ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2288/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
07 tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC MỚI BAN HÀNH TRONG
LĨNH VỰC ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÁC CẤP CHÍNH
QUYỀN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
5204/QĐ-BQP ngày 04/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng công bố danh mục thủ tục
hành chính lĩnh vực ứng phó sự cố tràn dầu thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Quốc phòng;
Theo đề nghị của Chỉ huy trưởng
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh tại Tờ trình số 3755/TTr-BCH ngày 07/11/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh
vực Ứng phó sự cố tràn dầu thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, cụ thể như sau:
1. Cấp tỉnh: 02 thủ tục hành
chính.
2. Cấp huyện: 01 thủ tục hành
chính. (chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Giao
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phối hợp
với Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các nhiệm vụ như sau:
- Công khai thủ tục hành chính
tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long.
- Căn cứ cách thức thực hiện của
tổng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ
tục hành chính thực hiện tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh; Danh mục
thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu
chính công ích; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến;
Bộ phận Một cửa cấp huyện.
- Xây dựng quy trình nội bộ giải
quyết thủ tục hành chính trong thời hạn ch m nhất là 10 ngày làm việc, kể từ
ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt.
- Tổ chức thực hiện đúng nội
dung thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh; Giám đốc
Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT, các CT UBND tỉnh;
- LĐV UBND tỉnh;
- TTPVHCC, Phòng KT-NV;
- Lưu: VT, 06.PVHCC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Văn Chính
|
PHỤ LỤC
(Kèm
theo Quyết định số 2288/QĐ-UBND ngày 07/11/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh
Long)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Mã TTHC
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
LĨNH VỰC ỨNG PHÓ SỰ CỐ
TRÀN DẦU
|
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
TỈNH
|
1
|
2.002673.H61
|
Thủ tục thẩm định và phê duyệt
kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cảng, cơ sở, dự án tại địa phương
|
Trong thời hạn 20 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
|
Nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: số 12C,
đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long.
|
Không
|
Quyết định số 12/2021/QĐ-TTg
ngày 24/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế hoạt động ứng phó với
sự cố tràn dầu.
|
2
|
2.002674.H61
|
Thủ tục thẩm định và phê duyệt
kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cảng tại địa phương, các Tổng kho
xăng dầu, kho xăng dầu có tổng khối lượng dự trữ dưới 50.000m3,
các cảng xăng dầu có khả năng tiếp nhận tàu có tải trọng dưới 50.000 DWT
|
Trong thời hạn 20 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
|
Nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: số 12C,
đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long.
|
Không
|
Quyết định số 12/2021/QĐ-TTg
ngày 24/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế hoạt động ứng phó với
sự cố tràn dầu.
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
HUYỆN
|
1
|
2.002675.H61
|
Thủ tục thẩm định và phê duyệt
kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở kinh doanh xăng, dầu chỉ có
nguy cơ xảy ra tràn dầu ở mức nhỏ trên đất liền, trên sông, trên biển
|
Trong thời hạn 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
|
Nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích đến Bộ phận Một cửa cấp huyện.
|
Không
|
Quyết định số 12/2021/QĐ-TTg
ngày 24/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế hoạt động ứng phó với
sự cố tràn dầu.
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Thủ tục
thẩm định và phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cảng, cơ sở, dự
án tại địa phương
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức, cá nhân (cảng,
cơ sở, dự án tại địa phương) xây dựng kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu, gửi hồ
sơ đề nghị thẩm định và phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu, nộp hồ sơ trực
tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa
chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn hoặc trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh, địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh
Vĩnh Long.
Bước 2: Trong thời hạn 20 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm
thẩm định và ban hành quyết định phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu.
Bước 3: Kế hoạch ứng phó sự cố
tràn dầu theo quy định từ khoản 3 Điều 7 Quyết định số 12/2021/QĐ-TTg ngày
24/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt phải
thông báo cho các cơ quan, đơn vị và địa phương liên quan để phối hợp triển
khai theo chức năng, nhiệm vụ và trách nhiệm quy định trong kế hoạch.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực
tuyến hoặc qua dịch dịch bưu chính công ích hoặc trực tiếp.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị thẩm định và
phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu.
- Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
theo mẫu quy định tại phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 12/2021/QĐ-TTg
ngày ngày 24/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời gian giải quyết: Trong
thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Ban chỉ huy
Phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh; Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh; Công
an tỉnh; Sở Công Thương; Sở Giao thông vận tải; Sở Tài chính; Sở Y tế; Sở Thông
tin và Truyền thông.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Kế
hoạch ứng phó sự cố tràn dầu theo mẫu quy định tại phụ lục I ban hành kèm theo
Quyết định số 12/2021/QĐ-TTg ngày 24/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ (kèm theo
Phụ lục).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Khi có sự thay đổi các điều kiện dẫn đến thay đổi
nội dung kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu thì phải cập nhật định kỳ hàng năm;
khi có những thay đổi lớn làm tăng quy mô sức chứa vượt quá khả năng ứng phó so
với phương án trong kế hoạch phải lập lại kế hoạch trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
Quyết định số 12/2021/QĐ-TTg
ngày 24/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế hoạt động ứng phó với sự
cố tràn dầu.
PHỤ
LỤC I
ĐỀ
CƯƠNG BỐ CỤC, NỘI DUNG CỦA KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU CẤP TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 12/2021/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm 2021 của Thủ
tướng Chính phủ)
KẾ
HOẠCH
Ứng
phó sự cố tràn dầu của tỉnh A
Bản
đồ tỷ lệ: 1/5000
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
2. Yêu cầu:
II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm địa hình, thời tiết,
khí hậu, thủy văn (nêu các đặc điểm chính có liên quan)
2. Các hoạt động thăm
dò, khai thác, tàng trữ, vận chuyển, chế biến và kinh doanh xăng dầu
a) Khai thác dầu khí: (nếu
có)
b) Cơ sở lọc hóa dầu: (nếu
có)
c) Các kho trạm xăng dầu hiện
có của tỉnh (thống kê các kho trạm xăng dầu và trữ lượng của từng kho trạm).
3. Thực trạng lực lượng, phương
tiện ứng phó tràn dầu của tỉnh, thành phố
a) Lực lượng chuyên trách: số
lượng trang thiết bị ứng phó sự cố tràn dầu hiện có của địa phương và các Trung
tâm khu vực, các đơn vị có khả năng ứng phó sự cố tràn dầu theo kế hoạch hiệp đồng
của tổng địa phương.
b) Lực lượng phương tiện kiêm
nhiệm
Các cơ sở có khả năng tham gia ứng
phó sự cố tràn dầu: số lượng trang thiết bị của các lực lượng kiêm nhiệm và các
tổ chức, cá nhân trên địa bàn.
4. Dự kiến các khu vực nguy cơ
cao
a) Trên đất liền: Các cơ sở sản
xuất, kho trạm xăng dầu có nguy cơ xảy ra sự cố.
b) Trên biển: Bao gồm cảng biển
và khu chuyển tải xăng dầu, bờ biển, khu vực biển trọng điểm do địa phương quản
lý có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu.
c) Trên sông: Gồm bến cảng, các
phương tiện vận chuyển xăng dầu.
III. TỔ CHỨC, LỰC LƯỢNG
PHƯƠNG TIỆN ỨNG PHÓ
1. Tư tưởng chỉ đạo: “Chủ động
phòng ngừa, ứng phó kịp thời, hiệu quả”.
