ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Sóc Trăng,
ngày 13 tháng 8 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỰC HIỆN LIÊN THÔNG CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:
ĐĂNG KÝ KHAI TỬ, XÓA ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ, HƯỞNG CHẾ ĐỘ TỬ TUẤT/ HỖ TRỢ CHI PHÍ
MAI TÁNG/HƯỞNG MAI TÁNG PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1380/QĐ-TTg ngày
18/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án thực hiện liên thông các thủ
tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ
trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ
trình số 75/TTr-STP ngày 09/8/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Công bố kèm theo Quyết định này Quy trình giải quyết liên
thông các thủ tục hành chính “Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế
độ tử tuất/ hỗ trợ chi phí mai táng/ hưởng mai táng phí” trên địa bàn tỉnh.
Giao Sở Tư pháp chủ
trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Công an tỉnh và các đơn
vị có liên quan xây dựng quy trình nội bộ thực hiện liên thông các thủ tục hành
chính này, tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều
3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Tư pháp,
Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền thông, Bảo hiểm xã hội tỉnh,
Công an tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã,
phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hoàng Nghiệp
|
PHỤ LỤC
QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT LIÊN THÔNG
CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: ĐĂNG KÝ KHAI TỬ, XÓA ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ, HƯỞNG CHẾ ĐỘ TỬ
TUẤT/HỖ TRỢ CHI PHÍ MAI TÁNG/HƯỞNG MAI TÁNG PHÍ
(ban hành kèm theo Quyết định số
2263/QĐ-UBND ngày 13/8/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng)
1. Hồ sơ
Người đi đăng ký
nộp 01 bộ hồ sơ (trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính), xuất trình các
giấy tờ có liên quan theo quy định tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc
UBND cấp xã.
a) Hồ sơ
đăng ký khai tử
- Giấy tờ phải
xuất trình: Bản chính một trong các giấy tờ là hộ chiếu, hoặc chứng minh nhân
dân, hoặc thẻ căn cước công dân, hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin
cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về
nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai tử.
Trường hợp hồ
sơ gửi qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các
giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
- Giấy tờ phải
nộp:
+ Tờ khai đăng
ký khai tử theo mẫu;
+ Giấy báo tử
hoặc giấy tờ thay cho Giấy báo tử theo quy định tại Điều 34 Luật Hộ tịch và khoản
2 Điều 4 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch, cụ thể: Đối với
người chết tại cơ sở y tế thì Thủ trưởng cơ sở y tế cấp Giấy báo tử; đối
với người chết do thi hành án tử hình thì Chủ tịch Hội đồng thi hành án tử hình
cấp giấy xác nhận việc thi hành án tử hình thay Giấy báo tử; đối với người bị
Tòa án tuyên bố là đã chết thì Bản án, quyết định có hiệu lực của Tòa án thay
Giấy báo tử; đối với người chết trên phương tiện giao thông, chết do tai nạn, bị
giết, chết đột ngột hoặc chết có nghi vấn thì văn bản xác nhận của cơ quan công
an hoặc kết quả giám định của Cơ quan giám định pháp y thay Giấy báo tử. Giấy
báo tử do UBND cấp xã nơi người đó chết cấp nếu không thuộc các trường hợp chết nêu trên.
- Lệ phí đăng
ký khai tử (bao gồm: Đăng ký khai tử không
đúng hạn, đăng ký lại khai tử): 5.000 đồng.
Miễn lệ phí đối
với trường hợp đăng ký khai tử đúng hạn; người thuộc gia đình có công với cách
mạng; người thuộc hộ nghèo và người khuyết tật.
(Theo Nghị quyết số
19/2018/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng sửa đổi, bổ
sung Nghị quyết số 92/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử
dụng một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân
tỉnh Sóc Trăng).
- Người có
trách nhiệm đăng ký khai tử theo khoản 1 Điều 33 Luật Hộ tịch không có điều kiện trực tiếp đến
cơ quan đăng ký, có thể ủy quyền cho người khác làm thay.
b) Hồ sơ
xóa đăng ký thường trú
- Phiếu báo
thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu;
- Sổ hộ khẩu
(bản chính) có đăng ký thường trú của người chết;
- Bản sao
trích lục khai tử.
c) Hồ sơ
hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng)/hỗ trợ chi phí mai
táng/hưởng mai táng phí
- Hồ sơ hưởng
chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng):
+ Sổ bảo hiểm
xã hội (bản chính) của người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người bảo lưu
thời gian đóng bảo hiểm xã hội và người chờ đủ điều kiện về tuổi đời để hưởng
lương hưu, trợ cấp hàng tháng bị chết;
+ Bản sao giấy
chứng tử hoặc trích lục khai tử;
+ Tờ khai của
thân nhân theo mẫu 09-HSB (bản chính);
+ Biên bản
giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội
đồng Giám định y khoa đối với thân
nhân bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên (bản chính, trường hợp người lao động đã có biên bản Giám định
y khoa để hưởng các chính sách trước đó mà đủ điều kiện hưởng thì có thể thay bằng
bản sao) hoặc Giấy xác nhận khuyết tật
mức độ đặc biệt nặng (tương đương mức suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên)
theo quy định tại Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH trong trường hợp hưởng trợ cấp tuất
hàng tháng do suy giảm khả năng lao động);
+ Trường hợp thanh toán phí Giám định y khoa thì có thêm hoá
đơn, chứng từ thu phí giám định; bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực
hiện Giám định y khoa.
+ Giấy uỷ quyền Mẫu
13-HSB (nếu đối tượng đã từ trần có nhiều người thân).
Các thành phần hồ sơ nêu trên
nếu không quy định là bản chính thì có thể nộp bản chính, bản sao kèm bản chính
để đối chiếu, bản sao được chứng thực hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc.
- Hồ sơ hưởng
mai táng phí đối với đối tượng người có công với cách mạng từ trần:
+ Bản khai của
đại diện thân nhân (kèm biên bản ủy quyền) hoặc người tổ chức mai táng (theo mẫu
quy định);
+ Bản sao Giấy chứng
tử hoặc trích lục khai tử;
+ Hồ sơ của
người có công với cách mạng.
- Hồ sơ hưởng
mai táng phí đối với đối tượng thân nhân liệt sĩ đang hưởng trợ cấp hàng tháng;
người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng
chính sách của Đảng, nhà nước theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11
năm 2005, Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2007:
+ Đơn đề nghị
của thân nhân đối tượng có xác nhận của chính quyền địa phương xã (phường) nơi
cư trú;
+ Bản sao giấy
chứng tử hoặc trích lục khai tử;
+ Công văn đề
nghị của UBND xã (phường) nơi đối tượng cư trú (theo mẫu quy định);
+ Bản trích
sao danh sách đề nghị hưởng chế độ một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg
ngày 08 tháng 11 năm 2005 hoặc bản sao một trong các quyết định được hưởng trợ
cấp một lần (phục viên, xuất ngũ, thôi việc; trợ cấp một lần) hoặc bản sao quyết
định hưởng chế độ bảo hiểm y tế theo quy định tại Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT/BQP-BLĐTBXH-BTC;
+ Công văn đề
nghị của Chủ tịch UBND huyện (quận), kèm theo danh sách đối tượng được hưởng chế
độ mai táng phí (theo mẫu quy định);
+ Danh sách tổng hợp của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội (theo mẫu) gửi Chủ
tịch UBND cấp huyện để ra Quyết định hưởng chế độ mai táng phí (theo mẫu quy định).
