BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 222/QĐ-BCT
|
Hà Nội, ngày 22
tháng 02 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ VỀ TUYỂN DỤNG, CHUYỂN NGẠCH, NÂNG NGẠCH CÔNG CHỨC VÀ CÔNG TÁC CÁN BỘ
CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11
năm 2008; Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quy định số 98-QĐ/TW ngày 07 tháng 10 năm
2017 của Bộ Chính trị về luân chuyển cán bộ;
Căn cứ Quy định số 105-QĐ/TW ngày 19 tháng 12
năm 2017 của Bộ Chính trị về phân cấp quản lý cán bộ và bổ nhiệm, giới thiệu
cán bộ ứng cử;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng
11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng
9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ kết quả ghi phiếu biểu quyết của Thành
viên Ban cán sự đảng Bộ Công Thương về việc ban hành quy chế về công tác cán bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế về tuyển dụng, chuyển
ngạch, nâng ngạch công chức và công tác cán bộ của Bộ Công Thương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế
Quyết định số 4056/QĐ-BCT ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương ban hành quy định về tiêu chuẩn và quy trình công tác cán bộ của Bộ Công
Thương.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức
cán bộ, Tổng cục trưởng, Cục trưởng và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ban TCTW, UBKTTW, Ban NCTW, VPTW;
- Các đ/c Thứ trưởng;
- Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Công Thương;
- ĐUK Doanh nghiệp Hà Nội; (để phối hợp)
- ĐUK Cơ quan BCT tại Tp HCM; (để phối hợp)
- ĐU Bộ Công Thương; (để phối hợp)
- Lưu: VT, TCCB.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Hồng Diên
|
QUY CHẾ
VỀ
TUYỂN DỤNG, CHUYỂN NGẠCH, NÂNG NGẠCH CÔNG CHỨC VÀ CÔNG TÁC CÁN BỘ CỦA BỘ CÔNG
THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 222/QĐ-BCT ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định về tuyển dụng, chuyển ngạch,
nâng ngạch công chức; bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, giao quyền, giao phụ trách, luân
chuyển, điều động, biệt phái, từ chức, miễn nhiệm đối với công chức và viên chức
lãnh đạo, quản lý.
2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với công chức làm việc tại
các cơ quan hành chính và viên chức lãnh đạo, quản lý trong các đơn vị sự nghiệp
công lập theo phân cấp quản lý thuộc Bộ Công Thương.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Cấp ủy, bao gồm: Đảng ủy, chi ủy cơ sở trực thuộc
Đảng ủy cấp trên cơ sở hoặc chi ủy trực thuộc đảng ủy cơ sở theo quy định của Điều
lệ Đảng và hướng dẫn thi hành Điều lệ Đảng.
2. Tập thể Lãnh đạo Bộ, bao gồm: Bộ trưởng, các Thứ
trưởng.
3. Tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Công
Thương, bao gồm: Ban Thường vụ đảng ủy hoặc cấp ủy (nơi không có Ban Thường vụ
đảng ủy); người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị; Chủ tịch hội đồng
trường (đối với các cơ sở giáo dục) hoặc Chủ tịch hội đồng quản lý (đối với các
đơn vị sự nghiệp khác tự đảm bảo toàn bộ chi đầu tư và chi thường xuyên).
4. Cơ quan hành chính và tương đương thuộc Bộ Công
Thương (sau đây gọi tắt là các cơ quan hành chính thuộc Bộ), bao gồm: Vụ, Cục,
Tổng cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Ban cán sự đảng Bộ, Văn phòng Đảng
ủy Bộ; Văn phòng Hội đồng cạnh tranh; Văn phòng Ban chỉ đạo liên ngành Hội nhập
quốc tế về kinh tế; Văn phòng Ban chỉ đạo quốc gia về phát triển điện lực; Văn
phòng Ban chỉ đạo quốc gia về các dự án trọng điểm ngành dầu khí và các đơn vị
khác được quy định tại văn bản do cấp có thẩm quyền ban hành.
5. Vụ Tổ chức cán bộ được quy định là Vụ Tổ chức
cán bộ thuộc Bộ Công Thương; cơ quan tham mưu về công tác cán bộ được quy định
là các cơ quan, bộ phận tham mưu về công tác tổ chức cán bộ tại các cơ quan hành
chính và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ.
6. Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Công Thương, bao
gồm: Viện, Trường, Trung tâm và Báo Công Thương, Tạp chí Công Thương, Nhà xuất
bản Công Thương và các đơn vị khác được quy định tại văn bản do cấp có thẩm quyền
ban hành.
7. Giao phụ trách hoặc giao quyền là việc công chức,
viên chức được quyết định giao phụ trách (quyền) điều hành cơ quan, đơn vị
trong thời gian chưa có người đứng đầu cơ quan đơn vị đó.
8. Các tổ chức Quản lý thị trường ở trung ương, bao
gồm: Văn phòng Tổng cục, Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Tổng hợp - Kế hoạch - Tài chính,
Vụ Chính sách - Pháp chế, Vụ Thanh tra - Kiểm tra, Cục Nghiệp vụ Quản lý thị
trường và các đơn vị khác được quy định tại văn bản do cấp có thẩm quyền ban
hành.
9. Các tổ chức Quản lý thị trường ở địa phương, bao
gồm: Cục Quản lý thị trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Cục Quản
lý thị trường liên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các đơn vị khác được
quy định tại văn bản do cấp có thẩm quyền ban hành.
Phần II
TUYỂN DỤNG, CHUYỂN NGẠCH,
NÂNG NGẠCH CÔNG CHỨC
Chương I
TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC
Mục 1. CĂN CỨ, ĐIỀU KIỆN, THẨM QUYỀN TUYỂN DỤNG
Điều 3. Căn cứ tuyển dụng
công chức
1. Việc tuyển dụng công chức phải căn cứ vào yêu cầu
nhiệm vụ, vị trí việc làm, chỉ tiêu biên chế.
2. Vụ Tổ chức cán bộ tổng hợp, xây dựng kế hoạch
tuyển dụng công chức của các cơ quan hành chính thuộc Bộ (không bao gồm các tổ
chức Quản lý thị trường ở địa phương); cơ quan tham mưu về công tác cán bộ của
Tổng cục Quản lý thị trường xây dựng kế hoạch tuyển dụng công chức của các tổ
chức Quản lý thị trường ở địa phương. Kế hoạch tuyển dụng phải được báo cáo Bộ
trưởng phê duyệt để làm căn cứ tuyển dụng trước mỗi kỳ tuyển dụng.
Nội dung kế hoạch tuyển dụng bao gồm:
a) Số lượng biên chế công chức được Bộ giao và số
lượng biên chế chưa sử dụng của cơ quan hành chính thuộc Bộ;
b) Số lượng biên chế cần tuyển ở từng vị trí việc
làm;
c) Số lượng vị trí việc làm cần tuyển đối với người
dân tộc thiểu số (nếu có), trong đó xác định rõ chỉ tiêu, cơ cấu dân tộc cần
tuyển;
d) Số lượng vị trí việc làm thực hiện xét tuyển (nếu
có) đối với từng nhóm đối tượng: Người cam kết tình nguyện làm việc từ 05 năm
trở lên ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; người học theo
chế độ cử tuyển theo quy định của Luật Giáo dục, sau khi tốt nghiệp về công tác
tại địa phương nơi cử đi học; sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, nhà khoa học trẻ
tài năng;
đ) Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự tuyển ở từng vị
trí việc làm;
e) Hình thức và nội dung thi tuyển hoặc xét tuyển;
g) Các nội dung khác (nếu có).
3. Kế hoạch tuyển dụng khi xét tuyển đối với nhóm đối
tượng là sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, nhà khoa học trẻ tài năng thực hiện
theo quy định của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh
viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ.
4. Trình tự xây dựng kế hoạch tuyển dụng
a) Sau khi Bộ Công Thương giao chỉ tiêu biên chế
công chức đối với các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Vụ Tổ chức cán bộ rà soát nhu cầu
tuyển dụng công chức của các cơ quan hành chính thuộc Bộ (không bao gồm công chức
của các tổ chức Quản lý thị trường ở địa phương); cơ quan tham mưu về công tác
cán bộ của Tổng cục Quản lý thị trường rà soát nhu cầu tuyển dụng công chức của
các tổ chức Quản lý thị trường ở địa phương.
b) Các cơ quan hành chính căn cứ chỉ tiêu biên chế
được giao, phân tích nhu cầu và đăng ký kế hoạch tuyển dụng theo đề nghị của Vụ
Tổ chức cán bộ hoặc cơ quan tham mưu về công tác cán bộ của Tổng cục Quản lý thị
trường.
c) Vụ Tổ chức cán bộ và cơ quan tham mưu về công
tác cán bộ của Tổng cục Quản lý thị trường tổng hợp, tham mưu, trình Bộ trưởng
phê duyệt kế hoạch tuyển dụng công chức.
d) Việc xây dựng kế hoạch tuyển dụng công chức phải
hoàn thành theo thời gian được Bộ Công Thương phê duyệt.
Điều 4. Điều kiện đăng ký dự
tuyển công chức; ưu tiên trong tuyển dụng công chức
Điều kiện đăng ký dự tuyển công chức; ưu tiên trong
tuyển dụng công chức được thực hiện theo quy định tại Điều 4, Điều
5 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định
về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
Điều 5. Cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng công chức
1. Bộ Công Thương tuyển dụng công chức của các cơ
quan hành chính thuộc Bộ (không bao gồm công chức của các tổ chức Quản lý thị
trường ở địa phương).
2. Tổng cục Quản lý thị trường tuyển dụng công chức
của các tổ chức Quản lý thị trường ở địa phương sau khi có ý kiến thống nhất của
Bộ Công Thương.
Điều 6. Hội đồng tuyển dụng
công chức
1. Bộ trưởng hoặc Tổng cục trưởng quyết định thành
lập Hội đồng tuyển dụng để tổ chức việc tuyển dụng theo phân cấp. Hội đồng tuyển
dụng có 05 hoặc 07 thành viên, bao gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng là Bộ trưởng hoặc 01 Thứ trưởng
(đối với kỳ tuyển dụng công chức do Bộ tổ chức); Tổng cục trưởng hoặc 01 Phó Tổng
cục trưởng (đối với kỳ tuyển dụng công chức do Tổng cục tổ chức).
b) Phó Chủ tịch Hội đồng là đại diện lãnh đạo Vụ Tổ
chức cán bộ hoặc cơ quan tham mưu về công tác cán bộ của Tổng cục;
c) Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng là công chức của Vụ
Tổ chức cán bộ hoặc cơ quan tham mưu về công tác cán bộ của Tổng cục;
d) Các ủy viên khác là đại diện lãnh đạo của một số
đơn vị chuyên môn, nghiệp vụ có liên quan đến việc tổ chức tuyển dụng do Bộ trưởng
hoặc Tổng cục trưởng quyết định.
2. Hội đồng tuyển dụng làm việc theo nguyên tắc tập
thể, quyết định theo đa số; trường hợp biểu quyết ngang nhau thì thực hiện theo
ý kiến mà Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng đã biểu quyết. Hội đồng tuyển dụng có
nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Thành lập các bộ phận giúp việc: Ban kiểm tra
Phiếu đăng ký dự tuyển, Ban đề thi, Ban coi thi, Ban phách, Ban chấm thi, Ban
chấm phúc khảo (nếu có), Ban kiểm tra sát hạch khi tổ chức thực hiện phỏng vấn
tại vòng 2.
Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng
thành lập Tổ Thư ký giúp việc;
b) Tổ chức thu phí dự tuyển và sử dụng phí dự tuyển
theo quy định;
c) Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, tổ chức thi, chấm
thi, chấm phúc khảo theo quy chế;
d) Báo cáo Bộ trưởng hoặc Tổng cục trưởng quyết định
công nhận kết quả thi tuyển, xét tuyển;
đ) Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quá trình tổ
chức thi tuyển, xét tuyển;
e) Hội đồng tuyển dụng tự giải thể sau khi hoàn
thành nhiệm vụ.
3. Không bố trí những người có quan hệ là cha, mẹ,
anh, chị, em ruột của người dự tuyển hoặc của bên vợ (chồng) của người dự tuyển;
vợ hoặc chồng, con đẻ hoặc con nuôi của người dự tuyển hoặc những người đang
trong thời hạn xử lý kỷ luật hoặc đang thi hành quyết định kỷ luật làm thành
viên Hội đồng tuyển dụng, thành viên các bộ phận giúp việc của Hội đồng tuyển dụng.
Mục 2. THI TUYỂN, XÉT TUYỂN CÔNG CHỨC
Điều 7. Hình thức, nội dung và
thời gian thi; xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức
Hình thức, nội dung và thời gian thi; xác định người
trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức được thực hiện theo Quy định tại Điều 8, Điều 9 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm
2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
Căn cứ vào tính chất, đặc điểm và yêu cầu của vị
trí việc làm cần tuyển, Bộ trưởng hoặc Tổng cục trưởng quyết định một trong ba
hình thức thi: phỏng vấn, viết, kết hợp phỏng vấn và viết tại vòng 2.
Điều 8. Đối tượng xét tuyển
công chức; nội dung, hình thức xét tuyển công chức; xác định người trúng tuyển
trong kỳ xét tuyển công chức
Việc tuyển dụng công chức thông qua hình thức xét
tuyển do Bộ trưởng hoặc Tổng cục trưởng quyết định.
Đối tượng xét tuyển công chức; nội dung, hình thức
xét tuyển công chức; xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức được
thực hiện theo quy định từ Điều 10 đến Điều 12 Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý công chức.
Mục 3. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC
Điều 9. Thông báo tuyển dụng và
tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
1. Bộ Công Thương (đối với kỳ tuyển dụng công chức do
Bộ tổ chức) hoặc Tổng cục Quản lý thị trường (đối với kỳ tuyển dụng công chức
do Tổng cục tổ chức) đăng thông báo tuyển dụng công khai ít nhất 01 lần trên một
trong những phương tiện thông tin đại chúng sau: Báo in, báo điện tử, báo nói,
báo hình; đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin
điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan.
2. Nội dung thông báo tuyển dụng bao gồm:
a) Số lượng biên chế công chức cần tuyển ứng với từng
vị trí việc làm;
b) Số lượng vị trí việc làm thực hiện việc thi tuyển,
xét tuyển;
c) Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự tuyển;
d) Thời hạn, địa chỉ và địa điểm tiếp nhận Phiếu
đăng ký dự tuyển, số điện thoại di động hoặc cố định của cá nhân, bộ phận được
phân công tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển;
đ) Hình thức, nội dung thi tuyển, xét tuyển; thời
gian và địa điểm thi tuyển, xét tuyển.
3. Việc thay đổi nội dung thông báo tuyển dụng chỉ
được thực hiện trước khi khai mạc kỳ tuyển dụng và phải công khai theo quy định
tại khoản 1 Điều này.
4. Người đăng ký dự tuyển nộp Phiếu đăng ký dự tuyển
tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi theo đường bưu chính hoặc
qua trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan tuyển dụng.
5. Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày
kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng;
trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan tuyển dụng.
Điều 10. Trình tự tổ chức tuyển
dụng; hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng
Trình tự tổ chức tuyển dụng, hoàn thiện hồ sơ tuyển
dụng công chức được thực hiện theo quy định tại Điều 14, Điều 16
Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định
về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
Việc tổ chức tuyển dụng công chức được thực hiện
theo Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch
công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; nội quy thi
tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ban hành kèm theo Thông tư số
06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ Nội vụ và các văn bản quy phạm
pháp luật khác.
Điều 11. Thông báo kết quả tuyển
dụng công chức
1. Sau khi hoàn thành việc chấm thi vòng 2 theo quy
định tại Điều 10 Quy chế này, chậm nhất 05 ngày làm việc, Hội
đồng tuyển dụng phải báo cáo Bộ trưởng (hoặc Tổng cục trưởng) xem xét, phê duyệt
kết quả tuyển dụng.
Tổng cục Quản lý thị trường báo cáo Bộ kết quả tuyển
dụng công chức để theo dõi, kiểm tra.
2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định
phê duyệt kết quả tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng phải thông báo công khai trên
trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của Bộ hoặc Tổng cục và gửi
thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa
chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký. Nội dung thông báo phải ghi rõ thời hạn người
trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng để hoàn thiện hồ sơ tuyển
dụng.
Điều 12. Quyết định tuyển dụng
và nhận việc
1. Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày người trúng tuyển
hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng, Bộ trưởng ra quyết định tuyển dụng công chức trong
các cơ quan hành chính thuộc Bộ (đối với trường hợp trúng tuyển trong kỳ tuyển
dụng công chức do Bộ tổ chức), Tổng cục trưởng ra quyết định tuyển dụng công chức
(đối với các trường hợp trúng tuyển trong kỳ tuyển dụng công chức do Tổng cục tổ
chức) và gửi quyết định tới người trúng tuyển theo địa chỉ đã đăng ký.
2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết
định tuyển dụng, người được tuyển dụng vào công chức phải đến cơ quan nhận việc,
trừ trường hợp quyết định tuyển dụng quy định thời hạn khác hoặc được Bộ trưởng
đồng ý gia hạn (đối với công chức do Bộ tuyển dụng) hoặc Tổng cục trưởng đồng ý
gia hạn (đối với công chức do Tổng cục tuyển dụng).
3. Trường hợp người được tuyển dụng vào công chức
không đến nhận việc trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này thì Bộ trưởng
hủy bỏ quyết định tuyển dụng (đối với trường hợp được tuyển dụng trong kỳ tuyển
dụng do Bộ tổ chức) hoặc Tổng cục trưởng hủy bỏ quyết định tuyển dụng (đối với
trường hợp được tuyển dụng trong kỳ tuyển dụng do Tổng cục tổ chức).
4. Bộ trưởng hoặc Tổng cục trưởng xem xét quyết định
việc trúng tuyển đối với người dự tuyển có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề
so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển đã bị hủy bỏ kết quả trúng tuyển
theo quy định tại Điều 10 Quy chế này hoặc trường hợp quy định
tại khoản 3 Điều này.
Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả tuyển
dụng thấp hơn liền kề mà bằng nhau thì Bộ trưởng hoặc Tổng cục trưởng quyết định
người trúng tuyển theo quy định tại Điều 7 Quy chế này
(trong trường hợp tổ chức thi tuyển) hoặc quy định tại Điều 8 Quy
chế này (trong trường hợp tổ chức xét tuyển).
Điều 13. Tiếp nhận vào làm
công chức; xếp ngạch, bậc lương đối với người được tuyển dụng, tiếp nhận vào
làm công chức đã có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
Tiếp nhận vào làm công chức; xếp ngạch, bậc lương đối
với người được tuyển dụng, tiếp nhận vào làm công chức đã có thời gian công tác
có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được thực hiện theo quy định tại Điều
18, Điều 19 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính
phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
Khi tiếp nhận các trường hợp quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 18 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày
27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ vào làm công chức không giữ chức vụ lãnh đạo
quản lý, Bộ trưởng thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch (đối với tiếp nhận vào
làm công chức tại các đơn vị hành chính thuộc Bộ và không bao gồm các tổ chức
Quản lý thị trường ở địa phương), Tổng cục trưởng thành lập Hội đồng kiểm tra,
sát hạch (đối với tiếp nhận vào làm công chức tại các tổ chức Quản lý thị trường
ở địa phương). Thành phần Hội đồng kiểm tra, sát hạch được thực hiện theo quy định
tại khoản 1 Điều 6 quy chế này.
Hội đồng kiểm tra, sát hạch phải báo cáo Bộ trưởng
(hoặc Tổng cục trưởng) kết quả kiểm tra, sát hạch theo quy định phân cấp. Tổng
cục Quản lý thị trường báo cáo Bộ kết quả tiếp nhận vào làm công chức để theo
dõi, kiểm tra.
Mục 4. TẬP SỰ
Điều 14. Chế độ tập sự
Chế độ, thời gian, nội dung được thực hiện theo quy
định tại Điều 20 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng
11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
Điều 15. Hướng dẫn tập sự
Cơ quan hành chính thuộc Bộ có trách nhiệm:
1. Hướng dẫn người tập sự nắm vững và tập làm những
công việc theo yêu cầu nội dung tập sự quy định tại Điều 14 Quy
chế này.
2. Chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày công chức
đến nhận việc, người đứng đầu cơ quan hành chính thuộc Bộ phải cử công chức
cùng ngạch hoặc ngạch cao hơn, có năng lực và kinh nghiệm về chuyên môn, nghiệp
vụ hướng dẫn người tập sự.
3. Tổng cục trưởng quyết định cử người hướng dẫn tập
sự đối với công chức thuộc các tổ chức Quản lý thị trường ở trung ương; Cục trưởng
các Cục Quản lý thị trường ở địa phương quyết định cử người hướng dẫn tập sự đối
với công chức tổ chức Quản lý thị trường ở địa phương; Cục trưởng các Cục thuộc
Bộ quyết định cử người hướng dẫn tập sự đối với công chức thuộc Cục; Vụ trưởng
Vụ Tổ chức cán bộ quyết định cử người hướng dẫn tập sự đối với công chức thuộc
các cơ quan hành chính thuộc Bộ còn lại.
Điều 16. Chế độ, chính sách đối
với người tập sự và người hướng dẫn tập sự; bổ nhiệm vào ngạch công chức đối với
người hoàn thành chế độ tập sự; hủy bỏ quyết định tuyển dụng đối với người tập
sự; bố trí, phân công công tác
Chế độ, chính sách đối với người tập sự và người hướng
dẫn tập sự; bổ nhiệm vào ngạch công chức đối với người hoàn thành chế độ tập sự;
hủy bỏ quyết định tuyển dụng đối với người tập sự; bố trí, phân công công tác
được thực hiện theo quy định từ Điều 22 đến Điều 25 Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý công chức.
Chương II
CHUYỂN NGẠCH, NÂNG NGẠCH
CÔNG CHỨC
Điều 17. Chuyển ngạch công chức
1. Việc chuyển ngạch được thực hiện khi công chức
thay đổi vị trí việc làm mà ngạch công chức đang giữ không phù hợp với yêu cầu
ngạch công chức của vị trí việc làm mới.