2. Nguyên tắc ứng phó
- Tiếp nhận thông tin đánh giá,
kết luận cụ thể, rõ ràng, chủ động xây dựng và điều chỉnh kế hoạch ứng phó sát,
đúng, phát huy sức mạnh tổng hợp theo phương châm 4 tại chỗ ứng phó kịp thời hiệu
quả;
- Báo cáo kịp thời theo quy định;
- Phối hợp, huy động mọi nguồn
lực để nâng cao hiệu quả chuẩn bị và ứng phó sự cố tràn dầu, ưu tiên các hoạt động
để cứu người bị nạn và bảo vệ môi trường;
- Đảm bảo an toàn cho người,
phương tiện trước, trong sau ứng phó khắc phục hậu quả;
- Chỉ huy thống nhất, phối hợp,
hiệp đồng chặt chẽ các lực lượng, phương tiện, thiết bị tham gia hoạt động ứng
phó.
3. Tổ chức sử dụng lực lượng
a) Ứng phó trên đất liền và ven
bờ biển: Sử dụng đơn vị nào; lực lượng phương tiện đơn vị nào; bao gồm cái gì;
lực lượng, phương tiện khắc phục hậu quả môi trường.
b) Ứng phó trên biển: Sử dụng
đơn vị nào; lực lượng phương tiện đơn vị nào; bao gồm cái gì; lực lượng, phương
tiện khắc phục hậu quả môi trường.
IV. DỰ KIẾN TÌNH HUỐNG TRÀN
DẦU, BIỆN PHÁP XỬ LÝ
1. Trên đất liền
a) Tình huống: Nêu tình huống
giả định xảy ra 01 kho trạm.
b) Biện pháp xử lý
- Tiếp nhận thông tin, đánh giá
tình hình sự cố...
- Vận hành cơ chế hợp Ban Chỉ
huy ứng phó sự cố...
- Thiết lập sở chỉ huy tại hiện
trường để chỉ huy tổ chức ứng phó...
- Tổ chức lực lượng ứng phó sự
cố....
2. Trên biển: Tương tự như trên
đất liền.
a) Tình huống:
b) Biện pháp xử lý
3. Tại các cảng hoặc trên sông:
Tương tự như trên đất liền.
a) Tình huống:
b) Biện pháp xử lý:
V. NHIỆM VỤ CỦA CÁC CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ
1. Ban chỉ huy Phòng, chống
thiên tai và tìm kiếm cứu nạn: Nêu các nhiệm vụ trong chỉ huy chỉ đạo công tác ứng
phó.
2. Bộ chỉ huy Quân sự cấp tỉnh.
3. Bộ chỉ huy bộ đội Biên phòng
cấp tỉnh.
4. Công an tỉnh.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường.
6. Sở Công Thương.
7. Sở Giao thông vận tải.
8. Sở Tài chính.
9. Sở Y tế.
10. Sở Thông tin và Truyền
thông.
11. Ủy ban nhân dân cấp huyện.
12. Đơn vị phối hợp, hiệp đồng
với Trung tâm ứng phó sự cố tràn dầu khu vực.
VI. CÔNG TÁC BẢO ĐẢM
1. Thông tin liên lạc
- Bảo đảm thông tin cho chỉ huy
chỉ đạo;
- Bảo đảm thông tin liên lạc cho
lực lượng ứng phó, khắc phục hậu quả.
2. Bảo đảm trang thiết bị ứng
phó sự cố tràn dầu
3. Bảo đảm vật chất cho các đơn
vị tham gia ứng phó, khắc phục hậu quả
4. Tổ chức y tế, thu dung cấp cứu
người bị nạn
VII. TỔ CHỨC CHỈ HUY
1. Sở chỉ huy
- SCH thường xuyên (cơ bản):
…………
- SCH phía trước: Tại hiện trường
nơi xảy ra thảm họa tràn dầu.
2. Tổ chức chỉ huy
- Chỉ huy tại SCH thường xuyên
gồm: Thành phần gồm;
- Chỉ huy tại nơi xảy ra sự cố:
Thành phần gồm.