- Hồ sơ hưởng
mai táng phí đối với đối tượng thực hiện theo quyết định số 150/2006/QĐ-TTg
ngày 12 tháng 12 năm 2006 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh cựu chiến
binh:
Thân nhân người
chết làm bản khai đề nghị hưởng chế độ mai táng phí gửi Hội Cựu chiến binh cấp
xã (theo mẫu quy định - mẫu 1b).
Trường hợp người
chết không còn thân nhân thì cơ quan, tổ chức, đơn vị đứng ra tổ chức mai
táng làm bản khai đề nghị hưởng chế độ mai táng phí gửi Hội Cựu chiến binh cấp
xã (theo mẫu quy định – mẫu 1b).
- Hồ sơ hưởng
mai táng phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg
ngày 09 tháng 11 năm 2011 về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến
tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau
ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc:
+ Bản khai của
thân nhân đối tượng có xác nhận của chính quyền địa phương xã, phường nơi cư
trú (theo mẫu quy định);
+ Biên bản họp
gia đình đối với trường hợp không còn bố, mẹ, vợ hoặc chồng;
+ Giấy chứng tử
(đối với đối tượng đã từ trần) bản sao có chứng thực, hoặc bản sao trích lục
khai tử;
+ Bản trích
sao quyết định kèm theo danh sách trang có tên đối tượng hưởng trợ cấp 1 lần
theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ (Ban CHQS huyện,
thành phố ký sao đối với đối tượng do quân đội giải quyết, Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội ký sao đối với đối tượng thuộc UBND cấp tỉnh giải quyết);
+ Công văn đề
nghị của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, thành phố kèm theo danh
sách.
- Hồ sơ hưởng
mai táng phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg
ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ, chính sách
đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến
tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ Quốc tế:
+ Bản trích
sao quyết định của đối tượng từ trần đã được hưởng chế độ trợ cấp một lần;
+ Giấy chứng tử
hoặc bản sao trích lục khai tử.
- Hồ sơ hỗ
trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội (được trợ giúp xã hội thường
xuyên tại cộng đồng):
+ Văn bản hoặc
đơn đề nghị của cơ quan, tổ chức, hộ gia đình hoặc cá nhân đứng ra tổ chức mai
táng cho đối tượng;
+ Bản sao Giấy
chứng tử hoặc trích lục khai tử;
+ Bản sao quyết
định hưởng trợ cấp xã hội của người đơn thân đang nuôi con và bản sao giấy khai
sinh hoặc bản sao trích lục khai sinh của người con bị chết đối với trường hợp
là con của người đơn thân nghèo quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định số
136/2013/NĐ-CP ;
+ Bản sao Sổ hộ khẩu hoặc
văn bản xác nhận của công an cấp xã, bản sao quyết định thôi hưởng trợ cấp bảo
hiểm xã hội, trợ cấp khác của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp
là người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất bảo hiểm xã hội
hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác.
2. Quy trình thực hiện liên thông các thủ tục hành chính:
Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và
trợ cấp mai táng)/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí
a) Đăng
ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp
mai táng)/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí
- Tiếp nhận hồ
sơ:
Người dân có
thể lựa chọn nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND
cấp xã, hoặc gửi hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
Đối với hồ sơ
được nộp trực tiếp hoặc nộp thông qua dịch vụ bưu chính, công chức tiếp nhận hồ
sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã phải xem xét, kiểm tra
tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật
vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin một cửa điện tử của địa phương.
Trường hợp
chưa xây dựng được Hệ thống thông tin một cửa điện tử, công chức tiếp nhận hồ
sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ.
Trường hợp việc
đăng ký khai tử được thực hiện lưu động thì công chức tư pháp - hộ tịch trực tiếp
tiếp nhận hồ sơ và cấp giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người dân,
sau đó chuyển toàn bộ hồ sơ cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả.
Trường hợp người
chết là chủ hộ, phải kết hợp việc thực hiện thủ tục xóa đăng ký thường trú với
việc thay đổi chủ hộ. Do đó, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả, hoặc công chức
tư pháp - hộ tịch (trong trường hợp thực hiện đăng ký khai tử lưu động) có
trách nhiệm hướng dẫn cá nhân yêu cầu liên thông cử 01 người có đủ điều kiện
theo quy định của pháp luật cư trú làm chủ hộ và ghi nội dung thay đổi chủ hộ
vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu nhân khẩu.
Công chức Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã tiếp nhận hồ sơ và lệ phí đăng ký
khai tử (nếu có), kiểm tra tính phù hợp về nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ
chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định thì phải hướng dẫn người dân bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Khi hồ sơ đầy
đủ, chính xác theo quy định thì công chức Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của
UBND cấp xã tiếp nhận hồ sơ; đối với các trường hợp người dân nộp hồ sơ trực tiếp
thì viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả giao cho người nộp hồ sơ.
- Trình tự và
thời hạn giải quyết hồ sơ
+ Giải quyết
hồ sơ tại UBND cấp xã:
Ngay sau khi
tiếp nhận hồ sơ và lệ phí đăng ký khai tử (nếu có), công chức Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã chuyển hồ sơ đăng ký khai tử cho công chức tư
pháp - hộ tịch để thực hiện đăng ký khai tử.
Công chức tư
pháp - hộ tịch kiểm tra thông tin và tiến hành đăng ký khai tử, sau khi thực hiện
đăng ký khai tử xong thì chuyển ngay trích lục khai tử cho Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả (trong ngày). Trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết
được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
Ngay sau khi
nhận được trích lục khai tử, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã
có trách nhiệm chụp 02 bản trích lục khai tử từ bản chính để bổ sung vào hồ sơ
xóa đăng ký thường trú và hồ sơ hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng
mai táng phí, đồng thời thực hiện: Chuyển hồ sơ xóa đăng ký thường trú đến Công
an cấp xã (đối với các địa bàn huyện) để thực hiện hoặc để chuyển cho Công an thị xã, thành phố thực
hiện để giải quyết thủ tục xóa đăng ký thường trú theo thẩm quyền.
Chuyển hồ sơ
hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng)/hỗ trợ chi phí mai
táng/hưởng mai táng phí cho công chức văn hóa - xã hội để: Chuyển cho cơ quan bảo
hiểm xã hội để giải quyết hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai
táng); hoặc trình Chủ tịch UBND cấp xã ra văn bản đề nghị gửi Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội đối với trường hợp hỗ trợ chi phí mai táng cho đối
tượng bảo trợ xã hội (được trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng); hoặc trình lãnh
đạo UBND cấp xã để xét duyệt, niêm yết danh sách, lập danh sách báo cáo UBND cấp
huyện đối với đối tượng thân nhân liệt sĩ đang hưởng trợ cấp hàng tháng; người
trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính
sách của Đảng, nhà nước theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm
2005, quyết định số 188/2007/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2007; hoặc chuyển cho
Hội Cựu chiến binh để xác nhận, lập danh sách báo cáo Chủ tịch UBND cấp xã ký
công văn đề nghị hưởng chế độ mai táng phí gửi Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội cấp huyện đối với đối tượng thực hiện theo Quyết định số
150/2006/QĐ-TTg ngày 12 tháng 12 năm 2006 hướng dẫn thi hành một số điều của
Pháp lệnh cựu chiến binh; hoặc trình lãnh đạo UBND cấp xã tổ chức xét duyệt, báo
cáo UBND cấp huyện (qua Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội) đối với đối tượng
hưởng trợ cấp theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 về chế
độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm
vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục
viên, xuất ngũ, thôi việc; hoặc trình lãnh đạo UBND cấp xã tổng hợp, báo cáo gửi Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện đối với đối tượng dân công hỏa tuyến
tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế
được hưởng chế độ trợ cấp mai táng phí quy định tại Quyết định số
49/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế
độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp,
chống
Mỹ, chiến tranh bảo vệ tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế; hoặc trình lãnh
đạo UBND cấp xã xác nhận bản khai gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội đối
với trường hợp hưởng mai táng phí khi người có công với cách mạng từ trần.
