ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2305/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 27
tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC CỤM CÔNG NGHIỆP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ
CÔNG THƯƠNG TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP
ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện
pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên
môi trường điện tử;
Căn cứ Quyết định số
2404/QĐ-BCT ngày 09 tháng 9 năm 2024 của Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực cụm công nghiệp thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Công Thương tại Tờ trình số 2239/TTr-SCT ngày 19 tháng 9 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này danh mục 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực cụm công nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công
Thương tỉnh Bến Tre (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Bãi
bỏ Quyết định số 920/QĐ-UBND ngày 02 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về việc công bố danh mục 01 thủ tục hành chính ban hành mới, 02 thủ tục hành
chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực công nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Sở Công Thương tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Giao
Sở Công Thương tham mưu xây dựng dự thảo Quyết định phê duyệt sửa đổi, bổ sung
01 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực cụm công nghiệp
(số 01/CCN) ban hành kèm theo Quyết định số 1165/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt 01 quy trình nội bộ được ban
hành mới trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực cụm công nghiệp thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre, trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Công Thương;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Chánh, các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Công Thương;
- UBND các huyện, thành phố;
- Phòng: KSTT, KT, TTPVHCC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, PVN.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Trúc Sơn
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 2305/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành được sửa
đổi, bổ sung
Số TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên văn bản quy phạm pháp luật quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
TTHC
|
Lĩnh vực: Cụm công nghiệp
|
|
1.012427
|
Thành lập/mở rộng cụm công nghiệp
|
Thông tư số 14/2024/TT-BCT
ngày 15 tháng 8 năm 2024 của Bộ Công Thương quy định chế độ báo cáo định kỳ về
cụm công nghiệp, cơ sở dữ liệu cụm công nghiệp cả nước và một số mẫu văn bản
về quản lý, phát triển cụm công nghiệp
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 2305/QĐ-UBND ngày 27 tháng 09 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
LĨNH VỰC: CỤM
CÔNG NGHIỆP
Thủ tục:
Thành lập/mở rộng cụm công nghiệp (Mã số: 1.012427- Dịch vụ công trực tuyến một
phần).
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Doanh
nghiệp, hợp tác xã, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
Bước 2. Nộp hồ sơ: Doanh
nghiệp, hợp tác xã, tổ chức nộp hồ sơ thành lập/mở rộng cụm công nghiệp (trong
đó bao gồm văn bản đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công
nghiệp theo Mẫu số 01 Phụ lục II
kèm theo Thông tư số 14/2024/TT-BCT) qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp
trong giờ làm việc (sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ
2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định) đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh tại địa chỉ:
https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ
https://dichvucong.gov.vn/.
Bước 3. Tiếp nhận hồ sơ:
Công chức làm việc tại Bộ phận
Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo
quy định thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì
lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả trả kết quả theo quy định, chuyển hồ sơ về Ủy
ban nhân dân cấp huyện để giải quyết theo thẩm quyền.
Bước 4. Giải quyết hồ sơ:
4.1. Trong thời gian 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đầu tiên của doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ
chức đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp, Ủy ban
nhân dân cấp huyện có trách nhiệm thông báo rộng rãi việc tiếp nhận hồ sơ đề
nghị thành lập/mở rộng cụm công nghiệp trên phương tiện thông tin đại chúng của
địa phương. Thời hạn nhận hồ sơ trong vòng 15 ngày kể từ ngày ra thông báo.
4.2. Trong thời gian 05 ngày
làm việc kể từ ngày kết thúc nhận hồ sơ thành lập/mở rộng cụm công nghiệp, Ủy
ban nhân dân cấp huyện chủ trì, phối hợp với doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức
đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp lập 02 bộ hồ
sơ thành lập/mở rộng cụm công nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định
số 32/2024/NĐ-CP ngày 15/3/2024 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công
nghiệp kèm tệp tin điện tử của hồ sơ, gửi Sở Công Thương để chủ trì, phối hợp với
các sở, ngành liên quan tổ chức thẩm định.
4.3. Trong thời hạn 25 ngày kể
từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ thành lập/mở rộng cụm công nghiệp, Sở Công Thương
hoàn thành thẩm định, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh việc thành lập/mở rộng
cụm công nghiệp. Trường hợp hồ sơ, nội dung Báo cáo thành lập/mở rộng cụm công
nghiệp không đáp ứng yêu cầu, Sở Công Thương có văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp
huyện bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Thời hạn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính
vào thời gian thẩm định.
