|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2129/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Phước
|
|
Người ký:
|
Trần Tuyết Minh
|
Ngày ban hành:
|
29/12/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2129/QĐ-UBND
|
Bình Phước, ngày
29 tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA,
MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH PHƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định có liên quan đến kiểm soát
thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày
14/02/2008 của Chính phủ về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá
nhân, tổ chức về các quy định hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020
của Chính phủ về việc thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06/10/2022 của
Chính phủ về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức
chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định
danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025,
tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng
phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ
công theo thời gian thực trên môi trường điện tử;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022
của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành
chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 27/10/2023 của
Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục đẩy mạnh các giải pháp cải cách và nâng cao hiệu
quả giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công phục vụ người dân,
doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày
23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một
số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 26/2018/QĐ-UBND ngày
09/5/2018 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp giữa Văn phòng UBND tỉnh với
các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trong việc tiếp nhận, xử
lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn
tỉnh Bình Phước;
Căn cứ Quyết định số 25/2019/QĐ-UBND ngày
16/8/2019 của UBND tỉnh ban hành Quy chế tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn
trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Căn cứ Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND ngày
06/3/2018 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp giữa Văn phòng UBND tỉnh với
các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã về việc công bố, cập nhật,
công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch hoạt động kiểm
soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
(Có Kế hoạch kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục kiểm soát TTHC (VPCP);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP, các phòng, Trung tâm;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Tuyết Minh
|
PHỤ LỤC I
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ THỰC
HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM
2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 2129/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND tỉnh)
STT
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị thực hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Kết quả công việc
|
I.
|
Nâng cao nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính
|
1
|
Hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính
cho các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh,
sở, ban, ngành cấp tỉnh; cấp huyện, cấp xã
|
Quý I/2024
|
Đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ về kiểm soát thủ tục
hành chính đồng bộ, thống nhất từ cấp tỉnh, huyện và xã
|
2
|
Tham gia tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm
soát thủ tục hành chính do Cục kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ và các bộ,
ngành tổ chức thường niên và đột xuất
|
Văn phòng UBND tỉnh
và một số sở, ngành
|
Theo yêu cầu của
VPCP
|
Đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ về kiểm soát thủ tục
hành chính theo đúng quy định.
|
3
|
Tổ chức học tập, trao đổi kinh nghiệm với các địa
phương về hoạt động kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính
|
Văn phòng UBND tỉnh,
sở, ban, ngành cấp tỉnh
|
Quý II hoặc Quý
III/2024
|
Trao đổi nghiệp vụ chuyên môn, phát huy những
sáng kiến trong công tác hoạt động kiểm soát TTHC
|
II.
|
Kiểm soát quy định TTHC trong dự thảo văn bản
QPPL có quy định về TTHC
|
1
|
Cho ý kiến góp ý trong dự thảo Văn bản QPPL có
quy định về TTHC và đánh giá tác động TTHC của cơ quan được giao chủ trì soạn
thảo tuân thủ theo quy định
|
Cơ quan có thẩm
quyền được giao chủ trì soạn thảo văn bản QPPL có quy định về TTHC
|
Thường xuyên
(Theo chương trình xây dựng và ban hành VB QPPL)
|
Thực hiện đánh giá theo các biểu mẫu về sự cần
thiết, tính hợp lý, tính hợp pháp và tính hiệu quả chi phí tuân thủ của TTHC;
tiếp thu, giải trình, bổ sung ý kiến đóng góp hoàn thiện dự thảo.
|
2
|
Tiếp nhận hồ sơ thẩm định dự án, dự thảo văn bản
QPPL xem xét cho ý kiến về quy định về thủ tục hành chính
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
Văn bản thẩm định (thực hiện theo quy định của
Thông tư 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ)
|
III.
|
Công bố, công khai thủ tục hành chính
|
1
|
Theo dõi, đôn đốc các đơn vị thực hiện nghiêm túc
việc tham mưu công bố Danh mục TTHC.
|
Văn phòng UBND tỉnh;
sở, ban, ngành có TTHC.
|
Thường xuyên
|
Văn bản đôn đốc; Quyết định công bố Danh mục TTHC
đúng thời hạn quy định.
|
2
|
Triển khai tích hợp, công khai TTHC trên Cổng dịch
vụ quốc gia; phối hợp đồng bộ cơ sở dữ liệu về TTHC trên hệ thống thông tin
giải quyết TTHC tinh với các bộ, ngành và cơ sở dữ liệu TTHC trên Cổng dịch vụ
công quốc gia
|
Văn phòng UBND tỉnh,
Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ngành và UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
Tích hợp, công khai TTHC đúng thời hạn.