Nơi nhận:
|
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, đóng dấu)
Cấp bậc, họ và tên
|
2. Thủ tục
thẩm định và phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cảng tại địa
phương, các Tổng kho xăng dầu, kho xăng dầu có tổng khối lượng dự trữ dưới
50.000m3, các cảng xăng dầu có khả năng tiếp nhận tàu có tải trọng
dưới 50.000 DWT
2.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức, cá nhân (cảng
địa phương; Tổng kho xăng dầu, kho xăng dầu có tổng khối lượng dự trữ dưới
50.000m3; các cảng xăng dầu có khả năng tiếp nhận tàu có tải trọng dưới
50.000 DWT) xây dựng kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu, báo cáo cơ quan chủ quản
thẩm định (Đối với các kho xăng dầu gắn liền với cảng xăng dầu thì xây dựng kế
hoạch ứng phó sự cố tràn dầu chung cho kho, cảng), gửi hồ sơ đề nghị phê duyệt
kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu, nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn hoặc trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh, địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh
Vĩnh Long.
Bước 2: Trong thời hạn 20 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm
ban hành quyết định phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu.
Bước 3: Kế hoạch ứng phó sự cố
tràn dầu theo quy định tại khoản 6 Điều 7 Quyết định số 12/2021/QĐ-TTg ngày
24/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt phải
thông báo cho các cơ quan, đơn vị và địa phương liên quan để phối hợp triển
khai theo chức năng, nhiệm vụ và trách nhiệm quy định trong kế hoạch.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực
tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp.
2.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị thẩm định và
phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu;
- Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
theo mẫu quy định tại phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 12/2021/QĐ-TTg
ngày 24/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời gian giải quyết: Trong
thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Ban chỉ huy
Phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh; Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh; Công
an tỉnh; Sở Công Thương; Sở Giao thông vận tải; Sở Tài chính; Sở Y tế; Sở Thông
tin và Truyền thông.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu.
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Kế
hoạch ứng phó sự cố tràn dầu theo mẫu quy định tại phụ lục I ban hành kèm theo
Quyết định số 12/2021/QĐ-TTg ngày 24/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ (kèm theo
Phụ lục).
2.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
Quyết định số 12/2021/QĐ-TTg
ngày 24/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế hoạt động ứng phó với sự
cố tràn dầu.
PHỤ
LỤC I
ĐỀ
CƯƠNG BỐ CỤC, NỘI DUNG CỦA KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU CẤP TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 12/2021/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm 2021 của Thủ
tướng Chính phủ)
KẾ
HOẠCH
Ứng
phó sự cố tràn dầu của tỉnh A
Bản
đồ tỷ lệ: 1/5000
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
2. Yêu cầu:
II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm địa hình, thời tiết,
khí hậu, thủy văn (nêu các đặc điểm chính có liên quan)
2. Các hoạt động thăm dò,
khai thác, tàng trữ, vận chuyển, chế biến và kinh doanh xăng dầu
a) Khai thác dầu khí: (nếu
có)
b) Cơ sở lọc hóa dầu: (nếu
có)
c) Các kho trạm xăng dầu hiện
có của tỉnh (thống kê các kho trạm xăng dầu và trữ lượng của từng kho trạm).
3. Thực trạng lực lượng, phương
tiện ứng phó tràn dầu của tỉnh, thành phố
a) Lực lượng chuyên trách: số
lượng trang thiết bị ứng phó sự cố tràn dầu hiện có của địa phương và các Trung
tâm khu vực, các đơn vị có khả năng ứng phó sự cố tràn dầu theo kế hoạch hiệp đồng
của tổng địa phương.
b) Lực lượng phương tiện kiêm
nhiệm
Các cơ sở có khả năng tham gia ứng
phó sự cố tràn dầu: số lượng trang thiết bị của các lực lượng kiêm nhiệm và các
tổ chức, cá nhân trên địa bàn.
