Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2224/QĐ-UBND 2022 chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công sở ngành Hưng Yên
Số hiệu:
|
2224/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hưng Yên
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Duy Hưng
|
Ngày ban hành:
|
29/09/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2224/QĐ-UBND
|
Hưng Yên, ngày 29
tháng 9 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ HIỆU QUẢ QUẢN
TRỊ VÀ HÀNH CHÍNH CÔNG CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH; ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN,
THỊ XÃ, THÀNH PHỐ VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HƯNG YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và
Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Kế hoạch số
199/KH-UBND ngày 28/12/2021 của UBND tỉnh về việc nâng cao Chỉ số hiệu quả quản
trị và hành chính công tỉnh Hưng Yên năm 2022;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 459/TTr-SNV ngày 15/9/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về xác định
Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và
thay thế Quyết định số 1707/QĐ-UBND ngày 14/7/2021 của UBND tỉnh ban hành Quy định
về xác định Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công của Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các
sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- BTV Tỉnh ủy;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các Ban xây dựng Đảng Tỉnh ủy;
- Các Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Trung tâm PVHCC&KSTTHCThủy;
- Trung tâm Thông tin - Hội nghị tỉnh;
- CV: HCQTĐức;
- Lưu: VT, CVNCNH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Duy Hưng
|
QUY ĐỊNH
VỀ XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VÀ HÀNH CHÍNH CÔNG CỦA
CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH; ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ VÀ ỦY BAN
NHÂN DÂN CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /9/2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định nội dung,
tiêu chí, thẩm quyền, thời gian và trình tự đánh giá các nội dung về thực hiện
công tác nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công của các cơ quan, đơn vị
trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Văn phòng Đoàn Đại biểu
Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Công an tỉnh;
Sở Nội vụ; Sở Tư pháp; Sở Tài chính; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội; Sở Y tế; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Tài nguyên và Môi
trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Giao thông vận tải; Sở Kế hoạch
và Đầu tư; Sở Xây dựng; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Thanh tra tỉnh; Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh; Ban Quản lý khu Đại học
Phố Hiến; Bảo hiểm xã hội tỉnh (sau đây gọi chung là sở, ban, ngành tỉnh).
2. Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là UBND cấp huyện).
3. Ủy ban nhân dân các
xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là UBND cấp xã).
Điều 3. Mục
đích, yêu cầu
1. Mục đích
a) Xác định Chỉ số hiệu quả quản
trị và hành chính công (sau đây gọi tắt là Chỉ số PAPI) của các sở, ban, ngành
tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã nhằm đánh giá khách
quan kết quả thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính
công để theo dõi, đánh giá một cách thực chất và công bằng kết quả thực hiện
các chỉ tiêu, lĩnh vực theo chức năng, nhiệm vụ được phân công.
b) Xây dựng Bộ chỉ số đánh giá
kết quả thực hiện công tác nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công của
các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã nhằm
giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, phát hiện và chỉ đạo khắc phục kịp thời những
tồn tại, hạn chế trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ; xác định rõ những
lĩnh vực, nội dung thực hiện tốt hoặc chưa tốt, từ đó tìm ra giải pháp và cách
thức điều hành kinh tế - xã hội và quản lý hành chính trên địa bàn tỉnh đảm bảo
hiệu lực, hiệu quả.
c) Nâng cao vai trò, trách nhiệm
của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức về công
tác nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công của cơ quan, đơn vị mình.
d) Thông qua xác định Chỉ số
PAPI, đánh giá kết quả công tác nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công
giúp các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp
xã chủ động xây dựng mục tiêu, nhiệm vụ trọng tâm của cơ quan, đơn vị cho phù hợp
với tình hình chung của cả nước, của tỉnh; chủ động đánh giá được kết quả thực
hiện của cơ quan mình, từ đó có giải pháp khắc phục những hạn chế, đồng thời biết
được kết quả thực hiện của các cơ quan khác để so sánh, học tập.
2. Yêu cầu
a) Đánh giá thực chất, khách
quan kết quả thực hiện nhiệm vụ công tác nâng cao hiệu quả quản trị và hành
chính công hằng năm của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy
ban nhân dân cấp xã.
b) Bảo đảm tính khả thi, phù hợp
với đ c điểm, điều kiện thực tế của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp
huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh; không đưa vào đánh giá những
tiêu chí mang tính đ c thù hoặc các tiêu chí tạo ra sự phân biệt lớn giữa các địa
phương.
c) Tăng cường sự tham gia của
người dân đối với việc đánh giá kết quả thực hiện công tác nâng cao hiệu quả quản
trị và hành chính công của các cơ quan, đơn vị.
d) Hình thành được hệ thống
theo dõi, đánh giá đồng bộ, thống nhất từ cấp tỉnh tới cấp huyện, cấp xã.
Chương II
NỘI DUNG, CÁCH TÍNH ĐIỂM
CHỈ SỐ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VÀ HÀNH CHÍNH CÔNG
Điều 4. Bộ
Chỉ số đánh giá
Việc xác định Chỉ số PAPI được
thực hiện theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần với các điểm số cụ thể của từng
cấp kèm theo Quyết định này gồm:
1. Bộ Chỉ số PAPI của các sở,
ban, ngành tỉnh (Phụ lục I đính kèm).
2. Bộ Chỉ số PAPI của Ủy ban
nhân dân cấp huyện (Phụ lục II đính kèm).
3. Bộ Chỉ số PAPI của Ủy ban
nhân dân cấp xã (Phụ lục III đính kèm).
Điều 5. Nội
dung đánh giá
1. Nội dung đánh giá các sở,
ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã gồm 03 phần
chính:
a) Đánh giá kết quả thực hiện
công tác nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công gồm 09 nội dung:
- Công tác chỉ đạo, điều hành;
- Tham gia của người dân ở cấp
cơ sở;
- Công khai minh bạch;
- Trách nhiệm giải trình với
người dân;
- Kiểm soát tham nhũng trong
khu vực công;
- Thủ tục hành chính công;
- Cung ứng dịch vụ công;
- Quản trị môi trường;
- Quản trị điện tử.
b) Ý kiến phản ảnh của cơ quan
truyền thông Trung ương, địa phương đối với công tác nâng cao hiệu quả quản trị
và hành chính công.
c) Đánh giá mức độ hài lòng của
người dân đối với công tác nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công thông
qua điều tra xã hội học.
2. Nội dung đánh giá các sở,
ngành tỉnh được Ủy ban nhân dân tỉnh giao triển khai thực hiện các nhiệm vụ
nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công của tỉnh gồm:
a) Các nội dung được quy định tại
khoản 1 Điều này.
b) Các nội dung theo ngành,
lĩnh vực tham mưu phụ trách.
Điều 6.
Thang điểm đánh giá
1. Thang điểm đánh giá chung đối
với các sở, ban, ngành tỉnh là 76 điểm (tương ứng với 100%). Mức điểm được xác
định cụ thể với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần tại mục A, mục C, mục D Phụ
lục I kèm theo Quyết định này.
Đối với các sở, ngành tỉnh được
Ủy ban nhân dân tỉnh giao triển khai thực hiện các nhiệm vụ nâng cao Chỉ số
PAPI thang điểm là 100 điểm (tương ứng với 100%) gồm: điểm đánh giá chung đối với
các sở, ban, ngành tỉnh (76 điềm) và điểm đánh giá thực hiện các nội dung theo
ngành, lĩnh vực được giao triển khai thực hiện (24 điểm) theo mục B, Phụ lục I
kèm theo Quyết định này.
2. Thang điểm đánh giá chung đối
với Ủy ban nhân dân cấp huyện là 100 điểm (tương ứng với 100%). Mức điểm được
xác định cụ thể với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần theo Phụ lục II kèm theo
Quyết định này.
3. Thang điểm đánh giá chung đối
với Ủy ban nhân dân cấp xã là 100 điểm (tương ứng với 100%). Mức điểm được xác
định cụ thể với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần theo Phụ lục III kèm theo
Quyết định này.
Điều 7.
Phương pháp đánh giá
1. Tự đánh giá
Các cơ quan, đơn vị tự theo
dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện các nhiệm vụ nâng cao hiệu quả quản
trị và hành chính công của đơn vị theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được
quy định trong bảng Chỉ số tương ứng theo hướng dẫn của Sở Nội vụ. Điểm tự đánh
giá được thể hiện tại cột “Điểm tự đánh giá”.
2. Thẩm định kết quả tự đánh
giá
Điểm tự đánh giá của các cơ
quan, đơn vị được Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thẩm
định và được thể hiện tại cột “Điểm thẩm định”.
3. Đánh giá thông qua điều
tra xã hội học
a) Việc điều tra xã hội học được
tiến hành lấy ý kiến đánh giá mức độ hài lòng của người dân đối với công tác
nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công thuộc địa bàn của Ủy ban nhân dân
cấp huyện, cấp xã được đánh giá. Đối với các sở, ban, ngành tỉnh, kết quả đánh
giá được tính theo từng lĩnh vực triển khai thực hiện.
b) Bộ câu hỏi điều tra xã hội học
do Sở Nội vụ phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng với số lượng, nội
dung câu hỏi tương ứng.
4. Đánh giá ý kiến phản ánh
của các cơ quan truyền thông
Sở Nội vụ tổng hợp ý kiến phản ảnh,
kiến nghị từ các cơ quan truyền thông để thực hiện đánh giá đối với các sở,
ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
5. Tính toán, xác định Chỉ số
PAPI
a) Tổng điểm của cơ quan, đơn vị
đạt được = Tổng điểm thẩm định của từng tiêu chí, tiêu chí thành phần + điểm điều
tra xã hội học;
b) Chỉ số PAPI được xác định bằng
tỷ lệ phần trăm (%) giữa tổng điểm đạt được và tổng điểm tối đa;
c) Chỉ số thành phần theo lĩnh
vực, tiêu chí được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa điểm đạt được và điểm
tối đa của từng lĩnh vực, tiêu chí.
Chương
III
QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ
PAPI VÀKINH PHÍ THỰC HIỆN
Điều 8. Quy
trình đánh giá xác định Chỉ số PAPI
1. Các cơ quan, đơn vị tự
đánh giá và chấm điểm kết quả thực hiện
Chỉ số hiệu quả quản trị và
hành chính công theo Bộ Chỉ số PAPI
a) Hàng năm, các cơ quan, đơn vị
căn cứ Bộ Chỉ số PAPI tương ứng ban hành tại Quyết định này, theo thông báo của
Sở Nội vụ và kết quả thực hiện tại cơ quan, đơn vị mình để tự đánh giá, chấm điểm
theo từng tiêu chí, tiêu chí thành phần.
Đối với những tiêu chí, tiêu
chí thành phần không có tài liệu kiểm chứng hoặc tài liệu kiểm chứng chưa thể
hiện hết nội dung tự đánh giá, chấm điểm thì đơn vị phải có giải thích cụ thể về
cách đánh giá, tính điểm.
Báo cáo tự đánh giá, chấm điểm
xác định Chỉ số PAPI phải thể hiện đầy đủ số điểm thực tế của từng tiêu chí,
tiêu chí thành phần, tổng số điểm đạt được; đồng thời cung cấp đầy đủ các tài
liệu kiểm chứng chứng minh cho các kết quả đạt được theo đúng yêu cầu.
b) Các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy
ban nhân dân cấp huyện, cấp xã: Xây dựng báo cáo tự đánh giá, chấm điểm và gửi
kết quả về Sở Nội vụ theo đúng quy định.
2. Thẩm định kết quả tự đánh
giá
a) Thành lập Tổ thẩm định:
Tổ thẩm định kết quả tự đánh
giá của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã do Sở Nội vụ
chủ trì, phối hợp với các sở, ngành thành lập gồm: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Sở Tư pháp; Sở Tài chính; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Lao động, Thương
binh và Xã hội; Sở Y tế; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Giao thông vận tải; Công an tỉnh; Thanh
tra tỉnh; Bảo hiểm xã hội tỉnh và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh.
b) Căn cứ để thẩm định gồm:
- Báo cáo tự đánh giá kết quả
thực hiện công tác nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công của các cơ
quan, đơn vị;
- Hồ sơ, tài liệu để kiểm chứng
cho các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Chỉ số PAPI;
- Thông tin, số liệu có liên
quan do cơ quan thẩm định quản lý hoặc thu thập.
