|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2253/QĐ-UBND giải quyết thủ tục cơ chế một cửa liên thông tư pháp Đắk Nông 2016
Số hiệu:
|
2253/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Cao Huy
|
Ngày ban hành:
|
08/12/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2253/QĐ-UBND
|
Đắk
Nông, ngày 08 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT
CỬA LIÊN THÔNG THUỘC LĨNH VỰC TƯ PHÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số
09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện
cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa
phương;
Căn cứ Quyết định 2039/QĐ-UBND ngày 16/12/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện cơ chế một cửa,
cơ chế một cửa liên thông theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính
phủ;
Căn cứ Quyết định số 601/QĐ-UBND ngày 22/4/2016 của UBND tỉnh Đắk Nông ban hành Quy định về cơ chế hoạt động và tiêu chuẩn của công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả các cấp trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 963/QĐ-UBND ngày 17/6/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế
hoạch cải cách hành chính tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2016-2020.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 86/TTr-STP ngày 17 tháng 11 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giải
quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông thuộc lĩnh vực tư pháp.
Điều 2. Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm tổ chức triển
khai thực hiện đầy đủ, hiệu quả Quy định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tư pháp, Nội vụ; Thủ
trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường,
thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, HCQT, TH, TTHCC, NC.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Cao Huy
|
QUY ĐỊNH
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG THUỘC LĨNH
VỰC TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số
2253/QĐ-UBND ngày 08 tháng
12 năm 2016 của UBND tỉnh Đắk Nông)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này điều chỉnh về trình tự
thực hiện, cách thức thực hiện, thành phần, số lượng hồ sơ, thời hạn giải quyết,
đối tượng thực hiện thủ tục hành chính, cơ quan giải quyết thủ tục hành chính,
kết quả thực hiện thủ tục hành chính, lệ phí, yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính đối với các thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực tư
pháp; mối quan hệ và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan trong quá
trình giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp, Sở
Nội vụ, Các Sở, Ban, ngành quản lý lĩnh vực giám định tư pháp.
2. Cơ quan đăng ký khai sinh, đăng ký
cư trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế.
3. Cá nhân, tổ chức có yêu cầu thực
hiện liên thông các thủ tục hành chính.
4. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan trong quá trình thực hiện liên thông các thủ tục hành chính.
Điều 3. Nguyên
tắc thực hiện
1. Tuân thủ quy định này và các văn bản
pháp luật khác có liên quan.
2. Đảm bảo tính công khai, minh bạch,
liên tục, kịp thời và đúng thời hạn giải quyết
theo quy định của pháp luật trong việc giải quyết liên thông các thủ tục hành
chính.
3. Đảm bảo sự phối hợp thường xuyên,
chặt chẽ, kịp thời giữa các cơ quan thực hiện việc giải quyết liên thông các thủ
tục hành chính để công việc được giải quyết
nhanh chóng, hiệu quả, thuận lợi cho tổ chức, cá nhân có yêu cầu.
4. Đảm bảo việc phối hợp giải quyết giữa các cơ quan phải theo quy định của pháp luật.
5. Việc thu phí, lệ phí phải được thực
hiện theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 4. Thời hạn giải quyết hồ sơ
1. Thời hạn giải quyết hồ sơ của từng
thủ tục hành chính theo Quy định này là thời hạn tính từ lúc cá nhân, tổ chức
nhận giấy tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, không bao gồm thời gian cá nhân, tổ
chức thực hiện nghĩa vụ tài chính, bổ sung hồ sơ.
Thời gian giải quyết thủ tục hành
chính của từng cơ quan, đơn vị bao gồm thời gian giải quyết của tất cả các khâu
trong công việc thuộc thẩm quyền xử lý của mình và thời gian luân chuyển, trả hồ
sơ cho cơ quan, đơn vị ở bước kế tiếp.
2. Việc xem xét, kiểm tra tính hợp lệ
của hồ sơ phải được công chức tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện
trước khi tiếp nhận hồ sơ, trao giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho cá
nhân, tổ chức.
3. Các cơ quan, đơn vị được quy định
tại Điều 2 của Quy định này có trách nhiệm phối
hợp chặt chẽ trong quá trình giải quyết hồ sơ của cá nhân, tổ chức. Nếu cơ quan, đơn vị phối hợp không trả lời đúng thời hạn thì cơ quan chủ
trì được quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định và cơ quan, đơn vị
phối hợp phải chịu trách nhiệm về nội dung thuộc trách nhiệm của mình. Nếu kết
quả phối hợp là kết quả giải quyết thủ tục
hành chính, cơ quan, đơn vị phối hợp có trách nhiệm xem xét, giải quyết, gửi kết
quả cho cơ quan chủ trì trong thời hạn quy định.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ TIẾP
NHẬN, GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
Điều 5. Thủ tục
thành lập Văn phòng Công chứng
TTHC
|
Thành lập Văn phòng Công chứng
|
1.
Cơ quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở
Tư pháp tỉnh Đắk Nông
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND
tỉnh Đắk Nông
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Đắk Nông
|
2.
Trình tự thực hiện
liên thông
|
Bước 1:
Công chứng viên chuẩn bị hồ sơ theo
quy định và nộp tại:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Sở Tư pháp tỉnh Đắk Nông.
+ Địa chỉ: Số
11, đường Lê Duẩn, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông.
+ Điện thoại: 05013.501.356 - Fax:
05013.544.560.
- Gửi hồ sơ qua đường bưu chính, nộp
trực tuyến (nếu có) (Giấy tờ trong hồ sơ trong trường hợp này phải được chứng
thực đúng theo quy định pháp luật).
- Nộp tại Trung tâm Hành chính công
(nếu TTHC được UBND tỉnh quy định nộp tại
Trung tâm hành chính công).
Bước
2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định
thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả (theo
Mẫu 01,
kèm theo Quyết định số 601/QĐ-UBND ngày 22/4/2015
của UBND tỉnh Đắk Nông).
- Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng
quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng
quy định (theo Mẫu 03, kèm theo Quyết định số
601/QĐ-UBND ngày 22/4/2015 của UBND tỉnh Đắk Nông).
- Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền
giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định
(theo Mẫu 04, kèm theo Quyết định số 601/QĐ-UBND
ngày 22/4/2015 của UBND tỉnh Đắk Nông).
Bước 3:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào sổ theo dõi, nhập
vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm phiếu tiếp nhận hồ sơ, phiếu kiểm soát hồ sơ
chuyển Phòng chuyên môn của Sở Tư pháp xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo
ký; trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển hồ sơ đến Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND
tỉnh tham mưu trình UBND tỉnh quyết định
trong thời hạn quy định.
Trường hợp trong quá trình giải quyết,
hồ sơ cần thực hiện xác minh thì cần thông báo bằng văn bản kịp thời cho người
nộp hồ sơ biết (thời gian thông báo tính trong thời gian
giải quyết hồ sơ).
Bước 4:
Sau khi Chủ tịch UBND tỉnh ký quyết định,
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh chuyển cho Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp nhập kết quả vào sổ theo dõi và
phần mềm (nếu có) và trả kết quả theo giấy hẹn.
|
3.
Thành phần, mẫu đơn, tờ khai
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thành lập Văn phòng
công chứng (Mẫu TP-CC-08
ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP).
- Đề án thành lập Văn phòng công chứng
nêu rõ sự cần thiết thành lập, dự kiến về tổ chức, tên gọi, nhân sự, địa điểm
đặt trụ sở, các điều kiện vật chất và kế hoạch triển khai thực hiện.
- Bản sao quyết định bổ nhiệm công chứng viên tham gia thành lập Văn phòng công chứng.
b) Mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị thành lập Văn
phòng công chứng (Mẫu TP-CC-08 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP).
|
4.
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
5.
Thời gian giải quyết hồ sơ
|
Tổng thời gian
giải quyết thủ tục hành chính: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Sở Tư pháp: 12 ngày
- Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND
tỉnh: 07 ngày
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Tư pháp nhận kết quả từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng
UBND tỉnh và trả kết quả: 01 ngày
|
6.
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Công chứng viên
|
7.
Kết quả thực hiện TTHC
|
- Quyết định cho phép thành lập Văn
phòng Công chứng.
- Trường hợp từ chối, không giải
quyết thì UBND tỉnh thông báo bằng văn
bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết.
- Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả - Sở Tư pháp.
|
8.
Lệ phí
|
Không
|
9.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
- Văn phòng công chứng phải có từ
hai công chứng viên hợp danh trở lên. Văn phòng công chứng không có thành
viên góp vốn.
- Trưởng Văn phòng công chứng phải là công chứng viên hợp danh của Văn
phòng công chứng và đã hành nghề công chứng từ 02 năm trở lên.
- Tên gọi của Văn phòng công chứng
phải bao gồm cụm từ “Văn phòng công chứng” kèm theo họ tên của Trưởng Văn
phòng hoặc họ tên của một công chứng viên hợp danh khác
của Văn phòng công chứng do các công chứng viên hợp danh
thỏa thuận, không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của tổ chức hành nghề
công chứng khác, không được vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
- Trụ sở của Văn phòng công chứng
phải có địa chỉ cụ thể, có nơi làm việc cho công chứng
viên và người lao động với diện tích tối thiểu theo quy định của pháp luật về
tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc tại các đơn vị sự nghiệp, có nơi
tiếp người yêu cầu công chứng và
nơi lưu trữ hồ sơ công chứng.
|
10. Căn cứ pháp
lý
|
- Luật công chứng số 53/2014/QH13
ngày 20/6/2014.
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày
15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật công chứng.
