|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2166/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Đặng Phong
|
Ngày ban hành:
|
17/09/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2166/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
17 tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC, QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
BAN HÀNH MỚI VÀ BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ GIÁ, QUẢN LÝ CÔNG SẢN THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH QUẢNG NAM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 30/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về
hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1917/QĐ-BTC ngày 12/8/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành và bị bãi bỏ lĩnh vực quản lý giá thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số
2083/QĐ-BTC ngày 06/9/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Về công bố bãi bỏ 02 thủ
tục hành chính lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Tài chính;
Căn cứ Quyết định số
1985/QĐ-UBND ngày 23/8/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Về việc công bố
thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ lĩnh vực Quản lý giá thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Quảng Nam;
Căn cứ Quyết định số
17/2022/QĐ-UBND ngày 31/5/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Nam về Ban hành Quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Quảng
Nam;
Căn cứ Quyết định số 1833/QĐ-UBND
ngày 30/8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Nam về việc ủy quyền công bố danh mục
và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc ngành, lĩnh vực
quản lý;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 422/TTr-STC ngày 12/9/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt kèm theo Quyết định này danh mục, quy trình nội bộ thủ tục hành chính cấp
tỉnh, cấp huyện ban hành mới, bị bãi bỏ lĩnh vực Quản lý giá, Quản lý công sản
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Quảng Nam, gồm:
1. Ban hành mới 02 Quy trình nội
bộ thủ tục hành chính cấp tỉnh, lĩnh vực Quản lý giá: Hiệp thương giá; Điều chỉnh
giá hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân (Phụ
lục I kèm theo).
2. Bãi bỏ
thủ tục hành chính (Phụ lục II kèm theo):
- 05 Quy trình nội bộ thủ tục
hành chính, lĩnh vực Quản lý giá: Quyết định giá thuộc thẩm quyền cấp tỉnh, cấp
huyện; Đăng ký giá của các doanh nghiệp thuộc phạm vi cấp tỉnh, cấp huyện ban
hành tại Quyết định số 1379/QĐ-UBND ngày 10/6/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh;
- 03 Danh mục, 03 Quy trình nội
bộ thủ tục hành chính, lĩnh vực Quản lý công sản ban hành tại Quyết định: số
28/QĐ-UBND ngày 08/01/2024, số 1379/QĐ-UBND ngày 10/6/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh.
+ Thanh toán chi phí có liên
quan đến việc xử lý tài sản công, thuộc thẩm quyền cấp tỉnh, cấp huyện.
+ Quyết định sử dụng tài sản
công để tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác công-tư, thuộc thẩm quyền
cấp tỉnh.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Văn phòng UBND tỉnh đăng tải
nội dung Quyết định lên Trang văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh theo địa chỉ
http://qppl.vpubnd.quangnam.vn để các cơ quan, đơn vị, địa phương truy cập, tải
về triển khai thực hiện.
2. Sở Tài chính phối hợp với cơ
quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm:
- Cập nhật lên Cơ sở quốc gia về
thủ tục hành chính tại địa chỉ https://csdl.dichvucong.gov.vn và Trang thông
tin điện tử của Sở đúng quy định; đồng thời gửi về Văn phòng UBND tỉnh, Sở
Thông tin và Truyền thông, Trung tâm Phục vụ hành chính công Quảng Nam (kèm
bản mền đến địa chỉ email: congpc2@quangnam.gov.vn và binhtt@quangnam.gov.vn) theo
quy định.
- Kể từ ngày ban hành Quyết định
này, trên cơ sở Quyết định công bố mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ, bãi
bỏ thủ tục hành chính của các cơ quan Trung ương. Giám đốc Sở Tài chính thừa ủy
quyền của Chủ tich UBND tỉnh có trách nhiệm ban hành Quyết định công bố thủ tục
hành chính theo ngành, lĩnh vực quản lý (kể cả thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND tỉnh, Chủ tich UBND tỉnh) theo đúng chỉ đạo của
Chủ tịch UBND tỉnh tại Quyết định số 1833/QĐ-UBND ngày 30/8/2023.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
chỉ đạo Bộ phận có liên quan phối hợp với Sở Tài chính, cơ quan, đơn vị có liên
quan cập nhật đầy đủ thủ tục hành chính lên Trang thông tin điện tử của đơn vị
vào Hệ thống thông tin Một cửa điện tử tỉnh theo quy định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ Danh mục, Quy trình nội bộ
thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quản lý giá, Quản lý công sản do cấp tỉnh, cấp
huyện tiếp nhận hồ sơ, giải quyết tại Khoản 2 Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Thông tin và Truyền thông; Thủ
trưởng các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch
UBND các xã, phường, thị trấn và đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Văn phòng CP (Cục KSTTHC);
- Bộ Tài chính (b/c);
- Ban Chỉ đạo CCHC và CĐS tỉnh;
- TT TU. TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh (b/c);
- Các Phó CT UBND tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Trung tâm CNTT và TT QNam;
- CPVP;
- Lưu: VT, NCKS, KTTH, KTN.
|
TUQ. CHỦ TỊCH
GIÁM ĐỐC SỞ TÀI CHÍNH
Đặng Phong
|
PHỤ LỤC I
TỔNG HỢP THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH QUẢNG NAM; DO CẤP TỈNH TIẾP NHẬN HỒ SƠ
VÀ GIẢI QUYẾT
(Kèm theo Quyết định số: 2166/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ.
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Thời hạn giải quyết (ngày làm việc)
|
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ giải quyết hoặc tham mưu UBND tỉnh giải quyết
thủ tục hành chính
|
1
|
1.012735.000.00.00.H47
|
Hiệp thương giá
|
Quản lý giá
|
40 ngày
|
Sở quản lý ngành, lĩnh vực đối
với hàng hóa, dịch vụ tổ chức hiệp thương giá.
|
2
|
1.012744.000.00.00.H47
|
Điều chỉnh giá hàng hóa, dịch
vụ do Nhà nước định giá theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
|
Quản lý giá
|
|
Sở quản lý ngành, lĩnh vực đối
với hàng hóa, dịch vụ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam thực hiện điều
chỉnh giá hàng hóa, dịch vụ.
|
|
|
-Trường hợp 1: Đối với 1 cấp
định giá.
|
|
90 ngày.
|
|
|
|
-Trường hợp 2: Đối với 2 cấp
định giá.
|
|
120 ngày.
|
|
PHẦN II. QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TÀI CHÍNH; DO CẤP TỈNH TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ GIẢI
QUYẾT
Quy trình
nội bộ số 01; Mã số TTHC: 1.012735.000.00.00.H47; Tên TTHC: Hiệp thương giá (Sở
quản lý ngành, lĩnh vực).
