ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2205/QĐ-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 21 tháng 9 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA LĨNH VỰC ĐÀO TẠO THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP HUYỆN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư
pháp về việc hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình
hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục
và Đào tạo và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải
quyết của cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm cập nhập
các thủ tục hành chính mới được công bố vào Hệ thống thông tin thủ tục hành
chính tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng quy định.
Điều 3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố Huế có trách nhiệm công bố công khai các thủ tục hành chính này tại trụ sở
cơ quan và trên cổng thông tin điện tử của đơn vị; triển khai thực hiện giải
quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm
theo Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký
và bãi bỏ các thủ tục hành chính lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền
giải quyết của cấp huyện đã được Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số
2446/QĐ- UBND ngày 22 tháng 12 năm 2012.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục
và Đào tạo, Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
Chủ tịch UBND các huyện, các thị xã, thành phố và các tổ chức cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ GD&ĐT;
- Cục KSTTHC - Bộ Tư pháp;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP và CV: GD, TH;
- Lưu: VT. KNNV.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Dung
|
Phần
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC LĨNH VỰC
GIÁO DỤC ĐÀO TẠO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2205/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Cơ
quan thực hiện
|
Thẩm
quyền quyết định
|
LĨNH VỰC GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
|
|
1.
|
Thành lập nhà trường, nhà trẻ
|
UBND
cấp huyện
|
UBND
cấp huyện
|
2.
|
Cho phép hoạt động giáo dục nhà trường,
nhà trẻ
|
Phòng
Giáo dục và Đào tạo
|
Phòng
Giáo dục và Đào tạo
|
3.
|
Sáp nhập, chia, tách nhà trường,
nhà trẻ
|
UBND
cấp huyện
|
UBND
cấp huyện
|
4.
|
Giải thể hoạt động nhà trường, nhà
trẻ
|
UBND
cấp huyện
|
UBND
cấp huyện
|
5.
|
Thành lập, cho phép thành lập trường
tiểu học
|
UBND
cấp huyện
|
UBND
cấp huyện
|
6.
|
Cho phép hoạt động giáo dục trường
tiểu học
|
Phòng
Giáo dục và Đào tạo
|
Phòng
Giáo dục và Đào tạo
|
7.
|
Sáp nhập, chia tách trường tiểu học
|
UBND
cấp huyện
|
UBND
cấp huyện
|
8.
|
Giải thể trường tiểu học
|
UBND
cấp huyện
|
UBND
cấp huyện
|
9.
|
Thành lập Trung tâm học tập cộng đồng
tại xã, phường, thị trấn
|
UBND
cấp huyện
|
UBND
cấp huyện
|
10.
|
Giải thể Trung tâm học tập cộng đồng
tại xã, phường, thị trấn
|
UBND
cấp huyện
|
UBND
cấp huyện
|
11.
|
Thành lập, cho phép thành lập trường
trung học cơ sở
|
UBND
cấp huyện
|
UBND
cấp huyện
|
12.
|
Cho phép hoạt động giáo dục trường
trung học cơ sở
|
Phòng
Gi.áo dục và Đào tạo
|
Phòng
Giáo dục và Đào tạo
|
13.
|
Sáp nhập, chia tách trường trung học
cơ sở
|
UBND
cấp huyện
|
UBND
cấp huyện
|
14.
|
Giải thể trường trung học cơ sở
|
UBND
cấp huyện
|
UBND
cấp huyện
|
15.
|
Chuyển đổi cơ sở giáo dục mầm non
bán công sang cơ sở giáo dục mầm non dân lập
|
UBND
cấp huyện
|
UBND
cấp huyện
|
16.
|
Chuyển đổi cơ sở giáo dục mầm non
bán công sang cơ sở giáo dục mầm non công lập.
|
UBND
cấp huyện
|
UBND
cấp huyện
|
17.
|
Chuyển trường đối với học sinh
trung học cơ sở
|
Phòng
Giáo dục và Đào tạo
|
Phòng
Giáo dục và Đào tạo
|
18.
|
Thành lập nhà trường, nhà trẻ tư thục
|
UBND
cấp huyện
|
UBND
cấp huyện
|
19.
|
Cho phép hoạt động giáo dục nhà trường,
nhà trẻ tư thục
|
Phòng
Giáo dục và Đào tạo
|
Phòng
Giáo dục và Đào tạo
|
20.
|
Sáp nhập, chia, tách nhà trường,
nhà trẻ tư thục
|
UBND
cấp huyện
|
UBND
cấp huyện
|
21.
|
Giải thể nhà trường, nhà trẻ tư thục
|
UBND
cấp huyện
|
UBND
cấp huyện
|
22.
|
Tiếp nhận đối tượng học bổ túc THCS
|
Trung
tâm giáo dục thường xuyên
|
Trung
tâm giáo dục thường xuyên
|
23.
|
Thuyên chuyển đối tượng học bổ túc
THCS
|
Trung
tâm giáo dục thường xuyên
|
Trung
tâm giáo dục thường xuyên
|
24.
|
Cho phép thành lập nhà trường, nhà
trẻ dân lập
|
UBND
cấp huyện
|
UBND
cấp huyện
|
25.
|
Cho phép nhà trường, nhà trẻ dân lập
hoạt động giáo dục
|
Phòng
Giáo dục và đào tạo
|
Phòng
Giáo dục và đào tạo
|
26.
|
Sáp nhập, chia, tách nhà trường,
nhà trẻ dân lập
|
UBND
cấp huyện
|
UBND
cấp huyện
|
27.
|
Giải thể nhà trường, nhà trẻ dân lập
|
UBND
cấp huyện
|
UBND
cấp huyện
|
28.
|
Công nhận xã đạt chuẩn phổ cập giáo
dục, xóa mù chữ
|
UBND
cấp huyện
|
UBND
cấp huyện
|
29.
|
Công nhận trường tiểu học đạt mức
chất lượng tối thiểu
|
UBND
cấp huyện
|
UBND
cấp huyện
|
30.
|
Chuyển trường đối với học sinh tiểu học
|
Cơ sở
giáo dục
|
Cơ sở
giáo dục
|
31.
|
Quy trình đánh
giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã
|
UBND
cấp huyện
|
UBND
cấp huyện
|
32.
|
Công nhận phổ cập giáo dục mầm non
cho trẻ em năm tuổi đối với đơn vị
cấp cơ sở
|
UBND
cấp huyện
|
UBND
cấp huyện
|
33.
|
Cấp giấy phép, gia hạn giấy phép tổ
chức hoạt động dạy thêm, học thêm đối với cấp trung học cơ sở
|
UBND
cấp huyện (hoặc Phòng Giáo dục và Đào tạo)
|
UBND
cấp huyện (hoặc Phòng Giáo dục và Đào tạo)
|
34.
|
Xét cấp hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em
trong độ tuổi năm tuổi
|
UBND
cấp huyện
|
UBND
cấp huyện
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP
HUYỆN
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
1. Thành lập nhà trường, nhà
trẻ
1.1. Trình tự thực hiện:
Ủy ban nhân dân
cấp xã (đối với nhà trường, nhà trẻ công lập) lập hồ sơ theo quy định gửi Ủy
ban nhân dân cấp huyện;
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo
phòng giáo dục và đào tạo và các phòng chuyên môn liên quan có ý kiến thẩm định
hồ sơ và thẩm định thực tế các điều kiện thành lập nhà trường,
nhà trẻ theo những nội dung và điều kiện quy định;
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được ý kiến thẩm định bằng văn bản của phòng
giáo dục và đào tạo và các phòng chuyên môn có liên quan, nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện ra quyết định thành lập đối với nhà trường, nhà trẻ công lập. Nếu không
đáp ứng đủ điều kiện thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
1.3. Hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
1. Tờ trình đề nghị thành lập nhà trường,
nhà trẻ của cơ quan chủ quản đối với nhà trường, nhà trẻ công lập cần nêu rõ sự
cần thiết thành lập; tên nhà trường, nhà trẻ; địa điểm dự kiến làm trụ sở tổ chức
thực hiện việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ của nhà trường, nhà trẻ;
2. Đề án thành lập nhà trường, nhà trẻ:
xác định sự phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch mạng
lưới cơ sở giáo dục; mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung giáo dục; đất
đai, cơ sở vật chất, thiết bị; tổ chức bộ máy hoạt động đội ngũ giáo viên và
cán bộ quản lý; các nguồn lực và tài chính; quy hoạch, kế hoạch và các giải pháp
xây dựng, phát triển nhà trường, nhà trẻ trong từng giai đoạn.
Trong đề án cần nêu rõ dự kiến tổng số
vốn để thực hiện các kế hoạch và bảo đảm hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục
trẻ em trong 3 năm đầu thành lập và các năm tiếp theo, có thuyết minh rõ về
tính khả thi và hợp pháp của các nguồn vốn đầu tư xây dựng và phát triển nhà
trường, nhà trẻ trong từng giai đoạn;
3. Có văn bản về
chủ trương giao đất hoặc hợp đồng nguyên tắc cho thuê đất,
thuê nhà làm trụ sở xây dựng nhà trường, nhà trẻ với thời hạn dự kiến thuê tối
thiểu 5 (năm) năm;
4. Bản dự thảo quy hoạch tổng thể mặt
bằng và thiết kế sơ bộ các công trình kiến trúc xây dựng trên khu đất xây dựng
nhà trường, nhà trẻ hoặc thiết kế các công trình kiến trúc (nếu đã có trường sở),
bảo đảm phù hợp với quy mô giáo dục và tiêu chuẩn diện tích sử dụng phục vụ việc
nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 (một) bộ
1.4. Thời hạn giải quyết:
35 ngày làm việc, Trong đó:
+ 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo phòng giáo dục và
đào tạo và các phòng chuyên môn liên quan có ý kiến thẩm định hồ sơ và thẩm định
thực tế các điều kiện thành lập nhà trường, nhà trẻ;
+ 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được ý kiến thẩm định bằng văn bản của phòng giáo dục và đào tạo, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định thành lập nhà trường, nhà trẻ công
lập hoặc thông báo rõ lý do và hướng giải quyết (nếu không đáp ứng đủ điều kiện
thành lập).
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy
ban nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan phối hợp: Phòng giáo dục và
đào tạo; các phòng chuyên môn có liên quan
1.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Quyết định thành lập nhà trường, nhà
trẻ của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
1.8. Lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
1. Có đề án thành lập nhà trường, nhà
trẻ phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ
sở giáo dục của địa phương đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
2. Đề án thành lập
nhà trường, nhà trẻ xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung
giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự kiến xây dựng trường;
tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài chính; phương hướng chiến lược xây dựng và
phát triển nhà trường, nhà trẻ.
1.11. Căn cứ pháp lí
của thủ tục hành chính:
Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày
07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường mầm non;
Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày
30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của
Điều lệ trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày
07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày
10/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung điểm d
khoản 1 Điều 13; khoản 2 Điều 16; khoản 1 Điều 17 và điểm c khoản 2 Điều 18 của
Điều lệ Trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày
07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và đã được sửa đổi, bổ sung tại
Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
về việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ trường mầm non;
Thông tư số 09/2015/TT-BGDĐT ngày
14/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của
Điều lệ trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày
07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã được sửa đổi, bổ sung tại
Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 và Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT
ngày 10/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Cho phép hoạt động giáo dục
nhà trường, nhà trẻ
2.1. Trình tự thực hiện:
Phòng giáo dục và đào tạo tiếp nhận và tổ chức thẩm định hồ sơ đề nghị cho phép hoạt động giáo dục.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ tài liệu quy định
tại điểm a khoản 2 Điều 10 Điều lệ trường mầm non thì thông báo để nhà trường,
nhà trẻ chỉnh sửa, bổ sung.
+ Nếu hồ sơ đáp ứng
đầy đủ các tài liệu quy định tại điểm a khoản 2 Điều 10 Điều lệ trường mầm non
thì thông báo kế hoạch thẩm định thực tế tại nhà trường, nhà trẻ;
Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ
ngày thông báo kế hoạch thẩm định thực tế, phòng giáo dục và đào tạo chủ trì phối
hợp với các phòng có liên quan tổ chức thẩm định thực tế;
+ Nếu nhà trường, nhà trẻ đáp ứng các
điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 8 của Điều lệ trường mầm non thì Trưởng
phòng giáo dục và đào tạo cấp huyện ra Quyết định cho phép hoạt động giáo dục.
+ Nếu nhà trường, nhà trẻ chưa đáp ứng được các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 8 của Điều
lệ trường mầm non thì phòng giáo dục và đào tạo thông báo cho nhà trường, nhà
trẻ bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
2.3. Hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
1. Bản sao chứng thực Quyết định
thành lập nhà trường, nhà trẻ;
2. Tờ trình đề nghị cho phép hoạt động
giáo dục;
3. Báo cáo chi tiết về tình hình triển
khai Đề án đầu tư thành lập nhà trường, nhà trẻ. Báo cáo cần làm rõ những công
việc cụ thể đã hoàn thành hoặc đang thực hiện: các điều kiện đất đai, cơ sở vật
chất, thiết bị phục vụ hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em; đội ngũ
giáo viên và cán bộ quản lý, tài chính;
4. Danh sách đội ngũ giáo viên trong
đó ghi rõ trình độ chuyên môn được đào tạo; hợp đồng làm việc đã được ký giữa
nhà trường, nhà trẻ với từng giáo viên;
5. Danh sách cán bộ giữ chức vụ lãnh
đạo chủ chốt gồm Hiệu trưởng, các Phó Hiệu trưởng, Trưởng các phòng, ban, tổ
chuyên môn trong đó ghi rõ trình độ chuyên môn được đào tạo;
hợp đồng làm việc đã được ký giữa nhà trường, nhà trẻ với từng cán bộ quản lý;
6. Chương trình giáo dục mầm non, tài
liệu phục vụ cho việc thực hiện chương trình giáo dục mầm non;
7. Danh mục số lượng phòng học, phòng
làm việc, cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 27,
28, 29, 30 của Điều lệ trường mầm non;
8. Văn bản pháp lý xác nhận quyền sử
dụng đất hoặc hợp đồng thuê trụ sở nhà trường, nhà trẻ với thời hạn tối thiểu 5 (năm) năm;
9. Các văn bản pháp lý xác nhận về số
tiền hiện có do nhà trường, nhà trẻ đang quản lý, bảo đảm tính hợp pháp và cam
kết sẽ chỉ sử dụng để đầu tư xây dựng và chi phí cho các hoạt động thường xuyên
của nhà trường, nhà trẻ sau khi được cho phép hoạt động giáo dục; phương án huy
động vốn và cân đối vốn tiếp theo để bảo đảm duy trì ổn định hoạt động của nhà
trường, nhà trẻ trong giai đoạn 5 năm, bắt đầu từ khi nhà trường, nhà trẻ được
tuyển sinh.
10. Quy chế tổ chức và hoạt động, Quy
chế chi tiêu nội bộ của nhà trường, nhà trẻ.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 (một)
bộ
2.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ ngày
thông báo kế hoạch thẩm định thực tế, phòng giáo dục và đào tạo chủ trì phối hợp
với các phòng có liên quan tổ chức thẩm định thực tế.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Nhà trường, nhà trẻ công lập.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết
định: Trưởng phòng giáo dục và đào tạo cấp huyện;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng giáo dục và đào tạo
2.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Quyết định cho phép hoạt động giáo dục
nhà trường, nhà trẻ của Trưởng phòng giáo dục và đào tạo.
2.8. Lệ phí: Không
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
1. Có Quyết định thành lập hoặc quyết
định cho phép thành lập nhà trường, nhà trẻ;
2. Có đất đai, trường sở, cơ sở vật
chất, thiết bị theo quy định tại Chương IV của Điều lệ trường mầm non, bảo đảm
đáp ứng yêu cầu, duy trì và phát triển hoạt động giáo dục;
3. Địa điểm xây dựng nhà trường, nhà
trẻ bảo đảm môi trường giáo dục, an toàn cho người học,
người dạy và người lao động;
4. Có từ ba nhóm trẻ, lớp mẫu giáo trở
lên với số lượng ít nhất 50 trẻ em và không quá 20 nhóm trẻ, lớp mẫu giáo;
5. Có Chương trình giáo dục mầm non
và tài liệu chăm sóc, giáo dục trẻ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
6. Có đội ngũ giáo viên, cán bộ quản
lý đạt tiêu chuẩn, đủ về số lượng, hợp lý về cơ cấu, bảo đảm thực hiện Chương
trình giáo dục mầm non và tổ chức các hoạt động giáo dục theo quy định tại Điều
22, Điều 24 của Điều lệ trường mầm non;
7. Có đủ nguồn lực tài chính theo quy
định để đảm bảo duy trì và phát triển hoạt động giáo dục;
8. Có quy chế tổ
chức và hoạt động của nhà trường, nhà trẻ.
2.11. Căn cứ pháp lí của thủ
tục hành chính:
Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày
07/4/2008 của Bộ trường Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường mầm non;
Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày
30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ
sung một số điều của Điều lệ trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số
14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày
10/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung điểm d
khoản 1 Điều 13; khoản 2 Điều 16; khoản 1 Điều 17 và điểm c khoản 2 Điều 18 của
Điều lệ Trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày
07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và đã được sửa đổi, bổ sung tại
Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ trường mầm non;
Thông tư số 09/2015/TT-BGDĐT ngày
14/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ
sung một số điều của Điều lệ trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số
14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã được sửa
đổi, bổ sung tại Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 và Thông tư số
05/2011/TT-BGDĐT ngày 10/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Sáp nhập, chia, tách nhà
trường, nhà trẻ
3.1. Trình tự thực hiện:
Ủy ban nhân dân cấp xã (đối với nhà
trường, nhà trẻ công lập) lập hồ sơ theo quy định gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo
phòng giáo dục và đào tạo và các phòng chuyên môn liên quan có ý kiến thẩm định
hồ sơ và thẩm định thực tế các điều kiện sáp nhập, chia, tách nhà trường, nhà
trẻ theo những nội dung và điều kiện quy định tại khoản 1 của Điều 11 Điều lệ
trường mầm non;
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được ý kiến thẩm định bằng văn bản của phòng giáo dục và đào tạo và
các phòng chuyên môn có liên quan, nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định
thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định sáp nhập, chia, tách đối với
nhà trường, nhà trẻ công lập. Nếu không đáp ứng đủ điều kiện thì Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
3.3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
3.3. Hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
1. Để án sáp nhập, chia, tách nhà trường,
nhà trẻ;
2. Tờ trình Ủy ban
nhân dân cáp huyện để nghị sáp nhập, chia, tách nhà trường, nhà trẻ.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 (một)
bộ
3.4. Thời hạn giải quyết: 35 ngày làm việc. Trong đó:
- 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo phòng giáo dục và
đào tạo và các phòng chuyên môn liên quan có ý kiến thẩm định hồ sơ và thẩm định
thực tế các điều kiện sáp nhập, chia, tách nhà trường, nhà trẻ;
-15 (mười lăm)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm định bằng văn bản của phòng
giáo dục và đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra Quyết định sáp nhập,
chia, tách đối với nhà trường, nhà trẻ công lập hoặc thông báo rõ lý do và hướng
giải quyết (nếu không đáp ứng đủ điều kiện thành lập).
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân
dân cấp xã.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan, người có thẩm quyền Quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy
ban nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan phối hợp: Phòng giáo dục và
đào tạo; các phòng chuyên môn có liên quan.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định sáp nhập, chia, tách nhà
trường, nhà trẻ của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3.8. Lệ phí: Không
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
1. Phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ
sở giáo dục;
2. Đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế
- xã hội;
3. Bảo đảm quyền lợi của trẻ em, cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên;
4. Góp phần nâng cao chất lượng và hiệu
quả hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ.
3.11. Căn cứ pháp lí của thủ
tục hành chính:
Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày
07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường mầm non;
Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày
30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của
Điều lệ trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày
07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày
10/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1 Điều 13; khoản 2 Điều
16; khoản 1 Điều 17 và điểm c khoản 2 Điều 18 của Điều lệ Trường mầm non ban
hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo và đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số
44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa
đổi, bổ sung Điều lệ trường mầm non;
Thông tư số 09/2015/TT-BGDĐT ngày
14/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của
Điều lệ trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày
07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã được sửa đổi, bổ sung tại
Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 và Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT
ngày 10/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Giải thể hoạt động nhà trường,
nhà trẻ
4.1. Trình tự thực hiện:
Ủy ban nhân dân cấp xã thành lập nhà
trường, nhà trẻ nộp hồ sơ đề nghị giải thể tới Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ đề nghị giải thể nhà trường, nhà trẻ, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện xem xét quyết định giải thể hay không giải thể nhà trường, nhà trẻ.