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày
15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật công chứng.
|
Điều 6. Thủ tục hợp
nhất Văn phòng Công chứng
TTHC
|
Hợp
nhất Văn phòng Công chứng
|
1.
Cơ quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở
Tư pháp tỉnh Đắk Nông.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND
tỉnh Đắk Nông.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Đắk Nông.
|
2.
Trình tự thực hiện liên thông
|
Bước 1:
Các Văn phòng công chứng hoạt động trên địa bàn tỉnh Đắk
Nông có nhu cầu hợp nhất chuẩn bị hồ sơ theo quy định và
nộp tại:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Sở Tư pháp tỉnh Đắk Nông.
+ Địa chỉ: Số
11, đường Lê Duẩn, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông.
+ Điện thoại: 05013.501.356 - Fax:
05013.544.560.
- Gửi hồ sơ qua đường bưu chính, nộp
trực tuyến (nếu có) (Giấy tờ trong hồ sơ trong trường hợp này phải được chứng
thực đúng theo quy định pháp luật).
- Nộp tại Trung tâm Hành chính công
(nếu TTHC được UBND tỉnh quy định nộp tại Trung tâm hành chính công).
Bước 2:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định
thì tiếp nhận và viết Phiếu hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01, kèm theo Quyết
định số 601/QĐ-UBND ngày 22/4/2015 của UBND tỉnh Đắk Nông).
- Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng
quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng
quy định (theo Mẫu 03, kèm theo Quyết định số 601/QĐ-UBND ngày 22/4/2015 của UBND tỉnh Đắk Nông).
- Nếu hồ sơ
không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan
có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu
04, kèm theo Quyết định số 601/QĐ-UBND ngày 22/4/2015 của UBND
tỉnh Đắk Nông).
Bước
3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào sổ theo dõi,
nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm phiếu tiếp nhận hồ sơ, phiếu kiểm soát
hồ sơ chuyển phòng chuyên môn của Sở Tư pháp xử lý theo thẩm quyền, trình
lãnh đạo ký và trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển đến Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh tham mưu trình UBND tỉnh quyết định trong thời hạn quy định.
Trường hợp trong quá trình giải quyết,
hồ sơ cần thực hiện xác minh thì cần thông báo bằng văn bản kịp thời cho người
nộp hồ sơ biết (thời gian thông báo tính trong thời gian giải quyết hồ sơ)
Bước
4: Sau khi Chủ tịch UBND tỉnh ký quyết định, Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND
tỉnh chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Tư pháp nhập kết quả vào sổ theo dõi và phần mềm (nếu có) vào sổ theo dõi và
trả kết quả theo Giấy hẹn.
|
3.
Thành phần, mẫu đơn, tờ khai
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Hợp
đồng hợp nhất Văn phòng Công chứng, trong đó có các nội dung chủ yếu
sau: Tên, địa chỉ trụ sở của các Văn phòng Công chứng được hợp nhất; tên, địa
chỉ trụ sở của Văn phòng Công chứng hợp nhất; thời gian thực hiện hợp nhất;
phương án chuyển tài sản của các Văn phòng Công chứng được
hợp nhất sang Văn phòng công chứng hợp nhất; phương án sử dụng lao động của
Văn phòng Công chứng hợp nhất; việc kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ và lợi
ích hợp pháp của các Văn phòng công chứng được hợp nhất và các nội dung khác
có liên quan.
- Kê khai thuế, báo cáo tài chính
trong 03 (ba) năm gần nhất đã được kiểm toán của các Văn phòng công chứng được
hợp nhất tính đến ngày đề nghị hợp
nhất;
- Biên bản kiểm kê các hồ sơ công
chứng và biên bản kiểm kê tài sản hiện có của các Văn
phòng công chứng được hợp nhất;
- Danh sách các công chứng viên hợp danh và công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng tại các Văn
phòng Công chứng được hợp nhất;
- Quyết định cho phép thành lập và
giấy đăng ký hoạt động của các Văn phòng Công chứng được hợp nhất.
b) Mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
|
4.
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
5.
Thời gian giải quyết hồ sơ
|
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 35 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Sở Tư pháp: 19 ngày.
- Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND
tỉnh: 15 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Tư pháp nhận kết quả từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh và trả kết quả:
01 ngày.
|
6.
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Văn phòng Công chứng
|
7.
Kết quả thực hiện TTHC
|
- Quyết định cho phép hợp nhất Văn phòng Công chứng.
- Trường hợp từ chối, không giải
quyết thì UBND tỉnh thông báo bằng văn
bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết.
- Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả - Sở Tư pháp.
|
8.
Lệ phí
|
Không
|
9. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC
|
Các Văn phòng công chứng hợp nhất phải có trụ sở trong cùng một tỉnh
|
10.
Căn cứ pháp lý
|
- Luật công chứng số 53/2014/QH13
ngày 20/6/2014.
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày
15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật công chứng.
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày
15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật công chứng.
|
Điều 7. Thủ tục
sáp nhập Văn phòng Công chứng
TTHC
|
Sáp nhập Văn phòng Công chứng
|
1.
Cơ quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở
Tư pháp tỉnh Đắk Nông.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh Đắk Nông.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Đắk Nông.
|
2.
Trình tự thực hiện liên thông
|
Bước 1:
Các Văn phòng công chứng hoạt động trên địa bàn tỉnh Đắk Nông có nhu cầu sáp
nhập chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp tại:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Sở Tư pháp tỉnh Đắk Nông.
+ Địa chỉ: Số 11,
đường Lê Duẩn, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông.
+ Điện thoại: 05013.501.356 - Fax:
05013.544.560.
- Gửi hồ sơ qua đường bưu chính, nộp
trực tuyến (nếu có) (Giấy tờ trong hồ sơ trong trường hợp này phải được chứng
thực đúng theo quy định pháp luật).
- Nộp tại Trung tâm Hành chính công
(nếu TTHC được UBND tỉnh quy định nộp tại Trung tâm hành chính công).
Bước 2:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định
thì tiếp nhận và viết Phiếu hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01, kèm theo Quyết
định số 601/QĐ-UBND ngày 22/4/2015 của UBND tỉnh Đắk Nông).
- Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng
quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng
quy định (theo Mẫu 03, kèm theo Quyết định số 601/QĐ-UBND
ngày 22/4/2015 của UBND
tỉnh Đắk Nông).
- Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền
giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định
(theo Mẫu 04, kèm theo Quyết định số 601/QĐ-UBND
ngày 22/4/2015 của UBND tỉnh Đắk Nông).
Bước 3:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào sổ theo dõi, nhập vào phần mềm (nếu có).
Hồ sơ kèm phiếu tiếp nhận hồ sơ, phiếu kiểm soát hồ sơ chuyển phòng chuyên
môn của Sở Tư pháp xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo ký và trả lại cho Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh tham mưu
trình UBND tỉnh quyết định trong thời hạn
quy định.
Trường hợp trong quá trình giải quyết, hồ sơ cần thực hiện xác minh thì cần
thông báo bằng văn bản kịp thời cho người nộp hồ sơ biết (thời gian thông báo
tính trong thời gian giải quyết hồ sơ).
Bước
4: Sau khi Chủ tịch UBND tỉnh ký quyết định, Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh chuyển cho Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tư pháp nhập kết quả vào sổ theo dõi và phần mềm (nếu
có) vào sổ theo dõi và trả kết quả theo Giấy hẹn.
|
3. Thành phần,
mẫu đơn, tờ khai
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Hợp đồng sáp nhập Văn phòng công
chứng, trong đó có các nội dung chủ yếu sau: Tên, địa chỉ trụ sở của các Văn
phòng công chứng bị sáp nhập; tên, địa chỉ trụ sở của Văn phòng công chứng nhận
sáp nhập; thời gian thực hiện sáp nhập; phương án chuyển tài sản của các Văn
phòng công chứng bị sáp nhập sang Văn phòng công chứng nhận sáp nhập; phương
án sử dụng lao động của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập;
việc kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của các Văn phòng
công chứng bị sáp nhập và các nội dung khác có liên quan.
- Kê khai thuế, báo cáo tài chính
trong 03 (ba) năm gần nhất đã được kiểm toán của các Văn
phòng công chứng tính đến ngày đề nghị sáp nhập;
- Biên bản kiểm kê hồ sơ công chứng
và biên bản kiểm kê tài sản hiện có của các Văn phòng công chứng;
- Danh sách các công chứng viên hợp danh và công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng tại các Văn
phòng công chứng;
- Quyết định cho phép thành lập và
giấy đăng ký hoạt động của các Văn phòng công chứng.
b) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
|
4.
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
5.
Thời gian giải quyết hồ sơ
|
Tổng thời gian giải quyết thủ tục
hành chính: 35 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Sở Tư pháp: 19 ngày.
- Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND
tỉnh: 15 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Tư pháp nhận kết quả từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng
UBND tỉnh và trả kết quả: 01 ngày.
|
6.
Đối tượng thực hiện
TTHC
|
Văn phòng công chứng
|
7.
Kết quả thực hiện TTHC
|
- Quyết định cho phép sáp nhập Văn
phòng Công chứng
- Trường hợp từ chối, không giải
quyết thì UBND tỉnh thông báo bằng văn
bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết.
- Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả - Sở Tư pháp.
|
8.
Lệ phí
|
Không
|
9.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Văn phòng công chứng bị sáp nhập phải
có trụ sở trong cùng một tỉnh với Văn phòng công chứng nhận sáp nhập
|
10.
Căn cứ pháp lý
|
- Luật công chứng số 53/2014/QH13
ngày 20/6/2014.
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày
15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật công chứng.
