ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2153/QĐ-UBND
|
Bình Thuận, ngày 10
tháng 10 năm 2023
|
QUYẾT
ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC NĂM
2023
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Cán bộ,
công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Thông tư số
06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành quy
chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công
chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; nội quy thi
tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Quyết định số
27/2022/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy
định phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và công chức, viên
chức thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2299/TTr-SNV ngày 14 tháng 9 năm 2023 và Công văn
số 2454/SNV-TDĐT&VTLT ngày 02 tháng 10 năm 2023.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch tuyển dụng công chức năm 2023.
Điều 2. Giao
Sở Nội vụ tổ chức thực hiện tuyển dụng công chức theo đúng kế hoạch đã phê
duyệt.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số
1150/QĐ-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về phê
duyệt Kế hoạch tuyển dụng công chức năm 2023.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, thủ trưởng các cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, HCTC, NCKSTTHC, SNV. Diệu
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đoàn
Anh Dũng
|
KẾ
HOẠCH
TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 2153 /QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
VÀ CĂN CỨ TUYỂN DỤNG
1. Mục đích, yêu cầu
Tuyển dụng đội ngũ
công chức có phẩm chất đạo đức tốt, có năng lực và trình độ chuyên môn phù hợp
với vị trí việc làm cần tuyển để vào làm việc tại các cơ quan chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
2. Căn cứ tuyển dụng
Việc tuyển dụng công
chức căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm và chỉ tiêu biên chế được
giao năm 2023 của các cơ quan, địa phương có nhu cầu tuyển dụng công chức.
II. PHƯƠNG THỨC VÀ
NHU CẦU TUYỂN DỤNG
1. Phương thức tuyển
dụng
Việc tuyển dụng công
chức được thực hiện thông qua thi tuyển.
2. Nhu cầu tuyển dụng
a) Tình hình sử dụng
biên chế công chức hành chính của các cơ quan, địa phương có nhu cầu tuyển dụng
công chức năm 2023, cụ thể:
- Số lượng biên chế công
chức được giao năm 2023: 2.024 chỉ tiêu.
- Số lượng công chức
hiện có: 1.940 người.
- Số lượng biên chế
công chức chưa sử dụng: 84 chỉ tiêu.
b) Nhu cầu tuyển dụng
công chức năm 2023: 61 chỉ tiêu. Trong đó:
- Các cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh: 29 chỉ tiêu.
- Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố: 32 chỉ tiêu.
c) Danh mục chi tiết
về chỉ tiêu, vị trí việc làm, trình độ cần tuyển, chuyên ngành cần tuyển theo
từng nhóm, ngành cần tuyển (Chi tiết theo các Phụ lục).
III. ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ
DỰ TUYỂN
1. Điều kiện đăng ký
dự tuyển
a) Người có đủ các
điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín
ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức:
- Có một quốc tịch là
quốc tịch Việt Nam.
- Có đơn dự tuyển; có
lý lịch rõ ràng.
- Có phẩm chất chính
trị, đạo đức tốt.
- Đủ sức khỏe để thực
hiện nhiệm vụ.
- Có văn bằng, chứng
chỉ phù hợp với vị trí việc làm dự tuyển.
b) Những người sau
đây không được đăng ký dự tuyển công chức:
- Không cư trú tại
Việt Nam.
- Mất hoặc bị hạn chế
năng lực hành vi dân sự.
- Đang bị truy cứu
trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định
về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý
hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc.
IV. ƯU TIÊN TRONG
TUYỂN DỤNG
1. Đối tượng và điểm
ưu tiên trong thi tuyển
a) Anh hùng Lực lượng
vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương
binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm thi phỏng vấn tại
vòng 2.
b) Người dân tộc
thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên,
người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự
bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự
cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con
liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như
thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến
bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao
động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm thi phỏng vấn tại vòng 2.
c) Người hoàn thành
nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung
phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm thi phỏng vấn tại vòng 2.
2. Trường hợp người
dự thi tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại khoản 1 mục này thì chỉ được
cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm thi phỏng vấn tại vòng 2.
V. KINH PHÍ TỔ CHỨC TUYỂN
DỤNG VÀ PHÍ DỰ TUYỂN
1. Kinh phí tổ chức
tuyển dụng: Từ nguồn ngân sách của tỉnh được Ủy ban nhân dân tỉnh giao năm
2023.
