ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2255/QĐ-UBND
|
Yên Bái, ngày 13
tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
TRONG HỆ THỐNG CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG
THƯƠNG; ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TỈNH YÊN BÁI
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà
nước giai đoạn 2022-2025;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 2689/TTr-SCT ngày 28 tháng 10 năm 2024.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 10 thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan
hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Sở Công Thương; Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Giao
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Trung tâm Điều hành thông minh tỉnh) chủ
trì, phối hợp với Sở Công Thương và các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan
thực hiện cập nhật, công khai các thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ
quan hành chính Nhà nước đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành trên
Cổng thông tin điện tử tỉnh.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Cục KSTTHC (VPCP);
- Như Điều 3;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Phó CT UBND tỉnh Ngô Hạnh Phúc;
- Phó Chánh VP UBND tỉnh (NC);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Hạnh Phúc
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG CƠ
QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG; ỦY BAN NHÂN
DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TỈNH YÊN BÁI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2255/QĐ-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2024 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
I
|
CẤP TỈNH
|
1
|
Nộp lưu hồ sơ, tài
liệu lưu trữ (bao gồm cả tài liệu lưu trữ điện tử) vào Lưu trữ cơ quan
|
Công
tác Văn phòng
|
Sở Công Thương
|
2
|
Tiếp nhận, đăng ký
và chuyển giao văn bản đến
|
Công
tác Văn phòng
|
Sở Công Thương
|
3
|
Phát hành văn bản
đi
|
Công
tác Văn phòng
|
Sở Công Thương
|
4
|
Thanh toán tiền
công tác phí cho cán bộ, công chức
|
Công
tác Văn phòng
|
Sở Công Thương
|
5
|
Thanh toán chi hội
nghị
|
Công
tác Văn phòng
|
Sở Công Thương
|
6
|
Cấp Giấy đi đường
cho cán bộ, công chức đi công tác
|
Công
tác Văn phòng
|
Sở Công Thương
|
II
|
CẤP HUYỆN
|
1
|
Quyết định giao tài
sản kết cấu hạ tầng chợ thuộc phạm vi quản lý của UBND cấp huyện
|
Công
Thương
|
Phòng Kinh tế/Kinh
tế hạ tầng cấp huyện
|
2
|
Phê duyệt Đề án cho
thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp huyện quản lý
|
Công
Thương
|
Phòng Kinh tế/Kinh
tế hạ tầng cấp huyện
|
3
|
Quyết định việc
thanh lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp huyện quản lý
|
Công
Thương
|
Phòng Kinh tế/Kinh
tế hạ tầng cấp huyện
|
4
|
Quyết định xử lý
đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp huyện quản lý
|
Công
Thương
|
Phòng Kinh tế/Kinh
tế hạ tầng cấp huyện
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
NỘI BỘ
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP TỈNH
1.
Thủ tục: Nộp lưu hồ sơ, tài liệu lưu trữ (bao gồm cả tài liệu lưu trữ điện tử)
vào Lưu trữ cơ quan
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Văn phòng căn cứ vào
Kế hoạch văn thư lưu trữ của cơ quan và Quyết định ban hành danh mục hồ sơ cơ
quan hàng năm để xây dựng văn bản triển khai đến các phòng chuyên môn thuộc Sở.
Bước 2: Các phòng chuyên môn
thuộc Sở căn cứ chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình trên cơ sở danh mục hồ sơ
đã được phê duyệt tiến hành sắp xếp hồ sơ việc theo lĩnh vực công việc được
giao (sắp xếp văn bản theo diễn biến công việc, trình tự thời gian, đánh số tờ,
viết phiếu tin, viết bìa hồ sơ, đánh mục lục hồ sơ, đưa hồ sơ việc vào cặp
(hộp) đảm bảo hồ sơ việc đầy đủ, đúng thành phần và gửi về Văn phòng.
Bước 3: Văn phòng tiếp nhận
hồ sơ việc, mục lục hồ sơ từ các phòng chuyên môn thuộc Sở đưa vào kho lưu trữ
của Sở đối với hồ sơ việc có thời hạn bảo quản; những hồ sơ việc có thời hạn
lưu vĩnh viễn sẽ nộp về Kho lưu trữ lịch sử tỉnh theo quy định.
- Thời hạn nộp lưu hồ
sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan
+ Đối với hồ sơ, tài
liệu xây dựng cơ bản: Trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày công trình được quyết
toán.
+ Đối với hồ sơ, tài
liệu khác: Trong thời hạn 01 năm kể từ ngày công việc kết thúc.
Bước 4. Thủ tục nộp lưu
- Đối với hồ sơ giấy:
Khi nộp lưu tài liệu
phải lập 02 bản “Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu” và 02 bản “Biên bản giao nhận
hồ sơ, tài liệu” theo mẫu tại Phụ lục V Nghị định số 30/2020/NĐ-CP.