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày
15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật công chứng.
|
Điều 8. Thủ tục
chuyển nhượng Văn phòng Công chứng
TTHC
|
Chuyển nhượng Văn phòng Công chứng
|
1.
Cơ quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở
Tư pháp tỉnh Đắk Nông.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh Đắk Nông.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Đắk Nông.
|
2.
Trình tự thực hiện liên thông
|
Bước 1:
Văn phòng công chứng hoạt động trên địa bàn tỉnh Đắk
Nông có nhu cầu chuyển nhượng chuẩn bị
hồ sơ theo quy định và nộp tại:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Sở Tư pháp tỉnh Đắk Nông
+ Địa chỉ: Số
11, đường Lê Duẩn, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông.
+ Điện thoại: 05013.501.356 - Fax:
05013.544.560.
- Gửi hồ sơ qua đường bưu chính, nộp
trực tuyến (nếu có) (Giấy tờ trong hồ sơ trong trường
hợp này phải được chứng thực đúng theo quy định pháp luật).
- Nộp tại Trung tâm Hành chính công
(nếu TTHC được UBND
tỉnh quy định nộp tại Trung tâm hành chính công).
Bước 2:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì
tiếp nhận và viết Phiếu hẹn trả kết quả (theo Mẫu 01, kèm theo Quyết
định số 601/QĐ-UBND ngày 22/4/2015 của UBND tỉnh Đắk
Nông).
- Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng
quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (theo Mẫu 03, kèm theo Quyết
định số 601/QĐ-UBND ngày 22/4/2015 của UBND tỉnh Đắk Nông).
- Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền
giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu 04, kèm theo Quyết
định số 601/QĐ-UBND ngày 22/4/2015 của UBND tỉnh Đắk Nông).
Bước 3:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào sổ theo dõi, nhập vào phần mềm (nếu có).
Hồ sơ kèm phiếu tiếp nhận hồ sơ, phiếu kiểm soát hồ sơ chuyển phòng chuyên
môn của Sở Tư pháp xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo ký và trả lại cho Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Văn phòng UBND tỉnh tham mưu trình
UBND tỉnh quyết định trong thời hạn quy
định.
Trường hợp trong quá trình giải quyết,
hồ sơ cần thực hiện xác minh thì cần thông báo bằng văn
bản kịp thời cho người nộp hồ sơ biết (thời gian thông báo tính trong thời
gian giải quyết hồ sơ)
Bước
4: Sau khi Chủ tịch UBND tỉnh ký quyết định, Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả
của Văn phòng UBND tỉnh chuyển cho Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp nhập kết quả vào sổ theo dõi và
phần mềm (nếu có) vào sổ theo dõi và trả kết quả theo Giấy hẹn.
|
3.
Thành phần, mẫu đơn, tờ khai
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Hợp đồng chuyển nhượng Văn phòng
Công chứng, trong đó có nội dung chủ yếu sau: Tên, địa chỉ trụ sở, danh sách
công chứng viên hợp danh của Văn phòng Công chứng được
chuyển nhượng; tên, số Quyết định bổ nhiệm Công chứng viên của các Công chứng
viên nhận chuyển nhượng; giá chuyển nhượng, việc thanh toán tiền và bàn giao
Văn phòng công chứng được chuyển nhượng; quyền, nghĩa vụ của các bên và các nội
dung khác có liên quan.
Hợp đồng chuyển nhượng Văn phòng Công chứng phải có chữ ký của công chứng
viên hợp danh đại diện cho các công chứng viên hợp danh của Văn phòng Công chứng
được chuyển nhượng, các Công chứng viên nhận chuyển nhượng và phải được công
chứng.
- Văn bản cam kết của các Công chứng
viên nhận chuyển nhượng về việc kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ, tiếp nhận
toàn bộ yêu cầu công chứng đang thực hiện và hồ sơ đang được lưu trữ tại Văn
phòng Công chứng được chuyển nhượng.
- Biên bản kiểm kê hồ sơ công chứng
của Văn phòng Công chứng được chuyển nhượng.
- Bản sao Quyết định bổ nhiệm công
chứng viên của các Công chứng viên nhận chuyển nhượng; giấy tờ chứng minh đã
hành nghề công chứng từ 02 năm trở lên đối với Công chứng viên nhận chuyển
nhượng dự kiến là Trưởng Văn phòng Công chứng.
- Quyết định cho phép thành lập và
giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng Công chứng được chuyển nhượng.
- Kê khai thuế, báo cáo tài chính
trong 03 (ba) năm gần nhất đã được kiểm toán của Văn phòng Công chứng được
chuyển nhượng.
b) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
|
4.
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
5.
Thời gian giải quyết hồ sơ
|
Tổng thời gian giải quyết thủ tục
hành chính: 35 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
trong đó:
- Sở Tư pháp: 19 ngày.
- Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo
UBND tỉnh: 15 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Tư pháp nhận kết quả từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng
UBND tỉnh và trả kết quả: 01 ngày.
|
6.
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Văn phòng công chứng
|
7.
Kết quả thực hiện TTHC
|
- Quyết định cho phép chuyển nhượng
Văn phòng công chứng.
- Trường hợp từ chối, không giải
quyết thì UBND tỉnh thông báo bằng văn
bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết.
- Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả - Sở Tư pháp.
|
8.
Lệ phí
|
Không
|
9.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
- Văn phòng công chứng chỉ được chuyển
nhượng khi đã hoạt động công chứng được ít nhất 02 năm.
- Công chứng viên nhận chuyển nhượng
Văn phòng công chứng phải đáp ứng điều kiện:
+ Đã hành nghề công chứng từ 02 năm
trở lên đối với người dự kiến sẽ tiếp quản vị trí Trưởng Văn phòng công chứng;
+ Cam kết hành nghề tại Văn phòng
công chứng mà mình nhận chuyển nhượng;
+ Cam kết thừa kế quyền và nghĩa vụ
của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng.
|
10.
Căn cứ pháp lý
|
- Luật công chứng số 53/2014/QH13
ngày 20/6/2014.
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày
15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật công chứng.
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày
15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật công chứng.
|
Điều 9. Thủ tục
phê duyệt Đề án tổ chức Đại hội nhiệm kỳ, phương án xây dựng Ban chủ nhiệm, Hội
đồng khen thưởng, kỷ luật nhiệm kỳ mới của Đoàn luật sư
TTHC
|
Phê duyệt Đề án tổ chức Đại hội
nhiệm kỳ, phương án xây dựng Ban chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng, kỷ luật nhiệm kỳ mới của Đoàn luật sư
|
1.
Cơ quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở
Tư pháp tỉnh Đắk Nông.
- Cơ quan phối hợp: Liên đoàn luật
sư Việt Nam, Sở Nội vụ, Văn phòng UBND
tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Đắk Nông.
|
2.
Trình tự thực hiện liên thông
|
Bước 1:
Chậm nhất ba mươi (30) ngày trước ngày dự kiến tổ chức Đại hội nhiệm kỳ, Ban
chủ nhiệm Đoàn luật sư phải báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh, Liên đoàn luật sư Việt Nam về Đề
án tổ chức Đại hội nhiệm kỳ, phương án xây dựng Ban chủ nhiệm, Hội đồng
khen thưởng, kỷ luật nhiệm kỳ mới.
Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư gửi 02 bộ
hồ sơ đến Liên đoàn luật sư Việt Nam, Ủy ban
nhân dân tỉnh thông qua Sở Tư pháp:
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả - Sở Tư pháp tỉnh Đắk Nông.
+ Địa chỉ: Số
11, đường Lê Duẩn, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông.
+ Điện thoại: 05013.501.356 - Fax:
05013.544.560.
- Gửi hồ sơ qua đường bưu chính, nộp
trực tuyến (nếu có) (Giấy tờ trong hồ sơ trong trường
hợp này phải được chứng thực đúng theo quy định pháp luật).
- Nộp tại Trung tâm Hành chính công
(nếu TTHC được UBND tỉnh quy định nộp tại Trung tâm hành chính công).
Bước 2:
Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được văn bản của Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư, Liên đoàn luật
sư Việt Nam có ý kiến về Đề án tổ chức Đại hội nhiệm kỳ, phương án xây dựng
Ban chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng, kỷ luật nhiệm kỳ mới.
Bước 3:
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Ban
chủ nhiệm Đoàn Luật sư, Sở Tư pháp phối hợp Sở Nội vụ thẩm định Đề án tổ chức Đại
hội nhiệm kỳ, phương án xây dựng Ban chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng, kỷ luật
nhiệm kỳ mới, trình Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt.
Bước 4:
Trong thời hạn mười lăm (15) ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến nhất trí của
Liên đoàn luật sư Việt Nam, Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, phê duyệt Đề án tổ chức
Đại hội nhiệm kỳ, phương án xây dựng Ban chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng, kỷ
luật nhiệm kỳ mới của Đoàn luật sư.
Bước
5: Sau khi Chủ tịch UBND
tỉnh ký quyết định, Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh
chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp nhập kết quả vào sổ
theo dõi và phần mềm (nếu có) vào sổ theo dõi và trả kết quả theo Giấy hẹn.
|
3.
Thành phần, mẫu đơn, tờ khai
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Đề án tổ chức Đại hội nhiệm kỳ;
- Phương án xây dựng Ban chủ nhiệm,
Hội đồng khen thưởng, kỷ luật nhiệm kỳ mới.
b) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
|
4.
Số lượng hồ sơ
|
02 bộ
|
5.
Thời gian giải quyết hồ sơ
|
- Liên đoàn Luật sư Việt Nam: 07
ngày làm việc.
- Sở Tư pháp: 04 ngày làm việc.