Tùy thuộc vào điều kiện
thực tế tại địa phương, việc chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết
có thể được thực hiện thông qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc các loại hình dịch
vụ khác bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả, an toàn hồ sơ tài liệu; hoặc chuyển dữ liệu
hồ sơ điện tử được tiếp nhận trực tuyến của người dân đến cơ quan có thẩm quyền
giải quyết thông qua kết nối giữa Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa
điện tử của địa phương.
+ Giải quyết
hồ sơ tại cơ quan Công an:
.Trường hợp thuộc thẩm quyền của Công an thị xã, thành phố:
Ngay khi nhận
hồ sơ do Công an cấp xã chuyển đến, cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu với các
quy định của pháp luật về cư trú, trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
viết giấy biên nhận trao cho người chuyển hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng
thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ
thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung cho người chuyển hồ sơ để hướng dẫn
cho người dân. Trường hợp được giải quyết xóa đăng ký thường trú: Nhận hồ sơ,
kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu, đối chiếu các thông tin được ghi trong sổ hộ khẩu,
giấy tờ khác và ký nhận vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu (ký, ghi rõ họ, tên
và ngày, tháng, năm nhận kết quả). Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận hồ sơ từ Công an cấp xã, cơ quan Công an cấp huyện thực hiện xóa đăng ký
thường trú của người chết, thay đổi chủ hộ (nếu có). Ngay sau khi xóa đăng ký thường trú xong, cơ
quan Công an cấp huyện trả Sổ hộ khẩu (đã xóa tên người chết) cho Công an cấp
xã để chuyển cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã và yêu cầu
người nhận kết quả ký nhận vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu. Trường hợp không
giải quyết xóa đăng ký thường trú: Ngay sau khi nhận được hồ sơ từ Công an cấp
xã, cơ quan Công an cấp huyện có trách nhiệm chuyển trả hồ sơ cho công an cấp xã. Công an cấp
xã nhận lại hồ sơ đã nộp; kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu có trong hồ sơ; nhận lại
văn bản về việc không giải quyết xóa đăng ký thường trú và ký nhận (ghi rõ họ,
tên và ngày, tháng, năm nhận văn bản và hồ sơ đăng ký cư trú đã nộp) vào sổ
theo dõi giải quyết hộ khẩu. Chuyển trả hồ sơ về cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả của UBND cấp xã để trả cho người dân.
.Trường hợp thuộc thẩm quyền của Công an cấp
xã:
Ngay khi nhận
hồ sơ do công chức Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã chuyển đến,
cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu với các quy định của pháp luật về cư trú, trường
hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp. Trường hợp
hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai
chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lại hồ sơ
kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung cho người
chuyển hồ sơ để hướng dẫn cho người dân. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho người dân, nêu rõ lý do không
tiếp nhận. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã, cơ quan Công an thực hiện xóa
đăng ký thường trú của người chết, thay đổi chủ hộ (nếu có). Ngay sau khi xóa
đăng ký thường trú xong, cơ quan Công an trả kết quả cho Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả của UBND cấp xã. Người nhận kết quả nộp giấy biên nhận, cán bộ đăng
ký trả sổ hộ khẩu (đã xóa tên người chết) và yêu cầu người nhận kết quả ký nhận
vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu.
+ Giải quyết hồ
sơ tại Bảo hiểm xã hội, UBND cấp huyện, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội,
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND cấp tỉnh:
. Trường hợp thực hiện thủ tục hưởng chế độ tử tuất
(trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng):
Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả,
công chức văn hóa - xã hội trực tiếp hoặc qua đường bưu chính chuyển hồ sơ hưởng
chế độ tử tuất đến cơ quan Bảo hiểm xã hội. (có thể chuyển trước
thông tin về người chết đến cơ quan Bảo hiểm xã hội thông qua mạng điện tử).
Cơ quan Bảo hiểm xã hội tiếp nhận hồ sơ từ công
chức văn hóa - xã hội của UBND cấp xã chuyển đến (người chuyển hồ sơ). Trường hợp
hồ sơ đủ điều kiện, đầy đủ thủ tục, biểu mẫu
kê khai đúng, đủ thì tiếp nhận giải quyết; Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện hưởng chế độ nhưng
thiếu thành phần hồ sơ hoặc kê khai chưa đúng,
chưa đầy đủ, nội dung ghi trong các biểu
mẫu chưa đúng theo hướng dẫn thì viên chức tiếp
nhận hồ sơ trả lại hồ sơ cho người chuyển hồ sơ kèm theo Mẫu số 02-Phiếu hướng
dẫn hoàn thiện hồ sơ, hướng dẫn nội dung cần bổ sung cho thân nhân đối tượng hưởng
trợ cấp tuất/mai táng phí; Trường hợp
hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết thì không tiếp nhận,
trả lại hồ sơ cho người đến nộp kèm theo văn bản trả
lời, nêu rõ lý do không tiếp nhận. Trong thời hạn 08 ngày làm việc, kể từ
ngày tiếp nhận thông tin của công chức văn hóa - xã hội của UBND cấp xã chuyển
đến, cơ quan bảo hiểm xã hội kiểm tra nếu đầy đủ thủ tục theo quy định, thì thực
hiện giải quyết chế độ tử tuất cho người dân. Chuyển trả kết quả cho UBND cấp
xã để trả
cho người dân. Trường hợp người dân có yêu cầu, có thể nhận kết quả hưởng chế độ
tử tuất trực tiếp tại cơ quan bảo hiểm xã hội (nơi giải quyết hồ sơ), hoặc nhận
qua đường bưu chính.
.Trường hợp thực hiện thủ tục hưởng mai táng phí cho
đối tượng người có công với cách mạng:
UBND cấp xã
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận bản khai và giấy chứng tử có
trách nhiệm xác nhận bản khai, chuyển cho công chức văn hóa - xã hội chuyển trực
tiếp hoặc thông qua đường bưu chính đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội (có thể chuyển trước
hồ sơ qua mạng điện tử). Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội ngay khi nhận được
hồ sơ do UBND cấp xã chuyển đến, nếu thấy hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành
phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp
nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội
dung cần bổ sung cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã thông báo
cho người nộp hồ sơ biết, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho người đến nộp hồ sơ, nêu rõ lý
do không tiếp nhận. Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm kiểm tra, lập phiếu
báo giảm và tổng hợp danh sách gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (có thể chuyển trước
hồ sơ qua mạng điện tử). Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm đối chiếu, ghép hồ
sơ người có công đang quản lý với hồ sơ đề nghị hưởng mai táng phí,
trợ cấp một lần và ra quyết định. Chuyển quyết định cho Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội. Sau khi nhận được quyết định do Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội chuyển đến, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện chi trả tiền
mai táng phí, chuyển Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã để trả kết
quả cho người dân. Trường hợp người dân có yêu cầu, có thể nhận chế độ mai táng
phí trực tiếp tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc nhận qua đường
bưu chính.