Các bước
|
Trình tự thực hiện
|
Nơi tiếp nhận, chuyển hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính
|
Thời gian thực hiện (ngày làm việc)
|
Thẩm quyền cấp trên
|
Mô tả quy trình
|
Căn cứ thực hiện thủ tục hành chính
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
Bước 1
|
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ
|
1. Trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công Quảng Nam (gọi tắt TTPVHCC Quảng Nam) hoặc Sở quản
lý ngành, lĩnh vực đối với hàng hóa dịch vụ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (gọi
tắt Sở chủ trì).
2. Dịch vụ bưu chính.
3. Nộp trực tuyến:
- Cổng dịch vụ công Quốc gia,
địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn
- Hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh,
địa chỉ https://dichvucong.quangnam.gov.vn
|
01 ngày
|
|
Toàn bộ hồ sơ đề nghị hiệp
thương giá của bên mua và bên bán nộp trực tiếp hoặc dịch vụ bưu chính hoặc
trực tuyến chuyển cho Sở quản lý ngành, lĩnh vực đối với hàng hóa, dịch vụ tổ
chức hiệp thương giá xử lý
|
|
Bước 2
|
Phòng hoặc Bộ phận chuyên môn
của Sở chủ trì điều phối, phân công xử lý; thẩm định, dự thảo văn bản; kiểm
tra hồ sơ trình lãnh đạo Sở chủ trì được phân công phê duyệt.
|
|
36 ngày
|
|
|
-Luật Giá ngày 19/6/2023.
-Nghị định số 85/2024/NĐ-CP
ngày 10/7/2024 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Giá.
-Quyết định số 1985/QĐ-UBND
ngày 23/8/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính ban
hành mới và bị bãi bỏ lĩnh vực Quản lý giá thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Sở Tài chính tỉnh Quảng Nam.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
- Hàng hóa, dịch vụ đáp ứng
tiêu chí quy định tại Điều 25 của Luật Giá và phù hợp với phạm vi quản lý của
Cơ quan hiệp thương giá (Bộ cơ quan ngang Bộ, Sở quản lý ngành, lĩnh vực) quy
định tại khoản 2 Điều 26 của Luật Giá.
- Bảo đảm các điều kiện cần
thiết cho Cơ quan hiệp thương giá (Bộ cơ quan ngang Bộ, Sở quản lý ngành,
lĩnh vực) để tiến hành xác định mức giá theo quy định tại khoản 3, khoản 4,
khoản 5 và khoản 6 Điều 13 Nghị định 85/2024/NĐ-CP ; cung cấp đầy đủ tài liệu
phục vụ cho việc xác định mức giá.
|
|
a) Điều phối hồ sơ/Phân công
xử lý hồ sơ.
|
Văn thư, Lãnh đạo: Văn phòng
chuyển hồ sơ cho Phòng hoặc Bộ phận chuyên môn của Sở chủ trì.
|
01 ngày
|
|
Lãnh đạo Phòng hoặc Bộ phận
chuyên môn điều phối chuyển hồ sơ (Mẫu
số 01 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP) đến công
chức được phân công xử lý.
|
|
|
b) Thẩm định hồ sơ và dự thảo
Văn bản
|
Công chức Phòng hoặc Bộ phận
chuyên môn được phân công của Sở chủ trì hoặc phối hợp với Phòng hoặc Bộ phận
khác của Sở chủ trì
|
33 ngày
|
|
- Rà soát văn bản đề nghị hiệp
thương giá trong thời gian tối đa 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản
đề nghị hiệp thương giá (tính theo dấu Công văn đến hoặc qua Cổng dịch vụ
công trực tuyến):
+ Trường hợp văn bản đề nghị
hiệp thương giá đúng quy định, Sở chủ trì thông báo kế hoạch tổ chức hiệp
thương giá, yêu cầu bên mua và bên bán cử người đại diện theo pháp luật (hoặc
người được ủy quyền thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo
pháp luật) tham gia hội nghị hiệp thương giá.
+ Trường hợp văn bản đề nghị
hiệp thương giá không đúng quy định, Sở chủ trì có văn bản đề nghị các bên bổ
sung thông tin về hàng hóa, dịch vụ. Thời hạn đề nghị các bên bổ sung thông
tin tối đa 15 ngày làm việc (tính theo dấu văn bản đến hoặc qua Cổng dịch vụ
công trực tuyến của Sở chủ trì).
- Tham mưu, trình bày lãnh đạo
Sở chủ trì nội dung hiệp thương giá; giá mua, giá bán đề nghị của bên mua và
bên bán để bên mua và bên bán thương lượng về mức giá, tiến hành hiệp thương
giá, trong thời gian tối đa 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề
nghị hiệp thương giá (tính theo dấu Công văn đến hoặc qua Cổng dịch vụ công
trực tuyến), tại hội nghị hiệp thương giá của Sở chủ trì trình bày nội dung
như sau:
+ Trường hợp bên mua và bên
bán thỏa thuận được với nhau về mức giá thì Sở chủ trì lập Biên bản tại Khoản
4 Điều 27 Luật Giá, Mẫu 02 Phụ lục
IV ban hành kèm theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP , có chữ ký của đại diện
các bên tham gia hiệp thương theo quy định để ghi nhận kết quả thương giá.
Bên mua và Bên bán thực hiện mức giá hiệp thương quy định.
+ Trường hợp bên mua và bên
bán không thỏa thuận được mức giá và không tiếp tục đề nghị Sở chủ trì xác định
mức giá, thì lập Biên bản xác nhận theo Mẫu số 02 Phụ lục IV ban hành
kèm theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP , có chữ ký của đại diện các bên tham gia
hiệp thương giá theo quy định.
