BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2180/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 10
tháng 10 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI TRONG LĨNH VỰC HÀNG HẢI THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng
02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo, đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ và Cục trưởng
Cục Hàng hải Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa
đổi trong lĩnh vực hàng hải thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận
tải.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/11/2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục
trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để b/c);
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC (VPCP);
- Các Cảng vụ hàng hải;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Lưu: VT, KSTTHC (03).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Công
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI TRONG LĨNH VỰC
HÀNG HẢI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2180/QĐ-BGTVT ngày 10 tháng 10 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC
|
Tên VBQPPL quy
định việc sửa đổi thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương
|
I- Lĩnh vực giao thông vận tải
|
1
|
B-BGT-285634-TT
|
Cấp Giấy phép vận tải nội địa cho tàu nước ngoài
|
Thông tư số 48/2018/TT-BGTVT ngày 31/8/2018
|
Hàng hải
|
Bộ Giao thông Vận tải, Cục Hàng Hải Việt Nam, Cảng
vụ hàng hải Việt Nam
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG TTHC TRONG LĨNH VỰC HÀNG HẢI CÔNG BỐ SỬA ĐỔI
(Kèm theo Quyết định số 2180/QĐ-BGTVT ngày 10 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
1. Cấp Giấy phép vận tải nội địa cho tàu nước
ngoài
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Đối với trường hợp vận chuyển hàng hóa siêu trường,
siêu trọng hoặc các loại hàng hóa khác bằng tàu biển chuyên dùng; giải tỏa hàng
hóa, hành khách và hành lý bị ách tắc tại cảng: Chủ tàu hoặc đại lý đại diện cho
chủ tàu nước ngoài hoặc pháp nhân Việt Nam thuê tàu từ chủ tàu nước ngoài gửi hồ
sơ đề nghị cấp Giấy phép vận tải nội địa đến Cục Hàng hải Việt Nam.
- Đối với trường hợp phòng chống khắc phục thiên
tai, dịch bệnh hoặc cứu trợ nhân đạo khẩn cấp: Chủ tàu hoặc đại lý đại diện cho
chủ tàu nước ngoài nộp đề nghị cấp Giấy phép vận tải nội địa đến Cục Hàng hải
Việt Nam.
- Đối với trường hợp vận chuyển hành khách, hành lý
từ tàu khách du lịch vào đất liền: Chủ tàu hoặc đại lý đại diện cho chủ tàu nước
ngoài nộp đề nghị cấp Giấy phép vận tải nội địa đến Cảng vụ hàng hải tại khu vực
mà tàu khách du lịch neo đậu.
b) Giải quyết TTHC:
- Đối với trường hợp vận chuyển hàng hóa siêu trường,
siêu trọng hoặc các loại hàng hóa khác bằng tàu biển chuyên dùng; giải tỏa hàng
hóa, hành khách và hành lý bị ách tắc tại cảng:
+ Cục Hàng hải Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ nhận trực tiếp, cán bộ nhận hồ sơ phải kiểm tra và thông báo
rõ cho người nộp những nội dung cần bổ sung, sửa đổi (nếu có). Trường hợp hồ sơ
nhận qua hệ thống bưu chính còn thiếu, trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng hải Việt Nam thông báo rõ nội dung cần bổ sung, sửa
đổi;
+ Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận hồ sơ đầy đủ, Cục Hàng hải Việt Nam thẩm định hồ sơ đề nghị cấp phép vận tải
biển nội địa đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện tử của Cục Hàng hải
Việt Nam để lấy ý kiến rộng rãi, lập báo cáo thẩm định trình Bộ Giao thông vận
tải xem xét, quyết định;
+ Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ thẩm định của Cục Hàng hải Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải xem
xét, cấp Giấy phép vận tải biển nội địa theo mẫu. Trường hợp không cấp Giấy
phép vận tải biển nội địa, Bộ Giao thông vận tải phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do;
+ Bộ Giao thông vận tải trả kết quả qua hệ thống
bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác đến chủ tàu hoặc đại lý đại diện cho chủ
tàu; đồng thời sao gửi đến Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính, Cục Hàng hải
Việt Nam để phối hợp quản lý, theo dõi.
- Đối với trường hợp phòng chống khắc phục thiên
tai, dịch bệnh hoặc cứu trợ nhân đạo khẩn cấp
+ Cục Hàng hải Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ nhận trực tiếp, cán bộ nhận hồ sơ phải kiểm tra và thông báo
rõ cho người nộp những nội dung cần bổ sung, sửa đổi (nếu có). Trường hợp hồ sơ
nhận qua hệ thống bưu chính còn thiếu, trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng hải Việt Nam thông báo rõ nội dung cần bổ sung, sửa
đổi;
+ Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ, Cục Hàng hải Việt Nam thẩm định hồ sơ, lập báo cáo thẩm
định trình Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết định;
+ Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ thẩm định của Cục Hàng hải Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải xem
xét, cấp Giấy phép vận tải biển nội địa theo mẫu. Trường hợp không cấp Giấy
phép vận tải biển nội địa, Bộ Giao thông vận tải phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do;
+ Bộ Giao thông vận tải trả kết quả qua hệ thống
bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác đến chủ tàu hoặc đại lý đại diện cho chủ
tàu; đồng thời sao gửi đến Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính, Cục Hàng hải
Việt Nam để phối hợp quản lý, theo dõi.