- Đối với hồ sơ điện
tử:
+ Cá nhân được giao
nhiệm vụ giải quyết công việc và lập hồ sơ thực hiện nộp lưu hồ sơ điện tử vào
Lưu trữ cơ quan trên Hệ thống.
+ Lưu trữ cơ quan có
trách nhiệm kiểm tra, nhận hồ sơ theo Danh mục; liên kết chính xác dữ liệu đặc
tả với hồ sơ; tiếp nhận và đưa hồ sơ về chế độ quản lý hồ sơ lưu trữ điện tử
trên Hệ thống.
* Cách thức thực
hiện: Nộp
trực tiếp
* Thành phần, số
lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Mục lục hồ sơ;
+ Tài liệu nộp lưu;
+ Biên bản bàn giao
nhận hồ sơ, tài liệu
- Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
* Thời hạn giải
quyết:
- Đối với hồ sơ, tài
liệu xây dựng cơ bản: Trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày công trình được quyết
toán.
- Đối với hồ sơ, tài
liệu khác: Trong thời hạn 01 năm kể từ ngày công việc kết thúc.
* Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Các
phòng chuyên môn thuộc Sở
* Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Sở
Công Thương
* Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Báo
cáo công tác văn thư lưu trữ hàng năm
* Phí, lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mục
lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu và Biên bản giao nhận hồ sơ, tài liệu theo mẫu tại
Phụ lục V Nghị định số 30/2020/NĐ-CP.
* Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không
* Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Lưu trữ;
- Nghị định số
30/2020/NĐCP ngày 05/3/2020 của Chính phủ về công tác văn thư;
- Nghị định số
01/2013/NĐ-CP ngày 03/01/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một sổ
điều của Luật Lưu trữ;
- Nghị định số
30/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ về công tác văn thư;
- Thông tư số
07/2012/TT-BNV ngày 22/11/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn quản lý văn bản, lập hồ
sơ và nộp hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan;
- Thông tư số
02/2019/TT-BNV ngày 24/01/2019 của Bộ Nội vụ quy định tiêu chuẩn dữ liệu thông
tin đầu vào và yêu cầu bảo quản tài liệu lưu trữ điện tử.
Mẫu
mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
TÊN ĐƠN VỊ 1
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
MỤC
LỤC HỒ SƠ, TÀI LIỆU NỘP LƯU
…………..2…………………
Năm
...
Số
TT
|
Số,
ký hiệu hồ sơ
|
Tiêu
đề hồ sơ
|
Thời
gian tài liệu
|
Thời
hạn bảo quản
|
Số
tờ3/ Số trang4
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
|
|
|
|
|
|
|
Mục lục này
gồm:.............................. hồ sơ (đơn vị bảo quản).
Viết bằng
chữ:................................... hồ sơ (đơn vị bảo quản).
|
............
ngày .............tháng ............năm ....
Người lập
(Ký và ghi rõ họ và tên, chức vụ)
|
____________________
1 Tên đơn vị nộp lưu hồ
sơ, tài liệu.
2 Thời hạn bảo quản:
Bảo quản vĩnh -viễn hoặc bảo quản có thời hạn. Mục lục hồ sơ, tài liệu bảo quản
vĩnh viễn và Mục lục hồ sơ, tài liệu bảo quản có thời hạn được lập riêng thành
02 Mục lục khác nhau. Đối với Mục lục hồ sơ, tài liệu bảo quản vĩnh viễn bỏ cột
thời hạn bảo quản.
3 Áp dụng đối với văn
bản giấy.
4 Áp dụng đối với văn
bản điện tử.
Mẫu
Biên bản giao nhận hồ sơ, tài liệu
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
|
BIÊN
BẢN
Giao
nhận hồ sơ, tài liệu
Căn cứ Nghị định số
30/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ về công tác văn thư;
Căn cứ......... (Danh
mục hồ sơ năm..., Kế hoạch thu thập tài liệu...),
Chúng tôi gồm:
BÊN GIAO: (tên cá
nhân, đơn vị giao nộp hồ sơ, tài liệu)
Ông
(bà):......................................................................................................
Chức vụ công
tác:.........................................................................................
BÊN NHẬN: (Lưu trữ
cơ quan)
Ông
(bà):........................................................................................................
Chức vụ công
tác:..........................................................................................
Thống nhất lập biên
bản giao nhận tài liệu với những nội dung như sau:
1. Tên khối tài liệu
giao
nộp:.........................................................................
2. Thời gian của hồ
sơ, tài liệu:.......................................................................
3. Số lượng tài liệu:
a) Đối với hồ sơ, tài
liệu giấy
- Tổng số hộp
(cặp):......................................................................................