+ Trường hợp bên mua và bên
bán không thỏa thuận được mức giá và tiếp tục đề nghị Sở chủ trì xác định mức
giá để hai bên thực hiện theo quy định tại Khoản 5 Điều 27 của Luật Giá thì lập
Biên bản xác nhận theo Mẫu số 02 Phụ
lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP , có chữ ký của đại diện
các bên tham gia hiệp thương giá theo quy định.
- Sở chủ trì tổ chức xác định
mức giá hàng hóa, dịch vụ trong trường hợp quy định tại Khoản 5 Điều 27 của
Luật Giá. Trường hợp cần thuê tổ chức tư vấn xác định mức giá hàng hóa, dịch
vụ; Sở chủ trì có văn bản thông báo cho bên mua và bên bán để tiến hành các
thủ tục thuê tổ chức tư vấn xác định mức giá theo quy định Khoản 4 Điều 13
Nghị định số 85/2024/NĐ-CP , chi phí thuê tổ chức tư vấn xác định mức giá hàng
hóa, dịch vụ do Bên mua và bên bán đồng chi trả (theo Khoản 3 Điều 3 Nghị định
số 85/2024/NĐ-CP , Điểm 1.8 Khoản 1 Phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định
số 1985/QĐ- UBND). Ngay sau khi có kết quả xác định mức giá hàng hóa, dịch vụ,
tổ chức tư vấn phải gửi kết quả cho Sở chủ trì, đồng thời gửi cho bên mua và
bên bán.
- Sở chủ trì ban hành văn bản
xác định mức giá gửi cho Bên mua và Bên bán thực hiện (Mẫu số 02: Biên bản hội nghị hiệp
thương giá (Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày
10/7/2024); Văn bản xác định mức giá.
|
|
|
c) Kiểm tra hồ sơ trình lãnh
đạo Sở chủ trì phê duyệt Văn bản.
|
Lãnh đạo Phòng hoặc Bộ phận
chuyên môn được phân công.
|
02 ngày
|
|
Xem xét thẩm định hồ sơ và dự
thảo Văn bản để trình lãnh đạo Sở chủ trì phê duyệt:
- Thông báo kế hoạch tổ chức
hiệp thương giá hoặc có văn bản đề nghị bổ sung thông tin về hàng hóa, dịch vụ.
- Mẫu số 02: Biên bản hội nghị hiệp
thương giá (Phụ lục IV han hành kèm theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày
10/7/2024);
- Văn bản xác định mức giá.
|
|
Bước 3
|
Phê duyệt Văn bản.
|
Lãnh đạo Sở chủ trì được phân
công.
|
02 ngày
|
|
- Thông báo kế hoạch tổ chức
hiệp thương giá hoặc có văn bản đề nghị bổ sung thông tin về hàng hóa, dịch vụ.
- Mẫu số 02: Biên bản hội nghị hiệp
thương giá (Phụ lục IV han hành kèm theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày
10/7/2024);
- Văn bản xác định mức giá.
|
|
Bước 4
|
Vào sổ Văn bản, phát hành,
lưu trữ hồ sơ theo quy định.
|
Văn thư, công chức Phòng hoặc
Bộ phận chuyên môn của Sở chủ trì.
|
0,5 ngày
|
|
Công chức Phòng hoặc Bộ phận
chuyên môn phối hợp với Văn thư vào sổ, phát hành Văn bản tại Bước 3 và lưu
trữ hồ sơ.
|
|
Bước 5
|
Trả kết quả
|
Sở chủ trì; Trung tâm PVHCC
Quảng Nam.
|
0,5 ngày
|
|
Văn bản của Sở chủ trì phê
duyệt phát hành tại Bước 4 gửi cơ quan, đơn vị, tổ chức nộp hồ sơ giải quyết
TTHC này, cơ quan, đơn vị, địa phương khác có liên quan (nếu có) về hiệp
thương giá.
|
|
Tổng cộng thời gian giải
quyết thủ tục hành chính là 40 ngày làm việc.
|
|
Mẫu
số 01: Văn bản đề nghị hiệp thương giá
..............(1)............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số ......(2)......
V/v đề nghị hiệp thương giá
|
..., ngày ...
tháng ... năm ....
|
Kính
gửi: ......................(3)...........................
Thực hiện quy định tại Luật
Giá, Nghị định số … ngày … của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Giá; ........................(1).................... kính đề nghị..........................(3)........................
tổ chức hiệp thương giá.....................(4)......................, cụ thể
như sau:
1. Bên mua/Bên
bán:....................................................................................
2. Tên hàng hóa, dịch vụ đề nghị
hiệp thương giá: ......................................
3. Quy cách, phẩm chất:
...............................................................................
4. Mức giá đề nghị của bên
mua/bên bán: ....................................................
5. Số lượng hàng hóa, dịch vụ đề
nghị mua bán: .........................................
6. Thời điểm thi hành mức
giá:.....................................................................
7. Điều kiện thanh toán:
...............................................................................
8. Giải trình, thuyết minh hàng
hóa, dịch vụ đáp ứng tiêu chí quy định tại Điều 25 Luật Giá và phù hợp với phạm
vi của Bộ cơ quan ngang Bộ, Sở quản lý ngành, lĩnh vực được quy định tại khoản
2 Điều 26 Luật Giá:
................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- Đơn vị mua hoặc bán:
- Lưu:….
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên tổ chức đề nghị hiệp
thương giá.
(2) Số ký hiệu văn bản.
(3) Cơ quan nhà nước có thẩm
quyền hiệp thương giá.
(4) Tên hàng hóa, dịch vụ đề
nghị hiệp thương giá.
Mẫu
số 02: Biên bản hội nghị hiệp thương giá
..............(1)............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số ......(2)......
|
......, ngày... tháng...
năm...
|
BIÊN
BẢN
Hội
nghị hiệp thương giá
Hôm nay, vào lúc …. giờ …..
ngày …… tháng ….. năm ….
Tại địa điểm………………………………………………...
................(1)................
tổ chức Hội nghị Hiệp thương giá giữa:
Bên
mua:…………………………………………………………………
Bên bán:…………………………………………………………………
I. THÀNH PHẦN THAM DỰ HỘI
NGHỊ HIỆP THƯƠNG GIÁ
1. Cơ quan hiệp thương giá:
- Ông/bà…………………, Chức vụ:
…………………, chủ trì Hội nghị.