. Trường hợp thực hiện thủ tục hỗ trợ chi phí mai
táng cho đối tượng bảo trợ xã hội (được trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng):
Trong thời hạn
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chủ tịch UBND cấp xã có văn bản đề
nghị kèm theo hồ sơ của đối tượng gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
thông qua đường bưu chính hoặc do công chức văn hóa - xã hội chuyển đến (có thể chuyển
trước hồ sơ thông qua mạng điện tử). Ngay khi nhận được hồ sơ do UBND cấp xã chuyển
đến, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nếu thấy hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu
thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán
bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản
và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của
UBND cấp xã thông báo cho người nộp hồ sơ biết, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho người đến
nộp hồ sơ, nêu rõ lý do không tiếp nhận. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản của Chủ tịch UBND cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội thẩm định, trình Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định hỗ trợ chi phí
mai táng. Ngay sau khi có quyết định hỗ trợ chi phí mai táng của Chủ tịch UBND cấp huyện,
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm chi trả tiền hỗ trợ mai
táng phí chuyển Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã để trả kết quả
cho người dân. Trường hợp người dân có yêu cầu, có thể nhận chế độ hỗ trợ chi
phí mai táng trực tiếp tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc nhận qua đường bưu
chính. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu,
giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm
trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ
sung cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND
cấp xã thông báo cho người nộp hồ sơ
biết, hoàn thiện hồ sơ.
. Trường hợp hưởng mai táng phí đối với đối tượng
thân nhân liệt sĩ đang hưởng trợ cấp hàng tháng; người trực tiếp tham gia kháng
chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng, nhà nước
theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005, Quyết định
số 188/2007/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2007:
UBND cấp xã trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ có trách nhiệm xét duyệt, niêm yết danh sách, lập hồ sơ báo cáo UBND
cấp huyện (chuyển cho công chức văn hóa - xã hội chuyển trực tiếp hoặc
thông qua đường bưu chính) thông qua Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội (có thể chuyển
trước hồ sơ qua mạng điện tử). Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội ngay khi
nhận được hồ sơ do UBND cấp xã chuyển đến, nếu thấy hồ sơ đủ điều kiện nhưng
thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ
thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội
dung cần bổ sung cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã thông báo cho người
nộp hồ sơ biết, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không
tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho người đến nộp hồ sơ, nêu rõ lý do không
tiếp nhận. Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm trình UBND cấp huyện thẩm
định hồ sơ, tổng hợp báo cáo UBND cấp tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội). Tùy thuộc điều kiện thực tế, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có thể
chuyển trước hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thông qua mạng điện
tử. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm xét duyệt, thẩm định, tổng hợp danh
sách báo cáo UBND cấp tỉnh ra quyết định hưởng chế độ mai táng phí. Sau khi nhận
được quyết định do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển đến, Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội thực hiện chi trả và chuyển tiền mai táng phí đến Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã để trả kết quả cho người dân. Trường
hợp người dân có yêu cầu, có thể nhận chế độ mai táng phí trực tiếp tại
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc nhận qua đường bưu chính.
. Trường hợp hưởng mai táng phí đối với đối tượng thực
hiện theo Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2006 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Pháp lệnh cựu chiến
binh:
UBND cấp xã
ngay trong ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ có trách nhiệm chuyển cho công
chức văn hóa - xã hội chuyển cho Hội Cựu chiến binh cấp xã. Trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ từ UBND cấp xã, Hội Cựu chiến binh
cấp xã xác nhận, lập danh sách báo cáo Chủ tịch UBND cấp xã; trong thời hạn 02
ngày làm việc, Chủ tịch UBND cấp xã ký công văn đề nghị hưởng chế độ mai táng phí
gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội ngay khi nhận được hồ sơ do UBND cấp xã chuyển đến, nếu thấy hồ sơ đủ điều
kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng,
chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lại hồ sơ kèm theo
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung cho Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã thông báo cho người nộp hồ sơ biết, hoàn
thiện hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời
bằng văn bản cho người đến nộp hồ sơ, nêu rõ lý do không tiếp nhận. Trong thời
gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội có trách nhiệm chủ trì phối hợp với Hội cựu chiến binh cùng cấp
tổng hợp, lập danh sách đề nghị hưởng chế độ mai táng phí báo cáo Chủ tịch UBND
cấp huyện ký công văn gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (có thể chuyển
trước hồ sơ thông qua mạng điện tử). Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời
gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm chủ trì phối hợp với Hội cựu
chiến binh cùng cấp tổng hợp, lập danh sách để Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội ký quyết định hưởng chế độ mai táng phí. Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội chuyển chế độ hỗ trợ cho UBND cấp xã để trả cho người dân. Trường
hợp người dân có yêu cầu, có thể nhận chế độ mai táng phí trực tiếp tại Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội hoặc nhận qua đường bưu chính.
. Trường hợp thực hiện thủ tục hưởng trợ cấp mai táng phí
đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng
11 năm 2011 về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc,
làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975
đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc:
UBND cấp
xã trong 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ có trách nhiệm xét duyệt,
lập
và xác nhận hồ sơ, báo cáo UBND cấp huyện (qua Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội). Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội ngay khi nhận được hồ sơ do
UBND cấp xã chuyển đến, nếu thấy hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ
sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ
sơ có trách nhiệm trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu
rõ lý do, nội dung cần bổ sung cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp
xã thông báo cho người nộp hồ sơ biết, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đủ điều
kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho người đến nộp hồ sơ, nêu rõ lý do không tiếp
nhận. Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tiến hành rà soát, đối chiếu, tổng
hợp, báo cáo UBND cấp tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội), kèm theo hồ
sơ đối tượng (mỗi đối tượng 01 bộ hồ sơ) và danh sách đối tượng (theo mẫu quy định); lưu giữ mỗi
đối tượng 01 bộ hồ sơ và danh sách đối tượng (có thể chuyển trước hồ sơ thông qua mạng điện tử). Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội Tiếp nhận hồ sơ đối tượng do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp
huyện báo cáo; trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
tổ chức xét duyệt, tổng hợp, báo cáo, đề nghị UBND cấp tỉnh ra quyết định theo
quy định và lưu trữ mỗi đối tượng 01 bộ hồ sơ. Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội chuyển quyết định trợ cấp mai táng phí cho Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển chế độ trợ cấp cho UBND cấp xã để trả
cho đối tượng khi có quyết định của cấp có thẩm quyền, bảo đảm kịp thời, công
khai, chặt chẽ, chính xác; thực hiện lưu trữ hồ sơ theo quy định. Trường hợp
người dân có yêu cầu, có thể nhận chế độ trợ cấp mai táng phí trực tiếp tại
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc nhận qua đường bưu chính.
. Trường hợp thực hiện thủ tục hưởng mai táng phí đối
với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg ngày
14 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ, chính sách đối với
dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ
Tổ quốc và làm nghĩa vụ Quốc tế.
UBND cấp xã
trong 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ có trách nhiệm tổng hợp,
báo cáo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội ngay khi nhận được hồ sơ do UBND cấp xã chuyển đến, nếu thấy hồ sơ đủ điều
kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy
đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả của UBND cấp xã thông báo cho người nộp hồ sơ biết, hoàn thiện hồ sơ. Trường
hợp hồ sơ
không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho người đến nộp
hồ sơ, nêu rõ lý do không tiếp nhận. Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm
kiểm tra, đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội. Tùy thuộc điều kiện thực tế,
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có thể chuyển trước hồ sơ đến Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội thông qua mạng điện tử. Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội tiếp nhận hồ sơ đối tượng do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện
chuyển đến; trong thời gian 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ có trách
nhiệm kiểm tra, tổng hợp danh sách, lưu hồ sơ và ra quyết định hưởng trợ cấp; chuyển
quyết định cùng kinh phí về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội chuyển chế độ trợ cấp cho UBND cấp xã để trả cho thân
nhân đối tượng bảo đảm kịp thời, công khai, chặt chẽ, chính xác. Trường hợp người
dân có yêu cầu, có thể nhận chế độ trợ cấp mai táng phí trực tiếp tại Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội hoặc nhận qua đường bưu chính.
b) Đăng
ký khai tử, xóa đăng ký thường trú
Việc nộp, tiếp
nhận và giải quyết hồ sơ được thực hiện theo quy định tại điểm a khoản này trừ
hồ sơ, giải quyết hồ sơ hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai
táng)/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí.
c) Đăng
ký khai tử, hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng)/hỗ trợ chi
phí mai táng/hưởng mai táng phí
Việc nộp, tiếp
nhận và giải quyết hồ sơ được thực hiện theo quy định tại điểm a khoản
này trừ hồ sơ, giải quyết hồ sơ xóa đăng ký thường trú.