2. Thủ trưởng các cơ quan hành chính thuộc Bộ căn cứ
quy định tại Điều 43 Luật Cán bộ, công chức, đề nghị Bộ Công
Thương quyết định chuyển ngạch công chức hoặc quyết định theo thẩm quyền phân cấp.
Điều 18. Căn cứ, nguyên tắc,
tiêu chuẩn, điều kiện dự thi nâng ngạch công chức
1. Việc nâng ngạch công chức phải căn cứ vào vị trí
việc làm, phù hợp với cơ cấu ngạch công chức của các cơ quan hành chính thuộc Bộ
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Căn cứ vào số lượng chỉ tiêu nâng ngạch của cơ
quan hành chính thuộc Bộ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Vụ Tổ chức cán bộ
(đối với kỳ thi nâng ngạch do Bộ tổ chức) hoặc cơ quan tham mưu về công tác cán
bộ của Tổng cục Quản lý thị trường (đối với kỳ thi nâng ngạch do Tổng cục tổ chức)
có trách nhiệm rà soát, xác định và lập danh sách công chức có đủ tiêu chuẩn, điều
kiện dự thi nâng ngạch.
3. Công chức được đăng ký dự thi nâng ngạch khi có
đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau đây:
a) Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt
nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự thi nâng ngạch; có phẩm
chất chính trị, đạo đức tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật, không trong thời
gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật quy định tại Điều
82 của Luật Cán bộ, công chức được sửa đổi, bổ sung tại khoản
17 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật
Viên chức;
b) Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm
nhận vị trí việc làm tương ứng với ngạch công chức cao hơn ngạch công chức hiện
giữ trong cùng ngành chuyên môn;
c) Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ và yêu cầu
khác về tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch dự thi theo quy định của Bộ
Nội vụ về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch
công chức chuyên ngành hành chính hoặc quy định của Bộ Công Thương về mã số,
tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức
chuyên ngành quản lý thị trường.
d) Đáp ứng yêu cầu về thời gian công tác tối thiểu
đối với từng ngạch công chức quy định tại tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của
ngạch dự thi;
Trường hợp công chức trước khi được tuyển dụng hoặc
được tiếp nhận đã có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo
đúng quy định của Luật bảo hiểm xã hội, làm việc ở vị trí có yêu cầu về trình độ
chuyên môn nghiệp vụ phù hợp (nếu thời gian công tác không liên tục mà chưa nhận
trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn) và thời gian đó được cơ quan
có thẩm quyền tính làm căn cứ xếp lương ở ngạch công chức hiện giữ thì được
tính là tương đương với ngạch công chức hiện giữ.
Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít
nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ ngạch dưới liền kề với ngạch dự thi tính đến ngày
hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch.
4. Cơ quan hành chính thuộc Bộ chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tiêu chuẩn, điều kiện của công chức thuộc đơn vị được cử tham dự kỳ
thi nâng ngạch.
5. Vụ Tổ chức cán bộ hoặc cơ quan tham mưu về công
tác cán bộ của Tổng cục Quản lý thị trường chịu trách nhiệm lưu giữ, quản lý hồ
sơ đăng ký dự thi nâng ngạch của công chức trong các kỳ thi nâng ngạch tương ứng
do Bộ Nội vụ, Bộ Công Thương hoặc Tổng cục tổ chức theo quy định của pháp luật.
Điều 19. Xét nâng ngạch công
chức
Xét nâng ngạch đối với công chức trong cơ quan hành
chính thuộc Bộ được thực hiện theo quy định tại Điều 31 Nghị định
số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển
dụng, sử dụng và quản lý công chức và theo phân cấp quản lý của Bộ.
Điều 20. Phân công tổ chức
thi/ xét nâng ngạch công chức
1. Thi nâng ngạch công chức từ ngạch chuyên viên
chính hoặc tương đương lên ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương
a) Từ ngạch chuyên viên chính lên ngạch chuyên viên
cao cấp:
Vụ Tổ chức cán bộ rà soát, thẩm định, trình Bộ trưởng
phê duyệt danh sách công chức đủ tiêu chuẩn, điều kiện tham dự kỳ thi nâng ngạch
và đề xuất chỉ tiêu nâng ngạch với Bộ Nội vụ.
b) Từ ngạch kiểm soát viên chính thị trường lên ngạch
kiểm soát viên cao cấp thị trường:
Vụ Tổ chức cán bộ phối hợp với Tổng cục Quản lý thị
trường rà soát, thẩm định, trình Bộ trưởng phê duyệt danh sách công chức đủ
tiêu chuẩn, điều kiện dự thi nâng ngạch và đề xuất chỉ tiêu nâng ngạch với Bộ Nội
vụ.
Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ tổ
chức kỳ thi nâng ngạch lên kiểm soát viên cao cấp thị trường.
2. Thi nâng ngạch từ ngạch chuyên viên hoặc tương
đương lên ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương
Vụ Tổ chức cán bộ rà soát, thẩm định, trình Bộ trưởng
phê duyệt danh sách công chức đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự thi nâng ngạch và đề
xuất chỉ tiêu nâng ngạch.
Bộ Công Thương chủ trì tổ chức thi nâng ngạch công
chức sau khi có ý kiến về nội dung Đề án và chỉ tiêu nâng ngạch của Bộ Nội vụ.
3. Thi nâng ngạch từ ngạch nhân viên hoặc tương
đương lên ngạch cán sự hoặc tương đương; từ ngạch cán sự hoặc tương đương lên
ngạch chuyên viên hoặc tương đương
Bộ Công Thương chủ trì tổ chức thi nâng ngạch công
chức sau khi có ý kiến về chỉ tiêu nâng ngạch của Bộ Nội vụ.
4. Thi nâng ngạch từ kiểm soát viên trung cấp thị
trường lên kiểm soát viên thị trường
Tổng cục Quản lý thị trường chủ trì tổ chức thi
nâng ngạch công chức sau khi có ý kiến về chỉ tiêu nâng ngạch của Bộ Công
Thương và Bộ Nội vụ.
5. Phân công tổ chức xét nâng ngạch công chức được
thực hiện tương tự phân công tổ chức thi nâng ngạch công chức.
Điều 21. Nhiệm vụ, quyền hạn của
cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức
1. Vụ Tổ chức cán bộ tham mưu trình Bộ trưởng
a. Xây dựng Đề án tổ chức thi nâng ngạch công chức
do Bộ Công Thương tổ chức;
b. Xác định chỉ tiêu nâng ngạch công chức phù hợp với
vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của từng cơ quan hành chính thuộc Bộ;
c. Thành lập Hội đồng thi nâng ngạch công chức;
d. Quyết định danh sách công chức có đủ các tiêu
chuẩn, điều kiện dự thi nâng ngạch;
e. Quyết định tổ chức kỳ thi nâng ngạch công chức;
g. Công nhận kết quả kỳ thi nâng ngạch công chức;
h. Kiểm tra, giám sát việc tổ chức thi nâng ngạch của
Hội đồng thi nâng ngạch công chức.
2. Tổng cục Quản lý thị trường:
a. Xây dựng Đề án tổ chức thi nâng ngạch công chức
do Tổng cục tổ chức;
b. Xác định chỉ tiêu nâng ngạch công chức của kỳ
thi nâng ngạch do Tổng cục tổ chức, phù hợp với vị trí việc làm và cơ cấu ngạch
công chức của từng cơ quan hành chính thuộc Tổng cục (Cục, Vụ, Văn phòng);
c. Thành lập Hội đồng thi nâng ngạch công chức;
d. Quyết định danh sách công chức có đủ các tiêu
chuẩn, điều kiện dự thi nâng ngạch;
e. Quyết định tổ chức kỳ thi nâng ngạch công chức;
g. Công nhận kết quả kỳ thi nâng ngạch công chức;
h. Kiểm tra, giám sát việc tổ chức thi nâng ngạch của
Hội đồng thi nâng ngạch công chức.
3. Các cơ quan hành chính thuộc Bộ
a. Căn cứ vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức
được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, số lượng công chức hiện có và tiêu chuẩn,
điều kiện ngạch công chức theo quy định, cơ quan hành chính thuộc Bộ rà soát, lập
danh sách công chức đủ tiêu chuẩn, điều kiện được cử dự thi nâng ngạch gửi Vụ Tổ
chức cán bộ hoặc cơ quan tham mưu về công tác cán bộ của Tổng cục tổng hợp.
b. Thủ trưởng các cơ quan hành chính thuộc Bộ chịu
trách nhiệm trước Bộ trưởng (hoặc Tổng cục trưởng) và trước pháp luật về việc
kiểm tra, xác nhận bản khai lý lịch, phẩm chất đạo đức, điều kiện, tiêu chuẩn đối
với công chức được cử dự thi thuộc thẩm quyền quản lý.
Điều 22. Xây dựng Đề án thi
nâng ngạch công chức
Đối với kỳ thi nâng ngạch do Bộ tổ chức, Vụ Tổ chức
cán bộ xây dựng Đề án thi, xác định chỉ tiêu nâng ngạch của từng cơ quan hành
chính để trình Bộ trưởng phê duyệt và gửi xin ý kiến thống nhất của Bộ Nội vụ về
nội dung Đề án và chỉ tiêu nâng ngạch trước khi tổ chức theo thẩm quyền.
Đối với kỳ thi nâng ngạch do Tổng cục tổ chức, Tổng
cục xây dựng Đề án thi, xác định chỉ tiêu nâng ngạch của từng cơ quan hành
chính trực thuộc gửi Vụ Tổ chức cán bộ thẩm định, báo cáo Bộ trưởng phê duyệt
và gửi xin ý kiến thống nhất Bộ Nội vụ về chỉ tiêu nâng ngạch trước khi tổ chức
theo thẩm quyền.
Nội dung của Đề án thi nâng ngạch gồm:
1. Xác định các vị trí việc làm có nhu cầu bố trí
công chức tương ứng với ngạch công chức dự thi nâng ngạch;
2. Số lượng, cơ cấu ngạch công chức chuyên ngành hiện
có theo ngạch dự thi tương ứng với vị trí việc làm đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt của các cơ quan hành chính thuộc Bộ; số lượng công chức ứng với ngạch
dự thi nâng ngạch còn thiếu theo yêu cầu của vị trí việc làm và đề xuất chỉ
tiêu nâng ngạch;
3. Danh sách công chức đủ tiêu chuẩn, điều kiện được
cử dự thi nâng ngạch ứng với vị trí việc làm có nhu cầu bố trí công chức ở ngạch
cao hơn ngạch hiện giữ;
4. Dự kiến thành viên tham gia Hội đồng thi nâng ngạch;
5. Tiêu chuẩn, điều kiện, nội dung, hình thức thi
nâng ngạch;
6. Dự kiến thời gian, địa điểm và các nội dung khác
để tổ chức kỳ thi nâng ngạch.
Điều 23. Hội đồng thi nâng ngạch
công chức
1. Hội đồng thi nâng ngạch công chức do người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức thành lập. Hội đồng
thi có 05 hoặc 07 thành viên, bao gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng là Bộ trưởng hoặc Thứ trưởng
(đối với kỳ thi do Bộ tổ chức), Tổng cục trưởng hoặc Phó Tổng cục trưởng (đối với
kỳ thi do Tổng cục tổ chức);
b) Phó Chủ tịch Hội đồng là đại diện lãnh đạo Vụ Tổ
chức cán bộ hoặc cơ quan tham mưu về công tác cán bộ của Tổng cục;
c) Các ủy viên Hội đồng là người có chuyên môn,
nghiệp vụ có liên quan đến việc tổ chức thi nâng ngạch do người đứng đầu cơ
quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch quyết định, trong đó có 01 ủy viên
kiêm Thư ký Hội đồng.
2. Hội đồng thi nâng ngạch làm việc theo nguyên tắc
tập thể, quyết định theo đa số; trường hợp biểu quyết ngang nhau thì thực hiện
theo ý kiến mà Chủ tịch Hội đồng thi nâng ngạch đã biểu quyết. Hội đồng thi nâng
ngạch thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Thông báo kế hoạch, thời gian, nội quy, hình thức,
nội dung và địa điểm thi;
b) Thành lập các bộ phận giúp việc: Ban đề thi, Ban
coi thi, Ban phách, Ban chấm thi, Ban chấm phúc khảo (nếu có). Trường hợp cần
thiết, Chủ tịch Hội đồng thành lập Tổ thư ký giúp việc;
c) Tổ chức thu phí dự thi nâng ngạch và sử dụng
theo quy định;
d) Tổ chức thi, chấm thi, chấm phúc khảo theo quy
chế;
đ) Báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ
chức thi nâng ngạch công chức công nhận kết quả kỳ thi nâng ngạch công chức;
e) Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quá trình tổ
chức kỳ thi nâng ngạch công chức;
g) Hội đồng thi nâng ngạch công chức tự giải thể
sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
3. Không bố trí những người có quan hệ là cha, mẹ,
anh, chị, em ruột của người dự thi nâng ngạch hoặc của bên vợ (chồng) của người
dự thi nâng ngạch; vợ hoặc chồng, con đẻ hoặc con nuôi của người dự thi nâng ngạch
hoặc những người đang trong thời hạn xử lý kỷ luật hoặc đang thi hành quyết định
kỷ luật làm thành viên Hội đồng thi nâng ngạch, thành viên các bộ phận giúp việc
của Hội đồng thi nâng ngạch.
Điều 24. Hồ sơ nâng ngạch công
chức; hình thức, nội dung và thời gian thi nâng ngạch; xác định người trúng tuyển
trong kỳ thi nâng ngạch; thông báo kết quả thi nâng ngạch
Hồ sơ nâng ngạch công chức; hình thức, nội dung và
thời gian thi nâng ngạch; xác định người trúng tuyển trong kỳ thi nâng ngạch;
thông báo kết quả thi nâng ngạch được thực hiện theo quy định từ Điều
36 đến Điều 39 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của
Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
Các bản sao văn bằng, chứng chỉ, quyết định, hợp đồng
gửi kèm hồ sơ nâng ngạch phải được chứng thực hoặc công chứng theo quy định của
pháp luật. Đối với bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải được cơ quan chức
năng của Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận theo quy định. Trường hợp được cử đi
học nước ngoài theo đề án, thỏa thuận hợp tác của Bộ Giáo dục và Đào tạo, có thể
thay thế bản công nhận văn bằng bởi bản sao quyết định cử đi học của Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
Điều 25. Bổ nhiệm vào ngạch
công chức
1. Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày nhận được danh sách
công chức trúng tuyển trong kỳ thi nâng ngạch, người đứng đầu cơ quan quản lý
công chức ra quyết định bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với công chức trúng tuyển
theo quy định:
a) Đối với ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương
đương:
Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định bổ nhiệm ngạch
và xếp lương đối với công chức trúng tuyển sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ
Nội vụ.
b) Đối với ngạch chuyên viên chính hoặc tương
đương, ngạch chuyên viên hoặc tương đương, ngạch cán sự hoặc tương đương:
Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định theo thẩm quyền
hoặc phân cấp việc quyết định bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với công chức
trúng tuyển kỳ nâng ngạch.
c) Đối với ngạch kiểm soát viên thị trường:
Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý thị trường quyết định
bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với công chức trúng tuyển kỳ nâng ngạch.
2. Việc xếp lương ở ngạch mới bổ nhiệm thực hiện
theo quy định hiện hành.
Điều 26. Quy trình tổ chức thi
nâng ngạch công chức
Kỳ thi nâng ngạch công chức bao gồm các bước sau:
1. Bước 1: Xin chủ trương tổ chức thi và đề xuất chỉ
tiêu nâng ngạch công chức:
a) Rà soát nhu cầu nâng ngạch công chức
Căn cứ vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức của
các đơn vị đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và số lượng công chức hiện
có, Vụ Tổ chức cán bộ hoặc cơ quan tham mưu về công tác cán bộ của Tổng cục hướng
dẫn các đơn vị theo phân công tổ chức thi nâng ngạch thực hiện rà soát nhu cầu
và đăng ký chỉ tiêu nâng ngạch theo vị trí việc làm.
b) Xin chủ trương tổ chức thi và phê duyệt chỉ tiêu
nâng ngạch
Căn cứ kết quả rà soát nhu cầu nâng ngạch và cơ cấu
ngạch công chức của các đơn vị, Vụ Tổ chức cán bộ tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng
phê duyệt chủ trương tổ chức thi và đề xuất chỉ tiêu nâng ngạch của từng đơn vị
có nhu cầu thuộc Bộ, đảm bảo chỉ tiêu nâng ngạch không vượt quá cơ cấu ngạch đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bao gồm cả kỳ thi do Bộ và do Tổng cục tổ chức).
Chỉ tiêu nâng ngạch của từng đơn vị sẽ được tổng hợp
cùng với Đề án tổ chức thi nâng ngạch để xin ý kiến thống nhất của Bộ Nội vụ.
2. Bước 2: Thông báo hướng dẫn thu, nộp hồ sơ:
Sau khi có chủ trương tổ chức thi và chỉ tiêu nâng
ngạch cụ thể của từng đơn vị, căn cứ tiêu chuẩn, điều kiện của các ngạch công
chức theo quy định hiện hành, Vụ Tổ chức cán bộ và cơ quan tham mưu về công tác
cán bộ của Tổng cục hướng dẫn các đơn vị cử công chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện
tham dự kỳ thi nâng ngạch (do Bộ hoặc Tổng cục tổ chức).
Công chức dự thi nâng ngạch phải chuẩn bị hồ sơ
theo quy định tại Điều 24 Quy chế này và gửi về Vụ Tổ chức
cán bộ và cơ quan tham mưu về công tác cán bộ của Tổng cục để thẩm định, rà
soát. Thủ trưởng cơ quan hành chính thuộc Bộ cử công chức dự thi phải chịu
trách nhiệm về việc kiểm tra, xác nhận bản khai lý lịch, phẩm chất đạo đức, điều
kiện, tiêu chuẩn đối với công chức được cử dự thi.
3. Bước 3: Thẩm định hồ sơ, phê duyệt danh sách
công chức đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự thi nâng ngạch:
Đối với kỳ thi do Bộ tổ chức: Căn cứ hồ sơ nâng ngạch
công chức do các đơn vị gửi, Vụ Tổ chức cán bộ phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ
thực hiện rà soát, thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện của từng công chức; báo cáo
Bộ trưởng phê duyệt danh sách công chức đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự thi nâng ngạch.
Đối với kỳ thi do Tổng cục tổ chức: Căn cứ hồ sơ
nâng ngạch công chức do các đơn vị gửi, cơ quan tham mưu về công tác cán bộ của
Tổng cục phối hợp với các đơn vị thuộc Tổng cục thực hiện rà soát, thẩm định
tiêu chuẩn, điều kiện của từng công chức; báo cáo Tổng cục trưởng phê duyệt
danh sách công chức đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự thi nâng ngạch.
4. Bước 4: Xây dựng Đề án tổ chức thi nâng ngạch:
Nội dung xây dựng Đề án tổ chức thi nâng ngạch được
thực hiện theo Điều 22 Quy chế này.
Đề án tổ chức thi nâng ngạch và chỉ tiêu nâng ngạch
phải được xin ý kiến thống nhất của Bộ Nội vụ trước khi thực hiện.
5. Bước 5: Ban hành Kế hoạch tổ chức thi nâng ngạch:
Đối với kỳ thi do Bộ tổ chức: Sau khi có ý kiến của
Bộ Nội vụ về Đề án tổ chức thi nâng ngạch và chỉ tiêu nâng ngạch, Vụ Tổ chức
cán bộ tham mưu, trình Bộ trưởng ban hành Kế hoạch tổ chức thi nâng ngạch công
chức. Kế hoạch tổ chức thi nâng ngạch phải quy định chỉ tiêu nâng ngạch cụ thể
của từng đơn vị sau khi đã có ý kiến thống nhất của Bộ Nội vụ.
Đối với kỳ thi do Tổng cục tổ chức: Sau khi có ý kiến
của Bộ Nội vụ về chỉ tiêu nâng ngạch, Bộ sẽ thông báo để Tổng cục ban hành Kế
hoạch tổ chức thi nâng ngạch công chức. Kế hoạch tổ chức thi nâng ngạch phải
quy định chỉ tiêu nâng ngạch cụ thể của từng đơn vị sau khi đã có ý kiến thống
nhất của Bộ Nội vụ và Bộ Công Thương.
6. Bước 6: Thành lập Hội đồng thi, Ban giám sát kỳ
thi và các Ban giúp việc của Hội đồng:
Đối với kỳ thi do Bộ tổ chức: Vụ Tổ chức cán bộ
tham mưu, trình Bộ trưởng thành lập Hội đồng thi, Ban giám sát kỳ thi.
Đối với kỳ thi do Tổng cục tổ chức: Tổng cục thành
lập Hội đồng thi, Ban giám sát kỳ thi theo thẩm quyền quản lý.
Việc thành lập Hội đồng thi nâng ngạch được thực hiện
theo quy định tại Điều 23 Quy chế này.
Sau khi Hội đồng thi nâng ngạch công chức được
thành lập, Vụ Tổ chức cán bộ hoặc cơ quan tham mưu về công tác cán bộ của Tổng
cục tiếp tục tham mưu, trình Chủ tịch Hội đồng thi thành lập các Ban giúp việc
của Hội đồng.
Việc tổ chức thi nâng ngạch công chức được thực hiện
theo Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch
công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; nội quy thi
tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ban hành kèm theo Thông tư số
06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ Nội vụ và các văn bản quy phạm
pháp luật hiện hành khác.
7. Bước 7: Tổ chức thi, chấm thi và thông báo kết
quả thi nâng ngạch:
Hội đồng thi tổ chức các vòng thi, chấm thi, thông
báo kết quả thi nâng ngạch công chức theo Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển
công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức; nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức,
thi thăng hạng công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ Nội
vụ.
Nội dung thông báo kết quả thi nâng ngạch được thực
hiện theo Điều 24 Quy chế này.