- Ông/bà………………...., Chức vụ:
…………………, thư ký hội nghị
- Ông/bà………………...., Chức vụ:
………………………………….
2. Đại diện của Bên mua
- Ông/bà…………………………..Chức vụ……………………………
- Ông/bà…………………………..Chức vụ……………………………
3. Đại diện của Bên bán:
- Ông/bà…………………………..Chức vụ……………………………
- Ông/bà…………………………..Chức vụ……………………………
II. NỘI DUNG HỘI NGHỊ HIỆP
THƯƠNG GIÁ
……………………………………………………………………………
III. KẾT LUẬN HỘI NGHỊ HIỆP
THƯƠNG GIÁ…………………..
…………………………………………………………………………….
Cuộc họp kết thúc vào lúc …. giờ
….. ngày …… tháng ….. năm, nội dung cuộc họp đã được các thành viên dự họp
thông qua và cùng ký vào biên bản.
Biên bản được các thành viên nhất
trí thông qua và có hiệu lực kể từ ngày ký.
THƯ KÝ HỘI NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
CHỦ TRÌ HỘI NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
ĐẠI DIỆN BÊN BÁN
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
ĐẠI DIỆN BÊN
MUA
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
CÁC THÀNH VIÊN KHÁC
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(1) Cơ quan nhà nước có thẩm
quyền hiệp thương giá.
(2) Số ký hiệu văn bản.
2. Quy
trình nội bộ số 02; Mã số TTHC: 1.012744.000.00.00.H47; Tên TTHC: Điều chỉnh giá
hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân (Sở quản
lý ngành, lĩnh vực/UBND tỉnh).
Các bước
|
Trình tự thực hiện
|
Nơi tiếp nhận, chuyển hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính
|
Thời gian thực hiện (ngày làm việc)
|
Thẩm quyền cấp trên
|
Mô tả quy trình
|
Căn cứ thực hiện thủ tục hành chính
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
1. Trường hợp 1: Đối với
hàng hóa, dịch vụ do 1 cấp định giá:
|
|
|
|
|
|
Bước 1
|
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ
|
1. Trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công Quảng Nam (gọi tắt TTPVHCC Quảng Nam) hoặc Sở Quản
lý ngành, lĩnh vực đối với hàng hóa, dịch vụ theo nguyên tắc phân công quy định
tại Điều 10 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP (gọi tắt Sở chủ trì) xử lý.
2. Dịch vụ bưu chính.
3. Nộp trực tuyến:
- Cổng dịch vụ công Quốc gia,
địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn
- Hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh,
địa chỉ https://dichvucong.quangnam.gov.vn.
|
01 ngày
|
|
Tổ chức, cá nhân kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ gửi hồ sơ phương án giá hàng hóa, dịch vụ (tại Khoản 3 Điều
9 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP) cho Sở chủ trì bằng hình thức trực tiếp hoặc dịch
vụ bưu chính hoặc trực tuyến chuyển để xử lý.
|
|
Bước 2
|
Phòng hoặc Bộ phận chuyên môn
phân công điều phối, xử lý; thẩm định, dự thảo văn bản; kiểm tra hồ sơ trình
lãnh đạo Sở chủ trì phê duyệt
|
|
79,5 ngày
|
|
|
-Luật Giá ngày 19/6/2023.
-Nghị định số 85/2024/NĐ-CP
ngày 10/7/2024 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Giá (gọi
tắt Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10/7/2024 của Chính phủ).
-Quyết định số 1985/QĐ-UBND ngày
23/8/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính ban hành
mới và bị bãi bỏ lĩnh vực Quản lý giá thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở
Tài chính tỉnh Quảng Nam (gọi tắt Quyết định số 1985/QĐ- UBND ngày
23/8/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh).
|
|
a) Điều phối hồ sơ/Phân công
xử lý hồ sơ.
|
Văn thư, Lãnh đạo: Văn phòng
Sở chủ trì được UBND tỉnh phân công chuyển hồ sơ cho Phòng hoặc Bộ phận
chuyên môn để phân công cho công chức xử lý.
|
1,5 ngày
|
|
Lãnh đạo Phòng hoặc Bộ phận
chuyên môn của Sở chủ trì theo chức năng, nhiệm vụ quản lý ngành, lĩnh vực của
hàng hóa, dịch vụ hoặc cơ quan hành chính cấp dưới theo địa bàn quản lý thực
hiện việc thẩm định phương án giá, đảm bảo phù hợp với yêu cầu công tác quản
lý nhà nước về giá tại địa phương và quy định của Luật Tổ chức chính quyền địa
phương điều phối chuyển hồ sơ phương án giá của tổ chức, cá nhân (theo Khoản
3 Điều 9 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP , gồm Tên giấy tờ: Văn bản đề nghị điều chỉnh
giá của tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ; Phương án giá hàng
hóa, dịch vụ; Trường hợp kiến nghị điều chỉnh giá không hợp lý thì cơ quan có
thẩm quyền định giá phải có văn bản trả lời về việc không điều chỉnh giá cho
tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh giá. Mẫu đơn, tờ khai: Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP , Mẫu tại Phụ
lục II ban hành kèm theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP) về điều chỉnh giá
hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân cho
công chức được phân công xử lý.
|
|
|
b) Thẩm định hồ sơ và dự thảo
Văn bản
|
Công chức Phòng hoặc Bộ phận
chuyên môn được phân công tham mưu lãnh đạo Sở chủ trì, phối hợp với Sở quản
lý ngành, lĩnh vực khác, địa phương liên quan (nếu có) đến hàng hóa, dịch vụ
điều chỉnh giá, Sở Tài chính (Thời gian các cơ quan trên phối hợp giải quyết
TTHC này là 20 ngày) nội dung về: quy định giá hàng hóa, dịch vụ, ý kiến về
xây dựng, thẩm định phương án giá để cơ quan, đơn vị được UBND tỉnh phân công
trình UBND tỉnh có Văn bản định giá, trả lời không điều chỉnh giá cho tổ chức,
cá nhân.
|
76 ngày
|
|
Rà soát văn bản đề nghị điều
chỉnh giá hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá theo yêu cầu của tổ chức, cá
nhân (là hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định
giá quy định tại Phụ lục số 02 ban
hành kèm theo Luật Giá); các hồ sơ, tài liệu đảm bảo rõ ràng, đầy đủ phục vụ
công tác thẩm định và ban hành văn bản định giá.
