ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2303/QĐ-UBND
|
Đắk
Nông, ngày 14 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ TÔN
GIÁO THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ NỘI VỤ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 510/TTr-SNV ngày 23 tháng 11 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính lĩnh vực Công chức, viên chức và Tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết và quản lý của Sở Nội vụ.
Điều 2. Hủy bỏ các thủ tục hành
chính thuộc lĩnh vực Công chức, Viên chức được công bố tại Quyết định số
793/QĐ-UBND ngày 23/5/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông (có danh mục thủ
tục hành chính kèm theo) và bổ sung vào bộ thủ tục hành chính lĩnh vực Công
chức, Viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Nội vụ (có danh mục và nội
dung thủ tục hành chính kèm theo).
- Giao Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh cập nhật đầy đủ
thủ tục hành chính lên Cổng thông tin điện tử của tỉnh đạt
mức cấp độ 2.
- Giao Sở Nội vụ công khai lên Trang thông
tin điện tử của Sở Nội vụ đạt mức cấp độ 2 để tổ chức, cá nhân biết khai thác
và sử dụng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tư pháp; Thủ
trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các xã,
phường, thị trấn và Thủ trưởng các tổ chức
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cục KSTTHC - Bộ Tư pháp;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo Đắk Nông;
- Trung tâm hành chính công;
- Lưu VT, NC. 43
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Cao Huy
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH HỦY BỎ
(Kèm theo Quyết định số 2303/QĐ-UBND ngày
14 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
TTHC
|
Quyết
định công bố
|
|
Lĩnh vực Công chức, viên chức
|
|
1
|
T-DKN-268797-TT
|
Thủ tục xét tuyển công chức
|
Quyết
định số 793/QĐ-UBND ngày 23/5/2016
|
2
|
T-DKN-268803-TT
|
Thủ tục xét chuyển cán bộ công chức
cấp xã thành công chức cấp huyện trở lên
|
nt
|
3
|
T-DKN-268806-TT
|
Thủ tục thăng hạng chức danh nghề
nghiệp đối với viên chức
|
nt
|
4
|
T-DKN-268809-TT
|
Thủ tục xét tuyển đặc cách viên chức
|
nt
|
5
|
T-DKN-268808-TT
|
Thủ tục xét tuyển viên chức
|
nt
|
6
|
T-DKN-268807-TT
|
Thủ tục thi tuyển viên chức
|
nt
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
VÀ TÔN GIÁO THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ NỘI VỤ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2303/QĐ-UBND ngày
14 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk
Nông)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI
STT
|
Tên
TTHC
|
Ghi
chú
|
I
|
Lĩnh vực Công chức
|
|
1
|
Thủ tục cử cán bộ, công chức, viên
chức đi bồi dưỡng kiến thức QLNN chương trình Chuyên
viên chính
|
|
II
|
Lĩnh vực Tôn giáo
|
|
2
|
Thủ tục thông báo cách chức, bãi
nhiệm chức sắc trong tôn giáo thuộc trường hợp
quy định tại khoản 2, Điều 19, Nghị định số 92/2012/NĐ-CP
|
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
TTHC
|
|
Lĩnh vực Công chức, viên chức
|
3
|
T-DKN-268797-TT
|
Thủ tục xét tuyển công chức
|
4
|
T-DKN-268803-TT
|
Thủ tục xét chuyển cán bộ công chức
cấp xã thành công chức cấp huyện trở lên
|
5
|
T-DKN-268806-TT
|
Thủ tục thăng hạng chức danh nghề
nghiệp đối với viên chức
|
6
|
T-DKN-268809-TT
|
Thủ tục xét tuyển đặc cách viên chức
|
7
|
T-DKN-268808-TT
|
Thủ tục xét tuyển viên chức
|
8
|
T-DKN-268807-TT
|
Thủ tục thi tuyển viên chức
|
Phần II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BAN HÀNH MỚI
A. Lĩnh vực Công
chức, viên chức
1. Thủ tục cử
cán bộ, công chức, viên chức đi bồi dưỡng QLNN Chương trình chuyên viên chính
Trình tự thực hiện:
- Cá nhân, đơn vị chuẩn bị hồ sơ,
danh sách cử cán bộ, công chức đi bồi dưỡng QLNN chương trình chuyên viên chính
gửi về Sở Nội vụ;
- Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ và ban
hành quyết định.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Nội vụ.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Công văn cử đi bồi dưỡng của đơn vị, có danh sách trích
ngang kèm theo;
- Quyết định hưởng ngạch chuyên viên;
- Quyết định bổ nhiệm
chức danh (đang đảm nhiệm);
- Quyết định hưởng lương gần nhất (nếu
có);
- Bản sao bằng tốt nghiệp đại học;
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận
bồi dưỡng quản lý nhà nước ngạch liền kề.
b) Số lượng hồ sơ: Không quy định.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 04 ngày làm việc
tại Sở Nội vụ kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
đúng thủ tục theo quy định của pháp luật.
Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
Cơ quan
giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Nội vụ.
Phí, lệ phí: Không.
Mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Căn cứ Luật Cán bộ, Công chức số
22/2008/QH 12 ngày 13/11/2008;
- Căn cứ Luật Viên chức số 58/2010/QH
12 ngày 15/11/2010;
- Căn cứ Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ,
ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng
công chức; Thông tư số 03/2011/TT-BNV ngày 25 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ
hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ;
- Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP
ngày 12/4//2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Quyết định số 18/2012/QĐ-UBND ngày 21/9/2012 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức tỉnh Đắk Nông.
B. Lĩnh vực Tôn
giáo
2. Thủ tục
thông báo cách chức, bãi nhiệm chức sắc trong tôn giáo thuộc trường hợp quy
định tại khoản 2, Điều 19, Nghị định số 92/2012/NĐ-CP
Trình tự thực hiện
- Bước 1: Tổ chức tôn giáo khi cách
chức, bãi nhiệm chức sắc, nhà tu hành thuộc thẩm quyền quản lý gửi văn bản đến
Ban Tôn giáo - Sở Nội vụ.
- Bước 2: (08 ngày)
Ban Tôn giáo - Sở Nội vụ xem xét văn bản thông báo, trình UBND cấp tỉnh và lưu hồ sơ
để thực hiện công tác quản lý.
Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp vào các
ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: Thông báo về việc
cách chức, bãi nhiệm chức sắc, nhà tu hành (Mẫu
B18, Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết:
Thời gian thực hiện theo quy định: 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ.
- Thời gian thực hiện theo TTHC của UBND tỉnh: 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Các tổ chức tôn giáo hợp pháp ở Việt
Nam thực hiện việc phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử.
Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Ban Tôn giáo - Sở Nội vụ.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo về việc cách chức, bãi nhiệm
chức sắc, nhà tu hành (Mẫu B18,
Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Việc cách chức, bãi nhiệm chức sắc,
nhà tu hành thực hiện theo hiến chương, điều lệ của tổ chức tôn giáo.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày
18/6/2004.
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày
08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín
ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư 01/2013/TT-BNV ngày
25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu
mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
II. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
Lĩnh vực Công chức, viên chức
3. Thủ tục xét
tuyển công chức
Trình tự thực hiện:
a) Thông báo tuyển dụng (Điều 15 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ; Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 13/2010/TT-BNV):
- Cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại
chúng là báo viết, báo nói, báo hình, đồng thời phải đăng trên trang thông tin
điện tử của cơ quan và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng công chức về tiêu chuẩn,
điều kiện, số lượng cần tuyển, thời hạn và địa điểm tiếp nhận
hồ sơ của người đăng ký dự tuyển;
- Thời hạn nhận hồ sơ của người đăng
ký dự tuyển ít nhất là 30 ngày, kể từ
ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng;
- Chậm nhất 07 ngày trước ngày tổ chức
xét tuyển, cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
công chức phải lập danh sách người đủ điều kiện dự tuyển và niêm yết công khai
tại trụ sở làm việc.
b) Tổ chức xét tuyển (Khoản 3 Điều
6 Thông tư số 13/2010/TT-BNV):
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
hết thời hạn nhận hồ sơ của người đăng ký dự thi, người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng công chức quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng; trường hợp không thành lập Hội đồng tuyển dụng
thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức giao bộ phận tham
mưu về công tác tổ chức cán bộ của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công
chức đó thực hiện việc tuyển dụng.