8. Bước 8: Rà soát tiêu chuẩn, điều kiện dự thi; bổ
nhiệm và xếp lương vào ngạch công chức mới:
Việc bổ nhiệm và xếp lương vào ngạch công chức mới
đối với các công chức đạt kết quả kỳ thi và đảm bảo đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự
thi theo quy định được thực hiện theo quy định tại Điều 25 Quy
chế này và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành khác.
Phần III
CÔNG TÁC CÁN BỘ
Chương I
BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI,
GIAO QUYỀN, GIAO PHỤ TRÁCH, LUÂN CHUYỂN, ĐIỀU ĐỘNG, BIỆT PHÁI, TỪ CHỨC, MIỄN
NHIỆM CÔNG CHỨC VÀ VIÊN CHỨC LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ
Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 27. Nguyên tắc bổ nhiệm,
bổ nhiệm lại, giao quyền, giao phụ trách, luân chuyển, điều động, biệt phái, từ
chức, miễn nhiệm công chức và viên chức lãnh đạo, quản lý
1. Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, giao quyền, giao phụ
trách, luân chuyển, điều động, biệt phái công chức và viên chức lãnh đạo, quản
lý phải xuất phát từ yêu cầu, nhiệm vụ của Bộ và của cơ quan, đơn vị theo quy
hoạch, kế hoạch về công tác cán bộ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Đảm bảo nguyên tắc dân chủ, khách quan, công
khai, minh bạch và tuân thủ đúng thẩm quyền, quy trình, thủ tục quy định.
3. Công chức, viên chức được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại
chức vụ lãnh đạo, quản lý phải đáp ứng đủ các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định.
Điều 28. Đối tượng được xem
xét để bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, giao quyền, giao phụ trách, luân chuyển, điều động,
biệt phái, từ chức, miễn nhiệm
1. Công chức giữ các chức vụ từ cấp phó trưởng
phòng và tương đương trở lên trong các cơ quan hành chính và viên chức lãnh đạo,
quản lý trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Công Thương được xem xét để
thực hiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, giao quyền, giao phụ trách, luân chuyển, điều
động, biệt phái, từ chức, miễn nhiệm. Cụ thể:
a) Tổng cục trưởng, Phó Tổng cục trưởng và tương
đương; Vụ trưởng, Phó Vụ trưởng thuộc Bộ; Cục trưởng, Phó Cục trưởng thuộc Bộ;
Chánh Thanh tra Bộ, Phó Chánh Thanh tra Bộ; Chánh Văn phòng Bộ, Phó Chánh Văn
phòng Bộ; Chánh Văn phòng, Phó Chánh văn phòng Ban cán sự đảng Bộ; Chánh Văn
phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng cạnh tranh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn
phòng Ban chỉ đạo liên ngành Hội nhập quốc tế về kinh tế; Chánh Văn phòng, Phó
Chánh Văn phòng Ban chỉ đạo quốc gia về phát triển điện lực; Chánh Văn phòng,
Phó Chánh Văn phòng Ban chỉ đạo quốc gia về các dự án trọng điểm ngành dầu khí;
Vụ trưởng, Phó Vụ trưởng và các chức vụ tương đương thuộc Tổng cục; người đứng
đầu, cấp phó người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ.
b) Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương
trong các đơn vị hành chính thuộc Bộ.
2. Công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý thuộc Bộ
được xem xét để bổ nhiệm, giao quyền, giao phụ trách, luân chuyển, điều động,
biệt phái theo kế hoạch và nhu cầu công tác.
Điều 29. Trách nhiệm trong
công tác bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, giao quyền, giao phụ trách, luân chuyển, điều
động, biệt phái, từ chức, miễn nhiệm công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo,
quản lý
1. Ban cán sự đảng, Bộ trưởng
Thực hiện theo quy định tại Quy chế làm việc của Ban
cán sự đảng, Quy chế phối hợp công tác giữa Ban cán sự đảng và Đảng ủy Bộ, tập
thể Lãnh đạo Bộ và các quy định của Đảng và Nhà nước.
2. Thứ trưởng phụ trách
Có ý kiến về chủ trương, quy trình, ý kiến đánh giá
cán bộ đối với chức danh bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, giao quyền, giao phụ trách,
luân chuyển, điều động, biệt phái, từ chức, miễn nhiệm của các đơn vị được giao
phụ trách quản lý trước khi trình Ban cán sự đảng, Bộ trưởng.
3. Vụ Tổ chức cán bộ
- Tham mưu, thẩm định, trình Lãnh đạo Bộ, Ban cán sự
đảng về chủ trương, quy trình công tác bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, giao quyền, giao
phụ trách, luân chuyển, điều động, biệt phái, từ chức, miễn nhiệm cán bộ đối với
đối tượng thuộc thẩm quyền quản lý của Ban cán sự đảng.
- Phối hợp các đơn vị liên quan thực hiện các bước quy
trình công tác cán bộ, tổng hợp báo cáo Ban cán sự đảng, Bộ trưởng xem xét quyết
định.
4. Người đứng đầu, thành viên trong cấp ủy, lãnh đạo
cơ quan, đơn vị có trách nhiệm đề xuất nhân sự và nhận xét, đánh giá đối với
nhân sự được đề xuất trong công tác bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, giao quyền, giao phụ
trách, luân chuyển, điều động, biệt phái, từ chức, miễn nhiệm.
5. Tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị thảo luận, nhận
xét, đánh giá, quyết định hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định
trong công tác bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, giao quyền, giao phụ trách, luân chuyển,
điều động, biệt phái, từ chức, miễn nhiệm.
6. Cá nhân, tập thể đề xuất bổ nhiệm, bổ nhiệm lại,
giao quyền, giao phụ trách, luân chuyển, điều động, biệt phái, từ chức, miễn
nhiệm phải chịu trách nhiệm trước cấp có thẩm quyền về ý kiến đề xuất, nhận
xét, đánh giá, kết luận tiêu chuẩn chính trị, phẩm chất đạo đức, lối sống; năng
lực công tác, ưu, khuyết điểm đối với nhân sự được đề xuất.
7. Cơ quan tham mưu về công tác cán bộ và các cơ
quan liên quan chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định, đề xuất nhân sự theo chức
năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao.
8. Tập thể lãnh đạo, người đứng đầu chịu trách nhiệm
đối với quyết định của mình; lãnh đạo, chỉ đạo công tác kiểm tra, giám sát và xử
lý vi phạm về công tác cán bộ.
9. Công chức được đề xuất, xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm
lại, giao quyền, giao phụ trách, luân chuyển, điều động, biệt phái, từ chức, miễn
nhiệm phải chịu trách nhiệm việc kê khai lý lịch, hồ sơ cá nhân, kê khai tài sản,
thu nhập của bản thân, giải trình các nội dung liên quan.
Điều 30. Thẩm quyền quyết định
bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, giao quyền, giao phụ trách, luân chuyển, điều động, biệt
phái, từ chức, miễn nhiệm công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
1. Đối với các chức vụ thuộc diện Bộ Chính trị, Ban
Bí thư quản lý, thẩm quyền bổ nhiệm thực hiện theo quy định của Bộ Chính trị về
phân cấp quản lý cán bộ và quy định tại Điều 45 Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
công chức.
2. Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành các quyết định
bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, giao quyền, giao phụ trách, luân chuyển, điều động, biệt
phái, từ chức, miễn nhiệm đối với các chức danh được quy định tại khoản 1 Điều 28 Quy chế này và theo phân cấp quản lý của Bộ.
3. Bộ trưởng Bộ Công Thương phân cấp cho Thủ trưởng
các cơ quan trực thuộc Bộ ban hành quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, giao quyền,
giao phụ trách, luân chuyển, điều động, biệt phái, từ chức, miễn nhiệm đối với
công chức, viên chức làm việc tại các đơn vị thuộc Bộ theo quy định chung của Đảng,
Nhà nước và theo các quy định của pháp luật về phân cấp.
4. Riêng Lãnh đạo các Trường Đại học có Hội đồng
trường do Hội đồng trường xem xét quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, giao quyền,
giao phụ trách, từ chức, miễn nhiệm theo quy định của cơ quan chuyên ngành sau
khi có ý kiến của Ban cán sự đảng và Bộ trưởng Bộ Công Thương.
Điều 31. Tiêu chuẩn chung đối
với các chức danh lãnh đạo, quản lý
1. Về chính trị tư tưởng: Trung thành với lợi ích của
Đảng, của quốc gia, dân tộc và nhân dân; kiên định chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng
Hồ Chí Minh và đường lối đổi mới của Đảng. Có lập trường, quan điểm, bản lĩnh
chính trị vững vàng. Có tinh thần yêu nước nồng nàn, đặt lợi ích của Đảng, quốc
gia - dân tộc, nhân dân, tập thể lên trên lợi ích cá nhân.
2. Về đạo đức, lối sống, ý thức tổ chức kỷ luật: Có
phẩm chất đạo đức trong sáng; lối sống trung thực, khiêm tốn, chân thành, giản
dị; cần, kiệm, liêm chính, chí công vô tư. Tâm huyết và có trách nhiệm với công
việc; có tinh thần đoàn kết, xây dựng, gương mẫu, thương yêu đồng chí, đồng
nghiệp. Bản thân không tham nhũng, quan liêu, cơ hội, vụ lợi. Tích cực đấu
tranh ngăn chặn, đẩy lùi các biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức,
lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ. Tuân thủ
và thực hiện nghiêm các nguyên tắc tổ chức, kỷ luật của Đảng, nhất là nguyên tắc
tập trung dân chủ, tự phê bình và phê bình.
3. Về năng lực và uy tín: Có tư duy đổi mới, tầm
nhìn chiến lược; phương pháp làm việc khoa học; có năng lực cụ thể hóa và lãnh
đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện có hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước, chủ trương, quy định của Bộ Công Thương. Nắm
chắc tình hình chung và hiểu biết sâu sắc về lĩnh vực, cơ quan, đơn vị được
phân công. Có khả năng lãnh đạo, chỉ đạo; gương mẫu, quy tụ và phát huy sức mạnh
tổng hợp của tập thể, cá nhân; được cán bộ, đảng viên, quần chúng nhân dân tin
tưởng, tín nhiệm.
4. Về trình độ:
- Tốt nghiệp đại học trở lên, chuyên ngành phù hợp
với lĩnh vực công tác đảm nhiệm;
- Có trình độ về lý luận chính trị, quản lý nhà nước,
có kỹ năng sử dụng ngoại ngữ, công nghệ thông tin cơ bản theo quy định đối với
từng chức danh cụ thể.
Điều 32. Tiêu chuẩn cụ thể đối
với các chức danh lãnh đạo, quản lý
1. Vị trí
Các chức danh lãnh đạo, quản lý tại các cơ quan,
đơn vị thuộc Bộ Công Thương bao gồm:
a) Tổng cục trưởng, Phó Tổng cục trưởng Tổng cục và
tương đương thuộc Bộ;
b) Cục trưởng, Phó Cục trưởng các Cục thuộc Bộ;
c) Vụ trưởng, Phó Vụ trưởng và tương đương thuộc Bộ;
d) Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra thuộc Bộ;
đ) Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Bộ;
e) Chánh Văn phòng, Phó Chánh văn phòng Ban cán sự
đảng Bộ;
g) Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng cạnh
tranh;
h) Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Ban chỉ đạo
liên ngành Hội nhập quốc tế về kinh tế;
i) Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Ban chỉ đạo
quốc gia về phát triển điện lực;
k) Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Ban chỉ đạo
quốc gia về các dự án trọng điểm ngành dầu khí;
l) Vụ trưởng, Phó Vụ trưởng và các chức vụ tương
đương thuộc Tổng cục;
m) Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ.
2. Yêu cầu về tiêu chuẩn, trình độ và năng lực
a) Đối với chức danh Tổng Cục trưởng, Phó Tổng Cục
trưởng và tương đương thuộc Bộ:
- Có thời gian công tác trong ngành công thương hoặc
lĩnh vực liên quan từ 5 năm trở lên;
- Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc
bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính theo quy định;
- Là công chức hiện đang giữ ngạch chuyên viên
chính trở lên hoặc đảm bảo đủ các tiêu chuẩn ngạch chuyên viên chính theo quy định
tại Thông tư 02/2021/TT-BNV ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Bộ Nội vụ về tiêu chuẩn,
xếp lương đối với công chức hành chính, văn thư;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước
theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên cao cấp hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị
- hành chính.
b) Đối với chức danh Cục trưởng, Vụ trưởng và tương
đương thuộc Bộ:
- Có thời gian công tác trong ngành công thương hoặc
lĩnh vực liên quan từ 5 năm trở lên;
- Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc
bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính theo quy định;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước
theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên cao cấp hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị
- hành chính;
- Là công chức hiện đang giữ ngạch chuyên viên
chính trở lên hoặc đảm bảo đủ các tiêu chuẩn ngạch chuyên viên chính theo quy định
tại Thông tư 02/2021/TT-BNV ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Bộ Nội vụ về tiêu chuẩn,
xếp lương đối với công chức hành chính, văn thư.
c) Đối với chức danh Phó Cục trưởng, Phó Vụ trưởng
và tương đương thuộc Bộ:
- Là công chức hiện đang giữ ngạch chuyên viên hoặc
đảm bảo đủ các tiêu chuẩn ngạch chuyên viên theo quy định tại Thông tư
02/2021/TT-BNV ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Bộ Nội vụ về tiêu chuẩn, xếp lương
đối với công chức hành chính, văn thư trở lên;
- Có bằng trung cấp lý luận chính trị hoặc có bằng
trung cấp lý luận chính trị - hành chính trở lên;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước
theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên chính hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị
- hành chính.
d) Đối với các chức danh Vụ trưởng, Cục trưởng thuộc
Tổng cục và tương đương:
- Là công chức hiện đang giữ ngạch chuyên viên hoặc
đảm bảo đủ các tiêu chuẩn ngạch chuyên viên theo quy định tại Thông tư
02/2021/TT-BNV ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Bộ Nội vụ về tiêu chuẩn, xếp lương
đối với công chức hành chính, văn thư trở lên trở lên;
- Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc
bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính theo quy định;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước
theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương trở lên.
e) Đối với các chức danh Phó Vụ trưởng, Phó Cục trưởng
thuộc Tổng cục và tương đương:
- Là công chức ở ngạch chuyên viên hoặc tương đương
trở lên;
- Có bằng trung cấp lý luận chính trị hoặc có bằng
trung cấp lý luận chính trị - hành chính trở lên;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước
theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên chính trở lên hoặc có bằng cao cấp lý luận
chính trị - hành chính;
g) Đối với chức danh người đứng đầu, cấp phó của
người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ
- Đáp ứng đủ các điều kiện, tiêu chuẩn chuyên ngành
do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định;
- Là viên chức ở các chức danh nghề nghiệp hạng 3
trở lên hoặc công chức ở ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên;
- Đối với người đứng đầu đơn vị phải có bằng tốt
nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc bằng cao cấp lý luận chính trị - hành
chính (đối với các đối tượng thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý của Bộ do
Ban cán sự đảng quyết định); đối với cấp phó của người đứng đầu đơn vị phải có
bằng trung cấp lý luận chính trị hoặc có bằng trung cấp lý luận chính trị - hành
chính trở lên.
h) Ngoài các tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể
trên, đối với các trường hợp đặc biệt do Ban cán sự đảng Bộ xem xét, quyết định;
đối với các chức danh lãnh đạo, quản lý cần có tiêu chuẩn chuyên ngành như chức
danh lãnh đạo các đơn vị: Pháp chế, Thanh tra, Báo, Tạp chí, Nhà xuất bản, cơ sở
đào tạo, Viện nghiên cứu... thì ngoài các quy định tại điểm a, b và điểm c của khoản
này còn phải đáp ứng đủ các điều kiện, tiêu chuẩn chuyên ngành do cơ quan nhà
nước có thẩm quyền quy định.
Điều 33. Tiêu chuẩn cụ thể đối
với các chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng
1. Vị trí
Chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng của các cơ
quan, đơn vị thuộc Bộ bao gồm các chức danh: Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và
tương đương (sau đây gọi chung là cấp phòng) theo cơ cấu tổ chức của các Vụ, Cục,
Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ và các tổ chức tương đương thuộc Bộ.
2. Yêu cầu về tiêu chuẩn, trình độ và năng lực
a) Đối với Trưởng phòng và Phó Trưởng phòng: là
công chức ở ngạch chuyên viên trở lên hoặc viên chức ở các chức danh nghề nghiệp
tương đương;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước
theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên trở lên.
c) Lãnh đạo, quản lý phòng Bảo vệ và an ninh quốc
phòng, Đoàn xe thuộc Văn phòng Bộ không nhất thiết phải đủ yêu cầu về tiêu chuẩn
và trình độ như quy định tại điểm a, điểm b của khoản này, nhưng phải bảo đảm
nghiệp vụ kỹ thuật và chuyên môn theo chức trách, nhiệm vụ được phân công và phải
đáp ứng đủ các điều kiện, tiêu chuẩn chuyên ngành (nếu có) do cơ quan nhà nước
có thẩm quyền quy định.
Điều 34. Thời hạn giữ chức vụ
1. Thời hạn giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cho mỗi lần
bổ nhiệm là 05 năm, tính từ thời điểm quyết định bổ nhiệm có hiệu lực, trừ trường
hợp thời hạn dưới 05 năm theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
2. Thời hạn giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý không được
quá hai nhiệm kỳ liên tiếp được thực hiện theo quy định của Đảng và pháp luật
chuyên ngành.
Mục 2. BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI
Điều 35. Tiêu chuẩn, điều kiện
bổ nhiệm
1. Bảo đảm tiêu chuẩn chung, tiêu chuẩn chức danh
theo quy định tại Điều 31, Điều 32, Điều 33 Quy chế này.
2. Phải được quy hoạch chức vụ bổ nhiệm nếu là nguồn
nhân sự tại chỗ hoặc được quy hoạch chức vụ tương đương nếu là nguồn nhân sự từ
nơi khác. Trường hợp cơ quan, tổ chức mới thành lập chưa thực hiện việc phê duyệt
quy hoạch thì do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. Trường hợp điều động và
bổ nhiệm hoặc luân chuyển và bổ nhiệm để giữ vị trí lãnh đạo cấp tương đương hoặc
thấp hơn thì không yêu cầu điều kiện này.
3. Có hồ sơ, lý lịch cá nhân được xác minh, có bản
kê khai tài sản, thu nhập theo quy định.
4. Điều kiện về độ tuổi bổ nhiệm:
a) Công chức được đề nghị bổ nhiệm lần đầu giữ chức
vụ lãnh đạo, quản lý hoặc đề nghị bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cao
hơn thì tuổi bổ nhiệm phải còn đủ 05 năm công tác tính từ khi thực hiện quy
trình bổ nhiệm; trường hợp đặc biệt báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định;
b) Công chức được đề nghị bổ nhiệm vào chức vụ lãnh
đạo, quản lý mà thời hạn mỗi lần bổ nhiệm dưới 05 năm theo quy định của pháp luật
chuyên ngành và của cơ quan có thẩm quyền thì tuổi bổ nhiệm phải đủ một nhiệm kỳ;
c) Công chức được điều động, bổ nhiệm giữ chức vụ mới
tương đương hoặc thấp hơn chức vụ đang giữ thì không tính tuổi bổ nhiệm theo
quy định tại điểm a khoản này.
5. Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ và chức
trách được giao.
6. Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức
vụ theo quy định của Đảng và của pháp luật; không đang trong thời hạn xử lý kỷ luật,
không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật quy định tại
Điều 82 của Luật Cán bộ, công chức được sửa đổi, bổ sung tại
khoản 17 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán
bộ, công chức và Luật Viên chức.
Điều 36. Trình tự, thủ tục, hồ
sơ bổ nhiệm lãnh đạo cấp vụ và tương đương của cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
1. Xin chủ trương bổ nhiệm
a) Căn cứ nhu cầu công tác, cơ cấu, số lượng lãnh đạo,
tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị có nhu cầu bổ nhiệm, tổ chức họp, thống nhất
trình Bộ phê duyệt chủ trương bổ nhiệm bằng văn bản. Nội dung trình gồm: chủ
trương bổ nhiệm, số lượng, nguồn nhân sự và dự kiến phân công công tác đối với
nhân sự được dự kiến bổ nhiệm.
Trường hợp nếu thấy cần thiết hoặc cơ quan, đơn vị
không chủ động đề xuất, Vụ Tổ chức cán bộ rà soát, báo cáo Thứ trưởng phụ trách
cơ quan, đơn vị và Bộ trưởng về những nội dung nêu trên.
b) Sau khi có ý kiến của Thứ trưởng phụ trách cơ
quan, đơn vị và Bộ trưởng, Vụ Tổ chức cán bộ trình Ban cán sự đảng phê duyệt chủ
trương, số lượng, nguồn nhân sự và dự kiến phân công công tác đối với nhân sự
được dự kiến bổ nhiệm.
2. Quy trình bổ nhiệm sau khi Ban cán sự đảng phê
duyệt chủ trương
2.1. Đối với nguồn nhân sự tại chỗ
Nguồn nhân sự tại chỗ là nguồn nhân sự hiện đang
công tác tại đơn vị có vị trí bổ nhiệm.
Bước 1: Hội nghị tập thể lãnh đạo đơn vị (lần
1):
a) Nội dung hội nghị: Căn cứ chủ trương bổ nhiệm đã
được phê duyệt, trên cơ sở các quy định của Đảng, Nhà nước và của Bộ Công
Thương, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị giao bộ phận tham mưu về công tác tổ chức
cán bộ của đơn vị tham mưu, trình hội nghị thảo luận, đề xuất về cơ cấu, tiêu
chuẩn, điều kiện, quy trình giới thiệu nhân sự.
Kết quả thảo luận và đề xuất được lập thành biên bản.
b) Thành phần: Tập thể lãnh đạo đơn vị và người đứng
đầu bộ phận tham mưu về công tác tổ chức cán bộ của đơn vị.