Đồng bộ số liệu về kết quả tiếp nhận, giải quyết
và trả kết quả thủ tục hành chính;
Công khai trên cổng thông tin điện tử các cấp và
niêm yết tại Bộ phận một cửa các cấp
|
3
|
Thường xuyên thực hiện việc xây dựng và chuẩn hóa
quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết TTHC (theo Điều 8 Thông
tư số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ)
|
Văn phòng UBND tỉnh,
Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ngành và UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
Quyết định ban hành quy trình nội bộ, quy trình
điện tử trong giải quyết TTHC.
Niêm yết công khai, minh bạch tại Bộ phận một cửa
các cấp
|
IV.
|
Đánh giá, rà soát quy định, thủ tục hành
chính, thông qua phương án đơn giản hóa
|
1
|
Rà soát bộ TTHC nội bộ (đã công bố) trong
cơ quan hành chính nhà nước thuộc UBND tỉnh được công khai trên cơ sở dữ liệu
quốc gia về TTHC để tiến hành đơn giản hóa theo chỉ tiêu giao (theo Kế hoạch
số 316/KH-UBND ngày 25/10/2022)
|
Văn phòng UBND tỉnh;
các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Hoàn thành trong
năm 2024
|
Đảm bảo rà soát 50% bộ TTHC nội bộ (còn lại)
theo Kế hoạch số 316/KH-UBND ngày 25/10/2022
|
2
|
Đánh giá, rà soát TTHC đã được công bố danh mục
TTHC theo Quyết định công bố TTHC của Bộ, ngành Trung ương (Nội dung rà
soát, đánh giá TTHC năm 2024 tại Phụ lục II) để có kiến nghị cấp có
thẩm quyền thông qua phương án đơn giản hóa TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
trên địa bàn tỉnh. Tập trung vào nội dung thực hiện rà soát, đơn giản hóa
TTHC có liên quan đến đầu tư, sản xuất kinh doanh; chuẩn hóa, cắt giảm thông
tin khai trong mẫu đơn, tờ khai liên quan đến hồ sơ TTHC.
|
Văn phòng UBND tỉnh;
các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Quý III/2024
|
Quyết định thông qua phương án đơn giản hóa TTHC;
kiến nghị các cấp Bộ, ngành Trung ương thực thi đơn giản hóa TTHC theo thẩm
quyền.
|
3
|
Tiếp tục thực hiện phân cấp giải quyết TTHC theo quy
định tại Công văn số 1104/TTg-KSTT ngày 25/8/2021 của Thủ tướng Chính phủ,
Công văn số 100/TCTCCTTHC ngày 14/11/2023 của Tổ công tác CCTTHC của Thủ tướng
Chính phủ.
|
Văn phòng UBND tỉnh;
sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện.
|
Sau khi có Quyết định
của cấp có thẩm quyền
|
Tại các cấp chính quyền đảm bảo phân cấp giải quyết
TTHC tối thiểu đạt bình quân tỷ lệ 20% theo quy định.
|
4
|
Thực hiện phân cấp, ủy quyền giải quyết TTHC theo
Kế hoạch số 302/KH-UBND ngày 18/10/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh;
sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện.
|
Thường xuyên
|
Quyết định ủy quyền giải quyết TTHC theo thẩm quyền.
|
V.
|
Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính
|
1
|
Đẩy mạnh thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính (theo Quyết định số 468/QĐ-TTg
ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ)
|
Văn phòng UBND tỉnh;
các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
Tập trung thực hiện thanh toán trực tuyến nghĩa vụ
tài chính về đất đai; phí, lệ phí, kết nối, tích hợp thanh toán trực tuyến với
Cổng dịch vụ công quốc gia
Theo dõi, đôn đốc và tham mưu UBND tỉnh văn bản
chỉ đạo gắn kết việc số hoá hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành
chính với quá trình tiếp nhận, xử lý thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa
các cấp tạo cơ sở hình thành dữ liệu sống, sạch, đủ và chính xác. Lấy kết quả
triển khai thực hiện để phục vụ công tác đánh giá, phân loại tập thể và cá
nhân cán bộ, công chức, viên chức năm 2024.