- Việc tổ chức xét tuyển công chức được thực hiện theo Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức và Nội quy kỳ thi tuyển, xét tuyển
công chức (Khoản 3 Điều 4 Thông tư số
13/2010/TT-BNV).
c) Chấm điểm, thông báo kết quả tuyển dụng:
- Chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày tổ chức chấm thi xong, Hội đồng tuyển dụng phải
báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức kết quả xét tuyển để xem
xét, quyết định công nhận kết quả xét tuyển (Điểm d Khoản 2 Điều 7 Nghị định số
24/2010/NĐ-CP).
* Ưu tiên trong tuyển dụng (Khoản
1 Điều 5 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP):
+ Anh hùng lực lượng vũ trang nhân
dân, Anh hùng lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh: được
cộng 30 điểm vào tổng điểm thi tuyển hoặc xét tuyển.
+ Người dân tộc thiểu số, sỹ quan
quân đội, sỹ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, con liệt sỹ, con thương binh, con bệnh binh, con của
người hưởng chính sách như thương binh, con của người hoạt động cách mạng trước
tổng khởi nghĩa (từ ngày 19 tháng 8 năm 1945 trở về trước), con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa
học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng lao động:
được cộng 20 điểm vào tổng điểm
thi tuyển hoặc xét tuyển.
+ Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự,
nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội viên thanh
niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở
lên đã hoàn thành nhiệm vụ: được cộng 10 điểm
vào tổng điểm thi tuyển hoặc xét tuyển.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
nhận được báo cáo kết quả xét tuyển của Hội đồng tuyển dụng, cơ quan có thẩm quyền tuyển
dụng công chức phải niêm yết công khai kết quả xét tuyển, danh sách dự kiến người
trúng tuyển tại trụ sở làm việc và trên trang thông tin điện
tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức; gửi thông báo kết quả xét tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người
dự tuyển đã đăng ký (Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP);
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
niêm yết công khai kết quả xét tuyển, người dự tuyển có
quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết
quả xét tuyển. Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công
chức có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo
trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định
(Khoản 2 Điều 17 Nghị định số
24/2010/NĐ-CP);
- Sau khi thực hiện việc niêm yết
công khai kết quả xét tuyển, danh sách dự kiến người trúng tuyển và tổ chức chấm
phúc khảo, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
công chức báo cáo cơ quan quản lý công chức phê duyệt kết quả tuyển dụng công
chức (Khoản 3 Điều 17 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP);
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng của cơ quan quản
lý công chức, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải gửi thông
báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ
mà người dự tuyển đã đăng ký (Khoản 1 Điều
1 Thông tư số 03/2015/TT-BNV).
d) Hoàn thiện hồ sơ người trúng tuyển
(Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 03/2015/TT-BNV):
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo công nhận kết quả trúng tuyển của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức, người trúng tuyển phải đến cơ
quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức để hoàn thiện hồ sơ dự tuyển. Hồ
sơ dự tuyển phải được bổ
sung để hoàn thiện trước khi ký quyết định tuyển dụng, bao gồm:
+ Bản sao các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
+ Phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp
nơi thường trú cấp.
- Trường
hợp người trúng tuyển có lý do chính đáng mà không
thể đến hoàn thiện hồ sơ dự tuyển thì
phải làm đơn xin gia hạn trước khi kết thúc thời hạn hoàn thiện hồ sơ dự tuyển gửi cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức.
Thời gian xin gia hạn không quá 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn hoàn thiện hồ
sơ dự tuyển quy định tại khoản 2 Điều này (Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 03/2015/TT-BNV).
- Sau khi nhận đủ hồ sơ dự tuyển của
người trúng tuyển, người đứng đầu cơ
quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức có trách nhiệm thẩm tra, xác minh
văn bằng, chứng chỉ của người trúng tuyển bảo đảm chính xác theo quy định của
pháp luật (Khoản 4 Điều 1 Thông tư số 03/2015/TT-BNV).
đ) Ra quyết định tuyển dụng (Khoản
5 Điều 1 Thông tư số 03/2015/TT-BNV):
- Sau khi hoàn thành các thủ tục theo
quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều này, trong thời hạn 15 ngày làm
việc, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng công chức phải ra quyết định tuyển dụng đối với
người trúng tuyển; trường hợp người trúng
tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định hoặc
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng phát hiện người trúng tuyển sử dụng văn bằng, chứng chỉ không hợp pháp
thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công
chức ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển
và có văn bản báo cáo người đứng đầu của cơ quan có thẩm quyền quản lý công chức.
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan tuyển
dụng.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ (Điều 2 Thông
tư số 13/2010/TT-BNV):
- Đơn đăng ký dự tuyển công chức theo
mẫu;
- Bản sơ yếu lý lịch tự thuật có xác
nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời
hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
- Bản sao giấy khai sinh;
- Bản chụp các
văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển;
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan
y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
- Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu
tiên trong tuyển dụng công chức (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn nhận hồ sơ của người đăng
ký dự tuyển ít nhất là 30 ngày, kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên
phương tiện thông tin đại chúng.
- Chậm nhất 07 ngày trước ngày tổ chức
xét tuyển, cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải lập danh sách người
đủ điều kiện dự tuyển và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
hết thời hạn nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển, người đứng đầu cơ quan có
thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng; thực
hiện việc tuyển dụng.
- Chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày tổ
chức chấm thi xong, Hội đồng tuyển dụng phải báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức kết quả thi tuyển
để xem xét, quyết định công nhận kết quả thi tuyển.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
nhận được báo cáo kết quả xét tuyển của Hội đồng tuyển dụng, cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng công chức niêm yết công khai kết quả xét tuyển, danh sách dự kiến
người trúng tuyển tại trụ sở làm việc và trên trang thông tin điện tử của cơ
quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức; gửi thông báo kết quả thi tuyển bằng
văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày niêm yết công khai kết quả xét tuyển, người dự tuyển có quyền gửi
đơn đề nghị phúc khảo kết quả xét tuyển. Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức tổ chức chấm
phúc khảo trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo
theo quy định;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng của cơ quan quản lý công chức, người
đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải gửi thông báo công nhận
kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự
tuyển đã đăng ký;
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
nhận được thông báo công nhận kết quả trúng tuyển của cơ quan
có thẩm quyền tuyển dụng công chức, người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức để hoàn thiện hồ sơ dự tuyển theo quy định;
- Thời hạn xin gia hạn hoàn thiện hồ
sơ nếu có lý do chính đáng, không quá 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn hoàn thiện
hồ sơ dự tuyển theo quy định;
- Trong thời hạn 15 ngày, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển
dụng công chức phải ra quyết định tuyển dụng đối với người trúng tuyển.
Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan quản lý công chức thực hiện
việc tuyển dụng công chức (Điều 3 Thông tư số 13/2010/TT-BNV):
+ Cơ quan quản lý công chức thực hiện
việc tuyển dụng công chức, bao gồm:
+ Cơ quan, tổ chức, đơn vị được phân cấp
thẩm quyền tuyển dụng công chức:
+ Cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc cơ quan quản lý công chức quy định tại
các điểm a, c, đ, e, g khoản 1 Điều này nếu được giao biên chế công chức, kinh
phí hoạt động, con dấu và tài khoản riêng thì được phân cấp thẩm quyền
tuyển dụng công chức. Cơ quan, tổ chức,
đơn vị được phân cấp thẩm quyền tuyển dụng công chức quy định tại
khoản này phải xây dựng kế hoạch tuyển dụng công chức báo cáo cơ quan quản lý
công chức phê duyệt. Kế hoạch tuyển dụng
công chức bao gồm các nội dung sau:
+ Số lượng biên chế công chức của cơ
quan, tổ chức, đơn vị được cấp có thẩm
quyền giao;
+ Số lượng vị trí việc làm cần tuyển theo từng ngạch công chức trong phạm vi chỉ tiêu biên chế được giao;
+ Điều
kiện đăng ký dự tuyển, hình thức và nội dung thi tuyển hoặc xét tuyển;
+ Các nội dung khác (nếu có) theo yêu
cầu bằng văn bản của cơ quan quản lý công chức.
- Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
trực thuộc cơ quan quản lý công chức nếu chưa được phân cấp thẩm quyền
tuyển dụng theo quy định tại khoản 2 Điều này thì cơ quan
quản lý công chức quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định số
24/2010/NĐ-CP trực tiếp thực hiện việc tuyển dụng công chức
vào làm việc tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc.
Đối tượng thực hiện: Tổ chức, Cá nhân.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu đơn đăng ký dự tuyển công chức
Phí, lệ phí: Không quy định.
Kết quả của việc thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính.
Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện và tiêu chuẩn của người được đăng ký dự tuyển (Khoản 1
Điều 36 Luật Cán bộ, công chức):
Người có đủ các điều kiện sau đây không
phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng,
tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức:
a) Có một quốc tịch là quốc tịch Việt
Nam;
b) Đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ
ràng;
d) Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp;
đ) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
e) Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ;
g) Các điều kiện khác theo yêu cầu của
vị trí dự tuyển.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Cán bộ, công chức số
22/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày
31/8/2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày
30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch
công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 05/2012/TT-BNV ngày
24/10/2012 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số
điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- Thông tư số 03/2015/TT-BNV ngày 10
tháng 03 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung
Điều 9 Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định
chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số
24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày
09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn
nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính.
- Quyết định số 33/2011/QĐ-UBND , ngày
15/12/2011 của UBND tỉnh Đắk Nông ban
hành quy định về phân cấp quản lý tổ chức
bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đắk
Nông;
- Quyết định số 08/2014/QĐ-UBND , ngày
14/5/2014 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định
về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên
chế và cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đắk Nông, ban hành kèm theo Quyết định
số 33/2011/QĐ-UBND ngày 15/12/2011 của UBND tỉnh Đắk Nông;
4. Thủ tục xét
chuyển cán bộ, công chức cấp xã thành công chức cấp huyện trở lên
Trình tự thực hiện: (Khoản 1, 2 Điều 13 Thông tư số 13/2010/TT-BNV).
a) Kiểm
tra, sát hạch:
- Cán bộ cấp xã theo quy định tại Khoản
2 Điều 61 Luật Cán bộ, công chức khi thôi giữ chức vụ theo nhiệm kỳ và công chức
cấp xã theo quy định tại Khoản 3 Điều 61
Luật Cán bộ, công chức, nếu có đủ các Điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại Điều 25 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP và có nguyện vọng
chuyển thành công chức từ cấp huyện trở lên thì phải có hồ
sơ cá nhân gửi người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng công chức xem xét;
- Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức thành lập Hội đồng
kiểm tra, sát hạch để đánh giá về các điều kiện, tiêu chuẩn,
trình độ và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của người đề nghị xét chuyển theo yêu cầu nhiệm vụ của vị trí việc làm cần
tuyển.
* Hội đồng kiểm tra, sát hạch có 05 hoặc 07 thành viên, bao gồm:
+ Chủ tịch Hội đồng là người đứng đầu
hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng công chức;
+ Một ủy viên là người đứng đầu bộ phận tham mưu về công tác tổ
chức cán bộ của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức;
+ Một ủy viên là người đứng đầu cơ
quan, tổ chức, đơn vị
dự kiến bố trí công chức sau khi được xét chuyển;
+ Các ủy viên khác là đại diện một số
bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ có liên quan, trong đó có một ủy viên kiêm Thư ký
Hội đồng.
* Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng kiểm
tra, sát hạch:
+ Kiểm
tra về các điều kiện, tiêu chuẩn, văn bằng, chứng
chỉ của người đề nghị xét chuyển theo
yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển;
- Sát hạch về trình độ hiểu biết chung và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của
người đề nghị xét chuyển. Hình thức và nội dung sát hạch do Hội đồng kiểm tra, sát hạch căn cứ vào yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng công chức xem xét, quyết định trước khi tổ chức sát hạch;
+ Hội đồng kiểm tra, sát hạch làm việc theo nguyên tắc
tập thể, biểu quyết theo đa số
và tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
b) Xem xét, quyết định xét chuyển:
- Trường hợp cơ quan quản lý công chức
theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Nghị định số
24/2010/NĐ-CP thực hiện xét chuyển thì căn cứ vào kết quả kiểm tra sát hạch,
người đứng đầu cơ quan quản lý công chức xem xét, quyết định xét chuyển.
- Trường hợp cơ quan, tổ chức, đơn vị được phân cấp thẩm quyền tuyển
dụng Khoản 2 Điều 3 Thông tư số 13/2010/TT-BNV thực hiện xét chuyển thì người đứng
đầu cơ quan tuyển dụng công chức có văn bản (kèm theo biên bản họp Hội đồng kiểm
tra, sát hạch) gửi người đứng đầu cơ quan quản lý công chức xem xét, quyết định.
- Cán bộ, công chức cấp xã được xét
chuyển thành công chức từ cấp huyện trở lên thì được bổ nhiệm
vào ngạch công chức tương ứng với vị trí việc làm đảm nhiệm. Việc xếp lương vào ngạch bổ nhiệm và bảo lưu lương, phụ cấp
chức vụ lãnh đạo (nếu có) thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 13 Thông tư
số 13/2010/TT-BNV .
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại cơ quan quản lý viên chức.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: (Khoản 1 Điều
13 Thông tư số 13/2010/TT-BNV).
- Đơn đề nghị xét chuyển thành công chức từ cấp huyện trở lên;
- Bản đánh giá, nhận xét quá trình
công tác và ý kiến đồng ý cho chuyển công tác của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý
cán bộ, công chức cấp xã;
- Bản sơ yếu lý lịch của cán bộ, công
chức theo mẫu số 2c, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đề nghị xét chuyển đang công tác;
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ
theo tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch công chức được cơ quan
có thẩm quyền chứng thực;
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan
y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30
ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị xét chuyển.
b) Số lượng hồ sơ: Không xác định.
Thời hạn giải quyết: Không xác định.
Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan quản lý viên chức (Khoản 2
Điều 2 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP).
Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Sơ yếu lý lịch cán bộ, công chức (mẫu 2c).
Phí, lệ
phí: Không.
Kết quả của việc thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính.
Yêu cầu, điều kiện: (Điều 25 Nghị định số
24/2010/NĐ-CP):
Cơ quan sử dụng công chức có nhu cầu tuyển dụng theo cơ cấu ngạch công chức phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển dụng;
Có đủ các tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch
công chức tương ứng với vị trí việc làm;
Có thời
gian làm cán bộ, công chức cấp xã
từ đủ 60 tháng trở lên. Trường hợp cán bộ, công chức cấp xã có thời gian công
tác không liên tục mà chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội bắt
buộc một lần thì được cộng dồn;
Có phẩm chất chính trị, phẩm chất đạo
đức, hoàn thành chức trách, nhiệm vụ được giao;
Không trong thời gian xem xét kỷ luật
hoặc đang bị thi hành quyết định kỷ luật của cơ quan có thẩm quyền, đang bị
truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành hoặc đã chấp
hành xong bản án, quyết định về hình sự của
Tòa án mà chưa được xóa án tích, đang bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính
đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Cán bộ, công chức số
22/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định
số 24/2010/NĐ-CP ;
- Quyết định số 33/2011/QĐ-UBND, ngày 15/12/2011 của UBND tỉnh Đắk Nông
ban hành quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đắk Nông;
- Quyết định số 08/2014/QĐ-UBND, ngày 14/5/2014 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về phân cấp quản
lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đắk Nông, ban
hành kèm theo Quyết định số 33/2011/QĐ-UBND ngày
15/12/2011 của UBND tỉnh Đắk Nông;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày
30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch
công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 05/2012/TT-BNV ngày
24/10/2012 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số Điều về tuyển
dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm
2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 03/2015/TT-BNV ngày 10
tháng 03 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm
2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số Điều về tuyển dụng và nâng ngạch
công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ
quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản
lý công chức;
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV
ngày 09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu
chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính.