3. Thời hạn giải quyết
Thời gian giải
quyết thủ tục hành chính liên thông bao gồm thời gian giải quyết tại cơ quan có
thẩm quyền theo quy định của pháp luật hiện hành và thời gian luân chuyển
hồ sơ, như sau:
- Nếu có nhu cầu,
người dân được nhận trích lục khai tử được trả ngay sau khi UBND cấp xã thực hiện
xong việc đăng ký khai tử.
- Trường hợp
liên thông thủ tục đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất
(trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng); liên thông thủ tục đăng ký khai tử, hưởng
chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng): Tối đa là 21 ngày trong đó thời
gian giải quyết là 13 ngày; thời gian chuyển hồ sơ là 08 ngày.
- Trường hợp liên
thông thủ tục đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng mai táng phí đối với
đối tượng người có công với cách mạng từ trần; liên thông thủ tục đăng ký khai
tử, hưởng mai táng phí đối với đối tượng người có công với cách mạng từ trần: Tối
đa là 33 ngày, trong đó thời gian giải quyết là 25 ngày; thời gian chuyển hồ sơ
là 08 ngày.
- Trường hợp
liên thông thủ tục đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hỗ trợ chi phí mai táng cho đối
tượng bảo trợ xã hội (được trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng); liên
thông thủ tục đăng ký khai tử, hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội (được
trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng): Tối đa 12 ngày, trong đó thời gian
giải quyết là 08 ngày; thời gian chuyển hồ sơ là 04 ngày.
- Trường hợp
liên thông thủ tục đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng mai táng phí
đối với đối tượng thân nhân liệt sĩ đang hưởng trợ cấp hàng tháng; người trực
tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của
Đảng, nhà
nước theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005, Quyết định số
188/2007/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2007; liên thông thủ tục đăng ký khai tử,
hưởng mai táng phí đối với đối tượng thân nhân liệt sĩ đang hưởng trợ cấp hàng
tháng; người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được
hưởng chính sách của Đảng, nhà nước theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08
tháng 11 năm 2005, Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2007: Tối
đa là 48 ngày, trong đó thời gian giải quyết là 40 ngày; thời gian chuyển hồ sơ
là 08 ngày.
- Trường hợp
liên thông thủ tục đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng mai táng phí
đối với đối tượng thực hiện theo Quyết định số 150/2006/QĐ-TTg ngày 12 tháng 12
năm 2006 hướng dẫn thi hành một số điều của pháp lệnh cựu chiến binh; liên
thông thủ tục đăng ký khai tử, hưởng mai táng phí đối với đối tượng thực hiện theo
Quyết định số 150/2006/QĐ-TTg ngày 12 tháng 12 năm 2006 hướng dẫn thi hành một
số điều của pháp lệnh cựu chiến binh: Tối đa là 30 ngày, trong đó thời gian giải
quyết là 24 ngày; thời gian chuyển hồ sơ là 06 ngày.
- Trường hợp
liên thông thủ tục đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng mai táng phí
đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng
11 năm 2011 về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ
tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4
năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc; liên thông thủ tục đăng ký khai tử,
hưởng mai táng phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số
62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 về chế độ, chính sách đối với đối tượng
tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a,
giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc: Tối
đa là 34 ngày, trong đó thời gian giải quyết là 26 ngày; thời gian chuyển hồ sơ
là 08 ngày.
- Trường hợp
liên thông thủ tục đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng mai táng phí
đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng
10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ, chính sách đối với dân
công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ
quốc và làm nghĩa vụ quốc tế; liên thông thủ tục đăng ký khai tử, hưởng mai
táng phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg ngày
14 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ, chính sách đối với dân công hỏa
tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và
làm nghĩa vụ quốc tế: Tối đa là 34 ngày, trong đó thời gian giải quyết là 26
ngày; thời gian chuyển hồ sơ là 08 ngày.
- Trường hợp
liên thông thủ tục đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú:
+ Trường hợp
xóa đăng ký thường trú thuộc thẩm quyền giải quyết của công an cấp huyện: Tối
đa là 08 ngày, trong đó thời gian giải quyết là 04 ngày; thời gian chuyển hồ sơ
là 04 ngày;
+ Trường hợp
xóa đăng ký thường trú thuộc thẩm quyền giải quyết của công an cấp xã: Tối đa
là 04 ngày (chỉ tính thời gian giải quyết)./.
4.
Biểu mẫu, tờ khai thực hiện thủ tục hành chính liên thông
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI TỬ
Kính gửi: (1)..............................................................................................
Họ, chữ đệm,
tên người yêu cầu:
...............................................................................
Nơi cư trú: (2)................................................................................................................
Giấy tờ tùy
thân (3)........................................................................................................
Quan hệ với
người đã chết:
.........................................................................................
Đề nghị cơ
quan đăng ký khai tử cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm,
tên:
................................................................................
Giới tính: .......
Ngày, tháng,
năm sinh: ................................................................................................
Dân tộc:
...............................................................................
Quốc tịch: .....................
Nơi cư trú cuối
cùng: (2)................................................................................................
Giấy tờ tùy
thân: (3).......................................................................................................
Đã chết vào
lúc: .............. giờ ............... phút, ngày .............
tháng ......... năm .........
Nơi chết:
.....................................................................................................................
Nguyên nhân chết:
.......................................................................................................
Số Giấy báo tử/
Giấy tờ thay thế Giấy báo tử: (4).........................................
do.............. ............................cấp ngày................
tháng.................. ................................ năm
..................... .................
Tôi cam đoan
những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật
về cam đoan của mình.
Làm tại:
......................... , ngày ........... tháng ..................... năm ...........
|
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
............................................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện đăng ký khai tử.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng
ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi
đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng
minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số
001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4) Nếu ghi theo Giấy báo tử, thì gạch cụm từ “Giấy tờ thay Giấy
báo tử”; nếu ghi theo số Giấy tờ thay Giấy báo tử thì ghi rõ tên, số giấy tờ và
gạch cụm từ “Giấy báo tử”.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
|
|
PHIẾU BÁO THAY ĐỔI HỘ KHẨU,
NHÂN KHẨU
Kính gửi:…………………...……........………………………..………………………..………..
I. Thông tin về
người viết phiếu báo
1. Họ và tên (1):……………………………………………..……..…….…..……………………..
2. Giới tính: ……..……
3. CMND
số:…………………………….…………..……..……..…
4. Hộ chiếu số:
…………………..…….……………………………....……..
5. Nơi thường trú:
………………...…….………….…………………………………………..…
6. Địa chỉ chỗ ở hiện
nay:…………..……………………..………….………….………………
………………………………………………..………..………………………..…………
Số điện thoại liên
hệ:………….…………………………………………………………
II. Thông tin về người
có thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
1. Họ và tên (1):…………………...……………………..….…..…………………………………
2. Giới tính: ……..……
3. Ngày, tháng, năm
sinh:……….…/……..……/………..………4. Dân tộc: ………………..