- Sở Nội vụ: 03 ngày làm việc.
- Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND
tỉnh: 15 ngày.
|
6.
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư.
|
7.
Kết quả thực hiện TTHC
|
- Quyết định phê duyệt Đề án tổ chức
Đại hội nhiệm kỳ, phương án xây dựng
Ban chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng, kỷ luật nhiệm kỳ mới của Đoàn luật sư.
- Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả - Sở Tư pháp.
|
8.
Lệ phí
|
Không
|
9.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Không
|
10.
Căn cứ pháp lý
|
Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày
14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật luật sư.
|
Điều 10. Thủ tục
phê chuẩn kết quả Đại hội luật sư
TTHC
|
Phê chuẩn kết quả Đại hội luật
sư
|
1.
Cơ quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở
Tư pháp tỉnh Đắk Nông.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Đắk Nông.
|
2.
Trình tự thực hiện liên thông
|
Bước 1:
Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư chuẩn bị hồ sơ đầy đủ quy định và nộp tại:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Sở Tư pháp tỉnh Đắk Nông.
+ Địa chỉ: Số
11, đường Lê Duẩn, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông.
+ Điện thoại: 05013.501.356 - Fax:
05013.544.560.
- Gửi hồ sơ qua đường bưu chính, nộp
trực tuyến (nếu có) (Giấy tờ trong hồ sơ trong trường hợp này phải được chứng
thực đúng theo quy định pháp luật).
- Nộp tại Trung tâm Hành chính công
(nếu TTHC được UBND tỉnh quy định nộp tại Trung tâm hành chính công).
Bước 2:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định
thì tiếp nhận và viết Phiếu hẹn trả kết quả, (theo Mẫu 01, kèm theo Quyết
định số 601/QĐ-UBND ngày 22/4/2015 của UBND tỉnh
Đắk Nông).
- Nếu hồ sơ
còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ, (theo Mẫu 03, kèm theo Quyết định số
601/QĐ-UBND ngày 22/4/2015 của UBND tỉnh
Đắk Nông).
- Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền
giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định
(theo Mẫu 04, kèm theo Quyết định số 601/QĐ-UBND ngày
22/4/2015 của UBND tỉnh Đắk Nông).
Bước 3:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào sổ theo dõi, nhập vào phần mềm (nếu có).
Hồ sơ kèm phiếu tiếp nhận hồ sơ, phiếu kiểm soát hồ sơ chuyển phòng chuyên môn
của Sở Tư pháp xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo ký và trả lại cho Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả để chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Văn phòng UBND tỉnh tham mưu trình UBND
tỉnh quyết định trong thời hạn quy định.
Trường hợp trong quá trình giải quyết,
hồ sơ cần thực hiện xác minh thì cần thông báo bằng văn bản kịp thời tới cho
người nộp hồ sơ biết (thời gian thông báo tính trong thời gian giải quyết hồ
sơ).
Bước 4:
Sau khi Chủ tịch UBND tỉnh ký quyết định,
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND
tỉnh chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Tư pháp vào sổ theo dõi, nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm phiếu tiếp nhận
hồ sơ, phiếu kiểm soát hồ sơ vào sổ theo dõi và trả kết quả theo Giấy hẹn.
|
3.
Thành phần, mẫu đơn, tờ khai
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Báo cáo kết quả Đại hội;
- Biên bản bầu cử;
- Danh sách trích ngang của Chủ nhiệm,
các thành viên Ban chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng, kỷ luật của Đoàn luật sư;
- Nghị quyết Đại hội.
b) Mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
|
4.
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
5.
Thời gian giải quyết hồ sơ
|
- Sở Tư pháp: 01 ngày làm việc.
- Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND
tỉnh: 05 ngày làm việc.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Tư pháp nhận kết quả từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng
UBND tỉnh và trả kết quả: 01 ngày.
|
6.
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư.
|
7.
Kết quả thực hiện TTHC
|
- Quyết định phê chuẩn kết quả Đại
hội luật sư
- Nơi trả kết quả cho công dân: Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tư pháp.
|
8.
Lệ phí
|
Không
|
9.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Không
|
10.
Căn cứ pháp lý
|
Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày
14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật luật sư.
|
Điều 11. Thủ tục
cấp phép thành lập Văn phòng Giám định tư pháp
TTHC
|
Cấp phép thành lập Văn phòng
Giám định tư pháp
|
1. Cơ quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở
Tư pháp tỉnh Đắk Nông.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan chuyên
môn thuộc UBND tỉnh quản lý lĩnh vực
giám định tư pháp, Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông.
|
2.
Trình tự thực hiện liên thông
|
Bước
1: Giám định viên tư pháp có đủ điều kiện xin phép
thành lập Văn phòng Giám định tư pháp chuẩn
bị hồ sơ theo quy định và nộp tại:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Sở Tư pháp tỉnh Đắk Nông.
+ Địa chỉ: Số
11, đường Lê Duẩn, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông.
+ Điện thoại: 05013.501.356 - Fax:
05013.544.560.
- Gửi hồ sơ qua đường bưu chính, nộp
trực tuyến (nếu có) (Giấy tờ trong hồ sơ trong trường hợp này phải được chứng thực đúng theo quy định pháp luật).
- Nộp tại Trung tâm Hành chính công
(nếu TTHC được UBND tỉnh quy định nộp tại
Trung tâm hành chính công).
Bước 2:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định
thì tiếp nhận và viết Phiếu hẹn trả kết quả, (theo Mẫu 01, kèm theo Quyết
định số 601/QĐ-UBND ngày 22/4/2015 của UBND tỉnh
Đắk Nông).
- Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng
quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ, (theo Mẫu 03, kèm theo Quyết định số 601/QĐ-UBND
ngày 22/4/2015 của UBND tỉnh Đắk Nông).
- Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền
giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ tới cơ quan có thẩm quyền theo quy định, (theo Mẫu 04, kèm theo Quyết
định số 601/QĐ-UBND ngày 22/4/2015 của
UBND tỉnh Đắk Nông).
Bước 3:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào sổ theo dõi, nhập vào phần mềm (nếu có).
Hồ sơ kèm phiếu tiếp nhận hồ sơ, phiếu kiểm soát hồ sơ chuyển phòng chuyên
môn của Sở Tư pháp xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo xem xét, thẩm định
và thống nhất ý kiến với người đứng đầu cơ quan chuyên môn của UBND tỉnh quản
lý lĩnh vực giám định tư pháp và trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
để chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn
phòng UBND tỉnh tham mưu trình Chủ tịch
UBND tỉnh quyết định trong thời hạn quy định.
Trường hợp trong quá trình giải quyết,
hồ sơ cần thực hiện xác minh thì cần thông báo bằng văn bản kịp thời đến người
nộp hồ sơ biết (thời gian thông báo tính trong thời gian giải quyết hồ sơ)
Bước 4:
Sau khi Chủ tịch UBND tỉnh ký quyết định, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Văn phòng UBND tỉnh chuyển cho Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp vào sổ theo dõi, nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm phiếu tiếp nhận hồ
sơ, phiếu kiểm soát hồ sơ vào sổ theo dõi và trả kết quả theo Giấy hẹn.
|
3.
Thành phần, mẫu đơn, tờ khai
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin phép thành lập.
- Bản sao Quyết định bổ nhiệm Giám
định viên tư pháp.
- Dự thảo Quy chế tổ chức, hoạt động
của Văn phòng Giám định tư pháp.
- Đề án thành lập Văn phòng giám định
tư pháp phải nêu rõ mục đích thành lập; dự kiến về tên gọi, nhân sự, địa điểm
đặt trụ sở; điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện giám định
theo quy định của bộ, cơ quan ngang bộ quản lý chuyên môn về lĩnh vực giám định
và kế hoạch triển khai thực hiện.
b) Mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Không.
|
4.
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
5.
Thời gian giải quyết hồ sơ
|
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành
chính: 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Sở Tư pháp: 22 ngày.
- Cơ quan chuyên môn của UBND tỉnh
quản lý lĩnh vực giám định tư pháp: 07 ngày.
- Văn phòng UBND tỉnh, Chủ tịch UBND
tỉnh: 15 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Tư pháp nhận kết quả từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng
UBND tỉnh và trả kết quả: 01 ngày.
|
6. Đối tượng thực hiện TTHC
|
Giám định viên tư pháp
|
7.
Kết quả thực hiện TTHC
|
- Quyết định cho phép thành lập Văn
phòng giám định tư pháp.
- Trường hợp từ chối, không giải
quyết thì Chủ tịch UBND tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người
bị từ chối được biết.
Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả - Sở Tư pháp.
|
8.
Lệ phí
|
Không
|
9.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
- Giám định viên tư pháp được thành
lập Văn phòng giám định tư pháp khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có từ đủ 05 năm trở lên là giám
định viên tư pháp trong lĩnh vực đề nghị thành lập Văn phòng;
b) Có Đề án thành lập theo quy định.
- Cán bộ, công chức, viên chức, sĩ
quan quân đội, sĩ quan công an nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân
quốc phòng không được thành lập Văn phòng giám định tư pháp.
|
10.
Căn cứ pháp lý
|
Luật Giám định tư pháp ngày
20/6/2012;
|
Điều 12. Thủ tục
thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định của Văn phòng Giám định tư pháp
TTHC
|
Thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám
định của Văn phòng Giám định tư pháp
|
1. Cơ quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở
Tư pháp tỉnh Đắk Nông.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan chuyên
môn thuộc UBND tỉnh quản lý lĩnh vực
giám định tư pháp, Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông.
|
2.