5. Thủ tục thăng
hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
Trình tự thực hiện:
Bước 1. Đơn vị sự nghiệp công lập lập
danh sách và hồ sơ viên chức có đủ các tiêu chuẩn,
điều kiện gửi đến cơ quan có thẩm quyền cử viên chức dự thi hoặc xét kèm theo
báo cáo danh mục vị trí việc làm và cơ cấu chức danh nghề nghiệp đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt; báo cáo thực trạng chất lượng đội ngũ viên chức hiện có của đơn vị.
Bước 2. Cơ quan có thẩm quyền cử viên chức dự thi hoặc dự xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp tổng hợp
đề nghị của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc quyền quản lý, tổ chức sơ tuyển và cử viên chức đủ tiêu chuẩn,
điều kiện dự thi hoặc dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định.
Bước 3. Văn bản cử viên chức dự thi
hoặc dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp gửi cơ quan có thẩm quyền tổ chức
thi hoặc xét kèm theo danh sách trích ngang của viên chức dự thi hoặc dự xét
thăng hạng theo Mẫu số 3 ban hành kèm
theo Thông tư số 12/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ.
Bước 4. Thẩm quyền quyết định viên chức
tham dự thi hoặc dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp:
a) Bộ Nội vụ thẩm định và quyết định
danh sách viên chức tham dự kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ
hạng II lên hạng I.
b) Cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi hoặc
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng III lên hạng II quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 30 Nghị định số
29/2012/NĐ-CP quyết định danh sách viên chức tham dự kỳ thi hoặc tham dự kỳ xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Nội vụ.
c) Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có
thẩm quyền tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ hạng
IV lên hạng III quyết định danh sách viên chức đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự thi
hoặc dự xét theo phân công, phân cấp hiện hành.
Bước 5. Trước ngày thi ít nhất 15
ngày, Hội đồng thi gửi thông báo triệu tập thí sinh dự thi, thông báo cụ thể thời gian, địa điểm tổ chức ôn thi (nếu có) và địa điểm tổ
chức thi cho các thí sinh có đủ điều kiện dự thi.
Bước 6. Trước ngày thi 01 ngày, Hội đồng
thi niêm yết danh sách thí sinh theo số báo danh và theo phòng thi, sơ đồ vị
trí các phòng thi, nội quy thi, hình thức thi, thời
gian thi đối với từng môn thi tại địa điểm
tổ chức thi.
Bước 7. Bổ nhiệm và xếp lương chức
danh nghề nghiệp đối với viên chức trúng tuyển kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp.
Cách thức thực hiện: Nộp tại cơ quan quản lý.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp bao gồm:
- Đơn đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp;
- Bản sơ yếu lý lịch của viên chức
theo Mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông
tư số 12/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ, có xác nhận của cơ quan sử
dụng hoặc quản lý viên chức;
- Bản nhận xét, đánh giá của người đứng
đầu cơ quan sử dụng viên chức không giữ chức vụ quản lý hoặc của người đứng đầu
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền bổ nhiệm viên
chức quản lý;
- Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo
yêu cầu của chức danh nghề nghiệp đăng ký dự thi hoặc xét được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
- Các yêu cầu khác theo quy định về
tiêu chuẩn của hạng chức danh nghề nghiệp mà viên chức dự
thi hoặc xét thăng hạng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
1. Trước ngày thi ít nhất 15 ngày, Hội
đồng thi gửi thông báo triệu tập thí sinh dự thi, thông báo cụ thể thời gian, địa
điểm tổ chức ôn thi (nếu có) và địa điểm
tổ chức thi cho các thí sinh có đủ điều kiện dự thi.
2. Trước ngày thi 01 ngày, Hội đồng
thi niêm yết danh sách thí sinh theo số báo danh và theo
phòng thi, sơ đồ vị trí các phòng thi, nội quy thi, hình thức thi, thời gian
thi đối với từng môn thi tại địa điểm tổ chức
thi.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Cơ quan quản lý viên chức (theo
Quyết định số 33/2011/QĐ-UBND)
Đối tượng thực hiện: Viên chức.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu
số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội
vụ.
Phí, lệ phí:
Theo quy định tại Thông tư liên tịch số 163/2010/TTLT-BTC-BNV ngày 20/10/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ
hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi tuyển và phí
dự thi nâng ngạch công chức, viên chức.
a) Ngạch chuyên viên cao cấp và tương
đương (Hạng I):
- Dưới 50 thí sinh: 1.400.000
- Từ 50 đến dưới 100 thí sinh:
1.300.000
- Từ 100 thí sinh trở lên: 1.200.000
b) Ngạch chuyên viên chính và tương
đương (Hạng II):
- Dưới 100 thí sinh: 700.000
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh:
600.000
- Từ 500 trở
lên: 500.000
c) Ngạch chuyên viên và tương đương
(Hạng III):
- Dưới 100 thí sinh: 400.000
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh:
360.000
- Từ 500 thí sinh trở lên: 300.000
Kết quả của việc thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính.
Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ
tục hành chính:
Viên chức được đăng ký dự thi hoặc dự
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp khi đảm bảo đủ các tiêu chuẩn, điều kiện
sau:
- Đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu;
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời
gian công tác 03 năm liên tục gần nhất; có phẩm chất và đạo đức nghề nghiệp;
không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc đã có thông báo về việc xem xét kỷ
luật của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền;
- Có đủ trình độ đào tạo, bồi dưỡng
và năng lực chuyên môn nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp ở hạng cao hơn hạng
hiện giữ trong cùng ngành, lĩnh vực;
- Đáp ứng các yêu cầu khác do Bộ quản
lý viên chức chuyên ngành quy định.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày
15 tháng 11 năm 2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Quyết định số 33/2011/QĐ-UBND, ngày 15/12/2011 của UBND tỉnh Đắk Nông ban hành quy định về phân cấp
quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ,
công chức, viên chức tỉnh Đắk Nông;
- Quyết định số 08/2014/QĐ-UBND, ngày 14/5/2014 của UBND tỉnh Đắk Nông về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đắk Nông, ban hành kèm theo Quyết định
số 33/2011/QĐ-UBND
ngày 15/12/2011 của UBND tỉnh Đắk Nông;
- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 04 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Thông tư số 12/2012/TT-BNV ngày 18
tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ quy định về chức danh nghề nghiệp và thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức.
- Thông tư số 16/2012/TT-BNV ngày
28/12/2012 của Bộ Nội vụ Ban hành quy chế thi tuyển, xét tuyển viên chức; quy
chế thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức
và nội quy kỳ thi tuyển, thi thăng hạng chức danh nghề
nghiệp đối với viên chức.
- Thông tư liên tịch số 163/2010/TTLT-BTC-BNV ngày 20/10/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ
hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi tuyển và phí dự thi nâng ngạch công chức, viên chức.
6. Thủ tục xét
chuyển đặc cách viên chức
Trình tự thực hiện:
Bước 1. Thông báo tuyển dụng của cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng
viên chức phải được đăng tải ít nhất 01 (một) lần trên một trong các phương tiện
thông tin đại chúng (báo viết, báo nói, báo hình) nơi đặt trụ sở làm việc chính
của cơ quan, đơn vị; đăng trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng (nếu có) và niêm yết công
khai tại trụ sở chính làm việc của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức trong thời hạn nhận hồ sơ của người
đăng ký dự tuyển quy định tại Khoản 2 Điều 15 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP .
Nội dung thông báo tuyển dụng bao gồm:
- Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự tuyển;
- Số lượng viên
chức cần tuyển theo từng vị trí việc làm và chức danh nghề
nghiệp tương ứng;
- Nội dung hồ sơ đăng ký dự tuyển, thời
hạn và địa điểm nộp hồ sơ dự tuyển, số điện thoại liên hệ;
- Hình thức và nội dung xét tuyển; thời
gian và địa điểm xét tuyển;
Bước 2. Thời hạn nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển ít nhất là 20 ngày làm
việc kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại
chúng.
Bước 3. Chậm nhất 10 ngày làm việc
trước ngày tổ chức tuyển, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức phải lập danh
sách người đủ điều kiện dự tuyển để niêm
yết công khai tại trụ sở làm việc và thông báo trên trang điện tử của đơn vị (nếu
có).
