ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2148/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 05
tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ;
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ, LIÊN THÔNG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH
VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, SỞ NỘI
VỤ, SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, ỦY BAN NHÂN
DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương năm 2015, được sửa đổi, bổ sung năm 2017, 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính, được
sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 92/2017/NĐ- CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính, được sửa đổi, bổ sung tại Nghị
định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1829/QĐ-LĐTBXH ngày 30/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính bãi bỏ
về lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Lao độn g - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 359/TTr-SLĐTBXH ngày
04/12/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố, phê duyệt kèm theo Quyết định này:
1. Công bố Danh mục thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực người có công thuộc thẩm quyền
giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau
(kèm theo Danh mục).
2. Phê duyệt Quy trình nội bộ,
liên thông giải quyết thủ tục hành chính đối với thủ tục hành chính được nêu tại
khoản 1 Điều này (kèm theo Quy trình).
Điều 2.
Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối
hợp Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh)
Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan,
đơn vị liên quan tổ chức thực hiện công khai, không công khai thủ tục hành
chính và Quy trình đã được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này tại Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả các cấp theo đúng quy định. Hoàn thành xong trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định có hiệu lực thi hành.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Trung tâm Giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Luân
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC NGƯƠI
CÓ CÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH, SỞ NỘI VỤ, SỞ LAO
ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, UỶ BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số: 2148/QĐ-UBND ngày 05/12/2023 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Cà Mau)
* CÁCH THỨC THỰC HIỆN
Cách thức, trình tự thực hiện
tại tỉnh Cà Mau
- Đối với cấp tỉnh: Tổ
chức, cá nhân gửi hồ sơ, thủ tục hành chính đến Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội, Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau thông qua Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh
Cà Mau (Địa chỉ: Tầng 1, tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo,
phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau); hoặc gửi nộp trực tuyến trên Cổng Dịch
vụ công quốc gia theo địa chỉ website https://dichvucong.gov.vn, hoặc Cổng Dịch
vụ công trực tuyến tỉnh Cà Mau theo địa chỉ website
https://dichvucong.camau.gov.vn (nếu đủ điều kiện theo
quy định).
- Đối với cấp huyện: Tổ
chức, cá nhân gửi hồ sơ, thủ tục hành chính đến Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội thông qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện; hoặc gửi nộp trực
tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia theo địa chỉ website
https://dichvucong.gov.vn, hoặc Cổng Dịch vụ công trực tuyến tỉnh Cà Mau theo địa
chỉ website https://dichvucong.camau.gov.vn (nếu đủ điều kiện theo quy định).
- Đối với cấp xã: Tổ chức,
cá nhân gửi hồ sơ, thủ tục hành chính đến Ủy ban nhân dân cấp xã thông qua Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã; hoặc gửi nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ
công quốc gia theo địa chỉ website https://dichvucong.gov.vn, hoặc Cổng Dịch vụ
công trực tuyến tỉnh Cà Mau theo địa chỉ website
https://dichvucong.camau.gov.vn (nếu đủ điều kiện theo quy định).
* Thời gian tiếp nhận: Vào
giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ
thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút
đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút
đến 17 giờ 00 phút.
TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
I
|
Quyết định số 1006/QĐ-UBND
ngày 08/6/ 2020
|
1
|
2.002308.000 .00.00.H12
|
Giải quyết chế độ mai táng phí đối với thanh
niên xung phong thời kỳ chống Pháp
|
Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ
|
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết
quả trực tiếp: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã, cấp huyện, Trung tâm Giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện
TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - thương binh và Xã hội
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Lao động - thương binh và Xã hội
|
Không
|
- Quyết định số
170/2008/QĐ-TTg ngày 18/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ;
- Thông tư số 24/2009/TT-
BLĐTBXH ngày 10/7/2009 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Thông tư số 08/2023/TT-
BLĐTBXH ngày 29/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp
theo mã hồ sơ “2.002308” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
II
|
Quyết định số 354/QĐ-UBND
ngày 05/3/2020
|
2
|
2.001157.000 .00.00.H12
|
Trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ
trong kháng chiến
|
Trong thời hạn 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ
|
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết
quả trực tiếp: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã cấp huyện, Trung tâm
Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện,
TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Phòng Nội vụ, Sở Nội
vụ; Sở Lao động - thương binh và Xã hội;