2. Phí dự tuyển: Giao
Sở Nội vụ hướng dẫn việc thu phí dự tuyển đối với thí sinh dự thi kỳ tuyển dụng
công chức theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức, cụ
thể:
a) Dưới 100 thí sinh:
500.000 đồng/thí sinh.
b) Từ 100 đến dưới
500 thí sinh: 400.000 đồng/thí sinh.
c) Từ 500 thí sinh
trở lên: 300.000 đồng/thí sinh.
VI. NỘI DUNG, HÌNH
THỨC VÀ THỜI GIAN THI TUYỂN
Thi tuyển công chức
được thực hiện theo 2 vòng thi như sau:
1. Vòng 1: Thi kiểm
tra kiến thức, năng lực chung
a) Hình thức thi: Thi
trắc nghiệm trên máy vi tính nên không có phần thi tin học.
b) Nội dung thi gồm
02 phần, thời gian thi như sau:
- Phần I: Kiến thức
chung, 60 câu hỏi hiểu biết chung về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của
Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội; quản lý hành chính nhà nước;
công chức, công vụ và các kiến thức khác để đánh giá năng lực. Thời gian thi 60
phút.
- Phần II: Ngoại ngữ
(tiếng Anh), 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm. Thời gian thi 30
phút.
Các Thông tư quy định
về tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của từng ngạch công chức đối với từng vị
trí việc làm chỉ yêu cầu khả năng sử dụng được ngoại ngữ, không yêu cầu cụ thể
trình độ ngoại ngữ nên các vị trí việc làm trong kỳ tuyển dụng này, Ủy ban nhân
dân tỉnh không yêu cầu trình độ ngoại ngữ theo như quy định tại các Thông tư.
Do đó, việc thi tuyển sẽ do người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức tuyển
dụng thực hiện để đảm bảo yêu cầu sử dụng được ngoại ngữ.
c) Miễn phần thi
ngoại ngữ đối với các trường hợp sau:
- Có bằng tốt nghiệp
chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so
với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự
tuyển;
- Có bằng tốt nghiệp
cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo
chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển do cơ sở giáo
dục nước ngoài cấp và được công nhận tại Việt Nam theo quy định;
- Có chứng chỉ tiếng
dân tộc thiểu số hoặc là người dân tộc thiểu số, trong trường hợp dự tuyển vào
công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số.
d) Kết quả thi trắc
nghiệm trên máy vi tính tại vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho
từng phần thi tại khoản này, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho
từng phần thi thì người dự tuyển được thi phỏng vấn tiếp tại vòng 2. Không phúc
khảo đối với kết quả thi trắc nghiệm tại vòng 1 trên máy vi tính. Kết quả thi
trắc nghiệm tại vòng 1 được thông báo cho thí sinh biết ngay sau khi làm bài
thi trên máy vi tính.
2. Vòng 2: Thi môn
nghiệp vụ chuyên ngành
a) Hình thức thi:
Phỏng vấn.
b) Nội dung thi: Kiểm
tra kiến thức về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về
ngành, lĩnh vực tuyển dụng; kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo
yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, gồm các nhóm ngành cần tuyển sau:
- Nhóm 1. Lĩnh vực
Hành chính chuyên ngành.
- Nhóm 2. Lĩnh vực
Văn thư, lưu trữ.
- Nhóm 3. Lĩnh vực
Nội vụ.
- Nhóm 4. Lĩnh vực
Tài chính, ngân sách, kinh tế, thương mại, kế toán.
- Nhóm 5. Lĩnh vực
Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
- Nhóm 6. Lĩnh vực
Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
- Nhóm 7. Lĩnh vực
Thông tin và truyền thông.
- Nhóm 8. Lĩnh vực
Lao động - thương binh và xã hội.
- Nhóm 9. Lĩnh vực Vệ
sinh an toàn thực phẩm.
- Nhóm 10. Lĩnh vực
Giáo dục.
- Nhóm 11. Lĩnh vực
Tài nguyên và Môi trường.
- Nhóm 12. Lĩnh vực
Văn hóa Thể thao và Du lịch.
- Nhóm 13: Lĩnh vực
Giao thông vận tải.
- Nhóm 14: Lĩnh vực
Xây dựng.
- Nhóm 15: Lĩnh vực
Kế hoạch và đầu tư.
c) Thời gian thi: Thi
phỏng vấn 30 phút.
d) Thang điểm thi
phỏng vấn: 100 điểm. Không phúc khảo đối với kết quả thi phỏng vấn tại vòng 2.