Trình tự thực hiện liên thông
|
Bước 1: Văn phòng Giám định tư pháp thay đổi, bổ
sung lĩnh vực giám định chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp tại:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Sở Tư pháp tỉnh Đắk Nông.
+ Địa chỉ: Số 11, đường Lê Duẩn, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông.
+ Điện thoại: 05013.501.356 - Fax:
05013.544.560.
- Gửi hồ sơ qua đường bưu chính, nộp
trực tuyến (nếu có) (Giấy tờ trong hồ sơ trong trường hợp này phải được chứng thực đúng theo quy định pháp luật).
- Nộp tại Trung tâm Hành chính công
(nếu TTHC được UBND tỉnh quy định nộp tại
Trung tâm hành chính công).
Bước 2:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định
thì tiếp nhận và viết Phiếu hẹn trả kết quả, (theo Mẫu 01, kèm theo Quyết
định số 601/QĐ-UBND ngày 22/4/2015 của
UBND tỉnh Đắk Nông).
- Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng
quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (theo Mẫu 03, kèm theo Quyết định số 601/QĐ-UBND ngày 22/4/2015 của UBND
tỉnh Đắk Nông).
- Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền
giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có
thẩm quyền theo quy định, (theo Mẫu
04, kèm theo Quyết định số 601/QĐ-UBND ngày 22/4/2015 của UBND tỉnh Đắk Nông).
Bước 3:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào sổ theo dõi, nhập vào phần mềm (nếu có).
Hồ sơ kèm phiếu tiếp nhận hồ sơ, phiếu kiểm soát hồ sơ chuyển phòng chuyên
môn của Sở Tư pháp xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo xem xét, thẩm định
và thống nhất ý kiến với người đứng đầu cơ quan chuyên môn của UBND tỉnh quản lý lĩnh vực giám định tư pháp
và trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển đến Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh
tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết
định trong thời hạn quy định.
Trường hợp trong quá trình giải quyết,
hồ sơ cần thực hiện xác minh thì cần thông báo bằng văn bản kịp thời tới cho
người nộp hồ sơ biết (thời gian thông báo tính trong thời gian giải quyết hồ
sơ).
Bước 4:
Sau khi Chủ tịch UBND tỉnh ký quyết định,
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND
tỉnh chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp vào sổ theo
dõi, nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm phiếu tiếp nhận hồ sơ, phiếu kiểm
soát hồ sơ vào sổ theo dõi và trả kết quả theo Giấy hẹn.
|
3.
Thành phần, mẫu đơn, tờ khai
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin phép thay đổi, bổ sung
lĩnh vực giám định.
- Đề án về việc thay đổi, bổ sung lĩnh
vực giám định, trong đó nêu rõ điều kiện về nhân lực, cơ sở vật chất, trang
thiết bị, phương tiện giám định theo quy định của Bộ, cơ quan ngang Bộ quản
lý chuyên môn về lĩnh vực giám định và kế hoạch triển
khai thực hiện phù hợp với việc thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định.
- Bản sao quyết định bổ nhiệm Giám
định viên tư pháp phù hợp với việc thay
đổi, bổ sung lĩnh vực giám định.
- Quyết định cho phép thành lập Văn
phòng Giám định tư pháp đã được cấp.
b) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
|
4.
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
5.
Thời gian giải quyết hồ sơ
|
Tổng thời gian giải quyết thủ tục
hành chính: 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
trong đó:
- Sở Tư pháp: 22 ngày.
- Cơ quan chuyên môn của UBND tỉnh quản lý lĩnh vực giám định tư pháp:
07 ngày.
- Văn phòng UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND tỉnh: 15 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Tư pháp nhận kết quả từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng
UBND tỉnh và trả kết quả: 01 ngày.
|
6.
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Văn phòng giám định tư pháp
|
7.
Kết quả thực hiện TTHC
|
- Quyết định cho phép thay đổi, bổ
sung lĩnh vực giám định tư pháp.
- Trường hợp từ chối, không giải
quyết thì Chủ tịch UBND tỉnh thông báo
bằng văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết.
- Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả - Sở Tư pháp.
|
8.
Lệ phí
|
Không
|
9.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Không
|
10.
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Giám định tư pháp ngày
20/6/2012;
- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013
quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp.
|
Điều 13. Thủ tục
chuyển đổi loại hình Văn phòng giám định tư pháp
TTHC
|
Chuyển đổi loại hình Văn phòng giám định tư
pháp
|
1. Cơ quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tư
pháp tỉnh Đắk Nông
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND
tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông.
|
2.
Trình tự thực hiện liên thông
|
Bước
1: Văn phòng Giám định tư pháp có nhu cầu chuyển đổi
loại hình hoạt động từ doanh nghiệp tư nhân sang công ty hợp danh và ngược lại
chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp tại:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Sở Tư pháp tỉnh Đắk Nông
+ Địa chỉ: Số
11, đường Lê Duẩn, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông.
+ Điện thoại: 05013.501.356 - Fax:
05013.544.560.
- Gửi hồ sơ qua đường bưu chính, nộp
trực tuyến (nếu có) (Giấy tờ trong hồ sơ trong trường hợp này phải được chứng
thực đúng theo quy định pháp luật).
- Nộp tại Trung tâm Hành chính công
(nếu TTHC được UBND tỉnh quy định nộp tại
Trung tâm hành chính công).
Bước
2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định
thì tiếp nhận và viết Phiếu hẹn trả kết quả, (theo Mẫu 01, kèm theo Quyết
định số 601/QĐ-UBND ngày 22/4/2015 của UBND tỉnh Đắk Nông).
- Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng
quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, (theo Mẫu 03, kèm theo Quyết
định số 601/QĐ-UBND ngày 22/4/2015 của UBND tỉnh Đắk Nông).
- Nếu hồ sơ
không thuộc thẩm quyền đơn vị mình thì hướng dẫn người nộp hồ sơ tới cơ quan
có thẩm quyền theo quy định, (theo Mẫu
04, kèm theo Quyết định
số 601/QĐ-UBND ngày 22/4/2015 của UBND
tỉnh Đắk Nông).
Bước 3:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào sổ theo dõi, nhập vào phần mềm (nếu có).
Hồ sơ kèm phiếu tiếp nhận hồ sơ, phiếu kiểm soát hồ sơ chuyển phòng chuyên
môn của Sở Tư pháp xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo Sở ký và trả lại cho
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Văn phòng UBND tỉnh tham mưu
trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định trong thời hạn quy định.
Trường hợp trong quá trình giải quyết,
hồ sơ cần thực hiện xác minh thì cần thông báo bằng văn bản kịp thời tới cho
người nộp hồ sơ biết (thời gian thông báo tính trong thời gian giải quyết hồ
sơ).
Bước 4:
Sau khi Chủ tịch UBND tỉnh ký quyết định, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Văn phòng UBND tỉnh chuyển cho Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp vào sổ theo dõi,
nhập vào phần mềm (nếu có). Hồ sơ kèm phiếu tiếp nhận hồ sơ, phiếu kiểm soát
hồ sơ vào sổ theo dõi và trả kết quả theo Giấy hẹn.
|
3.
Thành phần, mẫu đơn, tờ khai
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị chuyển đổi.
- Đề án chuyển đổi loại hình hoạt động,
trong đó nêu rõ lý do chuyển đổi,
tình hình tổ chức và hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp tính đến ngày
đề nghị chuyển, đổi, dự kiến về tổ chức, tên gọi, địa điểm
đặt trụ sở, nhân sự, điều kiện vật chất, trang thiết bị, phương tiện giám định.
- Bản sao quyết định bổ nhiệm giám
định viên tư pháp là thành viên hợp danh của Văn phòng.
- Quyết định cho phép thành lập Văn
phòng.
- Dự thảo Quy chế mới về tổ chức,
hoạt động của Văn phòng.
b) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
|
4.
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
5.
Thời gian giải quyết hồ sơ
|
- Sở Tư pháp: 06 ngày làm việc.
- Văn phòng UBND tỉnh, Chủ tịch UBND
tỉnh: 10 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Tư pháp nhận kết quả từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng
UBND tỉnh và trả kết quả: 01 ngày.
|
6.
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Văn phòng giám định tư pháp
|
7.
Kết quả thực hiện TTHC
|
- Quyết định cho phép chuyển đổi loại
hình Văn phòng giám định tư pháp.
- Trường hợp từ chối, không giải
quyết thì Chủ tịch UBND tỉnh thông báo
bằng văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết.
- Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả - Sở Tư pháp.
|
8.
Lệ phí
|
Không
|
9.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Không
|
10.
Căn cứ pháp lý
|
Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày
29/7/2013 quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp.
|
Điều 14. Thủ tục
người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận
trẻ em Việt Nam làm con nuôi
TTHC
|
Người
nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
|
1.
Cơ quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở
Tư pháp tỉnh Đắk Nông
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Đắk Nông.
|
2.
Trình tự thực hiện liên thông
|
Bước 1:
Người nhận con nuôi nộp hồ sơ của của mình và của trẻ em được nhận làm con
nuôi trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tư pháp tỉnh Đắk
Nông
- Địa chỉ: Số 11, đường Lê Duẩn, thị
xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông.
- Điện thoại: 05013.501.356 - Fax:
05013.544.560.
Bước 2:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định
thì tiếp nhận và viết Phiếu hẹn trả kết quả, (theo Mẫu 01, kèm theo Quyết
định số 601/QĐ-UBND
ngày 22/4/2015 của UBND tỉnh Đắk Nông).
- Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng
quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (theo Mẫu 03, kèm theo Quyết
định số 601/QĐ-UBND ngày 22/4/2015 của
UBND tỉnh Đắk Nông).
- Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền
giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định,
(theo Mẫu 04, kèm theo Quyết định số 601/QĐ-UBND
ngày 22/4/2015 của UBND tỉnh Đắk Nông).
Bước 3:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào sổ theo dõi, nhập vào phần mềm (nếu có).
Hồ sơ kèm phiếu tiếp nhận hồ sơ, phiếu kiểm soát hồ sơ chuyển phòng chuyên
môn của Sở Tư pháp xử lý theo thẩm quyền, trình lãnh đạo Sở ký và trả lại cho
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Văn phòng UBND tỉnh tham mưu
trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định
trong thời hạn quy định.
Trường hợp trong quá trình giải quyết,
hồ sơ cần thực hiện xác minh thì cần thông báo bằng văn
bản kịp thời tới cho người nộp hồ sơ biết (thời gian thông báo tính trong thời
gian giải quyết hồ sơ).
Bước 4:
Sau khi Chủ tịch UBND tỉnh ký quyết định,
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND
tỉnh chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp. Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả chuyển cho phòng chuyên môn để tham mưu đăng ký việc nuôi
con nuôi theo quy định của pháp luật về hộ tịch, tổ chức lễ giao nhận nuôi
con nuôi tại trụ sở Sở Tư pháp với sự có mặt của đại diện Sở Tư pháp, người được nhận làm con nuôi, cha mẹ
nuôi, đại diện cơ sở nuôi dưỡng đối
với trẻ em được xin nhận làm con nuôi từ gia đình và gửi quyết định cho UBND cấp xã nơi thường trú của người nhận con
nuôi.
|
3.
Thành phần, mẫu đơn, tờ khai
|
a) Thành phần hồ sơ:
* Hồ sơ của người nhận con nuôi:
- Phiếu đăng ký nhận con nuôi (Mẫu TP/CN-2011/CN.05 ban hành
kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp); (Bản chính)
- Hộ chiếu/Chứng minh nhân dân hoặc
giấy tờ có giá trị thay thế; (Bảo sao)
- Phiếu lý lịch tư pháp; (Bản chính,
được cấp chưa quá 06 tháng)
- Văn bản xác nhận tình trạng hôn
nhân (Bản sao nếu là Giấy chứng nhận kết hôn hoặc bản gốc nếu là giấy xác nhận
tình trạng độc thân).
- Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế
cấp huyện trở lên cấp (Bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng);
- Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia
đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do UBND
cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp (trường hợp cha dượng, mẹ kế hoặc
cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi thì không cần văn
bản này) (bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng).
* Hồ sơ của người được nhận
làm con nuôi:
- Giấy khai sinh;
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế
cấp huyện trở lên cấp;
- Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp
không quá 06 tháng;
- Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát
hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ
đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối
với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được
giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi
mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của
người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người
được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất năng lực
hành vi dân sự;
- Quyết định tiếp nhận đối với trẻ
em ở cơ sở nuôi dưỡng.
b) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu đăng ký nhận con
nuôi (Mẫu TP/CN-2011/CN.05 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29/12/2014 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp).
|
4.
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
5.
Thời gian giải quyết hồ sơ
|
Tổng thời gian giải quyết thủ tục
hành chính: 35 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Sở Tư pháp: 19 ngày.
- Văn phòng UBND tỉnh, Lãnh đạo UBND tỉnh:
15 ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Tư pháp nhận kết quả từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng
UBND tỉnh và trả kết quả: 01 ngày.
|
6.
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân xin nhận con nuôi
|
7.
Kết quả thực hiện TTHC
|
- Quyết định về việc cho trẻ em Việt
Nam làm con nuôi nước ngoài
- Trường hợp từ
chối, không giải quyết thì Chủ tịch UBND
tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết.
- Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả - Sở Tư pháp.
|
8.
Lệ phí
|
Không
|
9.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên -
không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con
riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú bác ruột nhận cháu làm con
nuôi;
- Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế,
chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi - không áp dụng đối
với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng
làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi;
- Có tư cách đạo đức tốt.
Các trường hợp không được nhận
con nuôi
- Đang bị hạn chế một số quyền của
cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
- Đang chấp hành quyết định xử lý
hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
- Đang chấp hành hình phạt tù;
- Chưa được xóa án tích về một
trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà,
cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc
chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm
đoạt trẻ em.
|
10.
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Nuôi con nuôi năm 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày
21/3/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi
con nuôi;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày
27/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi
chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29/12/2014
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban
hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi;
- Quy chế phối hợp liên ngành về giải
quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh ban hành kèm
theo Quyết định số 14/2014/QĐ-UBND ngày 21/7/2014 của UBND tỉnh Đắk Nông.
|
Điều 15. Thủ tục
đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6
tuổi
TTHC
|
Đăng ký khai sinh, đăng ký thường
trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi
|
1.
Cơ quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan đầu mối tiếp nhận và trả
kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy
ban nhân dân cấp xã là đầu mối tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết
liên thông các thủ tục hành chính; chịu trách nhiệm về tính đầy đủ và hợp lệ
của hồ sơ thực hiện liên thông các thủ tục hành chính.
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết:
UBND cấp xã có thẩm quyền đăng ký khai
sinh, cơ quan Công an có thẩm quyền đăng ký thường trú; Bảo hiểm xã hội cấp
huyện có thẩm quyền cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi.
|
2.
Trình tự thực hiện liên thông
|
Bước 1:
Công dân có yêu cầu thực hiện liên thông các thủ tục hành chính nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện thay tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
cư trú của người cha hoặc người mẹ. Trong trường hợp không xác định được nơi
cư trú của người mẹ và người cha, thì nộp tại Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi trẻ em đang sinh sống trên thực tế.
Đối với trường hợp trẻ em bị bỏ rơi: Người đang tạm thời nuôi dưỡng trẻ
nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã,
nơi cư trú của người đang tạm thời nuôi dưỡng trẻ.
Bước 2:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban
nhân dân cấp xã thực hiện kiểm tra hồ sơ:
- Hướng dẫn người dân lựa chọn,
đăng ký nơi khám chữa bệnh ban đầu. Việc hướng dẫn phải chính xác, đầy đủ và
rõ ràng.
- Trường hợp người dân chưa có Tờ
khai đăng ký khai sinh, Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu, Tờ khai tham
gia bảo hiểm y tế thì cung cấp cho người dân các mẫu giấy
tờ và hướng dẫn người dẫn khai đúng biểu mẫu.
- Trường
hợp hồ sơ của người dân đầy đủ, đúng quy định thì
tiếp nhận hồ sơ và tạm thu lệ phí đăng ký thường trú cho trẻ em (nếu có); viết
giấy nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người dân. Trong giấy hẹn trả kết quả
phải ghi rõ yêu cầu của người dân, giấy tờ đã nộp trong hồ sơ và thời gian trả
kết quả thực hiện liên thông các thủ tục hành chính.
- Trường hợp không thuộc thẩm quyền
tiếp nhận, giải quyết thì giải thích, hướng dẫn cụ thể để người dân đến đúng
cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
Bước 3:
Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện:
- Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ từ Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả, công chức Tư pháp - Hộ tịch thực hiện đăng ký
khai sinh ngay trong ngày; trường hợp hồ sơ tiếp nhận sau 15 giờ mà không giải
quyết được ngay trong ngày thì tiến hành chuyển sang giải quyết trong ngày tiếp
theo.
- Lập và chuyển hồ sơ đăng ký thường
trú kèm lệ phí (nếu có) đến cơ quan có thẩm quyền đăng ký cư trú.
- Lập và chuyển hồ sơ cấp thẻ bảo
hiểm y tế đến cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp huyện.
Bước 4:
- Giải quyết đăng ký thường trú:
Ngay sau khi nhận được hồ sơ và lệ
phí đăng ký thường trú (nếu có) do Ủy ban
nhân dân cấp xã chuyển đến, cơ quan có thẩm quyền đăng ký cư trú kiểm tra
tính hợp pháp, đầy đủ của hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ, lệ phí đầy đủ,
đúng quy định thì thực hiện đăng ký và trả kết quả cùng biên lai thu lệ phí
đăng ký thường trú (nếu có) cho Ủy ban
nhân dân cấp xã (để trả cho người dân), trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định
thì ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký cư trú thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã biết để hoàn thiện hồ
sơ và gửi lại cho cơ quan đăng ký cư trú để đăng ký thường trú cho trẻ em.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
đăng ký thường trú thì cơ quan đăng ký cư trú có văn bản trả lời kèm theo hồ
sơ trả lại cho Ủy ban nhân dân cấp xã
biết để xử lý theo quy định.
- Cấp thẻ bảo hiểm y tế:
Ngay sau khi nhận được hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến, BHXH cấp
huyện có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ đã nhận được.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng quy
định thì thực hiện cấp thẻ BHYT, trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc
chưa đúng quy định thì cơ quan BHXH cấp huyện thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã biết để hoàn thiện hồ
sơ và gửi lại cho cơ quan BHXH cấp huyện để cấp thẻ BHYT cho trẻ em.
Bước 5:
Chuyển kết quả đăng ký thường trú và cấp thẻ BHYT cho Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan có thẩm quyền đăng ký cư
trú chuyển kết quả đăng ký thường trú cho Ủy
ban nhân dân cấp xã. Người được giao chuyển hồ sơ
của Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm
kiểm tra các thông tin được ghi trong sổ hộ khẩu và ký nhận vào sổ theo dõi
giải quyết hộ khẩu.
- BHXH cấp huyện chuyển kết quả cấp
thẻ BHYT cho Ủy ban nhân dân cấp xã.