- Tổng số hồ sơ (đơn
vị bảo quản):................... Quy ra mét giá:.......... mét.
b) Đối với hồ sơ, tài
liệu điện tử
- Tổng số hồ sơ:
- Tổng số tệp tin
trong hồ
sơ:..........................................................................
4. Tình trạng tài
liệu giao nộp:.......................................................................
5. Mục lục hồ sơ, tài
liệu nộp lưu kèm theo.
Biên bản này được lập
thành hai bản; bên giao giữ một bản, bên nhận giữ một bản./.
ĐẠI
DIỆN BÊN GIAO
(Ký và ghi rõ họ và tên)
|
ĐẠI
DIỆN BÊN NHẬN
(Ký và ghi rõ họ và tên)
|
2.
Thủ tục: Tiếp nhận, đăng ký và chuyển giao văn bản đến
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Văn thư tiếp nhận văn
bản đến (bao gồm văn bản giấy và văn bản điện tử).
- Đối với văn bản
giấy
+ Văn thư kiểm tra số
lượng, tình trạng bì, dấu niêm phong (nếu có), nơi gửi; đối chiếu số, ký hiệu
ghi ngoài bì với số, ký hiệu của văn bản trong bì. Trường hợp phát hiện có sai
sót hoặc dấu hiệu bất thường, Văn thư báo ngay cho Chánh Văn phòng và thông báo
cho nơi gửi văn bản.
+ Tất cả văn bản giấy
đến gửi cơ quan, tổ chức thuộc diện đăng ký tại Văn thư phải được bóc bì, đóng
dấu “ĐẾN”. Đối với văn bản gửi đích danh cá nhân hoặc tổ chức đoàn thể trong cơ
quan, tổ chức thì Văn thư chuyển cho nơi nhận (không bóc bì). Những bì văn bản
gửi đích danh cá nhân, nếu là văn bản liên quan đến công việc chung của cơ
quan, tổ chức thì cá nhân nhận văn bản có trách nhiệm chuyển lại cho Văn thư để
đăng ký.
- Đối với văn bản
điện tử
+ Văn thư phải kiểm
tra tính xác thực và toàn vẹn của văn bản điện tử và thực hiện tiếp nhận trên
Hệ thống.
+ Trường hợp văn bản
điện tử không đáp ứng các quy định hoặc gửi sai nơi nhận thì phải trả lại cho
cơ quan, tổ chức gửi văn bản trên Hệ thống. Trường hợp phát hiện có sai sót
hoặc dấu hiệu bất thường thì Văn thư báo ngay Chánh Văn phòng và thông báo cho
nơi gửi văn bản.
Bước 2: Đăng ký văn bản đến
Văn bản đến được đăng
ký bằng sổ hoặc bằng Hệ thống.
- Đăng ký văn bản đến
bằng sổ: Văn thư đăng ký văn bản đến vào Sổ đăng ký văn bản đến.
- Đăng ký văn bản đến
bằng Hệ thống: Văn thư tiếp nhận văn bản và đăng ký vào Hệ thống. Trường hợp
cần thiết, Văn thư thực hiện số hóa văn bản đến theo quy định. Cập nhật vào Hệ
thống các trường thông tin đầu vào của dữ liệu quản lý văn bản đến theo quy
định. Văn bản đến được đăng ký vào Hệ thống phải được in ra giấy đầy đủ các
trường thông tin theo Sổ đăng ký văn bản đến, ký nhận và đóng sổ để quản lý.
Bước 3: Trình, chuyển giao
văn bản đến
- Văn bản phải được
Văn thư trình trong ngày, chậm nhất là trong ngày làm việc tiếp theo đến Giám
đốc Sở để giải quyết và chuyển giao cho đơn vị hoặc cá nhân được giao xử lý.
Văn bản đến có dấu chỉ các mức độ khẩn phải được trình và chuyển giao ngay sau
khi nhận được. Việc chuyển giao văn bản phải bảo đảm chính xác và giữ bí mật
nội dung văn bản.
- Căn cứ nội dung của
văn bản đến; quy chế làm việc của cơ quan; chức năng, nhiệm vụ và kế hoạch công
tác được giao cho các phòng/đơn vị/cá nhân, Giám đốc Sở sẽ giao văn bản để
phòng/đơn vị/cá nhân giải quyết. Đối với văn bản liên quan đến nhiều phòng/đơn
vị/cá nhân thì xác định rõ phòng/đơn vị/cá nhân chủ trì, phối hợp và thời hạn
giải quyết.
- Trường hợp văn bản
điện tử gửi kèm văn bản giấy thì Văn thư thực hiện trình văn bản điện tử trên
Hệ thống và chuyển văn bản giấy đến phòng/đơn vị/cá nhân được Giám đốc Sở giao
chủ trì giải quyết.
