ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
22/2021/QĐ-UBND
|
Thái
Bình, ngày 06 tháng 08 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO TỈNH THÁI BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP
ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 158/2018/NĐ-CP
ngày 22 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải
thể tổ chức hành chính;
Căn cứ Nghị định số 127/2018/NĐ-CP
ngày 21 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về
giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP
ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải
thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số
12/2020/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn
về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban
nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương;
Căn cứ Thông tư số
10/2021/TT-BGDĐT ngày 05 tháng 4 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm giáo dục thường xuyên;
Căn cứ Thông tư số
13/2011/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 3 năm 2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Quy chế tổ chức và hoạt động của trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường
trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học loại hình tư thục;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo
dục và Đào tạo tại Tờ trình số 194/TTr-SGDĐT ngày 23 tháng 12 năm 2020; của
Giám đốc Sở Tư pháp tại Báo cáo số 51/BC-STP ngày 04 tháng 5 năm 2021 và của
Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1389/TTr-SNV ngày 14 tháng 7 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và
chức năng
1. Sở Giáo dục và Đào tạo là cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy
ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo ở địa phương theo quy
định của pháp luật và thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo phân cấp, ủy quyền
của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo có tư cách
pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật; chịu sự
chỉ đạo, quản lý về tổ chức, vị trí việc làm, biên chế và công tác của Ủy ban
nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn,
nghiệp vụ và các quy định khác của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2. Nhiệm vụ
và quyền hạn
1. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
trình Hội đồng nhân dân tỉnh:
a) Quyết định, kế hoạch, chương
trình, dự án, chính sách phát triển giáo dục, phân luồng, hướng nghiệp học sinh
tại địa phương phù hợp với chiến lược phát triển ngành giáo dục và kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
b) Quyết định mức thu học phí hằng
năm đối với các cơ sở giáo dục công lập thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh
theo quy định của pháp luật;
2. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo quyết định của Ủy ban nhân
dân tỉnh liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của sở và các văn
bản khác theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Dự thảo Kế hoạch phát triển ngành,
lĩnh vực; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về ngành, lĩnh
vực trên địa bàn tỉnh trong phạm vi quản lý của sở;
c) Dự thảo quyết định việc phân cấp, ủy
quyền nhiệm vụ quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực cho sở, Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố;
d) Dự thảo quyết định quy định cụ thể
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của sở;
đ) Dự thảo quyết định thực hiện xã hội
hóa các hoạt động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo ngành, lĩnh vực thuộc thẩm
quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo phân cấp của cơ quan nhà nước cấp trên;
e) Ban hành văn bản hướng dẫn, tổ chức
thực hiện các văn bản pháp luật về giáo dục; phương án tích hợp nội dung về mạng lưới các cơ sở giáo dục và đào tạo vào quy hoạch tỉnh theo
Luật Quy hoạch và các quy định có liên quan; kế hoạch phát triển giáo dục trên
địa bàn; kế hoạch, chương trình, dự án phát triển giáo dục trung học phổ thông
trên địa bàn; kế hoạch triển khai Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa
giáo dục phổ thông được phân công trên phạm vi địa bàn tỉnh; các văn bản pháp
luật về giáo dục theo thẩm quyền;
g) Văn bản chấp thuận về việc thành lập,
cho phép thành lập; sáp nhập, chia, tách, giải thể cơ sở giáo dục đại học, phân
hiệu của cơ sở giáo dục đại học; trường cao đẳng sư phạm, phân hiệu của trường
cao đẳng sư phạm trên địa bàn;
h) Phê duyệt Đề án sắp xếp, tổ chức lại
các cơ sở giáo dục công lập thuộc phạm vi quản lý phù hợp với thực tiễn của địa
phương.
i) Phê duyệt Phương án thành lập, tổ
chức lại, giải thể các tổ chức hành chính thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy
định.
3. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định:
a) Thành lập hoặc cho phép thành lập,
thu hồi quyết định thành lập hoặc quyết định cho phép thành lập, sáp nhập,
chia, tách, giải thể, đổi tên, chuyển đổi loại hình trường đối với các cơ sở
giáo dục công lập, tư thục theo quy định, bao gồm: trường trung học phổ thông,
trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông,
trung tâm giáo dục thường xuyên và các cơ sở giáo dục khác thuộc phạm vi quản
lý nhà nước theo quy định.
Quyết định cho phép thành lập, quyết
định giải thể hoặc chấm dứt hoạt động đối với cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở
giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài (trừ cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở
giáo dục phổ thông do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức quốc tế
liên chính phủ đề nghị thành lập) theo quy định.
b) Công nhận, không công nhận hội đồng
quản trị, chủ tịch hội đồng quản trị, hiệu trưởng các cơ sở giáo dục đại học tư
thục trên địa bàn theo tiêu chuẩn chức danh và thủ tục do pháp luật quy định;
c) Dự thảo các văn bản thuộc thẩm quyền
ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo phân công;
d) Dự thảo quyết định quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc sở;
đ) Khen thưởng hoặc trình cấp có thẩm
quyền khen thưởng các tổ chức, cá nhân có nhiều thành tích trong hoạt động giáo
dục tại địa phương.
4. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo
phân cấp quản lý:
a) Hướng dẫn, tuyên truyền, phổ biến
và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục; kế hoạch,
chương trình, dự án, đề án và các nội dung khác về giáo dục sau khi đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
b) Hướng dẫn, tổ chức thực hiện công
tác chuyên môn, nghiệp vụ; công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ, xây dựng trường
chuẩn quốc gia và xây dựng xã hội học tập trên địa bàn; công tác tuyển sinh,
thi, cấp, thu hồi văn bằng, chứng chỉ, kiểm định chất lượng giáo dục đối với
các Phòng Giáo dục và Đào tạo, các cơ sở giáo dục thuộc phạm vi quản lý.
c) Quản lý về chuyên môn đối với việc
thực hiện chương trình giáo dục thường xuyên của các trung tâm cấp huyện theo
quy định.
d) Quyết định cho phép hoạt động giáo
dục, đình chỉ hoạt động giáo dục đối với trường trung học phổ thông và trường
phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông, các
trung tâm ngoại ngữ, tin học trên địa bàn (trừ các trung tâm ngoại ngữ, tin học
thuộc trường đại học, trường cao đẳng hoạt động trong khuôn viên của trường),
cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài (trừ cơ sở giáo dục đại học và phân hiệu
của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam).
đ) Quyết định thành lập hội đồng trường,
công nhận, bổ nhiệm, miễn nhiệm Chủ tịch hội đồng trường, bổ sung, thay thế
thành viên hội đồng trường đối với trường trung học phổ thông, trường phổ thông
có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông; quyết định công nhận,
bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, thay đổi vị trí việc làm, khen thưởng, kỷ luật
đối với người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu các đơn vị thuộc Sở Giáo dục và
Đào tạo và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo theo tiêu chuẩn
chức danh và thủ tục do pháp luật quy định.
e) Quản lý nhà nước về giáo dục các
trường trung học phổ thông tư thục, trường phổ thông tư thục có nhiều cấp học
có cấp học cao nhất là trung học phổ thông trên địa bàn.
g) Công nhận, không công nhận hội đồng
quản trị, chủ tịch hội đồng quản trị, phó chủ tịch hội đồng quản trị, hiệu trưởng,
phó hiệu trưởng các trường trung học phổ thông tư thục, trường phổ thông tư thục
có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông trên địa bàn.
h) Cấp, thu hồi giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh, quyết định đình chỉ hoạt động đối với các tổ chức kinh doanh dịch
vụ tư vấn du học trên địa bàn theo quy định của pháp luật).
i) Chủ trì xây dựng kế hoạch hằng năm
về số lượng người làm việc của Sở Giáo dục và Đào tạo và của các cơ sở giáo dục
trực thuộc, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; phân bổ số lượng người làm
việc theo vị trí việc làm cho các cơ sở giáo dục trực thuộc theo quy định.
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có
liên quan tổ chức tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo, cán bộ quản
lý giáo dục, nhân viên trong các cơ sở giáo dục công lập trực thuộc Sở Giáo dục
và Đào tạo theo quy định của pháp luật. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có
liên quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giáo dục của Ủy ban nhân dân
tỉnh đối với các cơ sở đại học; trường cao đẳng sư phạm.
k) Xây dựng dự toán ngân sách giáo dục,
quyết định phân bổ, giao dự toán ngân sách đối với các cơ sở giáo dục trực thuộc
sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt; duyệt quyết toán, thông báo quyết
toán năm và tổng hợp báo cáo quyết toán ngân sách của các cơ sở giáo dục trực
thuộc; phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư xác định, cân đối ngân
sách nhà nước chi cho giáo dục hằng năm của địa phương trình cấp có thẩm quyền;
hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc cấp, sử dụng ngân sách nhà nước và các nguồn
tài chính hợp pháp khác cho giáo dục trên địa bàn tỉnh.
l) Hướng dẫn thực hiện cơ chế tự chủ
đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực quản lý theo quy định
của pháp luật; quản lý hoạt động của các đơn vị sự nghiệp trong và ngoài công lập
thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực.
m) Hướng dẫn, tổ chức thực hiện huy động
các nguồn lực để phát triển giáo dục, bảo đảm quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm
của các cơ sở giáo dục trực thuộc; quản lý tài chính, tài sản, cơ sở vật chất
được giao theo quy định của pháp luật. Chịu trách nhiệm giải trình về hoạt động
giáo dục, chất lượng giáo dục, quản lý nhà giáo và người học, thực hiện chính
sách phát triển giáo dục thuộc phạm vi quản lý trước Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo và xã hội.
