NỘI VỤ
(Kèm theo Quyết định số 232/QĐ-BNV ngày 30/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
Các bước
|
Nội dung
|
Thời gian
|
Người thực hiện
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
Rà soát, kiểm tra tính bí
mật của thông tin, phân loại thông tin
|
01 ngày làm việc kể từ
ngày tạo ra thông tin
|
Đơn vị chủ trì tạo ra
thông tin
|
|
Bước 2
|
- Định dạng thông tin (đã
được ký, đóng dấu) dưới các dạng văn bản điện tử
- Đối với thông tin phải
được công khai, loại bỏ các nội dung thông tin công dân không được tiếp cận,
thông tin công dân được tiếp cận có điều kiện (nếu có)
|
07 ngày làm việc kể từ
ngày tạo ra thông tin
|
Đơn vị chủ trì tạo ra
thông tin
|
|
Bước 3
|
- Đăng tải thông tin:
+ Đối với thông tin phải
được công khai (Điều 19 Luật TCTT), đăng tải vào Danh mục thông tin phải được
công khai tại Chuyên mục về tiếp cận thông tin trên Cổng thông tin điện tử của
Bô Nội vụ.
+ Đối với các thông tin
công dân được tiếp cận có điều kiện (Điều 7 Luật TCTT), cập nhật thông tin
vào Danh mục thông tin công dân được tiếp cận có điều kiện tại Chuyên
mục về tiếp cận thông tin
trên Cổng thông tin điện tử Bô Nội vụ.
|
03 ngày làm việc kể từ
ngày tạo ra thông tin
|
Đơn vị chủ trì tạo ra
thông tin và Trung tâm Thông tin (Cổng thông tin điện tử)
|
|
PHỤ LỤC III
MẪU SỔ THEO DÕI
(Kèm theo Quyết định số 232/QĐ-BNV ngày 30/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
BỘ NỘI VỤ
VĂN PHÒNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
SỔ THEO DÕI CUNG CẤP THÔNG TIN THEO YÊU CẦU
(từ ngày … tháng…. năm..…. đến ngày … tháng…. năm..….)
STT
Yêu cầu
|
Ngày, tháng, năm nhận yêu cầu
|
Tên người yêu cầu
|
Địa chỉ người yêu cầu
|
Số điện thoại
|
Thư điện tử (nếu có)
|
Tên, số, ký hiệu văn bản, hồ sơ, tài liệu được yêu cầu
|
Hình thức cung cấp thông tin
|
Ngày, tháng, năm cung cấp thông tin
|
Chi phí tiếp cận thông tin
|
Tên người tiếp nhận yêu cầu
|
Thông báo từ chối, lý do từ chối yêu cầu
|
Thông báo gia hạn, lý do gia hạn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC IV
MẪU THÔNG BÁO
(Kèm theo Quyết định số 232/QĐ-BNV ngày 30/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
BỘ NỘI VỤ
VĂN PHÒNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…… /VPBNV
|
Hà Nội, ngày
…… tháng …… năm……
|
THÔNG BÁO
THỜI HẠN GIẢI QUYẾT YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN
Kính gửi:………………………………….
Ngày/tháng/năm …., Văn phòng
Bộ Nội vụ nhận được phiếu yêu cầu của ông/Bà: …….…………………………………………………………………
Số CMTND/Thẻ căn cước công
dân/Hộ chiếu ............................................. cấp
ngày………….…../…../… tại ………………………..………..……..………
Nơi cư
trú:………………………………………………………….………..
Số điện thoại:
…………Fax…………... Email:...........................................
Yêu cầu cung cấp văn bản/hồ
sơ/tài liệu:……………………….…….…..…
Văn phòng Bộ Nội vụ thông
báo về thời hạn giải quyết yêu cầu cung cấp thông tin cho ông/Bà như
sau:………………..………………………………..
Văn phòng Bộ Nội vụ sẽ gửi Phiếu
giải quyết yêu cầu cung cấp thông tin để thông báo về địa điểm, hình thức cung
cấp thông tin; chi phí thực tế để in, sao, chụp, gửi thông tin qua dịch vụ bưu
chính, fax (nếu có) và phương thức, thời hạn thanh toán tới Ông/Bà sau khi tập
hợp và xử lý thông tin được yêu cầu cung cấp.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT, VP.
|
CHÁNH VĂN
PHÕNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC V
QUY TRÌNH
CUNG CẤP THÔNG TIN THEO YÊU CẦU CỦA BỘ NỘI VỤ
(Kèm theo Quyết định số 232/QĐ-BNV ngày 30/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
Các bước
|
Nội dung
|
Thời gian
|
Người thực hiện
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
- Tiếp nhận và kiểm tra hồ
sơ yêu cầu cung cấp thông tin
- Ra thông báo bổ sung hồ
sơ (trường hợp phải bổ sung hồ sơ).