VII. XÁC ĐỊNH NGƯỜI
TRÚNG TUYỂN
1. Người trúng tuyển
trong kỳ tuyển dụng công chức phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có kết quả điểm
thi phỏng vấn tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
b) Có số điểm thi
phỏng vấn tại vòng 2 cộng với điểm ưu tiên trong tuyển dụng theo quy định (nếu
có) cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng
của từng vị trí việc làm.
2. Trường hợp có từ
02 người trở lên có kết quả điểm thi phỏng vấn tại vòng 2 cộng với điểm ưu tiên
theo quy định (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần
tuyển thì người có kết quả điểm thi phỏng vấn tại vòng 2 cao hơn là người trúng
tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người trúng tuyển được quyết định theo
thứ tự sau:
a) Người có bằng tốt
nghiệp chuyên môn loại giỏi trở lên.
b) Người dân tộc
thiểu số.
c) Người dự tuyển là
nữ.
d) Người có trình độ
đào tạo chuyên môn cao hơn.
đ) Người có nhiều
kinh nghiệm công tác hơn phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển.
3. Người không trúng
tuyển trong kỳ thi tuyển công chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các
kỳ thi tuyển lần sau.
VIII. TRÌNH TỰ, THỦ
TỤC TUYỂN DỤNG
1. Thông báo tuyển dụng
a) Thông báo công
khai việc tuyển dụng công chức năm 2023 trên cổng thông tin điện tử tỉnh và
niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Nội dung thông báo
tuyển dụng theo đúng quy định của pháp luật.
2. Tiếp nhận phiếu
đăng ký dự tuyển
a) Người đăng ký dự
tuyển nộp Phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu) ở cơ quan có nhu cầu tuyển
dụng và 03 phong bì có dán tem, trên phong bì ghi cụ thể số điện thoại, địa chỉ
người nhận.
b) Thời hạn nhận
Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai
trên phương tiện thông tin đại chúng; trên cổng thông tin điện tử tỉnh hoặc
trang thông tin điện tử của Sở Nội vụ.
c) Thủ trưởng các cơ
quan có nhu cầu tuyển dụng công chức thực hiện việc kiểm tra điều kiện, tiêu
chuẩn của người dự tuyển đã đăng ký tại Phiếu đăng ký dự tuyển; tổng hợp danh
sách người đăng ký dự tuyển đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự thi (kèm theo Phiếu
đăng ký dự tuyển) gửi về Hội đồng tuyển dụng công chức (qua Sở Nội vụ); đồng
thời, chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người đăng
ký dự tuyển theo quy định.
d) Những lưu ý khi
nộp Phiếu đăng ký dự tuyển
- Người đăng ký dự
tuyển phải khai đầy đủ các nội dung yêu cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển tính
đến thời gian nộp phiếu và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông
tin trong Phiếu đăng ký dự tuyển của mình; trường hợp khai không đúng thông
tin, giả mạo thông tin sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
- Mỗi thí sinh chỉ
được đăng ký dự tuyển ở 01 vị trí việc làm cần tuyển trong một kỳ tuyển dụng,
nếu người dự tuyển nộp Phiếu đăng ký dự tuyển từ 02 vị trí việc làm cần tuyển
trở lên hoặc nộp Phiếu đăng ký dự tuyển công chức cả khối Nhà nước và khối
Đảng, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội thì sẽ không
đưa vào danh sách dự tuyển.
- Đến thời điểm hết
thời hạn nộp Phiếu đăng ký dự tuyển, những trường hợp chưa được cấp bản chính
các văn bằng, chứng chỉ sẽ không đủ điều kiện tham gia kỳ tuyển dụng.
3. Hội đồng tuyển
dụng công chức
a) Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng công chức để tổ chức
thực hiện tuyển dụng. Hội đồng tuyển dụng có 05 hoặc 07 thành viên, bao gồm:
- Chủ tịch Hội đồng
là Giám đốc Sở Nội vụ.
- Phó Chủ tịch Hội
đồng là lãnh đạo Ban Tổ chức Tỉnh ủy.
- Ủy viên kiêm thư ký
Hội đồng là lãnh đạo Phòng Tuyển dụng, đào tạo và Văn thư, lưu trữ, Sở Nội vụ.
- Các ủy viên khác là
đại diện một số cơ quan, đơn vị có liên quan đến việc tổ chức tuyển dụng.
b) Hội đồng tuyển
dụng có nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Điều 7 Nghị định số
138/2020/NĐ-CP .