5. Quốc tịch.…….…………………
6. CMND
số:…………………..……………………….……………………..……
7. Hộ chiếu số:
………………………..…….……………..…
8. Nơi sinh:
…………………….…………..…………..……………………………….………..
9. Quê quán:
…………………….…………..………………………………………………..…
10. Nghề nghiệp, nơi
làm việc:…………………………………………………………………
11. Nơi thường trú:
……………...………..…………………………………………………..…
12. Địa chỉ chỗ ở hiện
nay:……..…….….…………………………………………………….
………………………………….…………….….………….……………………….…..………..
Số điện thoại liên
hệ:………….……..…………………………
13. Họ và tên chủ hộ:…………..………….………..………………………….…….…………..
14. Quan hệ với chủ hộ:………........…..
15. Nội dung thay đổi
hộ khẩu, nhân khẩu (2):………..…………………………...………….
…………………………………………………………………………….………………………
………………………………..……………..……………………
16. Những người cùng
thay đổi:
|
|
|
|
|
|
|
|
CMND số (hoặc Hộ chiếu số)
|
Quan hệ với ngườicó thay đổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….…,ngày…..tháng….năm………...
Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ (3)
(Ghi rõ nội dung và ký, ghi rõ họ tên)
|
……...,ngày…….tháng…….năm…...
NGƯỜI VIẾT PHIẾU BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CÔNG
AN(4):………………………….…………………………………………
.…………………………………………………………….………………………….………………
.…………………………………………………………….………………………….………………
.…………………………………………………………….………………………….………………
.…………………………………………………………….………………………….………………
.…………………………………………………………….………………………….………………
.…………………………………………………………….………………………….………………
|
……...ngày ……háng….năm….……
TRƯỞNG CÔNG AN:…………………..
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Viết chữ in hoa
đủ dấu
(2) Ghi tóm tắt nội
dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu. Ví dụ: đăng ký thường trú, tạm trú; thay đổi
nơi đăng ký thường trú, tạm trú; tách sổ hộ khẩu; điều chỉnh những thay đổi
trong sổ hộ khẩu ...
(3) Ghi rõ ý kiến của
chủ hộ là đồng ý cho đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú hoặc đồng ý cho tách sổ
hộ khẩu; chủ hộ ký và ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm.
(4) Áp dụng đối với
trường hợp: Xác nhận việc công dân trước đây đã đăng ký thường trú và trường hợp
cấp lại sổ hộ khẩu do bị mất.
Ghi chú: Trường hợp
người viết phiếu báo cũng là người có thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu thì công dân
chỉ cần kê khai những nội dung quy định tại mục II
Mẫu số 09-HSB
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
I. Họ và tên người khai (1): ...........................................;
sinh ngày.... /...../........; Nam/Nữ...........;
Quan hệ với
người chết:..................................
Số CMND/số căn cước công dân/hộ chiếu:......................................do
..................................cấp ngày ....../..... /.........;
Nơi cư trú (Ghi chi tiết số nhà, phố, tổ, thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện,
tỉnh/thành phố):
.............................................................................................
.................................................................................................................................
Số điện thoại
di động liên hệ:..........................................................................
II. Họ và tên người chết: ........... ...........mã
số BHXH:........................................; chết ngày ...... /........
/........
Nơi hưởng
lương hưu/trợ cấp BHXH(đối với người đang hưởng lương hưu hoặc trợ cấp BHXH
hàng tháng) hoặc đơn vị công tác (đối với người đang làm việc), nơi đóng BHXH(đối
với người đang đóng BHXH tự nguyện, tự đóng tiếp BHXH bắt buộc), nơi cư trú (đối
với người bảo lưu thời gian đóng BHXH) trước khi chết:
..............................................................................................................
III. Danh sách thân nhân(Kê khai tất cả thân nhân
theo thứ tự con, vợ hoặc chồng, cha đẻ,
mẹ đẻ, cha vợ hoặc cha chồng, mẹ vợ hoặc mẹ chồng; thành viên khác trong gia
đình mà người tham gia BHXH khi còn sống có nghĩa vụ nuôi dưỡng. Trường hợp thân
nhân đã chết thì ghi "đã chết” vào cột "địa chỉ nơi cư trú" và
không phải kê khai cột "ngày tháng năm sinh" và 4 cột ngoài cùng bên
phải)
|
Họ và tên
(Trường hợp nhận trợ cấp tuất tháng qua tài khoản thẻ ATM
thì ghi bổ sung trong ngoặc đơn ngay dưới họ tên: số tài khoản…, ngân hàng mở
tài khoản…, chi nhánh mở tài khoản…)
|
Mối quan hệ với người chết (2)
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Địa chỉ nơi cư trú, số
điện thoại
(Chi chi
tiết số nhà, phố, tổ, thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố;
ghi số điện thoại di động trong trường hợp nhận trợ cấp)
|
Mã số BHXH/số CMND/số căn cước công dân/ hộ chiếu (3)
|
Mức thu nhập hàng tháng (4)
|
Loại trợ cấp tuất được hưởng (5)
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường hợp thân nhân
hưởng trợ cấp tử tuất chưa đủ 15 tuổi hoặc bị mất, hạn chế năng lực hành vi dân
sự thì khai bổ sung:
|
Họ, tên người hưởng trợ cấp
|
Họ, tên người đứng tên nhận trợ cấp
(Trường hợp nhận trợ cấp tuất tháng qua tài khoản thẻ ATM
thì ghi bổ sung trong ngoặc đơn ngay dưới họ tên: số tài khoản…, ngân hàng mở
tài khoản…, chi nhánh mở tài khoản…)
|
Mối quan hệ của người đứng tên nhận trợ cấp với người hưởng
trợ cấp
|
Mã số BHXH/số CMND/ số căn cước công dân/ hộ chiếu (3)
(Nếu người đứng tên nhận trợ cấp trùng với thân nhân đã
khai ở bảng trên khì không phải khai cột này)
|
Địa chỉ nơi cư trú (Ghi chi tiết số nhà, phố, tổ,
thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố; Nếu người đứng tên nhận
trợ cấp trùng với thân nhân đã khai ở bảng trên khì không phải khai cột này)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV.Người nhận trợ cấp mai táng, các khoản trợ cấp tuất
một lần
1. Họ và tên
người nhận trợ cấp mai táng (8):
2. Họ và tên người
được cử nhận các khoản trợ cấp tuất một lần (8):
V. Cam kết của người khai: Tôi cam kết Tôi là người được
các thân nhân thống nhất ủy quyền lập Tờ khai của thân nhân theo mẫu số 09-HSB
Tôi xin cam đoan những nội dung kê khai trên đây là đầy đủ, đúng sự thật, nếu
sai hoặc có khiếu kiện về sautôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật. Đề nghị cơ quan BHXH xem xét, giải quyết chế độ tử tuất cho
gia đình tôi theo quy định./.
(9)….
. . . . . . , ngày . . . .tháng . . . .năm . . .
Chứng thực về chữ ký hoặcđiểm chỉ của người khai (6)
|
. . . . , ngày . . . .tháng . . . .năm . . .
Người khai
(ký hoặcđiểm chỉ, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của
các thân nhân về việc cử người đại diện kê khai, nhận trợ cấp một lần;về lựa chọn
nhận trợ cấp tuất một lần(7)
Thân nhân
(Ký hoặc điểm chỉ,
ghi rõ họ tên)
|
Thân nhân
(Ký hoặc điểm chỉ,
ghi rõ họ tên)
|
Thân nhân
(Ký hoặc điểm chỉ,
ghi rõ họ tên)
|
Thân nhân
(Ký hoặc điểm chỉ,
ghi rõ họ tên)
|
HƯỚNG DẪN LẬP TỜ KHAI THEO MẪU SỐ 09-HSB
- (1)
Người khai theo thứ tự vợ hoặc chồng, con, cha
đẻ, mẹ đẻ, cha vợ hoặc cha chồng, mẹ vợ hoặc mẹ chồng. Trường hợp không còn các thân nhân nêu trên thì xác định
người khai theo quy định của pháp luật về thừa kế.