Người được giao chuyển hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm kiểm tra các thông tin được ghi
trong Thẻ bảo hiểm y tế.
Trường hợp thông tin trong Sổ hộ khẩu, Thẻ bảo hiểm y tế có sự nhầm lẫn, sai
sót do lỗi của cơ quan thực hiện thủ tục hành chính thì cơ quan đó có trách
nhiệm chỉnh sửa ngay trong ngày.
Tùy điều kiện và tình hình thực tế,
các địa phương có thể lựa chọn việc chuyển hồ sơ và trả thẻ BHYT cho Ủy ban nhân dân cấp xã bằng các hình thức
khác phù hợp.
Bước 6:
Công dân nhận kết quả đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, thẻ BHYT tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban
nhân dân cấp xã.
|
3.
Thành phần, mẫu đơn, tờ khai
|
a) Thành phần hồ sơ:
3.1. Hồ sơ công
dân nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã:
a) Đăng ký khai sinh:
- Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu
quy định.
- Giấy chứng sinh do cơ sở y tế,
nơi trẻ em sinh ra cấp; nếu trẻ em sinh ra ngoài cơ sở y tế, thì Giấy chứng
sinh được thay bằng văn bản xác nhận của người làm chứng. Trong trường hợp
không có người làm chứng, thì người đi khai sinh phải làm giấy cam đoan về việc
sinh là có thực.
- Trường hợp đăng ký khai sinh cho
trẻ em bị bỏ rơi thì nộp biên bản về việc trẻ em bị bỏ rơi thay cho giấy chứng
sinh; giấy tờ chứng minh đã thông báo tìm cha, mẹ đẻ của trẻ trên Đài phát
thanh hoặc Đài truyền hình địa phương.
- Trường
hợp đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ thì nộp thêm
văn bản chứng minh việc mang thai hộ theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp ủy quyền cho người
khác làm thay phải có văn bản ủy quyền được công chứng/chứng thực hợp lệ. Nếu
người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của
người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy tờ chứng
minh về mối quan hệ nêu trên.
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu
hoặc bản sao có chứng thực các giấy tờ sau:
+ Giấy chứng nhận kết hôn của cha mẹ
trẻ em (nếu cha, mẹ của trẻ em có đăng ký kết hôn);
+ Chứng minh nhân dân/hộ chiếu để
xác định về cá nhân người được ủy quyền làm thay;
+ Sổ hộ khẩu/Sổ đăng ký tạm trú của
người mẹ (hoặc người cha), người nuôi dưỡng (đối với trẻ bị bỏ rơi)/giấy tờ
chứng minh nơi trẻ đang sinh sống trên thực tế để làm
căn cứ xác định thẩm quyền đăng ký hộ tịch theo quy định.
b) Đăng ký thường trú:
- Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân
khẩu theo mẫu quy định
- Bản chính Sổ hộ khẩu (của cha/mẹ/người nuôi dưỡng)
Trường hợp trẻ em có cha, mẹ nhưng
không đăng ký thường trú cùng cha, mẹ mà đăng ký thường trú cùng với người
khác thì phải có ý kiến bằng văn bản của cha, mẹ, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã; ý kiến đồng ý của chủ
hộ và Sổ hộ khẩu của chủ hộ (bản chính).
c) Cấp thẻ BHYT: Tờ khai tham gia bảo hiểm y tế theo mẫu quy định.
3.2. Hồ sơ Ủy ban nhân
dân cấp xã chuyển cho cơ quan có thẩm quyền
đăng ký cư trú và BHXH cấp huyện (sau khi đăng ký khai sinh)
a) Đăng ký thường
trú
- Bản sao Giấy khai sinh;
- Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân
khẩu (Mẫu HK02);
- Bản chính Sổ
hộ khẩu.
- Trường hợp trẻ em có cha, mẹ
nhưng không đăng ký thường trú cùng cha, mẹ mà đăng ký thường trú cùng với người
khác: Văn bản thể hiện ý kiến của cha, mẹ có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã; ý kiến đồng ý của chủ
hộ và Sổ hộ khẩu của chủ hộ (bản chính).
- Lệ phí đăng ký (nếu có)
b) Cấp thẻ BHYT
Danh sách tăng, giảm người tham gia
BHYT (Mẫu DK05).
b) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai đăng ký khai sinh;
- Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân
khẩu (Mẫu HK02);
- Danh sách tăng, giảm người tham
gia BHYT (Mẫu DK05).
|
4.
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
5.
Thời gian giải quyết hồ sơ
|
- Thời hạn thực hiện liên thông các
thủ tục hành chính đăng ký khai sinh, đăng ký thường
trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi tối đa không quá 20 ngày
làm việc, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ, thông tin chưa
đầy đủ hoặc chưa đúng quy định mà Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã phải hoàn thiện hồ sơ,
bổ sung thông tin theo yêu cầu của cơ quan Công an, cơ quan Bảo hiểm xã hội
thì thời hạn giải quyết được kéo dài thêm không quá 02 ngày làm việc.
- Đối với các xã cách xa trụ sở cơ
quan Bảo hiểm xã hội cấp huyện hoặc cơ quan Công an cấp huyện từ 50 km trở
lên, giao thông đi lại khó khăn, chưa được kết nối Internet thì thời hạn trả
kết quả được kéo dài thêm nhưng không quá 05 ngày làm việc.
|
6.
Đối tượng thực
hiện TTHC
|
Cá nhân có yêu cầu thực hiện liên
thông các thủ tục hành chính
|
7.
Kết quả thực hiện TTHC
|
- Giấy khai sinh.
- Sổ hộ khẩu (đã ghi tên trẻ).
- Thẻ BHYT.
- Trường hợp từ chối,
không giải quyết thì Chủ tịch UBND cấp
xã thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết. Người
bị từ chối có quyền khiếu nại theo quy định pháp luật.
|
8. Lệ phí
|
- Đăng ký khai sinh: Miễn.
- Cấp thẻ bảo hiểm y tế: Miễn.
- Đăng ký thường trú (nhưng không cấp
sổ hộ khẩu): 5000 đồng.
Không thu lệ phí đăng ký cư trú đối với các trường hợp: Con
dưới 18 tuổi của liệt sĩ; con dưới 18 tuổi của thương binh; hộ
gia đình thuộc diện xóa đói, giảm nghèo; công dân thuộc
xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban
Dân tộc.
|
9.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
- Cá nhân có yêu cầu thực hiện liên
thông các thủ tục hành chính có quyền lựa chọn áp dụng hoặc không áp dụng thực
hiện liên thông các thủ tục hành chính.
- Trường hợp người nộp hồ sơ có yêu
cầu nhận kết quả từng loại thủ tục trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền giải
quyết thì khi nộp hồ sơ tại UBND cấp xã phải yêu cầu cụ thể để ghi vào phiếu
hẹn và người nộp hồ sơ sẽ được trực tiếp nhận kết quả theo yêu cầu tại các cơ
quan có thẩm quyền giải quyết.
- Liên thông các thủ tục hành chính
đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới
6 tuổi: Áp dụng đối với trường hợp đăng
ký khai sinh thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND
cấp xã và các cơ quan có thẩm quyền giải quyết TTHC trên cùng địa bàn một huyện,
thị xã, thuộc tỉnh.
- Cá nhân có yêu cầu thực hiện liên
thông các thủ tục hành chính không có điều kiện trực tiếp đến Ủy ban nhân dân cấp xã để nộp hồ sơ thì có thể
ủy quyền cho người khác làm thay. Việc ủy quyền thực hiện theo quy định của
pháp luật hiện hành.
|
10.
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Cư trú năm 2006 (được sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Cư trú năm 2013);
- Luật Bảo hiểm y tế năm 2008 (được
sửa đổi bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế
năm 2014);
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2012/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ
tịch và Nghị định số 123/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 80/2011/TT-BCA ngày
15/12/2011 của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trú;
- Thông tư số 36/2014/TT-BCA ngày
09/9/2014 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng
trong đăng ký, quản lý cư trú;
- Thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC
ngày 24/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo
hiểm y tế;
- Thông tư liên tịch số
05/2015/TTLT-BTP-BCA-BYT ngày 10/6/2015 của liên Bộ: Tư pháp, Công an, Y tế
hướng dẫn thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh,
đăng ký thường trú, cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi.
|
Điều 16. Thủ tục
đăng ký khai sinh, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi
TTHC
|
Đăng ký khai sinh, cấp thẻ bảo
hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi
|
1.
Cơ quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan đầu mối tiếp nhận và trả
kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy
ban nhân dân cấp xã là đầu mối tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết
liên thông các thủ tục hành chính; chịu trách nhiệm về tính đầy đủ và hợp lệ
của hồ sơ thực hiện liên thông các thủ tục hành chính.
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết:
UBND cấp xã có thẩm quyền đăng ký khai sinh, Bảo hiểm xã hội cấp huyện có thẩm
quyền cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi.
|
2.
Trình tự thực hiện liên thông
|
Bước 1:
Công dân có yêu cầu thực hiện liên thông các thủ tục hành chính nộp hồ sơ hoặc
ủy quyền cho người khác thực hiện thay tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của
người cha hoặc của người mẹ. Trong trường hợp không xác định được nơi cư trú của
người mẹ và người cha, thì nộp tại Ủy ban nhân dân cấp
xã, nơi trẻ em đang sinh sống trên thực tế.
Đối với trường hợp trẻ em bị bỏ
rơi: Người đang tạm thời nuôi dưỡng trẻ nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú của người đang tạm thời nuôi
dưỡng trẻ.