Theo chức năng, nhiệm vụ về
quản lý ngành, lĩnh vực của hàng hóa dịch vụ do UBND tỉnh phân công (theo
nguyên tắc phân công tại Điều 10 của Nghị định số 85/2024/NĐ-CP thực hiện thẩm
định giá:
-Trong quá trình thẩm định,
trường hợp kiến nghị điều chỉnh giá không hợp lý thì Sở chủ trì được UBND tỉnh
phân công tham mưu UBND tỉnh có văn bản trả lời về việc không điều chỉnh giá
cho tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh giá trong tối đa 30 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ.
-Trường hợp tổ chức, cá nhân
đề nghị điều chỉnh giá hàng hóa, dịch vụ hợp lý thì tiếp tục thực hiện các bước
sau:
Đối với hàng hóa, dịch vụ do
một cấp định giá thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 của Nghị định
số 85/2024/NĐ-CP ; Sở trình UBND tỉnh văn bản điều chỉnh giá.
-Sở chủ trì tham mưu UBND tỉnh
gửi:
+ Văn bản định giá đến tổ chức,
cá nhân đề nghị điều chỉnh giá (gọi tắt Văn bản định giá).
+ Hoặc Văn bản trả lời của cơ
quan có thẩm quyền định giá về việc không điều chỉnh giá cho tổ chức, cá nhân
đề nghị điều chỉnh giá không hợp lý (gọi tắt Văn bản trả lời).
|
|
|
c) Kiểm tra hồ sơ trình lãnh
đạo Sở chủ trì được UBND tỉnh phân công phê duyệt Văn bản
|
Lãnh đạo Phòng hoặc Bộ phận
chuyên môn được phân công
|
02 ngày
|
|
Xem xét thẩm định hồ sơ và dự
thảo Văn bản để trình lãnh đạo Sở chủ trì phê duyệt:
- Văn bản định giá..
- Hoặc Văn bản trả lời.
|
|
Bước 3
|
Phê duyệt Văn bản
|
Lãnh đạo Sở chủ trì được phân
công.
|
02
|
|
Phê duyệt văn bản trình UBND
tỉnh:
- Văn bản định giá.
- Hoặc Văn bản trả lời.
|
|
Bước 4
|
Vào sổ Văn bản, phát hành,
lưu trữ hồ sơ theo quy định.
|
Văn thư, công chức Phòng hoặc
Bộ phận chuyên môn của Sở chủ trì.
|
0,5
|
|
Công chức Phòng hoặc Bộ phận
chuyên môn phối hợp với Văn thư vào sổ, phát hành Văn bản tại Bước 3 và lưu
trữ hồ sơ.
|
|
Bước 5
|
Giải quyết hồ sơ
|
- Văn phòng UBND tỉnh.
- UBND tỉnh
|
05 ngày
|
|
Công chức, lãnh đạo Văn phòng
UBND tỉnh tiếp nhận, điều phối, thẩm tra hồ sơ (nếu cung cấp đầy đủ hồ sơ hoặc
nội dung vấn đề đã rõ ràng) dự thảo văn bản trình UBND tỉnh phê duyệt gửi
Trung tâm PVHCC Quảng Nam:
- Văn bản định giá đến tổ chức,
cá nhân đề nghị điều chỉnh giá.
- Hoặc Văn bản trả lời của cơ
quan có thẩm quyền định giá về việc không điều chỉnh giá cho tổ chức, cá nhân
đề nghị điều chỉnh giá không hợp lý.
|
|
Bước 6
|
Trả kết quả, vào sổ văn bản đến,
lưu hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính.
|
|
02 ngày
|
|
|
|
|
Trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính.
|
Trung tâm PVHCC Quảng Nam
|
01 ngày
|
|
Văn bản phê duyệt phát hành tại
Bước 5 gửi tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ nộp hồ sơ, Sở chủ
trì giải quyết TTHC này, Sở Tài chính, cơ quan, đơn vị, địa phương khác có
liên quan (nếu có) đến điều chỉnh giá.
|
|
|
Vào sổ văn bản đến, lưu trữ hồ
sơ giải quyết thủ tục hành chính
|
Văn thư, công chức Phòng hoặc
Bộ phận chuyên môn của Sở chủ trì được UBND tỉnh phân công
|
01 ngày
|
|
Công chức Phòng hoặc Bộ phận
chuyên môn nhận lại hồ sơ đã được lãnh đạo Sở chủ trì, UBND tỉnh phê duyệt,
phát hành tại Bước 4, Bước 5 phối hợp với Văn thư vào sổ, lưu trữ hồ sơ.
|
|
Tổng cộng thời gian giải
quyết thủ tục hành chính là 90 ngày làm việc.
|
|
|
2. Trường hợp 2: Đối với
hàng hóa, dịch vụ do 2 cấp định giá:
|
|
|
|
|
|
Bước 1
|
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ
|
1. Trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công Quảng Nam (gọi tắt TTPVHCC Quảng Nam) hoặc Sở Quản
lý ngành, lĩnh vực đối với hàng hóa, dịch vụ theo nguyên tắc phân công quy định
tại Điều 10 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP (gọi tắt Sở chủ trì) xử lý.
2. Dịch vụ bưu chính.
3. Nộp trực tuyến:
- Cổng dịch vụ công Quốc gia,
địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn
- Hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh,
địa chỉ https://dichvucong.quangnam.gov.vn.
|
01 ngày
|
|
Tổ chức, cá nhân kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ gửi hồ sơ phương án giá hàng hóa, dịch vụ (tại Khoản 3 Điều
9 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP) cho Sở chủ trì bằng hình thức trực tiếp hoặc dịch
vụ bưu chính hoặc trực tuyến để xử lý.
|
|
Bước 2
|
Phòng hoặc Bộ phận chuyên môn
điều phối, phân công xử lý; thẩm định, dự thảo văn bản; kiểm tra hồ sơ trình
lãnh đạo Sở chủ trì phân công phê duyệt.
|
|
109,5 ngày
|
|
|
-Luật Giá ngày 19/6/2023.