Quyết định giải thể nhà trường, nhà
trẻ cần nêu rõ lý do giải thể, quy định biện pháp bảo đảm
quyền lợi của trẻ em, giáo viên, cán bộ và nhân viên trong trường; phương án giải
quyết các tải sản của trường, bảo đảm tính công khai, minh bạch. Quyết định giải
thể nhà trường, nhà trẻ phải được công bố công khai trên các phương tiện thông
tin đại chúng.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đương bưu điện.
4.3. Hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
Tờ trình đề nghị giải thể của tổ chức,
cá nhân thành lập nhà trường, nhà trẻ trong đó nêu rõ lý do giải thể, các biện
pháp giải quyết quyền lợi hợp pháp của trẻ em, giáo viên, cán bộ và nhân viên
nhà trường, nhà trẻ; phương án giải quyết các tài sản của trường.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 (một) bộ
4.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị giải thể nhà trường,
nhà trẻ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy
ban nhân dân cấp huyện;
4.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Quyết định giải thể nhà trường, nhà
trẻ của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
4.8. Lệ phí: Không
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Theo đề nghị của tổ chức, cá nhân
thành lập nhà trường, nhà trẻ.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày
07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường mầm non;
Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày
30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của
Điều lệ trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày
07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày
10/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung điểm d
khoản 1 Điều 13; khoản 2 Điều 16; khoản 1 Điều 17 và điểm c khoản
2 Điều 18 của Điều lệ Trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số
14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và đã được
sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ trường mầm non;
Thông tư số 09/2015/TT-BGDĐT ngày
14/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của
Điều lệ trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày
07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã được sửa đổi, bổ sung tại
Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 và Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT
ngày 10/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Thành lập, cho phép thành
lập trường tiểu học
5.1. Trình tự thực hiện:
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau
đây gọi chung là cấp xã) đối với trường tiểu học công lập; tổ chức hoặc cá nhân
đối với trường tiểu học tư thục có trách nhiệm lập hồ sơ theo quy định gửi
phòng giáo dục và đào tạo;
Phòng giáo dục và đào tạo nhận hồ sơ,
xem xét điều kiện thành lập trường theo quy định. Trong thời hạn 20 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu thấy đủ điều kiện, phòng giáo dục và đào tạo
có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề nghị thành lập trường đến Ủy ban nhân
dân cấp huyện;
Ủy ban nhân dân cấp huyện nhận hồ sơ,
xem xét điều kiện thành lập trường theo quy định tại khoản 1 Điều 9 của Điều lệ
trường tiểu học. Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập trường đối với trường công lập hoặc cho phép thành lập trường đối với trường tư thục; trường hợp
chưa quyết định thành lập trường hoặc chưa cho phép thành lập trường, Ủy ban
nhân dân cấp huyện có văn bản thông báo cho phòng giáo dục và đào tạo biết rõ
lí do và hướng giải quyết.
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
5.3. Hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
1. Đề án thành lập trường;
2. Tờ trình về Đề án thành lập trường,
dự thảo Điều lệ hoặc Quy chế hoạt động của trường;
3. Sơ yếu lí lịch kèm theo bản sao
văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến làm Hiệu trưởng;
4. Ý kiến bằng văn bản của các cơ
quan có liên quan về việc thành lập trường;
5. Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý
kiến của các cơ quan có liên quan và báo cáo bổ sung theo ý kiến chỉ đạo của Ủy
ban nhân dân cấp huyện (nếu có).
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 (một)
bộ
5.4. Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc. Trong đó:
- 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng giáo dục và đào tạo nhận hồ sơ, xem xét điều
kiện thành lập trường, có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề nghị thành lập
trường đến Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, ra quyết định
thành lập trường đối với trường công lập hoặc cho phép thành lập trường đối với trường tư thục; hoặc có văn bản thông báo cho phòng giáo dục và
đào tạo biết rõ lí do và hướng giải quyết (nếu hồ sơ không đáp ứng đủ điều kiện
thành lập).
5.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
- Ủy ban nhân dân cấp xã (đối với trường
tiểu học công lập);
- Tổ chức hoặc cá nhân (đối với trường tiểu học tư thục).
5.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy
ban nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan phối hợp: Phòng giáo dục và
đào tạo.
5.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Quyết định thành lập hoặc cho phép
thành lập trường tiểu học của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
5.8. Lệ phí: Không
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành
chính:
1. Có đề án
thành lập trường phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục, đáp ứng yêu cầu
phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, tạo thuận lợi cho trẻ em đến trường
nhằm đảm bảo thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học;
2. Đề án thành lập trường xác định rõ
mục tiêu, nhiệm vụ, phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường;
chương trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm
dự kiến xây dựng trường; tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài chính.
5.11. Căn cứ pháp lí của thủ
tục hành chính:
Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày
30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường tiểu học.
6. Cho phép hoạt động giáo dục
trường tiểu học
6.1. Trình tự thực hiện:
Trường tiểu học công lập; tổ chức hoặc
cá nhân đối với trường tiểu học tư thục có trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị cho
phép hoạt động giáo dục theo quy định;
Phòng giáo dục và đào tạo nhận hồ sơ,
xem xét điều kiện cho phép hoạt động giáo dục theo quy định. Trong thời hạn 20
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, phòng giáo dục và đào tạo quyết
định cho phép nhà trường tổ chức hoạt động giáo dục; trường hợp chưa quyết định
cho phép hoạt động giáo dục, phòng giáo dục và đào tạo có văn bản thông báo cho
trường biết rõ lí do và hướng giải quyết.
6.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
6.3. Hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
1. Tờ trình cho
phép hoạt động giáo dục;
2. Quyết định thành lập hoặc cho phép
thành lập trường;
3. Văn bản thẩm định của các cơ quan
có liên quan về các điều kiện quy định.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 (một)
bộ
6.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
- Trường tiểu học công lập;
- Tổ chức hoặc cá nhân (đối với trường
tiểu học tư thục).
6.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết
định: Trưởng phòng giáo dục và đào tạo;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng giáo dục và đào tạo.
6.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Quyết định cho phép nhà trường hoạt động
giáo dục của Trưởng phòng giáo dục và đào tạo.
6.8. Lệ phí: Không
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
1. Có quyết định thành lập hoặc quyết
định cho phép thành lập trường;
2. Địa điểm xây dựng trường đảm bảo
môi trường giáo dục, an toàn cho người học, người dạy và người lao động;
3. Có đất đai, trường sở, cơ sở vật
chất, thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động giáo dục;
4. Có tài liệu giảng dạy, học tập
theo quy định phù hợp với cấp học;
5. Có đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản
lí đạt tiêu chuẩn, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu đảm bảo
thực hiện chương trình giáo dục và tổ chức các hoạt động
giáo dục;
6. Có đủ nguồn lực tài chính theo quy
định để đảm bảo duy trì và phát triển hoạt động giáo dục;
7. Có quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường.
6.11. Căn cứ pháp lí của thủ
tục hành chính:
Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường tiểu học.
7. Sáp nhập, chia tách trường
tiểu học
7.1. Trình tự thực hiện:
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau
đây gọi chung là cấp xã) đối với trường tiểu học công lập; tổ chức hoặc cá nhân
đối với trường tiểu học tư thục có trách nhiệm lập hồ sơ theo quy định;
Phòng giáo dục và đào tạo nhận hồ sơ, xem xét điều kiện sáp nhập, chia, tách trường theo
quy định tại khoản 1 Điều 12 của Điều lệ trường tiểu học. Trong thời hạn 20
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu thấy đủ điều kiện, phòng
giáo dục và đào tạo có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề nghị sáp nhập, chia, tách trường đến Ủy ban nhân
dân cấp huyện;
Ủy ban nhân dân cấp huyện nhận hồ sơ,
xem xét điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 12 của Điều lệ trường tiểu học.
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định sáp nhập, chia, tách đối với trường
công lập hoặc trường tư thục; trường hợp không đồng ý sáp, nhập, chia tách trường
thì Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản thông báo cho phòng giáo dục và đào tạo
biết rõ lí do và hướng giải quyết.
7.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
7.3. Hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
1. Đề án về sáp
nhập, chia, tách;
2. Tờ trình về đề
án sáp nhập, chia, tách;
3. Các văn bản
xác nhận về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn
đề khác có liên quan;
4. Ý kiến bằng văn bản của các cơ
quan có liên quan.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 (một)
bộ
7.4. Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc, Trong đó:
- 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng giáo dục và đào tạo nhận hồ sơ, xem xét điều
kiện sáp nhập, chia, tách trường, có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề nghị
sáp nhập, chia, tách trường đến Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, ra quyết định sáp
nhập, chia, tách đối với trường công
lập hoặc trường tư thục; hoặc có văn bản thông báo cho phòng giáo dục và đào tạo
biết rõ lí do và hướng giải quyết (nếu hồ sơ không đáp ứng đủ điều kiện thành lập).
7.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
- Ủy ban nhân dân cấp xã (đối với trường
tiểu học công lập);
- Tổ chức hoặc cá nhân (đối với trường
tiểu học tư thục).
7.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy
ban nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan phối hợp: Phòng giáo dục và
đào tạo.
7.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Quyết định sáp
nhập, chia, tách trường tiểu học của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
7.8. Lệ phí: Không
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
1. Vì quyền lợi học tập của học sinh;
2. Phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ
sở giáo dục;
3. Đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế
- xã hội;
4. Bảo đảm quyền lợi của cán bộ quản
lí, giáo viên, nhân viên;
5. Góp phần nâng
cao chất lượng và hiệu quả giáo dục tiểu học.
7.11. Căn cứ pháp lí của thủ
tục hành chính:
Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày
30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường tiểu học.
8. Giải thể trường tiểu học
8.1. Trình tự thực hiện:
Phòng giáo dục và đào tạo xem xét đề
nghị giải thể của tổ chức, cá nhân thành lập trường tiểu học; báo cáo bằng văn
bản đề nghị Ủy ban nhân cấp huyện ra quyết định giải thể;
Ủy ban nhân dân cấp
huyện căn cứ đề nghị của Trưởng phòng giáo dục và đào tạo ra quyết định giải thể
trong vòng 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
8.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
8.3. Hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
1. Tờ trình xin giải thể của tổ chức,
cá nhân;
2. Quyết định thành lập đoàn kiểm
tra;
3. Biên bản kiểm tra;
4. Tờ trình đề nghị giải thể của
phòng giáo dục và đào tạo.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 (một) bộ
8.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của phòng giáo dục
và đào tạo.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
- Ủy ban nhân dân cấp xã (đối với trường
tiểu học công lập);
- Tổ chức hoặc cá nhân (đối với trường
tiểu học tư thục).
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy
ban nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan phối hợp: Phòng giáo dục và
đào tạo.
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định giải thể trường tiểu học
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Quyết định giải thể phải ghi rõ lí do
giải thể, các biện pháp đảm bảo quyền lợi của học sinh, cán bộ quản lí, giáo
viên và nhân viên. Quyết định giải thể trường tiểu học phải được công bố công
khai.
8.8. Lệ phí: Không
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Theo đề nghị của tổ chức, cá nhân
thành lập trường tiểu học.
8.11. Căn cứ pháp lí của thủ
tục hành chính:
Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày
30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường tiểu học.
9. Thành lập Trung tâm học tập
cộng đồng tại xã, phường, thị trấn
9.1. Trình tự thực hiện:
Ủy ban nhân dân cấp xã lập hồ sơ theo
quy định;
Phòng giáo dục và đào tạo tiếp nhận hồ
sơ, chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức thẩm định các điều kiện
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định;
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cấp có thẩm quyền thành lập trung tâm học tập cộng đồng
có trách nhiệm thông báo kết quả bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã.
9.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
9.3. Hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
1. Tờ trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đề nghị
thành lập trung tâm học tập cộng đồng, trong đó có các nội dung quy định;
2. Sơ yếu lý lịch và bản sao các giấy
tờ, văn bằng, chứng chỉ của những người dự kiến làm cán bộ quản lý trung tâm học
tập cộng đồng.
Số lượng
hồ sơ: 1 (một) bộ
9.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
9.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy
ban nhân dân cấp huyện;
Cơ quan phối hợp: Phòng giáo dục và
đào tạo và các đơn vị có liên quan.
9.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Quyết định thành lập trung tâm học tập
cộng đồng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
9.8. Lệ phí: Không
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Việc thành lập trung tâm học tập cộng
đồng phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục của địa phương; đáp ứng nhu
cầu học tập của cộng đồng;
Có địa điểm cụ thể, có cơ sở vật chất,
thiết bị, cán bộ quản lý, giáo viên, kế toán, thủ quỹ theo quy định của Quy chế
này.
9.11. Căn cứ pháp lí của thủ
tục hành chính:
Quyết định số 09/2008/QĐ-BGDĐT ngày
24/3/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt
động của trung tâm học tập cộng đồng tại xã, phường, thị
trấn.
10. Giải thể Trung tâm học tập
cộng đồng tại xã, phường, thị trấn
10.1 Trình tự thực hiện:
Trưởng phòng giáo dục và đào tạo tổ
chức thanh tra trung tâm học tập cộng đồng;
Lấy ý kiến của các đơn vị có liên
quan và nhân dân trên địa bàn.
Nếu có căn cứ để
giải thể theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Quy chế tổ chức và hoạt động của
trung tâm học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn ban hành kèm theo Quyết định
số 09/2008/QĐ-BGDĐT ngày 24 tháng 3 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
thì trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giải thể trung tâm học tập cộng
đồng.
10.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
10.3. Hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
1. Biên bản kết luận thanh tra của Phòng giáo dục và đào tạo (sau khi Lập hợp ý kiến của các tổ chức
liên quan và ý kiến đóng góp của người dân trên địa bàn);
2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện ra quyết định giải thể hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 (một)
bộ
10.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
10.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức.
10.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy
ban nhân dân cấp huyện;
Cơ quan phối hợp: Phòng giáo dục và
đào tạo.
10.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Quyết định việc giải thể trung tâm học
tập cộng đồng.
Trong quyết định giải thể phải xác định
rõ lý do giải thể, các biện pháp bảo đảm quyền lợi của giáo viên và học viên.
10.8. Lệ
phí: Không
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
10.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trung tâm học tập cộng đồng bị giải
thể khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây:
Vi phạm nghiêm trọng các quy định về
quản lý, tổ chức, hoạt động của trang tâm học tập cộng đồng;
Hết thời gian
đình chỉ mà không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ;
Mục tiêu và nội dung hoạt động của
trung tâm học tập cộng đồng không còn phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế -
xã hội của địa phương.
10.11. Căn cứ pháp lí của
thủ tục hành chính:
Quyết định số 09/2008/QĐ-BGDĐT ngày
24/3/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt
động của trung tâm học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn.
11. Thành lập, cho phép thành
lập trường trung học cơ sở
11.1. Trình tự thực hiện:
Ủy ban nhân dân cấp xã đối với trường
THCS và trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS; tổ chức
hoặc cá nhân đối với các trường trung học tư thục có trách nhiệm lập hồ sơ theo
quy định gửi phòng giáo dục và đào tạo;
Phòng giáo dục và đào tạo tiếp nhận hồ
sơ, xem xét điều kiện thành lập trường theo quy định. Trong thời hạn 20 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu thấy đủ điều kiện, cơ quan tiếp
nhận hồ sơ có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề nghị thành lập hoặc cho phép
thành lập trường đến Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Ủy ban nhân dân cấp huyện tiếp nhận hồ
sơ, xem xét điều kiện thành lập trường theo quy định.
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân
dân cấp huyện ra quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập đối với trường
THCS hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS. Trường
hợp chưa quyết định thành lập hoặc chưa cho phép thành lập trường, Ủy ban nhân
dân cấp huyện có văn bản thông báo cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ biết rõ lí đo và
hướng giải quyết.
11.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
11.3. Hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
1. Đề án thành lập trường;
2. Tờ trình về Đề án thành lập trường,
dự thảo Quy chế hoạt động của trường;
3. Sơ yếu lí lịch kèm theo bản sao
văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến bố trí làm Hiệu
trưởng;
4. Ý kiến bằng văn bản của các cơ
quan có liên quan về việc thành lập hoặc cho phép thành lập trường;
5. Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý
kiến của các cơ quan có liên quan và báo cáo bổ sung theo ý kiến chỉ đạo của Ủy
ban cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nếu có).
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 (một)
bộ
11.4. Thời hạn
giải quyết: 40 ngày làm việc. Trong đó:
- 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, phòng giáo dục và đào tạo xem xét điều kiện và cho ý
kiến bằng văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của phòng giáo dục và đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện ra quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập đối với trường
THCS hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS hoặc
thông báo rõ lý do và hướng giải quyết (nếu chưa cho phép thành lập trường).
11.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
- Ủy ban nhân dân cấp xã đối với trường
trung học công lập;
- Tổ chức hoặc cá nhân đối với trường
trung học tư thục.
11.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy
ban nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan phối hợp: Phòng giáo dục và
đào tạo.
11.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Quyết định thành lập hoặc cho phép
thành lập đối với trường THCS hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học
cao nhất là THCS của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
11.8. Lệ phí: Không
11.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
11.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Có Đề án thành lập
trường phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch mạng lưới
cơ sở giáo dục đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; Đề án thành lập trường xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội
dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm
dự kiến xây dựng trường, tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài
chính; phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà
trường.
11.11. Căn cứ pháp lí của
thủ tục hành chính:
Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày
28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường trung học
cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học,
12. Cho phép hoạt động giáo dục
trường trung học cơ sở
12.1. Trình tự thực hiện:
Trường trung học cơ sở công lập hoặc
trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học cơ sở công lập;
đại diện của tổ chức hoặc cá nhân đối với trường trung học tư thục có trách nhiệm
lập hồ sơ đề nghị cho phép hoạt động giáo dục theo quy định tại khoản 3 của Điều
11 Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ
thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày
28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (sau đây gọi tắt là Điều lệ trường
trung học);
Phòng giáo dục và đào tạo nhận hồ sơ,
xem xét điều kiện để được cho phép hoạt động giáo dục quy định tại khoản 2 Điều
9 của Điều lệ trường trung học. Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Trưởng phòng giáo dục và đào tạo ra quyết định cho phép nhà
trường tổ chức hoạt động giáo dục. Trường hợp chưa quyết định cho phép hoạt động
giáo dục, phòng giáo dục và đào tạo có văn bản thông báo
cho trường biết rõ lí do và hướng giải quyết.
12.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
12.3. Hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
1. Tờ trình đề nghị cho phép nhà trường
hoạt động giáo dục;
2. Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập
trường;
3. Văn bản thẩm định của các cơ quan
có liên quan về các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 9 của Điều lệ trường
trung học.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 (một) bộ
12.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
12.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
Trường THCS công lập; trường phổ thông
có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS công lập; đại diện của tổ chức hoặc
cá nhân đối với trường trung học tư thục.
12.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết
định: Trưởng phòng giáo dục và đào tạo;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng giáo dục và đào tạo.
12.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Quyết định cho phép nhà trường hoạt động
giáo dục của Trưởng phòng giáo dục và đào tạo.
12.8. Lệ phí: Không
12.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
12.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Có quyết định thành lập hoặc quyết
định cho phép thành lập trường;
2. Có đất đai, trường sở, cơ sở vật
chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động giáo dục;
3. Địa điểm của trường bảo đảm môi
trường giáo dục, an toàn cho học sinh, giáo viên, cán bộ và nhân viên;
4. Có chương trình giáo dục và tài liệu
giảng dạy, học tập theo quy định phù hợp với mỗi cấp học;
5. Có đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản
lý đạt tiêu chuẩn về phẩm chất và đạt trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định
của Luật Giáo dục đối với cấp học; đủ về số lượng theo cơ
cấu về loại hình giáo viên đảm bảo thực hiện chương trình giáo dục và tổ chức
các hoạt động giáo dục;
6. Có đủ nguồn lực tài chính theo quy
định để đảm bảo duy trì và phát triển hoạt động giáo dục;
7. Có quy chế tổ chức và hoạt động của
nhà trường.