n) Thực hiện thanh tra, kiểm tra, giải
quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo, xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
o) Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ đối
với Phòng Giáo dục và Đào tạo và người có chức danh theo dõi giáo dục thuộc Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
p) Quản lý các hoạt động dạy học và
giáo dục trong nhà trường và ngoài nhà trường; chỉ đạo thực hiện hoạt động giáo
dục đạo đức, lối sống, an toàn trường học; tổ chức thực hiện kế hoạch triển
khai Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; thực hiện
và chỉ đạo thực hiện công tác truyền thông giáo dục trên địa bàn.
q) Tham gia thẩm định thực tế đề án
thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu của cơ sở giáo
dục đại học trên địa bàn.
r) Thường xuyên cập nhật thông tin về
đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục thuộc phạm vi quản lý vào cơ sở dữ
liệu ngành giáo dục. Thực hiện đầy đủ và kịp thời chế độ
báo cáo định kỳ hằng năm và đột xuất về thống kê, công khai lĩnh vực giáo dục của
địa phương thuộc phạm vi quản lý với Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào
tạo theo quy định.
s) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy
định tại Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều
kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
46/2017/NĐ-CP ; Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06/6/2018 của Chính phủ quy định
về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
t) Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của Văn phòng, Thanh tra và các phòng chuyên môn nghiệp vụ thuộc Sở.
u) Thực hiện nhiệm vụ khác do Ủy ban
nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ
chức
1. Lãnh đạo Sở: Giám đốc và không quá
03 Phó Giám đốc.
2. Các tổ chức hành chính thuộc Sở:
a) Phòng Giáo dục Tiểu học - Mầm non;
b) Phòng Giáo dục Trung học;
c) Phòng Giáo dục Thường xuyên, Chính
trị và Công tác học sinh sinh viên;
d) Phòng Kế hoạch - Tài chính;
đ) Phòng Tổ chức cán bộ;
e) Phòng Quản lý chất lượng;
g) Văn phòng;
h) Thanh tra,
3. Các đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc Sở:
a) Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh
Thái Bình;
b) 29 trường Trung học phổ thông công
lập (có Danh sách kèm theo).
Điều 4. Trách nhiệm của Giám đốc
Sở Giáo dục và Đào tạo
1. Sắp xếp tổ chức, bố trí công chức,
lao động hợp đồng tại các tổ chức hành chính theo đúng quy định.
2. Bố trí số lượng cấp phó của các tổ
chức hành chính được quy định tại khoản 2 Điều 3 Quyết định này theo đúng quy định tại khoản 4 Điều 1 và khoản 3 Điều
2 Nghị định số 107/2020/NĐ-CP của Chính phủ và các văn bản khác có liên quan.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20/8/2021
và thay thế Quyết định số 1336/QĐ-UBND ngày 27/6/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở
Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thái Bình.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các sở, ngành
thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, Thủ trưởng cơ quan, đơn
vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Vụ Pháp chế, Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Báo Thái Bình;
- Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Khắc Thận
|
DANH SÁCH
29 TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP TRỰC THUỘC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Kèm theo Quyết định số 22/2021/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thái Bình)
Stt
|
Tên
Trường Trung học phổ thông
|
1
|
Trường THPT Đông Tiền Hải
|
2
|
Trường THPT Nam Tiền Hải
|
3
|
Trường THPT
Tây Tiền Hải
|
4
|
Trường THPT Bình Thanh
|
5
|
Trường THPT Bắc Kiến Xương
|
6
|
Trường THPT Nguyễn Du
|
7
|
Trường THPT Chu Văn An
|
8
|
Trường THPT Đông Hưng Hà
|
9
|
Trường THPT Nam Duyên Hà
|
10
|
Trường THPT Bắc Duyên Hà
|
11
|
Trường THPT Hưng Nhân
|
12
|
Trường THPT Quỳnh Thọ
|
13
|
Trường THPT Quỳnh Côi
|
14
|
Trường THPT Phụ Dực
|
15
|
Trường THPT Tây Thụy Anh
|
16
|
Trường THPT Đông Thụy Anh
|
17
|
Trường THPT Thái Phúc
|
18
|
Trường THPT Thái Ninh
|
19
|
Trường THPT Tiên Hưng
|
20
|
Trường THPT Bắc Đông Quan
|
21
|
Trường THPT Nam Đông Quan
|
22
|
Trường THPT Mê Linh
|
23
|
Trường THPT Phạm Quang Thẩm
|
24
|
Trường THPT Vũ Tiên
|
25
|
Trường THPT Lý Bôn
|
26
|
Trường THPT Nguyễn Trãi
|
27
|
Trường THPT Nguyễn Đức Cảnh
|
28
|
Trường THPT Lê Quý Đôn
|
29
|
Trường THPT Chuyên Thái Bình
|