-Nghị định số 85/2024/NĐ-CP
ngày 10/7/2024 của Chính phủ.
-Quyết định số 1985/QĐ-UBND
ngày 23/8/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
|
a) Điều phối hồ sơ/Phân công
xử lý hồ sơ.
|
Văn thư, Lãnh đạo: Văn phòng
chuyển hồ sơ cho Phòng hoặc Bộ phận chuyên môn của Sở chủ trì được UBND tỉnh
phân công phân công cho công chức xử lý.
|
2,5 ngày
|
|
Lãnh đạo Phòng hoặc Bộ phận
chuyên môn điều phối chuyển hồ sơ phương án giá của tổ chức, cá nhân (theo
Khoản 3 Điều 9 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP , gồm Tên giấy tờ: Văn bản đề nghị
điều chỉnh giá của tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ; Phương án
giá hàng hóa, dịch vụ; Trường hợp kiến nghị điều chỉnh giá không hợp lý thì
cơ quan có thẩm quyền định giá phải có văn bản trả lời về việc không điều chỉnh
giá cho tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh giá. Mẫu đơn, tờ khai: Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP , Mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định
số 85/2024/NĐ-CP) về điều chỉnh giá hàng hóa dịch vụ do Nhà nước định giá
theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân cho công chức được phân công xử lý.
|
|
|
b) Thẩm định hồ sơ và dự thảo
Văn bản
|
Công chức Phòng hoặc Bộ phận
chuyên môn tham mưu lãnh đạo Sở chủ trì được UBND tỉnh phân công, phối hợp với
Sở quản lý ngành, lĩnh vực khác, địa phương liên quan (nếu có) đối với hàng
hóa, dịch vụ điều chỉnh giá, Sở Tài chính (Thời gian các cơ quan trên phối hợp
giải quyết TTHC này là 30 ngày làm việc) nội dung: có ý kiến về quy định giá
hàng hóa, dịch vụ, xây dựng, thẩm định phương án giá để Sở chủ trì trình UBND
tỉnh có Văn bản định giá, trả lời điều chỉnh giá của tổ chức, cá nhân đề nghị
điều chỉnh giá không hợp lý.
|
105 ngày
|
|
Rà soát văn bản đề nghị điều
chỉnh giá hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá theo yêu cầu của tổ chức, cá
nhân (là hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định
giá quy định tại Phụ lục số 02 ban
hành kèm theo Luật Giá); các hồ sơ, tài liệu đảm bảo rõ ràng, đầy đủ phục vụ
công tác thẩm định và ban hành văn bản định giá.
Theo chức năng, nhiệm vụ về
quản lý ngành, lĩnh vực của hàng hóa, dịch vụ do UBND tỉnh phân công (theo
nguyên tắc phân công tại Điều 10 của Nghị định số 85/2024/NĐ-CP thực hiện thẩm
định giá:
- Trong quá trình thẩm định,
trường hợp kiến nghị điều chỉnh giá không hợp lý thì Sở chủ trì tham mưu UBND
cấp tỉnh có văn bản trả lời về việc không điều chỉnh giá cho tổ chức, cá nhân
đề nghị điều chỉnh giá trong thời gian tối đa 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ.
-Trường hợp tổ chức, cá nhân
đề nghị điều chỉnh giá hàng hóa, dịch vụ hợp lý thì tiếp tục thực hiện các bước
sau:
Trường hợp hàng hóa, dịch
vụ do hai cấp định giá thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 của Nghị
định số 85/2024/NĐ-CP. UBND cấp tỉnh có thẩm quyền định giá cụ thể phê duyệt
kết quả thẩm định giá, gửi cơ quan có thẩm quyền định khung giá hoặc giá tối
đa hoặc giá tối thiểu.
Cơ quan có thẩm quyền định
khung giá hoặc giá tối đa hoặc giá tối thiểu thực hiện ban hành văn bản định
giá trên cơ sở do cơ quan có thẩm quyền định giá cụ thể gửi.
Sau khi có văn bản định giá tối
đa hoặc khung giá hoặc giá tối thiểu, cơ quan, tổ chức có thẩm quyền định giá
cụ thể có trách nhiệm tổ chức rà soát các thông tin, số liệu tại phương án
giá để ban hành văn bản định giá cụ thể.
- Sở chủ trì được UBND tỉnh
phân công tham mưu UBND tỉnh gửi văn bản:
+ Văn bản định giá đến tổ chức,
cá nhân đề nghị điều chỉnh giá (gọi tắt Văn bản định giá).
+ Hoặc Văn bản trả lời của cơ
quan có thẩm quyền định giá về việc không điều chỉnh giá cho tổ chức, cá nhân
đề nghị điều chỉnh giá không hợp lý (gọi tắt Văn bản trả lời).
|
|
|
c) Kiểm tra hồ sơ trình lãnh
đạo Sở chủ trì được UBND tỉnh phân công phê duyệt Văn bản
|
Lãnh đạo Phòng hoặc Bộ phận
chuyên môn được phân công.
|
02 ngày
|
|
Xem xét thẩm định hồ sơ và dự
thảo Văn bản để trình lãnh đạo Sở chủ trì phê duyệt:
- Văn bản định giá.
- Hoặc Văn bản trả lời.
|
|
Bước 3
|
Phê duyệt Văn bản
|
Lãnh đạo Sở chủ trì được phân
công.
|
02
|
|
Phê duyệt Văn bản trình UBND
tỉnh:
- Văn bản định giá.
- Hoặc Văn bản trả lời.
|
|
Bước 4
|
Vào sổ Văn bản, phát hành,
lưu trữ hồ sơ theo quy định.
|
Văn thư, công chức Phòng hoặc
Bộ phận chuyên môn của Sở chủ trì.
|
0,5 ngày
|
|
Công chức Phòng hoặc Bộ phận
chuyên môn phối hợp với Văn thư vào sổ, phát hành Văn bản tại Bước 3 và lưu
trữ hồ sơ.
|
|
Bước 5
|
Giải quyết hồ sơ
|
- Văn phòng UBND tỉnh.