- Lựa chọn chủ đầu tư xây dựng
hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp là một nội dung thẩm định thành lập/mở rộng cụm
công nghiệp; được thực hiện trong quá trình thành lập/mở rộng cụm công nghiệp.
Đối với cụm công nghiệp có doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức có hồ sơ đề nghị
thành lập/mở rộng cụm công nghiệp đáp ứng quy định tại Nghị định số
32/2024/NĐ-CP thì thực hiện lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm
công nghiệp như sau:
+ Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập
Hội đồng đánh giá lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
(gồm Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh, Phó Chủ tịch Hội đồng
là lãnh đạo các Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các thành viên khác là đại
diện một số sở, cơ quan liên quan; Thư ký Hội đồng là đại diện phòng chuyên môn
của Sở Công Thương và không phải là thành viên Hội đồng) để chấm điểm với thang
điểm 100 cho các tiêu chí: phương án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật (tối đa
15 điểm); phương án quản lý, bảo vệ môi trường cụm công nghiệp (tối đa 15 điểm);
năng lực, kinh nghiệm của doanh nghiệp, hợp tác xã (tối đa 30 điểm) và phương
án tài chính đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật (tối đa 40 điểm). Căn cứ điều kiện
thực tế của địa phương và quy định của pháp luật liên quan, Hội đồng thống nhất
nguyên tắc, phương thức làm việc, các nội dung của từng tiêu chí và mức điểm tối
đa tương ứng cho phù hợp.
+ Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ
chức có số điểm từ 50 trở lên được Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định
giao làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp tại Quyết định
thành lập/mở rộng cụm công nghiệp (trường hợp có từ 02 doanh nghiệp, hợp tác
xã, tổ chức trở lên cùng đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm
công nghiệp thì giao doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức có số điểm cao nhất; nếu
có từ hai doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức có số điểm cao nhất bằng nhau thì
giao doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức theo đề xuất của Chủ tịch Hội đồng đánh
giá lựa chọn chủ đầu tư).
- Ủy ban nhân dân tỉnh quy định
việc thông báo cho doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư xây
dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp về kết quả lựa chọn chủ đầu tư.
4.4. Trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được 01 bộ hồ sơ thành lập/mở rộng cụm công nghiệp kèm báo
cáo thẩm định của Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc
thành lập/mở rộng cụm công nghiệp (bao gồm việc giao chủ đầu tư xây dựng hạ tầng
kỹ thuật cụm công nghiệp). Quyết định thành lập/mở rộng cụm công nghiệp (theo
Mẫu số 02 Phụ lục II kèm theo
Thông tư số 14/2024/TT-BCT) được gửi Bộ Công Thương 01 bản.
Bước 5. Trả kết quả:
- Đến hẹn, Sở Công Thương nhận
kết quả giải quyết TTHC từ Ủy ban nhân dân tỉnh và chuyển kết quả cho Bộ phận
Tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ
chức nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân
dân cấp huyện (trong giờ hành chính) hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện hoặc
trực tuyến (nếu có nhu cầu).
- Cách thức thực hiện:
Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức
lựa chọn một trong các cách thức gửi hồ sơ sau:
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp
nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
+ Thông qua đường bưu điện gửi
đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện.
+ Nộp trực tuyến trên Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ:
https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ:
https://dichvucong.gov.vn/
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị thành lập/mở rộng
cụm công nghiệp (do doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức thực hiện) bao gồm:
+ Văn bản của doanh nghiệp, hợp
tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
(theo Mẫu số 01 Phụ lục II
kèm theo Thông tư số 14/2024/TT-BCT) (trong đó có cam kết không vi phạm các
quy định của pháp luật và chịu mọi chi phí, rủi ro nếu không được chấp thuận)
kèm theo Báo cáo đầu tư thành lập/mở rộng cụm công nghiệp và bản đồ xác định vị
trí, ranh giới của cụm công nghiệp(*);
+ Bản sao hợp lệ tài liệu về tư
cách pháp lý của doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng
hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp(*);
+ Bản sao hợp lệ tài liệu chứng
minh năng lực tài chính của doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu
tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: Báo cáo
tài chính 02 năm gần nhất; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ
trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính; tài liệu
khác chứng minh năng lực tài chính (nếu có)(**);
+ Bản sao hợp lệ tài liệu chứng
minh kinh nghiệm của doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư xây
dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp và các văn bản, tài liệu khác có liên
quan (nếu có)(**).