12.11. Căn cứ pháp lí của
thủ tục hành chính:
Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT
ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường
trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
13. Sáp nhập, chia tách trường
trung học cơ sở
13.1. Trình tự thực hiện:
Ủy ban nhân dân cấp xã đối với trường
THCS và trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS; tổ chức
hoặc cá nhân đối với các trường trung học tư thục có trách nhiệm lập hồ sơ theo
quy định tại khoản 1 của Điều 11 Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học
phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số
12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (sau đây gọi
tắt là Điều lệ trường trung học);
Phòng giáo dục và đào tạo tiếp nhận hồ
sơ, xem xét điều kiện sáp nhập, chia, tách trường theo quy định tại khoản 1 Điều
12 của Điều lệ trường trung học. Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, nếu thấy đủ điều kiện, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có ý kiến bằng
văn bản và gửi hồ sơ đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường đến Ủy
ban nhân dân cấp huyện;
Ủy ban nhân dân cấp huyện tiếp nhận hồ
sơ, xem xét điều kiện sáp nhập, chia, tách trường theo quy định tại khoản 1 Điều
12 của Điều lệ trường trung học. Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định sáp nhập, chia, tách đối
với trường THCS hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là
THCS. Trường hợp chưa quyết định sáp nhập, chia, tách trường,
Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản thông báo cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ biết
rõ lí do và hướng giải quyết.
13.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
13.3. Hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
1. Đề án thành lập trường;
2. Tờ trình về Đề án thành lập trường,
dự thảo Quy chế hoạt động của trường;
3. Sơ yếu lí lịch kèm theo bản sao văn
bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến bố trí làm Hiệu trưởng;
4. Ý kiến bằng văn bản của các cơ
quan có liên quan về việc thành lập hoặc cho phép thành lập trường;
5. Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý
kiến của các cơ quan có liên quan và báo cáo bổ sung theo ý kiến chỉ đạo của Ủy ban cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nếu có).
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 (một) bộ
13.4. Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc. Trong đó:
- 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, phòng giáo dục và đào tạo xem xét điều kiện và cho ý
kiến bằng văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ của phòng giáo dục và đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định
sáp nhập, chia, tách đối với trường THCS hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học
có cấp học cao nhất là THCS hoặc thông báo rõ lý do và hướng giải quyết (nếu
chưa cho phép thành lập trường).
13.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
- Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Tổ chức, cá nhân (trường tư thục).
13.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Trường hợp sáp nhập giữa các trường
không do cùng một cấp có thẩm quyền thành lập thì cấp có thẩm quyền cao hơn quyết
định; trường hợp cấp có thẩm quyền thành lập ngang nhau thì cấp có thẩm quyền
ngang nhau đó thỏa thuận quyết định.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy
ban nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan phối hợp: Phòng giáo dục và
đào tạo.
13.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Quyết định sáp nhập, chia, tách đối với
trường THCS hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
13.8. Lệ phí: Không
13.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
13.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
1. Phù hợp với quy hoạch mạng lưới
giáo dục và đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
2. Bảo đảm quyền lợi của cán bộ quản
lý, giáo viên và nhân viên;
3. Bảo đảm an toàn và quyền lợi của học
sinh, góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục.
13.11. Căn cứ pháp lí của
thủ tục hành chính:
Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày
28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường trung học
cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
14. Giải thể trường trung học
cơ sở
14.1. Trình tự thực hiện:
Phòng giáo dục và đào tạo (đối với
trường trung học do Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định thành lập); tổ chức,
cá nhân thành lập trường (đối với trường trung học tư thục) xây dựng phương án giải thể nhà trường, trình cơ quan có thẩm quyền ra quyết định giải
thể nhà trường.
Phòng giáo dục và đào tạo tổ chức xem
xét đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập trường; báo cáo bằng văn bản đề nghị
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định giải thể nhà trường.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra
quyết định giải thể nhà trường trong vòng 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
Quyết định giải thể nhà trường phải
xác định rõ lý do giải thể; các biện pháp đảm bảo quyền lợi của giáo viên, nhân
viên và học sinh. Quyết định giải thể nhà trường phải được công bố công khai
trên các phương tiện thông tin đại chúng.
14.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
14.3. Hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
1. Tờ trình xin
giải thể của tổ chức, cá nhân;
2. Quyết định thành lập đoàn kiểm
tra;
3. Biên bản kiểm tra;
4. Tờ trình đề nghị giải thể của Phòng
giáo dục và đào tạo (đối với trường THCS và trường phổ thông có nhiều cấp học
có cấp học cao nhất là THCS).
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 (một)
bộ
14.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
14.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Phòng giáo dục và đào tạo (đối với
trường trung học do Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định thành lập);
- Tổ chức, cá nhân thành lập trường
(đối với trường trung học tư thục).
14.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy
ban nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan phối hợp: Phòng giáo dục và
đào tạo.
14.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định giải thể nhà trường của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
14.8. Lệ phí: Không
14.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
14.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Theo đề nghị của tổ chức, cá nhân
thành lập trường.
14.11. Căn cứ pháp lí của
thủ tục hành chính:
Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày
28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường trung học
cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
15. Chuyển đổi cơ sở giáo dục mầm
non bán công sang cơ sở giáo dục mầm non dân lập
15.1. Trình tự thực hiện:
Chủ đầu tư phối hợp với nhà trường lập
hồ sơ của trường mầm non bán công gửi về phòng giáo dục và đào tạo.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ chuyển đổi của các trường, phòng giáo dục và
đào tạo chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan thẩm định, trình Ủy ban
nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định chuyển đổi loại hình trường.
15.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
15.3. Hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
1. Tờ trình xin chuyển đổi loại hình trường;
2. Đề án chuyển đổi loại hình trường
3. Báo cáo kiểm kê, phân loại, định
giá tài sản, kiểm toán tài chính và hồ sơ liên quan đến quyền sử dụng đất;
4. Danh sách trích ngang của cán bộ,
viên chức trong biên chế, hợp đồng của trường chuyển đổi. Riêng đối với trường
bán công chuyển sang trường dân lập, hồ sơ cần có thêm: danh sách trích ngang của
tổ chức, cá nhân xin chuyển đổi trường kèm theo sơ yếu lí lịch và các văn bằng,
chứng chỉ của từng cá nhân; các giấy tờ chứng minh tài sản.
5. Hồ sơ chuyển
đổi do chủ đầu tư ký đối với trường bán công chuyển sang trường dân lập.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 (một)
bộ
15.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
15.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Trường mầm non bán công.
15.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy
ban nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan phối hợp: Phòng giáo dục và
đào tạo.
15.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Quyết định chuyển đổi cơ sở giáo dục
mầm non bán công sang cơ sở giáo dục mầm non dân lập của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
15.8. Lệ phí: Không
15.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
15.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Đề án chuyển đổi
loại hình trường cần đáp ứng các yêu cầu:
1. Trường mầm non bán công ở vùng
không phải vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn chuyển sang trường
dân lập; trường hợp địa phương chưa có hoặc chưa có đủ trường mầm non công lập
đáp ứng yêu cầu phổ cập giáo dục mẫu giáo 5 tuổi, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định chuyển đổi trường mầm non bán
công sang trường mầm non công lập.
2. Sau khi đã xác định đúng loại hình
từng trường, các trường bán công ở giáo dục mầm non sẽ thuộc loại hình bắt buộc
phải chuyển đổi sang các loại hình trường khác theo quy định.
3. Xây dựng đề án chuyển đổi loại
hình trường, gồm các nội dung chủ yếu sau:
+ Xác định loại hình trường cần chuyển
đổi;
+ Thời điểm chuyển đổi;
+ Nội dung chuyển đổi;
+ Đối với trường bán công chuyển sang
trường dân lập, nội dung chuyển đổi cần làm rõ: Chủ đầu
tư; chứng minh khả năng tài chính của chủ đầu tư; Xây dựng
các phương án giải quyết đối với người học, đối với người lao động trong biên
chế và ngoài biên chế nhà nước; phương án chuyển đổi tài sản, tài chính; Trong
quá trình chuyển đổi, ngoài việc thực hiện chính sách theo quy định hiện hành của
Nhà nước, căn cứ vào khả năng ngân sách, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng
nhân dân cùng cấp quyết định chính sách cụ thể để đảm bảo quyền lợi, nghĩa vụ,
chế độ, chính sách đối với người học, người lao động trong biên chế và ngoài
biên chế nhà nước đang học tập, công tác ở trường bán
công, dân lập nay chuyển sang học tập và công tác tại trường tư thục; ở trường mầm non bán công chuyển sang trường mầm non dân lập.
4. Kiểm kê, phân loại và định giá tài
sản
+ Các trường bán công tiến hành kiểm
kê, định giá tài sản để xác định tổng
giá trị tài sản thực tế của trường quy về mặt bằng giá trị
tại thời điểm chuyển đổi. Thực hiện đối chiếu tài sản có
trong sổ sách với thực tế kiểm kê, làm rõ nguyên nhân chênh lệch (nếu có);
+ Tổng giá trị tài sản thực tế sau
khi đã kiểm kê, định giá được phân loại nguồn gốc hình thành theo các tiêu chí:
Giá trị tài sản được hình thành từ vốn
góp của Nhà nước; Giá trị tài sản được hình thành từ vốn góp của các tổ chức,
cá nhân (hoặc vay, mượn, thuê); Giá trị tài sản được hình thành do biếu, tặng;
Giá trị tài sản được hình thành do tự đầu tư, mua sắm trong quá trình hoạt động
của trường.
5. Thực hiện việc kiểm toán báo cáo
tài chính
6. Trường bán công tổ chức kiểm toán
báo cáo tài chính trước khi chuyển đổi. Việc kiểm toán báo
cáo tài chính phải được thực hiện bởi một cơ quan kiểm toán nhà nước.
15.11. Căn cứ pháp lí của
thủ tục hành chính:
Thông tư số 11/2009/TT-BGDDT ngày 08/5/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy
định về trình tự, thủ tục chuyển đổi cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán
công, dân lập sang cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông tư thục;
cơ sở giáo dục mầm non bán công sang cơ sở giáo dục mầm non dân lập; cơ sở giáo
dục mầm non, phổ thông bán công sang cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập.
16. Chuyển đổi cơ sở giáo dục
mầm non bán công sang cơ sở giáo dục mầm non công lập
16.1. Trình tự thực hiện:
Chủ đầu tư phối hợp với hiệu trưởng nhà trường có trách nhiệm lập hồ
sơ của trường mầm non gửi về phòng giáo dục và đào tạo.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ chuyển đổi của các trường, phòng giáo dục và đào tạo chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan thẩm định, trình Ủy ban nhân dân
cấp huyện xem xét, quyết định chuyển đổi loại hình trường.
Trường hợp chuyển trường mầm non bán
công sang trường mầm non công lập (đối với địa phương chưa có hoặc chưa có đủ
trường công lập đáp ứng yêu cầu phổ cập giáo dục mẫu giáo 5 tuổi), Sở giáo dục
và đào tạo tổng hợp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để Ủy ban nhài dân cấp tỉnh
trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định.
16.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
16.3. Hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
1. Tờ trình xin chuyển đổi loại hình
trường;
2. Đề án chuyển đổi loại hình trường;
3. Báo cáo kiểm kê, phân loại, định
giá tài sản, kiểm toán tài chính và hồ sơ liên quan đến quyền sử dụng đất;
4. Danh sách trích ngang của cán bộ,
viên chức trong biên chế, hợp đồng của trường chuyển đổi.
5. Hồ sơ chuyển đổi do hiệu trưởng
trường ký đối với trường bán công chuyển sang trường công
lập.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 (một) bộ
16.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
16.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Trường mầm non bán công.
16.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy
ban nhân dân cấp huyện;
Cơ quan phối hợp: Phòng giáo dục và
đào tạo.
16.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Quyết định chuyển đổi cơ sở giáo dục
mầm non bán công sang cơ sở giáo dục mầm non công lập của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
16.8. Lệ phí: Không
16.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
16.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Đề án chuyển đổi loại hình trường cần
đáp ứng các yêu cầu:
1. Trường mầm non bán công ở vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn chuyển sang trường công lập; trường
hợp địa phương chưa có hoặc chưa có đủ trường mầm non công lập đáp ứng yêu cầu
phổ cập giáo dục mẫu giáo 5 tuổi, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân
dân cùng cấp quyết định chuyển đổi trường mầm non bán công sang trường mầm non
công lập.
2. Sau khi đã xác định đúng loại hình
từng trường, các trường bán công ở giáo dục mầm non sẽ thuộc loại hình bắt buộc
phải chuyển đổi sang các loại hình trường khác theo quy định.
3. Xây dựng đề án chuyển đổi loại
hình trường, gồm các nội dung chủ yếu sau:
+ Xác định loại hình trường cần chuyển
đổi;
+ Thời điểm chuyển đổi;
+ Nội dung chuyển đổi;
4. Kiểm kê, phân loại và định giá tài
sản
+ Các trường bán công tiến hành kiểm
kê, định giá tài sản để xác định tổng giá trị tài sản thực
tế của trường quy về mặt bằng giá trị tại thời điểm chuyển đổi. Thực hiện đối
chiếu tài sản có trong sổ sách với thực tế kiểm kê, làm rõ nguyên nhân chênh lệch
(nếu có);
+ Tổng giá trị tài sản thực tế sau
khi đã kiểm kê, định giá được phân loại nguồn gốc hình thành theo các tiêu chí:
Giá trị tài sản được hình thành từ vốn góp của Nhà nước; Giá trị tài sản được
hình thành từ vốn góp của các tổ chức, cá nhân (hoặc vay, mượn, thuê); Giá trị
tài sản được hình thành do biếu, tặng; Giá trị tài sản được hình thành do tự đầu
tư, mua sắm trong quá trình hoạt động của trường.
5. Thực hiện việc kiểm toán báo cáo
tài chính
6. Trường bán công, dân lập tổ chức
kiểm toán báo cáo tài chính trước khi chuyển đổi. Việc kiểm
toán báo cáo tài chính phải được thực hiện bởi một cơ quan
kiểm toán nhà nước.
16.11. Căn cứ pháp lí của
thủ tục hành chính
Thông tư số 11/2009/TT-BGDĐT ngày
08/5/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về trình tự, thủ tục
chuyển đổi cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công, dân
lập sang cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông tư thục; cơ sở giáo
dục mầm non bán công sang cơ sở giáo dục mầm non dân lập; cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán
công sang cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập.
17. Chuyển trường đối với học
sinh trung học cơ sở
17.1. Trình tự thực hiện:
Đối với học sinh
chuyển trường trong cùng tỉnh, thành phố: Hiệu trưởng nhà trường nơi đến tiếp
nhận hồ sơ và xem xét, giải quyết theo quy định của Giám đốc Sở giáo dục và đào
tạo.
Đối với học sinh
chuyển trường đến từ tỉnh, thành phố khác: Phòng giáo dục và đào tạo nơi đến tiếp
nhận và giới thiệu về trường theo nơi cư trú, kèm theo hồ sơ đã được kiểm tra.
Việc chuyển trường được thực hiện khi
kết thúc học kỳ I của năm học hoặc trong thời gian hè trước khi khai giảng năm
học mới. Trường hợp ngoại lệ về thời gian do Trưởng phòng giáo dục và đào tạo
nơi đến xem xét, quyết định.
17.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
17.3. Hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
1. Đơn xin chuyển trường do cha hoặc
mẹ hoặc người giám hộ ký.
2. Học bạ (bản chính).
3. Bằng tốt nghiệp cấp học dưới (bản
công chứng).
4. Bản sao giấy khai sinh.
5. Giấy chứng nhận trúng tuyển vào lớp
đầu cấp trung học phổ thông quy định cụ thể loại hình trường được tuyển (công lập
hoặc ngoài công lập).
6. Giấy giới thiệu chuyển trường do
Hiệu trưởng nhà trường nơi đi cấp.
7. Giáy giới thiệu chuyển trường do
Trưởng phòng giáo dục và đào tạo (đối với cấp trung học cơ
sở);
8. Các giấy tờ hợp lệ để được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích trong học tập, thi tuyển
sinh, thi tốt nghiệp (nếu có).
9. Hộ khẩu hoặc Giấy chứng nhận tạm
trú dài hạn hoặc quyết định điều động công tác của cha hoặc
mẹ hoặc người giám hộ tại nơi sẽ chuyển đến với những học sinh chuyển nơi cư trú đến từ tỉnh,
thành phố khác.
10. Giấy xác nhận của chính quyền địa
phương nơi học sinh cư trú với những học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về
gia đình.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 (một)
bộ
17.4. Thời hạn giải quyết: Chưa quy định cụ thể.
17.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân.
17.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Hiệu trưởng nhà trường nơi đến (chuyển trường trong
cùng tỉnh, thành phố) theo quy định của Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo; Phòng giáo dục và đào tạo nơi đến (chuyển
trường đến từ tỉnh, thành phố khác);
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Trường nơi đến hoặc Phòng giáo dục và đào tạo nơi đến;
17.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Tiếp nhận học sinh trung học cơ sở của
Hiệu trưởng hoặc Phòng giáo dục và đào tạo.
17.8. Lệ phí: Không
17.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
17.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
* Về đối tượng:
Học sinh chuyển nơi cư trú theo cha
hoặc mẹ hoặc người giám hộ.
Học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó
khăn về gia đình hoặc có lý do thực sự chính đáng để phải chuyển trường.
* Điều kiện chung:
Trừ các quy định tại khoản 2 và 3 Điều
2 Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ
sở và trung học phổ thông ban hành kèm theo Quyết định số 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày
25/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, học sinh được xét và giải quyết
chuyển trường nếu bảo đảm đủ các điều kiện về đối tượng và
hồ sơ thủ tục tại các Điều 4 và 5 của Quy định này.
Việc chuyển trường từ trường trung học
bình thường sang trường trung học chuyên biệt (phổ thông dân tộc nội trú, trường
chuyên, trường năng khiếu) thực hiện theo quy chế riêng của trường chuyên biệt
đó.
Việc chuyển trường từ trường trung học
phổ thông ngoài công lập sang trường trung học phổ thông công lập chỉ được xem
xét, giải quyết trong hai trường hợp sau:
+ Trường hợp học sinh đang học tại
trường trung học phổ thông ngoài công lập phải chuyển nơi cư trú theo cha mẹ hoặc
người giám hộ đến vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn mà ở đó
không có trường trung học phổ thông ngoài công lập thì Giám đốc Sở Giáo dục và
Đào tạo nơi đến xem xét, quyết định từng trường hợp cụ thể đối với việc chuyển
vào học trường trung học phổ thông công lập.
+ Trường hợp học sinh đang học tại
trường trung học phổ thông ngoài công lập thuộc loại trường có thi tuyển đầu
vào phải chuyển nơi cư trú theo cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ, mà ở đó không
có trường trung học phổ thông ngoài công lập có chất lượng tương đương thì Giám
đốc Sở Giáo dục và Đào tạo nơi đến xem xét, quyết định từng trường hợp cụ thể đối
với việc chuyển vào học trường trung học phổ thông công lập.
17.11. Căn cứ pháp lí của
thủ tục hành chính:
Quyết định số 51/2002/QĐ-BGDĐT
ngày 25/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định
chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung
học phổ thông
18. Thành lập nhà trường, nhà
trẻ tư thục
18.1. Trình tự thực hiện
Tổ chức, cá nhân đối với nhà trường,
nhà trẻ tư thục lập hồ sơ theo quy định gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo
phòng giáo dục và đào tạo và các phòng chuyên môn liên
quan có ý kiến thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều kiện thành lập nhà
trường, nhà trẻ theo những nội dung và điều kiện quy định;
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được ý kiến thẩm định bằng văn bản của phòng giáo dục và đào tạo và
các phòng chuyên môn có liên quan, nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định
thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định cho phép thành lập đối với
nhà trường, nhà trẻ tư thục. Nếu không đáp ứng đủ điều kiện thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản trả lời và
nêu rõ lý do.
18.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu
điện
18.3. Hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ thành lập hoặc cho phép thành lập
nhà trường, nhà trẻ tư thục bao gồm:
1. Tờ trình đề nghị thành lập nhà trường,
nhà trẻ của tổ chức hoặc cá nhân đối với nhà trường, nhà trẻ tư thục cần nêu rõ
sự cần thiết thành lập; tên nhà trường, nhà trẻ; địa điểm dự kiến làm trụ sở tổ
chức thực hiện việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ của nhà trường, nhà trẻ;
2. Đề án thành lập
nhà trường, nhà trẻ: xác định sự phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội
và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục; mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội
dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị; tổ chức bộ máy hoạt động đội
ngũ giáo viên và cán bộ quản lý; các nguồn lực và tài chính; quy hoạch, kế hoạch
và các giải pháp xây dựng, phát triển nhà trường, nhà trẻ trong từng giai đoạn.