Đối với các trường hợp sau:
- Bổ nhiệm lãnh đạo tổ chức Quản lý thị trường ở
Trung ương: Tập thể lãnh đạo Tổng cục, tập thể lãnh đạo đơn vị có vị trí bổ nhiệm
và người đứng đầu cơ quan tham mưu về công tác tổ chức cán bộ của Tổng cục.
- Bổ nhiệm lãnh đạo tổ chức Quản lý thị trường địa
phương: Tập thể lãnh đạo Cục và người đứng đầu cơ quan tham mưu về công tác tổ
chức cán bộ của Cục.
Bước 2: Hội nghị lãnh đạo đơn vị mở rộng:
a) Nội dung hội nghị: Thảo luận thống nhất về cơ cấu,
tiêu chuẩn, điều kiện, quy trình giới thiệu nhân sự và các công việc liên quan;
trên cơ sở cơ cấu, tiêu chuẩn, điều kiện và quy trình giới thiệu nhân sự đã thống
nhất tại bước 1, tiến hành lấy phiếu phát hiện, giới thiệu nguồn nhân sự bằng
phiếu kín; mỗi người dự họp chỉ giới thiệu 01 người cho 01 chức danh trong số
nhân sự trong quy hoạch hoặc giới thiệu người khác. Nhân sự được giới thiệu phải
có đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định.
b) Thành phần: Tập thể lãnh đạo đơn vị, người đứng
đầu các tổ chức thuộc và trực thuộc, Chủ tịch Công đoàn, Bí thư Đoàn thanh
niên. Hội nghị phải có tối thiểu 2/3 số người được triệu tập tham dự.
Đối với bổ nhiệm lãnh đạo cấp Vụ thuộc Tổng cục Quản
lý thị trường:
- Vụ thuộc Tổng cục, thành phần gồm: Tập thể lãnh đạo
Tổng cục, Chủ tịch Công đoàn Tổng cục, Bí thư Đoàn thanh niên Tổng cục, tập thể
lãnh đạo đơn vị có vị trí bổ nhiệm và đại diện Vụ Tổ chức cán bộ tham dự.
- Cục Nghiệp vụ Quản lý thị trường, Văn phòng Tổng
cục, thành phần gồm: Tập thể lãnh đạo Tổng cục, Chủ tịch Công đoàn Tổng cục, Bí
thư Đoàn thanh niên Tổng cục, tập thể lãnh đạo Cục Nghiệp vụ Quản lý thị trường,
Văn phòng Tổng cục và người đứng đầu các Phòng thuộc Cục Nghiệp vụ Quản lý thị
trường, Văn phòng Tổng cục và đại diện Vụ Tổ chức cán bộ tham dự.
- Tổ chức Quản lý thị trường ở địa phương: Tập thể
lãnh đạo Cục, Chủ tịch Công đoàn, Bí thư Đoàn thanh niên và người đứng đầu các
Phòng, Đội thuộc Cục và đại diện Vụ Tổ chức cán bộ tham dự.
c) Nguyên tắc giới thiệu và lựa chọn
- Người được giới thiệu phải là người đáp ứng đầy đủ
điều kiện, tiêu chuẩn cho vị trí bổ nhiệm;
- Mỗi thành viên giới thiệu 01 người cho một vị trí
bổ nhiệm. Trường hợp có nhiều hơn 01 vị trí bổ nhiệm thì tổ chức lấy phiếu giới
thiệu nhân sự cho từng vị trí bổ nhiệm.
- Người nào có số phiếu cao nhất và đạt tỷ lệ trên
50% tính trên tổng số người được triệu tập giới thiệu thì được lựa chọn. Trường
hợp không có người nào đạt trên 50% phiếu giới thiệu bổ nhiệm thì chọn 02 người
có số phiếu giới thiệu cao nhất từ trên xuống để giới thiệu ở các bước tiếp
theo.
Kết quả kiểm phiếu được ghi thành biên bản, không
công bố tại hội nghị này.
Bước 3: Hội nghị tập thể lãnh đạo đơn vị (lần
2):
a) Nội dung hội nghị:
- Công bố kết quả giới thiệu ở bước 2.
- Trên cơ sở kết quả giới thiệu tại bước 2, căn cứ cơ
cấu, tiêu chuẩn, điều kiện, yêu cầu nhiệm vụ cụ thể của đơn vị và khả năng đáp ứng
của công chức, thảo luận và giới thiệu nhân sự bằng phiếu kín;
b) Thành phần: Như thành phần tham dự Hội nghị bước
1.
c) Nguyên tắc giới thiệu và lựa chọn: như bước 2
(nhân sự lựa chọn giới thiệu phải trên cơ sở kết quả bước 2 hoặc giới thiệu người
khác có đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định).
Kết quả kiểm phiếu được ghi thành biên bản, được
công bố tại hội nghị này.
Trường hợp kết quả giới thiệu của hội nghị này khác
với kết quả phát hiện, giới thiệu nhân sự ở bước 2 thì tạm dừng quy trình, báo
cáo, giải trình rõ với cấp có thẩm quyền xem xét, cho ý kiến chỉ đạo trước khi
tiến hành bước tiếp theo. (Khi có nhiều hơn 01 vị trí bổ nhiệm, trường hợp nào
kết quả giới thiệu của hội nghị này không khác với kết quả phát hiện, giới thiệu
nhân sự ở bước 2 thì tiếp tục thực hiện các bước tiếp theo).
Bước 4: Hội nghị lấy ý kiến cán bộ chủ chốt về
nhân sự được tập thể lãnh đạo giới thiệu ở bước 3 bằng phiếu kín:
a) Nội dung hội nghị:
- Thông báo danh sách nhân sự được tập thể lãnh đạo
đơn vị giới thiệu (tại bước 3);
- Trao đổi, thảo luận về cơ cấu, tiêu chuẩn, điều
kiện, yêu cầu nhiệm vụ cụ thể của đơn vị và khả năng đáp ứng của cán bộ; tóm tắt
lý lịch, quá trình học tập, công tác; nhận xét, đánh giá ưu, khuyết điểm, mặt mạnh,
mặt yếu, triển vọng phát triển; dự kiến phân công công tác; nhân sự được giới
thiệu bổ nhiệm trình bày chương trình hành động nếu được bổ nhiệm (nếu có) và
trả lời những vấn đề có liên quan trước khi bỏ phiếu; lấy ý kiến tín nhiệm bằng
phiếu kín về nhân sự được giới thiệu bổ nhiệm.
b) Thành phần:
- Đối với các Vụ (không có tổ chức cấu thành), Văn
phòng Ban chỉ đạo, Văn phòng Hội đồng cạnh tranh, Văn phòng Ban cán sự đảng,
thành phần gồm: Toàn thể công chức của đơn vị.
- Đối với Vụ (có tổ chức cấu thành), Văn phòng Bộ,
Thanh tra Bộ, Tổng cục, các Cục, các đơn vị sự nghiệp, thành phần gồm: Tập thể
lãnh đạo cơ quan, đơn vị, cấp trưởng và cấp phó của các tổ chức cấu thành, Chủ
tịch Công đoàn, Bí thư Đoàn Thanh niên của đơn vị, đại diện Vụ Tổ chức cán bộ
cùng tham dự hội nghị.
Hội nghị phải có tối thiểu 2/3 số người được triệu
tập tham dự.
Đối với bổ nhiệm lãnh đạo cấp Vụ và tương đương thuộc
Tổng cục Quản lý thị trường:
- Vụ thuộc Tổng cục, thành phần gồm: Tập thể lãnh đạo
Tổng cục, Chủ tịch Công đoàn, Bí thư Đoàn thanh niên, tập thể lãnh đạo đơn vị
có vị trí bổ nhiệm, toàn thể công chức đơn vị, đại diện Vụ Tổ chức cán bộ tham
dự.
- Cục Nghiệp vụ Quản lý thị trường, Văn phòng Tổng
cục, thành phần gồm: Tập thể lãnh đạo Tổng cục, Chủ tịch Công đoàn Tổng cục, Bí
thư Đoàn thanh niên Tổng cục, tập thể lãnh đạo đơn vị có vị trí bổ nhiệm, cấp
trưởng và cấp phó của các tổ chức cấu thành của đơn vị, đại diện Vụ Tổ chức cán
bộ tham dự.
- Tổ chức Quản lý thị trường ở địa phương, thành phần
gồm: Tập thể lãnh đạo Cục, Chủ tịch Công đoàn Cục, Bí thư Đoàn thanh niên Cục,
cấp trưởng, cấp phó các Phòng, Đội thuộc Cục và đại diện Vụ Tổ chức cán bộ.
- Ghi phiếu lấy ý kiến tín nhiệm. Kết quả kiểm phiếu
được lập thành biên bản và không công bố ở hội nghị này.
Bước 5: Hội nghị tập thể lãnh đạo đơn vị và biểu
quyết nhân sự (lần 3):
a) Nội dung hội nghị: Thảo luận, phân tích kết quả
lấy phiếu, lấy ý kiến tại các hội nghị; xác minh, kết luận những vấn đề mới nảy
sinh (nếu có); lấy ý kiến bằng văn bản của cấp ủy cùng cấp về nhân sự được đề
nghị bổ nhiệm; thảo luận và biểu quyết bằng phiếu kín.
b) Thành phần: Như thành phần tham dự Hội nghị bước
1.
c) Nguyên tắc lựa chọn: Người nào có số phiếu cao
nhất, đạt tỷ lệ trên 50% tính trên tổng số thành viên tập thể lãnh đạo giới thiệu
thì được lựa chọn đề nghị bổ nhiệm. Trường hợp 2 người có số phiếu ngang nhau
(đạt tỷ lệ 50% phiếu) thì lựa chọn nhân sự do người đứng đầu đơn vị giới thiệu
để đề nghị bổ nhiệm; đồng thời báo cáo đầy đủ các ý kiến khác nhau để Ban cán sự
đảng xem xét, quyết định.
Kết quả kiểm phiếu được ghi thành biên bản.
2.2. Đối với nguồn nhân sự từ nơi khác
Nguồn nhân sự nơi khác là nguồn nhân sự ngoài đơn vị
có vị trí bổ nhiệm.
2.2.1. Đối với nhân sự do cơ quan, đơn vị có vị trí
bổ nhiệm đề xuất
a) Xin chủ trương bổ nhiệm
Tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị thống nhất về chủ
trương và báo cáo xin ý kiến Ban cán sự đảng (thông qua Vụ Tổ chức cán bộ) về
chủ trương; số lượng; nhân sự dự kiến tiếp nhận, bổ nhiệm; dự kiến phân công
công tác.
Đối với bổ nhiệm lãnh đạo cấp Vụ thuộc Tổng cục Quản
lý thị trường: Tập thể lãnh đạo Tổng cục thống nhất về chủ trương và báo cáo
xin ý kiến Ban cán sự đảng (thông qua Vụ Tổ chức cán bộ) về chủ trương; số lượng;
nhân sự dự kiến tiếp nhận, bổ nhiệm; dự kiến phân công công tác.
b) Quy trình bổ nhiệm
Bước 1: Trên cơ sở chủ trương của Ban cán sự
đảng, Vụ Tổ chức cán bộ lấy ý kiến của tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị có nhu
cầu bổ nhiệm (cơ quan, đơn vị có vị trí bổ nhiệm) về nhân sự được đề nghị bổ
nhiệm và biểu quyết bằng phiếu kín. Nhân sự được đề nghị bổ nhiệm phải đạt tỷ lệ
trên 50% tổng số thành viên tập thể lãnh đạo đồng ý; trường hợp nhân sự đạt tỷ
lệ 50% thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị xem xét, báo cáo đầy đủ các ý kiến
khác nhau (nếu có) để Ban cán sự đảng (hoặc cấp có thẩm quyền) xem xét, quyết định
(đối với bổ nhiệm lãnh đạo cấp Vụ, Cục và tương đương thuộc Tổng cục Quản lý thị
trường thì trước khi báo cáo Ban cán sự đảng, phải báo cáo Tổng cục trưởng xem
xét, đề xuất).
Trên cơ sở kết quả làm việc, lập biên bản nội dung
cuộc họp và biên bản kiểm phiếu.
Bước 2: Vụ Tổ chức cán bộ gặp nhân sự dự kiến
bổ nhiệm để trao đổi về yêu cầu công tác, nhu cầu bổ nhiệm;
Trên cơ sở kết quả làm việc, lập biên bản nội dung
cuộc họp.
Bước 3: Vụ Tổ chức cán bộ làm việc với tập
thể lãnh đạo nơi nhân sự dự kiến bổ nhiệm đang công tác để trao đổi ý kiến về
việc bổ nhiệm và đề nghị có ý kiến nhận xét, đánh giá công chức trong 3 năm
công tác gần nhất (kết quả nhận xét, đánh giá phải đảm bảo tiêu chuẩn theo quy
định); nghiên cứu hồ sơ, xác minh lý lịch của nhân sự dự kiến bổ nhiệm.
Trên cơ sở kết quả làm việc, lập biên bản nội dung
cuộc họp.
Bước 4: Căn cứ kết quả làm việc, Vụ Tổ chức
cán bộ có văn bản xin ý kiến Đảng ủy Bộ hoặc Thành ủy/ Tỉnh ủy (Huyện ủy) và
tương đương.
Bước 5: Xin ý kiến Ban cán sự đảng:
Vụ Tổ chức cán bộ tổng hợp kết quả thực hiện quy
trình và ý kiến các cơ quan, đơn vị liên quan có Tờ trình xin ý kiến Ban cán sự
đảng xem xét, quyết định.
2.2.2. Đối với nhân sự do cấp có thẩm quyền giới
thiệu, đề xuất bổ nhiệm (không do đơn vị có vị trí bổ nhiệm đề xuất)
Trường hợp nhân sự do cấp có thẩm quyền giới thiệu,
đề xuất thì giao Vụ Tổ chức cán bộ tiến hành các công việc sau:
Bước 1: Vụ Tổ chức cán bộ trao đổi ý kiến với
tập thể lãnh đạo và cấp ủy cơ quan, tổ chức tiếp nhận nhân sự về dự kiến điều động,
bổ nhiệm.
Đối với Tổng cục Quản lý thị trường: Vụ Tổ chức cán
bộ trao đổi với tập thể lãnh đạo Tổng cục Quản lý thị trường và tập thể lãnh đạo
đơn vị có vị trí bổ nhiệm. Trường hợp do Tổng cục Quản lý thị trường đề xuất để
bổ nhiệm lãnh đạo Cục Quản lý thị trường cấp tỉnh thì không cần bước làm việc với
Tổng cục Quản lý thị trường.
Trên cơ sở kết quả làm việc, lập biên bản nội dung
cuộc họp.
Bước 2: Vụ Tổ chức cán bộ gặp nhân sự dự kiến
bổ nhiệm để trao đổi về yêu cầu công tác, nhu cầu bổ nhiệm.
Trên cơ sở kết quả làm việc, lập biên bản nội dung
cuộc họp.
Bước 3: Vụ Tổ chức cán bộ làm việc với tập
thể lãnh đạo nơi nhân sự dự kiến bổ nhiệm đang công tác để trao đổi ý kiến về
việc bổ nhiệm và đề nghị có ý kiến nhận xét, đánh giá công chức trong 3 năm
công tác gần nhất (kết quả nhận xét, đánh giá phải đảm bảo tiêu chuẩn theo quy
định); nghiên cứu hồ sơ, xác minh lý lịch của nhân sự dự kiến bổ nhiệm.
Trên cơ sở kết quả làm việc, lập biên bản nội dung
cuộc họp.
Bước 4: Căn cứ kết quả làm việc, Vụ Tổ chức
cán bộ có văn bản xin ý kiến Đảng ủy Bộ hoặc Thành ủy/ Tỉnh ủy (Huyện ủy) và
tương đương.
Bước 5: Xin ý kiến Ban cán sự đảng:
Vụ Tổ chức cán bộ tổng hợp kết quả thực hiện quy
trình và ý kiến các cơ quan, đơn vị liên quan có Tờ trình xin ý kiến Ban cán sự
đảng xem xét, quyết định.
3. Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm của các cơ quan, đơn vị gửi
Vụ Tổ chức cán bộ sau khi tiến hành các bước nêu trên gồm:
3.1. Thành phần Hồ sơ bổ nhiệm
(1) Tờ trình đề nghị bổ nhiệm;
(2) Bản tổng hợp kết quả kiểm phiếu kèm theo biên bản
kiểm phiếu ở các bước trong quy trình bổ nhiệm;
(3) Sơ yếu lý lịch công chức, viên chức trong thời
gian không quá 06 tháng tính đến thời điểm gửi hồ sơ về Vụ Tổ chức cán bộ; Đối với
trường hợp tiếp nhận, bổ nhiệm từ đơn vị ngoài Bộ Công Thương phải có lý lịch
tư pháp theo quy định.
(4) Bản tự kiểm điểm 3 năm công tác gần nhất (trong
thời gian giữ chức vụ đối với hồ sơ bổ nhiệm lại);
(5) Nhận xét, đánh giá của Lãnh đạo cơ quan, đơn vị
về phẩm chất đạo đức, lối sống, ý thức tổ chức kỷ luật, đoàn kết nội bộ, về
năng lực công tác, kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ trong 3 năm gần nhất
(trong thời gian giữ chức vụ đối với hồ sơ bổ nhiệm lại);
(6) Nhận xét của chi ủy nơi cư trú đối với bản thân
và gia đình. Trường hợp nơi cư trú của bản thân khác với nơi cư trú của gia
đình thì phải lấy nhận xét của chi ủy nơi bản thân cư trú và nơi gia đình cư
trú (hoặc tổ dân phố đối với trường hợp không phải là đảng viên).
(7) Kết luận của cấp ủy có thẩm quyền về tiêu chuẩn
chính trị đối với nhân sự dự kiến bổ nhiệm trong thời gian không quá 06 tháng
tính đến thời điểm gửi hồ sơ về Vụ Tổ chức cán bộ và các giấy tờ liên quan sau:
- Báo cáo về tiêu chuẩn chính trị đối với nhân sự dự
kiến bổ nhiệm của cấp ủy cơ sở.
- Cam đoan của nhân sự dự kiến bổ nhiệm trong trường
hợp có người thân liên quan đến yếu tố nước ngoài đảm bảo theo quy định.
(8) Bản kê khai tài sản, thu nhập theo quy định;
(9) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của
tiêu chuẩn chức danh bổ nhiệm (có công chứng hoặc chứng thực theo quy định).
Trường hợp nhân sự có bằng tốt nghiệp do cơ sở giáo dục nước người cấp thì phải
được công nhận tại Việt Nam theo quy định.
(10) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế cấp huyện
trở lên cấp trong thời hạn 06 tháng tính đến thời điểm gửi hồ sơ về Vụ Tổ chức
cán bộ.
3.2. Hồ sơ gửi lấy ý kiến hiệp y
Vụ Tổ chức cán bộ lấy ý kiến của Thường vụ Đảng ủy
Bộ Công Thương hoặc Đảng ủy cấp trên của cơ quan, đơn vị có nhu cầu bổ nhiệm về
nhân sự dự kiến bổ nhiệm (Riêng ý kiến hiệp y của Thành ủy/ tỉnh ủy về quy hoạch,
bổ nhiệm Cục trưởng Cục Quản lý thị trường địa phương do Ban cán sự đảng ký văn
bản), hồ sơ (bản photocopy) xin ý kiến bao gồm:
(1) Văn bản của Vụ Tổ chức cán bộ nêu rõ quy trình
công tác cán bộ đã thực hiện, kết quả tín nhiệm tại các hội nghị cán bộ, đánh
giá nhận xét của các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền đối với cá nhân dự kiến bổ
nhiệm và đề nghị Đảng ủy có ý kiến bằng văn bản đối với nhân sự dự kiến bổ nhiệm;
(2) Sơ yếu lý lịch công chức, viên chức (có dán ảnh);
(3) Bản kê khai tài sản, thu nhập;
(4) Ý kiến của cấp ủy đơn vị về nhân sự đề nghị bổ
nhiệm;
(5) Văn bản báo cáo về tiêu chuẩn chính trị đối với
nhân sự dự kiến bổ nhiệm của cấp ủy cơ sở;
(6) Nhận xét của chi ủy nơi cư trú đối với bản thân
và gia đình. Trường hợp nơi cư trú của bản thân khác với nơi cư trú của gia
đình thì phải lấy nhận xét của chi ủy nơi bản thân cư trú và nơi gia đình cư
trú (hoặc tổ dân phố đối với trường hợp không phải là đảng viên).
(7) Báo cáo thẩm định hồ sơ bổ nhiệm và hồ sơ cán bộ.
Căn cứ ý kiến của Ban cán sự Đảng phê duyệt nhân sự
bổ nhiệm, trình Bộ trưởng ký quyết định bổ nhiệm.
Điều 37. Trình tự, thủ tục, hồ
sơ bổ nhiệm lãnh đạo cấp phòng
1. Xác định nhu cầu, chủ trương, số lượng, dự kiến
phân công công tác, nguồn bổ nhiệm
Trên cơ sở cơ cấu, số lượng lãnh đạo cấp phòng, bộ
phận tham mưu về công tác tổ chức cán bộ đề xuất Thủ trưởng cơ quan, đơn vị tổ
chức họp hội nghị tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị để thảo luận, xác định nhu cầu,
thống nhất chủ trương, số lượng, dự kiến phân công công tác, nguồn bổ nhiệm đối
với vị trí dự kiến bổ nhiệm theo thẩm quyền được phân cấp hoặc trình Lãnh đạo Bộ
phụ trách cơ quan, đơn vị, Bộ trưởng (qua Vụ Tổ chức cán bộ) xem xét, phê duyệt.
2. Quy trình bổ nhiệm sau khi cấp có thẩm quyền phê
duyệt chủ trương
2.1. Đối với nguồn nhân sự tại chỗ (tại tổ chức có
vị trí bổ nhiệm)
Bước 1: Hội nghị tập thể lãnh đạo (lần 1)
a) Nội dung hội nghị: Căn cứ quy định của Đảng, Nhà
nước, Bộ Công Thương và chủ trương bổ nhiệm đã được phê duyệt, Thủ trưởng cơ
quan, đơn vị giao bộ phận tham mưu về công tác tổ chức cán bộ tham mưu, trình hội
nghị thảo luận thống nhất về cơ cấu, tiêu chuẩn, điều kiện, quy trình giới thiệu
nhân sự.