Bước 4. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày hết thời hạn nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển
theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP người đứng đầu cơ quan,
đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức
quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng để thực hiện việc
xét tuyển đặc cách;
Bước 5. Hội đồng kiểm tra, sát hạch đối với các trường hợp xét tuyển đặc cách;
Bước 6. Thông báo kết quả và nhận đơn
phúc khảo (nếu có);
Bước 7. Ký kết Hợp đồng làm việc.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan tuyển dụng.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ đăng ký dự tuyển
viên chức bao gồm:
- Đơn đăng ký dự tuyển viên chức theo
mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số
15/2012/TT-BNV ;
- Bản sơ yếu lý
lịch tự thuật theo mẫu có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 06
tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
- Bản sao các văn bằng chứng chỉ và kết
quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực. Trường hợp có văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được
công chúng dịch thuật sang tiếng Việt;
- Giấy chứng nhận
sức khỏe còn giá trị sử dụng do cơ quan y tế đủ điều kiện được khám sức khỏe chứng
nhận theo quy định tại Thông tư số 13/2007/TT-BYT ngày 21 tháng 11 năm 2007 của
Bộ Y tế về việc hướng dẫn khám sức khỏe;
- Bản tự nhận xét, đánh giá của người
được đề nghị xét tuyển đặc cách về phẩm chất chính trị, đạo đức, trình độ và
năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, quá trình công tác và các hình thức khen thưởng
(nếu có); bản nhận xét và xác nhận của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó công tác đối với trường hợp tiếp nhận theo quy định tại Điểm a
Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP .
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết
- Người đứng đầu, cơ quan, đơn vị có
thẩm quyền tuyển dụng viên chức có văn bản đề nghị người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền
quản lý viên chức công nhận kết quả xét tuyển đặc cách. Văn bản đề nghị do người
đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức ký, trong đó
nêu rõ vị trí việc làm cần tuyển dụng và kèm theo biên bản họp Hội đồng kiểm tra, sát hạch và hồ sơ của từng trường hợp đủ điều kiện, tiêu chuẩn xét đặc cách.
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý
viên chức có trách nhiệm chỉ đạo tổ chức
thẩm định và phải có văn bản trả lời; nếu quá thời hạn quy
định mà chưa có văn bản trả lời thì coi như đồng ý. Trường hợp hồ sơ chưa đủ
theo quy định thì trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức phải có văn bản đề nghị cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển
dụng viên chức bổ sung, hoàn thiện đủ hồ sơ theo quy định.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập
giao quyền tự chủ quy định tại Điểm a Khoản
2 Điều 9 Luật Viên chức, người
đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập tổ chức
thực hiện việc tuyển dụng viên chức; quyết định tuyển dụng viên chức qua thi
tuyển hoặc xét tuyển.
- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập
chưa được giao quyền tự chủ quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 9 Luật Viên chức,
cơ quan, đơn vị có thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm người đứng đầu đơn vị
sự nghiệp công lập tổ chức thực hiện hoặc
phân cấp tổ chức thực hiện việc tuyển dụng
viên chức cho đơn vị sự nghiệp công lập thuộc quyền quản lý; quyết định hoặc ủy
quyền quyết định tuyển dụng viên chức qua thi tuyển hoặc xét tuyển.
Đối tượng
thực hiện: Cá nhân.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu đơn đăng ký dự
tuyển viên chức theo mẫu số 01 ban
hành kèm theo Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25/12/2012 của
Bộ Nội vụ.
Phí, lệ phí: Phí dự thi tuyển viên chức:
- Dưới 100 thí sinh mức thu 260.000 đồng/thí
sinh/lần dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức
thu 200.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500 thí sinh trở lên mức thu
140.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
(Thông tư liên tịch số 163/2010/TTLT-BTC-BNV).
Kết quả của việc thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính.
Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính:
a. Điều kiện xét tuyển đặc cách viên
chức:
Căn cứ nhu cầu công việc, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền tuyển dụng viên chức được xét tuyển đặc cách không theo trình tự,
thủ tục tuyển dụng viên chức quy định tại Điều 15, Điều 16
và Điều 17 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP đối với các trường hợp sau:
- Người có kinh nghiệm công tác theo
quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP
hiện đang công tác trong ngành hoặc lĩnh vực hoạt động nghề nghiệp cần tuyển;
có thời gian liên tục từ đủ 36 tháng trở lên thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ
có yêu cầu về trình độ, năng lực, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với vị
trí việc làm cần tuyển (không kể thời
gian tập sự, thử việc); trong thời gian công tác không vi phạm pháp luật đến mức
bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, được đánh giá là hoàn
thành tốt nhiệm vụ được giao; đáp ứng được ngay yêu cầu của vị trí việc làm cần
tuyển dụng.
- Người tốt nghiệp đại học loại giỏi;
tốt nghiệp thạc sĩ, tiến sĩ ở trong nước và ngoài nước theo quy định tại Điểm b
Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP có chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển
dụng; trường hợp sau khi tốt nghiệp đã có
thời gian công tác thì phải công tác trong ngành hoặc lĩnh vực hoạt động nghề
nghiệp cần tuyển, trong thời gian công tác không vi phạm pháp luật đến mức bị xử
lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự và được đánh giá là hoàn thành
tốt nhiệm vụ được giao trong thời gian này;
- Người có tài năng, năng khiếu đặc
biệt theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề
hoặc có năng khiếu, kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển
dụng của đơn vị sự nghiệp công lập trong các ngành, lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật,
thể dục, thể thao, các ngành nghề
truyền thống.
b. Việc xác định tốt nghiệp đại học
loại giỏi được căn cứ vào xếp loại tại bằng tốt nghiệp; trường hợp bằng tốt nghiệp không xếp loại thì cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức báo cáo cụ thể
kết quả học tập toàn khóa và kết quả bảo vệ tốt nghiệp để cơ
quan quản lý đơn vị sự nghiệp công lập xem xét quyết định. Trong thời hạn 15
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản, cơ quan quản lý đơn vị sự nghiệp công lập phải có văn bản trả lời.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày
15 tháng 11 năm 2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Quyết định số 33/2011/QĐ-UBND, ngày 15/12/2011 của UBND tỉnh Đắk Nông ban hành quy định về phân cấp
quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đắk Nông;
- Quyết định số 08/2014/QĐ-UBND , ngày
14/5/2014 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định
về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức tỉnh
Đắk Nông, ban hành kèm theo Quyết định số 33/2011/QĐ-UBND ngày 15/12/2011 của UBND
tỉnh Đắk Nông;
- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 04 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25
tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc
và đền bù chi phí đào tạo bồi dưỡng đối với viên chức.
- Thông tư liên tịch số 163/2010/TTLT-BTC-BNV ngày 20/10/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ
hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi tuyển và phí dự thi nâng ngạch công chức, viên chức.
7. Thủ tục xét
tuyển viên chức
Trình tự thực hiện:
Bước 1. Thông
báo tuyển dụng của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng viên chức phải được đăng tải ít nhất 1 (một) lần trên một trong các
phương tiện thông tin đại chúng (báo viết, báo nói, báo hình) nơi đặt trụ sở làm
việc chính của cơ quan, đơn vị; đăng trên trang thông tin điện tử của cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng (nếu có) và niêm yết công khai tại trụ sở chính làm việc của cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng
viên chức trong thời hạn nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển quy định tại Khoản
2 Điều 15 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP .
Nội dung thông báo tuyển dụng bao gồm:
- Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự
tuyển;
- Số lượng viên
chức cần tuyển theo từng vị trí việc làm và chức danh nghề
nghiệp tương ứng;
- Nội dung hồ sơ đăng ký dự tuyển, thời
hạn và địa điểm nộp hồ sơ dự tuyển, số điện
thoại liên hệ;
- Hình thức và nội dung xét tuyển; thời
gian và địa điểm xét tuyển;
Bước 2. Thời hạn nhận hồ sơ của người
đăng ký dự tuyển ít nhất là 20 ngày làm việc kể từ ngày
thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng.
