|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2168/QĐ-UBND 2018 công bố thủ tục hành chính Ban Quản lý Khu công nghiệp Nam Định
Số hiệu:
|
2168/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nam Định
|
|
Người ký:
|
Phạm Đình Nghị
|
Ngày ban hành:
|
04/10/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2168/QĐ-UBND
|
Nam
Định, ngày 04 tháng 10 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KCN TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1038/QĐ-BKHĐT
ngày 28/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư;
Xét đề nghị của Trưởng ban Ban
Quản lý các KCN tại Tờ trình số 39/TTr-BQLCKCN ngày 02/10/2018 về việc công bố Danh
mục thủ tục hành chính ban hành mới, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban
Quản lý các KCN tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính ban hành mới, bãi bỏ
lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các
KCN tỉnh.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng ban Ban Quản lý các KCN tỉnh và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- VPCP (Cục KSTTHC);
- Website tỉnh,
Website VP UBND tỉnh;
- Lưu: VP1, VP11
|
CHỦ TỊCH
Phạm Đình Nghị
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ
CÁC KCN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2168/QĐ-UBND ngày 04/10/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Nam Định)
I. Thủ tục hành chính ban hành mới lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
1
|
Điều chỉnh quyết định chủ trương
đầu tư của Ban quản lý
|
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước
có thẩm quyền liên quan để lấy ý kiến về những nội dung
điều chỉnh.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đề nghị của Ban Quản lý, các cơ quan dược xin ý kiến có
ý kiến về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình.
- Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày
nhận được ý kiến thẩm định, Ban Quản lý xem xét, quyết định điều chỉnh chủ
trương đầu tư.
|
Bộ
phận “Một cửa” Ban Quản lý các KCN
|
Không
|
- Luật 67/2014/QH13
- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP
- Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT
|
2
|
Quyết định chủ trương đầu tư của Ban quản lý
|
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư, Ban Quản lý gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm
định của cơ quan nhà nước có liên quan.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình
và gửi Ban Quản lý.
- Trong thời hạn 25 ngày đối với dự
án quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 32 Luật đầu tư và trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và cơ quan có liên quan đối với dự án quy định tại Khoản 2 Điều
31 Luật đầu tư, Ban Quản lý xem xét, quyết định chủ trương đầu tư.
|
Bộ
phận “Một cửa” Ban Quản lý các KCN
|
Không
|
- Luật 67/2014/QH13
- Nghị định 118/2015/NĐ-CP
- Thông tư 16/2015/TT-BKHĐT
|
3
|
Quyết định chủ trương đầu tư của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư).
|
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư, Ban Quản lý gửi
hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định.
- Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ dự án đầu tư, Ban Quản lý lập báo cáo thẩm định trình Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định chủ trương đầu tư.
|
Bộ
phận “Một cửa” Ban Quản lý các KCN
|
Không
|
- Luật 67/2014/QH13
- Nghị định 118/2015/NĐ-CP
- Thông tư 16/2015/TT-BKHĐT
|
4
|
Bảo đảm đầu tư trong trường hợp
không được tiếp tục áp dụng ưu đãi đầu tư.
|
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ
phận “Một cửa” Ban Quản lý các KCN
|
Không
|
- Luật 67/2014/QH13
- Nghị định
118/2015/NĐ-CP
|
5
|
Cung cấp thông tin về dự án đầu tư.
|
Trong thời gian 05 ngày làm việc kể
từ khi nhận được văn bản đề nghị
|
Bộ
phận “Một cửa” Ban Quản lý các KCN
|
Không
|
Nghị định
118/2015/NĐ-CP
|
6
|
Đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
cho dự án hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy
tờ khác có giá trị pháp lý tương đương.
|
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ
|
Bộ
phận “Một cửa” Ban Quản lý các KCN
|
Không
|
- Luật 67/2014/QH13
- Nghị định 118/2015/NĐ-CP
- Thông tư 16/2015/TT-BKHĐT
|
7
|
Chấm dứt hoạt
động văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC
|
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Bộ
phận “Một cửa” Ban Quản lý các KCN
|
Không
|
- Luật 67/2014/QH13
- Thông tư 16/2015/TT-BKHĐT
|
8
|
Thành lập văn phòng điều hành của
nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC.