3. Trong đề án cần nêu rõ dự kiến tổng
số vốn để thực hiện các kế hoạch và bảo đảm hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc,
giáo dục trẻ em trong 3 năm đầu thành lập và các năm tiếp theo, có thuyết minh rõ về tính khả thi và hợp
pháp của các nguồn vốn đầu tư xây dựng và phát triển nhà trường, nhà trẻ trong
từng giai đoạn;
4. Có văn bản về chủ trương giao đất
hoặc hợp đồng nguyên tắc cho thuê đất, thuê nhà làm trụ sở xây dựng nhà trường,
nhà trẻ với thời hạn dự kiến thuê tối thiểu 5 (năm) năm;
5. Bản dự thảo quy hoạch tổng thể mặt
bằng và thiết kế sơ bộ các công trình kiến trúc xây dựng trên khu đất xây dựng
nhà trường, nhà trẻ hoặc thiết kế các công trình kiến trúc (nếu đã có trường sở),
bảo đảm phù hợp với quy mô giáo dục và tiêu chuẩn diện tích sử dụng phục vụ việc
nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 (một)
bộ
18.4. Thời hạn giải quyết: 35 ngày làm việc. Trong đó:
- 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo phòng giáo dục và
đào tạo và các phòng chuyên môn liên quan có ý kiến thẩm định hồ sơ và thẩm định
thực tế các điều kiện thành lập nhà trường, nhà trẻ;
- 15 (mười lăm)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm định bằng văn bản của phòng
giáo dục và đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định thành lập
nhà trường, nhà trẻ công lập hoặc thông báo rõ lý do và hướng giải quyết (nếu
không đáp ứng đủ điều kiện thành lập).
18.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
18.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy
ban nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan phối hợp: Phòng giáo dục và
đào tạo; các phòng chuyên môn có liên quan.
18.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Quyết định cho phép thành lập nhà trường,
nhà trẻ tư thục của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
18.8. Lệ phí: Không
18.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
18.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
1. Có đề án thành lập nhà trường, nhà
trẻ phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ
sở giáo dục của địa phương đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
2. Đề án thành lập nhà trường, nhà trẻ
xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ
sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự kiến xây dựng trường; tổ
chức bộ máy, nguồn lực và tài chính; phương hướng chiến lược xây dựng và phát
triển nhà trường, nhà trẻ.
18.11. Căn cứ pháp lí của thủ tục hành chính:
Thông tư số 13/2015/TT-BGDĐT ngày 30
tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường mầm non tư thục;
Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường mầm non;
Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày
30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của
Điều lệ trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày
07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày
10/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung điểm d
khoản 1 Điều 13; khoản 2 Điều 16; khoản 1 Điều 17 và điểm
c khoản 2 Điều 18 của Điều lệ Trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số
14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và đã được
sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ trường mầm non;
Thông tư số 09/2015/TT-BGDĐT ngày 14
tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số
điều của Điều lệ trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số
14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm
2010 và Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 02 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
19. Cho phép hoạt động giáo dục
nhà trường, nhà trẻ tư thục
19.1. Trình tự thực hiện:
Phòng giáo dục và đào tạo tiếp nhận
và tổ chức thẩm định hồ sơ đề nghị cho phép hoạt động giáo dục.
Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ tài liệu theo quy định thì thông báo để nhà trường, nhà trẻ chỉnh sửa, bổ
sung.
Nếu hồ sơ đáp ứng đầy đủ các tài liệu
theo quy định thì thông báo kế hoạch thẩm định thực tế tại nhà trường, nhà trẻ.
Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ
ngày thông báo kế hoạch thẩm định thực tế, phòng giáo dục
và đào tạo chủ trì phối hợp với các phòng có liên quan tổ chức thẩm định thực tế.
Nếu nhà trường, nhà trẻ đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 8 của Điều lệ trường
mầm non thì trưởng phòng giáo dục và đào tạo cấp huyện ra
Quyết định cho phép hoạt động giáo dục; nếu nhà trường,
nhà trẻ chưa đáp ứng được các điều kiện quy định tại khoản
2 Điều 8 của Điều lệ này thì phòng giáo dục và đào tạo thông báo cho nhà trường, nhà trẻ bằng văn bản và nêu rõ lý do.
19.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
19.3. Hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
1. Bản sao chứng thực Quyết định cho
phép thành lập nhà trường, nhà trẻ;
2. Tờ trình đề nghị cho phép hoạt động
giáo dục;
3. Báo cáo chi tiết về tình hình triển
khai Đề án đầu tư thành lập nhà trường, nhà trẻ. Báo cáo cần làm rõ những công
việc cụ thể đã hoàn thành hoặc đang thực hiện: các điều kiện đất đai, cơ sở vật
chất, thiết bị phục vụ hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em; đội ngũ
giáo viên và cán bộ quản lý, tài chính;
4. Danh sách đội ngũ giáo viên trong
đó ghi rõ trình độ chuyên môn được đào tạo; hợp đồng làm việc đã được ký giữa
nhà trường, nhà trẻ với từng giáo viên;
5. Danh sách cán bộ giữ chức vụ lãnh
đạo chủ chốt gồm Hiệu trưởng, các Phó Hiệu trưởng, Trưởng các phòng, ban, tổ
chuyên môn trong đó ghi rõ trình độ chuyên môn được đào tạo; hợp đồng làm việc
đã được ký giữa nhà trường, nhà trẻ với từng cán bộ quản lý;
6. Chương trình giáo dục mầm non, tài
liệu phục vụ cho việc thực hiện chương trình giáo dục mầm non;
7. Danh mục số lượng phòng học, phòng
làm việc, cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 27,
28, 29, 30 của Điều lệ trường mầm non;
8. Văn bản pháp lý xác nhận quyền sử
dụng đất hoặc hợp đồng thuê trụ sở nhà trường, nhà trẻ với thời hạn tối thiểu 5
(năm) năm;
9. Các văn bản pháp lý xác nhận về số
tiền hiện có do nhà trường, nhà trẻ đang quản lý, bảo đảm tính hợp pháp và cam
kết sẽ chỉ sử dụng để đầu tư xây dựng và chi phí cho các hoạt động thường xuyên
của nhà trường, nhà trẻ sau khi được cho phép hoạt động giáo dục; phương án huy
động vốn và cân đối vốn tiếp theo để bảo đảm duy trì ổn định hoạt động của nhà
trường, nhà trẻ trong giai đoạn 5 năm, bắt đầu từ khi nhà trường, nhà trẻ được
tuyển sinh.
10. Quy chế tổ chức và hoạt động, Quy
chế chi tiêu nội bộ của nhà trường, nhà trẻ.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 (một)
bộ.
19.4. Thời hạn giải quyết:
- 20 ngày làm việc, kể từ ngày thông
báo kế hoạch thẩm định thực tế, phòng giáo dục và đào tạo chủ trì phối hợp với
các phòng có liên quan tổ chức thẩm định thực tế.
19.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
- Nhà trường, nhà trẻ tư thục.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
19.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết
định: Trưởng phòng giáo dục và đào tạo cấp huyện;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng giáo dục và đào tạo;
- Cơ quan phối hợp: Các phòng có liên
quan.
19.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Quyết định cho phép hoạt động giáo dục
nhà trường, nhà trẻ tư thục của Trưởng phòng giáo dục và đào tạo.
19.8. Lệ phí: Không
19.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
19.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
1. Có Quyết định cho phép thành lập nhà trường, nhà trẻ;
2. Có đất đai, trường sở, cơ sở vật
chất, thiết bị theo quy định, bảo đảm đáp ứng yêu cầu, duy trì và phát triển hoạt
động giáo dục, cụ thể:
* Nhà trường, nhà trẻ
- Nhà trường, nhà trẻ được đặt tại
khu dân cư phù hợp quy hoạch chung, thuận lợi cho trẻ em đến nhà trường, nhà trẻ;
đảm bảo các quy định về an toàn và vệ sinh môi trường.
- Độ dài đường đi của trẻ em đến nhà
trường, nhà trẻ: đối với khu vực thành phố, thị xã, thị trấn, khu công nghiệp,
khu tái định cư, khu vực ngoại thành, nông thôn không quá 1 km; đối với vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn không quá 2km.
- Diện tích khu đất xây dựng nhà trường,
nhà trẻ gồm: diện tích xây dựng; diện tích sân chơi; diện
tích cây xanh, đường đi. Diện tích sử dụng đất bình quân tối thiểu 12m2
cho một trẻ đối với khu vực đồng bằng, trung du; 8m2 cho một trẻ đối
với khu vực thành phố, thị xã và núi cao.
- Đối với nơi khó khăn về đất đai, có
thể thay thế diện tích sử dụng đất bằng diện tích sàn xây dựng và bảo đảm đủ diện
tích theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm lập đề án báo cáo việc sử dụng diện tích thay thế và phải được Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
- Khuôn viên của nhà trường, nhà trẻ
có tường bao ngăn cách với bên ngoài bằng gạch, gỗ, tre, kim loại hoặc cây xanh
cắt tỉa làm hàng rào. Cổng chính của nhà trường, nhà trẻ có biển tên nhà trường,
nhà trẻ theo quy định.
* Cơ cấu khối công trình:
+ Yêu cầu chung: Các công trình phải
đảm bảo đúng quy cách về tiêu chuẩn thiết kế và các quy định
về vệ sinh trường học hiện hành; Bố trí công trình cần đảm bảo độc lập giữa khối nhóm trẻ, lớp mẫu giáo với khối phục
vụ; Đảm bảo an toàn và yêu cầu giáo dục với từng độ tuổi;
Đảm bảo lối thoát hiểm khi có sự cố và hệ thống phòng cháy
chữa cháy; Đảm bảo điều kiện cho trẻ em khuyết tật tiếp cận sử dụng.
+ Khối phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo
Số phòng của các nhóm trẻ, lớp mẫu
giáo được xây dựng tương ứng số nhóm, lớp theo các độ tuổi
của nhà trường, nhà trẻ, đảm bảo mỗi nhóm, lớp có phòng nuôi dưỡng, chăm sóc,
giáo dục trẻ em riêng. Phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em gồm: Phòng
sinh hoạt chung; Phòng ngủ; Phòng vệ sinh; Hiên chơi.
+ Khối phòng phục vụ học tập: phòng
giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật hoặc phòng đa chức năng.
+ Khối phòng tổ chức ăn: khu vực nhà
bếp và kho.
+ Khối phòng hành chính quản trị gồm:
Văn phòng trường; Phòng hiệu trưởng; Phòng phó hiệu trưởng; Phòng hành chính quản
trị; Phòng Y tế; Phòng bảo vệ; Phòng dành cho nhân viên; Khu vệ sinh cho giáo
viên, cán bộ, nhân viên; Khu để xe cho giáo viên, cán bộ, nhân viên.
Sân vườn gồm: sân chơi của nhóm, lớp;
sân chơi chung; sân chơi - cây xanh.
Phòng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục
trẻ em
Phòng sinh hoạt chung: Đảm bảo 1,5 - 1,8m2 cho một trẻ; đủ ánh sáng tự nhiên và thoáng; nền nhà láng xi măng, lát gạch màu sáng hoặc gỗ. Được phép
sử dụng phòng sinh hoạt chung làm nơi ăn, ngủ cho trẻ mẫu giáo. Phòng sinh hoạt
chung có các thiết bị sau: Bàn, ghế của trẻ đúng quy cách và đủ cho số trẻ trong lớp; Bàn, ghế, bảng cho giáo viên; Hệ thống tủ, kệ, giá đựng đồ
chơi, đồ dùng, tài liệu; Hệ thống đèn, hệ thống quạt.
Phòng ngủ: Đảm bảo 1,2 - 1,5m2 cho một trẻ; đảm bảo yên tĩnh, thoáng mát về mùa hè, ấm
áp về mùa đông. Phòng ngủ bao gồm các thiết bị sau: Giường,
phản, chiếu, đệm, chăn, gối, màn, quạt tuỳ theo khí hậu từng miền; Hệ thống tủ,
kệ, giá đựng các đồ dùng phục vụ trẻ em ngủ.
Phòng vệ sinh: Đảm bảo 0,4 - 0,6m2
cho một trẻ; đối với trẻ mẫu giáo có chỗ riêng cho trẻ em trai, trẻ em gái.
Phòng vệ sinh được xây dựng liền kề với phòng sinh hoạt
chung, thuận tiện cho sử dụng và dễ quan sát. Phòng vệ sinh có các thiết bị
sau:
+ Đối với trẻ nhà trẻ: vòi nước rửa tay; ghế ngồi bô; có thể bố trí máng tiểu, bệ xí cho trẻ 24-36
tháng; vòi tắm; bể có nắp đậy hoặc bồn chứa nước.
+ Đối với trẻ mẫu giáo: vòi nước rửa
tay; chỗ đi tiểu và bệ xí cho trẻ em trai và trẻ em gái; vòi tắm; bể có nắp đậy
hoặc bồn chứa nước.
+ Hiên chơi: Đảm
bảo 0,5 - 0,7m2 cho một trẻ, chiều rộng không dưới 2,1m; có lan can bao quanh cao 0,8-1m, sử dụng các
thanh đứng với khoảng cách giữa hai thanh không lớn hơn 0,1m”.
+ Nhà bếp: Đảm bảo
0,3- 0,35m2 cho một trẻ. Gồm có khu sơ chế, khu chế biến, khu nấu
ăn, khu chia thức ăn; được thiết kế và
tổ chức theo dây chuyền hoạt động một chiều.
Nhà bếp có các thiết bị sau đây:
+ Có đầy đủ đồ dùng phục vụ trẻ em ăn
bán trú tại trường; Có dụng cụ chế biến thực phẩm đảm bảo vệ sinh, an toàn thực
phẩm;
+ Có tủ lạnh để lưu mẫu thực phẩm của
trẻ em ăn bán trú; Có đủ nước sử dụng, chất lượng nước phải được cơ quan Y tế
kiểm định;
+ Đảm bảo việc xử lí các chất thải
đúng quy định; Đảm bảo yêu cầu phòng chống cháy nổ.
- Yêu cầu về thiết bị, đồ dùng đồ
chơi, tài liệu
Nhà trường, nhà trẻ phải có đủ thiết
bị, đồ chơi, đồ dùng cá nhân, tài liệu theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
sử dụng có hiệu quả trong nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục
trẻ.
Nhà trường, nhà trẻ sử dụng các thiết
bị, đồ dùng, đồ chơi, tài liệu ngoài danh mục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành phải đảm bảo tính giáo dục, an toàn, phù hợp với trẻ em mầm non.
Nhà trường, nhà trẻ phải có kế hoạch
bảo quản, sửa chữa, thay thế, bổ sung, nâng cấp thiết bị, đồ dùng, đồ chơi, tài
liệu.
Địa điểm xây dựng
nhà trường, nhà trẻ bảo đảm môi trường giáo dục, an toàn cho người học, người dạy và người lao động;
Có từ ba nhóm trẻ, lớp mẫu giáo trở
lên với số lượng ít nhất 50 trẻ em và không quá 20 nhóm trẻ, lớp mẫu giáo;
Có Chương trình giáo dục mầm non và
tài liệu chăm sóc, giáo dục trẻ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Có đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý
đạt tiêu chuẩn, đủ về số lượng, hợp lý về cơ cấu, bảo đảm thực hiện Chương
trình giáo dục mầm non và tổ chức các hoạt động giáo dục theo quy định tại Điều
22, Điều 24 của Điều lệ trường mầm non;
Có đủ nguồn lực tài chính theo quy định
để đảm bảo duy trì và phát triển hoạt động giáo dục;
Có quy chế tổ chức và hoạt động của
nhà trường, nhà trẻ.
19.11. Căn cứ pháp lí của
thủ tục hành chính:
Thông tư số 13/2015/TT-BGDĐT ngày 30
tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức
và hoạt động của trường mầm non tư thục;
Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày
07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường mầm non;
Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày
30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của
Điều lệ trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/7008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo;
Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT
ngày 10/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung
điểm d khoản 1 Điều 13; khoản 2 Điều 16; khoản 1 Điều 17 và điểm c khoản 2 Điều
18 của Điều lệ Trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT
ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và đã được sửa đổi, bổ sung
tại Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ trường mầm non;
Thông tư số 09/2015/TT-BGDĐT ngày
14/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số
14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã được sửa
đổi, bổ sung tại Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày
30/12/2010 và Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày 10/02/2011 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
20. Sáp nhập, chia, tách nhà
trường, nhà trẻ tư thục
20.1. Trình tự thực hiện
Tổ chức, cá nhân lập hồ sơ theo quy định
Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện có
trách nhiệm chỉ đạo phòng giáo dục và đào tạo và các phòng chuyên môn liên quan
có ý kiến thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều kiện sáp nhập, chia,
tách nhà trường, nhà trẻ theo những nội dung và điều kiện quy định;
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được ý kiến thẩm định bằng văn bản của phòng giáo dục và đào tạo và
các phòng chuyên môn có liên quan, nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại
điểm a khoản 1 Điều 11 Điều lệ trường mầm non thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện ra quyết định sáp nhập, chia, tách đối với nhà trường, nhà trẻ tư thục. Nếu
không đáp ứng đủ điều kiện thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản trả
lời và nêu rõ lý do.
20.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
20.3. Hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ: Hồ sơ gồm có:
1. Đề án sáp nhập, chia, tách nhà trường,
nhà trẻ;
2. Tờ trình Ủy ban nhân dân cấp huyện
đề nghị sáp nhập, chia, tách nhà trường, nhà trẻ.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 (một)
bộ.
20.4. Thời hạn giải quyết: 35 ngày làm việc. Trong đó:
- 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo phòng giáo dục và
đào tạo và các phòng chuyên môn liên quan có ý kiến thẩm định hồ sơ và thẩm định
thực tế các điều kiện sáp nhập, chia, tách nhà trường, nhà trẻ;
- 15 (mười lăm)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm định bằng văn bản của phòng
giáo dục và đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra Quyết định sáp nhập,
chia, tách đối với nhà trường, nhà trẻ tư thục hoặc thông báo rõ lý do và hướng
giải quyết (nếu không đáp ứng đủ điều kiện thành lập).
20.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
20.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan, người có thẩm quyền Quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy
ban nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan phối hợp: Phòng giáo dục và đào tạo; các phòng chuyên môn có liên quan.
20.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Quyết định sáp nhập, chia, tách nhà
trường, nhà trẻ tư thục của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
20.8. Lệ phí: Không
20.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
20.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
1. Phù hợp với quy
hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục;
2. Đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế
- xã hội;
3. Bảo đảm quyền lợi của trẻ em, cán
bộ quản lý, giáo viên và nhân viên;
4. Góp phần nâng cao chất lượng và hiệu
quả hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ.
20.11. Căn cứ pháp lí của
thủ tục hành chính:
Thông tư số 13/2015/TT-BGDĐT ngày 30
tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức
và hoạt động của trường mầm non tư thục;
Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày
07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường mầm non;
Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày
30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của
Điều lệ trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày
10/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung điểm d
khoản 1 Điều 13; khoản 2 Điều 16; khoản 1 Điều 17 và điểm c khoản 2 Điều 18 của
Điều lệ Trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số
14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và đã được
sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ trường mầm
non;
Thông tư số 09/2015/TT-BGDĐT ngày
14/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của
Điều lệ trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày
07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã được sửa đổi, bổ sung tại
Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 và Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT
ngày 10/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
21. Giải thể nhà trường, nhà
trẻ tư thục
21.1. Trình tự thực hiện:
Tổ chức, cá nhân thành lập nhà trường,
nhà trẻ nộp hồ sơ đề nghị giải thể tới Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ đề nghị giải thể nhà trường, nhà trẻ, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện xem xét quyết định giải thể hay không giải thể nhà trường, nhà trẻ.
Quyết định giải thể nhà trường, nhà
trẻ cần nêu rõ lý do giải thể, quy định biện pháp bảo đảm quyền lợi của trẻ em,
giáo viên, cán bộ và nhân viên trong trường; phương án giải quyết các tài sản của
trường, bảo đảm tính công khai, minh bạch. Quyết định giải thể nhà trường, nhà
trẻ phải được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
21.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
21.3. Hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ: Hồ sơ giải thể gồm có:
1. Tờ trình đề nghị giải thể nhà trường,
nhà trẻ của tổ chức, cá nhân thành lập nhà trường, nhà trẻ, trong đó nêu rõ lý
do giải thể, các biện pháp giải quyết quyền lợi hợp pháp của trẻ em, giáo viên,
cán bộ và nhân viên nhà trường, nhà trẻ; phương án giải quyết các tài sản của
trường.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 (một)
bộ
21.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị giải thể nhà trường,
nhà trẻ hợp lệ.
21.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
21.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy
ban nhân dân cấp huyện;
21.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Quyết định giải thể nhà trường, nhà
trẻ tư thục của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
21.8. Lệ phí: Không
21.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
21.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Theo đề nghị của tổ chức, cá nhân
thành lập nhà trường, nhà trẻ tư thục.