4. Dự kiến các khu vực nguy cơ
cao
a) Trên đất liền: Các cơ sở sản
xuất, kho trạm xăng dầu có nguy cơ xảy ra sự cố.
b) Trên biển: Bao gồm cảng biển
và khu chuyển tải xăng dầu, bờ biển, khu vực biển trọng điểm do địa phương quản
lý có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu.
c) Trên sông: Gồm bến cảng, các
phương tiện vận chuyển xăng dầu.
III. TỔ CHỨC, LỰC LƯỢNG
PHƯƠNG TIỆN ỨNG PHÓ
1. Tư tưởng chỉ đạo: “ Chủ động
phòng ngừa, ứng phó kịp thời, hiệu quả”.
2. Nguyên tắc ứng phó
- Tiếp nhận thông tin đánh giá,
kết luận cụ thể, rõ ràng, chủ động xây dựng và điều chỉnh kế hoạch ứng phó sát,
đúng, phát huy sức mạnh tổng hợp theo phương châm 4 tại chỗ ứng phó kịp thời hiệu
quả;
- Báo cáo kịp thời theo quy định;
- Phối hợp, huy động mọi nguồn
lực để nâng cao hiệu quả chuẩn bị và ứng phó sự cố tràn dầu, ưu tiên các hoạt động
để cứu người bị nạn và bảo vệ môi trường;
- Đảm bảo an toàn cho người,
phương tiện trước, trong sau ứng phó khắc phục hậu quả;
- Chỉ huy thống nhất, phối hợp,
hiệp đồng chặt chẽ các lực lượng, phương tiện, thiết bị tham gia hoạt động ứng
phó.
3. Tổ chức sử dụng lực lượng
a) Ứng phó trên đất liền và ven
bờ biển: Sử dụng đơn vị nào; lực lượng phương tiện đơn vị nào; bao gồm cái gì;
lực lượng, phương tiện khắc phục hậu quả môi trường.
b) Ứng phó trên biển: Sử dụng đơn
vị nào; lực lượng phương tiện đơn vị nào; bao gồm cái gì; lực lượng, phương tiện
khắc phục hậu quả môi trường.
IV. DỰ KIẾN TÌNH HUỐNG TRÀN
DẦU, BIỆN PHÁP XỬ LÝ
1. Trên đất liền
a) Tình huống: Nêu tình huống
giả định xảy ra 01 kho trạm.
b) Biện pháp xử lý
- Tiếp nhận thông tin, đánh giá
tình hình sự cố...
- Vận hành cơ chế hợp Ban Chỉ
huy ứng phó sự cố...
- Thiết lập sở chỉ huy tại hiện
trường để chỉ huy tổ chức ứng phó...
- Tổ chức lực lượng ứng phó sự
cố....
2. Trên biển: Tương tự như trên
đất liền.
a) Tình huống:
b) Biện pháp xử lý
3. Tại các cảng hoặc trên sông:
Tương tự như trên đất liền.
a) Tình huống:
b) Biện pháp xử lý:
V. NHIỆM VỤ CỦA CÁC CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ
1. Ban chỉ huy Phòng, chống
thiên tai và tìm kiếm cứu nạn: Nêu các nhiệm vụ trong chỉ huy chỉ đạo công tác ứng
phó.
2. Bộ chỉ huy Quân sự cấp tỉnh.
3. Bộ chỉ huy bộ đội Biên phòng
cấp tỉnh.
4. Công an tỉnh.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường.
6. Sở Công Thương.
7. Sở Giao thông vận tải.
8. Sở Tài chính.
9. Sở Y tế.
10. Sở Thông tin và Truyền
thông.
11. Ủy ban nhân dân cấp huyện.
12. Đơn vị phối hợp, hiệp đồng
với Trung tâm ứng phó sự cố tràn dầu khu vực.
VI. CÔNG TÁC BẢO ĐẢM
1. Thông tin liên lạc
- Bảo đảm thông tin cho chỉ huy
chỉ đạo;
- Bảo đảm thông tin liên lạc cho
lực lượng ứng phó, khắc phục hậu quả.