* Cách thức thực
hiện:
- Trực tiếp hoặc qua
Dịch vụ bưu chính công ích.
- Nộp trực tuyến qua
phần mềm quản lý văn bản (Vofice)
* Thành phần, số
lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Văn bản đến của các cơ quan, tổ chức, cá nhân
- Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
* Thời hạn giải
quyết: Trong
ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản gửi đến của các cơ quan, tổ chức, cá
nhân.
* Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Các
cơ quan, tổ chức, cá nhân
* Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Văn
phòng Sở Công Thương (bộ phận Văn thư)
* Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Sổ
đăng ký văn bản đến
* Phí, lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
* Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không
* Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
Nghị định số
30/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ về công tác văn thư
3.
Thủ tục: Phát hành văn bản đi
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Văn thư cấp số, thời
gian ban hành văn bản
- Số và thời gian ban
hành văn bản được lấy theo thứ tự và trình tự thời gian ban hành văn bản của Sở
trong năm (bắt đầu liên tiếp từ số 01 vào ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày
31 tháng 12 hàng năm). Số và ký hiệu văn bản của cơ quan là duy nhất trong một
năm, thống nhất giữa văn bản giấy và văn bản điện tử.
- Đối với văn bản
giấy, việc cấp số, thời gian ban hành được thực hiện sau khi có chữ ký của
người có thẩm quyền, chậm nhất là trong ngày làm việc tiếp theo (Văn bản mật
được cấp hệ thống số riêng).
- Đối với văn bản
điện tử, việc cấp số, thời gian ban hành được thực hiện bằng chức năng của Hệ
thống.
Bước 2: Đăng ký văn bản đi
- Việc đăng ký văn
bản đi bảo đảm đầy đủ, chính xác các thông tin cần thiết của văn bản đi.
- Đăng ký văn bản:
Văn bản được đăng ký bằng sổ hoặc bằng Hệ thống.
+ Đăng ký văn bản
bằng sổ: Văn thư đăng ký văn bản vào Sổ đăng ký văn bản đi.
+ Đăng ký văn bản
bằng Hệ thống: Văn bản được đăng ký bằng Hệ thống phải được in ra giấy đầy đủ
các trường thông tin theo mẫu Sổ đăng ký văn bản đi, đóng sổ để quản lý.
Bước 3: Phát hành văn bản đi
- Văn bản đi phải
hoàn thành thủ tục tại Văn thư và phát hành trong ngày văn bản đó được ký, chậm
nhất là trong ngày làm việc tiếp theo. Văn bản khẩn phải được phát hành và gửi
ngay sau khi ký văn bản.
- Văn bản đã phát
hành nhưng có sai sót về nội dung phải được sửa đổi, thay thế bằng văn bản có
hình thức tương đương. Văn bản đã phát hành nhưng có sai sót về thể thức, kỹ
thuật trình bày, thủ tục ban hành phải được đính chính bằng công văn của cơ
quan ban hành văn bản.
- Thu hồi văn bản:
+ Đối với văn bản
giấy, trường hợp nhận được văn bản thông báo thu hồi, bên nhận có trách nhiệm
gửi lại văn bản đã nhận.
+ Đối với văn bản
điện tử, trường hợp nhận được văn bản thông báo thu hồi, bên nhận hủy bỏ văn
bản điện tử bị thu hồi trên Hệ thống, đồng thời thông báo qua Hệ thống để bên
gửi biết.
- Phát hành văn bản
giấy từ văn bản được ký số của người có thẩm quyền: Văn thư cơ quan thực hiện
in văn bản đã được ký số của người có thẩm quyền ra giấy, đóng dấu của cơ quan
để tạo bản chính văn bản giấy và phát hành văn bản.
* Cách thức thực
hiện:
- Trực tiếp hoặc qua
Dịch vụ bưu chính công ích.
- Nộp trực tuyến qua
phần mềm quản lý văn bản (Vofice)
* Thành phần, số
lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Văn bản đi của Sở Công Thương.
- Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
* Thời hạn giải
quyết: Trong
ngày làm việc kể từ ngày ký văn bản.
* Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Các
phòng, đơn vị trực thuộc Sở
* Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Văn
phòng Sở Công Thương (bộ phận Văn thư)
* Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Sổ
đăng ký văn bản đi
* Phí, lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
* Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không
* Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
Nghị định số
30/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ về công tác văn thư
4. Thủ tục: Thanh
toán tiền công tác phí cho cán bộ, công chức
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cán bộ, công chức đi
công tác nộp hóa đơn, chứng từ hợp lệ yêu cầu thanh toán về Văn phòng Sở (bộ
phận Kế toán).
Bước 2: Kế toán Sở Công
Thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, lập chứng từ trình Lãnh đạo Sở phê duyệt.