21.11. Căn cứ pháp lí của thủ
tục hành chính:
Thông tư số 13/2015/TT-BGDĐT ngày 30
tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức
và hoạt động của trường mầm non tư thục;
Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày
07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường mầm non;
Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày
30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của
Điều lệ trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày
07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày
10/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung điểm d
khoản 1 Điều 13; khoản 2 Điều 16; khoản 1 Điều 17 và điểm c khoản 2 Điều 18 của
Điều lệ Trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày
07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và đã được sửa đổi, bổ sung tại
Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
về việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ trường mầm non;
Thông tư số 09/2015/TT-BGDĐT ngày
14/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định
số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã được
sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 và Thông tư số
05/2011/TT-BGDĐT ngày 10/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
22. Tiếp nhận đối tượng học bổ
túc THCS
22.1. Trình tự thực hiện
Đối tượng học bổ túc THCS cần ghi tên
và nộp hồ sơ, học bạ (nếu có) tại các trung tâm giáo dục thường xuyên, các trường,
lớp bổ túc văn hoá.
Trường hợp không có hồ sơ, học bạ thì
Sở Giáo dục và đào tạo tổ chức kiểm tra trình độ hai môn ngữ văn và toán. Căn cứ
vào kết quả kiểm tra, Giám đốc Sở giáo dục và đào tạo cấp giấy phép vào học tại
lớp tương ứng với trình độ. Giấy cho phép vào học này là căn cứ để thay học bạ
các lớp dưới trong hồ sơ dự thi tốt nghiệp bổ túc THCS.
22.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
22.3. Hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
Do Sở giáo dục và đào tạo quy định
b) Số lượng hồ sơ: Do sở giáo dục và đào tạo quy định
22.4. Thời hạn giải quyết: Do sở giáo dục và đào tạo quy định
22.5. Cơ quan thực hiện
TTHC: Trung tâm giáo dục thường xuyên.
22.6. Đối tượng thực hiện
TTHC: Cá nhân
22.7. Kết quả của TTHC
- Quyết định hành chính
22.8. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
22.9. Phí, lệ phí: Không
22.10. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: Không
22.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC
Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày
02/8/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục.
Thông tư số 17/2003/TT-BGD&ĐT
ngày 28/4/2003 hướng dẫn Điều 3, Điều 7 và Điều 8 của Nghị định số
88/2001/NĐ-CP ngày 22/11/2001 của Chính phủ về thực hiện phổ cập giáo dục trung
học cơ sở.
23. Thuyên chuyển đối tượng học
bổ túc THCS
23.1. Trình tự thực hiện
Đối tượng học bổ túc THCS muốn chuyển
trường cần có đơn xin chuyển trường.
Được phép chuyển trường khi nơi xin
chuyển đến đồng ý tiếp nhận.
23.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
23.3. Hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
1. Đơn xin chuyển trường.
2. Văn bản đồng ý của trường nơi xin
chuyến đến.
b) Số lượng hồ sơ: Không quy định.
23.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
23.5. Cơ quan thực hiện
TTHC: Trung tâm giáo dục thường xuyên.
23.6. Đối tượng thực hiện
TTHC: Cá nhân
23.7 Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
23.8. Phí, lệ phí: Không
23.9. Kết quả của TTHC: Quyết định hành chính
23.10. Yêu cầu hoặc điều kiện
để thực hiện thủ tục hành chính: Không
23.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC
Thông tư số 17/2003/TT-BGDĐT ngày
28/4/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Hướng dẫn Điều 3, Điều 7 và Điều
8 của Nghị định số 88/2001/NĐ-CP ngày 21/11/2001 của Chính phủ về thực hiện phổ
cập giáo dục Trung học cơ sở.
24. Cho phép thành lập nhà trường,
nhà trẻ dân lập
24.1. Trình tự thực hiện:
Người đại diện cộng đồng dân cư đứng
tên xin phép thành lập nhà trường, nhà trẻ dân lập có đủ hồ sơ theo quy định, nộp
hồ sơ cho Phòng Giáo dục và Đào tạo;
Phòng giáo dục và đào tạo chủ trì phối
hợp với các phòng chuyên môn có liên quan thẩm định hồ sơ và các điều kiện thực
tế để thành lập nhà trường, nhà trẻ dân lập;
Phòng giáo dục và đào tạo trình Ủy ban nhân dân huyện ý kiến thẩm định bằng văn bản;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra
quyết định cho phép thành lập nhà trường, nhà trẻ dân lập.
Nếu hồ sơ không đáp ứng đủ điều kiện thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có
văn bản thông báo cho Phòng giáo dục và đào tạo và cộng đồng dân cư xin thành lập
nhà trường, nhà trẻ dân lập. Thông báo cần nêu rõ lý do và
hướng giải quyết (nếu có).
24.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
24.3. Hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
1. Tờ trình đề nghị cho phép thành lập
nhà trường, nhà trẻ dân lập của người đại diện cộng đồng dân cư đứng tên xin
phép thành lập nhà trường, nhà trẻ dân lập. Tờ trình cần nêu rõ sự cần thiết
thành lập; tên nhà trường, nhà trẻ; địa điểm dự kiến làm trụ sở tổ chức thực hiện
việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ của nhà trường, nhà trẻ dân lập;
2. Đề án thành lập nhà trường, nhà trẻ dân lập. Đề án gồm các nội dung: xác định sự phù hợp với quy hoạch
phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở
giáo dục; mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung giáo dục; xác định nguồn
gốc sử dụng hợp pháp đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị; cơ cấu tổ chức bộ máy
hoạt động; đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý; các nguồn lực và tài chính; quy
hoạch, kế hoạch và các giải pháp xây dựng, phát triển nhà trường, nhà trẻ trong từng giai đoạn. Đề án cần nêu
rõ dự kiến tổng số vốn để thực hiện kế hoạch và bảo đảm hoạt động nuôi dưỡng,
chăm sóc, giáo dục trẻ trong 3 (ba) năm đầu thành lập và các năm tiếp theo, có
thuyết minh rõ về tính khả thi và hợp pháp của các nguồn vốn đầu tư xây dựng và
phát triển nhà trường, nhà trẻ dân lập trong từng giai đoạn;
3. Văn bản xác nhận của cấp có thẩm
quyền về khả năng tài chính, cơ sở vật chất, đáp ứng yêu cầu hoạt động của nhà
trường, nhà trẻ. Văn bản phù hợp với pháp luật hiện hành
xác định nguồn gốc đất hoặc chủ trương giao đất, mượn đất
hoặc hợp đồng nguyên tắc cho thuê đất, thuê nhà làm trụ sở xây dựng nhà trường,
nhà trẻ dân lập với thời hạn dự kiến thuê tối thiểu 5 (năm) năm;
4. Bản dự thảo
quy hoạch tổng thể mặt bằng và sơ đồ thiết kế sơ bộ các
công trình kiến trúc xây dựng trên khu đất xây dựng nhà trường, nhà trẻ dân lập
hoặc thiết kế các công trình kiến trúc (nếu đã có trường sở),
bảo đảm phù hợp với quy mô giáo dục và tiêu chuẩn diện tích sử dụng phục vụ việc
nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ;
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 (một) bộ
24.4. Thời hạn giải quyết: 35 ngày làm việc. Trong đó:
- Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng giáo dục và đào tạo chủ trì phối
hợp với các phòng chuyên môn có liên quan thẩm định hồ sơ và các điều kiện thực
tế để thành lập nhà trường, nhà trẻ dân lập;
- Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm định bằng văn bản
của Phòng giáo dục và đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định
cho phép thành lập hay không cho phép thành lập nhà trường, nhà trẻ dân lập. Nếu
không đáp ứng đủ điều kiện thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản
thông báo cho Phòng giáo dục và đào tạo và cộng đồng dân cư xin thành lập nhà
trường, nhà trẻ dân lập. Thông báo cần nêu rõ lý do và hướng giải quyết (nếu
có).
24.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Người đại diện cộng đồng dân cư đứng
tên xin phép thành lập nhà trường, nhà trẻ dân lập.
24.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền Quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp huyện
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Giáo dục và Đào tạo
- Cơ quan phối hợp: Các phòng chuyên
môn có liên quan
24.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Quyết định cho phép thành lập nhà trường,
nhà trẻ dân lập của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
24.8. Lệ phí: Không
24.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
24.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
1. Có Đề án thành lập trường phù hợp
với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục
của địa phương, đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
2. Đề án thành lập trường xác định rõ
mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất,
thiết bị, địa điểm dự kiến xây trường, tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài chính;
phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường;
3. Có khả năng tài chính, cơ sở
vật chất, đáp ứng yêu cầu hoạt động và phát triển của nhà trường,
nhà trẻ dân lập.
24.11. Căn cứ pháp lí của thủ tục hành chính:
Thông tư số 21/2012/TT-BGDĐT ngày
15/6/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường mầm non dân lập.
25. Cho phép nhà trường, nhà
trẻ dân lập hoạt động giáo dục
25.1. Trình tự thực hiện:
Người đại diện cộng đồng dân cư đứng
tên xin phép thành lập nhà trường, nhà trẻ dân lập nộp hồ sơ tại Phòng Giáo dục
và Đào tạo;
Phòng giáo dục và đào tạo tiếp nhận hồ
sơ;
Phòng giáo dục và đào tạo chủ trì phối
hợp với các phòng chuyên môn có liên quan tổ chức thẩm định
hồ sơ đề nghị cho phép hoạt động giáo dục của cộng đồng dân cư. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì Phòng giáo dục và đào tạo thông
báo để nhà trường, nhà trẻ dân lập chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện, nếu hồ sơ
đáp ứng đầy đủ các quy định thì thông báo kế hoạch thẩm định thực tế cho nhà
trường, nhà trẻ dân lập;
Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo xem
xét hồ sơ, kết quả thẩm định và ra quyết định cho phép hay không cho phép nhà
trường, nhà trẻ dân lập hoạt động giáo dục. Nếu nhà trường, nhà trẻ dân lập
chưa đáp ứng được các điều kiện quy định thì Phòng giáo dục và đào tạo thông
báo cho nhà trường, nhà trẻ dân lập bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do và hướng
giải quyết (nếu có).
25.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
25.3. Hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
1. Bản sao Quyết định cho phép thành
lập nhà trường, nhà trẻ;
2. Tờ trình đề nghị cho phép nhà trường,
nhà trẻ dân lập hoạt động giáo dục; trong đó có cam kết bảo đảm an toàn và thực
hiện nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em theo theo chương trình của Bộ Giáo dục
và Đào tạo;
3. Báo cáo chi tiết về tình hình triển
khai Đề án đầu tư thành lập nhà trường, nhà trẻ dân lập. Báo cáo cần làm rõ những
công việc cụ thể đã hoàn thành hoặc đang thực hiện: tài chính, các điều kiện đất
đai, cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục
trẻ em; đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý;
4. Danh sách, kèm theo lý lịch, bản
sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của chủ đầu tư và người dự kiến làm Hiệu trưởng,
phó Hiệu trưởng, giáo viên, nhân viên;
5. Quy chế tổ chức, hoạt động và chi
tiêu nội bộ của nhà trường, nhà trẻ dân lập;
6. Tài liệu phục vụ cho việc thực hiện
chương trình Giáo dục mầm non;
7. Danh mục số lượng phòng học, phòng
làm việc, cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 29 của
Quy chế tổ chức và hoạt động trường mầm non dân lập;
8. Văn bản pháp lý xác nhận quyền sử
dụng đất hoặc hợp đồng giao, cho mượn, cho thuê đất hoặc giao, cho mượn trụ sở
nhà trường, nhà trẻ dân lập với thời hạn tối thiểu 05 (năm) năm;
9. Phương án huy động, quản lý, sử
dụng kinh phí vốn để bảo đảm duy trì ổn định hoạt động của nhà
trường, nhà trẻ trong giai đoạn 05 (năm) năm, bắt đầu từ
khi nhà trường, nhà trẻ dân lập được tuyển sinh.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 (một)
bộ
25.4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày trong đó:
- Trong thời hạn 5 ngày (năm ngày)
làm việc, nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì Phòng giáo dục và đào tạo thông báo để nhà
trường, nhà trẻ dân lập chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện, nếu hồ sơ đầy đủ thì thông báo cho nhà trường, nhà trẻ dân lập kế hoạch thẩm định
thực tế;
- Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày
làm việc, kể từ ngày thông báo kế hoạch thẩm định thực tế, Phòng giáo dục và
đào tạo chủ trì phối hợp với các phòng chuyên môn có liên quan tổ chức thẩm định
thực tế tại nhà trường, nhà trẻ dân lập và trả quyết định của Trưởng phòng giáo
dục và đào tạo cấp huyện.
25.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
Người đại diện cộng đồng dân cư đứng
tên xin phép nhà trường, nhà trẻ dân lập hoạt động giáo dục
25.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền Quyết định:
Phòng giáo dục và đào tạo
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng giáo dục và đào tạo
- Cơ quan phối hợp: Các phòng chuyên
môn có liên quan
25.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Quyết định cho phép nhà trường, nhà
trẻ dân lập hoạt động giáo dục của Trưởng phòng giáo dục và đào tạo cấp huyện
25.8. Lệ phí: Không
25.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
25.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
1. Có đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản
lý đạt tiêu chuẩn đủ về số lượng, hợp lý về cơ cấu, bảo đảm
thực hiện chương trình giáo dục mầm non theo quy định, cụ
thể:
- Giáo viên, nhân viên của nhà trường,
nhà trẻ dân lập phải có đủ các tiêu chuẩn về phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên
môn và sức khỏe quy định tại Luật Giáo dục và Điều lệ trường mầm non.
- Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ theo hợp
đồng lao động đã ký với nhà trường; có nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định của
Luật Giáo dục và Điều lệ trường mầm non;
- Giáo viên, nhân viên được hưởng chế
độ tiền lương, tiền công, đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các quyền lợi
khác theo quy định của pháp luật, quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường
và hợp đồng lao động;
2. Có đất đai, trường sở, cơ sở vật
chất, thiết bị, đồ dùng, đồ chơi đầy đủ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
về chủng loại, số lượng, đáp ứng yêu cầu duy trì và phát triển hoạt động giáo dục
theo quy định tại Điều 29 của Quy chế tổ chức và hoạt động trường mầm non dân lập;
3. Địa điểm xây dựng nhà trường, nhà
trẻ dân lập đảm bảo môi trường giáo dục, an toàn cho trẻ em, giáo viên và người
lao động;
4. Có tài liệu chăm sóc, giáo dục trẻ
đủ, đạt theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
5. Có Quyết định cho phép thành lập
nhà trường, nhà trẻ dân lập;
6. Có Quy chế tổ chức, hoạt động và
chi tiêu nội bộ của nhà trường, nhà trẻ dân lập.
25.11 Căn cứ pháp lí của thủ tục
hành chính:
Thông tư số 21/2012/TT-BGDĐT ngày
15/6/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt
động của trường mầm non dân lập.
26. Sáp nhập, chia, tách nhà
trường, nhà trẻ dân lập
26.1. Trình tự thực hiện:
Người đại diện cộng đồng dân cư đứng
tên xin phép sáp nhập, chia tách nhà trường, nhà trẻ dân lập nộp hồ sơ tại
Phòng Giáo dục và Đào tạo;
Phòng giáo dục và đào tạo chủ trì phối
hợp với các phòng chuyên môn có liên quan thẩm định hồ sơ và các điều kiện thực
tế để sáp nhập, chia tách nhà trường, nhà trẻ dân lập;
Phòng giáo dục và đào tạo trình Ủy
ban nhân dân huyện bằng văn bản;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định cho phép sáp nhập, chia tách nhà trường, nhà
trẻ dân lập. Nếu không đáp ứng đủ điều kiện thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện có văn bản thông báo cho Phòng giáo dục và đào tạo và cộng đồng dân cư
xin thành lập nhà trường, nhà trẻ dân lập. Thông báo cần nêu rõ lý do và hướng
giải quyết (nếu có).
26.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
26.3. Hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
1. Tờ trình đề nghị cho phép sáp nhập,
chia tách nhà trường, nhà trẻ dân lập; Tờ trình cần nêu rõ sự cần thiết sáp nhập,
chia tách của nhà trường; tên nhà trường, nhà trẻ; địa điểm
dự kiến làm trụ sở tổ chức thực hiện việc nuôi dưỡng, chăm
sóc, giáo dục trẻ của nhà trường, nhà trẻ dân lập sau khi sáp nhập, chia tách;
2. Đề án sáp nhập, chia tách nhà trường,
nhà trẻ dân lập. Đề án gồm các nội dung: xác định sự phù hợp
với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch mạng
lưới cơ sở giáo dục; mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung giáo dục; xác
định nguồn gốc sử dụng hợp pháp đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị; cơ cấu tổ chức
bộ máy hoạt động; đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý; các nguồn lực và tài
chính; quy hoạch, kế hoạch và các giải pháp xây dựng, phát triển nhà trường,
nhà trẻ trong từng giai đoạn. Đề án cần nêu rõ dự kiến tổng số vốn để thực hiện
kế hoạch và bảo đảm hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ trong 03 (ba) năm đầu sáp nhập, chia tách nhà trường, nhà trẻ dân lập và
các năm tiếp theo, có thuyết minh rõ về tính khả thi và hợp pháp của các nguồn vốn
đầu tư xây dựng và phát triển nhà trường, nhà trẻ dân lập
trong từng giai đoạn;
3. Văn bản xác nhận của cấp có thẩm
quyền về khả năng tài chính, cơ sở vật chất, đáp ứng yêu cầu hoạt động của nhà
trường, nhà trẻ. Văn bản phù hợp với pháp luật hiện hành xác
định nguồn gốc đất hoặc chủ trương giao đất, mượn đất hoặc hợp đồng nguyên tắc
cho thuê đất, thuê nhà làm trụ sở xây dựng nhà trường, nhà trẻ dân lập với thời
hạn dự kiến thuê tối thiểu 05 (năm) năm;
4. Bản dự thảo quy hoạch tổng thể mặt
bằng và sơ đồ thiết kế sơ bộ các công trình kiến trúc xây dựng trên khu đất xây
dựng nhà trường, nhà trẻ dân lập hoặc thiết kế các công trình kiến trúc (nếu đã
có trường sở) bảo đảm phù hợp với quy mô giáo dục và tiêu
chuẩn diện tích sử dụng phục vụ việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 (một)
bộ
26.4. Thời hạn giải quyết: 35 ngày làm việc. Trong đó:
- Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng giáo dục và
đào tạo chủ trì phối hợp với các phòng chuyên môn có liên quan thẩm định hồ sơ
và các điều kiện thực tế để sáp nhập, chia tách nhà trường, nhà trẻ dân lập
theo quy định, trình Ủy ban nhân dân huyện;
- Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm định bằng văn bản của Phòng giáo dục
và đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định cho phép sáp nhập,
chia tách hay không cho phép sáp nhập, chia tách.
26.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
Người đại diện cộng đồng dân cư đứng
tên xin phép sáp nhập, chia tách nhà trường, nhà trẻ dân lập
26.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền Quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Giáo dục và Đào tạo;
- Cơ quan phối hợp: Các phòng chuyên
môn có liên quan.
26.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định cho phép sáp nhập, chia
tách nhà trường, nhà trẻ dân lập của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
26.8. Lệ phí: Không
26.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
26.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
1. Phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ
sở giáo dục mầm non;
2. Đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
3. Bảo đảm quyền lợi của trẻ em, của
cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên;
4. Góp phần nâng cao chất lượng, hiệu
quả hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ.
26.11. Căn cứ pháp lí của
thủ tục hành chính:
Thông tư số 21/2012/TT-BGDĐT ngày
15/6/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt
động của trường mầm non dân lập.
27. Giải thể nhà trường, nhà
trẻ dân lập
27.1. Trình tự thực hiện:
Đại diện cộng đồng dân cư thành lập
nhà trường, nhà trẻ có nhu cầu giải thể làm tờ trình nộp cho Ủy ban nhân dân cấp
huyện;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
xem xét và ra quyết định giải thể hoặc không giải thể nhà trường, nhà trẻ dân lập.
27.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
27.3. Hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
Tờ trình đề nghị giải thể của cộng đồng
dân cư thành lập nhà trường, nhà trẻ. Tờ trình cần nêu rõ lý do giải thể, các
biện pháp giải quyết quyền lợi hợp pháp của trẻ em, giáo
viên, cán bộ và nhân viên sau khi nhà trường, nhà trẻ dân lập bị giải thể;
phương án giải quyết tài chính, tài sản của nhà trường, nhà trẻ dân lập.
b) Số lượng hồ sơ: 1
(một) bộ
27.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày. Trong đó:
- Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị giải thể nhà trường, nhà trẻ, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét quyết định giải thể hoặc không giải thể nhà
trường, nhà trẻ dân lập
27.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Đại diện cộng đồng dân cư thành lập
nhà trường, nhà trẻ dân lập có nhu cầu giải thể
27.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
27.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện về việc giải thể nhà trường, nhà trẻ dân lập;
Quyết định giải thể nhà trường, nhà trẻ
cần nêu rõ lý do giải thể, các biện pháp bảo đảm quyền lợi của trẻ em, giáo viên, cán bộ và nhân viên trong trường; phương án giải
quyết các tài sản, tài chính của trường của trường, bảo đảm tính công khai,
minh bạch. Quyết định giải thể nhà trường, nhà trẻ phải được công bố công khai
trên các phương tiện thông tin đại chúng.
