ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2308/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 27
tháng 09 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI LĨNH
VỰC CHĂN NUÔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2023//TT-VPCP ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một
số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục
hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Quyết định số
2972/QĐ-BNN-CN ngày 29 tháng 8 năm 2024 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực chăn nuôi thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 3362/TTr-STC ngày 23 tháng 9 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này danh mục 01 thủ tục hành chính ban hành mới lĩnh vực
chăn nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Bến Tre (Phụ lục
kèm theo).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 9 năm 2024.
Giao Sở Tài chính tham mưu xây
dựng dự thảo Quyết định phê duyệt 01 quy trình nội bộ ban hành mới lĩnh vực
chăn nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính, trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Tài chính;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Kho bạc Nhà nước tỉnh;
- Phòng: KSTT, KT, TCĐT, TTPVHCC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, Nh.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Trúc Sơn
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 2308/QĐ-UBND ngày 27 tháng 09 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành chính
ban hành mới
Số TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Lĩnh vực: Chăn nuôi
|
01
|
Đề nghị thanh toán kinh phí hỗ trợ đối với các chính sách nâng cao hiệu
quả chăn nuôi
|
- Sở Tài chính chủ trì, phối
hợp với đối tượng được hỗ trợ rà soát và lập Hồ sơ giải ngân gửi tới Kho bạc
Nhà nước tỉnh: Trong thời hạn không quá 15 ngày tính từ ngày nhận được hồ sơ
đầy đủ và hợp lệ.
- Giải ngân khoản kinh phí hỗ
trợ cho tổ chức, cá nhân: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, tính từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (số 126A, đường Nguyễn Thị Định
Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre)
|
Không
|
Nghị định số 106/2024/NĐ- CP ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Chính phủ quy
định chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 2308/QĐ-UBND ngày 27 tháng 09 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
LĨNH VỰC:
CHĂN NUÔI
1. Thủ tục:
Đề nghị thanh toán kinh phí hỗ trợ đối với các chính sách nâng cao hiệu quả
chăn nuôi (Mã số TTHC: 1.012835 - Dịch vụ công trực tuyến một phần)
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp văn bản đề
nghị thanh toán kinh phí hỗ trợ đến Sở Tài chính (Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Bến Tre, số 126A, đường Nguyễn Thị Định, Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú
Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11
giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ,
tết) hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc
qua môi trường điện tử để được giải ngân khoản kinh phí hỗ trợ:
(i) Sản xuất, chế biến, bảo
quản và tiêu thụ nguyên liệu trong nước để sản xuất thức ăn chăn nuôi;
(ii) Phát triển thị trường sản
phẩm chăn nuôi;
(iii) Di dời cơ sở chăn nuôi
ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi:
- Chi phí mua sắn thiết bị công
trình và thiết bị công nghệ chăn nuôi theo diện tích chuồng trại hiện có của cơ
sở chăn nuôi thuộc đối tượng phải di dời;
- Chi phí di dời vật nuôi đến địa
điểm mới phù hợp.
(iv) Mua đực giống trâu, bò,
dê, cừu, lợn, hươu sao để phối giống và gà, vịt, ngan giống cấp bố mẹ.
(v) Khuyến khích xử chất chất
thải chăn nuôi:
- Sản phẩm xử lý chất thải chăn
nuôi nhằm khuyến khích áp dụng để xử lý chất thải chăn nuôi (đối với chăn nuôi
nông hộ, chăn nuôi trang trại quy mô nhỏ và vừa);
- Công trình khí sinh học xử lý
chất thải chăn nuôi đối với trang trại chăn nuôi quy mô lớn;
- Công trình khí sinh học nhằm
khuyến khích xử lý chất thải chăn nuôi (đối với chăn nuôi nông hộ, chăn nuôi
trang trại quy mô nhỏ và vừa);
- Chi phí mua vật tư, thiết bị,
chi phí xét nghiệm để khuyến khích thực hiện chăn nuôi theo tiêu chí an toàn
sinh học, an toàn dịch bệnh.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài chính kiểm tra thành phần hồ sơ và tiếp
nhận hồ sơ đầy đủ thành phần; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thành phần thì hướng
dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử: Trong thời hạn 03 ngày làm việc tính
từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài chính xem xét tính đầy đủ của hồ sơ; trường hợp
hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ.
Bước 3. Đăng ký sử dụng tài khoản
Sở Tài chính thực hiện thủ tục
đăng ký sử dụng tài khoản theo quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực
Kho bạc Nhà nước để thực hiện thanh toán kinh phí hỗ trợ cho tổ chức, cá nhân.
Bước 4. Gửi hồ sơ tới Kho bạc
Nhà nước
Trong thời hạn không quá 15
ngày tính từ ngày nhận được văn bản đề nghị thanh toán kinh phí hỗ trợ của tổ
chức, cá nhân, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với đối tượng được hỗ trợ rà soát
và lập hồ sơ giải ngân gửi tới Kho bạc Nhà nước tỉnh.
Bước 5. Giải ngân kinh phí hỗ
trợ cho tổ chức, cá nhân
Kho bạc Nhà nước tỉnh chịu
trách nhiệm giải ngân khoản kinh phí hỗ trợ cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn
03 ngày làm việc tính từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
Bước 6. Trả kết quả thực hiện
thủ tục hành chính
Đến hẹn, tổ chức, cá nhân mang
phiếu hẹn đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (trong giờ hành
chính) để nhận kết quả hoặc nhận kết quả trực tuyến hoặc nhận kết quả qua đường
Bưu điện (nếu có nhu cầu).