3. Thực hiện điều tra xã hội
học
a) Sở Nội vụ chủ trì thực hiện
điều tra xã hội học để đánh giá cho các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp
huyện, cấp xã.
b) Việc điều tra xã hội học được
tiến hành để lấy ý kiến đánh giá mức độ hài lòng của người dân đối với công tác
nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công tại các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy
ban nhân dân cấp huyện, cấp xã (số lượng, đối tượng điều tra được chọn theo hướng
dẫn của Sở Nội vụ).
c) Tổng hợp điểm đánh giá qua
điều tra xã hội học được xác định = Tổng điểm của các phương án trả lời thuộc
ngành, lĩnh vực chịu tác động.
4. Lấy ý kiến phản ánh của
các cơ quan truyền thông
Các cơ quan truyền thông căn cứ
vào đề nghị của Sở Nội vụ cung cấp tài liệu kiểm chứng về phản ảnh, kiến nghị đối
với công tác nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công theo ngành, lĩnh vực.
5. Tổng hợp kết quả xác định
Chỉ số PAPI
Sở Nội vụ chủ trì, tổng hợp kết
quả thẩm định xác định Chỉ số PAPI của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân
cấp huyện, cấp xã hàng năm.
6. Xếp hạng kết quả Chỉ số
PAPI hàng năm
Việc xếp hạng kết quả thực hiện
công tác nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công đối với các cơ quan, đơn
vị trên địa bàn tỉnh được tính trên cơ sở tổng điểm của các tiêu chí (bao gồm cả
các tiêu chí đánh giá theo kết quả điều tra phiếu khảo sát), cụ thể như sau:
a) Nhóm đạt điểm Xuất sắc: có tỷ
lệ điểm đạt được từ 90% đến 100%; nếu có nội dung đánh giá được quy định tại điểm
a khoản 1 Điều 5 Quy định này đạt dưới mức điểm 70% thì đơn vị đạt nhóm điểm Tốt.
b) Nhóm đạt điểm Tốt: có tỷ lệ
điểm đạt được từ 80% đến dưới 90%; nếu có nội dung đánh giá được quy định tại
điểm a khoản 1 Điều 5 Quy định này đạt dưới mức điểm 70% thì đơn vị đạt nhóm điểm
Khá.
c) Nhóm đạt điểm Khá: có tỷ lệ
điểm đạt được từ 70% đến dưới 80%.
d) Nhóm đạt điểm Trung bình: có
tỷ lệ điểm đạt được từ 60% đến dưới 70%.
đ) Nhóm đạt điểm Yếu: có tỷ lệ
điểm đạt được dưới 60%.
7. Thẩm quyền công bố kết quả
xếp hạng Chỉ số PAPI
a) Chỉ số PAPI của các sở, ban,
ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện hàng năm do Chủ tịch UBND tỉnh công bố.
b) Chỉ số PAPI của Ủy ban nhân
dân cấp xã hàng năm do Giám đốc Sở Nội vụ công bố.
Điều 9. Thời
gian chốt số liệu và thời gian thực hiện
1. Thời gian chốt số liệu
Thời gian chốt số liệu đánh giá
đối với các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã được tính
từ ngày 01/11 của năm trước liền kề đến hết ngày 31/10 của năm
đánh giá.
2. Thời gian thực hiện
a) Trước ngày 30/11 của
năm đánh giá, Sở Nội vụ phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng
kế hoạch, tổ chức tổng hợp kết quả điều tra khảo sát mức độ hài lòng của người
dân đối với công tác nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công.
b) từ ngày 01/11 đến
ngày 15/11 của năm đánh giá, các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân
cấp huyện, cấp xã hoàn thành công tác tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số PAPI của
đơn vị mình và gửi kết quả về Sở Nội vụ.
c) từ ngày 16/11 đến trước
ngày 10/12 của năm đánh giá, Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan tổ chức thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các sở, ban,
ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
d) Trước ngày 10/01 của
năm kế tiếp năm đánh giá, Ủy ban nhân dân tỉnh công bố kết quả Chỉ số PAPI của
các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện. Sở Nội vụ công bố kết quả
Chỉ số PAPI của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Điều 10.
Kinh phí thực hiện
Kinh phí triển khai xác định Chỉ
số PAPI được đảm bảo bằng nguồn ngân sách nhà nước của tỉnh và thực hiện theo
phân cấp ngân sách hiện hành.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11.
Trách nhiệm của các cơ quan thuộc đối tượng điều chỉnh của Quy định này
1. Tổ chức phổ biến, quán triệt
Quy định này trong phạm vi cơ quan, đơn vị, địa phương; thực hiện tự đánh giá,
gửi báo cáo kết quả tự đánh giá kèm theo tài liệu kiểm chứng kết quả thực hiện
nâng cao Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công đầy đủ, chính xác theo thời
gian quy định; thực hiện nhiệm vụ phối hợp khác với Sở Nội vụ khi có yêu cầu.
2. Chỉ đạo bộ phận tham mưu thường
xuyên cập nhật, đăng tải tài liệu kiểm chứng tương ứng với từng tiêu chí, tiêu
chí thành phần lên phần mềm chấm điểm ngay sau khi văn bản được ban hành.
3. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến
về mục tiêu, nội dung, kết quả Chỉ số PAPI hàng năm dưới nhiều hình thức khác
nhau nhằm nâng cao nhận thức, tinh thần trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên
chức.
4. Phối hợp với Sở Nội vụ trong
việc tổ chức điều tra xã hội học đánh giá mức độ hài lòng của người dân đối với
công tác quản trị và hành chính công.
5. Căn cứ nội dung, tiêu chí
đánh giá theo Bộ Chỉ số tương ứng ban hành theo Quyết định này, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện chỉ đạo, xây dựng nội dung, tiêu chí, cách thức tự đánh giá,
xếp hạng cho Ủy ban nhân dân cấp xã phù hợp với điều kiện tình hình của địa
phương.
Theo dõi, đôn đốc, báo cáo tiến
độ Ủy ban nhân dân cấp xã tự đánh giá, chấm điểm kết quả thực hiện nâng cao Chỉ
số hiệu quả quản trị và hành chính công theo Bộ Chỉ số về Sở Nội vụ cùng với thời
điểm báo cáo tự đánh giá, chấm điểm kết quả thực hiện nâng cao Chỉ số hiệu quả
quản trị và hành chính công của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
6. Căn cứ kết quả đánh giá, xếp
hạng Chỉ số PAPI, quyết định việc biểu dương, khen thưởng theo thẩm quyền; chấn
chỉnh, xử lý kịp thời các đơn vị, cá nhân không hoàn thành nhiệm vụ hoặc vi phạm
các quy định, chỉ đạo của cấp trên về công tác nâng cao Chỉ số hiệu quả quản trị
và hành chính công.
Điều 12.
Trách nhiệm của các cơ quan được Ủy ban nhân dân tỉnh giao triển khai thực hiện
các nhiệm vụ nâng cao Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh
1. Sở Nội vụ là cơ quan chủ
trì, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Quyết định này, tập trung vào các
nhiệm vụ sau:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan xây dựng văn bản hướng dẫn các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy
ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tiến hành tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số PAPI;
thành lập, phân công nhiệm vụ Tổ thẩm định cấp tỉnh để thẩm định kết quả tự
đánh giá chấm điểm của các đơn vị.
b) Chủ trì, phối hợp với Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh thẩm định kết quả tự đánh giá đối với các sở,
ngành tỉnh được Ủy ban nhân dân tỉnh giao triển khai các nhiệm vụ nâng cao hiệu
quả quản trị và hành chính công (tại phần B, Phụ lục I).
c) Triển khai các nội dung liên
quan và thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các sở, ban, ngành tỉnh (tại
mục I, phần A, Phụ lục I lĩnh vực Công tác chỉ đạo điều hành PAPI; tại mục II,
phần A, Phụ lục I lĩnh vực thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan, đơn vị);
Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã về các tiêu chí, tiêu chí thành phần:
Công tác chỉ đạo điều hành PAPI; Tham gia của người dân ở cấp cơ sở.
d) Thực hiện công tác kiểm tra
thực tế việc tự chấm điểm tại các cơ quan, đơn vị nếu cần thiết và tổng hợp kết
quả thẩm định, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
đ) Công bố kết quả Chỉ số PAPI
cấp xã trên địa bàn tỉnh hằng năm.
e) Lập dự toán kinh phí phục vụ
xác định Chỉ số PAPI hằng năm gửi Sở Tài chính.
g) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan xây dựng Phiếu điều tra xã hội học đánh giá mức độ
hài lòng của người dân đối với công tác quản trị và hành chính công.
h) Quản lý, vận hành phần mềm chấm
điểm Chỉ số PAPI các cấp đảm bảo thông suốt, dễ sử dụng.
i) Đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh
khen thưởng các cá nhân, tập thể có thành tích trong việc nâng cao Chỉ số PAPI
của cơ quan, đơn vị hằng năm.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
Triển khai các nội dung liên quan và thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của
các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã về lĩnh vực: Thủ tục
hành chính trên cơ sở kết quả thực hiện các tiêu chí, tiêu chí thành phần thuộc
lĩnh vực Cải cách thủ tục hành chính thuộc Bộ Chỉ số cải cách hành chính do Ủy
ban nhân dân tỉnh quy định làm căn cứ để thẩm định, đánh giá kết quả thực hiện
các tiêu chí, tiêu chí thành phần thuộc Bộ chỉ số PAPI.
3. Sở Tư pháp: Triển khai các nội
dung liên quan và thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các sở, ban,
ngành tỉnh (tại mục II, phần A, Phụ lục I lĩnh vực tiếp cận thông tin); Ủy
ban nhân dân cấp huyện, cấp xã về tiêu chí, tiêu chí thành phần: Tiếp cận thông
tin.
4. Sở Tài chính: Triển khai các
nội dung liên quan và thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của Ủy ban nhân
dân cấp huyện, cấp xã về tiêu chí, tiêu chí thành phần: Các quy định về công
khai, minh bạch thu, chi ngân sách cấp xã.
5. Sở Lao động, Thương binh và
Xã hội: Triển khai các nội dung liên quan và thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm
điểm của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã về tiêu chí, tiêu chí thành phần:
Công khai minh bạch danh sách hộ nghèo.
6. Sở Y tế: Triển khai các nội
dung liên quan và thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của Ủy ban nhân dân
cấp huyện, cấp xã về tiêu chí, tiêu chí thành phần: Dịch vụ y tế công lập (tại
Phụ lục II, phần II, tiêu chí thành phần 6.1.1, 6.1.2; tại Phụ lục III,
phần II, tiêu chí thành phần 6.1.1, 6.1.2, 6.1.3, 6.1.4).
7. Sở Giáo dục và Đào tạo: Triển
khai các nội dung liên quan và thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của Ủy
ban nhân dân cấp huyện, cấp xã về tiêu chí, tiêu chí thành phần: Dịch vụ giáo dục
công lập.
8. Sở Tài nguyên và Môi trường:
Triển khai các nội dung liên quan và thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của
các sở, ban, ngành tỉnh (tại mục II, phần A, Phụ lục I lĩnh vực: Bảo vệ môi
trường); Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã về các tiêu chí, tiêu chí thành
phần: Công khai minh bạch Quy hoạch/kế hoạch sử dụng đất, phương án bồi thường
giải phóng mặt bằng và Quản trị môi trường.
9. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn: Triển khai các nội dung liên quan và thẩm định kết quả tự đánh giá,
chấm điểm của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã về tiêu chí, tiêu chí thành phần:
Cơ sở hạ tầng căn bản (tại Phụ lục II, phần II, tiêu chí thành phần 6.3.9,
6.3.10; tại Phụ lục III, phần II, tiêu chí thành phần 6.3.5, 6.3.6).