- Đối với trường hợp vận chuyển hành khách, hành lý
từ tàu khách du lịch vào đất liền:
+ Cảng vụ Hàng hải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường
hợp hồ sơ nhận trực tiếp, cán bộ nhận hồ sơ phải kiểm tra và thông báo rõ cho
người nộp những nội dung cần bổ sung, sửa đổi (nếu có). Trường hợp hồ sơ nhận
qua hệ thống bưu chính còn thiếu, trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ, Cảng vụ Hàng hải thông báo rõ nội dung cần bổ sung, sửa đổi;
+ Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ, Cảng vụ Hàng hải thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép vận tải
biển nội địa theo mẫu. Trường hợp không cấp Giấy phép vận tải biển nội địa phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
+ Cảng vụ Hàng hải trả kết quả trực tiếp hoặc qua hệ
thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác đến chủ tàu hoặc đại lý đại diện
cho chủ tàu; đồng thời sao gửi đến Cục Hàng hải Việt Nam để báo cáo.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và trả kết
quả trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.
1.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp vận chuyển hàng hóa siêu trường, siêu
trọng hoặc các loại hàng hóa khác bằng tàu biển chuyên dùng; giải tỏa hàng hóa,
hành khách và hành lý bị ách tắc tại cảng, hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị theo mẫu;
+ 01 (một) bản sao Giấy chứng nhận Đăng ký tàu biển;
+ 01 (một) bộ hồ sơ đăng kiểm tàu biển bao gồm các
Giấy chứng nhận về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển (bản
sao) theo quy định tại Thông tư số 41/2016/TT-BGTVT ngày 16/12/2016 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định về danh mục Giấy chứng nhận và tài liệu của tàu
biển, tàu biển công vụ, tàu ngầm, tàu lặn, kho chứa nổi, giàn di động Việt Nam;
+ 01 (một) bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao và xuất
trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực (đối với trường hợp nộp
hồ sơ trực tiếp), bản sao có chứng thực (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua bưu
điện) một trong các loại giấy tờ sau: Hợp đồng đại lý hoặc Giấy chỉ định đại lý
đại diện cho chủ tàu nước ngoài (trong trường hợp tổ chức đề nghị là đại lý đại
diện cho chủ tàu nước ngoài) hoặc Hợp đồng thuê tàu giữa chủ tàu nước ngoài với
pháp nhân Việt Nam.
- Trường hợp phòng chống khắc phục thiên tai, dịch
bệnh hoặc cứu trợ nhân đạo khẩn cấp, hồ sơ bao gồm:
+ Công văn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đề
nghị cho tàu nước ngoài vào vận tải nội địa;
+ 01 (một) bản sao Giấy chứng nhận Đăng ký tàu biển;
+ 01 (một) bộ hồ sơ đăng kiểm tàu biển bao gồm các
Giấy chứng nhận về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển (bản
sao) theo quy định tại Thông tư số 41/2016/TT-BGTVT ngày 16/12/2016 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định về danh mục Giấy chứng nhận và tài liệu của tàu
biển, tàu biển công vụ, tàu ngầm, tàu lặn, kho chứa nổi, giàn di động Việt Nam.
- Trường hợp vận chuyển hành khách, hành lý từ tàu
khách du lịch vào đất liền, hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị theo mẫu;
+ 01 (một) bản sao Giấy chứng nhận Đăng ký tàu biển;
+ 01 (một) bộ hồ sơ đăng kiểm tàu biển bao gồm các
Giấy chứng nhận về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển (bản
sao) theo quy định tại Thông tư số 41/2016/TT-BGTVT ngày 16/12/2016 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định về danh mục Giấy chứng nhận và tài liệu của tàu
biển, tàu biển công vụ, tàu ngầm, tàu lặn, kho chứa nổi, giàn di động Việt Nam;
+ 01 (một) bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao và xuất
trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực (đối với trường hợp nộp
hồ sơ trực tiếp), bản sao có chứng thực (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua bưu
điện) một trong các loại giấy tờ sau: Hợp đồng đại lý hoặc Giấy chỉ định đại lý
đại diện cho chủ tàu nước ngoài (trong trường hợp tổ chức đề nghị là đại lý đại
diện cho chủ tàu nước ngoài) hoặc Hợp đồng thuê tàu giữa chủ tàu nước ngoài với
pháp nhân Việt Nam.
+ Phương án chi tiết việc thực hiện vận chuyển hành
khách và hành lý từ tàu khách du lịch vào đất liền và ngược lại.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp vận chuyển hàng hóa siêu trường, siêu
trọng hoặc các loại hàng hóa khác bằng tàu biển chuyên dùng; giải tỏa hàng hóa,
hành khách và hành lý bị ách tắc tại cảng:
+ Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận hồ sơ đầy đủ, Cục Hàng hải Việt Nam thẩm định hồ sơ đề nghị cấp phép vận tải
biển nội địa;
+ Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ thẩm định của Cục Hàng hải Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải xem
xét, cấp Giấy phép vận tải biển nội địa.