|
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Bộ
phận “Một cửa” Ban Quản lý các KCN
|
Không
|
- Luật 67/2014/QH13
- Thông tư 16/2015/TT-BKHĐT
|
9
|
Chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư.
|
Ngay khi tiếp nhận
|
Bộ
phận “Một cửa” Ban Quản lý các KCN
|
Không
|
- Luật 67/2014/QH13
- Nghị định 118/2015/NĐ-CP
- Thông tư 16/2015/TT-BKHĐT
|
10
|
Tạm ngừng hoạt
động của dự án đầu tư.
|
Ngay khi tiếp nhận
|
Bộ
phận “Một cửa” Ban Quản lý các KCN
|
Không
|
- Luật 67/2014/QH13
- Nghị định 118/2015/NĐ-CP
- Thông tư 16/2015/TT-BKHĐT
|
11
|
Giãn tiến độ đầu tư.
|
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận được đề xuất của nhà đầu tư
|
Bộ
phận “Một cửa” Ban Quản lý các KCN
|
Không
|
- Luật 67/2014/QH13
- Nghị định 118/2015/NĐ-CP
- Thông tư 16/2015/TT-BKHĐT
|
12
|
Nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư.
|
Ngay khi tiếp nhận
|
Bộ
phận “Một cửa” Ban Quản lý các KCN
|
Không
|
- Luật 67/2014/QH13
- Nghị định 118/2015/NĐ-CP
- Thông tư 16/2015/TT-BKHĐT
|
13
|
Hiệu đính thông tin trên Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư.
|
Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày
nhận được đề nghị của nhà đầu tư
|
Bộ
phận “Một cửa” Ban Quản lý các KCN
|
Không
|
- Luật 67/2014/QH13
- Nghị định
118/2015/NĐ-CP
- Thông tư 16/2015/TT-BKHĐT
|
14
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
|
Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày
nhận được đề nghị của nhà đầu tư đối với cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư
|
Bộ
phận “Một cửa” Ban Quản lý các KCN
|
Không
|
- Luật 67/2014/QH13
- Nghị định 118/2015/NĐ-CP
-Thông tư 16/2015/TT-BKHĐT
|
15
|
Điều chỉnh dự án đầu tư theo bản
án, quyết định của tòa án, trọng tài.
|
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Bộ
phận “Một cửa” Ban Quản lý các KCN
|
Không
|
- Luật 67/2014/QH13
- Nghị định 118/2015/NĐ-CP
-Thông tư 16/2015/TT-BKHĐT
|
16
|
Điều chỉnh dự án đầu tư trong
trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh
tế.
|
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Bộ
phận “Một cửa” Ban Quản lý các KCN
|
Không
|
- Luật 67/2014/QH13
- Nghị định 118/2015/NĐ-CP
- Thông tư 16/2015/TT-BKHĐT
|
17
|
Chuyển nhượng
dự án đầu tư.
|
* Đối với dự án thuộc một trong các
trường hợp: (i) dự án được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc
trường hợp quyết định chủ trương đầu tư, (ii) dự án được cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư thuộc trường hợp quyết định chủ trương đầu tư mà nhà đầu tư đã
hoàn thành việc góp vốn, huy động vốn và đưa dự án vào khai thác, vận hành:
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý xem xét điều kiện chuyển
nhượng dự án đầu tư để điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
* Đối với dự án đầu tư thuộc diện
quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý gửi hồ sơ
cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để lấy ý kiến thẩm định về điều kiện chuyển
nhượng dự án đầu tư.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đề nghị của Ban Quản lý, các cơ quan được gửi hồ sơ có ý
kiến về điều kiện chuyển nhượng thuộc phạm vi quản lý của mình.
- Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định, Ban Quản lý trình Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh xem xét, có ý kiến gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư (nếu có).
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu
tư lập báo cáo thẩm định về điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ tướng
Chính phủ xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư.
- Đối với dự án được cấp Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn
bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư, Ban Quản lý điều chỉnh Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư.