10. Sở Giao thông vận tải: Triển
khai các nội dung liên quan và thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của Ủy
ban nhân dân cấp huyện, cấp xã về tiêu chí, tiêu chí thành phần: Cơ sở hạ tầng
căn bản (tại phần II, Phụ lục II tiêu chí thành phần 6.3.1, 6.3.2, 6.3.3,
6.3.4, 6.3.5, 6.3.6, 6.3.7, 6.3.8; tại phần II, Phụ lục III tiêu chí thành phần
6.3.1, 6.3.2, 6.3.3, 6.3.4).
11. Thanh tra tỉnh: Triển khai
các nội dung liên quan và thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các sở,
ban, ngành tỉnh (tại mục II, phần A, Phụ lục I); Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp
xã về các tiêu chí, tiêu chí thành phần: Trách nhiệm giải trình với người dân
và Kiểm soát tham nhũng trong khu vực công.
12. Bảo hiểm xã hội tỉnh: Triển
khai các nội dung liên quan và thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của Ủy
ban nhân dân cấp huyện, cấp xã về tiêu chí, tiêu chí thành phần: Dịch vụ y tế
công lập (tại phần II, Phụ lục II tiêu chí thành phần 6.1.3, 6.1.4; tại phần
II, Phụ lục III tiêu chí thành phần 6.1.5, 6.1.6).
13. Công an tỉnh: Triển khai
các nội dung liên quan và thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các sở,
ban, ngành tỉnh (tại phần A, Phụ lục I tiêu chí 6.1, 6.2); Ủy ban
nhân dân cấp huyện, cấp xã về tiêu chí, tiêu chí thành phần: An ninh, trật tự
khu dân cư.
14. Sở Thông tin và Truyền
thông: Triển khai các nội dung liên quan và thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm
điểm của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã về tiêu
chí, tiêu chí thành phần: Quản trị điện tử trên cơ sở kết quả thực hiện các
tiêu chí, tiêu chí thành phần thuộc lĩnh vực Xây dựng, thực hiện Chính quyền điện
tử, Chính quyền số thuộc Bộ Chỉ số cải cách hành chính do Ủy ban nhân dân tỉnh
quy định làm căn cứ để thẩm định, đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí, tiêu
chí thành phần thuộc Bộ chỉ số PAPI.
Điều 13. Đề
nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
1. Đẩy mạnh tuyên truyền, vận động
quần chúng nhân dân thực hiện tốt các nội dung liên quan đến Chỉ số PAPI.
2. Giám sát các cơ quan, đơn vị
có liên quan trong việc thực hiện các nhiệm vụ tại Quy định này.
3. Phối hợp với Sở Nội vụ thẩm
định kết quả tự đánh giá đối với các sở, ngành tỉnh được Ủy ban nhân dân tỉnh
giao triển khai các nhiệm vụ nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công (tại
phần B, Phụ lục I).
Điều 14.
Trách nhiệm của các cơ quan truyền thông tỉnh
1. Đẩy mạnh công tác thông tin,
tuyên truyền, phổ biến kế hoạch; đưa tin, bài phản ánh về kết quả triển khai thực
hiện để nhân dân biết, giám sát.
2. Cung cấp tài liệu kiểm chứng
đối với nội dung đánh giá ý kiến phản ảnh của cơ quan truyền thông đối với công
tác nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công của các cơ quan, đơn vị trên
địa bàn tỉnh theo đề nghị của Sở Nội vụ.
Điều 15.
Điều khoản thi hành
1. Các cơ quan, đơn vị theo
trách nhiệm được phân công tổ chức triển khai thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện
Quy định này, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị kịp thời
phản ảnh về Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC I
CHỈ SỐ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VÀ HÀNH CHÍNH CÔNG (PAPI) CỦA
CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
/ /2022 của UBND tỉnh Hưng Yên)
STT
|
Lĩnh vực/tiêu chí/ tiêu chí thành phần
|
Điểm tối đa
|
Điểm tự đánh giá
|
Điểm thẩm định
|
Tài liệu kiểm chứng
|
A
|
NỘI
DUNG ĐÁNH GIÁ CHUNG ĐỐI VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH
|
36,00
|
|
|
|
I
|
CÔNG
TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH PAPI
|
5,00
|
|
|
|
1
|
Triển khai thực hiện kế hoạch
PAPI
|
1,50
|
|
|
|
1,1
|
Ban hành kế hoạch PAPI
|
1,00
|
|
|
Kế hoạch ban hành
|
|
Có ban hành chậm nhất 15
ngày làm việc sau thời gian ban hành Kế hoạch PAPI trong năm đó của UBND tỉnh:
0.5
|
|
|
|
|
|
Đảm bảo đầy đủ các trục nội
dung theo ngành,
lĩnh vực quản lý; có bảng
nhiệm vụ và phân công trách nhiệm cụ thể, thời gian hoàn thành nhiệm vụ: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không đạt một trong các
yêu câu trên: 0
|
|
|
|
|
1,2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch
PAPI
|
0,50
|
|
|
Báo cáo PAPI năm; bảng thống
kê số nhiệm vụ hoàn thành so với tổng số nhiệm vụ đề ra theo kế hoạch PAPI
năm; Tài liệu kiểm chứng khác (nếu có)
|
|
Hoàn thành 100% nhiệm vụ kế
hoạch: 0.5
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 100% nhiệm
vụ kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
2
|
Thực hiện chế độ báo cáo định
kỳ
|
0,50
|
|
|
Các báo cáo định kỳ PAPI
|
|
Báo cáo định kỳ 6 tháng,
năm về PAPI: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện chế độ báo
cáo: 0
|
|
|
|
|
3
|
Công tác tuyên truyền PAPI
|
1,50
|
|
|
|
3,1
|
Thực hiện các hình thức
tuyên truyền PAPI
|
1,00
|
|
|
|
|
Tuyên truyền đầy đủ nội
dung PAPI bằng các
hình thức: Trang thông tin
điện tử; hội nghị, cuộc họp có nội dung về PAPI: 0.5
|
|
|
|
Hình ảnh, đường link,….
|
|
Tuyên truyền đầy đủ nội
dung PAPI thông qua một trong các hình thức sau: tờ rơi, pano… tuyên truyền về
PAPI: 0.5
|
|
|
|
Hình ảnh tờ rơi, pano,…
|
3,2
|
Tham gia các lớp tập huấn
về PAPI tổ chức theo kế hoạch của UBND tỉnh
|
0,50
|
|
|
|
|
Tham gia đầy đủ: 0.5
|
|
|
|
|
|
Tham gia không đầy đủ: 0
|
|
|
|
|
4
|
Phối hợp thực hiện nhiệm vụ
trong công tác nâng cao chỉ số PAPI
|
0,50
|
|
|
Các văn bản phối hợp
|
|
100% nhiệm vụ phối hợp được
hoàn thành đúng hạn: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 100%: 0
|
|
|
|
|
II
|
KẾT
QUẢ THỰC HIỆN THEO TRỤC NỘI DUNG
|
31,00
|
|
|
|
1
|
Việc thực hiện dân chủ
trong hoạt động của cơ quan, đơn vị
|
2,00
|
|
|
|
1.1.
|
Ban hành nội quy, quy chế
của cơ quan, đơn vị
|
0,50
|
|
|
Nội quy, Quy chế của cơ quan
|
|
Có ban hành: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0
|
|
|
|
|
1.2.
|
Công khai những việc để cán bộ,
công chức, viên chức biết theo quy định của pháp luật
|
0,50
|
|
|
Các văn bản triển khai
|
|
Có công khai: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không công khai: 0
|
|
|
|
|
1.3.
|
Thành lập, kiện toàn Ban
Thanh tra nhân dân tại cơ quan, đơn vị
|
0,50
|
|
|
Kế hoạch, quyết định, báo
cáo,…
|
|
Có thành lập, kiện toàn
đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không thành lập hoặc kiện
toàn không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
1.4
|
Ban hành Chương trình, kế hoạch
hoạt động giám sát của Ban Thanh tra nhân dân
|
0,50
|
|
|
Chương trình, Kế hoạch,…
|
|
Có ban hành: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0
|
|
|
|
|
2
|
Tiếp cận thông tin
|
2,00
|
|
|
|
2,1
|
Việc triển khai thực hiện:
nghị quyết, quyết định là văn bản QPPL có quy định chính sách đến người dân,
các kế hoạch, chương trình, đề án, công văn về chính sách, pháp luật do tỉnh triển
khai
|
0,50
|
|
|
Chương trình, kế hoạch, công
văn …
|
|
Thực hiện đầy đủ: 0.5
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 0.25
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
2,2
|
Cập nhật, đăng tải các văn bản
QPPL của HĐND, UBND tỉnh theo ngành, lĩnh vực trên trang thông tin điện tử của
cơ quan, đơn vị
|
0,50
|
|
|
Bài viết, địa chỉ trang
website…
|
|
Có thực hiện cập nhật,
đăng tải: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
2,3
|
Thực hiện tuyên truyền các
chính sách, pháp luật thông qua các hình thức
|
1,00
|
|
|
Kế hoạch, công văn, bản tin,
địa chỉ trang website,…
|
|
Thực hiện tuyên truyền: 1
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện:0
|
|
|
|
|
3
|
Trách nhiệm giải trình với
người dân
|
4,00
|
|
|
|
3,1
|
Thực hiện tổ chức tiếp công
dân theo quy định
|
2,00
|
|
|
Các văn bản quy định, hình ảnh,…
|
|
Có thực hiện: 2
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
3,2
|
Tỷ lệ người dân đã được giải
quyết khiến nghị, tố cáo, khiếu nại đúng quy định
|
2,00
|
|
|
Báo cáo kết quả công tác giải
quyết khiếu nại tố cáo
|
|
Từ 90% đến 100%: 2
|
|
|
|
|
|
Từ 50% đến dưới 90%: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 50%: 0
|
|
|
|
|
4
|
Kiểm soát tham nhũng trong
khu vực công
|
6,00
|
|
|
|
4,1
|
Công khai kế hoạch tuyển dụng,
xét tuyển viên chức và các đơn vị sự nghiệp theo thẩm quyền
|
1,00
|
|
|
Kế hoạch, các hình thức công
khai
|
|
Có thực hiện: 1
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
4,2
|
Quyết tâm chống tham nhũng
|
5,00
|
|
|
|
4.2.1
|
Các biện pháp tuyên truyền về
Luật Phòng chống tham nhũng
|
2,00
|
|
|
Các văn bản triển khai, liên
quan
|
|
Ban hành các văn bản tuyên
truyền các quy định của pháp luật về PCTN: 1
|
|
|
|
|
|
Tổ chức Hội nghị, cuộc thi
tìm hiểu về công tác PCTN: 1
|
|
|
|
|
|
Không ban hành và không tổ
chức: 0
|
|
|
|
|
4.2.2
|
Công khai rộng rãi, kết quả xử