Bước 3. Chậm nhất
10 ngày làm việc trước ngày tổ chức tuyển
dụng, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng viên chức phải lập danh sách người đủ điều
kiện dự tuyển để niêm yết công khai tại trụ sở làm
việc và thông báo trên trang điện tử của đơn vị (nếu có).
Bước 4. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày hết thời hạn nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển theo quy định tại Khoản
2 Điều 15 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP người đứng đầu cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết
định thành lập Hội đồng, tuyển dụng để thực hiện việc xét tuyển đặc cách;
Bước 5. Hội đồng kiểm tra, sát hạch đối
với các trường hợp xét tuyển đặc cách;
Bước 6. Thông báo kết quả và nhận đơn
phúc khảo (nếu có);
Bước 7. Ký kết Hợp đồng làm việc.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan tuyển dụng.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ
sơ đăng ký dự tuyển viên chức bao gồm:
Đơn đăng ký dự tuyển viên chức theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số
15/2012/TT-BNV ;
Bản sơ yếu lý lịch tự thuật theo mẫu
có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền
trong thời hạn 06 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
Bản sao các văn bằng chứng chỉ và kết
quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển, được cơ quan có thẩm quyền chứng
thực. Trường hợp có văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng
dịch thuật sang tiếng Việt;
Giấy chứng nhận sức khỏe còn giá trị sử
dụng do cơ quan y tế đủ điều kiện được khám sức khỏe chứng nhận theo quy định tại
Thông tư số 13/2007/TT-BYT ngày 21 tháng 11 năm 2007 của Bộ Y tế về việc hướng
dẫn khám sức khỏe;
Bản tự nhận xét, đánh giá của người
được đề nghị xét tuyển đặc cách về phẩm chất chính trị, đạo đức, trình độ và
năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, quá trình công tác và các hình thức khen thưởng
(nếu có); bản nhận xét và xác nhận của người đứng đầu cơ
quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó công
tác đối với trường hợp tiếp nhận theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 14 Nghị
định số 29/2012/NĐ-CP .
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
- Người đứng đầu,
cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng
viên chức có văn bản đề nghị người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý
viên chức công nhận kết quả xét tuyển đặc cách. Văn
bản đề nghị do người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức ký, trong đó nêu rõ vị
trí việc làm cần tuyển dụng và kèm theo biên bản họp Hội đồng kiểm tra, sát hạch và hồ sơ của từng trường hợp đủ điều kiện, tiêu chuẩn xét đặc
cách.
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức có trách nhiệm chỉ
đạo tổ chức thẩm định
và phải có văn bản trả lời; nếu quá thời hạn quy định mà chưa có văn bản trả lời
thì coi như đồng ý. Trường hợp hồ sơ chưa
đủ theo quy định thì trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức phải có văn bản đề
nghị cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức bổ sung, hoàn thiện đủ hồ sơ theo quy định.
Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập
giao quyền tự chủ quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 9 Luật Viên chức, người đứng
đầu đơn vị sự nghiệp công lập tổ chức thực
hiện việc tuyển dụng viên chức; quyết định tuyển dụng viên chức qua thi tuyển
hoặc xét tuyển.
- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập
chưa được giao quyền tự chủ quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 9 Luật Viên chức,
cơ quan, đơn vị có thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập tổ chức thực hiện hoặc phân cấp tổ chức thực hiện
việc tuyển dụng viên chức cho đơn vị sự nghiệp công lập thuộc quyền quản lý;
quyết định hoặc ủy quyền quyết định tuyển dụng viên chức qua thi tuyển hoặc xét tuyển.
Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu đơn đăng ký dự tuyển viên chức theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số
15/2012/TT-BNV ngày 25/12/2012 của Bộ Nội vụ.
Phí, lệ
phí: Phí dự thi tuyển viên chức:
- Dưới 100 thí sinh mức thu 260.000 đồng/thí
sinh/lần dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức
thu 200.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500 thí sinh trở lên mức thu
140.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
(Thông tư liên tịch số 163/2010/TTLT-BTC-BNV).
Kết quả của việc thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính.
Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ
tục hành chính:
a. Điều kiện đăng ký dự tuyển viên chức:
Người có đủ các điều kiện sau đây
không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được
đăng ký dự tuyển viên chức:
- Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại
Việt Nam;
- Từ đủ 18 tuổi trở lên. Đối với một
số lĩnh vực hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao, tuổi dự tuyển có thể thấp hơn theo quy định của pháp luật; đồng thời, phải
có sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện theo pháp luật;
- Có đơn đăng ký dự tuyển;
- Có lý lịch rõ ràng;
- Có văn bằng,
chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề hoặc có năng khiếu kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm;
- Đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;
- Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm do đơn vị sự nghiệp
công lập xác định nhưng không được trái với quy định của pháp luật.
Những người sau đây không được đăng ký
dự tuyển viên chức:
- Mất năng lực
hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
đang chấp hành bản án, quyết định về hình
sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh,
cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
b) Điều kiện ưu tiên trong tuyển dụng
viên chức.
- Ưu tiên người
có tài năng, người có công với cách mạng, người dân tộc thiểu số.
- Trường hợp có từ 02 người trở lên
có kết quả thi bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có tổng
số điểm các bài thi chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành cao hơn là người trúng
tuyển; nếu tổng số điểm các bài thi chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành bằng
nhau thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
viên chức quyết định người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên như sau:
+ Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh
hùng lao động;
+ Thương binh;
+ Người hưởng chính sách như thương
binh;
+ Con liệt sĩ;
+ Con thương binh;
+ Con của người hưởng chính sách như
thương binh;
+ Người dân tộc ít người;
+ Đội viên thanh niên xung phong;
+ Đội viên tri thức trẻ tình nguyện
tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ
đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ;
+ Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự;
+ Người dự tuyển là nữ.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày
15 tháng 11 năm 2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Quyết định số 33/2011/QĐ-UBND, ngày 15/12/2011 của UBND tỉnh Đắk Nông ban hành quy định về phân cấp
quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ,
công chức, viên chức tỉnh Đắk Nông;
- Quyết định số 08/2014/QĐ-UBND, ngày 14/5/2014 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định
về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên
chế và cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đắk Nông, ban hành kèm theo Quyết định
số 33/2011/QĐ-UBND ngày 15/12/2011 của
UBND tỉnh Đắk Nông;
- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 04 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25
tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc
và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức.
- Thông tư liên tịch số 163/2010/TTLT-BTC-BNV ngày 20/10/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ
hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi tuyển và phí
dự thi nâng ngạch công chức, viên chức.
8. Thủ tục thi
tuyển viên chức
Trình tự thực hiện:
Bước 1. Thông báo tuyển dụng của cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng
viên chức:
Thông báo phải được đăng tải ít nhất
01 (một) lần trên một trong các phương tiện thông tin đại chúng (báo viết, báo
nói, báo hình) nơi đặt trụ sở làm việc chính của cơ quan, đơn vị; đăng trên
trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền tuyển dụng (nếu có và niêm yết công khai tại trụ sở chính làm việc
của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức trong thời hạn nhận hồ
sơ của người đăng ký dự tuyển quy định tại Khoản 2 Điều 15
Nghị định số 29/2012/NĐ-CP .
Nội dung thông báo tuyển dụng bao gồm:
- Tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký dự tuyển;
- Số lượng viên
chức cần tuyển theo từng vị trí việc làm và chức danh nghề
nghiệp tương ứng;
- Nội dung hồ sơ đăng ký dự tuyển, thời
hạn và địa điểm nộp hồ sơ dự tuyển, số điện
thoại liên hệ;
- Hình thức và nội dung thi tuyển; thời
gian và địa điểm thi tuyển;
Bước 2. Thời hạn nhận hồ sơ của người
đăng ký dự tuyển ít nhất là 20 ngày làm việc kể từ ngày
thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng.
Bước 3. Chậm nhất 10 ngày làm việc
trước ngày tổ chức thi tuyển, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng viên chức phải lập danh sách người đủ điều kiện dự tuyển để niêm yết
công khai tại trụ sở làm việc và thông báo trên trang điện tử của đơn vị (nếu có).