1.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (số 126A, đường Nguyễn
Thị Định Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) hoặc
qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh tại địa chỉ: https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng Dịch vụ
công quốc gia tại địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
(i) Hồ sơ tổ chức, cá nhân đề
nghị thanh toán kinh phí hỗ trợ:
Văn bản đề nghị thanh toán kinh
phí hỗ trợ theo Mẫu số 06 Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 106/2024/NĐ-CP[*]1.
(ii) Hồ sơ Sở Tài chính gửi
Kho bạc Nhà nước tỉnh giải ngân kinh phí hỗ trợ dự án đầu tư theo Luật Đầu tư
công:
- Kế hoạch đầu tư công hằng năm
được Ủy ban nhân dân tỉnh giao[*]2;
- Quyết định hỗ trợ đầu tư của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh*;
- Văn bản đề nghị thanh toán
kinh phí hỗ trợ theo Mẫu số 06 Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2024/NĐ-CP*;
- Chứng từ chuyển tiền theo quy
định tại Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ quy định về
quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công*.
(iii) Hồ sơ Sở Tài chính gửi
Kho bạc Nhà nước tỉnh giải ngân kinh phí hỗ trợ đối với các chính sách sử dụng
vốn sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước:
- Quyết định phê duyệt kinh phí
hỗ trợ của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh*;
- Văn bản đề nghị thanh toán
kinh phí hỗ trợ theo Mẫu số 06 Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2024/NĐ-CP*;
- Chứng từ chuyển tiền theo quy
định*.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Sở Tài chính chủ trì, phối hợp
với đối tượng được hỗ trợ rà soát và lập hồ sơ giải ngân gửi tới Kho bạc Nhà nước
cấp tỉnh: Trong thời hạn không quá 15 ngày tính từ ngày nhận được hồ sơ;
- Giải ngân khoản kinh phí hỗ
trợ cho tổ chức, cá nhân: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, tính từ ngày nhận được
hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Tài chính.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giải ngân khoản kinh phí hỗ trợ cho tổ chức, cá nhân.
1.8. Phí, lệ phí: không
1.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Văn
bản đề nghị thanh toán kinh phí hỗ trợ theo Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 106/2024/NĐ-CP .
1.10. Điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
Nghị định số 106/2024/NĐ-CP
ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu
quả chăn nuôi.
Mẫu số 06
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ
A. Đối với tổ chức
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
....
ngày .... tháng .... năm ....
GIẤY
ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ
Kính
gửi: ………………………………….
Tổ chức:
…………………………………………………………………………..
Trụ sở chính:
……………………………………………………………………..
Người đại diện: …………………….. Chức
danh: ……………………………..
Điện thoại:……………………………..Fax:
……………………………………
- Lý do thanh
toán:……………………………………… ………………………
- Nội dung hỗ trợ: ………………………………………………………………
+ Công trình, hạng mục công
trình được hỗ trợ: ……………………………….
+ ………………………………………………………………………………...
+
…………………………………………………………………………………
- Thông tin tài khoản:
+ Tên người thụ hưởng:
…………………………………………………………
+ Số tài khoản:………………tại ngân hàng/kho
bạc …………………………..
- Số tiền đề nghị thanh toán:
…………………(viết bằng chữ): …………………
- Thuộc nguồn vốn
……………………………………………………………..
- Kế hoạch năm:
…………………………………………………………………..
- Hồ sơ kèm theo gồm:
+ …………………………………………………………………………………
+…………………………………………………………………………………
+………………………………………………………………………………….
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
B. Đối với cá nhân
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ
Kính
gửi: …………………………………………
Tôi tên là:
……………………………………………………………………
Số CMND/CCCD/mã định danh cá
nhân:…….Ngày cấp:..../…/.... Nơi cấp:.......
Địa chỉ:……………………………………………………………………
…….
Điện thoại:
……………………………………………………………………..
Mã số đăng ký kê khai hoạt động
chăn nuôi: …………………………………..
Tên cơ sở chăn nuôi (tên chủ cơ
sở): ……………………………………………
Địa chỉ cơ sở chăn
nuôi:………………………………………… …………….
Lý do thanh toán:
……………………………………………………………..
Nội dung thanh toán hỗ trợ:
- Công trình, hạng mục công
trình được hỗ trợ: ……………………………….
- Mua sắm vật tư/con giống/chất
xử lý môi trường chăn nuôi,...............................
-…………………………………………………………………………..
Thông tin tài khoản:
Tên người thụ hưởng:
…………………………………………………………….
Số tài khoản: ……………………………….tại
ngân hàng………………………
Số tiền đề nghị thanh
toán:……………….(viết bằng chữ): ………………………
Hồ sơ kèm theo gồm:
-……………………………………………………………………………………
-……………………………………………………………………………………
Tôi cam kết việc sử dụng kinh
phí nêu trên là đúng sự thật theo nội dung hỗ trợ đã được phê duyệt. Nếu sai,
tôi sẽ hoàn trả lại số tiền đã nhận hỗ trợ và chịu trách nhiệm trước pháp luật
về cam kết của mình.
|
….,
ngày…tháng…năm….
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
[*]
Thành phần hồ sơ bắt buộc số hóa
[*]
Thành phần hồ sơ bắt buộc số hóa