lý các vụ việc tham nhũng
|
2,00
|
|
|
Hình ảnh, đường link,…
|
|
Có công khai: 2
|
|
|
|
|
|
Không công khai: 0
|
|
|
|
|
4.2.3
|
Số cán bộ, công chức, viên chức
bị xử lý kỷ luật hành chính về hành vi tham nhũng
|
1,00
|
|
|
Báo cáo đánh giá chất lượng
CBCC cuối năm; BC kết quả công tác thanh tra
|
|
Không có trường hợp bị xử
lý: 1
|
|
|
|
|
|
Có trường hợp bị xử lý: 0
|
|
|
|
|
5
|
Thủ tục hành chính công
|
7,00
|
|
|
Kết quả thủ tục hành chính
công lấy từ kết quả đánh giá lĩnh vực thủ tục hành chính trong Bộ Chỉ số CCHC
do UBND tỉnh quy định
|
6
|
Cung ứng dịch vụ công
|
2,00
|
|
|
|
6,1
|
Công tác phòng cháy, chữa
cháy, cứu nạn, cứu hộ
|
1,00
|
|
|
Báo cáo kết quả đảm bảo ANTT
của Công an tỉnh
|
|
Không có vụ cháy nổ gây
thiệt hại nghiêm trọng: 1
|
|
|
|
|
|
Để xảy ra cháy nổ gây thiệt
hại nghiêm trọng: 0
|
|
|
|
|
6,2
|
Đảm bảo an toàn thực phẩm,
vệ sinh môi trường
|
1,00
|
|
|
Báo cáo kết quả đảm bảo ANTT
của Công an tỉnh
|
|
Không có vụ việc gây hậu
quả nghiêm trọng: 1
|
|
|
|
|
|
Xảy ra vụ việc gây hậu quả
nghiêm trọng: 0
|
|
|
|
|
7
|
Tuyên truyền về bảo vệ môi
trường
|
2,00
|
|
|
Các văn bản kiểm chứng về việc
tổ chức, phối hợp tuyên truyền; Hình ảnh, đường link,…
|
|
Có thực hiện: 2
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
8
|
Quản trị điện tử
|
6,00
|
|
|
Kết quả Quản trị điện tử lấy
từ kết quả đánh giá lĩnh vực Xây dựng và thực hiện chính quyền điện tử và
chính quyền số trong Bộ Chỉ số CCHC do UBND tỉnh quy định
|
B
|
NỘI
DUNG ĐÁNH GIÁ RIÊNG ĐỐI VỚI CÁC SỞ, NGÀNH ĐƯỢC UBND TỈNH GIAO TRIỂN KHAI THỰC
HIỆN CÁC NHIỆM VỤ NÂNG CAO CHỈ SỐ PAPI
|
24,00
|
|
|
|
1
|
Công tác kiểm tra PAPI
|
1,00
|
|
|
|
1,1
|
Tỷ lệ các huyện, thị xã,
thành phố được kiểm tra PAPI trong năm
|
0,50
|
|
|
Kế hoạch kiểm tra, biên bản
sau kiểm tra
|
|
Từ 30% số huyện, thị xã,
thành phố trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 30% số huyện, thị xã,
thành phố: 0
|
|
|
|
|
1,2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện
qua kiểm tra
|
0,50
|
|
|
Báo cáo kiểm tra
|
|
100% số vấn đề được xử lý
hoặc kiến nghị xử lý: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề được xử
lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
3
|
|
|
|
2
|
Tham gia của người dân ở cấp
cơ sở
|
2,50
|
|
|
|
2,1
|
Tri thức công dân về tham gia
bầu cử
|
1,00
|
|
|
|
2.1.1
|
Triển khai thực hiện các văn
bản hướng dẫn của Trung ương, của Tỉnh ủy về bầu cử; Quy chế tổ chức và hoạt
động thôn, tổ dân phố và các văn bản có liên quan đến công tác bầu cử các chức
danh theo quy định
|
0,50
|
|
|
Các kế hoạch, công văn, hướng
dẫn triển khai công tác bầu cử
|
|
Có thực hiện: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Ban hành Kế hoạch tuyên truyền,
phổ biến các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước đến các tầng
lớp nhân dân về công tác
|
0,50
|
|
|
Kế hoạch
|
|
Có ban hành:0.5
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0
|
|
|
|
|
2,2
|
Chất lượng bầu cử và tham gia
bầu cử
|
1,50
|
|
|
|
2.1.1
|
Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ,
hướng dẫn UBND cấp huyện, cấp xã quy chế dân chủ ở cơ sở
|
0,50
|
|
|
Văn bản triển khai
|
|
Có tổ chức: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không tổ chức:0
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Kiểm tra, giám sát việc triển
khai thực hiện của UBND cấp xã
|
0,50
|
|
|
Kế hoạch, biên bản kiểm tra
|
|
Có kiểm tra, giám sát: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không kiểm tra, giám sát:
0
|
|
|
|
|
2.1.3
|
Ban hành văn bản triển khai,
hướng dẫn quy chế hoạt động thôn, tổ dân phố và các chức danh khác trên địa
bàn tỉnh
|
0,50
|
|
|
Công văn, Kế hoạch
|
|
Có ban hành: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không ban hành : 0
|
|
|
|
|
3
|
Công khai, minh bạch
|
3,00
|
|
|
|
3,1
|
Tiếp cận thông tin
|
1,00
|
|
|
|
3.1.1
|
Xây dựng văn bản triển khai
thực hiện các văn bản QPPL của ngành tư pháp
|
0,50
|
|
|
Chương trình, kế hoạch, công
văn …
|
|
Có triển khai:0.5
|
|
|
|
|
|
Không triển khai: 0
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Cập nhật, đăng tải các văn bản
QPPL của HĐND, UBND tỉnh, tài liệu, tin bải trên trang thông tin điện tử của
Sở, trang Fanpage Phổ biến giáo dục pháp luật - tỉnh Hưng Yên, Bản tin Tư
pháp Hưng Yên - Phổ biến giáo dục pháp luật
|
0,50
|
|
|
Bài viết, địa chỉ trang
website…
|
|
Có thực hiện cập nhật,
đăng tải: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
3,2
|
Công khai minh bạch danh sách
hộ nghèo
|
1,00
|
|
|
|
3.2.1
|
Ban hành các văn bản chỉ đạo,
hướng dẫn tổ chức triển khai thực hiện rà soát hộ nghèo theo đúng quy định
|
0,50
|
|
|
Các văn bản chỉ đạo, điều
hành (Kế hoạch/quy trình rà soát/công văn…)
|
|
Có ban hành:0.5
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Kiểm tra/giám sát tình hình
thực hiện rà soát hộ nghèo tại UBND cấp huyện
|
0,50
|
|
|
Báo cáo kết quả kiểm tra/giám
sát hoặc biên bản kiểm tra/giám sát các đơn vị cấp huyện
|
|
Có tổ chức kiểm tra/giám
sát tình hình thực hiện rà soát hộ nghèo từ 70% đơn vị cấp huyện trên địa bàn
tỉnh trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
Có tổ chức kiểm tra/giám
sát tình hình thực hiện rà soát hộ nghèo từ 50% đến dưới 70% đơn vị cấp huyện
trên địa bàn tỉnh trở lên: 0,25
|
|
|
|
|
|
Không tổ chức hoặc Có tổ
chức kiểm tra/giám sát tình hình thực hiện rà soát hộ nghèo dưới 50% đơn vị cấp
huyện trên địa bàn tỉnh:0
|
|
|
|
|
3,3
|
Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra
tình hình công khai ngân sách cấp xã theo quy định tại Thông tư số
343/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện công
khai ngân sách nhà nước đối với các cấp ngân sách
|
0,50
|
|
|
Các văn bản triển khai
|
|
Có thực hiện: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
3,4
|
Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo việc
công bố công khai quy hoạch sử dụng đất/kế hoạch sử dụng đất cấp huyện được
phê duyệt
|
0,50
|
|
|
Văn bản chỉ đạo
|
|
Có thực hiện: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
4
|
Hướng dẫn UBND huyện, thị xã,
thành phố, các cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh thực hiện việc tiếp công dân,
xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
1,00
|
|
|
|
|
Có triển khai hướng dẫn: 1
|
|
|
|
|
|
Không triển khai hướng dẫn:
0
|
|
|
|
|
5
|
Kiểm soát tham nhũng trong
khu vực công
|
2,50
|
|
|
|
5,1
|
Xây dựng và triển khai kế hoạch
thanh tra, kiểm tra hàng năm, chuyên đề, chuyên ngành
|
0,50
|
|
|
Kế hoạch, báo cáo, biên bản
|
|
Có ban hành và triển khai:
0.5
|
|
|
|
|
|
Không ban hành và triển
khai:0
|
|
|
|
|
5,2
|
Kiểm soát tham nhũng trong
chính quyền
|
1,00
|
|
|
|
5.2.1
|
Kiểm tra việc thực hiện công
khai ngân sách
|
0,50
|
|
|
Kế hoạch, biên bản
|
|
Có kiểm tra: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không kiểm tra: 0
|
|
|
|
|
5.2.2
|
Kiểm tra việc thực hiện kết
luận các cuộc thanh tra, kiểm tra trước đây; kiến nghị xử lý nghiêm đối với
các trường hợp tái phạm hoặc chậm khắc phục, không thực hiện kết luận thanh
tra, kiểm tra
|
0,50
|
|
|
Kế hoạch, biên bản
|
|
Có kiểm tra: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không kiểm tra: 0
|
|
|
|
|
5,3
|
Kiểm soát tham nhũng trong
cung ứng dịch vụ công
|
1,00
|
|
|
|
5.3.1
|
Thanh tra, kiểm tra việc thực
hiện luật Khám chữa bệnh, thực hiện quy chế chuyên môn của Bộ Y tế
|
0,50
|
|
|
Kế hoạch, biên bản
|
|
Có thực hiện: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
5.3.2
|
Thanh tra, kiểm tra các cơ sở
giáo dục tiểu học công lập về cơ sở vật chất, chất lượng giáo dục, đội ngũ
giáo viên của các trường tiểu học trên địa bàn, xử lý kịp thời các vụ việc,
hành vi tiêu cực; thông tin, công khai rộng rãi tới người dân
|
0,50
|
|
|
Kế hoạch, biên bản
|
|
Có kiểm tra, xử lý: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không kiểm tra, xử lý: 0
|
|
|
|
|
6
|
Thủ tục hành chính công
|
2,00
|
|
|
|
6,1
|
Triển khai thực hiện các văn
bản chỉ đạo, điều hành của các cơ quan nhà nước Trung ương về cải cách TTHC,
kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
TTHC trên địa bàn tỉnh
|
0,50
|
|
|
Các văn bản triển khai
|
|
Có triển khai thực hiện:
0.5
|
|
|
|
|
|
Không triển khai thực hiện:
0
|
|
|
|
|
6,2
|
Tổ chức thực hiện việc rà
soát, đánh giá TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyết của sở, ban, ngành và
các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh theo quy định
|
0,50
|
|
|
Các văn bản triển khai
|
|
Có thực hiện: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
6,3
|
Kiểm tra việc thực hiện hoạt
động kiểm soát TTHC và việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết TTHC tại các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp
|
0,50
|
|
|
Kế hoạch, báo cáo, biên bản,..