Trường hợp hưởng trợ cấp
tuất một lần theo quy định của pháp luật về thừa kế thì tại cột "Mối quan
hệ với người chết" trong Danh sách tại Mục III của Tờ khai, ghi: “người thừa
kế” và người khai trong trường hợp này là người đại diện cho các thân nhân cùng
hàng thừa kế nhận trợ cấp.
Trường hợp
người chết chỉ có thân nhân chưa đủ 15 tuổi hoặc bị mất hoặc bị hạn chế năng lực
hành vi dân sự thì người khai là người đại diện hợp pháp của thân nhân theo quy
định của pháp luật dân sự và tại cột “Mối quan hệ của người đứng tên nhận trợ cấp
với người hưởng trợ cấp” ghi rõ “Người đại diện hợp pháp”.
- (2) Ghi cụ
thể mối quan hệ với người chết như: Con đẻ, con nuôi, vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ,
cha vợ, mẹ vợ, cha chồng, mẹ chồng, cha nuôi, mẹ nuôi; nếu là thành viên khác
trong gia đình thì cũng ghi cụ thể như: ông, bà, con dâu, con rể, chị dâu, anh
rể...
- (3) Nếu đã có mã số
BHXH thì phải ghi mã số BHXH; trường hợp chưa mã số BHXHthì ghi số CMND hoặc số
hộ chiếu hoặc số thẻ căn cước, nếu không có thì không bắt buộc phải ghi;
- (4) Ghi rõ mức thu
nhập hàng tháng thực tế hiện có từ nguồn thu nhập như tiền lương, tiền công hoặc
lương hưu hoặc loại trợ cấp cụ thể (nếu là trợ cấp người có công thì cũng ghi
rõ là trợ cấp người có công) hoặc các nguồn thu nhập cụ thể khác để làm căn cứ
xác định loại trợ cấp được hưởng là hàng tháng hay một lần.
- (5) Thân nhân đối
chiếu điều kiện để xác định loại trợ cấp được hưởng là hàng tháng hay một lần.
Trường hợp chế độ được hưởng là trợ cấp tuất một lần thì để trống và mặc nhiên
được hiểu là trợ cấp tuất một lần; trường hợp thân nhân đủ điều kiệnhưởng trợ cấp
tuất hàng tháng thì ghi “Tuất tháng”; nếu hưởng trợ cấp tuất tháng do bị khuyết
tật mức độ đặc biệt nặng hoặc suy giảm KNLĐ từ 81% trở lên thì ghi: “Tuất tháng
KT” hoặc “Tuất tháng 81%”; trường hợp thân
nhân hoặc các thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng nhưng thống
nhất 100% lựa chọn hưởng trợ cấp tuất một lần thì
ghi “Tuất tháng chọn tuất một lần”. Nếu tất cả các thân nhân đủ điều kiện hưởng
tuất tháng không thống nhất lựa chọn hưởng tuất một lần thì loại trợ cấp được
hưởng là trợ cấp tuất tháng.
Nếu số thân nhân đủ điều
kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng nhiều hơn 4 người thì các thân nhân thống nhất
lựa chọn và đánh số trong ngoặc đơn theo thứ tự ưu tiên từ 1 đến 4. Ví dụ: Tuất
tháng (1).
- (6) Chứng thực chữ
ký hoặcđiểm chỉ của người khai: Là chứng thực của chính quyền địa phương hoặc của
Phòng Công chứng hoặc của Thủ trưởng trại giam, trại tạm giam trong trường hợp
chấp hành hình phạt tù, bị tạm giam hoặc của Đại sứ quán Việt Nam hoặc cơ quan
đại diện ngoại giao Việt Nam trong trường hợp cư trú ở nước ngoài.
Nếu Tờ khai từ 02 tờ rời
trở lên thì giữa các tờ phải đóng dấu giáp lai của nơi chứng thựcchữ ký hoặc điểm
chỉ.
- (7) Trường hợp thân nhân hưởng trợ cấp tuất một lần cử người
khai làm đại diện nhận tiền trợ cấp một lần hoặc người đủ điều kiện hưởng trợ cấp
tuất tháng mà lựa chọn tuất một lần thì ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ; nếu
thân nhân dưới 15 tuổi hoặc mất năng lực hành vi dân sự thì người giám hộ ký
xác nhận; đồng thời ghi cụm từ “Người giám hộ” lên trước dòng họ tên.
- (8) Ghi đầy đủ họ, tên đệm, tên người nhận trợ cấp mai
táng; trường hợp người nhận trợ không thuộc số thân nhân có tên trong Tờ khai
thì ghi bổ sung: Mã số BHXH (nếu đã được cấp) hoặc số CMND hoặc số căn cước
công dân hoặc số hộ chiếu; địa chỉ chi tiết nơi cư trú; trường hợp nhận qua tài
khoản thẻ thì ghi bổ sung: Số tài khoản, ngân hàng mở tài khoản, chi nhánh mở
tài khoản). Trường hợp người nhận
trợ cấp mai táng đồng thời là người được cử nhận các khoản trợ cấp tuất một lần
thì ghi rõ vào cuối phần này: “Tôi đồng thời nhận các khoản trợ cấp tuất một lần”.
- (9)Trường
hợp thân nhân nộp hồ sơ chậm hơn so với thời hạn quy định thì giải trình lý do
nộp chậm vào phần này.
Mẫu số 13-HSB
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ỦY QUYỀN
I. Người ủy
quyền:
Họ và tên:
..........................................., sinh ngày ....... /......
/..........
Mã số
BHXH:........................................
Loại chế độ được
hưởng: ....................................................................
Số điện thoại
liên hệ:.............................................
Số CMND/số căn
cước công dân/số hộ chiếu/: ................. do.......................... cấp
ngày .../......./......
Nơi cư trú(1):
......................................................................................
II. Người
được ủy quyền:
Họ và tên:
..............................................., sinh ngày ......... /........
/..........
Số CMND/số
căn cước công dân /hộ chiếu/:.................. do.......................... cấp
ngày .../......./......
Nơi cư trú(1):
...........................................................................
Số điện thoại:..........................................
III. Nội
dung ủy quyền(2):
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
IV. Thời hạn
ủy quyền: (3)..........................................
Chúng tôi cam
kết chấp hành đúng nội dung ủy quyền như đã nêu ở trên.
Trong trường hợp
người ủy quyền (người hưởng chế độ) xuất cảnh trái phép hoặc bị Tòa án tuyên bố
là mất tích hoặc bị chết hoặc có căn cứ xácđịnh việc hưởng BHXH không đúng quy
định của pháp luật thì Tôi là người được ủy quyền cam kết sẽ thông báo kịp thời
cho đại diện chi trả hoặc BHXH cấp huyện. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp
luật và hoàn trả lại tiền nếu không thực hiện đúng cam kết./.
......, ngày ... tháng ... năm ....
Chứng thực chữ ký
của người ủy quyền(4)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
....., ngày ... tháng ... năm ....