Kết quả thảo luận và đề xuất được lập thành biên bản.
b) Thành phần: Tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị và
đại diện cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ của cơ quan, đơn vị.
Bước 2: Hội nghị lãnh đạo đơn vị mở rộng (hoặc Hội
nghị toàn thể công chức đối với những đơn vị không có tổ chức trực thuộc)
a) Nội dung hội nghị: Thảo luận thống nhất về cơ cấu,
tiêu chuẩn, điều kiện, quy trình giới thiệu nhân sự và các công việc liên quan.
Trên cơ sở cơ cấu, tiêu chuẩn, điều kiện và quy trình giới thiệu nhân sự đã thống
nhất tại bước 1, tiến hành lấy phiếu phát hiện, giới thiệu nguồn nhân sự bằng
phiếu kín; mỗi người dự họp chỉ giới thiệu 01 người cho 01 chức danh trong số
nhân sự trong quy hoạch hoặc giới thiệu người khác. Nhân sự được giới thiệu phải
có đủ tiêu chuẩn, điều kiện và được quy hoạch theo quy định. Kết quả kiểm phiếu
được lập thành biên bản và không công bố ở hội nghị này.
b) Thành phần:
- Đối với các tổ chức cấp phòng và tương đương thuộc
cơ quan hành chính (không có tổ chức trực thuộc), thành phần gồm: toàn thể công
chức và người lao động của Phòng.
- Đối với các đơn vị sự nghiệp thuộc Cục, Tổng cục
và các tổ chức tương đương cấp phòng của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Cục,
Tổng cục, thành phần gồm: tập thể lãnh đạo đơn vị cấp phòng, người đứng đầu các
tổ chức thuộc và trực thuộc, Chủ tịch Công đoàn, Bí thư Đoàn thanh niên (nếu
có).
c) Nguyên tắc giới thiệu và lựa chọn: theo nguyên tắc
chung tại bước 2 phần bổ nhiệm Lãnh đạo cấp Vụ.
Bước 3: Hội nghị tập thể lãnh đạo (lần 2)
a) Nội dung: Căn cứ kết quả bước 2, tập thể lãnh đạo
cơ quan, đơn vị họp, đánh giá nhận xét và cho ý kiến bằng phiếu kín đối với
phương án nhân sự dự kiến bổ nhiệm.
b) Thành phần: Như thành phần tham dự Hội nghị bước
1.
c) Nguyên tắc giới thiệu và lựa chọn: theo nguyên tắc
chung tại phần bổ nhiệm Lãnh đạo cấp Vụ.
Bước 4. Hội nghị cán bộ chủ chốt (hoặc Hội nghị
toàn thể công chức đối với những đơn vị không có tổ chức trực thuộc)
a) Nội dung hội nghị:
- Thông báo danh sách nhân sự được tập thể lãnh đạo
cơ quan, đơn vị giới thiệu (tại bước 3);
- Trao đổi, thảo luận về cơ cấu, tiêu chuẩn, điều
kiện, yêu cầu nhiệm vụ cụ thể của vị trí bổ nhiệm và khả năng đáp ứng của cán bộ;
tóm tắt lý lịch, quá trình học tập, công tác; nhận xét, đánh giá ưu, khuyết điểm,
mặt mạnh, mặt yếu, triển vọng phát triển; dự kiến phân công công tác; nhân sự
được giới thiệu bổ nhiệm trình bày chương trình hành động nếu được bổ nhiệm (nếu
có) và trả lời những vấn đề có liên quan trước khi bỏ phiếu; lấy ý kiến bằng
phiếu kín về nhân sự được giới thiệu bổ nhiệm.
Kết quả kiểm phiếu được lập thành biên bản và không
công bố ở hội nghị này.
b) Thành phần:
- Đối với các tổ chức cấp phòng và tương đương thuộc
cơ quan hành chính (không có tổ chức trực thuộc), thành phần gồm: toàn thể công
chức và người lao động của phòng.
- Đối với các đơn vị sự nghiệp thuộc Cục, Tổng cục
và các tổ chức tương đương cấp phòng của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Cục,
Tổng cục, thành phần gồm: tập thể lãnh đạo đơn vị cấp phòng, người đứng đầu và
cấp phó của người đứng đầu các tổ chức thuộc và trực thuộc, Chủ tịch Công đoàn,
Bí thư Đoàn thanh niên (nếu có).
+ Nguyên tắc giới thiệu và lựa chọn: theo nguyên tắc
chung tại bước 4 phần bổ nhiệm Lãnh đạo cấp Vụ.
Bước 5: Hội nghị tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị
(lần 3):
a) Nội dung hội nghị: Thảo luận, phân tích kết quả
phiếu tại các hội nghị; xác minh, kết luận những vấn đề mới nảy sinh (nếu có);
thảo luận và biểu quyết bằng phiếu kín.
b) Thành phần: Như thành phần tham dự Hội nghị bước
1.
c) Nguyên tắc lựa chọn: như Bước 5 quy trình bổ nhiệm
từ nguồn nhân sự tại chỗ.
Vụ Tổ chức cán bộ tổng hợp ý kiến tại các hội nghị,
kết quả lấy phiếu và ý kiến của Đảng ủy Bộ hoặc Đảng ủy cấp trên trực tiếp của
cơ quan, đơn vị, báo cáo đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét, có ý kiến trước khi
ban hành Quyết định.
2.2. Đối với nguồn nhân sự từ nơi khác
a) Tổng cục, Cục, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ thực hiện
quy trình nhân sự từ nơi khác tương tự quy định tại khoản 2.2 Điều
36 Quy chế này. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm có văn bản lấy
ý kiến nơi nhân sự dự kiến bổ nhiệm đang công tác (bổ nhiệm nhân sự cấp phòng từ
bên ngoài Tổng cục, Cục, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ) hoặc chỉ đạo cấp phòng có
nhân sự dự kiến bổ nhiệm có văn bản nhận xét, đánh giá về nhân sự đó (bổ nhiệm
nhân sự cấp phòng từ phòng này sang phòng khác bên trong Tổng cục, Cục, đơn vị
sự nghiệp thuộc Bộ).
b) Vụ, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ thực hiện quy
trình nhân sự do đơn vị đề xuất tại điểm a khoản 2.2 Điều 37 Quy
chế này trình Lãnh đạo Bộ phụ trách đơn vị (qua Vụ Tổ chức cán bộ) xem xét,
quyết định. Vụ Tổ chức cán bộ thực hiện quy trình nhân sự do Lãnh đạo Bộ có chủ
trương tiếp nhận, điều động, bổ nhiệm.
c) Hồ sơ bổ nhiệm được lập như hồ sơ bổ nhiệm lãnh
đạo cấp vụ quy định tại Điều 36 Quy chế này. Trong quá
trình bổ nhiệm, việc tuyển dụng, điều động, tiếp nhận đối với nhân sự bổ nhiệm
được thực hiện theo quy định của pháp luật và của Bộ Công Thương.
Điều 38. Thời điểm, thời hạn
và nguyên tắc thực hiện bổ nhiệm lại hoặc kéo dài thời gian giữ chức vụ lãnh đạo,
quản lý
Thời điểm, thời hạn và nguyên tắc thực hiện bổ nhiệm
lại hoặc kéo dài thời gian giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý được thực hiện theo
quy định tại Điều 49 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27
tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công
chức và Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy
định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
Điều 39. Tiêu chuẩn, điều kiện
bổ nhiệm lại
Tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm lại được thực hiện
theo quy định tại Điều 49 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày
27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
công chức và Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ
quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
Điều 40. Trình tự, thủ tục, hồ
sơ bổ nhiệm lại
1. Xin chủ trương bổ nhiệm lại
Chậm nhất trước 90 ngày kể từ ngày hết thời hạn giữ
chức vụ bổ nhiệm theo quy định, tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị phải xem xét,
đánh giá để đề xuất cấp có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm lại hay không bổ nhiệm
lại.
Cơ quan, đơn vị có văn bản báo cáo, đề xuất gửi Thứ
trưởng phụ trách và Bộ trưởng (thông qua Vụ Tổ chức cán bộ) hoặc cấp có thẩm
quyền theo phân cấp quản lý cán bộ của Bộ Công Thương trước khi trình xin chủ
trương Ban cán sự đảng.
Đối với Tổng cục Quản lý thị trường: Trước khi đề
nghị Bộ xin chủ trương bổ nhiệm lại, các đơn vị thuộc Tổng cục phải báo cáo Tổng
cục rà soát hồ sơ, điều kiện, tiêu chuẩn, nhu cầu công tác (qua cơ quan tham
mưu về công tác cán bộ của Tổng cục).
2. Trình tự, thủ tục bổ nhiệm lại sau khi có chủ
trương:
Bước 1: Tổ chức Hội nghị cán bộ chủ chốt hoặc Hội
nghị toàn thể công chức đơn vị lấy ý kiến:
- Nhân sự đến thời hạn bổ nhiệm lại làm báo cáo tự
nhận xét, đánh giá việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ trong thời gian giữ chức
vụ;
- Tập thể cán bộ chủ chốt trong cơ quan, đơn vị (đối
với đơn vị có tổ chức trực thuộc) hoặc toàn thể công chức, viên chức, người lao
động (đối với đơn vị không có tổ chức cấu thành và các Vụ thuộc Bộ) thảo luận,
tham gia ý kiến và bỏ phiếu tín nhiệm (bằng phiếu kín) đối với nhân sự đề nghị
bổ nhiệm lại. (Thành phần như quy định tại bước 4 quy trình bổ nhiệm lãnh đạo cấp
Vụ).
Biên bản hội nghị, biên bản kiểm phiếu được gửi lên
cấp có thẩm quyền bổ nhiệm. Kết quả kiểm phiếu không công bố tại hội nghị này.
Bước 2: Hội nghị tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị:
- Thành phần: Thực hiện như quy định tại bước 5 quy
trình bổ nhiệm lãnh đạo cấp Vụ.
- Trình tự thực hiện:
Phân tích kết quả lấy phiếu ở hội nghị cán bộ chủ
chốt; xác minh, kết luận những vấn đề mới nảy sinh (nếu có);
Tập thể lãnh đạo thảo luận, nhận xét, đánh giá và
biểu quyết nhân sự bằng phiếu kín. Nhân sự được đề nghị bổ nhiệm lại phải đạt tỷ
lệ trên 50% tổng số thành viên tập thể lãnh đạo đồng ý; trường hợp nhân sự đạt
tỷ lệ 50% thì do người đứng đầu quyết định; đồng thời báo cáo đầy đủ các ý kiến
khác nhau để cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Bước 3: Lấy ý kiến bằng văn bản của Đảng ủy Bộ
hoặc Đảng ủy cấp trên trực tiếp của đơn vị về nhân sự được đề nghị bổ nhiệm lại.
Bước 4: Xin ý kiến Ban cán sự đảng Bộ Công
Thương (với những trường hợp phải xin ý kiến Ban cán sự đảng theo Quy chế làm
việc của Ban cán sự đảng Bộ Công Thương).
Vụ Tổ chức cán bộ tổng hợp ý kiến tại các hội nghị,
kết quả lấy phiếu và ý kiến của Đảng ủy Bộ hoặc Đảng ủy cấp trên trực tiếp của
đơn vị, báo cáo đề xuất Ban cán sự đảng Bộ Công Thương xem xét, có ý kiến.
Bước 5: Ban hành Quyết định bổ nhiệm lại theo thẩm
quyền hoặc trình cơ quan có thẩm quyền xem xét quyết định.
3. Hồ sơ bổ nhiệm lại
Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm lại như quy định đối với hồ
sơ bổ nhiệm lần đầu.
Hồ sơ, quyết định bổ nhiệm lại hay không bổ nhiệm lại
được lưu vào hồ sơ của công chức theo chế độ bảo mật.
Điều 41. Trình tự, thủ tục, hồ
sơ kéo dài thời gian giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đến tuổi nghỉ hưu
1. Xin chủ trương kéo dài thời gian giữ chức vụ
lãnh đạo, quản lý đến tuổi nghỉ hưu
Chậm nhất trước 90 ngày kể từ ngày hết thời hạn giữ
chức vụ bổ nhiệm theo quy định, tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị phải xem xét,
đánh giá để đề xuất kéo dài thời gian giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đến tuổi
nghỉ hưu hay không. Nếu tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị thống nhất kéo dài thời
gian giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đến tuổi nghỉ hưu thì đơn vị có văn bản xin
chủ trương gửi Thứ trưởng phụ trách và Bộ trưởng (thông qua Vụ Tổ chức cán bộ)
hoặc cấp có thẩm quyền theo phân cấp quản lý cán bộ của Bộ Công Thương.
Đối với Tổng cục Quản lý thị trường: Trước khi đề
nghị Bộ xin chủ trương kéo dài thời gian giữ chức vụ, các đơn vị thuộc Tổng cục
phải báo cáo Tổng cục rà soát hồ sơ, điều kiện, tiêu chuẩn, nhu cầu công tác
(qua cơ quan tham mưu về công tác cán bộ của Tổng cục).
2. Các bước kéo dài thời gian giữ chức vụ lãnh đạo,
quản lý đến tuổi nghỉ hưu sau khi có chủ trương
Bước 1: Hội nghị Tập thể lãnh đạo đơn vị:
- Nhân sự đến thời hạn kéo dài thời gian giữ chức vụ
làm báo cáo tự nhận xét, đánh giá việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ trong thời
gian giữ chức vụ;
- Tập thể lãnh đạo đơn vị thảo luận, xem xét, nếu
công chức còn sức khỏe, uy tín, đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ thì thống nhất biểu
quyết bằng phiếu kín.
- Nhân sự được đề nghị kéo dài thời gian giữ chức vụ
lãnh đạo, quản lý phải đạt tỷ lệ trên 50% tổng số thành viên tập thể lãnh đạo đồng
ý; trường hợp nhân sự đạt tỷ lệ 50% thì do người đứng đầu quyết định; đồng thời
báo cáo đầy đủ các ý kiến khác nhau để cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
- Vụ Tổ chức cán bộ tổng hợp ý kiến tại hội nghị, kết
quả lấy phiếu và ý kiến của Đảng ủy Bộ hoặc Đảng ủy cấp trên trực tiếp của đơn
vị, báo cáo đề xuất Ban cán sự đảng Bộ Công Thương xem xét, có ý kiến.
Bước 2: Ban hành Quyết định hoặc trình cấp có thẩm
quyền ban hành Quyết định:
Người đứng đầu cơ quan, tổ chức ra quyết định theo
thẩm quyền hoặc trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định việc kéo dài thời
gian giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đến tuổi nghỉ hưu đối với công chức.
Hồ sơ đề nghị kéo dài thời gian giữ chức vụ đến tuổi
nghỉ hưu gồm:
- Tờ trình về việc đề nghị kéo dài thời gian giữ chức
vụ đến tuổi nghỉ hưu do người đứng đầu cơ quan, đơn vị ký hoặc do người đứng đầu
cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ ký (đối với trường hợp người đứng đầu cơ
quan có thẩm quyền quyết định);
- Biên bản họp và kết quả kiểm phiếu đề nghị kéo
dài thời gian giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý của tập thể lãnh đạo đơn vị;
- Sơ yếu lý lịch theo mẫu 2C/BNV/2008 có xác nhận của
cơ quan quản lý cán bộ, công chức; Bản kê khai tài sản;
- Bản tự nhận xét, đánh giá trong thời gian giữ chức
vụ;
- Kết luận của cấp ủy có thẩm quyền về tiêu chuẩn
chính trị;
- Nhận xét của chi ủy nơi cư trú đối với bản thân
và gia đình. Trường hợp nơi cư trú của bản thân khác với nơi cư trú của gia
đình thì phải lấy nhận xét của chi ủy nơi bản thân cư trú và nơi gia đình cư
trú;
- Giấy chứng nhận sức khỏe của cơ sở y tế có thẩm
quyền cấp (trong thời gian không quá 06 tháng tính đến thời điểm gửi hồ sơ về Vụ
Tổ chức cán bộ).
Hồ sơ, quyết định kéo dài thời gian giữ chức vụ đến
khi đủ tuổi nghỉ hưu được lưu vào hồ sơ của công chức theo chế độ bảo mật.
Điều 42. Bổ nhiệm trong trường
hợp khác
1. Bổ nhiệm trong trường hợp hợp nhất, sáp nhập,
chia tách, tổ chức lại, chuyển đổi mô hình tổ chức:
a) Trường hợp hợp nhất, sáp nhập, chia tách, tổ chức
lại, chuyển đổi mô hình tổ chức của cơ quan, tổ chức mà chức vụ công chức, viên
chức đang giữ ở cơ quan, tổ chức cũ tương đương hoặc cao hơn chức vụ công chức,
viên chức dự kiến đảm nhiệm ở cơ quan, tổ chức mới hoặc trường hợp đổi tên cơ
quan, tổ chức thì tập thể lãnh đạo và người đứng đầu cơ quan, tổ chức mới trình
cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định chuyển đổi chức vụ theo vị trí việc
làm mới tương ứng;
b) Trường hợp hợp nhất, sáp nhập, chia tách, tổ chức
lại, chuyển đổi mô hình tổ chức của cơ quan, tổ chức mà chức vụ công chức, viên
chức đang giữ ở cơ quan, tổ chức cũ thấp hơn chức vụ công chức, viên chức dự kiến
đảm nhiệm ở cơ quan, tổ chức mới thì việc bổ nhiệm được thực hiện theo quy
trình bổ nhiệm đối với nguồn nhân sự từ nơi khác;
c) Trường hợp hợp nhất, sáp nhập, chia tách, tổ chức
lại, chuyển đổi mô hình tổ chức của cơ quan, tổ chức mà chưa bổ nhiệm ngay được
người đứng đầu thì Vụ Tổ chức cán bộ trình xin ý kiến Thứ trưởng phụ trách, Bộ
trưởng và Ban cán sự để lựa chọn nhân sự giao Quyền hoặc giao Phụ trách đơn vị.
d) Các trường hợp được bổ nhiệm sau khi hợp nhất,
sáp nhập, chia tách, tổ chức lại, chuyển đổi mô hình tổ chức của cơ quan, tổ chức
là bổ nhiệm lần đầu; nhân sự được bổ nhiệm phải đáp ứng đầy đủ điều kiện, tiêu
chuẩn bổ nhiệm tại thời điểm bổ nhiệm.
Thời điểm bổ nhiệm được tính từ ngày quyết định điều
động, bổ nhiệm giữ chức vụ mới có hiệu lực.
2. Cơ quan cấp trên trực tiếp chủ trì thực hiện quy
trình bổ nhiệm đối với các trường hợp sau:
a) Bổ nhiệm người đứng đầu, cấp phó của người đứng
đầu cơ quan, tổ chức mới được thành lập;
b) Trường hợp thực hiện quy trình bổ nhiệm mà thời điểm
đó cơ quan, tổ chức chỉ có một lãnh đạo là người đứng đầu hoặc là cấp phó của
người đứng đầu;
c) Trường hợp thực hiện quy trình bổ nhiệm mà thời điểm
đó nội bộ lãnh đạo cơ quan, tổ chức mất đoàn kết, nhiều người vi phạm kỷ luật,
nếu thực hiện quy trình bổ nhiệm sẽ thiếu khách quan;
d) Trường hợp vì thiên tai, tai nạn hoặc vì các lý
do bất khả kháng khác mà cơ quan, tổ chức không còn người lãnh đạo, quản lý.
3. Trường hợp cơ quan, tổ chức chưa kiện toàn người
đứng đầu, căn cứ yêu cầu nhiệm vụ, cấp có thẩm quyền bổ nhiệm xem xét, quyết định
và chịu trách nhiệm việc giao quyền hoặc giao phụ trách cơ quan, tổ chức cho đến
khi bổ nhiệm người đứng đầu cơ quan, tổ chức. Thời gian giao quyền, giao phụ
trách không tính vào thời gian giữ chức vụ khi được bổ nhiệm.
4. Trường hợp thực hiện thí điểm chế độ tập sự lãnh
đạo, quản lý và thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý theo chủ trương của Đảng
thì quy trình bổ nhiệm thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền về tổ
chức thí điểm.
Điều 43. Công bố và tổ chức
công bố quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại
Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì, phối hợp với đơn vị có
nhân sự bổ nhiệm, bổ nhiệm lại tổ chức Lễ công bố quyết định. Việc công bố và tổ
chức công bố quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại thực hiện theo quy định chung, đảm
bảo trang trọng, tiết kiệm.
Mục 3. GIAO QUYỀN, PHỤ TRÁCH
Điều 44. Tiêu chuẩn, điều kiện
giao quyền/ phụ trách
Giao quyền/ phụ trách chỉ thực hiện trong thời gian
chưa có người đứng đầu cơ quan, đơn vị đó. Khi cấp có thẩm quyền bổ nhiệm người
đứng đầu thì việc giao quyền/ phụ trách đương nhiên chấm dứt.
Người được giao quyền/ phụ trách phải là người được
cấp có thẩm quyền đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ; có đủ uy tín và năng lực điều
hành đơn vị. Đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ và chức trách được giao.
Việc giao phụ trách, giao quyền điều hành cơ quan,
đơn vị phải được thực hiện bằng một văn bản hành chính của cấp có thẩm quyền.
Người được giao quyền/ phụ trách không trong thời hạn
xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật
quy định tại Điều 82 của Luật Cán bộ, công chức được sửa đổi,
bổ sung tại khoản 17 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; không phải là người trong thời
gian bị pháp luật cấm đảm nhiệm chức vụ; không trong trường hợp là vợ, chồng, bố,
mẹ, con, anh, chị, em ruột của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu để bổ
nhiệm vào các chức vụ lãnh đạo, quản lý về tổ chức, nhân sự, kế toán - tài
chính trong cơ quan, đơn vị đó.