- Trường hợp phòng chống khắc phục thiên tai, dịch
bệnh hoặc cứu trợ nhân đạo khẩn cấp:
+ Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ, Cục Hàng hải Việt Nam thẩm định hồ sơ, lập báo cáo thẩm
định trình Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết định;
+ Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ thẩm định của Cục Hàng hải Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải xem
xét, cấp Giấy phép vận tải biển nội địa.
- Trường hợp vận chuyển hành khách, hành lý từ tàu
khách du lịch vào đất liền: trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ, Cảng vụ Hàng hải thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép vận tải
biển nội địa.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết:
+ Bộ Giao thông vận tải (đối với trường hợp vận
chuyển hàng hóa siêu trường, siêu trọng hoặc các loại hàng hóa khác bằng tàu biển
chuyên dùng; giải tỏa hàng hóa, hành khách và hành lý bị ách tắc tại cảng khi
tàu biển Việt Nam không đủ khả năng vận chuyển; phòng chống, khắc phục thiên
tai, dịch bệnh hoặc cứu trợ nhân đạo khẩn cấp).
+ Cảng vụ Hàng hải (đối với tàu biển nước ngoài vận
chuyển hành khách, hành lý từ tàu khách du lịch vào đất liền và ngược lại bằng
phương tiện trung chuyển của tàu khách đó).
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Bộ
Giao thông Vận tải, Cục Hàng Hải Việt Nam, Cảng vụ hàng hải liên quan
- Cơ quan phối hợp: Không có.
1.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép vận tải biển nội địa:
a) Thời hạn của Giấy phép vận tải biển nội địa là 01
(một) năm được áp dụng đối với các trường hợp như sau: - Tàu biển phục vụ 01 (một)
cơ sở sản xuất hàng hóa; - Loại tàu biển mà đội tàu biển Việt Nam chưa có.
b) Thời hạn của Giấy phép vận tải biển nội địa là
06 (sáu) tháng được áp dụng đối với các loại tàu biển khác không thuộc quy định
tại mục a.
c) Trong trường hợp doanh nghiệp đề xuất thời hạn
cho tàu biển nước ngoài vận tải biển nội địa, thời hạn của Giấy phép vận tải biển
nội địa được cấp theo đề nghị của doanh nghiệp nhưng không quá 01 (một) năm đối
với trường hợp quy định tại mục a, không quá 06 (sáu) tháng đối với trường hợp
quy định tại mục b.
d) Thời hạn của Giấy phép vận tải biển nội địa theo
chuyến được áp dụng đối với tàu biển vận chuyển hành khách, hành lý từ tàu
khách du lịch vào đất liền và ngược lại.
1.8. Phí, lệ phí: Không có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép vận tải nội địa.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không có.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 50/2016/TT-BGTVT ngày 30/12/2016 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về thủ tục cấp Giấy phép vận tải biển
nội địa cho tàu biển nước ngoài.
- Thông tư số 48/2018/TT-BGTVT ngày 31/8/2018 của Bộ
Giao thông vận tải sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2016/TT-BGTVT
ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định thủ tục cấp Giấy
phép vận tải biển nội địa cho tàu biển nước ngoài.
Mẫu:
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /……
|
……., ngày
tháng năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP VẬN TẢI BIỂN NỘI ĐỊA
Kính gửi:
(tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ)
- Tổ chức đề nghị: …………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………….Điện thoại …………………… Fax
……………..
- Đơn vị quản lý và khai thác tàu:
………………………………………………………………..
Địa chỉ: ……………………………………….Điện thoại ……………………. Fax
………......
- Chủ tàu: …………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………….Điện thoại ……………………. Fax
………......
Đề nghị cho tàu
biển nước ngoài vận tải biển nội địa Việt Nam với các thông tin sau:
1. Thông tin về tàu:
a) Tên tàu: ………………………………….; Quốc tịch:
…………………………………………
b) Năm đóng: ………………………………; Loại tàu:
…………………………………………..
c) Hô hiệu/Số IMO: ………………………..; Tổng trọng tải
(DWT) ……………………………
d) Tổng dung tích: ………………………………………………………………………………….
2. Thông tin về hàng hóa hoặc hành khách, thời hạn
vận tải và tuyến vận tải:
a) Loại hàng vận chuyển hoặc số lượng hành khách:
…………………………………………
b) Thời hạn vận tải hoặc số chuyến vận tải:
…………………………………………………….
c) Tuyến vận tải: ……………………………………………………………………………………
3. Giải trình rõ mục đích, lý do đề nghị cấp Giấy
phép vận tải biển nội địa.
Chúng tôi cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm về
tính xác thực của hồ sơ và quá trình hoạt động của tàu biển trên tại Việt Nam
theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………………..;
- Lưu: VT, ...
|
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|