2. Bảo đảm trang thiết bị ứng
phó sự cố tràn dầu
3. Bảo đảm vật chất cho các đơn
vị tham gia ứng phó, khắc phục hậu quả
4. Tổ chức y tế, thu dung cấp cứu
người bị nạn
VII. TỔ CHỨC CHỈ HUY
1. Sở chỉ huy
- SCH thường xuyên (cơ bản):
…………
- SCH phía trước: Tại hiện trường
nơi xảy ra thảm họa tràn dầu.
2. Tổ chức chỉ huy
- Chỉ huy tại SCH thường xuyên
gồm: Thành phần gồm;
- Chỉ huy tại nơi xảy ra sự cố:
Thành phần gồm.
Nơi nhận:
|
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, đóng dấu)
Cấp bậc, họ và tên
|
II. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
1. Thủ tục
thẩm định và phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở kinh doanh
xăng, dầu chỉ có nguy cơ xảy ra tràn dầu ở mức nhỏ trên đất liền, trên sông,
trên biển
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức, cá nhân (cơ sở
kinh doanh xăng, dầu chỉ có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu ở mức nhỏ trên đất liền,
trên sông, trên biển) xây dựng kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu, gửi hồ sơ đề
nghị thẩm định và phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu, nộp hồ sơ trực tuyến
trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn hoặc trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Một cửa cấp huyện.
Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách
nhiệm thẩm định và ban hành quyết định phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu.
Bước 3: Các kế hoạch ứng phó sự
cố tràn dầu theo quy định tại khoản 7 Điều 7 Quyết định số 12/2021/QĐ-TTg ngày
24/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt phải
thông báo cho các cơ quan, đơn vị và địa phương liên quan đề phối hợp triển
khai theo chức năng, nhiệm vụ và trách nhiệm quy định trong kế hoạch.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực
tuyến hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị thẩm định và
phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu.
- Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
theo mẫu quy định tại phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 12/2021/QĐ-TTg
ngày 24/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời gian giải quyết: Trong
thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ
quan, đơn vị có liên quan.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Kế
hoạch ứng phó sự cố tràn dầu theo mẫu quy định tại phụ lục II ban hành kèm theo
Quyết định số 12/2021/QĐ-TTg ngày 24/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ (kèm theo
Phụ lục).
1.9. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
1.10. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
Quyết định số 12/2021/QĐ-TTg
ngày 24 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế hoạt động ứng
phó với sự cố tràn dầu.
PHỤ
LỤC II
ĐỀ
CƯƠNG BỐ CỤC, NỘI DUNG CỦA KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU CẤP HUYỆN VÀ CẤP CƠ
SỞ
(Kèm theo Quyết định số 12/2021/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm 2021 của Thủ
tướng Chính phủ)
KẾ
HOẠCH
Ứng
phó sự cố tràn dầu của........
Bản
đồ tỷ lệ: 1/5000
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
2. Yêu cầu:
II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên
(nêu ngắn gọn vị trí địa lý, khí tượng, thủy văn trong phạm vi địa bàn cơ sở hoạt
động).
2. Tính chất, quy mô đặc điểm của
cơ sở (Tính chất, quy mô, công nghệ của cơ sở).
3. Lực lượng, phương tiện tham gia
ứng phó sự cố tràn dầu hiện có của cơ sở (quân số, trang thiết bị ứng phó, lực
lượng phương tiện tham gia phối hợp).
4. Dự kiến các khu vực nguy cơ
cao: dự kiến từ 2 - 3 khu vực.
* Kết luận: Khả năng ứng phó của
cơ sở ở mức độ nào.
III. TỔ CHỨC LỰC LƯỢNG
PHƯƠNG TIỆN ỨNG PHÓ
1. Tư tưởng chỉ đạo: “Chủ động
phòng ngừa, ứng phó kịp thời, hiệu quả”.