Người ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
..., ngày .... tháng .... năm
Người được ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
HƯỚNG DẪN LẬP MẪU SỐ 13-HSB
(1) Ghi đầy
đủ địa chỉ: Số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (phường,
thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố), tỉnh (thành phố); trường hợp người ủy
quyền đang chấp hành hình phạt tù thì ghi tên trại giam, huyện (quận, thị xã,
thành phố), tỉnh(thành phố);
(2)Ghi rõ nội dung ủy quyền như: Làm loại thủ tục
gì; nhận hồ sơ hưởng BHXH (bao gồm cả thẻ BHYT) nếu có; Nhận lương hưu hoặc loại
trợ cấp gì; đổi thẻ BHYT, thanh toán BHYT, đổi sổ BHXH, điều chỉnh mức hưởng hoặc
chế độ gì... Nếu nội dung ủy quyền bao gồm cả làm đơn thì cũng phải ghi rõ làm ủy
quyền làm đơn, trường hợp ủy quyền cho thực hiện toàn bộ thủ tục (bao gồm cả
làm đơn, nộp, nhận hồ sơ, nhận tiền) thì phải ghi thật cụ thể.
(3) Thời hạn
ủy quyền do các bên tự thỏa thuận và ghi rõ từ ngày/tháng/năm đến
ngày/tháng/năm; trường hợp để trống thì thời hạn ủy quyền là một năm kể từ ngày
xác lập việc ủy quyền
(4) Chứng
thực chữ ký của người ủy quyền: Là chứng thực chính quyền địa phương hoặc của
Phòng Công chứng hoặc của Thủ trưởng trại giam, trại tạm giam hoặc của Đại sứ
quán Việt Nam, cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài hoặc của chính
quyền địa phương của nước ngoài nơi người hưởng đang cư trú (chỉ cần xác nhận
chữ ký của người ủy quyền);
Lưu
ý:
- Giấy ủy
quyền bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch tiếng Việt được chứng thực
theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp
ngườiđược ủy quyền không thực hiện đúng nội dung cam kết thì ngoài việc phải bồi
thường số tiền đã nhận không đúng quy định thì tùy theo hậu quả còn bị xử lý
theo quy định của pháp luật hành chính hoặc hình sự.
Mẫu TT1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KHAI
Hưởng chế độ
ưu đãi khi người có công từ trần
1. Họ và
tên người có công từ trần:.............................................................................
Sinh ngày ... tháng
... năm …………………………. Nam/Nữ: ..........................................
Nguyên quán:
..............................................................................................................
Trú quán: ....................................................................................................................
Thuộc đối tượng hưởng
trợ cấp ưu đãi (1):
..................................................................
Số sổ trợ cấp (nếu
có): …………………………. Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động:...
Từ trần ngày ... tháng
... năm ...
Theo giấy chứng tử số...
ngày ... tháng ... năm ... của UBND xã (phường)...
Trợ cấp đã nhận đến hết
tháng …… năm...Mức trợ cấp: ………………………….......
2. Họ và tên người
nhận mai táng phí:........................................................................
Sinh ngày ... tháng
... năm ……………………………. Nam/Nữ: …………………
Nguyên quán:
..............................................................................................................
Trú quán:
....................................................................................................................
Quan hệ với người có
công với cách mạng từ trần:
......................................................
3. Họ và tên người
nhận trợ cấp một lần: ...................................................................
Sinh ngày ... tháng
... năm ………………Nam/Nữ: ……………………………......
Nguyên quán:
..............................................................................................................
Trú quán:
....................................................................................................................
Quan hệ với người có
công với cách mạng từ trần:
......................................................
4. Thân nhân người
có công
a) Danh sách thân nhân
(2)
|
|
|
|
Quan hệ với người có công
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Phần khai chi tiết
về con người có công từ đủ 18 tuổi trở lên đang tiếp tục đi học tại cơ sở đào tạo
hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng.
|
|
|
Thời điểm bị khuyết tật (4)
|
Thời điểm kết thúc bậc học phổ thông
|
Cơ sở giáo dục đang theo học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... ngày... tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường ……………
Ông (bà) ………………………….hiện cư trú tại ………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú: Người có công trước khi từ trần thuộc đối tượng hưởng trợ cấp
một lần (người hoạt động kháng chiến được tặng thưởng huân, huy chương, người có
công giúp đỡ cách mạng được tặng huy chương) thì thân nhân chỉ khai mục 1 và mục
2.
(1) Ghi rõ đối tượng:
thương binh, bệnh binh, thân nhân liệt sĩ, người hoạt động kháng chiến giải
phóng dân tộc...
(2) Lập danh sách thân
nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất.
(3) Ghi rõ sống cô
đơn, không nơi nương tựa hoặc con mồ côi cả cha mẹ.
(4) Ghi rõ thời điểm bị
khuyết tật: dưới 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên (trường hợp Không con
bị khuyết tật thì bỏ cột này).
Mẫu UQ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN BẢN ỦY QUYỀN
Hôm nay, ngày ...
tháng ... năm ..., tại
..............................................................................
...........................................................................................................................................
Chúng tôi gồm có:
1. Bên ủy quyền: Gồm các ông (bà) có tên sau đây:
|
|
|
|
Mối quan hệ với người có công
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Bên được ủy quyền:
Họ và tên:
……………………………..
........................................................................
Sinh ngày ... tháng
... năm ……………….. Nam/Nữ: ………………
Trú quán:
....................................................................................................................
CMND/Hộ chiếu số:
……………………….. Ngày cấp: …………….. Nơi cấp: ……………….
3. Nội dung ủy quyền
(*):
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Xác nhận của UBND xã (phường)…..
|
Bên ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Bên được ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(*) Ghi rõ nội dung ủy
quyền, ví dụ: ủy quyền thờ cúng liệt sĩ, ủy quyền nhận trợ cấp một lần đối với
thân nhân của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945...
Trường hợp ủy quyền nhận
trợ cấp hàng tháng thì phải ghi rõ thời hạn ủy quyền từ ngày ... tháng ... năm
... đến ngày ... tháng ... năm ... nhưng không quá thời hạn quy định tại Điều
42 của Thông tư này.
Mẫu 1b
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI
Đề nghị hưởng chế độ
mai táng phí theo Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2006 của
Chính phủ
1. Phần khai về đối
tượng
Họ và tên: ……………………….
………. …………… Nam, nữ
Ngày, tháng, năm sinh:
………………………………………………………
Quê quán:
……………………………………………………………………
Vào Đảng:…………………………….
Chính thức: ………………………...
Nhập ngũ (hoặc tham
gia kháng chiến) ngày …. tháng ….. năm ………….
Đơn vị hoặc cơ quan:
………………………………………………………...
………………………………………………………………………………..
Về gia đình từ ngày ……
tháng ……. năm …………………………………
Đã từ trần ngày …..
tháng ….. năm ………. tại …………………………….
………………………………………………………………………………..
2. Phần khai về
thân nhân của đối tượng
Họ và tên:
………………………………………………. Nam, nữ.
Ngày, tháng, năm sinh:
………………………………………………………
Quê quán:
……………………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú: …………………………………………….
………………………………………………………………………………..
Quan hệ với người chết
………………………………………………………
Những người cùng hàng
thừa kế gồm: ………………………………………
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
3. Người đại diện
cơ quan, tổ chức, đơn vị (đối với trường hợp
không còn thân nhân).
Họ và tên người đại diện:
……………………………… Năm sinh:………..
Cấp bậc, chức vụ:
……………………………………………………………
Chịu trách nhiệm khai
về đối tượng tại điểm (1) dựa vào hồ sơ, lý lịch, giấy tờ hợp pháp khác có liên
quan của đương sự do cơ quan, đơn vị đang quản lý để xác nhận.
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
Khai tại:
………………………………………………………………….......
Tôi xin cam đoan lời
khai trên đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
………., Ngày … tháng … năm 200.…
Người đại diện khai
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Hội CCB xã, phường, thị trấn
(ký tên, đóng dấu)
|
Thủ trưởng
Cơ quan, tổ chức, đơn vị
(ký tên, đóng dấu)
|