Bước 4. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày hết thời hạn nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển theo quy định tại Khoản
2 Điều 15 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng viên chức quyết định thành lập Hội đồng, tuyển dụng để thực hiện việc
thi tuyển;
Bước 5. Thi tuyển;
Bước 6. Thông báo kết quả và nhận đơn
phúc khảo (nếu có);
Bước 7. Ký kết Hợp đồng làm việc.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan tuyển dụng.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ
sơ đăng ký dự tuyển viên chức bao gồm:
- Đơn đăng ký dự tuyển viên chức theo
mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư
số 15/2012/TT-BNV ;
- Bản sơ yếu lý lịch tự thuật theo mẫu
có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền
trong thời hạn 06 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
- Bản sao các văn bằng chứng chỉ và kết
quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển, được cơ quan có thẩm quyền chứng
thực. Trường hợp có văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng
dịch thuật sang tiếng Việt;
- Giấy chứng nhận sức khỏe còn giá trị
sử dụng do cơ quan y tế đủ điều kiện được khám sức khỏe chứng nhận theo quy định
tại Thông tư số 13/2007/TT-BYT ngày 21 tháng 11 năm 2007 của Bộ Y tế về việc hướng
dẫn khám sức khỏe;
- Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu
tiên trong tuyển dụng viên chức (nếu có) được cơ quan tổ chức có thẩm quyền chứng
thực.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn chậm nhất 20 ngày
làm việc, kể từ ngày công bố kết quả tuyển dụng, người trúng tuyển viên chức phải đến ký hợp đồng
làm việc với đơn vị sự nghiệp công lập theo thông báo quy định tại Khoản 3 Điều
17 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP .
- Trong thời hạn chậm nhất là 20 ngày
làm việc, kể từ ngày hợp đồng làm việc được ký kết, người trúng tuyển phải đến nhận việc, trừ trường hợp hợp đồng làm việc quy định thời hạn khác. Trường
hợp người trúng tuyển có lý do chính đáng mà không thể
đến nhận việc thì phải làm đơn xin gia hạn trước khi kết thúc thời hạn nêu trên gửi cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức.
- Trường hợp người trúng tuyển không đến ký hợp đồng làm việc trong thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều
19 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP hoặc đến nhận việc sau thời hạn quy định tại Khoản
2 Điều 19 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức hủy bỏ kết quả
trúng tuyển hoặc chấm dứt hợp đồng
đã ký kết.
Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập
giao quyền tự chủ quy định tại Điểm a Khoản
2 Điều 9 Luật Viên chức, người đứng đầu đơn vị
sự nghiệp công lập tổ chức thực hiện việc
tuyển dụng viên chức; quyết định tuyển dụng viên chức qua thi tuyển hoặc xét tuyển.
- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập
chưa được giao quyền tự chủ quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 9 Luật Viên chức,
cơ quan, đơn vị có thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập tổ chức
thực hiện hoặc phân cấp tổ chức thực hiện việc tuyển dụng viên chức cho đơn vị
sự nghiệp công lập thuộc quyền quản lý; quyết định hoặc ủy quyền quyết định tuyển
dụng viên chức qua thi tuyển hoặc xét tuyển.
Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu đơn đăng ký dự tuyển viên chức theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25/12/2012 của Bộ Nội vụ.
Phí, lệ phí: Phí dự thi tuyển viên chức:
- Dưới 100 thí sinh mức thu 260.000 đồng/thí
sinh/lần dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức
thu 200.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500 thí sinh trở lên mức thu
140.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
(Thông tư liên tịch số 163/2010/TTLT-BTC-BNV).
Kết quả của việc thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính.
Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ
tục hành chính:
a. Điều
kiện đăng ký dự tuyển viên chức:
Người có đủ các điều kiện sau đây
không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được
đăng ký dự tuyển viên chức:
- Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại
Việt Nam;
- Từ đủ 18 tuổi
trở lên. Đối với một số lĩnh vực hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể
thao, tuổi dự tuyển có thể thấp hơn theo quy định của pháp luật; đồng
thời, phải có sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện theo pháp luật;
- Có đơn đăng ký dự tuyển;
- Có lý lịch rõ ràng;
- Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề hoặc có năng khiếu kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm;
- Đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;
- Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm do đơn vị sự nghiệp
công lập xác định nhưng không được trái với quy định của pháp luật.
Những người sau đây không được đăng
ký dự tuyển viên chức:
- Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị
hạn chế năng lực hành vi dân sự;
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
đang chấp hành bản án, quyết định về hình
sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh,
cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
b) Điều kiện ưu tiên trong tuyển dụng
viên chức.
- Ưu tiên người có tài năng, người có
công với cách mạng, người dân tộc thiểu số.
- Trường
hợp có từ 02 người trở lên có kết quả thi bằng nhau
ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có tổng số
điểm các bài thi chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành cao hơn
là người trúng tuyển; nếu tổng số điểm các bài thi chuyên môn, nghiệp vụ chuyên
ngành bằng nhau thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người
trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên như sau:
+ Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh
hùng lao động;
+ Thương binh;
+ Người hưởng chính sách như thương
binh;
+ Con liệt sĩ;
+ Con thương binh;
+ Con của người hưởng chính sách như
thương binh;
+ Người dân tộc ít người;
+ Đội viên thanh niên xung phong;
+ Đội viên tri thức trẻ tình nguyện
tham gia phát triển nông thôn miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm
vụ;
+ Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự;
+ Người dự tuyển là nữ.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày
15 tháng 11 năm 2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Quyết định số 33/2011/QĐ-UBND, ngày 15/12/2011 của UBND tỉnh Đắk Nông ban hành quy định về phân cấp
quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ,
công chức, viên chức tỉnh Đắk Nông;
- Quyết định số 08/2014/QĐ-UBND, ngày 14/5/2014 của UBND tỉnh
Đắk Nông về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức,
viên chức tỉnh Đắk Nông, ban hành kèm theo Quyết định số 33/2011/QĐ-UBND ngày
15/12/2011 của UBND tỉnh Đắk Nông;
- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 04 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và
quản lý viên chức.
- Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25
tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc
và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức.
- Thông tư liên tịch số 163/2010/TTLT-BTC-BNV ngày 20/10/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ
hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi tuyển và phí
dự thi nâng ngạch công chức, viên chức.
PHỤ LỤC MẪU ĐƠN, MẪU TỜ KHAI HÀNH CHÍNH
Stt
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
mẫu biểu
|
1
|
Thủ tục xét tuyển công chức
|
Mẫu có sẵn trong hồ sơ
|
2
|
Thủ tục xét chuyển cán bộ công chức
cấp xã thành công chức cấp huyện trở lên
|
Không
có
|
3
|
Thủ tục thăng hạng chức danh nghề
nghiệp đối với viên chức
|
Mẫu số 2
|
4
|
Thủ tục xét tuyển đặc cách viên chức
|
Mẫu số 01
|
5
|
Thủ tục xét tuyển viên chức
|
Mẫu số 01
|
6
|
Thủ tục thi tuyển viên chức
|
Mẫu số 01
|
7
|
Thủ tục cử cán bộ, công chức, viên
chức đi bồi dưỡng kiến thức QLNN chương trình Chuyên viên chính
|
Không
có
|
8
|
Thủ tục thông báo cách chức, bãi nhiệm
chức sắc trong tôn giáo thuộc trường hợp quy định tại khoản 2, Điều 19, Nghị
định số 92/2012/NĐ-CP
|
Mẫu B18
|
Mẫu
số 2
Mẫu SYLLVC ban hành kèm theo Thông tư số
12/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý viên chức…………….
|
Số hiệu viên chức: …………..
|
Cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức …………………………….
|
|
SƠ YẾU LÝ LỊCH VIÊN CHỨC
Ảnh màu (4 x 6 cm)
|
1) Họ và tên khai sinh (viết chữ in hoa):
……………………………………………..
2) Tên gọi khác:…………………………………………………………………………
3) Sinh ngày: ……tháng……năm……….., Giới tính (nam,
nữ): ………………….