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ,
trong đó thời hạn giải quyết: bước 4.1 thực hiện trong 05 ngày làm việc để
thông báo tiếp nhận hồ sơ và 15 ngày để nhận hồ sơ; bước 4.2 thực hiện trong 05
ngày làm việc; bước 4.3 thực hiện trong 25 ngày; bước 4.4 thực hiện trong 07
ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức được thành lập, hoạt động
theo quy định của pháp luật Việt Nam thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh hạ tầng
kỹ thuật cụm công nghiệp.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Công Thương.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định thành lập/mở rộng cụm công nghiệp.
- Phí, lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Mẫu số 01: Văn bản đề nghị làm chủ
đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp;
+ Mẫu 02: Quyết định thành lập/mở rộng
cụm công nghiệp.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 32/2024/NĐ-CP
ngày 15 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp.
- Thông tư số 14/2024/TT-BCT
ngày 15 tháng 8 năm 2024 của Bộ Công Thương Quy định chế độ báo cáo định kỳ về
cụm công nghiệp, cơ sở dữ liệu cụm công nghiệp cả nước và một số mẫu văn bản về
quản lý, phát triển cụm công nghiệp.
Lưu ý: Phần chữ in nghiêng
là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm
công nghiệp ...
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố …
…(Tên đơn vị)…đề nghị
làm chủ đầu tư dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp … với các thông
tin chính như sau:
I. Thông tin đơn vị đề nghị
làm chủ đầu tư
1. Tên đơn vị:
...............................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
……………………………………….………………….…
3. Điện thoại: ………………; Fax:
………………; Email: ………..…………….
4. Giấy tờ pháp lý của đơn vị (Quyết
định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, tài liệu tương đương khác
theo quy định của pháp luật Việt Nam) số: ......................; ngày cấp:
.....................; Cơ quan cấp: ..............................
5. Ngành nghề kinh doanh chính:
..........................................................................
6. Người đại diện theo pháp luật:
……………………Chức danh:….………….
7. Nội dung khác liên quan (nếu
có).
II. Thông tin dự án đề nghị
đầu tư
1. Tên dự án:
……………………………………………………….…………………
2. Địa chỉ dự án:
...........................................................................................................
3. Tổng mức đầu tư tạm tính của
dự án: ................................................................
4. Tiến độ đầu tư: ………………………………………….…………...……………
5. Nội dung khác liên quan (nếu
có).
III. Cam kết của đơn vị đề
nghị làm chủ đầu tư
Đơn vị cam kết không vi phạm
các quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác,
trung thực của nội dung đơn đề nghị này và chịu mọi chi phí, rủi ro nếu không
được chấp thuận; chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam.
IV. Hồ sơ kèm theo
- Báo cáo đầu tư thành lập/mở rộng
cụm công nghiệp (nội dung chủ yếu quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định số
32/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm
công nghiệp); bản đồ xác định vị trí, ranh giới của cụm công nghiệp;
- Các văn bản, tài liệu quy định
tại các điểm c, d, đ khoản 1 Điều 9 Nghị định số 32/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 3
năm 2024 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp;
- Văn bản, tài liệu liên quan
khác (nếu có)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Sở Công Thương …;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện (nơi có cụm công nghiệp);
- Lưu: ….
|
......., ngày
... tháng ... năm ....
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ LÀM CHỦ ĐẦU TƯ
(Chữ ký, họ và tên, chức danh, dấu)
|
Mẫu số 02
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/THÀNH PHỐ …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/QĐ-UBND
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập/mở rộng cụm công nghiệp ...
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ ...
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương …
Căn cứ Nghị định số
32/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm
công nghiệp;
Căn cứ Quyết định phê duyệt
quy hoạch tỉnh/thành phố... thời kỳ …; Căn cứ...
Theo đề nghị của ....
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập/mở rộng
cụm công nghiệp với các nội dung chủ yếu sau (tên cụm công nghiệp; diện
tích; địa điểm; ngành nghề hoạt động chủ yếu; chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ
thuật; quy mô đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, dự kiến tổng mức vốn đầu tư, cơ
cấu nguồn vốn đầu tư; tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật;...).
Điều 2. Các ưu đãi, hỗ
trợ đầu tư và điều kiện áp dụng (nếu có).
Điều 3. Trách nhiệm của
chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp, cơ quan có liên quan
trong việc triển khai thực hiện dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công
nghiệp
Điều 4. Thời điểm có hiệu
lực của Quyết định thành lập/mở rộng cụm công nghiệp và các nội dung khác liên
quan./.
Nơi nhận:
- …..;
- Bộ Công Thương (để báo cáo);
- …
- Lưu: ....
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
(*) Thành phần hồ sơ số
hóa bắt buộc.
(**) Thành phần hồ sơ số
hóa theo yêu cầu.