|
2
|
Thống kê, công khai Bộ chỉ số đánh giá sự phục vụ
của người dân và doanh nghiệp trong quá trình thực hiện TTHC và cung cấp dịch
vụ công theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ (trên
Hệ thống DVCQG)
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
Thông báo định kỳ hàng tháng
|
3
|
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả việc tiếp nhận hồ
sơ và kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ Bưu chính công ích theo Quyết định
số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ
|
Văn phòng UBND tỉnh;
các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
Niêm yết tại nơi giải quyết TTHC và công khai
trên trang thông tin điện tử của cơ quan đó (nếu có) TTHC thực hiện tiếp nhận
hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
Tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua
dịch vụ bưu chính công ích theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
|
VI.
|
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá
nhân, tổ chức về quy định hành chính
|
1
|
Tổ chức tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá
nhân, tổ chức về quy định hành chính trên Hệ thống xử lý phản ánh, kiến nghị
cổng dịch vụ công quốc gia về thủ tục hành chính.
|
Văn phòng UBND tỉnh,
cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát TTHC
|
Thường xuyên
|
Kịp thời, chính xác đảm bảo theo yêu cầu, tiến độ
kịp thời để phục vụ cho tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp
|
2
|
Tiếp nhận các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ
chức về quy định hành chính
Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức
|
Văn phòng UBND tỉnh;
các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
Thực hiện theo quy định tại Nghị định số
20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ đã được sửa đổi bổ sung. Quyết định
số 26/2018/QĐ-UBND ngày 09/5/2018 của UBND tỉnh
|
3
|
Công khai kết quả tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến
nghị về quy định hành chính trên Cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh; sở,
ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Các sở, ban, ngành
cấp tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
Báo cáo kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị về quy
định hành chính.
Công khai kết quả xử lý trên Hệ thống xử lý phản
ánh, kiến nghị của Quốc gia
|
VII.
|
Ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết
thủ tục hành chính
|
1
|
100% TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết được tiếp
nhận tại Bộ phận một cửa các cấp và xử lý, giải quyết trên Cổng thông tin điện
tử của tỉnh đồng bộ với Cổng dịch vụ công quốc gia.
|
Văn phòng UBND tỉnh,
Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
100% các hồ sơ TTHC tiếp nhận, giải quyết được theo
dõi trạng thái xử lý trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của
tỉnh, đồng bộ với Cổng Dịch vụ công Quốc gia để người dân, doanh nghiệp có thể
giám sát, đánh giá quá trình thực hiện.
|
2
|
Thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu TTHC dịch vụ
công trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ
|
Văn phòng UBND tỉnh;
các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
Công tác báo cáo, thống kê, đánh giá thực hiện
trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh, của bộ, ngành đồng bộ với Cổng
dịch vụ công quốc gia
|
3
|
Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị định số
42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông
tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng.
|
Văn phòng UBND tỉnh;
các sở, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
Lập phương án đánh giá TTHC đủ điều kiện cung cấp
DVC trực tuyến một phần hoặc toàn trình lên Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC tỉnh của bộ, ngành đồng bộ với Cổng dịch vụ công quốc gia.
|
VIII.
|
Công tác kiểm tra, kiểm soát thủ tục hành
chính và việc giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch kiểm tra kiểm soát TTHC, các
quy định về TTHC và kết quả giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên
thông tại các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
(Hoặc phối hợp Sở Nội vụ xây dựng Kế hoạch kiểm
tra CCHC năm 2024 có lồng ghép nội dung kiểm tra kiểm soát TTHC, các quy định
về thủ tục hành chính và việc giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa
liên thông)
|
Văn phòng UBND tỉnh,
Sở Nội vụ và các sở, ngành liên quan
|
Hàng quý, 6 tháng,
năm hoặc đột xuất
|
Quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh về
thành lập Đoàn kiểm tra và Kế hoạch kiểm tra kiểm soát TTHC năm 2024.
|
2
|
Tổng hợp báo cáo kết quả kiểm tra việc thực hiện
các quy định về thủ tục hành chính tại và việc giải quyết TTHC theo cơ chế một
cửa, một cửa liên thông các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh,
Sở Nội vụ và các sở, ngành liên quan
|
Sau đợt kiểm tra
|
Báo cáo kết quả kiểm tra về UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND tỉnh.
|
IX.
|
Chế độ giao ban, thông tin, báo cáo
|
1
|
Định kỳ báo cáo hàng Quý và Báo cáo năm hoặc đột
xuất theo yêu cầu cấp trên về Kết quả công tác cải cách TTHC, kiểm soát TTHC
trên Hệ thống Báo cáo Chính phủ hoặc theo yêu cầu nhiệm vụ (quy định tại
Thông tư số 01/2020/TT-VPCP ngày 21/10/2020 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn
phòng Chính phủ).