* Đối với dự án đầu tư thuộc diện
quyết định chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý gửi hồ sơ
cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để lấy ý kiến thẩm
định về điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đề nghị của Ban Quản lý, các cơ quan được gửi hồ sơ xin
ý kiến có ý kiến về điều kiện chuyển nhượng thuộc phạm vi quản lý của mình;
- Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý lập báo cáo về việc đáp ứng điều kiện
chuyển nhượng dự án trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được báo cáo của Ban Quản lý, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem
xét, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư;
- Đối với dự án không cấp Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư: văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư
được gửi cho nhà đầu tư.
+ Đối với dự án được cấp Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn
bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư, Ban Quản lý điều chỉnh Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư.
|
Bộ
phận “Một cửa” Ban Quản lý các KCN
|
Không
|
- Luật 67/2014/QH13
- Nghị định 118/2015/NĐ-CP
- Thông tư 16/2015/TT-BKHĐT
|
18
|
Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện điều chỉnh quyết định chủ trương đầu
tư của Thủ tướng Chính phủ.
|
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý gửi hồ sơ cho Bộ Kế hoạch và
Đầu tư, đồng thời gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan để
lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đề nghị của Ban Quản lý, các cơ quan được lấy ý kiến có
ý kiến về nội dung điều chỉnh thuộc phạm vi quản lý của mình.
- Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét,
có ý kiến gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư về những nội dung điều chỉnh.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận được ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập báo
cáo thẩm định các nội dung điều chỉnh, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định
điều chỉnh chủ trương đầu tư.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ tướng
Chính phủ xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư, Ban
Quản lý điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.
|
Bộ
phận “Một cửa” Ban Quản lý các KCN
|
Không
|
- Luật 67/2014/QH13
- Nghị định 118/2015/NĐ-CP
- Thông tư 16/2015/TT-BKHĐT
|
19
|
Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện điều chỉnh quyết định chủ trương đầu
tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
|
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý gửi hồ sơ cho
cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan để lấy ý kiến về
những nội dung điều chỉnh.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đề nghị của Ban Quản lý, các cơ quan được lấy ý kiến có
ý kiến về nội dung điều chỉnh thuộc phạm vi quản lý của mình.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được ý kiến của cơ quan nêu trên, Ban Quản lý lập báo cáo
thẩm định về các nội dung điều chỉnh.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Ban Quản lý, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư.
- Ban Quản lý điều chỉnh Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Bộ
phận “Một cửa” Ban Quản lý các KCN
|
Không
|
- Luật 67/2014/QH13
- Nghị định 118/2015/NĐ-CP
- Thông tư 16/2015/TT-BKHĐT
|
20
|
Điều chỉnh nội dung dự án đầu tư
trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với trường hợp không điều chỉnh
quyết định chủ trương đầu tư).
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Bộ
phận “Một cửa” Ban Quản lý các KCN
|
Không
|
- Luật 67/2014/QH13
- Nghị định 118/2015/NĐ-CP
- Thông tư 16/2015/TT-BKHĐT
|
21
|
Điều chỉnh tên dự án đầu tư, tên và
địa chỉ nhà đầu tư trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
|
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
|
Bộ
phận “Một cửa” Ban Quản lý các KCN
|
Không
|
- Luật 67/2014/QH13
- Nghị định
118/2015/NĐ-CP
- Thông tư 16/2015/TT-BKHĐT
|
22
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư.
|
1. Cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư, Ban Quản lý gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm
định của cơ quan nhà nước.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định.
- Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ dự án đầu tư, Ban Quản lý lập báo cáo thẩm định trình Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định chủ trương đầu tư.
Đối với dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 5.000 tỷ đồng trở lên quy định tại
Khoản 2 Điều 31 Luật Đầu tư phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt thực hiện ngoài KCN, KCX, KCNC, KKT, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh Quyết định chủ trương đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Ban Quản lý.
- Ban Quản lý cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được văn bản quyết định chủ trương đầu tư.
2. Cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính
phủ
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư, Ban Quản lý gửi hồ sơ cho Bộ Kế hoạch
và Đầu tư và gửi hồ sơ lấy ý kiến của cơ quan nhà nước có liên quan.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có ý
kiến về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước, gửi Ban Quản lý và Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
- Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ dự án đầu tư, Ban Quản lý trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem
xét, có ý kiến thẩm định về hồ sơ dự án đầu tư và gửi Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận được ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Kế hoạch
và Đầu tư tổ chức thẩm định hồ sơ dự án đầu tư và lập báo cáo thẩm định.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ tướng
Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư.
- Ban Quản lý cấp Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
văn bản quyết định chủ trương đầu tư.
3. Cấp giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của
Quốc hội
Theo Chương trình và kỳ họp của
Quốc hội.
|
Bộ
phận “Một cửa” Ban Quản lý các KCN
|
Không
|
- Luật 67/2014/QH13
- Nghị định 118/2015/NĐ-CP
-Thông tư 16/2015/TT-BKHĐT
|
23
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
đối với dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư.
|
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Bộ
phận “Một cửa” Ban Quản lý các KCN
|
Không
|
- Luật 67/2014/QH13
- Nghị định 118/2015/NĐ-CP
- Thông tư 16/2015/TT-BKHĐT
|
24
|
Điều chỉnh quyết định chủ trương
đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, UBND cấp tỉnh (đối với dự án đầu tư không
thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư).
|
- Đối với dự án đầu tư thuộc thẩm
quyền quyết định chủ trương đầu tư của UBND tỉnh;
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước
có thẩm quyền liên quan để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh;
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đề nghị của Ban Quản lý, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung điều chỉnh thuộc phạm
vi quản lý của mình;
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được ý kiến của cơ quan liên quan, Ban Quản lý lập báo cáo
thẩm định các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh;
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Ban Quản lý, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư và gửi cho Ban Quản lý.
- Đối với dự án đầu tư thuộc thẩm
quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ.
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý gửi hồ sơ cho Bộ Kế hoạch và
Đầu tư, đồng thời gửi hồ sơ cho cơ quan quản lý nhà nước có liên quan để lấy ý kiến về các nội dung điều chỉnh;
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đề nghị của Ban Quản lý, các cơ
quan được lấy ý kiến có ý kiến về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình;
+ Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét,
có ý kiến gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư về những nội dung điều chỉnh;
+ Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận được ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại Điểm d Khoản này,
Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định các nội dung điều chỉnh, trình
Thủ tướng Chính phủ quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư;
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ tướng
Chính phủ xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư.Văn bản quyết định
điều chỉnh chủ trương đầu tư được gửi cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh và Ban Quản lý
|
Bộ
phận “Một cửa” Ban Quản lý các KCN
|
Không
|
- Luật 67/2014/QH13
- Nghị định 118/2015/NĐ-CP
- Thông tư 16/2015/TT-BKHĐT
|
25
|
Quyết định chủ trương đầu tư của
Quốc hội (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư).
|
Theo Chương trình và kỳ họp của
Quốc hội
|
Bộ
phận “Một cửa” Ban Quản lý các KCN
|
Không
|
- Luật 67/2014/QH13
- Nghị định 118/2015/NĐ-CP
- Thông tư 16/2015/TT-BKHĐT
|
26
|
Quyết định chủ trương đầu tư của
Thủ tướng Chính phủ (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư).
|
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư, Ban Quản lý gửi hồ sơ cho Bộ Kế hoạch
và Đầu tư và gửi hồ sơ lấy ý kiến của cơ quan nhà nước
có liên quan.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước,
gửi Ban Quản lý và Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ dự án đầu tư, Ban Quản lý trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem
xét, có ý kiến thẩm định về hồ sơ dự án đầu tư và gửi Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận được ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Kế
hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định hồ sơ dự án đầu tư và lập báo cáo thẩm định.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư.