Bước 3: Lãnh đạo Sở xem xét
và phê duyệt hồ sơ đề nghị thanh toán công tác phí.
Bước 4: Kế toán Sở Công
Thương thực hiện thanh toán chi hoặc chuyển chứng từ thanh toán ra Kho bạc/Ngân
hàng.
* Cách thức thực
hiện: Trực
tiếp
* Thành phần, số
lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản, kế hoạch
công tác được Lãnh đạo Sở duyệt hoặc công văn; giấy mời; văn bản trưng tập tham
gia đoàn công tác.
+ Giấy đi đường có ký
đóng dấu của lãnh đạo Văn phòng và ký xác nhận ngày đến, ngày đi của cơ quan
nơi cán bộ đến công tác.
+ Vé tầu xe, lệ phí
đi đường, hoá đơn chứng từ hợp pháp theo quy định.
- Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
* Thời hạn giải
quyết: 30
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cán
bộ, công chức thuộc Sở
* Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Văn
phòng Sở Công Thương (bộ phận Kế toán)
* Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Phiếu
chi thanh toán
* Phí, lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu
giấy đi đường
* Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không
* Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Thông tư số 40/2017/TT-BTC
ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội
nghị.
- Quyết định số
17/2017/QĐ-UBND ngày 03/10/2017 của ủy ban nhân dân Tỉnh Yên Bái ban hành quy
định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Mẫu
giấy đi đường
SỞ CÔNG THƯƠNG
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
ĐI ĐƯỜNG
Cấp cho Ông (bà):
……………………………………………………………….
Chức vụ:
…………………………………………………………………………
Được cử đi công tác
tại: …………………………………………………………
Theo công lệnh (hoặc
giấy giới thiệu): số ........ ngày ..... tháng ..... năm 20…….
Từ ngày …. tháng ….
năm 20….., đến ngày …..tháng …. năm 20…..
|
Ngày
... tháng ... năm 20…..
TL.
GIÁM ĐỐC
CHÁNH VĂN PHÒNG
|
Tiền ứng trước
Lương: ................................
đồng
Công tác phí: ......................
đồng
Cộng:
.................................. đồng
Nơi
đi và Nơi đến
|
Ngày
giờ
|
Phương
tiện sử dụng
|
Số
ngày công tác
|
Lý
do lưu trú
|
Chứng
nhận của cơ quan nơi công tác (ký tên, đóng dấu)
|
Nơi
đi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi
đến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vé người:
....................................... vé x ..................... đ =
.................... đ
- Vé cước:
......................................... vé x ..................... đ =
................... đ
- Phụ phí lấy vé bằng
điện thoại ....... vé x ..................... đ = ................... đ
1- Phụ cấp đi đường
Chặng đường từ:
............................. đến ........................ km
.......................
2- Phụ cấp lưu trú:
Lưu trú ở dọc đường
(Nếu có).
=
........................................đồng
Tại: ngày
............. (Từ ......... giờ đến giờ ........... giờ) phụ cấp =
.....................
Lưu trú ở nơi công
tác........................................................................................
Tại:
....................................................................................................................
Tiền trọ:
............................................................................................................
ở:
............................. vé x ............................ đ =
..............................................
ở:
............................. vé x ............................ đ =
..............................................
Duyệt
Thời
gian lưu trú được hưởng phụ cấp Tại ................................ ngày
|
Cộng:
.......................................
Duyệt
Số
tiền được thanh toán là:
..................................................
|
Người
đi công tác
|
Xác
nhận của lãnh đạo phòng có CB đi công tác
|
Kế
toán
|
Thủ
trưởng cơ quan
|
5. Thủ tục: Thanh
toán chi hội nghị
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Phòng/đơn vị được
giao chủ trì tổ chức hội nghị tập hợp hóa đơn, chứng từ hợp lệ theo quy định
nộp về Văn phòng Sở (bộ phận Kế toán).
Bước 2: Kế toán Sở Công
Thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, lập chứng từ
trình Lãnh đạo Sở phê
duyệt.
Bước 3: Lãnh đạo Sở xem xét
và phê duyệt hồ sơ đề nghị thanh toán chi hội nghị.
Bước 4: Kế toán Sở Công
Thương thực hiện thanh toán chi hoặc chuyển chứng từ thanh toán ra Kho bạc/Ngân
hàng.
* Cách thức thực
hiện: Trực
tiếp
* Thành phần, số
lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản, kế hoạch
tổ chức hội nghị, dự toán kinh phí được Lãnh đạo Sở phê duyệt theo quy định.
+ Hóa đơn, chứng từ
hợp pháp và bảng kê thanh toán đối với các khoản chi bằng tiền cho người tham
dự hội nghị (nếu có) theo quy định của pháp luật hiện hành về hóa đơn, chứng từ
thanh toán.
- Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
* Thời hạn giải
quyết: 30
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Các
phòng/đơn vị trực thuộc Sở
* Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Văn
phòng Sở Công Thương (bộ phận Kế toán)
* Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Phiếu
chi thanh toán
* Phí, lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
* Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không
* Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Thông tư số
40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí,
chế độ chi hội nghị.
- Quyết định số
17/2017/QĐ-UBND ngày 03/10/2017 của ủy ban nhân dân Tỉnh Yên Bái ban hành quy
định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
6. Thủ tục: Cấp Giấy
đi đường cho cán bộ, công chức đi công tác
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Căn cứ Kế hoạch hoặc
Quyết định đi công tác đã được Lãnh đạo Sở duyệt, cán bộ, công chức được cử đi
công tác đến bộ phận Văn thư Sở Công Thương xin cấp giấy đi đường.
Bước 2: Bộ phận Văn thư Sở
Công Thương thực hiện viết giấy đi đường theo thời gian, địa điểm trong Kế
hoạch hoặc Quyết định đi công tác trình ký Chánh Văn phòng Sở xác nhận và đóng
dấu.
* Cách thức thực
hiện: Trực
tiếp
* Thành phần, số
lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Kế hoạch hoặc Quyết định đi công tác đã được Lãnh đạo Sở duyệt.
- Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
* Thời hạn giải
quyết: Giải
quyết ngay khi có đề nghị của cán bộ, công chức đi công tác.
* Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cán
bộ, công chức thuộc Sở
* Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Văn
phòng Sở Công Thương (bộ phận Văn thư)
* Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy
đi đường
* Phí, lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu
Giấy đi đường
* Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không
* Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Thông tư số
40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí,
chế độ chi hội nghị.
Mẫu
giấy đi đường
SỞ CÔNG THƯƠNG
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
ĐI ĐƯỜNG
Cấp cho Ông (bà):
……………………………………………………………….
Chức vụ:
…………………………………………………………………………
Được cử đi công tác
tại: …………………………………………………………
Theo công lệnh (hoặc
giấy giới thiệu): số ........ ngày ..... tháng ..... năm 20…….
Từ ngày …. tháng ….
năm 20….., đến ngày …..tháng …. năm 20…..
|
Ngày
... tháng ... năm 20…..
TL.
GIÁM ĐỐC
CHÁNH VĂN PHÒNG
|
Tiền ứng trước
Lương:
................................ đồng
Công tác phí:
...................... đồng
Cộng:
.................................. đồng
Nơi
đi và Nơi đến
|
Ngày
giờ
|
Phương
tiện sử dụng
|
Số
ngày công tác
|
Lý
do lưu trú
|
Chứng
nhận của cơ quan nơi công tác (ký tên, đóng dấu)
|
Nơi
đi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi
đến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vé người:
....................................... vé x ..................... đ =
.................... đ
- Vé cước:
......................................... vé x ..................... đ =
................... đ
- Phụ phí lấy vé bằng
điện thoại ....... vé x ..................... đ = ................... đ
1- Phụ cấp đi đường
Chặng đường từ:
............................. đến ........................ km
.......................
2- Phụ cấp lưu trú:
Lưu trú ở dọc đường
(Nếu có).
=
........................................đồng
Tại: ngày
............. (Từ ......... giờ đến giờ ........... giờ) phụ cấp =
.....................
Lưu trú ở nơi công
tác........................................................................................
Tại:
....................................................................................................................
Tiền trọ:
............................................................................................................
ở:
............................. vé x ............................ đ =
..............................................
ở:
............................. vé x ............................ đ =
..............................................
Duyệt
Thời
gian lưu trú được hưởng phụ cấp Tại ................................ ngày
|
Cộng:
.......................................
Duyệt
Số
tiền được thanh toán là:
..................................................
|
Người
đi công tác
|
Xác
nhận của lãnh đạo phòng có CB đi công tác
|
Kế
toán
|
Thủ
trưởng cơ quan
|
II.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
1.
Thủ tục: Quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng chợ thuộc phạm vi quản lý của
UBND cấp huyện.
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Phòng Kinh tế/Kinh tế
và Hạ tầng chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan của địa phương
xem xét hồ sơ về tài sản kết cấu hạ tầng chợ dự thảo văn bản trình UBND cấp
huyện xem xét, quyết định.
Bước 2: UBND cấp huyện xem
xét, ban hành Quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng chợ.
* Cách thức thực
hiện:
- Trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính.
- Trực tuyến (Trên
phần mềm QLVB).
* Thành phần hồ sơ: Không quy định.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải
quyết: 60
ngày.
* Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Phòng
Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng; cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có tài sản; UBND cấp
huyện; Cơ quan, đơn vị có liên quan.
* Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện.
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND cấp huyện.
* Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Quyết
định giao tài sản kết cấu hạ tầng chợ.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
quy định.
* Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Tài sản kết cấu hạ
tầng chợ được bàn giao phải do nhà nước đầu tư, quản lý (tài sản kết cấu hạ
tầng chợ được đầu tư xây dựng mới hoặc tài sản kết cấu hạ tầng chợ được xác lập
quyền sở hữu toàn dân theo quy định tại Điều 106 Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công).
* Căn cứ pháp lý
của của thủ tục hành chính:
Nghị định số
60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
2.
Thủ tục: Phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ
do cấp huyện quản lý
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đối tượng được giao
quản lý tài sản lập Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản và có văn bản gửi
Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện (trong trường hợp đối tượng được
giao quản lý tài sản không phải là cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ
tầng chợ). Đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ được giao cho cơ quan, đơn vị
cấp huyện quản lý thì cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản lập Đề án, báo
cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản gửi Sở Công Thương.
Bước 2: Phòng Kinh tế/Kinh tế
và Hạ tầng cấp huyện chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm
định Đề án, trình UBND cấp huyện xem xét, phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai
thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ.
Bước 3: UBND cấp huyện xem
xét, ban hành Quyết định phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết
cấu hạ tầng chợ.
* Cách thức thực
hiện:
- Trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính.
- Trực tuyến (Trên
phần mềm QLVB).
* Thành phần hồ sơ: Không quy định.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải
quyết: 45
ngày.
* Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Phòng
Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện; cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có tài sản;
UBND cấp huyện; Cơ quan, đơn vị có liên quan.
* Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND cấp huyện.
* Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Quyết
định phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ.
* Phí, lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đề
án cho thuê quyền khai thác tài sản theo mẫu số 04A Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024.
* Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Việc cho thuê quyền
khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ được áp dụng đối với tài sản kết cấu hạ
tầng chợ hiện có (không gắn với việc đầu tư nâng cấp, mở rộng theo dự án đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt). Việc cho thuê quyền khai thác tài sản kết
cấu hạ tầng chợ áp dụng đối với tài sản giao cho cơ quan chuyên môn về tài sản
kết cấu hạ tầng chợ, đơn vị sự nghiệp công lập, Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý,
không áp dụng đối với tài sản giao cho doanh nghiệp quản lý.
- Đề án cho thuê
quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ phải đảm bảo các nội dung chủ yếu
tại điểm b Khoản 4 Điều 24 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP.
* Căn cứ pháp lý của
của thủ tục hành chính:
Nghị định số
60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
Mẫu
số 04A
UBND
…..
CƠ QUAN /ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
........../…….-PA
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
|
ĐỀ ÁN KHAI THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CHỢ
(Phương thức: Cho thuê quyền khai thác tài sản)
I. Sự cần
thiết thực hiện phương án
1. Cơ sở
pháp lý
- Luật
Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;
- Nghị
định số ….../2024/NĐ-CP ngày.... tháng.... năm 2024 của Chính phủ về phát triển
và quản lý chợ.
2. Cơ sở
thực tiễn
2.1.
Thông tin về cơ quan/đơn vị lập phương án khai thác tài sản
a) Chức
năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy của cơ quan/đơn vị lập phương án khai
thác tài sản theo quy định của pháp luật;
b) Phương
thức khai thác tài sản đang áp dụng:....
2.2. Hồ
sơ pháp lý về tài sản dự kiến thực hiện phương thức cho thuê
a) Quyết
định giao tài sản của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền (đối với trường hợp đơn
vị sự nghiệp công lập thực hiện lập phương án khai thác tài sản);
b) Văn
bản đề nghị giao lại tài sản của cơ quan, đơn vị (đối với trường hợp cơ quan
thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công về chợ lập phương án khai thác tài
sản).
2.3. Đánh
giá thực trạng về hiệu quả quản lý, khai thác tài sản đang thực hiện đối với
từng công trình thuộc phạm vi quản lý. Trong đó, đối với tài sản đề xuất dự
kiến cho thuê quyền khai thác, cần nêu cụ thể các thông tin:
- Kết quả
thực hiện việc khai thác tài sản của 2 năm liền trước năm xây dựng phương án
(doanh thu, chi phí, nộp ngân sách nhà nước, chênh lệch thu chi....) của cơ
quan, đơn vị được giao quản lý tài sản (nếu có);
- Kế
hoạch phát triển trong các năm tiếp theo.
II. Nội
dung chủ yếu của phương án
1. Thông
tin chủ yếu về tài sản, gồm: Tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm
xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, số điểm kinh doanh tại chợ, giá trị
tài sản, tình trạng tài sản.
2. Thời
hạn cho thuê quyền khai thác tài sản:...