|
Văn phòng UBND tỉnh;
các cơ quan, đơn vị địa phương trên địa bàn tỉnh
|
Thực hiện theo
đúng quy định về chế độ thông tin báo cáo
|
Tiến hành cập nhật số liệu theo biểu mẫu trên Hệ
thống Báo cáo Chính phủ Quý I, Quý II, Quý III, năm 2024.
|
2
|
Tổ chức Hội nghị sơ kết và tổng kết năm về thực hiện
công tác cải cách TTHC, kiểm soát TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh;
các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Theo định kỳ hàng
năm
|
Hoàn thành các buổi hội nghị sơ kết tổng kết đối
với cấp tỉnh, cấp huyện.
|
X.
|
Công tác truyền thông về kiểm soát thủ tục
hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
TTHC
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch truyền thông về hoạt động cải
cách TTHC, kiểm soát TTHC; phối hợp giữa Văn phòng UBND tỉnh với Sở Thông tin
và Truyền thông và các cơ quan Đài Phát thanh - Truyền hình & Báo Bình
Phước và Cổng thông tin điện tử tỉnh và Cổng dịch vụ công quốc gia
|
Văn phòng UBND tỉnh,
Sở Thông tin và truyền thông và các cá nhân, tổ chức có liên quan
|
Quý I năm 2024
|
Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt, tổ chức
triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh.
|
2
|
Tổ chức in ấn pano, áp pích về “Chung tay cải
cách hành chính” thực hiện DVC trực tuyến tại các sở, ngành, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã.
|
Văn phòng UBND tỉnh;
các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Trong năm
|
Các chuyên mục, tin, bài, tờ rơi về tình hình, kết
quả thực hiện công tác cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành
chính, trong cộng đồng dân cư
|
3
|
Niêm yết công khai về tình hình, kết quả thực hiện
công tác cải cách TTHC, kiểm soát TTHC; tiếp nhận xử lý phản ánh, kiến nghị của
tổ chức cá nhân tại các cơ quan, đơn vị, địa phương.
|
Văn phòng UBND tỉnh;
các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Trong năm
|
Cổng thông tin điện tử UBND tỉnh, các sở, ngành
và UBND cấp huyện, CBND cấp xã; tại trụ sở làm việc các sở, ban, ngành; UBND
cấp huyện, UBND cấp xã có địa chỉ tiếp nhận ý kiến của tổ chức, cá nhân
|
PHỤ
LỤC II
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ VÀ LÊN PHƯƠNG ÁN
ĐƠN GIẢN HÓA NĂM 2024
Thực hiện rà soát, đánh giá dựa vào các nội dung của
tiêu chí về sự cần thiết, tính hợp lý, hợp pháp và chi phí tuân thủ theo hướng
dẫn tại Chương V, Thông tư 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính
phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát TTHC và Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày
05/4/2023 của Văn phòng Chính phủ (Bãi bỏ các quy định về rà soát, đánh giá
sự phù hợp của thủ tục hành chính và các quy định có liên quan đến thủ tục hành
chính với triển khai dịch vụ công trực tuyến quy định tại điểm i khoản 2 Điều
25, khoản 2 Điều 28 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính).
* Kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính,
nhóm thủ tục hành chính:
Văn phòng UBND tỉnh hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc
các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố trong việc rà soát, đánh
giá TTHC. Tổng hợp các phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách TTHC tham mưu
trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định phê duyệt phương án đơn giản hóa, sáng kiến
cải cách TTHC trước ngày 15/9/2024.
- UBND các huyện, thị xã, thành phố tổng hợp kết quả
rà soát, đánh giá TTHC của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện và UBND
cấp xã trên địa bàn quản lý; gửi báo cáo kết quả rà soát, đánh giá về các sở,
ban, ngành tỉnh trước ngày 31/7/2024.
- Các sở, ban, ngành tỉnh tổng hợp kết quả rà soát,
đánh giá TTHC thuộc phạm vi quản lý (cấp tỉnh, cấp huyện) gồm: nội dung phương
án đơn giản hóa thủ tục hành chính, các sáng kiến cải cách thủ tục hành chính
(nếu có); lý do; chi phí, tỷ lệ cắt giảm sau khi đơn giản hóa; kiến nghị thực
thi; gửi báo cáo kết quả rà soát, đánh giá đã được Thủ trưởng cơ quan phê duyệt
về Văn phòng UBND tỉnh trước ngày 15/8/2024 để xem xét, đánh giá chất lượng.