|
Bộ phận
“Một cửa” Ban Quản lý các KCN
|
Không
|
- Luật 67/2014/QH13
- Nghị định
118/2015/NĐ-CP
-Thông tư 16/2015/TT-BKHĐT
|
II. Thủ tục hành chính bãi bỏ
lĩnh vực đầu tư
STT
|
Mã
số hồ sơ
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Văn
bản QPPL quy định
|
1
|
NDH-277675
|
Thủ tục quyết định chủ trương đầu
tư của UBND tỉnh đối với dự án không thuộc diện cấp giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư (nhà đầu tư trong nước có dự án sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công
nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về
chuyển giao công nghệ)
|
- Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày
22/5/2018;
- Quyết định số 1038/QĐ-BKHĐT ngày 28/7/2017
|
2
|
NDH-277676
|
Thủ tục quyết định chủ trương đầu
tư của Thủ tướng Chính phủ đối với dự án không thuộc diện cấp giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư, các dự án trong khu công nghiệp: dự án sản xuất thuốc lá
điếu; phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu chức năng
trong khu kinh tế của nhà đầu tư trong nước
|
- Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày
22/5/2018;
- Quyết định số 1038/QĐ-BKHĐT ngày
28/7/2017
|
3
|
NDH-277677
|
Thủ tục quyết định chủ trương đầu
tư của Ban Quản lý các Khu công nghiệp đối với dự án đầu tư được nhà nước
giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá, đấu thầu, nhận chuyển nhượng
quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất, dự án đầu tư có yêu cầu
chuyển mục đích sử dụng đất thực hiện tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu
công nghệ cao, khu kinh tế phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt và không thuộc diện cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
|
- Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày
22/5/2018;
- Quyết định số 1038/QĐ-BKHĐT ngày
28/7/2017
|
4
|
NDH-277678
|
Thủ tục Quyết định chủ trương đầu
tư của Ban Quản lý các khu công nghiệp đối với dự án đầu tư có quy mô vốn đầu
tư từ 5.000 tỷ đồng trở lên phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt và không thuộc diện cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
|
- Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày
22/5/2018;
- Quyết định số 1038/QĐ-BKHĐT ngày
28/7/2017
|
5
|
NDH-277679
|
Thủ tục điều chỉnh quyết định chủ
trương đầu tư của UBND tỉnh đối với dự án không thuộc diện cấp giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư: Trường hợp điều chỉnh: mục tiêu, địa điểm đầu tư, công
nghệ chính; tăng hoặc giảm vốn đầu tư trên 10% tổng vốn đầu tư làm thay đổi
mục tiêu, quy mô và công suất của dự án đầu tư; thời hạn thực hiện của dự án
đầu tư hoặc thay đổi điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có)
|
- Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày
22/5/2018;
- Quyết định số 1038/QĐ-BKHĐT ngày
28/7/2017
|
6
|
NDH-277680
|
Thủ tục điều chỉnh Quyết định chủ
trương đầu tư của Thủ Tướng Chính phủ và không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư trường hợp: Điều chỉnh mục tiêu, địa điểm, công nghệ chính;
tăng hoặc giảm trên 10% tổng vốn đầu tư làm thay đổi mục tiêu, quy mô và công
suất của dự án đầu tư; điều chỉnh thời hạn thực hiện của dự án đầu tư hoặc
thay đổi điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có)
|
- Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày
22/5/2018;
- Quyết định số 1038/QĐ- BKHĐT ngày
28/7/2017
|
7
|
NDH-277681
|
Thủ tục điều chỉnh quyết định chủ
trương đầu tư của Ban Quản lý các khu công nghiệp đối với dự án được Nhà nước
giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá, đấu thầu hoặc nhận chuyển
nhượng; dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất thực hiện tại khu công
nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế phù hợp với quy hoạch đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
- Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày
22/5/2018;
- Quyết định số 1038/QĐ- BKHĐT ngày
28/7/2017
|
8
|
NDH-277682
|
Thủ tục điều chỉnh quyết định chủ
trương đầu tư của Ban Quản lý các khu công nghiệp đối với dự án có quy mô đầu
tư từ 5.000 tỷ đồng trở lên phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt thực hiện trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao,
khu kinh tế
|
- Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày
22/5/2018;
- Quyết định số 1038/QĐ-BKHĐT ngày
28/7/2017
|
9
|
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư
|
- Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày
22/5/2018;
- Quyết định số 1038/QĐ-BKHĐT ngày
28/7/2017
|
10
|
NDH-277684
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư đối với dự án đầu tư (sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn
chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ) thuộc
thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của UBND tỉnh
|
- Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày
22/5/2018;
- Quyết định số 1038/QĐ-BKHĐT ngày
28/7/2017
|
11
|
NDH-277685
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
|
- Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày
22/5/2018;
- Quyết định số 1038/QĐ-BKHĐT ngày
28/7/2017
|
12
|
NDH-277686
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của
Ban quản lý các khu công nghiệp đối với Dự án đầu tư
được nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá, đấu thầu, nhận
chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất, dự án đầu tư
có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất thực hiện tại khu công nghiệp phù hợp
với quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
- Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày
22/5/2018;
- Quyết định số 1038/QĐ-BKHĐT ngày 28/7/2017
|
13
|
NDH-277687
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của
Ban Quản lý các khu công nghiệp đối với dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ
5.000 tỷ đồng trở lên phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
- Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018;
- Quyết định số 1038/QĐ-BKHĐT ngày 28/7/2017
|
14
|
NDH-277688
|
Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư đối với trường hợp điều chỉnh: tên dự án đầu tư,
địa chỉ của nhà đầu tư hoặc thay đổi tên nhà đầu tư
|
- Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày
22/5/2018;
- Quyết định số 1038/QĐ-BKHĐT ngày
28/7/2017
|
15
|
NDH-277689
|
Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương
đầu tư đối với trường hợp điều chỉnh: Địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện
tích đất sử dụng; mục tiêu, quy mô dự án đầu tư; vốn đầu tư của dự án, tiến
độ góp vốn và huy động các nguồn vốn; thời hạn hoạt động
của dự án; tiến độ thực hiện dự án đầu tư; ưu đãi, hỗ trợ đầu tư (nếu có) và
các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư (nếu có)
|
- Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày
22/5/2018;
- Quyết định số 1038/QĐ-BKHĐT ngày
28/7/2017
|
16
|
NDH-277690
|
Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của UBND tỉnh trường hợp điều chỉnh: Mục tiêu, địa điểm
đầu tư, công nghệ chính; tăng hoặc giảm vốn đầu tư trên 10% tổng vốn đầu tư
làm thay đổi mục tiêu, quy mô và công suất của dự án đầu tư; thời hạn thực
hiện của dự án đầu tư hoặc thay đổi điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có)
|
- Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày
22/5/2018;
- Quyết định số 1038/QĐ-BKHĐT ngày 28/7/2017
|
17
|
NDH-277691
|
Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương
đầu tư của Thủ tướng Chính phủ: Trường hợp điều chỉnh: mục tiêu, địa điểm đầu
tư, công nghệ chính; tăng hoặc giảm vốn đầu tư trên 10% tổng vốn đầu tư làm
thay đổi mục tiêu, quy mô và công suất của dự án đầu tư;
thời hạn thực hiện của dự án đầu tư hoặc thay đổi điều
kiện đối với nhà đầu tư (nếu có)
|
- Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày
22/5/2018;
- Quyết định số 1038/QĐ-BKHĐT ngày
28/7/2017
|
18
|
NDH-277692
|
Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư đối với dự án đầu thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu
tư của Thủ tướng Chính phủ đối với trường hợp điều
chỉnh: tên dự án đầu tư, địa chỉ của nhà đầu tư hoặc thay đổi tên nhà đầu tư
|
- Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày
22/5/2018;
- Quyết định số 1038/QĐ-BKHĐT ngày
28/7/2017
|
19
|
NDH-277693
|
Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương
đầu tư của Thủ tướng
Chính phủ đối với trường hợp điều
chỉnh: Diện tích đất sử dụng; tăng hoặc giảm vốn đầu tư của dự án từ 10% trở
xuống làm thay đổi mục tiêu, quy mô và công suất của dự án đầu tư; tiến độ
góp vốn và huy động các nguồn vốn; tiến độ thực hiện dự án đầu tư; ưu đãi, hỗ
trợ đầu tư (nếu có)
|
- Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày
22/5/2018;
- Quyết định số 1038/QĐ-BKHĐT ngày
28/7/2017
|
20
|
|
Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư
trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức
kinh tế
|
- Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày
22/5/2018;
- Quyết định số 1038/QĐ-BKHĐT ngày 28/7/2017
|
21
|
|
Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư
theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài
|
22
|
NDH-277696
|
Thủ tục thay đổi nhà đầu tư trong
trường hợp chuyển nhượng dự án đầu tư đối với dự án đầu tư hoạt động theo
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc diện quyết định chủ trương đầu
tư
|
23
|
NDH-277697
|
Thủ tục thay đổi nhà đầu tư trong
trường hợp chuyển nhượng dự án đầu tư, đối với dự án đầu tư hoạt động theo
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của
UBND tỉnh
|
- Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày
22/5/2018;
- Quyết định số 1038/QĐ-BKHĐT ngày 28/7/2017
|
24
|
NDH-277698
|
Thủ tục thay đổi nhà đầu tư đối với
dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh và không
thuộc diện cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
|
25
|
NDH-277699
|
Thủ tục thay đổi nhà đầu tư đối với
dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của Ban Quản lý các KCN và
không thuộc diện cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
|
- Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày
22/5/2018;
- Quyết định số 1038/QĐ-BKHĐT ngày
28/7/2017
|
26
|
NDH-277700
|
Thủ tục thay đổi nhà đầu tư trong
trường hợp chuyển nhượng dự án đầu tư đối với dự án đầu
tư hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và thuộc diện quyết định chủ
trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
|
- Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày
22/5/2018;
- Quyết định số 1038/QĐ-BKHĐT ngày
28/7/2017
|
27
|
NDH-277701
|
Thủ tục thay đổi nhà đầu tư đối với
dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ và
không thuộc diện cấp giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư
|
- Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày
22/5/2018;
- Quyết định số 1038/QĐ-BKHĐT ngày 28/7/2017
|
28
|
NDH-277702
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư đối với trường hợp bị mất hoặc bị hỏng
|
29
|
NDH-277703
|
Thủ tục hiệu đính thông tin trên
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp không đúng thông tin tại hồ
sơ đăng ký đầu tư
|
30
|
NDH-277704
|
Thủ tục đổi giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư đối với dự án đầu tư được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư
hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương được cấp trước ngày Luật Đầu tư
có hiệu lực thi hành
|
31
|
NDH-277705
|
Thủ tục đồng thời đổi giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thay cho Giấy phép
đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý
tương đương
|
- Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày
22/5/2018;
- Quyết định số 1038/QĐ-BKHĐT ngày
28/7/2017
|
32
|
NDH-277706
|
Thủ tục cung cấp thông tin về dự án
đầu tư
|
33
|
NDH-277707
|
Thủ tục thành lập văn phòng điều
hành của nhà đầu tư nước ngoài trong Hợp đồng BCC (Hợp đồng hợp tác kinh
doanh)
|
34
|
NDH-277708
|
Thủ tục đảm bảo đầu tư trong trường
hợp không được tiếp tục ưu đãi đầu tư
|
- Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày
22/5/2018;
- Quyết định số 1038/QĐ-BKHĐT ngày 28/7/2017
|
35
|
NDH-277709
|
Giãn tiến độ thực hiện dự án đầu tư
|
36
|
NDH-277710
|
Thủ tục chấm dứt hoạt động của dự
án đầu tư và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp nhà
đầu tư quyết định chấm dứt hoạt động của dự án
|
37
|
NDH-277711
|
Thủ tục chấm dứt hoạt động của dự
án đầu tư và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp chấm
dứt hoạt động của dự án đầu tư theo điều kiện chấm dứt hoạt động được quy
định trong Hợp đồng, điều lệ doanh nghiệp; hết thời hạn hoạt động của dự án
đầu tư
|
- Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày
22/5/2018;
- Quyết định số 1038/QĐ-BKHĐT ngày
28/7/2017
|
38
|
NDH-277712
|
Thủ tục chấm dứt hoạt động văn
phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong Hợp đồng
BCC (Hợp đồng hợp tác kinh doanh)
|
39
|
NDH-277713
|
Thủ tục cho thuê nhà xưởng, văn
phòng, kho bãi trong khu công nghiệp
|
Quyết định 2168/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Nam Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2168/QĐ-UBND ngày 04/10/2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Nam Định
1.116
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|