Bước 2:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban
nhân dân cấp xã thực hiện kiểm tra hồ
sơ:
- Hướng dẫn người dân lựa chọn,
đăng ký nơi khám chữa bệnh ban đầu. Việc hướng dẫn phải chính xác, đầy đủ và
rõ ràng.
- Trường hợp người dân chưa có Tờ
khai đăng ký khai sinh, Tờ khai
tham gia bảo hiểm y tế thì cung cấp cho người dân các mẫu giấy tờ đó theo quy
định.
- Trường hợp hồ sơ của người dân đầy
đủ, đúng quy định thì tiếp nhận hồ sơ; viết giấy nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
cho người dân. Trong giấy hẹn trả kết quả phải ghi rõ yêu cầu của người dân,
giấy tờ nộp trong hồ sơ và thời gian trả kết quả thực hiện liên thông các thủ
tục hành chính.
- Trường hợp không thuộc thẩm quyền
tiếp nhận, giải quyết thì giải thích, hướng dẫn cụ thể để người dân đến đúng
cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
Bước 3:
Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện:
- Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ từ Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả, công chức Tư pháp - Hộ tịch thực hiện đăng ký
khai sinh ngay trong ngày; trường hợp hồ sơ tiếp nhận sau 15 giờ mà không giải
quyết được ngay trong ngày thì tiến hành chuyển sang giải quyết trong ngày tiếp
theo.
- Lập và chuyển hồ sơ cấp thẻ bảo
hiểm y tế đến cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp huyện.
Bước 4:
Cấp thẻ bảo hiểm y tế:
Ngay sau khi nhận được hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến, BHXH cấp huyện có trách nhiệm kiểm tra hồ
sơ đã nhận được.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng quy
định thì thực hiện cấp thẻ BHYT.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc
chưa đúng quy định thì cơ quan BHXH cấp huyện thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã biết để hoàn thiện hồ
sơ và gửi lại cho cơ quan BHXH cấp huyện để cấp thẻ BHYT cho trẻ em.
Bước 5:
BHXH cấp huyện chuyển kết quả cấp thẻ BHYT cho Ủy ban
nhân dân cấp xã tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của BHXH cấp huyện.
Người được giao chuyển hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm kiểm
tra các thông tin được ghi trong Thẻ bảo hiểm y tế. Trường hợp thông tin trong Thẻ bảo hiểm y tế
có sự nhầm lẫn, sai sót do lỗi của cơ quan BHXH thì cơ quan BHXH có trách nhiệm
chỉnh sửa ngay trong ngày.
Tùy điều kiện và tình hình thực tế,
các địa phương có thể lựa chọn việc chuyển trả thẻ BHYT cho Ủy ban nhân dân cấp xã bằng các hình thức
khác phù hợp.
Bước
6: Công dân nhận kết quả đăng ký khai sinh, thẻ BHYT
tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
3.
Thành phần, mẫu đơn, tờ khai
|
a) Thành phần hồ sơ:
3.1. Hồ sơ công dân nộp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban
nhân dân cấp xã:
a) Đăng ký khai sinh:
- Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu
quy định
- Giấy chứng sinh do cơ sở y tế,
nơi trẻ em sinh ra cấp; nếu trẻ em sinh ra ngoài cơ sở y tế, thì Giấy chứng
sinh được thay bằng văn bản xác nhận của người làm chứng. Trong trường hợp
không có người làm chứng, thì người đi khai sinh phải làm giấy cam đoan về việc
sinh là có thực;
- Trường hợp đăng ký khai sinh cho
trẻ em bị bỏ rơi thì nộp: biên bản về việc trẻ em bị bỏ rơi thay cho giấy chứng
sinh; giấy tờ chứng minh đã thông báo tìm cha, mẹ đẻ của trẻ trên Đài phát
thanh hoặc Đài truyền hình địa phương.
- Trường hợp đăng ký khai sinh cho
trẻ em sinh ra do mang thai hộ thì nộp thêm văn bản chứng minh việc mang thai
hộ theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp ủy quyền cho
người khác làm thay phải có văn bản ủy quyền được công chứng/chứng thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông bà, cha, mẹ,
con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy
quyền nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu
hoặc bản sao chứng thực các giấy tờ sau:
+ Giấy chứng nhận kết hôn của cha mẹ
trẻ em (nếu cha, mẹ của trẻ em có đăng ký kết hôn);
+ Chứng minh nhân dân/hộ chiếu của
người đi đăng ký để xác định về cá nhân người đó;
+ Sổ hộ khẩu/Sổ đăng ký tạm trú của người mẹ (hoặc người
cha), người nuôi dưỡng (đối với trẻ bị bỏ rơi)/giấy tờ chứng minh nơi trẻ
đang sinh sống trên thực tế để làm căn cứ xác định thẩm quyền đăng ký hộ tịch
theo quy định.
b) Cấp thẻ BHYT: Tờ khai tham gia bảo hiểm y tế theo mẫu quy định
3.2. Hồ sơ Ủy ban nhân dân cấp xã
chuyển cho BHXH cấp huyện (sau khi đăng ký
khai sinh)
Danh sách tăng, giảm người tham gia
BHYT (Mẫu DK05).
b) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai đăng ký khai sinh
- Danh sách tăng, giảm người tham
gia BHYT (Mẫu DK05).
|
4. Số lượng hồ
sơ
|
01 bộ
|
5. Thời gian giải
quyết hồ sơ
|
- Thời hạn thực hiện liên thông các
thủ tục hành chính đăng ký khai sinh, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6
tuổi tối đa không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ
sơ, thông tin chưa đầy đủ hoặc chưa đúng quy định mà Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã phải hoàn thiện hồ sơ, bổ sung thông tin
theo yêu cầu của cơ quan Bảo hiểm xã hội thì thời hạn giải quyết được kéo dài
thêm không quá 02 ngày làm việc.
- Đối với các xã cách xa trụ sở cơ
quan Bảo hiểm xã hội cấp huyện từ 50 km trở lên, giao thông đi lại khó khăn,
chưa được kết nối Internet thì thời hạn trả kết quả được kéo dài thêm nhưng không quá 05 ngày làm việc.
|
6. Đối tượng thực
hiện TTHC
|
Cá nhân có yêu cầu thực hiện liên
thông các thủ tục hành chính
|
7.
Kết quả thực hiện TTHC
|
- Giấy khai
sinh.
- Thẻ BHYT.
- Trường hợp từ chối,
không giải quyết thì Chủ tịch UBND xã
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người bị từ chối được biết. Người bị
từ chối có quyền khiếu nại theo quy định pháp luật.
|
8.
Lệ phí
|
Không
|
9.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
- Cá nhân có yêu cầu thực hiện liên
thông các thủ tục hành chính có quyền lựa chọn áp dụng
hoặc không áp dụng thực hiện liên thông các thủ tục hành chính.
- Trường hợp người nộp hồ sơ có yêu
cầu nhận kết quả từng loại thủ tục trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền giải
quyết thì khi nộp hồ sơ tại UBND cấp xã phải yêu cầu cụ thể để ghi vào phiếu
hẹn và người nộp hồ sơ sẽ được trực tiếp nhận kết quả theo yêu cầu tại các cơ
quan có thẩm quyền giải quyết.
- Liên thông các thủ tục hành chính
đăng ký khai sinh, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ dưới 6 tuổi: Áp dụng đối với
trường hợp đăng ký khai sinh thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã và các cơ quan có thẩm quyền giải
quyết TTHC trên cùng địa bàn một huyện, thị xã thuộc tỉnh.
- Cá nhân có yêu cầu thực hiện liên
thông các thủ tục hành chính không có điều kiện trực tiếp đến Ủy ban nhân dân cấp xã để nộp hồ sơ thì có thể ủy quyền cho người khác làm thay. Việc ủy quyền thực hiện theo quy định của pháp luật
hiện hành.
|
10.
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Bảo hiểm y tế năm 2008 (được
sửa đổi bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Bảo hiểm y tế năm 2014);
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2012/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ
tịch và Nghị định số 123/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư liên tịch số
41/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 24/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện bảo hiểm y tế;
- Thông tư liên tịch số
05/2015/TTLT-BTP-BCA-BYT ngày 10/6/2015 của liên Bộ: Tư pháp, Công an, Y tế
hướng dẫn thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh,
đăng ký thường trú, cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi.
|
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 17. Trách
nhiệm của các Sở, Ban, ngành, địa phương
1. Giám đốc Sở Tư pháp, Chánh Văn
phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan
tham gia, phối hợp giải quyết thủ tục hành chính có trách nhiệm:
- Tuyên truyền, phổ biến nội dung quy
định để tổ chức, cá nhân biết và thực hiện đúng quy định.
- Căn cứ trách nhiệm và thời gian giải
quyết được phân định trong quy định, khẩn trương thực hiện việc cập nhật, công
khai để thực hiện hiệu quả, đồng bộ.
- Giải quyết hồ sơ đảm bảo đúng thời
hạn đã quy định trong quy chế này. Trường hợp
cơ quan, đơn vị nào để trễ hẹn thì thủ trưởng cơ quan, đơn vị đó có trách nhiệm
công khai xin lỗi công dân bằng văn bản theo quy định.
2. Giao Sở Tư pháp thường xuyên rà
soát các thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực tư pháp để kịp thời sửa đổi,
bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ theo quy định mới ban hành.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện,
nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân phản ánh, kiến
nghị về Sở Tư pháp để phối hợp, tham mưu
giải quyết./.
Quyết định 2253/QĐ-UBND năm 2016 về Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông thuộc lĩnh vực tư pháp do tỉnh Đắk Nông ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2253/QĐ-UBND ngày 08/12/2016 về Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông thuộc lĩnh vực tư pháp do tỉnh Đắk Nông ban hành
1.234
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|