- UBND tỉnh
|
05 ngày
|
|
Công chức, lãnh đạo Văn phòng
UBND tỉnh tiếp nhận, điều phối, thẩm tra hồ sơ (nếu cung cấp đầy đủ hồ sơ hoặc
nội dung vấn đề đã rõ ràng) dự thảo văn bản trình UBND tỉnh phê duyệt gửi
Trung tâm PVHCC Quảng Nam:
- Văn bản định giá đến tổ chức,
cá nhân đề nghị điều chỉnh giá.
- Hoặc Văn bản trả lời của cơ
quan có thẩm quyền định giá về việc không điều chỉnh giá cho tổ chức, cá nhân
đề nghị điều chỉnh giá không hợp lý .
|
|
Bước 6
|
Trả kết quả, vào sổ văn bản đến,
lưu hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính.
|
|
02 ngày
|
|
|
|
|
Trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính.
|
Trung tâm PVHCC Quảng Nam.
|
01 ngày
|
|
Văn bản phê duyệt phát hành tại
Bước 5 gửi tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ nộp hồ sơ, Sở chủ
trì giải quyết TTHC này, Sở Tài chính, Cơ quan, đơn vị, địa phương khác có
liên quan (nếu có) về điều chỉnh giá.
|
|
|
Vào sổ văn bản đến, lưu trữ hồ
sơ giải quyết thủ tục hành chính.
|
Văn thư, công chức Phòng hoặc
Bộ phận chuyên môn của Sở chủ trì được UBND tỉnh phân công.
|
01 ngày
|
|
Công chức Phòng hoặc Bộ phận
chuyên môn nhận lại hồ sơ đã được lãnh đạo Sở chủ trì, UBND tỉnh phê duyệt,
phát hành tại Bước 4, Bước 5 phối hợp với Văn thư vào sổ, lưu trữ hồ sơ.
|
|
Tổng cộng thời gian giải
quyết thủ tục hành chính là 120 ngày làm việc.
|
|
Văn
bản đề nghị điều chỉnh giá của tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
...........(1).........
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số ......(2)......
V/v đề nghị điều chỉnh giá hàng hóa, dịch vụ
|
…, ngày ... tháng
... năm ....
|
Kính
gửi: ...................(3)....................
Thực hiện quy định tại Luật
Giá, Nghị định số ...../2024/NĐ-CP ngày .../.../2024 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Giá.
1.
............................(1).......................... đã lập phương án giá
đối với ............................(4).......................... theo quy định
hiện hành của pháp luật.
2. Phương án giá và các hồ sơ,
tài liệu kèm theo văn bản gồm:
..........................................(5)...............................................
Kính đề nghị .....................................(3)...............................
xem xét thẩm định phương án giá và ban hành văn bản điều chỉnh giá đối với
............................(4).................... theo quy định hiện hành của
pháp luật.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:…
|
THỦ TRƯỞNG
(LÃNH ĐẠO)
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
LẬP PHƯƠNG ÁN GIÁ
(Ký tên, đóng dấu nếu có)
|
Ghi chú:
(1) Cơ quan, đơn vị, tổ chức,
cá nhân lập phương án giá.
(2) Số ký hiệu văn bản.
(3) Cơ quan nhà nước có thẩm
quyền định giá trong trường hợp hàng hóa, dịch vụ do một cấp định giá hoặc tên
cơ quan nhà nước có thẩm quyền định giá cụ thể trong trường hợp hàng hóa, dịch
vụ do hai cấp định giá.
(4) Tên hàng hóa, dịch vụ chi
tiết.
(5) Danh sách các hồ sơ, tài liệu
gửi kèm theo phương án giá.
..........(1).........
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số ......(2)......
|
..., ngày ...
tháng ... năm ....
|
PHƯƠNG
ÁN GIÁ
Tên hàng hóa, dịch vụ.....................................................................................
Mô tả về hàng hóa, dịch vụ.............................................................................
Đơn vị
tính.......................................................................................................
1. Các nội dung chi tiết về việc
tính toán giá hàng hóa, dịch vụ:
a) Phương pháp định giá được lựa
chọn; thuyết minh chi tiết về cơ sở lựa chọn phương pháp định giá:
.........................................................................................................................
b) Bảng tổng hợp thông tin, số
liệu theo quy định tại phương pháp định giá:
.........................................................................................................................
c) Báo cáo, giải trình chi tiết
về các thông tin, số liệu tại phương án giá:
.........................................................................................................................
d) Thuyết minh về căn cứ,
nguyên tắc định giá:
.........................................................................................................................
2. Đề xuất mức giá của hàng
hóa, dịch vụ:
.........................................................................................................................
3. Giải trình chi tiết các thay
đổi về mức giá hàng hóa, dịch vụ đề xuất so với mức giá hiện hành trong trường
hợp đề nghị điều chỉnh giá (nếu có):
.........................................................................................................................
4. Các nội dung, đề xuất khác
(nếu có).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:…
|
THỦ TRƯỞNG
(LÃNH ĐẠO)
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
LẬP PHƯƠNG ÁN GIÁ
(Ký tên, đóng dấu nếu có)
|
Ghi chú:
(1)Tên cơ quan, đơn vị, tổ chức,
cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ lập phương án giá. (2) Số ký hiệu văn bản.
PHỤ LỤC II
DANH MỤC, QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
LĨNH VỰC: QUẢN LÝ GIÁ, QUẢN LÝ CÔNG SẢN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH QUẢNG NAM; DO CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ GIẢI
QUYẾT
(Kèm theo Quyết định số: 2166/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
STT
|
Số hồ sơ thủ tục hành chính
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lý do bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Nội dung bãi bỏ Danh mục, Quy trình nội bộ TTHC tại QĐ của Chủ tịch
UBND tỉnh
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
|
1.
|
1.006241.000.00.00.H47
|
Quyết định giá thuộc thẩm quyền
cấp tỉnh, cấp huyện.
|
- Nghị định số 85/2024/NĐ-CP
ngày 10/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Giá.
- Quyết định số 1917/QĐ-BTC
ngày 12/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính
mới ban hành và bị bãi bỏ lĩnh vực Quản lý giá thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Tài chính.