|
|
Có thực hiện: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
6,4
|
Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng
nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho công chức, viên chức được giao
nhiệm vụ hướng dẫn, tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC theo cơ chế một
cửa, một cửa liên thông
|
0,50
|
|
|
Kế hoạch
|
|
Có thực hiện: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
7
|
Cung ứng dịch vụ công
|
9,00
|
|
|
|
7,1
|
Dịch vụ y tế công lập
|
2,00
|
|
|
|
7.1.1
|
Hướng dẫn, đánh giá việc thực
hiện các quy định của pháp luật về trang thiết bị và công trình y tế
|
0,50
|
|
|
Các văn bản có liên quan đến
triển khai nhiệm vụ
|
|
Có thực hiện: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Tổ chức thực hiện kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực y tế và chính sách phát triển nguồn nhân lực
y tế trên địa bàn tỉnh
|
0,50
|
|
|
Có văn bản, quyết định giao dự
toán chi cho phát triển ngành y tế địa phương
|
|
Có tổ chức: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không tổ chức: 0
|
|
|
|
|
7.1.3
|
Tổ chức tập huấn, tuyên truyền
về lợi ích của BHYT
|
0,50
|
|
|
Kế hoạch văn bản hướng dẫn chỉ
đạo công tác tổ chức tập huấn, tuyên truyền
|
|
Có thực hiện: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
7.1.4
|
Tỷ lệ người dân tham gia BHYT
|
0,50
|
|
|
Kế hoạch được giao hàng năm
|
|
Từ 90% trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 90%: 0
|
|
|
|
|
7,2
|
Dịch vụ giáo dục công lập
|
1,50
|
|
|
|
7.2.1
|
Công tác phổ cập giáo dục mầm
non, tiểu học, trung học cơ sở; xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia
|
0,50
|
|
|
Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn,
kế hoạch, báo cáo,…
|
|
Có triển khai: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không triển khai: 0
|
|
|
|
|
7.2.2
|
Huy động các nguồn lực xã hội
để phát triển giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở (Chính sách để thu
hút nguồn lực đối với giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở; quản lý việc
thực hiện xã hội hóa giáo dục trong các trường )
|
0,50
|
|
|
Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn,
rà soát, báo cáo,…
|
|
Có triển khai: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không triển khai: 0
|
|
|
|
|
7.2.3
|
Công tác bồi dưỡng đội ngũ quản
lý, giáo viên
|
0,50
|
|
|
Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn
thực hiện
|
|
Có triển khai: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không triển khai: 0
|
|
|
|
|
7,3
|
Cơ sở hạ tầng căn bản
|
3,00
|
|
|
|
7.3.1
|
Triển khai thực hiện các công
trình cải tạo, sửa chữa, đảm bảo an toàn giao thông, công trình mục tiêu giảm
thiểu ùn tắc giao thông
|
0,50
|
|
|
Danh mục công trình được giao
triển khai thực hiện
|
|
Có triển khai : 0.5
|
|
|
|
|
|
Không triển khai: 0
|
|
|
|
|
|
(Trường hợp trong kỳ đánh
giá không phát sinh nhiệm vụ thì được 0.5 điểm)
|
|
|
|
|
7.3.2
|
Tham mưu kế hoạch đầu tư các
công trình giao thông trên địa bàn tỉnh
|
0,50
|
|
|
Danh mục công trình được giao
triển khai thực hiện
|
|
Có triển khai: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không triển khai: 0
|
|
|
|
|
7.3.3
|
Ban hành các văn bản chỉ đạo,
hướng dẫn nghiệp vụ trong lĩnh vực phát triển GTNT trên địa bàn tỉnh
|
0,50
|
|
|
Văn bản triển khai hướng dẫn
của Sở Giao thông vận tải
|
|
Có ban hành: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0
|
|
|
|
|
7.3.4
|
Kiểm tra công tác nghiệm thu
công trình giao thông của cơ quan chuyên môn về xây dựng
|
0,50
|
|
|
Kế hoạch, văn bản triển khai
có liên quan
|
|
Có triển khai: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không triển khai: 0
|
|
|
|
|
7.3.5
|
Báo cáo và tham mưu đề xuất,
kiến nghị về thực hiện Chương trình cấp nước sạch tỉnh Hưng Yên
|
0,50
|
|
|
Báo cáo đột xuất, 06 tháng,
báo cáo tổng kết hàng năm Chương trình cấp nước sạch tỉnh Hưng Yên của Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
|
Có báo cáo: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không báo cáo: 0
|
|
|
|
|
7.3.6
|
Theo dõi, giám sát và đôn đốc
việc thực hiện Chương trình cấp nước sạch tỉnh Hưng Yên
|
0,50
|
|
|
Các văn bản đôn đốc, chỉ đạo
của Sở Nông nghiệp và PTNT
|
|
Có văn bản: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không văn bản: 0
|
|
|
|
|
7,4
|
An ninh, trật tự khu dân cư
|
2,50
|
|
|
|
7.4.1
|
Ban hành kịp thời các văn bản
triển khai công tác đảm bảo ANTT theo chỉ đạo của Tỉnh ủy, UBND tỉnh
|
0,25
|
|
|
Báo cáo kết quả đảm bảo ANTT
của Công an tỉnh
|
|
Ban hành kịp thời: 0.25
|
|
|
|
|
|
Không ban hành:0
|
|
|
|
|
7.4.2
|
Trên địa bàn để xảy ra tình
trạng khiếu kiện kéo dài, vượt cấp, phức tạp
|
0,50
|
|
|
Báo cáo kết quả đảm bảo ANTT
của Công an tỉnh
|
|
Không có: 0.5
|
|
|
|
|
|
Có xảy ra: 0
|
|
|
|
|
7.4.3
|
Phát sinh tội phạm có tổ chức,
hình thành các điểm phức tạp về trật tự
|
0,50
|
|
|
Báo cáo kết quả đảm bảo ANTT
của Công an tỉnh
|
|
Không phát sinh tội phạm
có tổ chức hoặc địa điểm phức tạp về trật tự: 0.5
|
|
|
|
|
|
Có phát sinh tội phạm có tổ
chức hoặc địa điểm phức tạp về trật tự: 0
|
|
|
|
|
7.4.4
|
Số vụ phạm pháp hình sự xảy
ra trên địa bàn
|
0,25
|
|
|
Báo cáo kết quả đảm bảo ANTT
của Công an tỉnh
|
|
Giảm so với năm trước liền
kề: 0.25
|
|
|
|
|
|
Không giảm so với năm trước
liền kề: 0
|
|
|
|
|
7.4.5
|
Tỷ lệ điều tra khám phá án, tỷ
lệ điều tra án nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng
|
0,50
|
|
|
Báo cáo kết quả đảm bảo ANTT
của Công an tỉnh
|
|
Đạt 100% chỉ tiêu đề ra:
0.5
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 80 đến dưới 100% chỉ
tiêu đề ra: 0.25
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 80% chỉ tiêu đề
ra: 0
|
|
|
|
|
7.4.6
|
Thực hiện tốt công tác đảm bảo
trật tự an toàn giao thông (so với năm trước liền kề)
|
0,50
|
|
|
Báo cáo kết quả đảm bảo ANTT
của Công an tỉnh
|
|
Giảm 3 tiêu chí: 0.5
|
|
|
|
|
|
Giảm 2 tiêu chí: 0.25
|
|
|
|
|
|
Giảm 1 tiêu chí: 0.25
|
|
|
|
|
|
Không giảm tiêu chí nào: 0
|
|
|
|
|
8
|
Quản trị môi trường
|
1,50
|
|
|
|
8,1
|
Quán triệt, triển khai các
nhiệm vụ về bảo vệ mội trường tại địa phương
|
0,50
|
|
|
Các văn bản chỉ đạo,
chương trình, kế hoạch, đề án về bảo vệ môi trường, triển khai các văn
bản của trung ương, của tỉnh về bảo vệ môi trường
|
|
Có triển khai thực hiện:
0.5
|
|
|
|
|
|
Không triển khai thực hiện:
0
|
|
|
|
|
8,2
|
Kiểm tra, xử lý vi phạm
theo thẩm quyền về lĩnh vực môi trường trên địa bàn tỉnh
|
0,50
|
|
|
Kế hoạch, biên bản
|
|
Có thực hiện kiểm tra:0.5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện kiểm tra:
0
|
|
|
|
|
8.3
|
Việc giải quyết TTHC lĩnh
vực bảo vệ môi trường đúng hạn
|
0,50
|
|
|
Báo cáo, tài liệu khác (nếu
có)
|
|
Từ 80% đến 100% các thủ tục
hành chính về lĩnh vực môi trường được giải quyết đúng hạn: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% các thủ tục hành
chính về lĩnh vực môi trường được giải quyết đúng hạn: 0
|
|
|
|
|
9
|
Quản trị điện tử
|
1,50
|
|
|
|
9.1
|
Chỉ đạo các cơ quan báo
chí của tỉnh, hệ thống thông tin cơ sở trên địa bàn tỉnh đẩy mạnh công tác
thông tin, tuyên truyền về các chỉ số nội dung liên quan của Chỉ số PAPI đến
người dân và chính quyền cơ sở
|
0,50
|
|
|
|
|
Có ban hành văn bản chỉ đạo:
0.5
|
|
|
|
|
|
Không ban hành văn bản chỉ
đạo: 0
|
|
|
|
|
9.2
|
Tuyên truyền tới người dân
về tiện ích mạng Internet đặc biệt khu vực các huyện ngoại thành; nâng
cao nhận thức và hành vi sử dụng mạng Internet hiệu quả, văn minh, đúng pháp
luật
|
0,50
|
|
|
Kế hoạch, Các hình thức tuyên
truyền
|
|
Có thực hiện tuyên truyền:
0.5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện tuyên truyền:
0
|
|
|
|
|
9.3
|
Kiểm tra hoạt động và xử
lý vi phạm của doanh nghiệp, đại lý cung cấp dịch vụ viễn thông, Internet và
người sử dụng trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật
|
0,50
|
|
|
Kế hoạch, báo cáo,…
|
|
Có thực hiện kiểm tra, xử
lý: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không kiểm tra, xử lý: 0
|
|
|
|
|
C
|
Ý
kiến phản ảnh của cơ quan truyền thông đối với công tác nâng cao hiệu quả quản
trị và hành chính công
|
10,00
|
|
|
Bài đăng, hình ảnh, đường
link
|
|
Không có ý kiến phản ành: 10
|
|
|
|
|
|
Có từ 1 đến 5 ý kiến phản ánh
đối với lĩnh vực được giao triển khai thực hiện: 5
|
|
|
|
|
|
Có từ 5 ý kiến phàn ánh trở
lên đối với lĩnh vực được giao triển khai thực hiện: 0
|
|
|
|
|
D
|
Đánh
giá mức độ hài lòng của người dân đối với công tác nâng cao hiệu quả quản trị
và hành chính công trên địa bàn tỉnh
|
30,00
|
|
|
Nội dung đánh giá qua phiếu
khảo sát trực tiếp
|
|
TỔNG ĐIỂM
|
100,00
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
CHỈ SỐ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VÀ HÀNH CHÍNH CÔNG (PAPI) CỦA
UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
/ /2022 của UBND tỉnh Hưng Yên)
STT
|
Lĩnh vực/tiêu chí/tiêu chí thành phần
|
Điểm tối đa
|
Điểm tự đánh giá
|
Điểm thẩm định
|
Tài liệu kiểm chứng
|
I
|
CÔNG
TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH PAPI
|
6,00
|
|
|
|
1
|
Triển khai thực hiện kế hoạch
PAPI
|
1,50
|
|
|
|
1,1
|
Ban hành kế hoạch PAPI
|
1,00
|
|
|
Kế hoạch ban hành
|
|
Có ban hành chậm nhất 15
ngày làm việc sau thời gian ban hành Kế hoạch PAPI trong năm đó của UBND tỉnh:
0.5
|
|
|
|
|
|
Nội dung đảm bảo đầy đủ
các trục nội dung, có phân công trách nhiệm, thời gian hoàn thành nhiệm vụ:
0.5
|
|
|
|
|
|
Không đạt một trong các
yêu câu trên: 0
|
|
|
|
|
1,2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch
PAPI
|
0,50
|
|
|
Báo cáo PAPI năm; bảng thống
kê số nhiệm vụ hoàn thành so với tổng số nhiệm vụ đề ra theo kế hoạch PAPI
năm; Tài liệu kiểm chứng khác (nếu có)
|
|
Hoàn thành 100% nhiệm vụ kế
hoạch: 0.5
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 100% nhiệm
vụ kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
2
|
Thực hiện chế độ báo cáo định
kỳ
|
0,50
|
|
|
Các báo cáo định kỳ PAPI
|
|
Báo cáo định kỳ 6 tháng,
năm về PAPI: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện chế độ báo
cáo: 0
|
|
|
|
|
3
|
Công tác kiểm tra PAPI
|
1,00
|
|
|
|
3,1
|
Tỷ lệ xã, phường, thị trấn
thuộc huyện được kiểm tra PAPI trong năm
|
0,50
|
|
|
Kế hoạch kiểm tra, biên bản
sau kiểm tra
|
|
Từ 30% số xã, phường, thị
trấn trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 30% số xã, phường, thị
trấn: 0
|
|
|
|
|
3,2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện
qua kiểm tra
|
0,50
|
|
|
Báo cáo kiểm tra
|
|
100% số vấn đề được xử lý
hoặc kiến nghị xử lý: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề được xử
lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
4
|
Công tác tuyên truyền PAPI
|
2,00
|
|
|
|
4,1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch
tuyên truyền PAPI
|
1,00
|
|
|
Kế hoạch tuyên truyền, báo
cáo kết quả
|
|
Hoàn thành 100% nhiệm vụ kế
hoạch đề ra: 1
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 100% nhiệm
vụ kế hoạch đề ra: 0
|
|
|
|
|
4,2
|
Thực hiện các hình thức
tuyên truyền PAPI
|
1,00
|
|
|
Các công văn triển khai; tài
liệu kiểm chứng khác (đường link tin bài, lịch phát sóng, tờ rơi...).
