ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2221/QĐ-UBND
|
Bắc Kạn, ngày 17
tháng 11 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ Y TẾ TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số
107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số
37/2021/TT-BYT ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của Sở Y tế thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương và Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số
16/2022/QĐ-UBND ngày 17/5/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Y tế tỉnh Bắc Kạn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Y tế tại Tờ trình số 154/TTr-SYT ngày 11/11/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về cơ cấu tổ
chức của Sở Y tế tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Y tế và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2 (t/h);
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, Lệ.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đăng Bình
|
QUY ĐỊNH
VỀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ Y TẾ TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND
ngày /11/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Điều 1.
Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Sở:
Sở Y tế có Giám đốc và không
quá 03 Phó Giám đốc.
a) Giám đốc Sở là Ủy viên Ủy
ban nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh bầu, là người đứng đầu Sở do Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của Sở và thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh
theo Quy chế làm việc và phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm theo đề nghị của Giám đốc Sở, giúp Giám đốc Sở thực
hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Giám đốc Sở phân công và chịu trách nhiệm
trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Sở
vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy nhiệm thay Giám đốc Sở điều
hành các hoạt động của Sở. Phó Giám đốc Sở không kiêm nhiệm người đứng đầu tổ
chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
2. Các phòng chuyên môn, nghiệp
vụ và tương đương:
a) Văn phòng Sở, cơ cấu tổ chức
gồm: Chánh Văn phòng; Phó Chánh Văn phòng; công chức chuyên môn, nghiệp vụ; hỗ
trợ, phục vụ và nhân viên (nếu có).
b) Thanh tra Sở, cơ cấu tổ chức
gồm: Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra, thanh tra viên hoặc công chức chuyên
môn, nghiệp vụ.
c) Phòng Tổ chức cán bộ, cơ cấu
tổ chức gồm: Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và công chức chuyên môn, nghiệp vụ.
d) Phòng Kế hoạch - Tài chính,
cơ cấu tổ chức gồm: Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và công chức chuyên môn,
nghiệp vụ.
đ) Phòng Nghiệp vụ Y - Dược, cơ
cấu tổ chức gồm: Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và công chức chuyên môn, nghiệp
vụ.
e) Phòng Quản lý an toàn vệ
sinh thực phẩm, cơ cấu tổ chức gồm: Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và công chức
chuyên môn, nghiệp vụ.
Mỗi phòng chuyên môn, nghiệp vụ,
Thanh tra, Văn phòng phải đảm bảo số lượng biên chế công chức tối thiểu theo
quy định của pháp luật hiện hành.
3. Chi cục Dân số - Kế hoạch
hóa gia đình:
a) Lãnh đạo Chi cục, gồm: Chi cục
trưởng và Phó Chi cục trưởng.
b) Các phòng thuộc Chi cục:
- Phòng Hành chính - Tổng hợp,
cơ cấu tổ chức gồm: Trưởng phòng; Phó Trưởng phòng; công chức chuyên môn, nghiệp
vụ; hỗ trợ, phục vụ (nếu có).
- Phòng Nghiệp vụ, cơ cấu tổ chức
gồm: Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và công chức chuyên môn, nghiệp vụ.
4. Các đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc Sở:
a) Bệnh viện Đa khoa.
b) Trung tâm Kiểm soát bệnh tật.
c) Trung tâm Pháp y và Giám định
y khoa.
d) Trung tâm Kiểm nghiệm Thuốc
- Mỹ phẩm - Thực phẩm.
đ) Trung tâm Y tế thành phố Bắc
Kạn.
e) Trung tâm Y tế huyện Ba Bể.
g) Trung tâm Y tế huyện Bạch
Thông.
h) Trung tâm Y tế huyện Chợ Đồn.
i) Trung tâm Y tế huyện Chợ Mới.
k) Trung tâm Y tế huyện Na Rì.
l) Trung tâm Y tế huyện Ngân
Sơn.
m) Trung tâm Y tế huyện Pác Nặm.
Các đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc Sở Y tế thực hiện theo Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của
Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
và các quy định hiện hành khác có liên quan.
5. Số lượng cấp phó của các
phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương thuộc Sở, các phòng thuộc Chi cục thực
hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
6. Biên chế công chức và số lượng
người làm việc của Sở Y tế được giao trên cơ sở vị trí việc làm, gắn với chức
năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong tổng biên chế công chức, số lượng
người làm việc trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập
của tỉnh được cấp có thẩm quyền giao.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Giám đốc Sở Y tế căn cứ quy
định của pháp luật; nhiệm vụ, quyền hạn được giao, tổ chức thực hiện Quy định
này. Trong quá trình thực hiện cần tiếp tục kiện toàn tổ chức nội bộ theo hướng
tinh gọn bộ máy, tinh giản biên chế và nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà
nước.
2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách
nhiệm kiểm tra, theo dõi, đôn đốc việc tổ chức thực hiện các nội dung nêu trên
theo quy định.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu
có nội dung cần sửa đổi, bổ sung, Giám đốc Sở Y tế thống nhất với Giám đốc Sở Nội
vụ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.