27.8. Lệ phí: Không
27.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
27.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Theo đề nghị của đại diện cộng đồng
dân cư cơ sở đứng tên xin thành lập nhà trường, nhà trẻ dân lập.
27.11. Căn cứ pháp lí của
thủ tục hành chính:
Thông tư số 21/2012/TT-BGDĐT ngày
15/6/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt
động của trường mầm non dân lập.
28. Công nhận xã đạt chuẩn phổ
cập giáo dục, xóa mù chữ
28.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đơn vị cấp xã lập hồ sơ đề nghị UBND cấp huyện kiểm tra công nhận xã đạt chuẩn phổ cập giáo
dục, xoá mù chữ.
Bước 2: UBND cấp
huyện xem xét hồ sơ và kiểm tra đơn vị cấp xã.
Bước 3: UBND cấp huyện ra quyết định
công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xoá mù chữ đối với xã nếu đủ tiêu chuẩn
theo quy định tại Nghị định số 20/2014/NĐ-CP .
28.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu điện.
28.3. Hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
1. Phiếu điều tra phổ cập giáo dục,
xóa mù chữ;
2. Sổ theo dõi phổ cập giáo dục, xóa
mù chữ;
3. Danh sách trẻ em hoàn thành chương
trình giáo dục mầm non (đối với phổ cập giáo dục mầm non);
danh sách học sinh hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học (đối với phổ cập
giáo dục tiểu học; danh sách học sinh tốt nghiệp THCS, danh sách học sinh có chứng
chỉ nghề (đối với phổ cập giáo dục trung học cơ sở); danh sách học viên được
công nhận biết chữ theo các mức độ (đối với xóa mù chữ) theo đúng quy định tại
điểm c khoản 1 Điều 26 Nghị định số 20/2014/NĐ-CP .
Hồ sơ đề nghị công nhận xã đạt chuẩn bao gồm:
+ Báo cáo quá trình thực hiện và kết
quả phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ kèm theo các biểu thống kê;
+ Biên bản tự kiểm tra phổ cập giáo dục
hoặc xóa mù chữ.
b) Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
28.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
28.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã
28.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
28.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Quyết định công nhận đạt chuẩn phổ cập
giáo dục, xóa mù chữ đối với xã.
28.8. Lệ phí: Không.
28.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
28.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
1. Hoàn thành chương trình giáo dục mầm
non.
2. Tỷ lệ trẻ em 5 tuổi đến lớp đạt ít
nhất 95%; đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn đạt ít nhất 90%;
3. Tỷ lệ trẻ em 5 tuổi hoàn thành
chương trình giáo dục mầm non đạt ít nhất 85%; đối với xã có điều kiện kinh tế
- xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 80%.
* Đối với cá nhân: Hoàn thành chương
trình giáo dục tiểu học.
- Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 đạt
ít nhất 90%;
- Tỷ lệ trẻ em đến 14 tuổi hoàn
thành chương trình tiểu học đạt ít nhất 80%,
đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 70%.
Bảo đảm tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn
phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 1;
Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 đạt ít
nhất 95%;
Tỷ lệ trẻ em 11 tuổi hoàn thành
chương trình tiểu học đạt ít nhất 80%, đối với xã cỏ điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 70%; các trẻ em 11- tuổi còn lại đều đang học các
lớp tiểu học.
* Đối với cá nhân: Được cấp bằng tốt
nghiệp trung học cơ sở.
Bảo đảm tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn
phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 1 và tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ
mức độ 1;
Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong độ
tuổi từ 15 đến 18 tốt nghiệp trung học cơ sở đạt ít nhất 80%, đối với xã có điều
kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 70%.
Bảo đảm tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn
phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 1;
Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong độ
tuổi từ 15 đến 18 tốt nghiệp trung học cơ sở đạt ít nhất 90%, đối với xã có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 80%.
Bảo đảm tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn
phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2;
Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong độ
tuổi từ 15 đến 18 tốt nghiệp trung học cơ sở đạt ít nhất 95%, đối với xã có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 90%;
Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong độ
tuổi từ 15 đến 18 đang học chương trình giáo dục phổ thông hoặc giáo dục thường
xuyên cấp trung học phổ thông hoặc giáo dục nghề nghiệp đạt ít nhất 80%, đối với
xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít
nhất 70%.
Người đạt chuẩn biết chữ mức độ 1:
Hoàn thành giai đoạn 1 chương trình xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết
chữ hoặc hoàn thành lớp 3 chương trình giáo dục tiểu học.
Người đạt chuẩn biết chữ mức độ 2:
Hoàn thành giai đoạn 2 chương trình xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết
chữ hoặc hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học.
Có ít nhất 90% số người trong độ tuổi từ 15 đến 35 được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức
độ 1; đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn có ít nhất 90% số người trong độ tuổi từ 15 đến
25 được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 1.
Có ít nhất 90% số người trong độ tuổi từ 15 đến 60 được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 2; đối
với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có
ít nhất 90% số người trong độ tuổi từ 15 đến 35 được công nhận đạt chuẩn biết
chữ mức độ 2.
28.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày
24/3/2014 của Chính phủ về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.
29. Công nhận trường tiểu học
đạt mức chất lượng tối thiểu
29.1. Trình tự thực hiện:
Đối với trường đạt mức chất lượng tối
thiểu:
Căn cứ các tiêu chuẩn quy định về mức
chất lượng tối thiểu, trường tiểu học và Ủy ban nhân dân cấp
xã tự kiểm tra, đánh giá. Xét thấy đạt yêu cầu, Ủy ban nhân dân cấp xã làm văn bản kèm theo biên bản kiểm tra đề nghị phòng giáo dục và đào tạo
thẩm định, đánh giá;
Trong thời gian 20 (hai mươi) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, phòng giáo dục và đào tạo quyết định thành lập đoàn kiểm tra và hoàn thành việc thẩm định kết quả kiểm tra của trường tiểu học và Ủy ban nhân
dân cấp xã. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không đúng theo quy định, phòng
giáo dục và đào tạo trả lại hồ sơ hoặc gửi văn bản yêu cầu nhà trường và Ủy ban
nhân dân cấp xã bổ sung hồ sơ cho hợp lệ;
Căn cứ kết quả
kiểm tra, phòng giáo dục và đào tạo làm văn bản kèm theo biên bản kiểm tra đề
nghị chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định công nhận đối với những trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu;
Trong thời gian 20 (hai mươi) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của phòng giáo dục và đào tạo, chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định công nhận đối với trường tiểu
học đạt mức chất lượng tối thiểu.
29.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc thông qua hệ thống
bưu điện.
29.3. Hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
1. Báo cáo tự kiểm tra của nhà trường
theo từng nội dung đã được quy định, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;
2. Văn bản của nhà trường đề nghị
phòng giáo dục và đào tạo kiểm tra, công nhận.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
29.4. Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc. Trong đó:
- 20 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, phòng giáo dục và đào tạo quyết định thành lập
đoàn kiểm tra và hoàn thành việc thẩm định kết quả kiểm tra của trường tiểu học
và Ủy ban nhân dân cấp xã;
- 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
văn bản đề nghị của phòng giáo dục và đào tạo, chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
xem xét, ra quyết định
29.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
- Trường tiểu học
- Ủy ban nhân dân cấp xã
29.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch UBND cấp huyện;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng giáo dục và đào tạo.
29.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Quyết định công nhận đối với trường
tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu.
29.8. Lệ phí: Không.
29.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
29.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
1.Cơ cấu tổ chức bộ máy nhà trường
Hiệu trưởng, phó
hiệu trưởng và các hội đồng (hội đồng trường đối với trường công lập, hội đồng
quản trị đối với trường tư thục, hội đồng thi đua khen thưởng và các hội đồng
tư vấn khác) thực hiện theo quy định hiện hành tại Điều lệ trường tiểu học;
Nhà trường có tổ chức Đảng Cộng sản
Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền
phong Hồ Chí Minh, Sao Nhi đồng Hồ Chí Minh và các tổ chức xã hội khác theo quy
định hiện hành tại Điều lệ trường tiểu học;
Nhà trường có các tổ chuyên môn, tổ
văn phòng và hoạt động theo quy định hiện hành tại Điều lệ trường tiểu học.
Lớp học, số học sinh, trường, điểm
trường
Lớp học, số học sinh trong một lớp thực
hiện theo quy định hiện hành tại Điều lệ trường tiểu học;
Địa điểm đặt trường, điểm trường thực
hiện theo quy định hiện hành tại Điều lệ trường tiểu học.
Chấp hành chủ trương, chính sách của
Đảng, pháp luật của Nhà nước, sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền
địa phương và cơ quan quản lý giáo dục các cấp; đảm bảo Quy chế dân chủ trong
hoạt động của nhà trường
Thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của
cấp ủy Đảng, chấp hành sự quản lý hành chính của chính quyền địa phương, sự chỉ
đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của cơ quan quản lý giáo dục;
Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, báo
cáo đột xuất theo quy định;
Đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ
trong hoạt động của nhà trường.
Quản lý hành chính,
thực hiện các phong trào thi đua
Hồ sơ phục vụ hoạt động giáo dục của
nhà trường thực hiện theo quy định hiện hành tại Điều lệ trường tiểu học;
Lưu trữ đầy đủ, khoa học hồ sơ, văn bản theo quy định của Luật Lưu trữ;
Thực hiện các cuộc vận động, tổ chức
và duy trì phong trào thi đua theo hướng dẫn của ngành và
quy định của Nhà nước.
Quản lý các hoạt động giáo dục, quản
lý cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh và quản lý tài chính, đất đai, cơ sở
vật chất
Thực hiện nhiệm vụ quản lý các hoạt động
giáo dục và quản lý học sinh:
Thực hiện chương trình giáo dục, kế
hoạch dạy học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
Phân công nhiệm vụ cụ thể hàng năm
cho từng giáo viên, cán bộ, nhân viên nhà trường bao gồm
nhiệm vụ giáo dục, hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh khó khăn và trẻ em gái;
Có số liệu theo dõi đánh giá theo quy
định về số lượng và chất lượng giáo dục học sinh trong từng năm học và trong 5 năm học liên tiếp;
Có kế hoạch và biện
pháp chỉ đạo về quản lý các lớp học ở điểm trường đảm bảo chất lượng giảng dạy;
Có kế hoạch, thực hiện và phối hợp với
cơ sở giáo dục mầm non để chuẩn bị các điều kiện thuận lợi cho học sinh trước
khi vào học lớp 1;
Thống kê và theo dõi học sinh đang học
tại trường và sổ trẻ trong đô tuổi từ 6 đến 14 tuổi ngoài nhà trường, trong địa
bàn xã, phường mà trường theo dõi phổ
cập (chia theo độ tuổi, giới tính, thành phần dân tộc,
khuyết tật, hoàn cảnh khó khăn);
Thực hiện đúng các quy định pháp luật
về quản lý tài sản, tài chính hiện hành; công khai các nguồn thu, chi hằng năm
do hiệu trưởng quản lý;
Có số liên lạc với cha mẹ hoặc người
giám hộ học sinh.
Thực hiện tuyển dụng, quản lý cán bộ,
giáo viên và nhân viên theo quy định hiện hành của Luật Cán bộ, công chức, Luật
Viên chức, Điều lệ trường tiểu học và các quy định khác của pháp luật;
Quản lý, sử dụng đúng quy định và hiệu
quả tài chính, đất đai, cơ sở vật chất để phục vụ các hoạt động giáo dục.
Bảo đảm an ninh trật tự, an toàn cho
học sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên
Thực hiện các quy định và xây dựng
phương án đảm bảo an ninh trật tự, phòng chống tai nạn thương tích, cháy nổ,
phòng tránh các hiểm họa thiên tai, phòng chống dịch bệnh,
ngộ độc thực phẩm, phòng tránh các tệ nạn xã hội trong trường
học;
Bảo đảm an toàn cho học sinh và cho
cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường theo quy định
hiện hành tại Điều lệ trường tiểu học;
Không có hiện tượng kỳ thị, vi phạm về
giới, bạo lực trong nhà trường.
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo
viên, nhân viên và học sinh
Năng lực của cán
bộ quản lý
Trình độ đào tạo của hiệu trưởng, phó
hiệu trưởng từ trung cấp sư phạm trở lên. Hiệu trưởng có ít nhất 4 năm dạy học,
phó hiệu trưởng có ít nhất 2 năm dạy học (không kể thời
gian tập sự);
Đánh giá hiệu trưởng, phó hiệu trưởng
hàng năm theo Quy định Chuẩn hiệu trưởng trường tiểu học đạt từ mức trung bình
trở lên;
Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng được bồi
dưỡng, tập huấn về chính trị và quản lý giáo dục theo quy định.
Số lượng, trình độ đào tạo của giáo
viên
Bảo đảm đủ số lượng giáo viên để dạy
các môn học bắt buộc theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào
tạo. Đối với trường tiểu học dạy một buổi trong ngày có ít nhất bình quân 1,2
giáo viên/lớp; đối với trường tiểu học dạy hai buổi trong ngày có ít nhất bình
quân 1,5 giáo viên/lớp;
Có giáo viên làm tổng phụ trách Đội
Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh;
Có ít nhất 90% giáo viên đạt chuẩn
trình độ đào tạo trở lên;
Thực hiện chương
trình bồi dưỡng thường xuyên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên
và việc đảm bảo các quyền của giáo viên
Những giáo viên đạt chuẩn trình độ
đào tạo được đánh giá theo Quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học phải đạt từ trung bình trở lên;
Có ít nhất 40% giáo viên đạt danh hiệu
giáo viên dạy giỏi cấp trường;
Công tác đào tạo, bồi dưỡng: nhà trường
có kế hoạch bồi dưỡng để tất cả giáo viên đạt chuẩn và
trên chuẩn về trình độ đào tạo; thực hiện nghiêm túc
chương trình bồi dưỡng thường xuyên theo quy định của Bộ
giáo dục và Đào tạo; có ít nhất 50% giáo viên được xếp loại khá, giỏi về bồi dưỡng
thường xuyên;
Bảo đảm các quyền của giáo viên theo
quy định của Điều lệ trường tiểu học và của pháp luật.
Nhà trường có nhân viên phụ trách và
hoàn thành các nhiệm vụ; được bảo đảm các chế độ chính
sách theo quy định của Nhà nước về kế toán, thủ quỹ, văn
thư, y tế trường học, viên chức làm công tác thiết bị dạy học.
Học sinh
Bảo đảm quy định về tuổi học sinh
theo quy định hiện hành tại Điều lệ trường tiểu học;
Học sinh thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ
và không bị kỉ luật do vi phạm các hành vi học sinh không được làm theo quy định
hiện hành tại Điều lệ trường tiểu học;
Học sinh được đảm bảo các quyền theo
quy định hiện hành tại Điều lệ trường tiểu học.
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang
thiết bị dạy học
Khuôn viên, cổng trường, hàng rào bảo
vệ, sân chơi, sân tập
Diện tích khuôn viên và các yêu cầu về
xanh, sạch, đẹp, thoáng mát đảm bảo tổ chức hoạt động giáo
dục;
Có cổng, biển
tên trường, tường rào bao quanh;
Có sân chơi, sân tập thể dục thể
thao.
Phòng học, bảng, bàn ghế cho giáo
viên, học sinh số lượng phòng học đủ cho các lớp học để
không học ba ca. Phòng học được xây dựng đúng quy cách, đủ ánh sáng;
Bàn ghế học sinh đảm bảo yêu cầu về vệ sinh trường học; có bàn ghế phù hợp cho học sinh khuyết tật học
hòa nhập;
Kích thước, màu sắc, cách treo của bảng
trong lớp học đảm bảo quy định về vệ sinh trường học.
Khối phòng, trang thiết bị văn phòng
phục vụ công tác quản lý, dạy và học
Khối phòng phục vụ học tập bao gồm:
thư viện, phòng để thiết bị giáo dục; khối phòng hành
chính quản trị bao gồm: phòng hiệu trưởng, phòng họp;
Phòng y tế trường học có tủ thuốc với
các loại thuốc thiết yếu;
Có các loại máy văn phòng (máy tính,
máy in) phục vụ công tác quản lí và giảng dạy.
Khu vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước
sạch, hệ thống thoát nước, thu gom rác
Có khu vệ sinh dành riêng cho nam,
dành riêng cho nữ cán bộ, giáo viên, nhân viên; riêng cho học sinh nam, riêng
cho học sinh nữ;
Có chỗ để xe cho cán bộ, giáo viên và
học sinh đảm bảo an toàn, tiện lợi;
Có nguồn nước sạch đáp ứng nhu cầu sử
dụng của cán bộ, giáo viên và học sinh; hệ thống thoát nước, thu gom rác đảm bảo
vệ sinh môi trường.
Thư viện
Thư viện được trang bị sách giáo
khoa, tài liệu tham khảo tối thiểu và báo, tạp chí phục vụ cho hoạt động dạy và
học;
Hoạt động của thư viện đáp ứng nhu cầu
dạy và học của giáo viên, học sinh;
Thư viện được bổ sung sách, báo và
tài liệu tham khảo hàng năm.
Thiết bị dạy học và hiệu quả sử
dụng thiết bị dạy học
Thiết bị dạy học tối thiểu phục vụ giảng
dạy và học tập đảm bảo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo:
+ Nhà trường có các
loại thiết bị giáo dục theo danh mục tối thiểu do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định;
+ Mỗi giáo viên có ít nhất một bộ văn
phòng phẩm cần thiết trong quá trình giảng dạy, một bộ
sách giáo khoa, tài liệu hướng dẫn giảng dạy và các tài liệu cần thiết khác;
+ Mỗi học sinh phải có ít nhất một bộ
sách giáo khoa, các đồ dùng học tập tối thiểu. Học sinh người dân tộc thiểu số
được áp dụng các phương pháp dạy học, tổ chức các hoạt động giáo dục, được hỗ trợ các tài liệu, đồ dùng học tập phù hợp để hỗ trợ học tiếng Việt;
Giáo viên có ý
thức sử dụng thiết bị dạy học trong các giờ lên lớp và tự làm một số đồ dùng dạy
học đáp ứng các yêu cầu dạy học ở Tiểu học.
Kiểm kê, sửa chữa, nâng cấp, bổ sung
đồ dùng và thiết bị dạy học hàng năm.
Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường,
gia đình và xã hội
Tổ chức và hiệu quả hoạt động của Ban
đại diện cha mẹ học sinh
Tổ chức, nhiệm vụ, quyền, trách nhiệm
và hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh thực hiện theo Điều lệ Ban đại diện
cha mẹ học sinh do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
Nhà trường tạo điều kiện để Ban đại
diện cha mẹ học sinh hoạt động;
Tổ chức các cuộc họp giữa nhà trường
với cha mẹ học sinh, Ban đại diện cha mẹ học sinh để tiếp thu ý kiến về công
tác quản lý của nhà trường, các biện pháp giáo dục học sinh, giải quyết các kiến nghị của cha mẹ học sinh, góp ý kiến cho hoạt động của Ban đại diện
cha mẹ học sinh.
Công tác tham mưu của nhà trường với cấp
ủy Đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức đoàn thể
của địa phương
Nhà trường tham mưu với cấp ủy Đảng,
chính quyền và phối hợp với các tổ chức, đoàn thể để xây dựng môi trường giáo dục
lành mạnh trong nhà trường và ở địa phương;
Huy động, sử dụng có hiệu quả các nguồn
lực xã hội để xây dựng cơ sở vật chất, bổ sung phương tiện, thiết bị dạy học,
khen thưởng học sinh học giỏi, hỗ trợ học sinh nghèo.
Nhà trường phối hợp với các tổ chức
đoàn thể của địa phương, huy động sự tham gia của cộng đồng để giáo dục truyền
thống lịch sử, văn hóa dân tộc cho học sinh và thực hiện mục tiêu, kế hoạch
giáo dục
Phối hợp hiệu quả với các tổ chức,
đoàn thể để giáo dục học sinh về truyền thống lịch sử, văn hoá dân tộc;
Tuyên truyền để tăng thêm sự hiểu biết
trong cộng đồng về nội dung, phương pháp và cách đánh giá học sinh tiểu học, tạo
điều kiện cho cộng đồng tham gia thực hiện mục tiêu và kế hoạch giáo dục tiểu học.