|
|
Tuyên truyền nội dung PAPI
thông qua các phương tiện thông tin đại chúng: 0.5
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội dung PAPI
thông qua các phương tiện khác: 0.5
|
|
|
|
|
5
|
Phối hợp thực hiện nhiệm vụ
trong công tác nâng cao chỉ số PAPI
|
1,00
|
|
|
Các văn bản phối hợp
|
|
100% nhiệm vụ phối hợp được
hoàn thành đúng hạn: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 100%:0
|
|
|
|
|
II
|
KẾT
QUẢ THỰC HIỆN THEO TRỤC NỘI DUNG
|
54,00
|
|
|
|
1
|
Tham gia của người dân ở cấp
cơ sở
|
7,00
|
|
|
|
1,1
|
Tri thức công dân về tham
gia bầu cử
|
1,50
|
|
|
|
1.1.1
|
Việc triển khai thực hiện các
văn bản hướng dẫn của tỉnh về bầu cử; Quy chế tổ chức và hoạt động thôn, tổ
dân phố và các văn bản có liên quan đến công tác bầu cử các chức danh theo
quy định.
|
0,50
|
|
|
Các kế hoạch, công văn, hướng
dẫn triển khai công tác bầu cử của cấp huyện
|
|
Có thực hiện: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Thực hiện tuyên truyền đến
người dân về thông tin, vị trí các chức danh lãnh đạo tại địa phương
|
1,00
|
|
|
Đài phát thanh, trang
Website: Bài viết, lịch phát sóng, địa chỉ trang website, số buổi phát sóng,
hình ảnh, video…
|
|
Thực hiện đầy đủ trên tất
cả các phương tiện thông tin đại chúng: 1
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện trên các
phương tiện thông tin đại chúng: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện tuyên truyền
trên phương tiện thông tin đại chúng: 0
|
|
|
|
|
1,2
|
Cơ hội tham gia bầu cử
|
3,00
|
|
|
|
1.2.1
|
Tỷ lệ người dân trên địa bàn
tham gia vào tổ chức chính trị - xã hội, đoàn thể
|
0,50
|
|
|
Các Quyết định, phê chuẩn,...
về danh sách người tham gia...
|
|
Từ 50% trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 30% đến dưới 50%: 0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 30%: 0
|
|
|
|
|
1.2.2
|
Tỷ lệ người dân tham gia các
tổ chức xã hội, hội, nhóm, câu lạc bộ tự lập
|
0,50
|
|
|
Danh sách các hội viên có xác
nhận của người đứng đầu tổ chức xã hội; trưởng nhóm, hội…
|
|
Từ 50% trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 30% đến dưới 50%: 0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 30%: 0
|
|
|
|
|
1.2.3
|
Tỷ lệ cử tri của toàn cấp huyện
tham gia bầu cử đại biểu HĐND các cấp lần gần nhất
|
0,50
|
|
|
Báo cáo thống kê bầu cử của cấp
huyện, của cấp xã; biên bản xác nhận tổng hợp số lượng cử tri đi bầu….
|
|
Từ 95% trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 90% đến dưới 95%: 0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 90%: 0
|
|
|
|
|
1.2.4
|
Tỷ lệ cử tri của toàn cấp huyện
tham gia bầu cử đại biểu Quốc hội lần gần nhất
|
0,50
|
|
|
Báo cáo thống kê bầu cử của cấp
huyện, của cấp xã; biên bản xác nhận tổng hợp số lượng cử tri đi bầu….
|
|
Từ 95% trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 90% đến dưới 95%: 0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 90%: 0
|
|
|
|
|
1.2.5
|
Tỷ lệ số xã, phường, thị trấn
phát trực tiếp các kỳ họp HĐND cấp xã qua đài truyền thanh
|
0,50
|
|
|
Kế hoạch các kì họp (có thông
tin đến nội dung phát kỳ họp qua đài truyền thanh xã) hoặc chương trình của
đài truyền thanh liên quan đến các kỳ họp.
|
|
Từ đủ 95% trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
Từ đủ 90% đến dưới 95%:
0,25
|
|
|
|
|
|
Dưới 90%: 0
|
|
|
|
|
1.2.6
|
Tỷ lệ cử tri hoặc cử tri đại
diện hộ gia đình đã tham gia bầu trưởng thôn/tổ trưởng tổ dân phố lần gần nhất
|
0,50
|
|
|
Báo cáo hoặc Biên bản xác nhận
tổng hợp số lượng cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình đi bầu trưởng thôn,
tổ trưởng tổ dân phố….
|
|
Từ 95% trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 90% đến dưới 95%: 0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 90%: 0
|
|
|
|
|
1,3
|
Chất lượng bầu cử và tham
gia bầu cử
|
2,00
|
|
|
|
1.3.1
|
Tỷ lệ số xã, phường, thị trấn
thực hiện niêm yết công khai kết quả bầu trưởng thôn/tổ trưởng tổ dân phố (đối
với đơn vị có bầu Trưởng thôn, Tổ trưởng TDP)
|
0,50
|
|
|
Báo cáo, hình ảnh niêm yết, địa
chỉ đường link…
|
|
Đạt 100%: 0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 80% dưới 100% : 0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% hoặc không công
khai: 0
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Đơn thư khiếu nại về quá
trình bầu cử trưởng thôn/tổ trưởng tổ dân phố
|
0,50
|
|
|
Báo cáo của UBND cấp xã, cấp
huyện (nếu có) và các kết luận liên quan đến sai phạm
|
|
Không có đơn thư khiếu nại:
0.5
|
|
|
|
|
|
Đơn thư khiếu nại có kết
luận không sai phạm: 0.25
|
|
|
|
|
|
Đơn thư khiếu nại có kết
luận sai phạm: 0
|
|
|
|
|
1.3.3
|
Tỷ lệ phiếu bầu hợp lệ cho
người được trúng cử trưởng thôn/tổ trưởng tổ dân phố
|
0,50
|
|
|
Báo cáo về thống kê bầu cử của
xã; biên bản bầu trưởng thôn/tổ trưởng tổ dân phố
|
|
Từ 90% trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 90%: 0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 80%: 0
|
|
|
|
|
1.3.4
|
Tỷ lệ Trưởng thôn, Tổ trưởng
TDP trúng cử ở lần bầu cử thứ nhất
|
0,50
|
|
|
Báo cáo của xã, biên bản hoặc
các văn bản có liên quan đến số lần bầu cử…
|
|
Từ 90% trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 90%: 0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 80%: 0
|
|
|
|
|
1,4
|
Tỷ lệ người dân tham gia ý
kiến về quyết định các công trình công cộng
|
0,50
|
|
|
Báo cáo tiếp thu các ý kiến
tham gia của người dân về các công trình công cộng…
|
|
Từ 80% trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 50% đến dưới 80% : 0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 50%: 0
|
|
|
|
|
2
|
Công khai, minh bạch
|
8,00
|
|
|
|
2,1
|
Tiếp cận thông tin
|
3,00
|
|
|
|
2.1.1
|
Việc triển khai thực hiện:
nghị quyết, quyết định là văn bản QPPL có quy định chính sách đến người dân,
các kế hoạch, chương trình, đề án, công văn về chính sách, pháp luật do tỉnh
triển khai
|
1,00
|
|
|
Các Kế hoạch triển khai, công
văn, hướng dẫn, quyết định, nghị quyết cần triển khai…
|
|
Thực hiện đầy đủ: 1
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Thực hiện tuyên truyền các
chính sách pháp luật thông qua các phương tiện thông tin đại chúng
|
1,00
|
|
|
Báo, đài phát thanh, đài truyền
hình, trang Website: Bài viết, lịch phát sóng, địa chỉ trang website, số buổi
phát sóng, hình ảnh, video…
|
|
Thực hiện đầy đủ trên tất
cả các phương tiện thông tin đại chúng: 1
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện trên một số
các phương tiện thông tin đại chúng: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện tuyên truyền
trên phương tiện thông tin đại chúng: 0
|
|
|
|
|
2.1.3
|
Thực hiện tuyên truyền các
chính sách, pháp luật thông qua các hình thức khác
|
1,00
|
|
|
Kế hoạch, giấy mời, công văn,
đề cương; Tờ gấp, Bản tin…
|
|
Thực hiện đầy đủ trên tất
cả các hình thức: 1
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện nhưng không đầy
đủ: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
2,2
|
Công khai minh bạch danh
sách hộ nghèo
|
2,00
|
|
|
|
2.2.1
|
Công tác chỉ đạo, hướng dẫn
thực hiện công khai minh bạch danh sách hộ nghèo
|
1,00
|
|
|
Các văn bản chỉ đạo, điều
hành của cấp huyện (Kế hoạch/quy trình rà soát/công văn…)
|
|
Có văn bản chỉ đạo, hướng
dẫn trong đó có nội dung thực hiện công khai minh bạch danh sách hộ nghèo
theo quy định (họp lấy ý kiến nhân dân về kết quả rà soát hộ nghèo; thực hiện
niêm yết, thông báo công khai danh sách hộ nghèo): 1
|
|
|
|
|
|
Có văn bản chỉ đạo, hướng
dẫn trong đó có nội dung thực hiện công khai minh bạch danh sách hộ nghèo
nhưng chưa đầy đủ theo quy định (họp lấy ý kiến nhân dân về kết quả rà soát hộ
nghèo; thực hiện niêm yết, thông báo công khai danh sách hộ nghèo): 0,5
|
|
|
|
|
|
Không có hoặc Có văn bản
chỉ đạo, hướng dẫn, trong đó không có nội dung thực hiện công khai minh bạch
danh sách hộ nghèo (họp lấy ý kiến nhân dân về kết quả rà soát hộ nghèo; thực
hiện niêm yết, thông báo công khai danh sách hộ nghèo): 0
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Kiểm tra, giám sát công khai
minh bạch danh sách hộ nghèo
|
1,00
|
|
|
Báo cáo kết quả kiểm tra/giám
sát hoặc biên bản kiểm tra/giám sát các đơn vị cấp xã
|
|
Có tổ chức kiểm tra/giám
sát tình hình thực hiện rà soát hộ nghèo từ 70% đơn vị cấp xã trên địa bàn
huyện trở lên, trong đó 100% đơn vị được kiểm tra/giám sát thực hiện
công khai minh bạch danh sách hộ nghèo theo quy định (tổ chức họp lấy ý kiến
nhân dân về kết quả rà soát và niêm yết, thông báo công khai danh sách hộ
nghèo): 1
|
|
|
|
|
|
Có tổ chức kiểm tra/giám
sát tình hình thực hiện rà soát hộ nghèo từ 50% đến 70% đơn vị cấp xã trên địa
bàn huyện, trong đó 100% đơn vị được kiểm tra/giám sát thực hiện công
khai minh bạch danh sách hộ nghèo theo quy định (tổ chức họp lấy ý kiến nhân
dân về kết quả rà soát và niêm yết, thông báo công khai danh sách hộ nghèo):
0,5
|
|
|
|
|
|
Không tổ chức hoặc Có tổ
chức kiểm tra/giám sát tình hình thực hiện rà soát hộ nghèo dưới 50%
đơn vị cấp xã trên địa bàn huyện hoặc Có tổ chức kiểm tra/giám sát
tình hình thực hiện rà soát hộ nghèo từ 50% đơn vị cấp xã trên địa bàn huyện
trở lên nhưng có đơn vị được kiểm tra/giám sát không thực hiện nội dung công
khai minh bạch danh sách hộ nghèo theo quy định (tổ chức họp lấy ý kiến nhân
dân về kết quả rà soát và niêm yết, thông báo công khai danh sách hộ nghèo):
0
|
|
|
|
|
2,3
|
Hướng dẫn, kiểm tra, đôn
đốc tình hình công khai ngân sách cấp xã theo quy định tại Thông tư số
343/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
công khai ngân sách nhà nước đối với các cấp ngân sách
|
1,00
|
|
|
Các văn bản triển khai, báo
cáo tổng hợp tình hình công khai ngân sách của các xã
|
|
Có thực hiện: 1
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
2,4
|
Công khai minh bạch Quy hoạch/kế
hoạch sử dụng đất, phương án bồi thường giải phóng mặt bằng
|
2,00
|
|
|
|
|
Chỉ đạo và thực hiện công
bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện tại trụ sở cơ quan
UBND cấp huyện, trên cổng thông tin điện tử của UBND cấp huyện và công bố
công khai nội dung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện có liên quan đến
xã, phường, thị trấn tại trụ sở UBND cấp xã: 0.5
|
|
|
|
Văn bản chỉ đạo, hình ảnh, đường
link; tài liệu khác (nếu có)
|
|
Chỉ đạo việc niêm yết công khai quyết định phê duyệt phương án bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư tại trụ sở UBND cấp xã và địa điểm sinh hoạt
chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi khi
thực hiện các dự án thu hồi đất tại địa phương: 0.5
|
|
|
|
Văn bản chỉ đạo
|
|
Chỉ đạo các xã, phường, thị
trấn sử dụng các phương tiện truyền thông để thông tin quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất, phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại UBND cấp xã và địa điểm
sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi khi thực hiện các dự án thu
hồi đất tại địa phương: 0.5
|
|
|
|
Văn bản chỉ đạo, hình ảnh,
tài liệu khác (nếu có)
|
|
Kịp thời cập nhật, công
khai khi có sự điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất: 0.5
|
|
|
|
Văn bản chỉ đạo, hình ảnh,
tài liệu khác (nếu có)
|
3
|
Trách nhiệm giải trình
với người dân
|
6,00
|
|
|
|
3,1
|
Ban hành quy chế hoạt động,
công khai nội quy, lịch tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân, trên Trang
Thông tin điện tử của địa phương
|
2,00
|
|
|
Văn bản ban hành, hình ảnh,
đường link,...