Điều 45. Trình tự, thủ tục
giao quyền/ phụ trách
Cơ quan, đơn vị có văn bản gửi Bộ Công Thương đề xuất
nhân sự giao quyền/ phụ trách đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn.
Vụ Tổ chức cán bộ thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện của
nhân sự được đề xuất giao quyền/ phụ trách trình xin ý kiến Thứ trưởng phụ
trách, Bộ trưởng, Ban cán sự đảng xem xét quyết định.
Việc giao quyền/ phụ trách đối với các cơ quan, đơn
vị đóng tại địa phương cần phải có văn bản xin ý kiến Tỉnh ủy/ Cấp ủy cấp trên
trực tiếp của địa phương nơi đơn vị có trụ sở chính. Trường hợp đặc biệt sẽ báo
cáo Ban cán sự đảng xem xét quyết định. Sau khi thực hiện các bước trên, Vụ Tổ
chức cán bộ dự thảo Quyết định giao quyền/ phụ trách trình Bộ trưởng ký ban
hành.
Điều 46. Thôi giao quyền/ phụ
trách
1. Điều kiện thôi giao quyền/ phụ trách
Thôi giao quyền/ phụ trách được thực hiện khi nhân
sự được giao quyền/ phụ trách không đáp ứng được một trong những tiêu chuẩn, điều
kiện để được giao quyền/ phụ trách hoặc cấp thẩm quyền đánh giá cần phải cho
thôi giao quyền/ phụ trách.
2. Trình tự, thủ tục thôi giao quyền/ phụ trách
Đơn vị chủ động đề xuất hoặc Vụ Tổ chức cán bộ đề
xuất về việc thôi giao quyền/ phụ trách gửi xin ý kiến Thứ trưởng, Bộ trưởng,
Ban cán sự đảng.
Nếu được đồng ý, Vụ Tổ chức cán bộ dự thảo Quyết định
thôi giao quyền/ phụ trách trình Bộ trưởng ký ban hành.
Mục 4. LUÂN CHUYỂN
Điều 47. Đối tượng, phạm vi
luân chuyển
1. Đối tượng luân chuyển:
a) Công chức lãnh đạo, quản lý; cán bộ trẻ, có năng
lực, triển vọng trong quy hoạch của cơ quan, đơn vị;
b) Công chức, viên chức lãnh đạo quản lý các cơ
quan hành chính và tương đương, các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ
Công Thương giữ các chức vụ cấp trưởng mà theo quy định không được giữ chức vụ
quá 2 (hai) nhiệm kỳ liên tiếp theo kế hoạch được Ban cán sự đảng phê duyệt
c) Công chức lãnh đạo, quản lý mà theo quy định
không được bố trí người địa phương.
2. Căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, quy hoạch, kế hoạch
sử dụng công chức, công chức lãnh đạo, quản lý được luân chuyển trong Bộ Công
Thương.
3. Chức danh bố trí luân chuyển thực hiện theo chủ
trương của Đảng và của cấp có thẩm quyền.
4. Phạm vi luân chuyển
a) Luân chuyển trong nội bộ đơn vị thuộc Bộ; giữa
các đơn vị thuộc Bộ;
b) Luân chuyển từ đơn vị thuộc Bộ sang các Bộ,
ngành khác hoặc địa phương khi thực hiện yêu cầu của cấp có thẩm quyền hoặc theo
kế hoạch luân chuyển của Bộ được cấp thẩm quyền phê duyệt.
Điều 48. Tiêu chuẩn, điều kiện;
thời gian; quy trình luân chuyển; thẩm quyền, trách nhiệm thực hiện, nhận xét,
đánh giá công chức luân chuyển
Tiêu chuẩn, điều kiện, thời gian, quy trình luân chuyển,
thẩm quyền, trách nhiệm thực hiện, nhận xét đánh giá công chức luân chuyển được
thực hiện theo quy định tại Điều 56, Điều 57, Điều 59, Điều 60, Điều 61, Điều 62 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27
tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công
chức; theo Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9 Quy định số
98-QĐ/TW ngày 07 tháng 10 năm 2017 của Bộ Chính trị về luân chuyển cán bộ.
Điều 49. Xây dựng, ban hành Kế
hoạch luân chuyển
1. Sau khi quy hoạch lãnh đạo cấp vụ, cấp phòng các
giai đoạn của cơ quan, đơn vị được phê duyệt, căn cứ yêu cầu công tác, năng lực,
sở trường, đào tạo, bồi dưỡng và đối tượng luân chuyển theo quy định tại Điều 47, Điều 48 Quy chế này, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc
Bộ phối hợp với cấp ủy đơn vị thực hiện xây dựng, ban hành kế hoạch luân chuyển.
2. Kế hoạch luân chuyển phải có các nội dung sau
đây:
a) Nhu cầu, vị trí luân chuyển;
b) Hình thức luân chuyển;
c) Địa bàn luân chuyển;
d) Thời hạn luân chuyển;
đ) Chính sách cần thiết bảo đảm thực hiện;
e) Dự kiến phương án bố trí sau luân chuyển;
g) Thời gian bắt đầu thực hiện kế hoạch luân chuyển.
3. Căn cứ đề nghị của các cơ quan, đơn vị về việc
luân chuyển công chức, lãnh đạo quản lý thuộc thẩm quyền Ban cán sự Đảng, Lãnh
đạo Bộ quyết định hoặc phê duyệt chủ trương, Vụ Tổ chức cán bộ tổng hợp xây dựng
kế hoạch luân chuyển của Bộ; trình Lãnh đạo Bộ phụ trách về việc luân chuyển
công chức Lãnh đạo cấp Phòng, trình Ban cán sự Đảng về việc luân chuyển công chức
lãnh đạo cấp Vụ; báo cáo Bộ trưởng xem xét, phê duyệt kế hoạch luân chuyển công
chức của Bộ. Trường hợp cơ quan, đơn vị không chủ động đề xuất, Vụ Tổ chức cán
bộ nghiên cứu, rà soát, đề xuất công chức, viên chức lãnh đạo quản lý của các
cơ quan, đơn vị thuộc Bộ vào kế hoạch luân chuyển.
4. Trên cơ sở kế hoạch đã được phê duyệt, lập danh
sách công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý luân chuyển, nêu biện pháp thực hiện
cụ thể đối với từng trường hợp và thực hiện luân chuyển.
Điều 50. Trách nhiệm của cơ
quan, đơn vị nơi có công chức, viên chức lãnh đạo quản lý được luân chuyển
1. Tạm tính công chức, viên chức lãnh đạo quản lý
luân chuyển trong biên chế, số lượng người làm việc của cơ quan, đơn vị cho đến
khi có quyết định bố trí công chức đối với công chức, viên chức sau luân chuyển.
2. Phối hợp với cơ quan, đơn vị nơi công chức, viên
chức lãnh đạo quản lý luân chuyển đến theo dõi quá trình công tác của công chức,
viên chức trong thời gian luân chuyển.
3. Nhận xét, đánh giá và kết luận về kết quả luân
chuyển đối với công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quyết định luân chuyển của
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị sau khi hết thời hạn luân chuyển.
4. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có trách
nhiệm chỉ đạo việc phổ biến, quán triệt các quy định của Đảng, Nhà nước và Bộ
Công Thương về công tác luân chuyển; phối hợp chặt chẽ với cấp ủy cơ quan, đơn
vị trong việc xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch luân chuyển; làm tốt công
tác tư tưởng cho cán bộ luân chuyển và tạo điều kiện để cán bộ luân chuyển hoàn
thành nhiệm vụ được giao.
5. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm
báo cáo kết quả triển khai công tác luân chuyển của năm, đồng thời xây dựng kế
hoạch luân chuyển tiếp theo báo cáo cấp có thẩm quyền phê duyệt để tổ chức thực
hiện.
Điều 51. Trách nhiệm của Vụ Tổ
chức cán bộ
1. Thực hiện các nhiệm vụ được giao quy định tại Điều 49 Quy chế này.
2. Phối hợp với cơ quan, đơn vị nơi công chức lãnh
đạo cấp vụ luân chuyển đi và luân chuyển đến theo dõi quá trình công tác của
công chức, viên chức trong thời gian luân chuyển.
3. Tham mưu Ban cán sự đảng, Lãnh đạo Bộ có nhận
xét, đánh giá và kết luận về kết quả luân chuyển đối với các trường hợp thuộc
thẩm quyền quyết định luân chuyển của Ban cán sự đảng, Lãnh đạo Bộ.
4. Hướng dẫn, kiểm tra việc chấp hành các quy định
về công tác luân chuyển.
Điều 52. Trách nhiệm và chế độ,
chính sách đối với công chức, viên chức luân chuyển
1. Trong thời gian luân chuyển, công chức, viên chức
chịu sự phân công, bố trí, đánh giá, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của đơn vị
luân chuyển đến; hoàn thành các nhiệm vụ được giao trong thời gian luân chuyển.
Hết thời hạn luân chuyển, công chức, viên chức phải làm bản tự kiểm điểm, đánh
giá kết quả thực hiện nhiệm vụ trong thời gian luân chuyển.
2. Công chức luân chuyển đến làm việc ở miền núi, biên
giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội đặc biệt khó khăn được hưởng các chế độ, chính sách ưu đãi theo quy
định của pháp luật.
3. Công chức luân chuyển có thành tích đặc biệt xuất
sắc (có sáng kiến, sản phẩm công tác cụ thể được cấp có thẩm quyền công nhận)
được xem xét nâng lương trước thời hạn theo quy định của pháp luật; được ưu
tiên khi xem xét bố trí công tác sau luân chuyển.
4. Công chức, viên chức luân chuyển được hưởng các
chế độ, chính sách khác bao gồm:
a) Được tiếp tục duy trì trong danh sách quy hoạch
chức danh lãnh đạo (tại cơ quan, đơn vị trước khi luân chuyển) nếu vẫn đáp ứng
đủ điều kiện, tiêu chuẩn quy định;
b) Trường hợp công chức, viên chức được luân chuyển
đến vị trí công tác khác mà phụ cấp chức vụ mới thấp hơn phụ cấp chức vụ hiện
đang đảm nhiệm thì được bảo lưu phụ cấp chức vụ hiện hưởng trong thời gian luân
chuyển;
c) Được hưởng các quyền lợi như công chức, viên chức
của cơ quan, đơn vị nơi luân chuyển đến (quy hoạch, nâng ngạch công chức, thăng
hạng chức danh nghề nghiệp viên chức, nâng bậc lương, đào tạo, bồi dưỡng, khen
thưởng);
d) Được hưởng các chế độ hỗ trợ về vật chất như chế
độ nhà công vụ, trợ cấp khó khăn ban đầu (một lần) hoặc trợ cấp thường xuyên
theo chế độ quy định hiện hành của Nhà nước và của Bộ.
Điều 53. Bố trí, sử dụng công
chức, viên chức lãnh đạo quản lý sau luân chuyển
1. Căn cứ bố trí, sử dụng
Việc bố trí, sử dụng công chức, viên chức lãnh đạo,
quản lý sau luân chuyển được căn cứ trên các cơ sở sau:
- Dự kiến phương án bố trí nhân sự theo kế hoạch
luân chuyển đã được phê duyệt;
- Nhận xét, đánh giá về kết quả công tác trong thời
gian luân chuyển;
- Tình hình thực tế của đơn vị trước khi luân chuyển
tại thời điểm bố trí công việc cho cán bộ luân chuyển.
2. Bố trí, sử dụng công chức, viên chức sau luân
chuyển
a) Khi hết thời gian luân chuyển, công chức, viên
chức có thể được xem xét, bổ nhiệm ở chức vụ cao hơn hoặc tương đương với chức
vụ trước khi luân chuyển. Riêng công chức, viên chức không hoàn thành nhiệm vụ
trong thời kỳ luân chuyển thì không bố trí ở chức vụ cao hơn so với chức vụ trước
khi luân chuyển.
b) Trong thời gian luân chuyển, nếu công chức, viên
chức vi phạm kỷ luật thì bị xử lý theo các quy định của Đảng và Nhà nước.
Mục 5. ĐIỀU ĐỘNG, BIỆT PHÁI
Điều 54. Điều động công chức;
biệt phái công chức và chế độ, chính sách đối với công chức được điều động, biệt
phái.
Điều động, biệt phái công chức và chế độ, chính
sách đối với công chức được điều động, biệt phái được thực hiện theo quy định từ
Điều 26 đến Điều 28 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27
tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công
chức.
Mục 6. TỪ CHỨC, THÔI GIỮ CHỨC VỤ, MIỄN NHIỆM VÀ CÁC QUY ĐỊNH TỔ CHỨC
HỘI NGHỊ THỰC HIỆN QUY TRÌNH CÔNG TÁC CÁN BỘ
Điều 55. Từ chức, miễn nhiệm đối
với công chức lãnh đạo, quản lý và chế độ chính sách đối với công chức từ chức,
miễn nhiệm
Từ chức, miễn nhiệm đối với công chức lãnh đạo, quản
lý và chế độ chính sách đối với công chức từ chức, miễn nhiệm và việc giải quyết
khiếu nại, tố cáo liên quan đến miễn nhiệm đối với công thức được thực hiện
theo quy định từ Điều 65 đến Điều 68 Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý công chức.
Điều 56. Thôi giữ chức vụ, miễn
nhiệm đối với viên chức quản lý và chế độ chính sách đối với viên chức quản lý
thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm
Thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm đối với viên chức quản
lý và chế độ chính sách đối với công chức thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm đối với
viên thức được thực hiện theo quy định từ Điều 54 đến Điều 56 Nghị
định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về
tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
Điều 57. Quy định về việc tổ
chức các Hội nghị lấy ý kiến
1. Hội nghị chỉ được tiến hành khi có tối thiểu 2/3
công chức, viên chức, người lao động thuộc thành phần tham gia dự họp có mặt.
Trường hợp người thuộc thành phần tham gia dự họp vắng mặt thì không được ủy
quyền cho người khác dự thay.
2. Trước khi vào hội nghị, chủ trì hội nghị chỉ định
một trong số các thành viên tham gia dự họp là cán bộ tham mưu về công tác tổ
chức cán bộ của cơ quan, đơn vị làm thư ký của hội nghị.
3. Nội dung, kết quả hội nghị phải được lập thành
biên bản. Biên bản hội nghị phải phản ánh đầy đủ diễn biến, kết quả của hội nghị,
các ý kiến đã phát biểu.
Điều 58. Quy định về việc lấy
ý kiến
1. Trường hợp một người tham gia nhiều vị trí thuộc
thành phần tham gia bỏ phiếu thì khi bỏ phiếu tín nhiệm chỉ bỏ 01 (một) phiếu.
2. Khi thực hiện lấy phiếu theo phương thức bỏ phiếu
kín, phải thành lập ban (tổ) kiểm phiếu. Ban (tổ) kiểm phiếu do người chủ trì đề
xuất và phải được hội nghị biểu quyết thông qua (theo hình thức giơ tay).
3. Trường hợp vì lý do bất khả kháng hoặc lý do khác,
người thuộc thành phần tham gia bỏ phiếu không thể bỏ phiếu trực tiếp thì cấp
có thẩm quyền hoặc Hội nghị thảo luận và quyết định cho phép hay không cho phép
gửi phiếu qua đường văn thư, bưu điện.
4. Phiếu lấy ý kiến và Phiếu giới thiệu nhân sự
Phiếu giới thiệu nhân sự, phiếu lấy ý kiến nhân sự
bổ nhiệm do Ban tổ chức hội nghị phát hành, có đóng dấu treo của cơ quan, đơn vị.
a) Phiếu giới thiệu nhân sự (dùng cho bước 2, 3, 5)
không in sẵn tên, tuổi, chức vụ, đơn vị công tác nhân sự được giới thiệu. Người
tham gia bỏ phiếu sẽ ghi tên, tuổi, chức vụ, đơn vị công tác nhân sự được giới
thiệu vào phiếu.
b) Phiếu lấy ý kiến (dùng cho bước 4) được in thành
danh sách (xếp thứ tự ABC theo tên nếu có nhiều nhân sự), ghi rõ họ tên, tuổi,
chức vụ, đơn vị công tác; phần lấy ý kiến có 2 cột: Đồng ý và Không đồng
ý để người tham gia đánh dấu vào ô mà mình chọn, ngoài ra có chỗ để người
tham gia bỏ phiếu ghi ý kiến khác; Phiếu giới thiệu nhân sự bổ nhiệm do Ban tổ
chức hội nghị phát hành, có đóng dấu treo của cơ quan, đơn vị; người bỏ phiếu
có thể hoặc không phải ký tên.
c) Phiếu hợp lệ là phiếu do ban kiểm phiếu phát ra
và có số lượng giới thiệu hoặc đồng ý không quá số lượng được bổ nhiệm.
d) Phiếu sau khi kiểm và lập biên bản được niêm
phong, lưu giữ theo chế độ tài liệu mật tại đơn vị tham mưu công tác cán bộ của
cấp có thẩm quyền bổ nhiệm (hoặc lưu trữ tại đơn vị có vị trí bổ nhiệm).
5. Cách tính kết quả phiếu
Kết quả phiếu bầu tính trên tổng số người triệu tập.
Tỷ lệ phiếu đồng ý bổ nhiệm được quy đổi ra phần trăm (%). Số phiếu tín nhiệm đồng
ý tính trên tổng số người triệu tập.
6. Kết quả lấy phiếu có thể công bố hoặc không công
bố theo quy định đối với mỗi hội nghị theo Quy chế này. Việc công bố hay không
công bố được thông báo công khai trước khi bỏ phiếu.
Phần IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 59. Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị thuộc Bộ Công Thương có trách nhiệm
Căn cứ vào Quy chế về tuyển dụng, chuyển ngạch,
nâng ngạch công chức và quy trình công tác cán bộ của Bộ Công Thương, Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm:
1. Tổ chức quán triệt cho công chức, viên chức cơ
quan, đơn vị thực hiện Quy chế này.
2. Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng
11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
và quy định phân cấp quản lý cán bộ Bộ Công Thương, Tổng cục trưởng Tổng cục Quản
lý thị trường xây dựng, ban hành quy định về tuyển dụng, nâng ngạch công chức
và công tác cán bộ của Tổng cục để áp dụng thực hiện, đảm bảo đúng quy định.
3. Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng
9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức và quy định
phân cấp quản lý cán bộ Bộ Công Thương, Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc Bộ xây dựng, ban hành quy định về tuyển dụng, thăng hạng chức danh nghề
nghiệp và quy trình công tác cán bộ của đơn vị để áp dụng thực hiện, đảm bảo
đúng quy định.
4. Trên cơ sở tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản
lý của Bộ Công Thương theo Quy chế này, xây dựng tiêu chuẩn chức danh cụ thể đối
với công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý thuộc thẩm quyền quản lý làm cơ sở
xây dựng quy hoạch và bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo, quản lý tại cơ quan, đơn vị.
5. Trên cơ sở quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý đã
được phê duyệt, các cơ quan, đơn vị lập kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, luân chuyển
để đảm bảo tiêu chuẩn khi được xem xét và thực hiện quy trình công tác cán bộ.
Điều 60. Vụ Tổ chức cán bộ có
trách nhiệm
1. Trên cơ sở tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản
lý của Bộ Công Thương theo Quy chế này, hướng dẫn cơ quan, đơn vị thuộc Bộ xây dựng
tiêu chuẩn chức danh cụ thể đối với công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý thuộc
diện cơ quan, đơn vị quản lý.
2. Hướng dẫn, phối hợp với các cơ quan, đơn vị thực
hiện quy trình quy hoạch cán bộ của cơ quan, đơn vị trên cơ sở quy định tiêu
chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý của Bộ Công Thương và tiêu chuẩn cụ thể của từng
cơ quan, đơn vị.
3. Xây dựng kế hoạch luân chuyển công chức lãnh đạo
và điều động, biệt phái công chức trong cơ quan Bộ; theo dõi, tổng hợp chung kết
quả báo cáo Lãnh đạo Bộ.
Điều 61. Quy định chuyển tiếp
1. Trường hợp đã thực hiện quy trình công tác cán bộ
theo các quy định trước ngày Quy chế này có hiệu lực thi hành (bao gồm cả trường
hợp đang thực hiện quy trình công tác cán bộ theo Quyết định số 4056/QĐ-BCT)
thì tiếp tục thực hiện quy trình và áp dụng tiêu chuẩn, điều kiện của chức vụ đảm
nhiệm theo quy định đó cho đến hết thời hạn giữ chức vụ của công chức và viên
chức lãnh đạo, quản lý.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện quy định về
tuyển dụng, chuyển ngạch, nâng ngạch công chức và quy trình công tác cán bộ
theo Quy chế này, nếu có vấn đề phát sinh hoặc vướng mắc, đề nghị các cơ quan,
đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ phản ánh về Bộ (thông qua Vụ Tổ chức cán bộ) để tổng
hợp báo cáo Bí thư Ban cán sự đảng, Bộ trưởng xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
CÁC VĂN BẢN, BIỂU MẪU PHỤC VỤ QUY TRÌNH CÔNG TÁC CÁN BỘ CỦA
BỘ CÔNG THƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 222/QĐ-BCT, ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương)
Mẫu 1: Phiếu đăng ký dự tuyển;
Mẫu 2: Tờ trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại;
Mẫu 3: Phiếu lấy ý kiến giới thiệu nhân sự bổ nhiệm;
(áp dụng cho trường hợp lấy ý kiến giới thiệu bước 2, 3 và 5 trong quy trình
công tác cán bộ);
Mẫu 4: Biên bản kiểm phiếu giới thiệu nhân sự bổ
nhiệm;
Mẫu 5: Phiếu lấy ý kiến giới thiệu nhân sự bổ nhiệm;
(áp dụng cho trường hợp lấy ý kiến giới thiệu bước 4 cho bổ nhiệm, Hội nghị cán
bộ chủ chốt lấy ý kiến bổ nhiệm lại);
Mẫu 6: Biên bản kiểm phiếu giới thiệu nhân sự bổ
nhiệm bước 4 cho bổ nhiệm, bước 2 bổ nhiệm lại;
Mẫu 7: Báo cáo quan hệ có yếu tố nước ngoài;
Mẫu 8: Thẩm định tiêu chuẩn chính trị;
Mẫu 9: Phiếu nhận xét, đánh giá;
Mẫu 10: Sơ yếu lý lịch cán bộ, công chức (Mẫu
2C-BNV/2008);
Mẫu 11A: Mẫu kê khai tài sản thu nhập lần đầu, kê
khai hàng năm, kê khai phục vụ công tác cán bộ (kèm theo Nghị định số
130/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ);
Mẫu 11B: Mẫu kê khai tài sản thu nhập bổ sung, kê
khai hàng năm, kê khai phục vụ công tác cán bộ (kèm theo Nghị định số
130/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ).