2. Nguyên tắc ứng phó
- Tiếp nhận thông tin đánh giá,
kết luận cụ thể, rõ ràng, chủ động xây dựng và điều chỉnh kế hoạch ứng phó sát,
đúng, phát huy sức mạnh tổng hợp theo phương châm 4 tại chỗ ứng phó kịp thời hiệu
quả;
- Báo cáo kịp thời theo quy định;
- Phối hợp, huy động mọi nguồn
lực để nâng cao hiệu quả chuẩn bị và ứng phó sự cố tràn dầu, ưu tiên các hoạt động
để cứu người bị nạn và bảo vệ môi trường;
- Đảm bảo an toàn cho người,
phương tiện trước, trong sau ứng phó khắc phục hậu quả;
- Chỉ huy thống nhất, phối hợp,
hiệp đồng chặt chẽ các lực lượng, phương tiện, thiết bị tham gia hoạt động ứng
phó.
3. Biện pháp ứng phó
- Thông báo, báo động;
- Tổ chức ngăn chặn;
- Tổ chức khắc phục hậu quả.
4. Tổ chức sử dụng lực lượng
- Lực lượng thông báo, báo động;
- Lực lượng tại chỗ;
- Lực lượng tăng cường;
- Lực lượng khắc phục hậu quả;
- Ứng phó trên đất liền và ven bờ
biển: Sử dụng đơn vị nào; lực lượng phương tiện đơn vị nào; bao gồm cái gì; lực
lượng, phương tiện khắc phục hậu quả môi trường;
- Ứng phó trên biển: Sử dụng
đơn vị nào; lực lượng phương tiện đơn vị nào; bao gồm cái gì; lực lượng, phương
tiện khắc phục hậu quả môi trường.
IV. DỰ KIẾN TÌNH HUỐNG TRÀN
DẦU, BIỆN PHÁP XỬ LÝ
1. Trên đất liền
a) Tình huống: (Nêu tình huống
giả định xảy ra 01 kho trạm)
b) Biện pháp xử lý:
- Tiếp nhận thông tin, đánh giá
tình hình sự cố...
- Vận hành cơ chế hợp Ban Chỉ
huy ứng phó sự cố...
- Thiết lập Ban Chỉ huy tại hiện
trường để chỉ huy tổ chức ứng phó...
- Tổ chức lực lượng ứng phó sự
cố....
2. Trên biển (tương tự như trên
đất liền)
a) Tình huống
b) Biện pháp xử lý
V. NHIỆM VỤ CỦA CÁC CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ
1. Lãnh đạo chỉ huy cơ sở (nêu
nhiệm vụ trong chỉ huy, chỉ đạo công tác ứng phó).
2. Lực lượng tiếp nhận cấp
phát.
3. Lực lượng tuần tra canh gác,
bảo vệ.
4. Các ban ngành của cơ sở.
5. Phối hợp với các đoàn thể,
xã hội và ban, ngành của địa phương.
6. Công tác đào tạo, diễn tập: Xây
dựng kế hoạch đào tạo, diễn tập ứng phó sự cố tràn dầu.
7. Cập nhật kế hoạch triển khai
kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu và báo cáo.
VI. CÔNG TÁC BẢO ĐẢM
1. Thông tin liên lạc
- Bảo đảm thông tin cho chỉ huy
chỉ đạo;
- Bảo đảm thông tin liên lạc
cho lực lượng ứng phó, khắc phục hậu quả.
2. Bảo đảm trang thiết bị ứng
phó sự cố tràn dầu
- Do đơn vị tự trang bị;
- Ký kết hợp đồng với các đơn vị
có khả năng ứng phó sự cố.
3. Bảo đảm vật chất cho các đơn
vị tham gia ứng phó, khắc phục hậu quả.
4. Tổ chức y tế, thu dung cấp cứu
người bị nạn.
VII. TỔ CHỨC CHỈ HUY
Chủ cơ sở trực tiếp chỉ huy.
Nơi nhận:
|
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN (CHỦ CƠ SỞ)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, đóng dấu)
Cấp bậc, họ và tên
|