|
|
Có ban hành, công khai: 2
|
|
|
|
|
|
Không ban hành, công khai:
0
|
|
|
|
|
3,2
|
Thực hiện tổ chức tiếp
công dân theo quy định
|
2,00
|
|
|
Các văn bản quy định, hình ảnh,…
|
|
Có thực hiện: 2
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
3,3
|
Tỷ lệ người dân đã được giải
quyết kiến nghị, tố cáo, khiếu nại đúng quy định
|
2,00
|
|
|
Báo cáo kết quả công tác giải
quyết khiếu nại tố cáo
|
|
Từ 90% đến 100%: 2
|
|
|
|
|
|
Từ 50% đến dưới 90%: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 50%: 0
|
|
|
|
|
4
|
Kiểm soát tham nhũng trong
khu vực công
|
5,00
|
|
|
|
4,1
|
Kiểm soát tham nhũng trong
chính quyền
|
2,00
|
|
|
|
4.1.1
|
Thực hiện công khai ngân sách
|
1,50
|
|
|
Quyết định, biểu mẫu
|
|
Công khai dự toán ngân
sách đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Công khai số liệu và thuyết
minh tình hình thực hiện dự toán ngân sách nhà nước (quý, 6 tháng, năm) đúng
quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Công khai quyết toán ngân
sách nhà nước đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
4.1.2
|
Niêm yết công khai Bảng mức
phí, lệ phí các khoản dịch vụ do cơ quan thuộc thẩm quyền cung ứng dịch vụ
công
|
0,50
|
|
|
Hình ảnh niêm yết, địa chỉ đường
link
|
|
Có niêm yết: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không niêm yết: 0
|
|
|
|
|
4,2
|
Kiểm soát tham nhũng
trong cung ứng dịch vụ công
|
1,00
|
|
|
|
4.2.1
|
Ban hành các văn bản nâng cao
chất lượng dịch vụ y tế, giám sát việc thực hiện giá dịch vụ y tế
|
0,50
|
|
|
Các văn bản triển khai, thực
hiện
|
|
Có ban hành, thực hiện:
0.5
|
|
|
|
|
|
Không ban hành, thực hiện:
0
|
|
|
|
|
4.2.2
|
Ban hành các văn bản nâng cao
chất lượng dịch vụ y tế, giám sát việc thực hiện quản lý thu, chi, sử dụng
các nguồn kinh phí tại các cơ sở giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý
|
0,50
|
|
|
Các văn bản triển khai, thực
hiện
|
|
Có ban hành, thực hiện:
0.5
|
|
|
|
|
|
Không ban hành, thực hiện:
0
|
|
|
|
|
4,3
|
Công khai kế hoạch tuyển dụng,
xét tuyển viên chức và các đơn vị sự nghiệp theo thẩm quyền
|
0,50
|
|
|
Kế hoạch, các hình thức công
khai
|
|
Có thực hiện: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
4,4
|
Quyết tâm chống tham nhũng
|
1,50
|
|
|
|
4.4.1
|
Các biện pháp tuyên truyền về
luật phòng chống tham nhũng
|
1,00
|
|
|
Các văn bản triển khai, liên
quan
|
|
Ban hành các văn bản tuyên
truyền các quy định của Pháp luật về PCTN: 0.5
|
|
|
|
|
|
Tổ chức Hội nghị, cuộc thi
tìm hiểu về công tác PCTN: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không ban hành và không tổ
chức: 0
|
|
|
|
|
4.4.2
|
Số cán bộ, công chức, viên chức
bị xử lý kỷ luật hành chính về hành vi tham nhũng
|
0,50
|
|
|
Báo cáo đánh giá chất lượng
CBCC cuối năm; BC kết quả công tác thanh tra
|
|
Không có trường hợp bị xử
lý: 0.5
|
|
|
|
|
|
Có trường hợp bị xử lý: 0
|
|
|
|
|
5
|
Thủ tục hành chính công
|
6,00
|
|
|
Kết quả Thủ tục hành chính
công lấy từ kết quả đánh giá lĩnh vực Thủ tục hành chính trong Bộ Chỉ số CCHC
do UBND tỉnh quy định
|
6
|
Cung ứng dịch vụ công
|
11,50
|
|
|
|
6,1
|
Dịch vụ y tế công lập
|
2,00
|
|
|
|
6.1.1
|
Thực hiện phối hợp với ngành
y tế về kiểm tra, triển khai nhiệm vụ về khám chữa bệnh, đầu tư cơ sở vật chất
tại các cơ sở y tế trên địa bàn
|
0,50
|
|
|
Các văn bản có liên quan đến
triển khai nhiệm vụ
|
|
Có thực hiện phối hợp: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện phối hợp:
0
|
|
|
|
|
6.1.2
|
Bố trí ngân sách chi hàng năm
cho ngành y tế địa phương
|
0,50
|
|
|
Có văn bản, quyết định giao dự
toán chi cho phát triển ngành y tế địa phương
|
|
Có bố trí: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không bố trí: 0
|
|
|
|
|
6.1.3
|
Tổ chức tập huấn, tuyên truyền
về lợi ích của BHYT
|
0,50
|
|
|
Kế hoạch văn bản hướng dẫn chỉ
đạo công tác tổ chức tập huấn, tuyên truyền
|
|
Có thực hiện: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
6.1.4
|
Tỷ lệ người dân tham gia BHYT
|
0,50
|
|
|
Kế hoạch được giao hàng năm
|
|
Từ 90% trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 90%: 0
|
|
|
|
|
6,2
|
Dịch vụ giáo dục công lập
|
2,00
|
|
|
|
6.2.1
|
Xây dựng trường học an toàn,
lành mạnh, thân thiện, không bạo lực, không lạm thu, đặc biệt quan tâm vệ
sinh an toàn thực phẩm trong bữa ăn của học sinh bán trú
|
0,50
|
|
|
Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn,
báo cáo kết quả triển khai…
|
|
Có triển khai: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không triển khai: 0
|
|
|
|
|
6.2.2
|
Công tác phổ cập giáo dục mầm
non, tiểu học, trung học cơ sở
|
0,50
|
|
|
Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn,
rà soát, báo cáo,…
|
|
Có triển khai: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không triển khai: 0
|
|
|
|
|
6.2.3
|
Huy động các nguồn lực xã hội
để phát triển giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở (Chính sách để
thu hút nguồn lực đối với giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở; quản
lý việc thực hiện xã hội hóa giáo dục trong các trường)
|
0,50
|
|
|
Các văn bản triển khai, hướng
dẫn, báo cáo đơn vị căn cứ các văn bản: Nghị quyết số 05/2005/NQ-CP ngày
18/4/2005; Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ; ….)