Thực hiện công khai các nguồn thu của
nhà trường theo quy định hiện hành về công khai đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ
thống giáo dục quốc dân.
Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục
và kết quả giáo dục
Thực hiện chương trình giáo dục tiểu
học, kế hoạch dạy học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các quy
định về chuyên môn của cơ quan quản lý giáo dục địa phương
Xây dựng kế hoạch hoạt động chuyên
môn từng năm học, học kỳ, tháng, tuần của nhà trường thực hiện theo quy định hiện
hành tại Điều lệ trường tiểu học; Dạy đủ các môn học theo quy định ở tiểu học;
có kế hoạch tăng thời lượng dạy hai môn Tiếng Việt và Toán cho học sinh có khó
khăn về nhận thức; bám sát yêu cầu cơ bản của chuẩn kiến thức, kỹ năng; lựa chọn nội dung, thời lượng, phương pháp, hình thức phù hợp với từng
đối tượng học sinh để đảm bảo chất lượng dạy và học, đáp ứng
khả năng nhận thức và yêu cầu phát triển trong điều kiện thực tế của địa
phương;
Thực hiện bồi dưỡng học sinh năng khiếu, phụ đạo học sinh yếu.
Các hoạt động ngoài giờ lên lớp của
nhà trường
Có chương trình, kế hoạch các hoạt động
giáo dục ngoài giờ lên lớp;
Tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp
theo kế hoạch, phù hợp với lứa tuổi học sinh;
Phân công, huy động giáo viên, nhân
viên tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
Công tác phổ cập
giáo dục tiểu học
Tham gia thực hiện mục tiêu phổ
cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi, ngăn chặn
hiện tượng tái mù chữ ở địa phương;
Tổ chức "Ngày toàn dân đưa trẻ đến
trường"; huy động được ít nhất 95% trẻ 6 tuổi vào lớp 1; tỷ lệ học đúng độ
tuổi đạt từ 85% trở lên;
Hỗ trợ trẻ có hoàn cảnh đặc biệt khó
khăn, trẻ khuyết tật tới trường.
Kết quả xếp loại
giáo dục của học sinh.
Tỷ lệ học sinh xếp loại trung bình trở
lên đạt ít nhất 90%;
Tỷ lệ học sinh xếp loại khá đạt ít nhất
30%; xếp loại giỏi đạt ít nhất 5%;
Có học sinh tham gia các hội thi,
giao lưu do các cấp tổ chức.
Tổ chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục
thể chất, giáo dục ý thức bảo vệ môi trường
Giáo dục ý thức tự chăm sóc sức khỏe
cho học sinh;
Tổ chức khám sức khỏe, tiêm chủng cho
học sinh;
Tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt
động bảo vệ môi trường.
Hiệu quả đào tạo của nhà trường
Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương
trình tiểu học sau 5 năm học đạt ít nhất 85%;
Trẻ 14 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học đạt 90% trở lên.
Giáo dục kỹ năng sống, tạo cơ hội để
học sinh tham gia vào quá trình học tập
Giáo dục, rèn luyện các kỹ năng sống
phù hợp với độ tuổi học sinh;
Tạo cơ hội cho học sinh tham gia vào
quá trình học tập một cách tích cực, chủ động, sáng tạo;
Khuyến khích học
sinh sưu tầm và tự làm đồ đùng học tập; chủ động hợp tác, giúp đỡ bạn trong học
tập.
29.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
Thông tư số 59/2012/TT-BGDĐT ngày
28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn đánh giá,
công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu, trường tiểu học đạt chuẩn
quốc gia
30. Chuyển trường đối với học
sinh tiểu học
30.1. Trình tự thực hiện:
Cha mẹ hoặc người đỡ đầu học sinh gửi
đơn xin học chuyển trường cho nhà trường nơi chuyển đến;
Trong thời hạn 01 ngày làm việc, hiệu
trưởng trường nơi chuyển đến có ý kiến đồng ý tiếp nhận vào đơn, trường hợp
không đồng ý phải ghi rõ lý do vào đơn và trả lại đơn cho
cha mẹ hoặc người đỡ đầu học sinh;
Cha mẹ hoặc người đỡ đầu học sinh gửi đơn cho nhà trường nơi chuyển đi. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, hiệu
trưởng trường nơi chuyển đi có trách nhiệm trả hồ sơ cho học sinh gồm:
Giấy đồng ý cho học sinh học chuyển
trường;
Học bạ;
Bản sao giấy khai sinh;
Bảng kết quả học tập (đối với trường
hợp học chuyển trường trong năm học).
Cha mẹ hoặc người đỡ đầu học sinh nộp
toàn bộ hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều 40a Điều lệ trường tiểu học ban hành
kèm theo Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo cho nhà trường nơi chuyển đến;
Trong thời hạn 01 ngày làm việc, hiệu
trưởng trường nơi đến tiếp nhận và xếp học sinh vào lớp.
30.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện.
30.3. Hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
1. Đơn xin học chuyển trường của cha
mẹ hoặc người đỡ đầu học sinh;
2. Học bạ;
3. Bản sao giấy khai sinh;
4. Bảng kết quả học tập (đối với trường
hợp học chuyển trường trong năm học).
b) Số lượng: 01 bộ.
30.4. Thời hạn giải quyết: 5 ngày làm việc, trong đó:
- 01 ngày làm việc, hiệu trưởng trường
nơi chuyển đến có ý kiến đồng ý tiếp nhận vào đơn;
- 03 ngày làm việc, hiệu trưởng trường
nơi chuyển đi có trách nhiệm trả hồ sơ cho học sinh;
- 01 ngày làm việc, hiệu trưởng trường
nơi đến tiếp nhận và xếp học sinh vào lớp.
30.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân.
30.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Hiệu trưởng trường tiểu học nơi chuyển đến.
- Cơ quan phối hợp: Nhà trường nơi
chuyển đi.
30.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Tiếp nhận học sinh tiểu học vào trường.
30.8. Phí, lệ phí: Không.
30.9. Mẫu đơn, tờ khai: Không.
30.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Học sinh trong độ tuổi tiểu học có
nhu cầu học chuyển trường, được chuyển đến trường tiểu học tại nơi cư trú hoặc
trường tiểu học ngoài nơi cư trú nếu trường tiếp nhận đồng ý
30.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
Thông tư số 50/2012/TT-BGDĐT ngày 18/12/2012
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung Điều 40; bổ sung điều 40a
của Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Trường Tiểu học.
31. Quy trình đánh giá, xếp loại
“Cộng đồng học tập” cấp xã
31.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Vào tháng 12 hằng năm, Hội
Khuyến học cấp xã chủ trì xây dựng kế hoạch tự kiểm tra,
đánh giá kết quả xây dựng “Cộng đồng học tập” của xã; trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã phê duyệt; chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thực
hiện kế hoạch.
Bước 2: Căn cứ kết quả tự kiểm tra, Hội
Khuyến học cấp xã lập hồ sơ; gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký tờ trình đề
nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra, đánh giá, xếp loại
đối với cấp xã.
Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ của Ủy ban nhân dân cấp xã,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
giao Hội Khuyến học chủ trì xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá và xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã;
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
Bước 4: Căn cứ vào kế hoạch đã được
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt, Hội Khuyến học chủ trì phối hợp với
các đơn vị liên quan tổ chức kiểm tra, đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp
xã.
Bước 5: Trong thời hạn 5 ngày làm việc
kể từ ngày có kết quả kiểm tra, Hội Khuyến học lập hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện quyết định công nhận kết quả đánh giá,
xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã và công bố công khai.
31.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện.
31.3. Hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp xã
đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra,
đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập”, gồm:
1. Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp
xã;
2. Báo cáo (kèm các minh chứng phù hợp
với các tiêu chí theo mẫu hướng dẫn) đánh giá kết quả xây dựng “Cộng đồng học tập”
của cấp xã, có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã;
3. Biên bản tự kiểm tra, đánh giá, xếp
loại “Cộng đồng học tập” của cấp xã;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Hồ sơ của Hội Khuyến học cấp huyện
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định công nhận kết quả đánh giá,
xếp loại “Cộng đồng học tập” của cấp xã, gồm:
1. Tờ trình của Hội Khuyến học cấp huyện;
2. Biên bản kiểm tra, đánh giá, xếp loại
“Cộng đồng học tập” cấp xã;
* Số lượng: 01 bộ.
31.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, trong đó:
- 10 ngày Hội Khuyến học cấp huyện chủ
trì xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá và xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp
xã; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt. Căn cứ vào kế hoạch đã
được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt, Hội Khuyến học chủ trì phối
hợp với các đơn vị liên quan tổ chức kiểm tra, đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học
tập” cấp xã:
- 05 ngày Hội Khuyến học cấp huyện lập
hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định
công nhận kết quả đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã và công bố công
khai.
31.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Các xã, phường,
thị trấn
31.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Hội Khuyến học cấp
huyện và các đơn vị liên quan.
31.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Quyết định công nhận kết quả đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” đối với cấp
xã.
31.8. Phí, lệ phí: Không.
31.9. Mẫu đơn, tờ khai: Không.
31.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Việc đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học
tập” cấp xã phải căn cứ vào kết quả đạt được, thông qua các minh chứng phù hợp
với các tiêu chí được quy định cụ thể tại Phụ lục Hướng dẫn đánh giá, cho điểm
“Cộng đồng học tập” cấp xã (kèm theo Thông tư số 44/2014/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về đánh
giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã) và Hướng dẫn của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh.
31.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
Thông tư số 44/2014/TT-BGDĐT ngày 12
tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã.
32. Công nhận phổ cập giáo dục
mầm non cho trẻ em năm tuổi (PCGDMNTNT) đối với đơn vị cấp cơ sở
32.1. Trình tự thực hiện:
Đơn vị cơ sở tự kiểm tra đánh giá kết quả PCGDMNTNT, lập biên bản kiểm tra;
Sau khi tự đánh giá theo tiêu chuẩn
quy định đối với cấp cơ sở, nếu đạt tiêu chuẩn, Ủy ban
nhân dân cấp cấp xã lập hồ sơ đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra, công
nhận xã đạt chuẩn PCGDMNTNT.
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc
kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ đề nghị công nhận PCGDMNTNT của đơn vị cơ sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm định hồ sơ và thông
báo kết quả thẩm định bằng văn bản cho đơn vị cơ sở;
Thành lập đoàn kiểm tra gồm đại diện
phòng giáo dục và đào tạo, phòng Kế hoạch
- Tài chính, phòng Nội vụ, hội Khuyến học, hội Liên hiệp Phụ nữ; tổ chức kiểm
tra, lập biên bản kiểm tra, nếu đạt tiêu chuẩn, ra quyết định
công nhận các đơn vị cơ sở đạt chuẩn.
32.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính
nhà nước hoặc thông qua hệ thống bưu điện.
32.3. Hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
1. Phiếu điều tra
phổ cập giáo dục mầm non (phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư số 36/2013/TT-BGDĐT);
2. Sổ theo dõi
PCGDMNTNT (phụ lục II ban hành kèm theo
Thông tư số 36/2013/TT-BGDĐT) và sổ theo dõi trẻ em trong độ tuổi chuyển đi,
chuyển đến, khuyết tật (nếu có);
3. Danh sách trẻ em hoàn thành Chương
trình giáo dục mầm non (mẫu giáo 5-6 tuổi);
4. Báo cáo quá trình thực hiện và kết quả PCGDMNTNT; kèm theo các biểu thống kê
PCGDMNTNT (phụ lục III ban hành kèm theo
Thông tư số 36/2013/TT-BGDĐT);
5. Biên bản tự kiểm tra; Biên bản kiểm
tra của cấp huyện đối với cấp xã;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
32.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc
32.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
32.7. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Cơ quan phối hợp: Phòng giáo dục và
đào tạo, Phòng Kế hoạch Tài chính, Phòng Nội vụ, Hội Khuyến học, Hội Liên hiệp
Phụ nữ cấp huyện.
Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện công nhận đơn vị cấp
xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi.
32.8. Lệ phí: Không.
32.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Tờ trình và Báo cáo quá trình thực hiện
và kết quả PCGDMNTNT; kèm theo các biểu thống kê PCGDMNTNT (phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số
36/2013/TT-BGDĐT).
32.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện PCGDMNTNT:
Có đủ phòng học theo hướng kiên cố, đạt chuẩn theo quy định tại Điều lệ trường mầm non.
Trường, lớp có bộ thiết bị dạy học tối
thiểu để thực hiện Chương trình giáo dục mầm non; ở vùng thuận lợi có thêm các
bộ đồ chơi, phần mềm trò chơi ứng dụng công nghệ thông tin, làm quen với máy vi
tính để học tập.
Có đủ số lượng
giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn về trình độ đào tạo; giáo viên được hưởng thu
nhập và các chế độ khác theo thang bảng lương giáo viên mầm non.
Trẻ em trong các cơ sở giáo dục mầm
non được hưởng các chế độ, chính sách theo quy định tại Nghị định số
49/2010/NĐ-CP của Chính phủ về miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ
chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc
dân và các chế độ, chính sách khác theo quy định hiện
hành; được chăm sóc giáo dục theo Chương trình giáo dục mầm
non, trẻ em dân tộc thiểu số được chuẩn bị tiếng Việt trước khi vào lớp 1.
Tiêu chuẩn PCGDMNTNT
+ Trẻ em
- Huy động 95% trở lên số trẻ em năm tuổi ra lớp, trong đó có ít nhất 90% số trẻ
trong độ tuổi hoàn thành Chương trình giáo dục mầm non (mẫu giáo 5-6 tuổi);
- Tỷ lệ chuyên cần của trẻ đạt 90% trở lên;
- Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ
cân (cân nặng theo tuổi), thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) đều dưới 10%.
Đối với vừng đặc biệt khó khăn, vùng
núi cao, hải đảo:
Huy động 90% trở lên số trẻ em năm tuổi
ra lớp, trong đó có ít nhất 80% số trẻ
trong độ tuổi hoàn thành Chương trình giáo dục mầm non (mẫu
giáo 5-6 tuổi); 100% số trẻ em mẫu giáo năm tuổi dân tộc thiểu số ra lớp được
chuẩn bị tiếng Việt trước khi vào lớp 1;
Tỷ lệ chuyên cần của trẻ đạt 80% trở
lên;
Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân,
thể thấp còi đều không quá 15%.
Giáo viên
100% giáo viên được hưởng chế độ chính sách theo quy định hiện hành;
Giáo viên dạy lớp năm tuổi đủ số lượng
theo quy định hiện hành;
100% giáo viên dạy lớp năm tuổi đạt chuẩn trở lên về trình độ đào tạo,
trong đó có 50% trở lên đạt trình độ trên chuẩn.
Cơ sở vật chất
Số phòng học (phòng nuôi dưỡng, chăm
sóc, giáo dục trẻ) đạt tỷ lệ 01 phòng học/lớp (nhóm);
Phòng học lớp năm tuổi được xây kiên cố hoặc bán kiện cố; trong đó phòng sinh hoạt chung
bảo đảm diện tích tối thiểu 1,5 m2/trẻ. Đối với vùng đặc biệt khó
khăn, phòng học bảo đảm an toàn, thoáng mát về mùa hè, ấm áp về mùa đông, đủ
ánh sáng; trong đó phòng sinh hoạt chung bảo đảm diện tích tối thiểu 1,5 m2/trẻ;
100% lớp năm tuổi có đủ đồ dùng, đồ chơi, thiết bị tối thiểu theo quy định;
Trường học xanh, sạch, đẹp; có nguồn
nước sạch và hệ thống thoát nước; có nhà bếp; công trình vệ
sinh đủ và đạt yêu cầu; sân chơi có đồ chơi ngoài trời.
32.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
Thông tư số 32/2010/TT-BGDĐT ngày
02/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định điều kiện,
tiêu chuẩn, quy trình công nhận phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi;
Thông tư số 36/2013/TT-BGDĐT ngày
06/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình
công nhận phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi ban hành kèm theo Thông
tư số 32/2010/TT-BGDĐT ngày 02/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
33. Cấp giấy phép, gia hạn giấy
phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm đối với cấp trung học cơ sở
33.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo
quy định.
Tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép tổ
chức hoạt động dạy thêm, học thêm lập hồ sơ cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy
thêm, học thêm theo quy định tại Điều 12 Quy định về dạy thêm, học thêm ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT (Quy định về dạy thêm, học thêm).
Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
phép hoặc gia hạn giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm tiến hành thẩm
định hồ sơ, kiểm tra địa điểm, cơ sở vật chất tổ chức hoạt động dạy thêm, học
thêm. Chủ tịch UBND cấp huyện cấp giấy phép hoặc gia hạn giấy phép tổ chức dạy thêm, học thêm hoặc Ủy quyền cho Trưởng phòng giáo dục và đào tạo
cấp giấy phép hoặc gia hạn giấy phép tổ chức dạy thêm, học thêm có nội dung thuộc
chương trình trung học cơ sở hoặc thuộc nhiều chương trình nhưng có chương
trình cao nhất là chương trình trung học cơ sở.
Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm việc
kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền quyết định cấp hoặc gia hạn
giấy phép dạy thêm, học thêm.
33.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc thông qua hệ thống
bưu điện.
34.3 Hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
1. Đối với DTHT
trong nhà trường: quy định tại khoản 1 Điều 12 Quy định về
dạy thêm, học thêm ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT .
2. Tờ trình xin cấp giấy phép tổ chức
hoạt động dạy thêm, học thêm;
3. Danh sách trích ngang người đăng
ký dạy thêm đảm bảo các yêu cầu tại Điều 8 Quy định về dạy
thêm, học thêm.
4. Bản kế hoạch
tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm trong đó nêu rõ các nội dung về: đối tượng
học thêm, nội dung dạy thêm; địa điểm, cơ sở vật chất tổ chức dạy thêm; mức thu và phương án chi tiền
học thêm, phương án tổ chức dạy thêm, học thêm.
5. Đối với dạy thêm, học thêm ngoài
nhà trường: quy định tại khoản 2 Điều 12 Quy định về dạy thêm, học thêm ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT .
6. Đơn xin cấp giấy phép tổ chức hoạt
động dạy thêm, trong đó cam kết với Ủy ban nhân dân cập xã về thực hiện các quy
định tại khoản 1 Điều 6 Quy định về dạy thêm, học thêm;
7. Danh sách trích ngang người tổ chức
hoạt động dạy thêm, học thêm và người đăng ký dạy thêm;
8. Đơn xin dạy thêm có dán ảnh của
người đăng ký dạy thêm và có xác nhận theo quy định tại
khoản 5 Điều 8 Quy định về dạy thêm, học thêm;
9. Bản sao hợp lệ giấy tờ xác định
trình độ đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm của người tổ chức hoạt động dạy
thêm, học thêm và người đăng ký dạy thêm;
10. Giấy khám sức khoẻ do bệnh viện
đa khoa cấp huyện trở lên hoặc Hội đồng giám định y khoa cấp cho người tổ chức
dạy thêm, học thêm và người đăng ký dạy thêm;
11. Bản kế hoạch tổ chức hoạt động dạy
thêm, học thêm trong đó nêu rõ các nội dung về: đối tượng học thêm, nội dung dạy
thêm, địa điểm, cơ sở vật chất tổ chức dạy thêm, mức thu tiền học thêm, phương
án tổ chức dạy thêm, học thêm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
33.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
33.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
33.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch UBND cấp huyện;
- Cơ quan được Ủy quyền thực hiện (nếu
có): Phòng Giáo dục và Đào tạo
33.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính
Quyết định cấp
phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
hoặc Trưởng phòng giáo dục và đào tạo (nếu được ủy quyền).
33.8. Lệ phí: Không.
33.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
33.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Yêu cầu chung:
Hoạt động dạy thêm, học thêm phải góp
phần củng cố, nâng cao kiến thức, kỹ năng, giáo dục nhân cách của học sinh; phù
hợp với đặc điểm tâm sinh lý và không gây nên tình trạng vượt quá sức tiếp thu
của người học.
Không cắt giảm nội dung trong chương
trình giáo dục phổ thông chính khoá để đưa vào giờ dạy
thêm; không dạy thêm trước những nội dung trong chương trình giáo dục phổ thông
chính khoá.
Đối tượng học thêm là học sinh có nhu
cầu học thêm, tự nguyện học thêm và được gia đình đồng ý; không được dùng bất cứ
hình thức nào để ép buộc gia đình học sinh và học sinh học thêm.
Không tổ chức lớp dạy thêm, học thêm
theo các lớp học chính khóa; học sinh trong cùng một lớp dạy thêm, học thêm phải
có học lực tương đương nhau; khi xếp học sinh vào các lớp dạy thêm, học thêm phải
căn cứ vào học lực của học sinh.