- Quyết định số 1985/QĐ-UBND
ngày 23/8/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính ban
hành mới và bị bãi bỏ lĩnh vực Quản lý giá thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Sở Tài chính tỉnh Quảng Nam.
|
Theo Quyết định số
1379/QĐ-UBND:
1. Điều 1: 02 Quy trình nội bộ
TTHC thuộc lĩnh vực Quản lý giá:
-01 Quy trình nội bộ cấp tỉnh
-Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh
giải quyết.
- 01 Quy trình nội bộ cấp huyện-Phòng
Tài chính-Kế hoạch tham mưu UBND cấp huyện giải quyết.
2.Phụ lục:
-STT 3, mục II, Phụ lục I;
-Tiết 2.1.1, Điểm 2.1, Khoản
2, Mục I Phụ lục II.
|
Quản lý giá
|
-Sở Tài chính trình UBND tỉnh
quyết định giá.
-Phòng Tài chính-Kế hoạch trình
UBND cấp huyện quyết định giá.
|
2.
|
2.002217.000.00.00.H47
|
Đăng ký giá của các doanh
nghiệp thuộc phạm vi cấp tỉnh, cấp huyện.
|
- Luật Giá số 16/2023/QH15
ngày 19/6/2023.
- Quyết định số 1917/QĐ-BTC
ngày 12/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính
mới ban hành và bị bãi bỏ lĩnh vực Quản lý giá thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Tài chính.
- Quyết định số 1985/QĐ-UBND
ngày 23/8/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính ban
hành mới và bị bãi bỏ lĩnh vực Quản lý giá thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Sở Tài chính tỉnh
|
Theo Quyết định số
1379/QĐ-UBND:
1. Điều 1: 03 Quy trình nội bộ
TTHC thuộc lĩnh vực Quản lý giá:
-02 Quy trình nội bộ cấp tỉnh
-Sở Tài chính, Sở Y tế giải
quyết.
- 01 Quy trình nội bộ cấp huyện-Phòng:
Tài chính-Kế hoạch, Kinh tế, Kinh tế hạ tầng, Đô thị giải quyết.
2. Phụ lục:
-STT 2, mục II, Phụ lục I; Tiết
1.2.1, Điểm 1.2, Khoản 1, Mục I (A) và Tiết 1.1.1, Điểm 1.1, Khoản 1, Mục II
(A) Phụ lục II; Tiết 1.2.1, Điểm 1.2, Khoản 1, Mục I Phụ lục III.
|
Quản lý giá
|
-Sở Tài chính, Sở Y tế.
-Phòng: Tài chính-Kế hoạch,
Kinh tế, Kinh tế hạ tầng, Đô thị thuộc UBND cấp huyện giải quyết
|
3.
|
1.005.429.000.00.00H47
|
Thanh toán chi phí có liên
quan đến việc xử lý tài sản công
|
-TTHC này đã được công bố tại
Quyết định số 1546/QĐ- BTC ngày 02/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc
công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.
-Quyết định số 2083/QĐ-BTC
ngày 06/9/2024 của trưởng Bộ Tài chính Về công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ
lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.
|
1. Quyết định số
28/QĐ- UBND:
-Điều 1: 02 Danh mục TTHC do
cấp tỉnh-Sở Tài chính, cấp huyện do Phòng Tài chính-Kế hoạch giải quyết.
-Danh mục TTHC theo Phụ lục:
STT 3, Khoản 3, Mục III và STT 4, Khoản 1, Mục B Phụ lục.
2. Quyết định số 1379/QĐ-
UBND:
- Điều 1: 02 Quy trình nội bộ
TTHC:
+01 Quy trình nội bộ cấp tỉnh-
Sở Tài chính giải quyết.
- 01 Quy trình nội bộ cấp huyện-Phòng
Tài chính-Kế hoạch giải quyết.
-Quy trình nội bộ Thủ tục
hành chính theo Phụ lục: STT 4, Mục III Phụ lục I; Tiết 1.3.1, Điểm 1.3, Khoản
1, Mục I (A) Phụ lục II; Tiết 1.1.1, Điểm 1.1, Khoản 1, Mục I Phụ lục III.
|
Quản lý công sản
|
Cơ quan được giao nhiệm vụ chủ
tài khoản tạm giữ (Sở Tài chính, Phòng Tài chính-Kế hoạch cấp huyện)
|
4.
|
1.005427.000.00.00H47
|
Quyết định sử dụng tài sản
công để tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác công-tư
|
- TTHC này đã được công bố tại
Quyết định số 1546/QĐ- BTC ngày 02/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc
công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.
-Quyết định số 2083/QĐ-BTC
ngày 06/9/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Về công bố thủ tục hành chính bị
bãi bỏ lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài
chính.
|
1.Quyết định số 28/QĐ- UBND:
- Điều 1: 01 Danh mục TTHC do
cấp tỉnh-Sở Tài chính, Văn phòng UBND tỉnh tham mưu Thường trực HĐND, Chủ tịch
UBND tỉnh giải quyết.
- Danh mục thủ tục hành chính
theo Phụ lục: STT 5, Điểm 1, Khoản II, Mục A của Phụ lục.
2. Quyết định số 1379/QĐ-
UBND:
- Điều 1: 01 Quy trình nội bộ
TTHC cấp tỉnh-Sở Tài chính, Văn phòng UBND tỉnh tham mưu Thường trực HĐND, Chủ
tịch UBND tỉnh giải quyết.
- Quy trình nội bộ thủ tục
hành chính theo Phụ lục: STT 11, Mục III Phụ lục I; Tiết 3.1.5, Điểm 3.1, Khoản
3, Mục I (A) Phụ lục II.
|
Quản lý công sản
|
Sở Tài chính/Văn phòng UBND tỉnh/Thường
trực HĐND tỉnh/Chủ tịch UBND tỉnh.
|
Quyết định 2166/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục, quy trình nội bộ thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ lĩnh vực Quản lý giá, Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Quảng Nam
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2166/QĐ-UBND ngày 17/09/2024 công bố danh mục, quy trình nội bộ thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ lĩnh vực Quản lý giá, Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Quảng Nam
203
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|