|
|
Có triển khai: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không triển khai: 0
|
|
|
|
|
6.2.4
|
Bồi dưỡng đạo đức, tác phong
của đội ngũ quản lý, giáo viên trong nhà trường
|
0,25
|
|
|
Các văn bản chỉ đạo, triển
khai thực hiện
|
|
Có triển khai: 0.25
|
|
|
|
|
|
Không triển khai: 0
|
|
|
|
|
6.2.5
|
Thực hiện công khai đối với
cơ sở giáo dục tiểu học theo Quy định tại Thông tư 36/2017/TT-BGDDT
|
0,25
|
|
|
Kế hoạch, các văn bản triển
khai
|
6,3
|
Cơ sở hạ tầng căn bản
|
5,00
|
|
|
|
6.3.1
|
Ban hành chương trình, kế hoạch
đầu tư phát triển GTNT trung hạn và dài hạn theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm
quyền
|
0,50
|
|
|
Chương trình, kế hoạch của địa
phương
|
|
Có ban hành: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0
|
|
|
|
|
|
(Trường hợp trong kỳ đánh
giá không phát sinh nhiệm vụ thì được 0.25 điểm)
|
|
|
|
|
6.3.2
|
Ban hành chương trình, kế hoạch
đầu tư GTNT hằng năm
|
0,50
|
|
|
Chương trình, kế hoạch của địa
phương
|
|
Có ban hành: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0
|
|
|
|
|
6.3.3
|
Ban hành các văn bản chỉ đạo,
hướng dẫn nghiệp vụ trong lĩnh vực phát triển GTNT trên địa bàn được giao quản
lý
|
0,50
|
|
|
Văn bản triển khai của địa
phương
|
|
Có ban hành: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0
|
|
|
|
|
6.3.4
|
Bố trí kinh phí để tổ chức thực
hiện các chương trình, kế hoạch đầu tư phát triển GTNT trên địa bàn được giao
quản lý
|
0,50
|
|
|
Số liệu báo cáo của địa
phương, có so sánh tỉ lệ thực hiện
|
|
Hoàn thành từ 90% đến 100%
các nhiệm vụ và hoạt động đề ra: 0.5
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70% đến dưới
90% các nhiệm vụ và hoạt động đề ra: 0.25
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 70% các
nhiệm vụ và hoạt động đề ra: 0
|
|
|
|
|
6.3.5
|
Triển khai các hoạt động vận
động, thu hút, huy động được các nguồn lực xã hội để đầu tư phát triển Giao
thông nông thôn
|
0,50
|
|
|
Văn bản triển khai, báo cáo số
liệu tham gia của người dân
|
|
Có triển khai các hoạt động
vận động, thu hút, huy động được các nguồn lực xã hội tham gia: 0.5
|
|
|
|
|
|
Có triển khai các hoạt động
vận động nhưng không thu hút, huy động được các nguồn lực xã hội tham gia:
0.25
|
|
|
|
|
|
Không triển khai các hoạt
động vận động, thu hút, huy động các nguồn lực: 0
|
|
|
|
|
6.3.6
|
Tỷ lệ các tuyến đường huyện
được cứng hóa trải nhựa hoặc bê tông
|
0,50
|
|
|
Báo cáo chi tiết từng tuyến
|
|
Đạt từ 90% trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 90%: 0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 80%: 0
|
|
|
|
|
6.3.7
|
Tỷ lệ các tuyến đường xã,
liên xã được cứng hóa trải nhựa hoặc bê tông đáp ứng tiêu chí giao thông tại
Quyết định 3202/QĐ-UBND ngày 13/12/2017 của UBND tỉnh
|
0,50
|
|
|
Báo cáo chi tiết từng tuyến
|
|
Đạt từ 90% trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 90%: 0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 80%
|
|
|
|
|
6.3.8
|
Các đường trong thôn, xóm và
các tuyến đường trục chính nội đồng cứng hóa đáp ứng tiêu chí giao thông tại
Quyết định 3202/QĐ-UBND ngày 13/12/2017 của UBND tỉnh
|
0,50
|
|
|
Báo cáo chi tiết từng tuyến
|
|
Đạt từ 90% trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 90%: 0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 80%: 0
|
|
|
|
|
6.3.9
|
Tỷ lệ hộ gia đình nông thôn
được sử dụng nước sạch theo Quy chuẩn Quốc gia QCVN là nguồn nước ăn uống
chính
|
0,50
|
|
|
Báo cáo 06 tháng, báo cáo tổng
kết hàng năm Chương trình cấp nước sạch tỉnh Hưng Yên
|
|
Đạt từ 90% trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 90%: 0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 80%: 0
|
|
|
|
|
6.3.10
|
Báo cáo và tham mưu đề xuất,
kiến nghị về thực hiện Chương trình cấp nước sạch tỉnh Hưng Yên trên địa bàn
|
0,50
|
|
|
Báo cáo sự việc đột xuất, 06
tháng, báo cáo tổng kết hàng năm Chương trình cấp nước sạch tỉnh Hưng Yên
|
|
Có báo cáo: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không báo cáo: 0
|
|
|
|
|
6,4
|
An ninh, trật tự khu dân
cư
|
2,50
|
|
|
|
6.4.1
|
Trên địa bàn để xảy ra tình
trạng khiếu kiện kéo dài, vượt cấp, phức tạp
|
0,25
|
|
|
Báo cáo của UBND cấp huyện và
báo cáo kết quả đảm bảo ANTT của Công an tỉnh
|
|
Không có: 0.25
|
|
|
|
|
|
Có xảy ra: 0
|
|
|
|
|
6.4.2
|
Phát sinh tội phạm có tổ chức,
hình thành các điểm phức tạp về trật tự
|
0,25
|
|
|
Báo cáo của UBND cấp huyện và
báo cáo kết quả đảm bảo ANTT của Công an tỉnh
|
|
Không phát sinh tội phạm
có tổ chức hoặc địa điểm phức tạp về trật tự: 0.25
|
|
|
|
|
|
Có phát sinh tội phạm có tổ
chức hoặc địa điểm phức tạp về trật tự: 0
|
|
|
|
|
6.4.3
|
Số vụ phạm pháp hình sự xảy
ra trên địa bàn
|
0,25
|
|
|
Báo cáo của UBND cấp huyện và
báo cáo kết quả đảm bảo ANTT của Công an tỉnh
|
|
Giảm so với năm trước liền
kề: 0.25
|
|
|
|
|
|
Không giảm so với năm trước
liền kề: 0
|
|
|
|
|
6.4.4
|
Tỷ lệ điều tra khám phá án, tỷ
lệ điều tra án nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng
|
0,50
|
|
|
Báo cáo của UBND cấp huyện và
báo cáo kết quả đảm bảo ANTT của Công an tỉnh
|
|
Đạt 100% chỉ tiêu đề ra:
0.5
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 80 đến dưới 100% chỉ
tiêu đề ra: 0.25
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 80% chỉ tiêu đề
ra: 0
|
|
|
|
|
6.4.5
|
Thực hiện tốt công tác đảm bảo
trật tự an toàn giao thông (so với năm trước liền kề)
|
1,00
|
|
|
Báo cáo của UBND cấp huyện và
báo cáo kết quả đảm bảo ANTT của Công an tỉnh
|
|
Giảm 3 tiêu chí: 1
|
|
|
|
|
|
Giảm 2 tiêu chí: 0.5
|
|
|
|
|
|
Giảm 1 tiêu chí: 0.25
|
|
|
|
|
|
Không giảm tiêu chí nào: 0
|
|
|
|
|
6.4.6
|
Công tác phòng cháy, chữa
cháy, cứu nạn, cứu hộ
|
0,25
|
|
|
Báo cáo của UBND cấp huyện và
báo cáo kết quả đảm bảo ANTT của Công an tỉnh
|
|
Không có vụ cháy nổ gây
thiệt hại nghiêm trọng: 0.25
|
|
|
|
|
|
Để xảy ra cháy nổ gây thiệt
hại nghiêm trọng: 0
|
|
|
|
|
7
|
Quản trị môi trường
|
5,50
|
|
|
|
7,1
|
Quán triệt, triển khai các
nhiệm vụ về bảo vệ mội trường tại địa phương
|
0,50
|
|
|
Các văn bản chỉ đạo, chương
trình, kế hoạch, đề án về bảo vệ môi trường, triển khai các văn bản của trung
ương, của tỉnh về bảo vệ môi trường
|
|
Có triển khai thực hiện:
0.5
|
|
|
|
|
|
Không triển khai thực hiện:
0
|
|
|
|
|
7,2
|
Tuyên truyền về bảo vệ môi
trường
|
2,00
|
|
|
|
|
Tổ chức tuyên truyền, tập
huấn về BVMT, phân loại, xử lý rác thải hữu cơ tại hộ gia đình, chống rác thải
nhựa; tuyên truyền về BVMT trên hệ thống phát thanh, pano tuyên truyền, các
hình thức khác; xây dựng, triển khai, nhân rộng các mô hình bảo vệ môi trường
hiệu quả tại đại phương: 1
|
|
|
|
Các văn bản kiểm chứng về việc
tổ chức tập huấn tuyên truyền
|
|
Ra quân dọn vệ sinh môi
trường, thu gom rác thải khu dân cư, nơi công cộng (định kỳ hàng tuần/
tháng): 1
|
|
|
|
Có văn bản và tài liệu kiểm
chứng khác
|
7,3
|
Việc thu, thoát nước thải;
thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt
|
2,50
|
|
|
|
|
Khu dân cư có hệ thống thu
gom, thoát nước thải đảm bảo tiêu thoát nước tốt, không ứ đọng nước thải ô
nhiễm môi trường; các rãnh thu thoát nước qua khu dân cư có nắp đậy, hố gas:
0.5
|
|
|
|
Văn bản chỉ đạo, hình ảnh kèm
theo và các tài liệu khác (nếu có)
|
|
Bãi chôn lấp rác thải, điểm
tập kết rác thải đảm bảo vệ sinh đáp ứng yêu cầu kỹ thuật và hợp vệ sinh: 0.5
|
|
|
|
Văn bản chỉ đạo, hình ảnh kèm
theo và các tài liệu khác (nếu có)
|
|
Thành lập tổ vệ sinh môi
trường, hợp tác xã dịch vụ môi trường hoặc tổ chức thu gom, vận chuyển rác thải
tại 100% số thôn, khu dân cư: 0.5
|
|
|
|
Văn bản chỉ đạo, hình ảnh kèm
theo và các tài liệu khác (nếu có)
|
|
Không có rác thải tồn đọng,
vứt rác thải bừa bãi tại khu dân cư, đường làng, ngõ xóm, đường ra đồng,
sông, kênh, mương, khu vực công cộng; không có tình trạng đốt rác thải gây ô
nhiễm môi trường trên địa bàn: 0.5
|
|
|
|
Văn bản chỉ đạo, hình ảnh kèm
theo và các tài liệu khác (nếu có)
|
|
Có bố trí ngân sách địa
phương (ngân sách cấp huyện, xã) cho công tác thu gom, xử lý rác thải
sinh hoạt trên địa bàn; thu phí, giá thu gom, vận chuyển rác thải của người
dân, tổ chức đạt trên 90%: 0.5
|
|
|
|
Văn bản chỉ đạo, hình ảnh kèm
theo và các tài liệu khác (nếu có)
|
7,4
|
Việc giải quyết TTHC lĩnh
vực bảo vệ môi trường đúng hạn
|
0,50
|
|
|
Báo cáo, tài liệu khác (nếu
có)
|
|
Từ 80% đến 100% các thủ tục
hành chính về lĩnh vực môi trường được giải quyết đúng hạn: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% các thủ tục hành
chính về lĩnh vực môi trường được giải quyết đúng hạn: 0
|
|
|
|
|
8
|
Quản trị điện tử
|
5,00
|
|
|
Kết quả Quản trị điện tử lấy
từ kết quả đánh giá lĩnh vực Xây dựng và thực hiện chính quyền điện tử va
chính quyền số trong Bộ Chỉ số CCHC do UBND tỉnh quy định
|
III
|
Ý kiến
phản ảnh của cơ quan truyền thông đối với công tác nâng cao hiệu quả quản trị
và hành chính công.
|
10,00
|
|
|
Bài đăng, hình ảnh, đường
link
|
|
Không có ý kiến phản ành: 10
|
|
|
|
|
|
Có từ 1 đến 5 ý kiến phản ánh
đối với lĩnh vực được giao triển khai thực hiện: 5
|
|
|
|
|
|
Có từ 5 ý kiến phàn ánh trở
lên đối với lĩnh vực được giao triển khai thực hiện: 0
|
|
|
|
|
IV
|
Đánh giá mức độ hài lòng của
người dân đối với công tác nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công
trên địa bàn tỉnh
|
30,00
|
|
|
Nội dung đánh giá qua phiếu
khảo sát trực tiếp
|
|
TỔNG ĐIỂM
|
100,00
|
|
|
|
PHỤ LỤC III
CHỈ SỐ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VÀ HÀNH CHÍNH CÔNG (PAPI) CỦA
UBND CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
/ /2022 của UBND tỉnh Hưng Yên)
STT
|
Lĩnh vực/tiêu chí/ tiêu chí thành phần
|
Điểm tối đa
|
Điểm tự đánh giá
|
Điểm thẩm định
|
Tài liệu kiểm chứng
|
I
|
CÔNG
TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH PAPI
|
6,00
|
|
|
|
1
|
Triển khai thực hiện kế hoạch
PAPI
|
2,00
|
|
|
|
1,1
|
Ban hành kế hoạch PAPI
|
1,00
|
|
|
Kế hoạch ban hành
|
|
Có ban hành Kế hoạch; Nội
dung đảm bảo đầy đủ các trục nội dung, có phân công trách nhiệm, thời gian
hoàn thành nhiệm vụ: 1
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0
|
|
|
|
|
1,2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch
PAPI
|
1,00
|
|
|
Báo cáo PAPI năm; bảng thống
kê số nhiệm vụ hoàn thành so với tổng số nhiệm vụ đề ra theo kế hoạch PAPI
năm; Tài liệu kiểm chứng khác (nếu có)
|
|
Hoàn thành 100% nhiệm vụ kế
hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 100% nhiệm
vụ kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
2
|
Thực hiện chế độ báo cáo định
kỳ
|
1,00
|
|
|
Các báo cáo định kỳ PAPI
|
|
Báo cáo định kỳ 6 tháng,
năm về PAPI: 1
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện chế độ báo
cáo: 0
|
|
|
|
|
3
|
Công tác tuyên truyền PAPI
|
3,00
|
|
|
|
3,1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch
tuyên truyền PAPI
|
1,00
|
|
| | |