3. Phương
thức tổ chức thực hiện việc cho thuê quyền khai thác tài sản;
4. Cơ sở
và phương pháp xác định giá khởi điểm để cho thuê quyền khai thác tài sản.
5. Phương
thức thanh toán.
6. Dự
kiến nguồn thu từ khai thác tài sản: Doanh thu, chi phí có liên quan đến việc
cho thuê quyền khai thác tài sản; số tiền nộp ngân sách nhà nước.
7. Nguyên
tắc xử lý khi kết thúc thời hạn cho thuê quyền khai thác tài sản:...
III. Đề
xuất, kiến nghị để thực hiện phương án
.......................................................................................................................
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CHỢ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ LẬP PHƯƠNG ÁN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
3. Thủ tục: Quyết định việc thanh lý đối với tài sản kết cấu hạ
tầng chợ do cấp huyện quản lý
* Trình
tự thực hiện:
Bước 1: Phòng
Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có
liên quan xem xét hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản, báo cáo UBND cấp huyện xem
xét, quyết định.
Bước 2: UBND cấp
huyện xem xét, ban hành Quyết định thanh lý tài sản hoặc có văn bản hồi đáp
trong trường hợp đề nghị thanh lý tài sản không phù hợp.
* Cách
thức thực hiện:
- Trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
- Trực
tuyến (Trên phần mềm QLVB).
* Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ:
+ Tờ
trình của Cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc của liên ngành
về việc thanh lý tài sản: 01 bản chính.
+ Danh
mục tài sản đề nghị thanh lý: 01 bản chính.
+ Biên
bản họp liên ngành hoặc ý kiến bằng văn bản của cơ quan, đơn vị có liên quan:
01 bản sao.
+ Hồ sơ
đề nghị thanh lý tài sản: 01 bản sao
- Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời
hạn giải quyết: 75 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng
cấp huyện; cơ quan, đơn vị có tài sản; UBND cấp huyện; Cơ quan, đơn vị có liên
quan.
* Cơ quan
giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện: Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện.
- Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
* Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thanh lý tài sản kết
cấu hạ tầng chợ hoặc văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thanh lý tài sản
không phù hợp.
* Phí, lệ
phí: Không
* Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
* Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Tài sản kết cấu hạ tầng
chợ được thanh lý trong các trường hợp sau:
- Tài sản
bị hư hỏng mà không thể sửa chữa được hoặc việc sửa chữa không có hiệu quả
(không thể phục hồi theo công năng của tài sản);
- Phá dỡ
tài sản cũ để đầu tư xây dựng tài sản mới theo dự án được cơ quan, người có
thẩm quyền phê duyệt;
- Cơ quan
nhà nước có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch làm cho một phần hoặc toàn bộ tài
sản không sử dụng được theo công năng của tài sản. Trừ trường hợp thu hồi theo
quy định tại điểm a khoản 1 Điều 28 Nghị định 60/2024/NĐ-CP thì không áp dụng
hình thức thanh lý theo thủ tục này;
- Các
trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
* Căn cứ
pháp lý của của thủ tục hành chính:
Nghị định
số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
4. Thủ tục: Quyết định xử lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ
do cấp huyện quản lý
* Trình
tự thực hiện:
Bước 1: Phòng
Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có
liên quan xem xét hồ sơ đề nghị xử lý tài sản, báo cáo UBND cấp huyện xem xét,
quyết định.
Bước 2: UBND cấp
huyện xem xét, ban hành Quyết định xử lý tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong
trường hợp đề nghị xử lý tài sản không phù hợp.
* Cách
thức thực hiện:
- Trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
- Trực
tuyến (Trên phần mềm QLVB).
* Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ:
+ Tờ
trình của Cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc của liên ngành
về việc xử lý tài sản: 01 bản chính.
+ Danh
mục tài sản đề nghị xử lý: 01 bản chính.
+ Biên
bản họp liên ngành hoặc ý kiến bằng văn bản của cơ quan, đơn vị có liên quan:
01 bản sao.
+ Hồ sơ
đề nghị xử lý tài sản: 01 bản sao.
- Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời
hạn giải quyết: 75 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
* Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng;
cơ quan, đơn vị có tài sản; UBND cấp huyện; Cơ quan, đơn vị có liên quan.
* Cơ quan
giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện: Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng
- Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
* Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định xử lý tài sản kết cấu
hạ tầng chợ hoặc văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị xử lý tài sản không
phù hợp.
* Phí, lệ
phí: Không
* Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
* Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Tài sản kết cấu hạ tầng
chợ được xử lý trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại do thiên tai, hỏa hoạn hoặc
các nguyên nhân khác mà công trình đó không còn hoặc bị hư hỏng mà không có khả
năng phục hồi theo công năng sử dụng của tài sản.
* Căn cứ
pháp lý của của thủ tục hành chính:
Nghị định
số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.