- Cơ quan thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Không
|
- Quyết định số
40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ;
- Thông tư liên tịch số
08/2012/TTLT-BLĐTBXH - BNV - BTC ngày 16/4/2012 của Bộ trưởng các Bộ: Lao động
- Thương binh và Xã hội, Nội vụ, Tài Chính;
- Thông tư số 08/2023/TT-
BLĐTBXH ngày 29/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp
theo mã hồ sơ “2.001157” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
3
|
2.001396.000 .00.00.H12
|
Trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ
trong kháng chiến
|
Trong thời hạn 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ
|
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết
quả trực tiếp: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã cấp huyện, Trung tâm
Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện,
TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Phòng Nội vụ, Sở Nội
vụ; Sở Lao động - thương binh và Xã hội;
- Cơ quan thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Không
|
- Quyết định số
40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ;
- Thông tư liên tịch số
08/2012/TTLT-BLĐTBXH - BNV - BTC ngày 16/4/2012 của Bộ trưởng các Bộ: Lao động
- Thương binh và Xã hội, Nội vụ, Tài Chính;
- Thông tư số 08/2023/TT-
BLĐTBXH ngày 29/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp
theo mã hồ sơ “2.001396” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số: 2148/QĐ-UBND ngày 05/12/2023 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
STT
|
Mã TTHC Địa phương
|
Tên thủ tục hành chính
|
Căn cứ văn bản quy định bãi bỏ thủ tục hành chính
|
I
|
Quyết định số 1103/QĐ-UBND
ngày 04/7/2019
|
1
|
1.005387.000 .00.00.H12
|
Hồ sơ thực hiện chế độ trợ cấp
một lần đối với thân nhân người hoạt động kháng chiến được tăng huân chương,
huy chương chết trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 mà chưa được hưởng chế độ
|
Quyết định số 1829/QĐ-BLĐTBXH
ngày 30/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
QUY TRÌNH
NỘI BỘ, LIÊN THÔNG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC
NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, SỞ NỘI VỤ,
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, ỦY BAN NHÂN DÂN
CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số: 2148/QD-UBND ngày 05/12/2023 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Cà Mau)
1. Giải
quyết chế độ mai táng phí đối với thanh niên xung phong thời kỳ chống Pháp (Mã
số TTHC: 2.002308.000.00.00.H12).
a) Thời gian giải quyết: Trong
thời gian 20 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. Trong đó:
- Tại Ủy ban nhân dân cấp xã:
03 ngày làm việc.
- Tại Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội: 07 ngày làm việc.
- Tại Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội: 10 ngày làm việc.
b) Quy trình giải quyết:
- Quy trình tại Ủy ban
nhân dân cấp xã:
+ Bước 1: Chuyên viên trực tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra
tài khoản trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch vụ công tỉnh Cà Mau (trường
hợp chưa có tài khoản thì công chức hướng dẫn hoặc trực tiếp tạo tài khoản cho
tổ chức, cá nhân); nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các
thành phần hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, số hoá hồ sơ, chuyển hồ
sơ đến công chức phụ trách công tác Lao động - Thương binh và Xã hội để xử lý hồ
sơ: 0,25 ngày làm việc.
+ Bước 2: Công chức phụ trách
công tác Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ
nếu có yêu cầu, kiểm tra file scan), kiểm tra, thẩm định, hoàn thiện hồ sơ,
trình Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, phê duyệt kết quả giải quyết thủ
tục hành chính theo quy định, chuyển Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, đính kèm kết quả
giải quyết đính kèm lên hệ thống, chuyển đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp
huyện (Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội) thực hiện quy trình tiếp
theo: 2,75 ngày làm việc.
- Quy trình giải quyết tại
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội:
+ Bước 1: Chuyên viên trực tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra các thành
phần hồ sơ, số hoá hồ sơ, chuyển hồ sơ đến Phòng Lao động - Thương binh và xã hội
để xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.
+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, thẩm định, hoàn thiện hồ
sơ, trình Lãnh đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội phê duyệt kết quả giải
quyết thủ tục hành chính theo quy định, chuyển Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, đính
kèm kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, chuyển hồ sơ đến Trung tâm Giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh (quầy Sở Lao động - Thương binh và Xã hội):
6,75 ngày làm việc.
- Quy trình giải quyết tại
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Bước 1: Chuyên viên trực tại
Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra các
thành phần hồ sơ, chuyển hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Phòng
Người có công) để xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.
Bước 2: Chuyên viên Phòng Người
có công tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, thẩm định hồ sơ, nếu đầy đủ hồ sơ thì
hoàn thiện hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý), chuyển
Lãnh đạo Phòng Người có công xem xét, trình Lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định: 9,5
ngày làm việc.
Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ
sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả giải
quyết về Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh thực hiện lưu trữ hồ sơ
thủ tục hành chính điện tử, trả kết quả (đồng thời cấp kết quả giải quyết thủ
tục hành chính điện tử) cho tổ chức, cá nhân: 0,25 ngày làm việc.