Căn cứ vào các biểu mẫu trên, các cơ quan,
đơn vị sẽ cụ thể hóa các biểu phù hợp với Quy trình công tác cán bộ của cơ
quan, đơn vị./.
Mẫu 1: Phiếu đăng ký dự tuyển.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
…….., ngày....
tháng.... năm….
(Dán ảnh
4x6)
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ
TUYỂN
Vị trí dự tuyển(1):………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Đơn vị dự tuyển(2):……………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
|
I. THÔNG TIN CÁ
NHÂN
Họ và tên:……………………………………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh:
…………………………………………………………………..Nam(3) □ Nữ □
Dân tộc:………………………………………..Tôn
giáo:………………………………………………..
Số CMND/ Thẻ
CCCD:………………………………………..Ngày cấp:………….Nơi cấp:………..
Ngày vào Đảng Cộng sản
Việt Nam:…………………………….Ngày chính thức:..............................
Số điện thoại di động để
báo tin: …………………………………Email:……………………………...
|
Quê
quán:.......................................................................................................................................
……………………………………………………………………………………………………………….
|
Hộ khẩu thường trú:
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
|
Chỗ ở hiện nay (để báo tin):...........................................................................................................
……………………………………………………………………………………………………………….
|
Tình trạng sức khỏe:…………………………..Chiều cao:……………..………Cân nặng:………..kg
|
Thành phần bản thân hiện
nay:………………………………………………………………………….
|
Trình độ văn
hóa:………………………………………………………………………………………….
|
Trình độ chuyên
môn:…………………………………………………………………………………….
|
II. THÔNG TIN CƠ
BẢN VỀ GIA ĐÌNH
Mối quan hệ
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng,
năm sinh
|
Quê quán, nghề
nghiệp, chức danh, chức vụ, cơ quan, tổ chức công tác, học tập, nơi ở (trong,
ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội…..)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. THÔNG TIN VỀ
QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
Ngày, tháng,
năm cấp văn bằng, chứng chỉ
|
Tên trường, cơ
sở đào tạo cấp
|
Trình độ văn bằng,
chứng chỉ
|
Số hiệu của văn
bằng, chứng chỉ
|
Chuyên ngành
đào tạo (ghi theo bảng điểm)
|
Ngành đào tạo
|
Hình thức đào tạo
|
Xếp loại bằng,
chứng chỉ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. THÔNG TIN VỀ
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC (nếu có)
Từ ngày, tháng,
năm
đến ngày, tháng, năm
|
Cơ quan, tổ chức
công tác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. MIỄN THI NGOẠI
NGỮ, TIN HỌC
(Thí sinh thuộc diện
miễn thi ngoại ngữ, tin học cần ghi rõ lý do miễn thi ở mục này)
Miễn thi ngoại ngữ
do:………………………………………………………………………………
Miễn thi tin học
do:………………………………………………………………………………….
VI. ĐĂNG KÝ DỰ
THI MÔN NGOẠI NGỮ
(Thí sinh lựa chọn và ghi rõ đăng ký thi một trong
năm thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác theo yêu cầu
của vị trí việc làm tại Thông báo tuyển dụng).
Đăng ký dự thi ngoại ngữ:
…………………………………………………………………………………………………………
VII. ĐỐI TƯỢNG ƯU
TIÊN (nếu có)
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
VII. NỘI DUNG
KHÁC THEO YÊU CẦU CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN TUYỂN DỤNG
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên của tôi là
đúng sự thật. Sau khi nhận được thông báo trúng tuyển tôi sẽ hoàn thiện hồ sơ
theo quy định. Nếu sai sự thật thì kết quả tuyển dụng của tôi sẽ bị cơ quan có
thẩm quyền tuyển dụng hủy bỏ, tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật và cam kết
không đăng ký tham gia kỳ tuyển dụng kế tiếp tại cơ quan tuyển dụng./.
|
NGƯỜI VIẾT PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi đúng vị trí việc làm đăng ký dự tuyển;
(2) Ghi đúng tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có chỉ
tiêu tuyển dụng;
(3) Người viết phiếu tích dấu X vào ô tương ứng ô
Nam, Nữ.
Mẫu 2: Tờ trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại.
TÊN CƠ QUAN
Số:
/TTr/……
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……………, ngày
tháng năm 202…
|
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị bổ
nhiệm (bổ nhiệm lại)
Kính gửi: Bộ Công
Thương
I. Nhu cầu, sự cần thiết bổ nhiệm (bổ nhiệm lại)
- Lãnh đạo đơn vị hiện gồm các đồng chí, sinh
năm...
- Tình hình phân công nhiệm vụ:....
- Nhu cầu và sự cần thiết bổ nhiệm,....
- Văn bản chủ trương của cơ quan có thẩm quyền;
II. Quy trình bổ nhiệm (bổ nhiệm lại)
Căn cứ tiêu chuẩn chung quy định tại Quy định số
89-QĐ/TW của Bộ Chính trị ngày 04 tháng 8 năm 2017 về khung tiêu chuẩn chức
danh, định hướng khung tiêu chí đánh giá cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp. Quyết
định số.... của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc ban hành Quy định về tiêu chuẩn
và quy trình công tác cán bộ Bộ Công Thương.
Căn cứ vào chủ trương bổ nhiệm (bổ nhiệm lại) chức
vụ.... đã được Bộ Công Thương phê duyệt, (Tên cơ quan, đơn vị) đã phối hợp với
Vụ Tổ chức cán bộ thực hiện quy trình công tác cán bộ, cụ thể như sau:
1. Trình tự thủ tục và ý kiến của các đơn vị
liên quan
1.1 Thực hiện quy trình bổ nhiệm
Tóm tắt các bước thực hiện quy trình công tác cán bộ
1.2. Tóm tắt lý lịch, quá trình công tác, nhận xét
đánh giá ưu khuyết điểm của Nhân sự đề nghị bổ nhiệm. Dự kiến phân công, triển
vọng phát triển.
1.3. Tổng hợp ý kiến tham gia các bộ phận liên quan
thuộc đơn vị.
2. Kiến nghị đề xuất của đơn vị....
Đề nghị Lãnh đạo Bộ Công Thương xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ Tổ chức cán bộ;
- Lưu:
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 3: Phiếu lấy ý kiến giới thiệu nhân sự bổ nhiệm (áp dụng cho
trường hợp lấy ý kiến bước 2, 3 và 5 trong quy trình công tác cán bộ).
BỘ CÔNG THƯƠNG
Tên cơ quan, đơn vị
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
(Đóng dấu của cơ quan, đơn vị)
|
|
PHIẾU GIỚI THIỆU
NHÂN SỰ
Bổ nhiệm giữ chức
vụ....
(bước...)
Căn cứ Quy định số 89-QĐ/TW ngày 4 tháng 8 năm 2017
của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XII quy định khung tiêu chuẩn chức danh,
định hướng khung tiêu chí đánh giá cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp; Căn cứ
tiêu chuẩn công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý theo tiêu chuẩn chung, tiêu
chuẩn cụ thể được ban hành kèm theo Quyết định ... của Bộ trưởng Bộ Công
Thương; Căn cứ nhu cầu công tác, phẩm chất đạo đức, năng lực cán bộ, Tôi xin có
ý kiến giới thiệu bổ nhiệm chức vụ... như sau:
STT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm
sinh
|
Chức vụ hiện tại
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
Ghi chú: Đồng chí giới thiệu nhân sự bổ nhiệm
viết vào ô tương ứng.
Đề xuất nhân sự hoặc ý kiến khác:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
|
Hà Nội,
ngày
tháng năm 20…
(ký tên hoặc không ký tên)
|
Mẫu 4: Biên bản kiểm phiếu giới thiệu nhân sự bổ nhiệm.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN
Kiểm phiếu giới
thiệu nhân sự bổ nhiệm chức vụ...
Hôm nay, vào hồi giờ
ngày tháng năm 20… tại……., Vụ Tổ chức
cán bộ phối hợp với .... tiến hành Hội nghị bước.... (thành phần có danh sách
kèm theo) để lấy phiếu giới thiệu bổ nhiệm đối với chức vụ……….., Ban kiểm phiếu
tiến hành kiểm phiếu giới thiệu đề nghị bổ nhiệm đối với chức vụ........
A. Thành phần Ban kiểm phiếu:
1. Đồng chí:
2. Đồng chí:
3. Đồng chí:
B. Chứng kiến kiểm phiếu:
Đồng chí
C. Nội dung
1. Tiến hành kiểm phiếu giới thiệu bổ nhiệm đối với
chức vụ……….,
- Tổng số phiếu phát ra: phiếu
- Tổng số phiếu thu về: phiếu
- Số phiếu hợp lệ: phiếu
- Số phiếu không hợp lệ: phiếu
2. Kết quả giới thiệu bổ nhiệm đối với chức vụ.............,
như sau:
2.1. Đồng chí ....
- Số phiếu giới thiệu: phiếu, đạt tỷ lệ
%
- Số phiếu không giới thiệu: phiếu, đạt tỷ lệ
%
- Ý kiến khác:
2.2. Đồng chí ….
- Số phiếu giới thiệu: phiếu, đạt tỷ lệ
%
- Số phiếu không giới thiệu: phiếu, đạt tỷ lệ
%
- Ý kiến khác:
2.3. Đồng chí ….
- Số phiếu giới thiệu: phiếu, đạt tỷ lệ
%
- Số phiếu không giới thiệu: phiếu, đạt tỷ lệ
%
- Ý kiến khác:
Kiểm phiếu kết thúc hồi
cùng ngày. Biên bản kiểm phiếu được lập thành 02 bản, 01 bản gửi (đơn vị), 01 bản
Vụ Tổ chức cán bộ lưu trong hồ sơ bổ nhiệm./.
Chứng kiến
|
Ban kiểm phiếu
|
Trưởng ban
|
Mẫu 5: Phiếu lấy ý kiến giới thiệu nhân sự bổ nhiệm (áp dụng cho
trường hợp lấy ý kiến giới thiệu bước 4 cho bổ nhiệm, Hội nghị cán bộ chủ chốt
lấy ý kiến bổ nhiệm lại).
BỘ CÔNG THƯƠNG
Tên đơn vị
----------
(Đóng dấu của đơn vị)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU LẤY Ý KIẾN
Giới thiệu nhân sự
bổ nhiệm chức vụ....
(bước 4)
Căn cứ Quy định số 89-QĐ/TW ngày 4 tháng 8 năm 2017
của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XII quy định khung tiêu chuẩn chức danh,
định hướng khung tiêu chí đánh giá cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp; Căn cứ
tiêu chuẩn công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý theo tiêu chuẩn chung, tiêu
chuẩn cụ thể được ban hành kèm theo Quyết định số ... của Bộ trưởng Bộ Công
Thương; Căn cứ nhu cầu công tác, phẩm chất đạo đức, năng lực cán bộ, Tôi xin có
ý kiến giới thiệu bổ nhiệm chức vụ... như sau:
STT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm
sinh
|
Chức vụ hiện tại
|
Ý kiến
|
Đồng ý
|
Không đồng ý
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đồng chí đồng ý hoặc không đồng ý
giới thiệu thì đánh dấu (x) vào ô tương ứng.
Đề xuất nhân sự hoặc ý kiến khác:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
|
Hà Nội,
ngày tháng năm 20...
(ký tên hoặc không ký tên)
|
Mẫu 6: Biên bản kiểm phiếu lấy ý kiến bổ nhiệm tại bước 4, Hội
nghị cán bộ chủ chốt lấy ý kiến bổ nhiệm.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN
Kiểm phiếu lấy ý
kiến bổ nhiệm chức vụ...
Hôm nay, vào hồi giờ
ngày tháng năm 20….. tại……,
Vụ Tổ chức cán bộ phối hợp với .... tiến hành Hội nghị bước.... (thành phần có
danh sách kèm theo) để lấy phiếu giới thiệu bổ nhiệm đối với chức vụ………, Ban kiểm
phiếu tiến hành kiểm phiếu giới thiệu (đề nghị) bổ nhiệm đối với chức vụ....
A. Thành phần Ban kiểm phiếu:
1. Đồng chí:
2. Đồng chí:
3. Đồng chí:
B. Chứng kiến kiểm phiếu:
Đồng chí
C. Nội dung
1. Tiến hành kiểm phiếu giới thiệu (đề nghị) bổ nhiệm
đối với chức vụ………,
- Tổng số phiếu phát ra: phiếu
- Tổng số phiếu thu về: phiếu
- Số phiếu hợp lệ: phiếu
- Số phiếu không hợp lệ: phiếu
2. Kết quả giới thiệu (đề nghị) bổ nhiệm đối với chức
vụ….., như sau:
2.1. Đồng chí ....
- Số phiếu đồng ý: phiếu, đạt tỷ lệ %
- Số phiếu không đồng ý: phiếu, đạt tỷ lệ
%
- Ý kiến khác:
2.2. Đồng chí …….
- Số phiếu đồng ý: phiếu, đạt tỷ lệ %
- Số phiếu không đồng ý: phiếu, đạt tỷ lệ
%
- Ý kiến khác:
Kiểm phiếu kết thúc hồi
cùng ngày. Biên bản kiểm phiếu được lập thành 02 bản, 01 bản gửi (đơn vị), 01 bản
Vụ Tổ chức cán bộ lưu trong hồ sơ bổ nhiệm./.
Chứng kiến
|
Ban kiểm phiếu
|
Trưởng ban
|
Mẫu 7: Báo cáo quan hệ có yếu tố nước ngoài.
ĐẢNG BỘ……………..
CHI BỘ………….
*
|
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
---------------
|
|
Hà Nội,
ngày tháng năm 202...
|
BẢN CAM ĐOAN
về tiêu chuẩn
chính trị của bản thân
1. Về bản thân
- Họ và tên: Nguyễn Văn A;
Sinh
ngày………… tháng…………… năm………..
- Quê quán: Xã……………………, huyện…………………., thành phố………………………
- Nơi đăng ký HKTT: ………………………………………………………………………………
- Nơi ở hiện nay:……………………………………………………………………………………
- Trình độ chuyên môn:……………………………………………………………………………
- Trình độ lý luận chính trị:
……………………………………………………………………….
- Chức vụ đảng, chính quyền:…………………………………………………………………….
- Đơn vị:……………………………………………………………………………………………..
Tôi có (hoặc không) chấp hành tốt các chủ trương,
chính sách của Đảng, hiến pháp, pháp luật của Nhà nước và nghĩa vụ công dân nơi
cư trú; không vi phạm Quy định những điều đảng viên không được làm; không có biểu
hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”; không có vấn đề cần xem xét về chính trị.
2. Quan hệ gia đình
Thái độ chính trị của bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ (chồng);
người trực tiếp nuôi dưỡng bản thân; người trực tiếp nuôi dưỡng vợ (chồng); vợ
(chồng); con; anh, chị, em ruột của tôi có (hoặc không) vi phạm Điều 13, Điều 16,
Quy định số 126-QĐ/TW, ngày 28/02/2018 của Bộ Chính trị. Tôi có người thân1
hiện đang định cư, sinh sống, làm việc, học tập ở nước……………., xin báo cáo cụ thể
như sau:
- Họ và tên người thân:……………….
- Quan hệ gia đình:………………..
- Ngày tháng năm sinh:
- Quê quán:………………………..
- Hộ khẩu thường trú trước khi đi:………………………
- Địa chỉ nơi ở hiện tại ở nước ngoài:…………………..
- Quốc tịch hiện nay (nếu có 02 quốc tịch trở lên
ghi rõ từng quốc tịch):……………………
- Nêu rõ tên trường hoặc cơ quan làm việc, địa chỉ ở
nước ngoài: ………………………….
Nếu học tập khai rõ nguồn kinh phí do tự túc; học bổng
của trường hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân nào tài trợ…………
- Điện thoại liên hệ:…………………..
- Họ và tên bố người thân: Ông…………….sinh năm…………………
- Họ và tên mẹ người thân: Bà………………sinh năm………………..
- Khai rõ thái độ chính trị của người thân đang
sinh sống, học tập ở nước ngoài có (hoặc không) tham gia các đảng phái, tổ chức
chính trị, tổ chức khủng bố có (hoặc không) các hoạt động chống phá Đảng và Nhà
nước Việt Nam, có (hoặc không) chấp hành nghiêm túc luật pháp nước sở tại. Có
(hoặc không) vi phạm Quy định số 126-QĐ/TW, ngày 28/02/2018 của Bộ Chính trị.
(Tùy theo từng trường hợp để khai cho phù hợp)
3. Cam đoan
Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật và
xin chịu trách nhiệm trước Chi ủy ………..; Đảng ủy ……….. về lời khai trên./.
Xác nhận của cấp
ủy
quản lý cán bộ
|
NGƯỜI CAM ĐOAN
(ký và ghi rõ họ tên)
Nguyễn Văn A
|
____________________
1 Ghi rõ bố, mẹ
đẻ; bố, mẹ vợ (chồng); người trực tiếp nuôi dưỡng bản thân; người trực tiếp
nuôi dưỡng vợ (chồng); vợ; chồng; con; anh, chị, em ruột.
Mẫu 8: Kết luận tiêu chuẩn chính trị.
ĐẢNG BỘ…………
ĐẢNG ỦY ……
*
|
ĐẢNG CỘNG SẢN
VIỆT NAM
--------------
|
Số -
KL/ĐUB
|
Hà Nội, ngày ...
tháng ... năm 202..
|
KẾT LUẬN
CỦA BAN THƯỜNG VỤ…………
về tiêu chuẩn
chính trị đối với đồng chí ……………
Căn cứ báo cáo thẩm định tiêu chuẩn chính trị của Vụ
Tổ chức cán bộ; kết luận về tiêu chuẩn chính trị của Đảng ủy ....Chi ủy……….,
Ban Thường vụ Đảng ủy .... kết luận về tiêu chuẩn chính trị của đồng chí……. (chức
vụ đảng, chức vụ chính quyền), là nhân sự bổ nhiệm, quy hoạch..... chức vụ…….như
sau:
1. Về bản thân
- Họ và tên:…………..
- Ngày sinh:.../...../.......
- Quê quán: Xã .., huyện ...., tỉnh……
- Nơi đăng ký HKTT: Số nhà ... ngách ... phố…, phường
...., quận……., Thành phố …….
- Nơi ở hiện nay:……………………..
- Trình độ chuyên môn:………………
- Lý luận chính trị:…………………….
- Chức vụ đảng, chính quyền:………
Đồng chí ………… (có hay không) chấp hành nghiêm túc
các chủ trương, chính sách của Đảng, hiến pháp, pháp luật của Nhà nước và nghĩa
vụ công dân nơi cư trú; (có hay không) vi phạm Quy định những điều đảng viên
không được làm; (có hay không) biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”; (có
hay không) vấn đề cần xem xét về chính trị.
2. Quan hệ gia đình
(có hay không) Có lịch sử chính trị rõ ràng, thành phần
gia đình cơ bản. Thái độ chính trị của bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ (chồng); vợ (chồng),
con; anh, chị, em ruột của đồng chí …….….. (có hay không) vi phạm Điều 13, Điều
16, Quy định số 126-QĐ/TW, ngày 28/02/2018 của Bộ Chính trị. Đồng chí………. không
có người thân hiện đang sinh sống, học tập, làm việc, định cư ở nước ngoài (hoặc
có người thân là…………….., quốc tịch Việt Nam hay quốc tịch nước... hiện đang định
cư, sinh sống, làm việc hay học tập…………tại nước...., nếu học tập thì bằng nguồn
kinh phí tự túc hay học bổng do ai cấp; (có hay không) tham gia tổ chức chính
trị, đảng phái phản động nào, (có hay không) có các hoạt động chống phá Đảng và
Nhà nước Việt Nam) theo Quy định số 126-QĐ/TW, ngày 28/02/2018 của Bộ Chính trị.
3. Kết luận của Ban Thường vụ
Đối chiếu Quy định số 126-QĐ/TW, ngày 28/02/2018 của
Bộ Chính trị “Một số vấn đề về bảo vệ chính trị nội bộ Đảng”. Ban Thường vụ Đảng
ủy …………. kết luận đồng chí (có hay không) đảm bảo tiêu chuẩn chính trị để bổ
nhiệm, quy hoạch ... chức vụ …………theo quy định./.
Nơi nhận:
- Ban cán sự đảng Bộ;
- Lưu TC, VPĐU.
|
T/M BAN THƯỜNG VỤ
BÍ THƯ
|
Mẫu 9: Phiếu nhận xét, đánh giá.
CƠ QUAN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……………., ngày…..
tháng….. năm 20…
|
NHẬN XÉT, ĐÁNH
GIÁ
của người đứng đầu
đơn vị (hoặc Ban thường vụ đảng ủy), khi đề nghị bổ nhiệm, bổ nhiệm lại
I. Sơ lược về tiểu sử
1. Họ và tên:
2. Chức vụ, đơn vị:
3. Ngày tháng năm sinh,
4. Quê quán,
5. Ngày vào Đảng, ngày chính thức.
6. Trình độ chuyên môn, lý luận chính trị, ngoại ngữ,
tin học, quản lý...
7. Quá trình công tác: những công việc, chức vụ đảng,
chính quyền, đoàn thể đã kinh qua và chức vụ hiện nay.
II. Nhận xét, đánh giá ưu, khuyết điểm; mặt mạnh,
mặt yếu và triển vọng
1. Phẩm chất chính trị, đạo đức, phong cách, lối sống
- Quan điểm chính trị, ý thức chấp hành cương lĩnh,
Điều lệ, đường lối, chủ trương của đảng, pháp luật của nhà nước.