4. Thời gian, địa
điểm và cách thức tổ chức thi tuyển a) Thời gian và địa điểm tổ chức thi tuyển
- Thời gian tổ chức
thi: Dự kiến trong quý IV năm 2023.
- Địa điểm tổ chức
thi: Tại thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận.
b) Cách thức tổ chức
thi: Thực hiện thi tập trung cho tất cả các thí sinh dự tuyển (bao gồm thí sinh
dự tuyển thi khối Nhà nước và khối Đảng, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ
chức chính trị - xã hội).
5. Trình tự tổ chức
tuyển dụng
Thực hiện theo quy
định tại Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 17 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP và Quy
chế thi tuyển công chức ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV .
IX. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nội vụ
a) Giúp Ủy ban nhân
dân tỉnh tổ chức thực hiện tuyển dụng công chức theo đúng kế hoạch đã phê duyệt
và các quy định hiện hành của pháp luật.
b) Tham mưu trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh các nội dung sau:
- Quyết định thành
lập Hội đồng tuyển dụng công chức và Ban Giám sát kỳ tuyển dụng công chức.
- Quyết định phê
duyệt danh sách thí sinh đủ điều kiện của khối Nhà nước tham dự kỳ tuyển dụng
công chức.
- Quyết định phê
duyệt dự toán kinh phí tổ chức kỳ tuyển dụng công chức.
- Quyết định phê
duyệt kết quả kỳ tuyển dụng công chức của khối Nhà nước.
- Quyết định hủy kết
quả tuyển dụng của thí sinh trúng tuyển theo quy định (nếu có).
c) Hướng dẫn các cơ
quan có nhu cầu tuyển dụng công chức thực hiện tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
và kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn người đăng ký dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự
tuyển theo yêu cầu vị trí việc làm (Không điều chỉnh về chỉ tiêu tuyển dụng
hoặc có vấn đề phát sinh).
d) Hướng dẫn việc thu
phí dự tuyển đối với thí sinh dự thi kỳ tuyển dụng công chức theo quy định.
đ) Phối hợp với Đài
Phát thanh - Truyền hình Bình Thuận và Trung tâm thông tin tỉnh thuộc Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh đăng tải công khai thông báo tuyển dụng công chức theo quy
định.
e) Thực hiện ký hợp
đồng với các cơ quan, đơn vị có nội dung liên quan đến tuyển dụng công chức
(nếu có).
g) Phối hợp với các
cơ quan, đơn vị có liên quan để chuẩn bị các cơ sở vật chất, trang thiết bị
phục vụ tổ chức kỳ tuyển dụng công chức.
h) Ban hành quyết
định tuyển dụng công chức đối với người trúng tuyển vào làm việc trong các cơ
quan của khối Nhà nước.
2. Đề nghị Ban Tổ
chức Tỉnh ủy
Chủ trì, phối hợp Sở
Nội vụ tổ chức thực hiện các nội dung liên quan đến tuyển dụng công chức khối
Đảng, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội.
3. Sở Tài chính
Có ý kiến thẩm định
về dự toán kinh phí tổ chức kỳ tuyển dụng để tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt dự toán kinh phí tổ chức kỳ tuyển dụng công chức.
4. Thủ trưởng các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố
a) Thủ trưởng các cơ
quan có nhu cầu tuyển dụng công chức thực hiện các nội dung sau:
- Chỉ đạo đăng tải
trên trang thông tin điện tử và niêm yết công khai tai trụ sở làm việc của cơ
quan mình về Kế hoạch tuyển dụng công chức và thông báo tuyển dụng công chức.
- Hướng dẫn người
đăng ký dự tuyển đăng ký dự tuyển ở vị trí việc làm phù hợp và nộp Phiếu đăng
ký dự tuyển theo đúng quy định.
- Thực hiện việc kiểm
tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển đã đăng ký tại Phiếu đăng ký dự
tuyển; tổng hợp danh sách người đăng ký dự tuyển đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự
thi (kèm theo Phiếu đăng ký dự tuyển) gửi về Hội đồng tuyển dụng công chức (qua
Sở Nội vụ); đồng thời, chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra điều kiện, tiêu
chuẩn của người đăng ký dự tuyển theo quy định.
b) Cử người tham gia
vào các bộ phận giúp việc cho Hội đồng tuyển dụng.
c) Phối hợp với Sở
Nội vụ, Hội đồng tuyển dụng công chức và các cơ quan, đơn vị có liên quan để
thực hiện tuyển dụng công chức theo đúng quy định
Trong quá trình thực
hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để xem xét, giải quyết./.