Tổ chức, cá nhân tổ chức hoạt động dạy
thêm, học thêm phải chịu trách nhiệm về các nội dung đăng
ký và xin phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm.
Yêu cầu đối với người dạy thêm:
Đạt trình độ chuẩn được đào tạo đối với
từng cấp học theo quy định của Luật Giáo dục.
Có đủ sức khoẻ.
Có phẩm chất đạo đức tốt, thực hiện đầy
đủ nghĩa vụ công dân và các quy định của pháp luật; hoàn thành các nhiệm vụ được
giao tại cơ quan công tác.
Không trong thời
gian bị kỉ luật, bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo
không giam giữ, quản chế, bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn
hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục; không bị kỷ luật với hình thức buộc
thôi việc.
Được thủ trưởng cơ quan quản lý hoặc
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận các nội dung quy định tại khoản 3, khoản
4 Điều 8 Quy định về dạy thêm, học thêm (đối với người dạy thêm ngoài nhà trường);
được thủ trưởng cơ quan quản lý cho phép theo quy định tại điểm b, khoản 4, Điều
4 Quy định về dạy thêm, học thêm (đối với giáo viên đang hưởng lương từ quỹ
lương của đơn vị sự nghiệp công lập).
Yêu cầu đối với người tổ chức hoạt
động dạy thêm, học thêm:
Có trình độ được đào tạo tối thiểu tương ứng với giáo viên dạy thêm theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Quy
định về dạy thêm, học thêm.
Không trong thời gian bị kỷ luật, bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo
không giam giữ, quản chế, bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn
hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục; không bị kỷ luật với hình thức buộc
thôi việc.
Yêu cầu về cơ sở vật chất:
Cơ sở vật chất phục vụ dạy thêm, học
thêm phải đảm bảo yêu cầu quy định tại Quyết định số
1221/QĐ-BYT ngày 18/4/2000 của Bộ Y tế về vệ sinh trường học và Thông tư liên tịch
số 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT ngày 16/6/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ
Khoa học và Công nghệ và Bộ Y tế hướng dẫn tiêu chuẩn bàn
ghế học sinh trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ
thông, trong đó có các yêu cầu tối
thiểu:
Địa điểm tổ chức dạy thêm, học thêm đảm
bảo an toàn cho người dạy và người học; ở xa những nơi phát sinh các hơi khí độc
hại, khói, bụi, tiếng ồn; ở xa các trục
đường giao thông lớn, sông, suối, thác, ghềnh hiểm trở.
Phòng học đảm bảo diện tích trung
bình từ 1,10m2/học sinh trở lên; được thông gió
và đủ độ chiếu sáng tự nhiên hoặc nhân tạo; đảm bảo các
tiêu chuẩn vệ sinh, phòng bệnh.
Kích thước bàn, ghế học sinh và bố
trí bàn, ghế học sinh trong phòng học đảm bảo các yêu cầu tại Thông tư liên tịch
số 26/2011/TTLT-BGDĐT- BKHCN-BYT ngày 16/6/2011.
Bảng học được chống lóa; kích thước,
màu sắc, cách treo bảng học đảm bảo các yêu cầu tại Quyết định số 1221/QĐ-BYT
ngày 18/4/2000.
Có công trình vệ
sinh và có nơi chứa rác thải hợp vệ sinh.
33.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16
tháng 5 năm 2012 của Bộ trường Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về dạy
thêm, học thêm.
34. Xét cấp hỗ trợ ăn trưa cho
trẻ em mẫu giáo ba và bốn tuổi
34.1. Trình tự thực hiện:
Tháng 8 hàng năm, cơ sở giáo dục mầm
non (công lập và ngoài công lập) tổ chức phổ biến, thông
báo rộng rãi và hướng dẫn cho cha mẹ (hoặc người giám hộ, người nhận nuôi) trẻ
em mẫu giáo 3 và 4 tuổi thuộc đối tượng được hưởng chính sách trong năm học, viết và gửi đơn đề nghị hỗ trợ tiền ăn
trưa.
Cha mẹ (hoặc người giám hộ, người nhận nuôi) trẻ em mẫu giáo 3 và 4 tuổi khi đến nộp hồ sơ tại cơ sở giáo
dục mầm non phải xuất trình bản gốc kèm theo bản sao các loại giấy tờ quy định
về hồ sơ xét cấp hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo theo quy định. Người nhận hồ sơ có trách nhiệm đối chiếu bản sao với bản gốc, ký xác nhận đã đối chiếu bản sao với bản gốc
và ghi rõ họ tên vào bản sao để đưa vào hồ sơ.
Trong trường hợp trẻ em trong diện được hưởng chính sách nói trên tiếp tục học
tại cùng một cơ sở giáo dục từ năm thứ 2 trở đi thì hồ sơ xét cấp chỉ phải nộp
lần đầu tiên.
Trong vòng 45 ngày, kể từ ngày 01 tháng
9 hàng năm, cơ sở giáo dục mầm non lập danh sách trẻ được đề nghị cấp tiền hỗ
trợ ăn trưa theo từng đối tượng gửi Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi cơ sở giáo dục mầm non đóng, kèm theo hồ sơ xét cấp hỗ
trợ ăn trưa.
Trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm ký tên đóng dấu xác
nhận danh sách trẻ theo từng đối tượng hưởng chính sách theo mẫu và gửi lại cho
cơ sở giáo dục mầm non. Trường hợp nếu có trẻ được bổ sung thêm hoặc bị loại khỏi
danh sách, phải ghi rõ họ tên và lý do được bổ sung hoặc bị loại khỏi danh
sách.
Trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ
khi nhận được xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ sở giáo dục mầm non làm
công văn đề nghị kèm danh sách và hồ sơ xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã gửi về phòng giáo dục và đào tạo cấp huyện để tổng hợp, xét duyệt.
Trong vòng 10 ngày làm việc, kể từ
khi nhận được hồ sơ cơ sở giáo dục mầm non gửi, phòng giáo dục và đào tạo tổ chức
thẩm định hồ sơ, tổng hợp danh sách theo mẫu gửi cơ quan tài chính cùng cấp
trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định phê duyệt và thông báo kết quả
cho cơ sở giáo dục mầm non.
Trong vòng 15 ngày làm việc, kể từ
khi nhận đủ báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp huyện, sở tài chính chủ trì phối hợp
với sở giáo dục và đào tạo tổng hợp toàn tỉnh để lập dự toán ngân sách, đồng thời
gửi báo cáo về Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
34.2. Cách thức thực hiện:
Gia đình (người giám hộ) nộp hồ sơ trực
tiếp cho cơ sở giáo dục mầm non hoặc cơ sở giáo dục mầm non trực tiếp làm chủ
đơn thay thế cho gia đình trong trường hợp vì lý do khách quan gia đình không
làm được.
38.3. Hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ: gồm:
- Đối với trẻ em mẫu giáo 3 và 4 tuổi
đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non có cha mẹ thường trú tại các xã biên giới,
núi cao, hải đảo và các xã, thôn bản có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn:
1. Đơn đề nghị hỗ trợ tiền ăn trưa (mẫu
đơn theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo
Thông tư liên tịch số 09) của cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em mẫu giáo 3 và 4
tuổi hoặc người nhận nuôi trẻ; trường hợp vì lý do khách quan, gia đình hoặc
người giám hộ không có đơn (kể cả trường hợp quy định tại các điểm b, c, d Khoản
1 Điều 3) thì cơ sở giáo dục mầm non chịu trách nhiệm làm chủ đơn thay thế gia
đình;
2. Giấy khai sinh (bản sao);
3. Sổ đăng ký hộ
khẩu thường trú của hộ gia đình (bản sao). Trường hợp vì lý do khách quan không
có sổ đăng ký hộ khẩu, được thay thế bằng giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp
xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) về việc gia
đình đang thường trú tại vùng quy định của Khoản 3 Điều 1 hoặc có giấy tạm trú
dài hạn.
- Đối với trẻ em mẫu giáo 3 và 4 tuổi đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non không
thuộc đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều 1 có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo theo
quy định hiện hành của Nhà nước:
1. Đơn đề nghị hỗ
trợ tiền ăn trưa (mẫu đơn theo Phụ lục 1
ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 09) của cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em mẫu giáo 3 và 4 tuổi hoặc người
nhận nuôi trẻ;
2. Giấy khai sinh (bản sao);
3. Giấy chứng nhận hộ nghèo do Ủy ban
nhân dân cấp xã cấp (bản sao).
- Đối với trẻ em mẫu giáo 3 và 4 tuổi
đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa:
1. Đơn đề nghị hỗ trợ tiền ăn trưa (mẫu đơn theo Phụ
lục 1 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 09) của
người giám hộ trẻ em mẫu giáo 3 và 4
tuổi hoặc người nhận nuôi trẻ;
2. Giấy khai sinh (bản sao);
3. Bản sao quyết định về việc trợ cấp
xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) hoặc bản
sao một trong các giấy tờ sau:
4. Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trẻ cư trú về việc cử người giám hộ hoặc đề nghị
tổ chức làm người giám hộ cho trẻ;
5. Biên bản của Hội đồng xét duyệt cấp
xã nơi trẻ cư trú;
6. Biên bản xác nhận của Ủy ban nhân
dân cấp xã về tình trạng trẻ bị bỏ rơi hoặc trẻ mồ côi cả cha lẫn mẹ;
7. Đơn nhận nuôi trẻ em mồ côi, trẻ
em bị bỏ rơi có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trẻ cư
trú hoặc quyết định công nhận nuôi con nuôi của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Đối với trẻ em
mẫu giáo 3 và 4 tuổi bị tàn tật, khuyết tật đang học tại các cơ sở giáo dục mầm
non có khó khăn về kinh tế:
1. Đơn đề nghị hỗ
trợ tiền ăn trưa (mẫu đơn theo Phụ lục 1
ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 09) của cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ
em mẫu giáo 3 và 4 tuổi hoặc người nhận nuôi trẻ;
2. Giấy khai sinh (bản sao);
3. Giấy xác nhận của bệnh viện cấp
huyện hoặc của Hội đồng xác nhận khuyết tật cấp xã nơi trẻ cư trú (bản sao).
b) Số lượng hồ sơ: 1 (một) bộ
34.3. Thời hạn giải quyết: 65 ngày, cụ thể như sau:
- Cấp trường: 45
ngày nhận hồ sơ, lập danh sách gửi Ủy ban nhân dân cấp xã; cấp xã: 10 ngày làm
việc; Cấp huyện: 10 ngày làm việc
Việc chi trả kinh phí hỗ trợ ăn trưa được cấp theo số tháng thực học, tối đa 9 tháng/năm học và
thực hiện 02 lần trong năm: lần 1 chi trả đủ 4 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11
hàng năm; lần 2 chi trả đủ 5 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4 hàng năm,
34.4. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
Cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ trẻ em
mẫu giáo 3 và 4 tuổi hoặc người nhận nuôi trẻ
34.5. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cơ sở
giáo dục mầm non, Phòng giáo dục và đào tạo;
- Cơ quan phối hợp:
Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng tài chính cấp huyện.
34.6. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp
huyện phê duyệt kinh phí 120.000 đồng/tháng hường theo thời gian học thực tế
nhưng không quá 9 tháng/năm học.
34.9. Lệ phí: Không
34.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: có
Đơn đề nghị hỗ trợ
tiền ăn trưa (theo Phụ lục 1 ban hành
kèm theo Thông tư liên tịch số 09)
34.11. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ
theo quy định tại Điều 1 Thông tư liên tịch số 09/2013/TTLT-BGDĐT-BTC-BNV
của liên bộ Giáo dục và Đào tạo Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chi hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo và chính sách đối
với giáo viên mầm non theo quy định tại Quyết định số 60/2011/QĐ -TTg ngày 26
tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định một số chính sách phát triển
giáo dục mầm non giai đoạn 2011 - 2015, cụ thể:
Trẻ em mẫu giáo
5 tuổi đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non theo quy định
tại Quyết định số 239/QĐ-TTg ngày 09 tháng 02 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi giai đoạn
2010-2015.
Trẻ em mẫu giáo 3 đến 5 tuổi dân tộc
rất ít người đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non theo quy định tại Quyết định số 2123/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2010 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án phát triển giáo dục đối với các dân tộc rất
ít người giai đoạn 2010-2015.
Trẻ em mẫu giáo 3 và 4 tuổi đang học
tại các cơ sở giáo dục mầm non có cha mẹ thường trú tại các xã biên giới, núi
cao, hải đảo, các xã và thôn bản có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn theo quy định hiện hành. Cụ thể:
Xã biên giới được quy định tại Quyết định
số 1232/QĐ-TTg ngày 24 tháng 12 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh
sách các xã đặc biệt khó khăn và các xã biên giới thuộc Chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền
núi, vùng sâu, vùng xa.
Xã núi cao được quy định tại các quyết định sau đây:
Quyết định số 21/UB-QĐ ngày 26 tháng
01 năm 1993 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Miền núi (nay là Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc) về việc công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi,
vùng cao;
Quyết định số 33/UB-QĐ ngày 04 tháng
6 năm 1993 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Miền núi (nay là Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc) về việc công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi,
vùng cao;
Quyết định số 08/UB-QĐ ngày 04 tháng
3 năm 1994 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Miền núi (nay là Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc) về việc công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi,
vùng cao;
Quyết định số 64/UB-QĐ ngày 26 tháng
8 năm 1995 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Miền núi (nay là Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc) về việc công nhận các xã, huyện,
tỉnh là miền núi, vùng cao;
Quyết định số 68/UB-QĐ ngày 09 tháng
3 năm 1997 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Miền núi (nay là Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc) về việc công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi,
vùng cao;
Quyết định số
42/UB-QĐ ngày 23 tháng 5 năm 1997 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm
Ủy ban Dân tộc và Miền núi (nay là Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc) về việc công nhận 3 khu vực miền núi, vùng cao;
Quyết định số 26/1998/QĐ-UB
ngày 18 tháng 3 năm 1998 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Miền núi
(nay là Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc) về việc công nhận 3 khu vực miền
núi, vùng cao;
Quyết định số 363/2005/QĐ-UBDT ngày
15 tháng 8 năm 2005 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Miền núi (nay là
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc) về việc công nhận các
xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao;
Quyết định số 172/2006/QĐ-UBDT ngày
07 tháng 7 năm 2006 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Miền núi (nay là
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc) về việc công nhận các
xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao;
Quyết định số 01/2007/QĐ-UBDT ngày 31
tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về
việc công nhận các xã, huyện là miền núi, vùng cao do điều chỉnh địa giới hành
chính;
Quyết định số 61/QĐ-UBDT ngày 12
tháng 3 năm 2009 của của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc công nhận
các xã, huyện là miền núi, vùng cao do điều chỉnh địa giới hành chính.
Các xã hải đảo, xã và thôn bản có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn:
Trong thời gian
Thủ tướng Chính phủ chưa ban hành Quyết định mới thay thế
các Quyết định phê duyệt danh mục các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi, các xã đặc biệt
khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo thuộc phạm vi
áp dụng chính sách cho trẻ em quy định tại Thông tư liên tịch
này được tiếp tục thực hiện theo các văn bản sau đây:
+ Quyết định số 106/2004/QĐ-TTg ngày
11 tháng 6 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã đặc biệt
khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo;
+ Quyết định số 164/2006/QĐ-TTg ngày
11 tháng 7 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó
khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng
bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006-2010 (Chương trình 135 giai đoạn II);
+ Quyết định số 113/2007/QĐ-TTg
ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
danh sách xã hoàn thành mục tiêu Chương trình phát triển
kinh tế - xã hội, các xã vùng đồng bào dân tộc, miền núi, biên giới và vùng
sâu, vùng xa giai đoạn 1999-2005, bổ sung các xã, thôn, bản vào diện đầu tư của
Chương trình 135 giai đoạn II và xã vùng bãi ngang ven biển và hải đảo vào diện
đầu tư của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006-2010;
+ Quyết định số 05/2007/QĐ-UBDT ngày
6 tháng 9 năm 2007 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc công nhận 3
khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển;
+ Quyết định số 69/2008/QĐ-TTg ngày
28 tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt bổ sung danh sách
xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình
135 giai đoạn II và danh sách xã ra khỏi diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II;
+ Quyết định số 1105/QĐ-TTg ngày 28
tháng 7 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt bổ sung danh sách
các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào
diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II và danh sách xã hoàn thành mục tiêu
ra khỏi điện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II;
+ Các xã không thuộc điện đặc biệt
khó khăn thuộc các huyện nghèo theo Nghị quyết số 307/2008/NQ-CP ngày 27 tháng
12 năm 2008 của Chính phủ.
- Trong thời gian Bộ trưởng, Chủ nhiệm
Ủy ban Dân tộc chưa ban hành các Quyết định mới thay thế các Quyết định phê duyệt
danh sách thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II vào diện đầu tư của Chương
trình 135 giai đoạn II thì danh sách các thôn đặc biệt khó
khăn thuộc phạm vi áp dụng các chính sách cho trẻ em quy định tại Thông tư liên
tịch này được tiếp tục thực hiện theo các văn bản sau đây:
+ Quyết định số 01/2008/QĐ-UBDT ngày
11 tháng 01 năm 2008 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc phê duyệt
danh sách thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II;
+ Quyết định số 325/QĐ-UBDT ngày 19
tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
về việc phê duyệt bổ sung thôn đặc biệt khó khăn xã khu vực
II vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II;
+ Các quyết định khác của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc sửa
đổi, bổ sung danh sách các thôn xã đặc biệt khó khăn (nếu có).
Khi cấp có thẩm quyền ban hành quyết
định phê duyệt danh sách các xã, thôn bản hoàn thành mục tiêu chương trình thì
đối tượng thuộc phạm vi các xã, thôn bản đó không được hưởng chế độ kể từ khi quyết định có hiệu lực thi hành.
Trẻ em mẫu giáo 3 và 4 tuổi đang học
tại các cơ sở giáo dục mầm non không thuộc đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều
này có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo theo quy định hiện hành của Nhà nước. Chuẩn
nghèo được thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo từng
thời kỳ.
Trẻ em mẫu giáo 3 và 4 tuổi đang học
tại các cơ sở giáo dục mầm non mồ côi cả cha lẫn mẹ không
nơi nương tựa hoặc bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế.
34.11. Căn cứ pháp lí của thủ tục hành chính:
Thông tư liên tịch số
09/2013/TTLT-BGDĐT-BTC-BNV ngày 11 tháng 3 nám 2013 của Liên Bộ Giáo dục và Đào
tạo, Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chi hỗ trợ ăn trưa cho trẻ
em mẫu giáo và chính sách đối với giáo viên mầm non theo quy định tại Quyết định
số 60/2011/QĐ-TTg ngày 26 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng
Chính phủ quy định một số chính sách phát triển giáo dục mầm non giai đoạn
2011-2015.
Phụ lục
kèm theo thủ tục số 34
(Kèm
theo Thông tư liên tịch số:
09/2013/TTLT-BGDĐT-BTC-BNV ngày 11 tháng 3 năm 2013 của Liên Bộ Giáo dục và Đào
tạo, Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN ĂN TRƯA NĂM HỌC
(Dùng
cho cha mẹ hoặc người giám hộ trẻ em học tại các cơ sở giáo dục mầm non)
Kính gửi:
(Tên cơ sở giáo dục mầm non)
Họ và
tên (1): …………………..
Là cha/mẹ (hoặc người giám hộ, người
đang nhận nuôi) của em (2): Hiện đang học tại lớp: ……..……………….. Trường: …………………………..
Thuộc đối tượng (3): …………………………………….
Có cha mẹ thường trú tại các xã biên
giới: ……………………………..
Có cha mẹ thường trú tại các xã núi
cao: ……………………………….
Có cha mẹ thường trú tại các xã hải đảo
Có cha mẹ thường trú tại các xã có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
Mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương
tựa
Bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về
kinh tế
Cha mẹ thuộc diện hộ nghèo
Căn cứ vào Quyết định số 60/2011/QĐ-TTg
ngày 26 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được
xem xét để được cấp tiền hỗ trợ ăn trưa cho em: (2) theo quy định và chế độ hiện hành.
|
ngày
.... tháng .... năm
Người làm đơn (Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
Ghi họ, tên cha mẹ (hoặc người giám hộ,
người đang nhận nuôi trẻ đối với trẻ em vì mồ côi hoặc bị bỏ rơi chưa có người giám hộ) của trẻ em học tại cơ sở giáo dục mầm non.
Ghi tên trẻ em năm tuổi đang học mẫu
giáo.
Cha mẹ (hoặc người giám hộ) của trẻ
em đánh dấu vào ô tương ứng.