2. Nhóm
02 thủ tục: Trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ
trong kháng chiến (Mã số TTHC: 2.001157.000.00.00.H12); Trợ cấp hàng tháng đối
với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến (Mã số TTHC:
2.001396.000.00.00.H12)
a) Thời gian giải quyết: Trong
thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ. Trong đó:
- Tại Ủy ban nhân dân cấp xã:
05 ngày làm việc;
- Tại Phòng Nội vụ: 05 ngày làm
việc;
- Tại Sở Nội vụ: 07 ngày làm việc;
- Tại Văn phòng Uỷ ban nhân dân
tỉnh: 03 ngày làm việc;
- Tại Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội: 05 ngày làm việc.
b) Quy trình giải quyết:
- Quy trình tại Ủy ban
nhân dân cấp xã:
+ Bước 1: Chuyên viên trực tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra
tài khoản trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch vụ công tỉnh Cà Mau (trường
hợp chưa có tài khoản thì công chức hướng dẫn hoặc trực tiếp tạo tài khoản cho
tổ chức, cá nhân); nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các
thành phần hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, số hoá hồ sơ, chuyển hồ
sơ đến công chức phụ trách công tác Lao động - Thương binh và Xã hội để xử lý hồ
sơ: 0,25 ngày làm việc.
+ Bước 2: Công chức phụ trách
công tác Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ
nếu có yêu cầu, kiểm tra file scan), kiểm tra, thẩm định hồ sơ, trình Lãnh
đạo Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành
chính theo quy định, chuyển Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, đính kèm kết quả giải
quyết đính kèm lên hệ thống, chuyển đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp
huyện (Phòng Nội vụ): 4,75 ngày làm việc.
- Quy trình giải quyết tại
Phòng Nội vụ:
+ Bước 1: Chuyên viên trực tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra các thành
phần hồ sơ, số hoá hồ sơ, chuyển hồ sơ đến Phòng Nội vụ để xử lý hồ sơ: 0,25
ngày làm việc.
+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Nội
vụ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, thẩm định hồ sơ, trình Lãnh đạo Phòng Nội vụ phê
duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định, chuyển Văn thư ghi số,
lưu hồ sơ, đính kèm kết quả giải quyết lên hệ thống, chuyển đến Trung tâm Giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh (quầy Sở Nội vụ) thực hiện quy trình tiếp
theo: 4,75 ngày làm việc.
- Quy trình giải quyết tại
Sở Nội vụ
+ Bước 1: Chuyên viên trực tại
Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra các
thành phần hồ sơ, chuyển hồ sơ đến Sở Nội vụ (Phòng Xây dựng chính quyền và
Công tác thanh niên) để xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.
+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Xây
dựng chính quyền và Công tác thanh niên tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, thẩm
định hồ sơ, nếu đầy đủ hồ sơ thì hoàn thiện hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm
file, kết quả xử lý), chuyển Lãnh đạo Phòng Xây dựng chính quyền và Công
tác thanh niên trình Lãnh đạo Sở Nội vụ xem xét duyệt, trình Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định: 6,5 ngày làm việc.
+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ
sơ, đính kèm kết quả giải quyết lên hệ thống, chuyển hồ sơ, kết quả trình đến
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.
- Quy trình giải quyết tại
Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh
+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định hồ sơ trình của Sở Nội vụ, hoàn thiện hồ
sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục
hành chính: 2,75 ngày làm việc.
Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ
sơ, scan kết quả giải quyết thủ tục hành chính đính kèm lên hệ thống, chuyển hồ
sơ, kết quả đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện quy trình tiếp
theo: 0,25 ngày làm việc.
- Quy trình giải quyết tại
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
+ Khi có Quyết định của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoàn thiện, tổng hợp
Danh sách đối tượng được hưởng chế độ theo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh thực hiện lưu trữ hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính điện tử,
số hóa hồ sơ, chuyển kết quả về cho Phòng Lao động - thương binh và Xã hội thực
hiện chi trả trợ cấp cho đối tượng được hưởng trợ cấp: 05 ngày làm việc.
Lưu ý:
Đối với các Quy trình liên thông như trên đơn vị nào nhận hồ sơ đầu vào xuất
phiếu hẹn phải đảm bảo tổng thời gian thực hiện hết các Quy trình (từ khi nhận
hồ sơ đầu vào đến khi kết thúc các quy trình, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân)
và để đảm bảo việc trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo phiếu hẹn, cơ quan,
đơn vị có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính liên thông/không liên thông
chủ động chuyển, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính về Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả trước 01 buổi. Đồng thời yêu cầu các cơ quan, đơn vị thực hiện
đúng theo Quy trình số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong
tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính; cấp kết quả giải quyết thủ tục hành
chính điện tử theo quy định./.