4. Nơi sinh: Xã …………….., Huyện…………….., Tỉnh
……………………………
5) Quê quán: Xã ……………., Huyện…………….., Tỉnh
…………………………..
|
6) Dân tộc: …………………………………………….., 7) Tôn giáo:
……………………………
8) Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………
(Số nhà, đường phố, thành phố; xóm,
thôn, xã, huyện, tỉnh)
9) Nơi ở hiện nay:
……………………………………………………………………………………
(Số nhà, đường phố, thành phố; xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)
10) Nghề nghiệp khi được tuyển dụng: ……………………………………………………………
11) Ngày tuyển dụng:…../…./……, Cơ quan tuyển dụng:
………………………………………
12) Chức vụ (chức danh) hiện tại:
…………………………………………………………………
(Về chính quyền
hoặc Đảng, đoàn thể, kể cả chức vụ
kiêm nhiệm)
13) Công việc
chính được giao: ……………………………………………………………………
14) Chức danh nghề nghiệp viên chức:
………………….Mã số: ………………………………
Bậc lương:……, Hệ số:…….., Ngày hưởng:
…../..…./……, Phụ cấp chức
vụ:……. Phụ cấp khác:……..
15.1- Trình độ giáo dục phổ thông (đã
tốt nghiệp lớp mấy/thuộc hệ nào): ……………………
15.2- Trình độ chuyên
môn cao nhất: …………………………………………………………….
(TSKH, TS, Ths, cử nhân, kỹ sư, cao đẳng, trung cấp, sơ cấp; chuyên
ngành)
15.3- Lý luận chính trị:
……………....................…..15.4- Quản lý nhà nước:…………………
(Cao cấp, trung cấp, sơ cấp và tương
đương) (Chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính,
chuyên viên, cán sự, ……)
15.5- Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp …………………………………
15.6- Ngoại ngữ:
………………........…………..15.7- Tin học:…………………………………
(Tên ngoại ngữ + Trình độ A, B, C,
D,... ) (Trình độ A, B, C,...)
16) Ngày vào Đảng Cộng sản Việt Nam:
……/…../……, Ngày chính
thức:…../…../…………
17) Ngày tham gia tổ chức chính trị-xã hội: ………………………………………………………
(Ngày tham gia tổ chức: Đoàn, Hội,....
và làm việc gì trong
tổ chức đó)
18) Ngày nhập ngũ: …../……./……., Ngày xuất ngũ: …../…./….., Quân hàm cao nhất: ……
19) Danh hiệu được phong tặng cao nhất:
………………………………………………………
(Anh hùng lao động, anh hùng lực lượng
vũ trang; nhà giáo, thầy thuốc, nghệ sĩ nhân dân và ưu tú)
20) Sở trường công tác:
…………………………………………………………………………….
21) Khen thưởng: …………………………….......
22) Kỷ luật: …………………………………..
(Hình thức cao
nhất, năm nào) (về
đảng, chính quyền, đoàn thể hình thức cao nhất, năm nào)
23) Tình trạng sức khỏe:………………………,
Chiều cao:…, Cân nặng: …… kg, Nhóm máu: ……
24) Là thương binh hạng: …./….., Là con gia đình chính sách:
………………………………….
(Con thương binh, con liệt sĩ, người nhiễm chất độc da cam Dioxin)
25) Số chứng minh nhân dân:
……….Ngày cấp: …../…../…..
26) Số sổ BHXH: ………………
27) ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG VỀ CHUYÊN MÔN,
NGHIỆP VỤ, LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ, NGOẠI NGỮ, TIN HỌC
Tên trường
|
Chuyên ngành đào tạo,
bồi dưỡng
|
Từ tháng, năm- Đến
tháng, năm
|
Hình thức đào tạo
|
Văn bằng, chứng chỉ,
trình độ gì
|
………………….
|
……………………..
|
…/…-…/…
|
……………..
|
……………………
|
………………….
|
……………………..
|
…/…-…/…
|
……………..
|
……………………
|
………………….
|
……………………..
|
…/…-…/…
|
……………..
|
……………………
|
………………….
|
……………………..
|
…/…-…/…
|
……………..
|
……………………
|
………………….
|
……………………..
|
…/…-…/…
|
……………..
|
……………………
|
………………….
|
……………………..
|
…/…-…/…
|
……………..
|
……………………
|
………………….
|
……………………..
|
|
……………..
|
……………………
|
Ghi chú:
Hình thức đào tạo: Chính quy, tại chức, chuyên tu, bồi dưỡng.../
Văn bằng: TSKH, TS, Ths, Cử nhân, Kỹ sư ……
28)
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Từ tháng, năm đến tháng, năm
|
Chức
danh, chức vụ, đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội),
kể cả thời gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, …
|
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
|
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
|
29) DIỄN BIẾN QUÁ
TRÌNH LƯƠNG CỦA VIÊN CHỨC
Tháng/năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mã CDNN/bậc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30) NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ QUẢN LÝ HOẶC SỬ DỤNG VIÊN CHỨC
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Người
khai
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
………, Ngày….tháng……năm
20……
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý hoặc sử dụng viên chức
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………..,
ngày tháng năm 20 …..
ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN VIÊN CHỨC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ)
Họ và
tên:
Nam, Nữ:
Ngày sinh:
Quê quán:
Hộ khẩu thường trú:
Chỗ ở hiện nay:
Điện thoại liên lạc:
Dân tộc:
Trình độ và chuyên ngành đào tạo:
Đối tượng ưu tiên (nếu có): (1)
Sau khi nghiên cứu điều kiện đăng ký
dự tuyển viên chức của …………………………………. (2), tôi thấy có
đủ điều kiện để tham dự kỳ thi tuyển (hoặc xét tuyển) viên chức ở
vị trí việc làm ………………………. (3). Vì vậy, tôi làm đơn này
đăng ký dự tuyển viên chức theo thông báo của quý cơ quan, đơn vị.
Nếu trúng tuyển tôi sẽ chấp hành các
quy định của Nhà nước và của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
Tôi gửi kèm theo đơn này hồ sơ dự tuyển,
gồm:
1. Bản sơ yếu lý lịch tự thuật;
2. Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ
và kết quả học tập, gồm: …………… (4)
3. Giấy chứng nhận sức khoẻ;
4. 02 phong bì (ghi rõ địa chỉ liên lạc), 02 ảnh cỡ 4 x 6.
Tôi cam đoan hồ sơ dự tuyển của tôi
là đúng sự thật. Nếu sai sự thật, kết quả tuyển dụng của tôi hủy bỏ và tôi chịu trách nhiệm trước
pháp luật./.
|
Kính đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi
chú:
(1) Ghi rõ đối tượng ưu tiên theo quy
định;
(2) Ghi đúng tên
đơn vị sự nghiệp có thông báo tuyển dụng viên chức;
(3) Ghi đúng vị trí việc làm cần tuyển
của đơn vị sự nghiệp tuyển dụng;
(4) Ghi rõ tên của
các bản chụp, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực, gửi
kèm đơn đăng ký dự tuyển.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………..(1), ngày …… tháng …… năm ………..
THÔNG BÁO
Về việc cách chức, bãi nhiệm chức sắc, nhà tu
hành
Kính gửi:(2)
...........................................................................................................................
Tên tổ
chức tôn giáo: ...........................................................................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ...........................................................................................
Trụ sở chính:
........................................................................................................................
Thông báo về việc cách chức, bãi
nhiệm chức sắc, nhà tu hành với nội dung sau:
Họ và tên: ……………………………………………..
Năm sinh ............................................
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có): ..........................................................................................
Giấy CMND số: …………………… Ngày cấp: …………………………. Nơi cấp:
................
Chức vụ, phẩm trật:
............................................................................................................
Phạm vi phụ trách:
...............................................................................................................
Lý do cách chức, bãi nhiệm:
................................................................................................
Từ ngày …………… tháng
………. năm
..............................................................................
Kèm theo Thông báo gồm: văn bản của
tổ chức tôn giáo về việc cách chức, bãi nhiệm.
|
TM.
TỔ CHỨC TÔN GIÁO
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
_______________
(1) Địa
danh nơi có trụ sở chính của tổ chức tôn giáo.
(2)
Ban Tôn giáo Chính phủ (đối với các trường hợp
theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định); Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với các trường hợp
không thuộc quy định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định).