- Đạo đức lối sống và hành động chống quan liêu,
lãng phí, tham nhũng và những biểu hiện tiêu cực khác.
- Ý thức tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm và
tác phong công tác; quan hệ với cán bộ, nhân dân.
- Tín nhiệm trong đảng, trong quần chúng ở cơ quan;
vấn đề đoàn kết, quy tụ cán bộ.
2. Năng lực công tác
- Việc nghiên cứu vận dụng, tổ chức thực hiện nghị
quyết, chỉ thị của Đảng, Nhà nước.
- Thực hiện chức trách nhiệm vụ được phân công, khả
năng phối hợp...
3. Kết quả, hiệu quả công tác:
- Số lượng, chất lượng, hiệu quả thực hiện chức
trách, nhiệm vụ được giao (nhấn mạnh trong khoảng 05 năm trở lại đây, căn cứ
vào đánh giá, phân loại công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo quản lý hàng
năm và phân tích chất lượng đảng viên).
- Thi đua khen thưởng.
4. Tóm tắt ưu khuyết điểm, mặt mạnh, mặt yếu, nổi
trội.
III. Kết luận chung
1. Về đảm bảo tiêu chuẩn, điều kiện.
2. Khả năng hoàn thành nhiệm vụ.
3. Triển vọng và chiều hướng phát triển.
Tập thể lãnh đạo đơn vị (Ban Thường vụ đảng ủy), đã
thông qua nhận xét trên và biểu quyết với số phiếu (.../...= %) tán thành việc
đề nghị bổ nhiệm đồng chí…………giữ chức vụ……………/.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(BAN THƯỜNG VỤ ĐẢNG ỦY)
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Mẫu này dùng để người đứng
đầu, Ban lãnh đạo đơn vị, hoặc Ban thường vụ đảng ủy cơ quan, đơn vị nhận xét,
đánh giá khi thực hiện quy trình đề nghị cấp có thẩm quyền bổ nhiệm, bổ nhiệm lại.
Mẫu 10: Sơ yếu lý lịch cán bộ, công chức (Mẫu
2C-BNV/2008).
SƠ YẾU LÝ LỊCH
CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
Ảnh màu
(4 x 6 cm)
|
1) Họ và tên khai sinh (viết chữ in hoa):
………………………………………….
2) Tên gọi khác:………………………………………………………………………
3) Sinh ngày: .......... tháng ………. năm…… ,Giới
tính (nam, nữ):…………….
4) Nơi sinh: Xã………………… , Huyện………………, Tỉnh…………………….
5) Quê quán: Xã………………, Huyện……………..., Tỉnh……………………….
|
6) Dân tộc:………………………………………., 7) Tôn
giáo:…………………………………
8) Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:…………………………………………………………….
(Số nhà, đường phố, thành phố, xóm, thôn, xã, huyện,
tỉnh)
9) Nơi ở hiện nay:…………………………………………………………………………………
(Số nhà, đường phố, thành phố, xóm, thôn, xã, huyện,
tỉnh)
10) Nghề nghiệp khi được tuyển dụng:
…………………………………………………………
11) Ngày tuyển dụng: …..../….../……, Cơ quan tuyển dụng:…………………………………
12) Chức vụ (chức danh) hiện tại:……………………………………………………………….
(Về chính quyền hoặc Đảng, đoàn thể, kể cả chức vụ
kiêm nhiệm)
13) Công việc chính được
giao:…………………………………………………………………
14) Ngạch công chức (viên chức):………………..…………., Mã
ngạch: …………………...
Bậc lương:…………………, Hệ số:……………….., Ngày hưởng:…../…../……….,
Phụ cấp chức vụ: ………………., Phụ cấp khác: …………………….
15.1- Trình độ giáo dục phổ thông (đã tốt nghiệp lớp
mấy/thuộc hệ nào):…………………
15.2- Trình độ chuyên môn cao nhất:…………………………………………………………..
(TSKH, TS, Ths, cử nhân, kỹ sư, cao đẳng, trung cấp,
sơ cấp, chuyên ngành)
15.3- Lý luận chính trị:……………………… 15.4-Quản lý nhà
nước:………………………
(Cao cấp, trung cấp, sơ cấp và tương đương) (chuyên
viên cao cấp, chuyên viên chính, chuyên viên, cán sự,…………… )
15.5- Ngoại ngữ:…………………………………………, 15.6-Tin Học:………………………
(Tên ngoại ngữ + Trình độ A, B, C, D
)
(Trình độ A, B, C,...)
16) Ngày vào Đảng Cộng sản Việt Nam:
....../...../……, Ngày chính thức: ……./...../……..
17) Ngày tham gia tổ chức chính trị - xã hội:
………………………………………………….
(Ngày tham gia tổ chức: Đoàn, Hội, ………. và làm việc
gì trong tổ chức đó)
18) Ngày nhập ngũ: …./.../….., Ngày xuất ngũ:
…../….../…….. Quân hàm cao nhất:…….
19) Danh hiệu được phong tặng cao nhất
…………………………………………………….
(Anh hùng lao động, anh hùng lực lượng vũ trang;
nhà giáo, thầy thuốc, nghệ sĩ nhân dân và ưu tú, …)
20) Sở trường công tác:…………………………………………………………………………
21) Khen thưởng:……………………., 22) Kỷ luật:……………………………………………
(Hình thức cao nhất, năm
nào) (về đảng,
chính quyền, đoàn thể hình thức cao nhất, năm nào)
23) Tình trạng sức khỏe:……, Chiều cao:.........,
Cân nặng:….....kg, Nhóm máu:…………
24) Là thương binh hạng: ..../…….., Là con gia đình
chính sách: …………………………..
(Con
thương binh, con liệt sĩ, người nhiễm chất độc da cam Dioxin)
25) Số chứng minh nhân dân:………….…………….. Ngày cấp:
........./.........../.................
26) Số sổ BHXH:………………………….……………………………………………………….
27) Đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, lý
luận chính trị, ngoại ngữ, tin học
Tên trường
|
Chuyên ngành đào tạo,
bồi dưỡng
|
Từ tháng, năm -
đến tháng, năm
|
Hình thức đào tạo
|
Văn bằng, chứng chỉ,
trình độ gì
|
|
|
......../…..-
......../…..
|
|
|
|
|
......../…..-
......../…..
|
|
|
|
|
......../…..- ......../…..
|
|
|
|
|
......../…..-
......../…..
|
|
|
|
|
......../…..-
......../…..
|
|
|
|
|
......../…..-
......../…..
|
|
|
|
|
......../…..-
......../…..
|
|
|
|
|
......../…..-
......../…..
|
|
|
Ghi chú: Hình thức đào tạo: Chính quy, tại chức,
chuyên tu, bồi dưỡng ..../ Văn bằng: TSKH, TS, Ths, Cử nhân, Kỹ sư
28) Tóm tắt quá trình công tác
Từ tháng, năm đến
tháng, năm
|
Chức danh, chức vụ,
đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội), kể cả thời
gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ,…….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29) Đặc điểm lịch sử bản thân:
- Khai rõ: bị bắt, bị tù (từ ngày tháng năm nào đến
ngày tháng năm nào, ở đâu), đã khai báo cho ai, những vấn đề gì? Bản thân có làm
việc trong chế độ cũ (cơ quan, đơn vị nào, địa điểm, chức danh, chức vụ, thời
gian làm việc ....)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
- Tham gia hoặc có quan hệ với các tổ chức chính trị,
kinh tế, xã hội nào ở nước ngoài (làm gì, tổ chức nào, đặt trụ sở ở
đâu……………..?):
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
- Có thân nhân (Cha, Mẹ, Vợ, Chồng, con, anh chị em
ruột) ở nước ngoài (làm gì, địa chỉ……)?
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
30) Quan hệ gia đình
a) Về bản thân: Cha, Mẹ, Vợ (hoặc chồng), các con,
anh chị em ruột
Mối quan hệ
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Quê quán, nghề
nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước);
thành viên các tổ chức chính trị - xã hội ……)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Về bên vợ (hoặc chồng): Cha, Mẹ, anh chị em ruột
Mối quan hệ
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Quê quán, nghề
nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước);
thành viên các tổ chức chính trị - xã hội …….)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31) Diễn biến quá trình lương của cán bộ, công chức
Tháng/năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mã ngạch/bậc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32) Nhận xét, đánh giá của cơ quan, đơn vị quản lý và
sử dụng cán bộ, công chức
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………….
.Ngày......tháng..... năm……
Người khai
Tôi xin cam đoan những lời
khai trên đây là đúng sự thật
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Thủ trưởng cơ
quan, đơn vị quản lý và sử dụng
CBCC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 2C-BNV/2008 ban hành kèm theo Quyết định số
02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
Mẫu 11A: Mẫu kê khai tài sản thu nhập lần đầu, kê khai hàng
năm, kê khai phục vụ công tác cán bộ (kèm theo Nghị định số 130/2020/NĐ-CP
ngày 30 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ).
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN,
THU NHẬP ...(1)
(Ngày……. tháng……
năm……)(2)
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Người kê khai tài sản, thu nhập
- Họ và tên:…………………………………………..Ngày tháng năm
sinh:…………………….
- Chức vụ/chức danh công
tác:……………………………………………………………………
- Cơ quan/đơn vị công
tác:…………………………………………………………………………
- Nơi thường trú:…………………………………………………………………………………….
- Số căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân
dân(3):…………………………………..
ngày cấp ………………………nơi cấp………………………………
2. Vợ hoặc chồng của người kê khai tài sản, thu nhập
- Họ và tên:………………………………………. Ngày tháng năm sinh:
.................................
- Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………….
- Nơi làm việc(4):………………………………………………………………………………………
- Nơi thường trú:………………………………………………………………………………..……
- Số căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân
dân:……………………………..………
ngày cấp……………………………... nơi cấp…………………………………………….……….
3. Con chưa thành niên (con đẻ, con nuôi theo quy định
của pháp luật)
3.1. Con thứ nhất:
- Họ và tên:………………………………………. Ngày tháng năm sinh:
.................................
- Nơi thường trú:……………………………………………………………………………………..
- Số căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân
dân:…………………………………….
ngày cấp…………………………… nơi cấp……………………………………………………….
3.2. Con thứ hai (trở lên): Kê khai tương tự như
con thứ nhất.
II. THÔNG TIN MÔ TẢ VỀ TÀI SẢN(5)
1. Quyền sử dụng thực tế đối với đất(6):
1.1. Đất ở(7):
1.1.1. Thửa thứ nhất:
- Địa chỉ(8):……………………………………………………………………………………………
- Diện tích(9):…………………………………………………………………………………………
- Giá trị(10):……………………………………………………………………………………………
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng(11):……………………………………………………………
- Thông tin khác (nếu có)(12):……………………………………………………………………….
1.1.2. Thửa thứ 2 (trở lên): Kê khai tương tự như
thửa thứ nhất.
1.2. Các loại đất khác(13):
1.2.1. Thửa thứ nhất:
- Loại đất:……………………………………….. Địa chỉ:…………………………………………
- Diện tích:……………………………………………………………………………………………
- Giá trị(10):……………………………………………………………………………………………
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng:……………………………………………………………….
- Thông tin khác (nếu
có):………………………………………………………………………….
1.2.2. Thửa thứ 2 (trở lên): Kê khai tương tự như
thửa thứ nhất.
2. Nhà ở, công trình xây dựng:
2.1. Nhà ở:
2.1.1. Nhà thứ nhất:…………………………………………………………………………………
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………..
- Loại nhà(14):…………………………………………………………………………………………
- Diện tích sử dụng(15):
……………………………………………………………………………..
- Giá trị(10):……………………………………………………………………………………………
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu:…………………………………………………………………
- Thông tin khác (nếu có):
…………………………………………………………………………
2.1.2. Nhà thứ 2 (trở lên): Kê khai tương tự như
nhà thứ nhất.
2.2. Công trình xây dựng khác(16):
2.2.1. Công trình thứ nhất:
- Tên công trình:…………………………………… Địa chỉ:
………………………………………
- Loại công trình:……………………………….…Cấp công
trình:………………………………..
- Diện tích: ……………………………………………………………………………………………
- Giá trị (10):……………………………………………………………………………………………
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu:…………………………………………………………………
- Thông tin khác (nếu
có):……………………………………………………………………………
2.2.2. Công trình thứ 2 (trở lên): Kê khai tương tự
như công trình thứ nhất.
3. Tài sản khác gắn liền với đất(17):
3.1. Cây lâu năm(18):
- Loại cây:………………………………. Số lượng:………………………… Giá trị(10):……….
- Loại cây:………………………………. Số lượng:………………………… Giá trị(10):……….
3.2. Rừng sản xuất(19):
- Loại rừng:……………………………… Diện tích:………………………. Giá
trị(10):…………
- Loại rừng:……………………………… Diện tích:………………………. Giá
trị(10):…………
3.3. Vật kiến trúc khác gắn liền với đất:
- Tên gọi:………………………. Số lượng:………………………….. Giá trị(10):………………
- Tên gọi:………………………. Số lượng:………………………….. Giá trị(10):………………
4. Vàng, kim cương, bạch kim và các kim loại quý, đá
quý khác có tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên(20).
5. Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt, tiền
cho vay, tiền trả trước, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước
ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên(21).
6. Cổ phiếu, trái phiếu, vốn góp, các loại giấy tờ
có giá khác mà tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên (khai theo từng loại):
6.1. Cổ phiếu:
- Tên cổ phiếu:……………………. Số lượng:…………………… Giá trị:……………………
- Tên cổ phiếu:……………………. Số lượng:…………………… Giá trị:……………………
6.2. Trái phiếu:
- Tên trái phiếu:……………………. Số lượng:…………………… Giá trị:……………………
- Tên trái phiếu:……………………. Số lượng:…………………… Giá trị:……………………
6.3. Vốn góp(22):
- Hình thức góp vốn:……………………………….. Giá trị:……………………………………
- Hình thức góp vốn:……………………………….. Giá trị:……………………………………
6.4. Các loại giấy tờ có giá khác(23):
- Tên giấy tờ có giá:………………………………. Giá trị:…………………………………….
- Tên giấy tờ có giá:………………………………. Giá trị:…………………………………….
7. Tài sản khác mà mỗi tài sản có giá trị từ 50 triệu
đồng trở lên, bao gồm:
7.1. Tài sản theo quy định của pháp luật phải đăng
ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký (tầu bay, tầu thủy, thuyền, máy ủi, máy
xúc, ô tô, mô tô, xe gắn máy...)(24):
- Tên tài sản:……………………….. Số đăng ký:……………..Giá trị:………………………
- Tên tài sản:……………………….. Số đăng ký:……………..Giá trị:………………………
7.2. Tài sản khác (đồ mỹ nghệ, đồ thờ cúng, bàn ghế,
cây cảnh, tranh, ảnh, các loại tài sản khác)(25):
- Tên tài sản:……………………….. Năm bắt đầu sở hữu:……………..
Giá trị:……………
- Tên tài sản:……………………….. Năm bắt đầu sở hữu:……………..
Giá trị:……………
8. Tài sản ở nước ngoài(26).
9. Tài khoản ở nước ngoài(27):
- Tên chủ tài khoản:…………………………………., số tài khoản:……………………………
- Tên ngân hàng, chi nhánh ngân hàng, tổ chức nơi mở
tài khoản:…………………………
10. Tổng thu nhập giữa hai lần kê khai(28):
- Tổng thu nhập của người kê
khai:……………………………………………………………..
- Tổng thu nhập của vợ (hoặc chồng):………………………………………………………….
- Tổng thu nhập của con chưa thành niên:
…………………………………………………….
- Tổng các khoản thu nhập chung:………………………………………………………………
III. BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN, THU NHẬP; GIẢI TRÌNH NGUỒN
GỐC CỦA TÀI SẢN, THU NHẬP TĂNG THÊM (29) (nếu là kê khai tài
sản, thu nhập lần đầu thì không phải kê khai Mục này): ………
Loại tài sản,
thu nhập
|
Tăng (30)/giảm
(31)
|
Nội dung giải
trình nguồn gốc của tài sản tăng thêm và tổng thu nhập
|
Số lượng tài sản
|
Giá trị tài sản,
thu nhập
|
1. Quyền sử dụng thực tế đối với đất
1.1. Đất ở
1.2. Các loại đất khác
2. Nhà ở, công trình xây dựng
2.1. Nhà ở
2.2. Công trình xây dựng khác
3. Tài sản khác gắn liền với đất
3.1. Cây lâu năm, rừng sản xuất
3.2. Vật kiến trúc gắn liền với đất
4. Vàng, kim cương, bạch kim và các kim loại quý,
đá quý khác có tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên
5. Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt,
tiền cho vay, tiền trả trước, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức
nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên.
6. Cổ phiếu, trái phiếu, vốn góp, các loại giấy tờ
có giá khác mà tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên (khai theo từng loại):
6.1. Cổ phiếu
6.2. Trái phiếu
6.3. Vốn góp
6.4. Các loại giấy tờ có giá khác
7. Tài sản khác có giá trị từ 50 triệu đồng trở
lên:
7.1. Tài sản theo quy định của pháp luật phải
đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký (tầu bay, tàu thủy, thuyền, máy ủi,
máy xúc, ô tô, mô tô, xe gắn máy...).
7.2. Tài sản khác (đồ mỹ nghệ, đồ thờ cúng, bàn
ghế, cây cảnh, tranh ảnh, các loại tài sản khác).
8. Tài sản ở nước ngoài.
9. Tổng thu nhập giữa hai lần kê khai(32).
|
|
|
|
……… ngày....tháng....năm....
NGƯỜI NHẬN BẢN KÊ KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ/chức danh)
|
…………. ngày....
tháng.... năm....
NGƯỜI KÊ KHAI TÀI SẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Người kê khai tài sản và người nhận bản
kê khai ký nhận vào tất cả các trang.
Mẫu 11B: Mẫu kê khai tài sản thu nhập bổ sung, kê khai hàng
năm, kê khai phục vụ công tác cán bộ (kèm theo Nghị định số 130/2020/NĐ-CP
ngày 30 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ).
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN,
THU NHẬP BỔ SUNG
(Ngày……..tháng…….năm…….
) (1)
I. THÔNG TIN CHUNG (2)
II. BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN, THU NHẬP; GIẢI TRÌNH NGUỒN
GỐC TÀI SẢN, THU NHẬP TĂNG THÊM
Loại tài sản,
thu nhập
|
Tăng (3)/giảm
(4)
|
Nội dung giải
trình nguồn gốc tài sản tăng thêm và tổng thu nhập
|
Số lượng tài sản
|
Giá trị tài sản,
thu nhập
|
1. Quyền sử dụng thực tế đối với đất:
1.1. Đất ở
1.2. Các loại đất khác
2. Nhà ở, công trình xây dựng khác:
2.1. Nhà ở
2.2. Công trình xây dựng khác
3. Tài sản khác gắn liền với đất:
3.1. Cây lâu năm, rừng sản xuất là rừng trồng
3.2. Vật kiến trúc gắn liền với đất
4. Vàng, kim cương, bạch kim và các kim loại quý,
đá quý khác có tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên.
5. Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt,
tiền cho vay, tiền trả trước, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức
nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên.
6. Cổ phiếu, trái phiếu, vốn góp, các loại giấy tờ
có giá khác mà tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên (khai theo từng loại):
6.1. Cổ phiếu
6.2. Trái phiếu
6.3. Vốn góp
6.4. Các loại giấy tờ có giá khác
7. Tài sản khác có giá trị từ 50 triệu đồng trở
lên:
7.1. Tài sản theo quy định của pháp luật phải
đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký (tàu bay, tàu thủy, thuyền, máy ủi,
máy xúc, ô tô, mô tô, xe gắn máy...).
7.2. Tài sản khác (đồ mỹ nghệ, đồ thờ cúng, bộ
bàn ghế, cây cảnh, tranh, ảnh, tiền điện tử, các loại tài sản khác...).
8. Tài sản ở nước ngoài.
9. Tổng thu nhập giữa 02 lần kê khai (5).
|
|
|
|
III. THÔNG TIN MÔ TẢ VỀ TÀI SẢN, THU NHẬP TĂNG
THÊM (6)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
…… ngày....
tháng......năm........
NGƯỜI NHẬN BẢN KÊ KHAI TÀI
SẢN BỔ SUNG
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ/chức danh)
|
…… ngày....
tháng......năm........
NGƯỜI KÊ KHAI TÀI SẢN
BỔ SUNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Người kê khai tài sản và người nhận bản
kê khai ký nhận vào tất cả các trang.
B. HƯỚNG DẪN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP BỔ SUNG
(1) Ghi ngày hoàn thành việc kê khai.
(2) Ghi như phần thông tin chung trong Mẫu bản kê
khai tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
(3) Nếu tài sản tăng thì ghi dấu cộng (+) và số lượng
tài sản tăng vào cột “số lượng tài sản”, ghi giá trị tài sản tăng vào cột “giá
trị tài sản, thu nhập” và giải thích nguyên nhân tăng vào cột “nội dung giải
trình nguồn gốc tài sản tăng thêm và tổng thu nhập”.
(4) Nếu tài sản giảm thì ghi dấu trừ (-) vào cột “số
lượng tài sản”, ghi giá trị tài sản giảm vào cột “giá trị tài sản, thu nhập” và
giải thích nguyên nhân giảm tài sản vào cột “Nội dung giải trình nguồn gốc tài
sản tăng thêm và tổng thu nhập”.
(5) Ghi tổng thu nhập giữa 02 lần kê khai vào cột
“giá trị tài sản, thu nhập” và ghi rõ từng khoản thu nhập có được trong kỳ kê
khai (xem ví dụ tại điểm 32 phần hướng dẫn tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này).
(6) Ghi như mục II “Thông tin mô tả về tài sản”
theo mẫu bản kê khai và hướng dẫn tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này. Lưu ý
chỉ kê khai về những tài sản mới tăng thêm, không kê khai lại những tài sản đã
kê khai trước đó.