Nhận hồ sơ bổ sung (nếu
có)
- Vào sổ theo dõi cung cấp
thông tin theo yêu cầu
|
01 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được yêu cầu CCTT hợp lệ
|
Văn phòng Bộ
|
|
Đối với các thông tin quy
định tại điểm b, điểm c khoản 1 và khoản 2 Điều 23 Luật Tiếp cận thông tin,
thông tin đã từng được cung cấp theo yêu cầu hoặc thông tin đơn giản, có sẵn
trong Lưu trữ cơ quan
|
Bước 2
|
- Ra thông báo về việc giải
quyết yêu cầu cung cấp thông tin theo Mẫu số 03, Nghị định số 13/2018/NĐ-CP
(trừ trường hợp thông tin đơn giản, có sẵn mà có thể cung cấp ngay qua mạng
điện tử hoặc có thể bố trí để người yêu cầu đọc, xem, nghe, ghi chép ngay tại
trụ sở cơ quan mà không mất chi phí tiếp cận thông tin theo quy định tại Khoản
2 Điều 15 Quy chế)
- Thu phí tiếp cận thông
tin
- Cung cấp thông tin (theo
các phương thức quy định tại Luật TCTT)
- Vào sổ theo dõi cung cấp
thông tin theo yêu cầu
|
01 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được yêu cầu CCTT hợp lệ Theo Luật định
|
Văn phòng Bộ
|
|
Đối với thông tin không
có sẵn theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Quy chế hoặc xét thấy cần thiết có ý
kiến của đơn vị tạo ra thông tin
|
Bước 3
|
- Đề nghị đơn vị chủ trì tạo
ra thông tin phối hợp giải quyết yêu cầu cung cấp thông tin;
- Ra thông báo về thời hạn
giải quyết yêu cầu cung cấp thông tin (Phụ lục IV Quy chế).
- Tìm kiếm, xem xét, xử lý
thông tin, gửi thông tin (đã được xử lý) tới Văn phòng Bộ hoặc đề nghị Văn
phòng Bộ từ chối hoặc gia hạn cung cấp thông tin
- Ra thông báo giải quyết
yêu cầu cung cấp thông tin hoặc thông báo từ chối cung cấp thông tin/ gia hạn
cung cấp thông tin
- Thu phí tiếp cận thông
tin (nếu có)
- Cung cấp thông tin (theo
các phương thức quy định tại Luật TCTT)
- Vào Sổ theo dõi cung cấp
thông tin theo yêu cầu
|
01 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được yêu cầu CCTT hợp lệ 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu
cầu CCTT hợp lệ 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu cung cấp thông
tin do Văn phòng Bộ gửi đến 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu cung
cấp thông tin hợp lệ
|
Văn phòng Bộ
Văn phòng Bộ
Đơn vị chủ trì tạo ra thông tin
Văn phòng Bộ
Văn phòng Bộ
Văn phòng Bộ
Văn phòng Bộ
|
|
PHỤ LỤC VI
CHI PHÍ IN, SAO, CHỤP THÔNG TIN
(Kèm theo Quyết định số 232/QĐ-BNV ngày 30/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
STT
|
Công việc thực hiện
|
Đơn vị tính
|
Mức thu (đồng)
|
1
|
Phô tô tài liệu giấy (đã
bao gồm vật tư)
|
|
|
1.1
|
Phô tô đen trắng
|
Trang A4
|
3.000
|
1.2
|
Phô tô màu
|
Trang A4
|
18.000
|
2
|
In từ phim, ảnh gốc (đã
bao gồm vật tư)
|
|
|
2.1
|
Cỡ từ 15x21 cm trở xuống
|
Tấm
|
36.000
|
2.2
|
Cỡ từ 20x25cm đến 20x30cm
|
Tấm
|
54.000
|
2.3
|
Cỡ từ 25x35cm đến 30x40cm
|
Tấm
|
135.000
|
3
|
In sao tài liệu ghi âm
(không bao gồm vật tư)
|
Phút nghe
|
27.000
|
4
|
In sao phim điện ảnh
(không bao gồm vật tư)
|
Phút chiếu
|
54.000
|
5
|
In tài liệu đã số hóa
(toàn văn tài liệu - thông tin cấp 1)
|
|
|
5.1
|
- In đen trắng (đã bao gồm
vật tư)
|
Trang A4
|
2.000
|
5.2
|
- In màu (đã bao gồm vật
tư)
|
Trang A4
|
14.000
|
|
- Mức chi phô tô tài liệu
khổ A3 bằng 2 lần mức chi phí phô tô tài liệu khổ A4;
- Mức chi phô tô tài liệu
khổ A2 bằng 4 lần mức chi phí phô tô tài liệu khổ A4;
- Mức chi phô tô tài liệu
khổ A1 bằng 8 lần mức chi phí phô tô tài liệu khổ A4;
- Mức chi phô tô tài liệu
khổ A0 bằng 16 lần mức chi phí phô tô tài liệu khổ A4.
|
(Theo Thông tư số
46/2018/TT-BTC ngày 14/5/2018 của Bộ Tài chính)