- Trên cơ sở đánh giá của Văn phòng UBND tỉnh, các
cơ quan được giao chủ trì rà soát, đánh giá hoàn thiện kết quả rà soát, đánh
giá và dự thảo Quyết định thông qua Phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách
thủ tục hành chính đối với từng lĩnh vực hoặc theo nội dung được giao chủ trì,
theo mẫu tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP trình Chủ
tịch UBND tỉnh phê duyệt trước ngày 31/8/2024.
Stt
|
Tên/Nhóm TTHC
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan rà soát
|
Thời gian thực
hiện
|
Nội dung rà soát
|
Chủ trì
|
Phối hợp
|
Bắt đầu
|
Hoàn thành
|
I.
|
Nhóm TTHC quy định về cấp giấy chứng nhận
lương y quy định tại Điều 1, thông tư 29/2015/TT-BYT
|
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận là lương y cho các đối tượng quy
định tại Khoản 1, Điều 1, Thông tư số 29/2015/TT-BYT
|
Khám chữa bệnh
|
Sở Y tế
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
01/2024
|
8/2024
|
Thời gian giải quyết
TTHC
|
2
|
Cấp Giấy chứng nhận là lương y cho các đối tượng
quy định tại Khoản 4, Điều 1, Thông tư số 29/2015/TT-BYT
|
Khám chữa bệnh
|
Sở Y tế
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
01/2024
|
8/2024
|
Thời gian giải quyết
TTHC
|
3
|
Cấp Giấy chứng nhận là lương y cho các đối tượng
quy định tại Khoản 5, Điều 1, Thông tư số 29/2015/TT-BYT
|
Khám chữa bệnh
|
Sở Y tế
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
01/2024
|
8/2024
|
Thời gian giải quyết
TTHC
|
4
|
Cấp Giấy chứng nhận là lương y cho các đối tượng
quy định tại Khoản 6, Điều 1, Thông tư số 29/2015/TT-BYT
|
Khám chữa bệnh
|
Sở Y tế
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
01/2024
|
8/2024
|
Thời gian giải quyết
TTHC
|
5
|
Cho phép áp dụng chính thức kỹ thuật mới, phương
pháp mới trong khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế.
|
Khám chữa bệnh
|
Sở Y tế
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
01/2024
|
8/2024
|
Thời gian giải quyết
TTHC
|
II.
|
Nhóm TTHC quy định có liên quan về cấp giấy phép
hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo
|
6
|
Cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân
đạo đối với Phòng khám đa khoa thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
Khám chữa bệnh
|
Sở Y tế
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
01/2024
|
8/2024
|
Bãi bỏ TTHC
|
7
|
Cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân
đạo đối với Phòng khám chuyên khoa thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
Khám chữa bệnh
|
Sở Y tế
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
01/2024
|
8/2024
|
Bãi bỏ TTHC
|
8
|
Cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân
đạo đối với Phòng chẩn trị y học cổ truyền thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
Khám chữa bệnh
|
Sở Y tế
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
01/2024
|
8/2024
|
Bãi bỏ TTHC
|
9
|
Cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân
đạo đối với phòng khám chẩn đoán hình ảnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
Khám chữa bệnh
|
Sở Y tế
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
01/2024
|
8/2024
|
Bãi bỏ TTHC
|
10
|
Cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân
đạo đối với Nhà hộ sinh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
Khám chữa bệnh
|
Sở Y tế
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
01/2024
|
8/2024
|
Bãi bỏ TTHC
|
11
|
Cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân
đạo đối với phòng xét nghiệm thuộc thẩm quyền của Sở Y tế.
|
Khám chữa bệnh
|
Sở Y tế
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
01/2024
|
8/2024
|
Bãi bỏ TTHC
|
12
|
Cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân
đạo đối với cơ sở dịch vụ tiêm (chích), thay băng, đếm mạch, đo nhiệt độ, đo
huyết áp
|
Khám chữa bệnh
|
Sở Y tế
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
01/2024
|
8/2024
|
Bãi bỏ TTHC
|
13
|
Cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân
đạo đối với cơ sở dịch vụ làm răng giả
|
Khám chữa bệnh
|
Sở Y tế
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
01/2024
|
8/2024
|
Bãi bỏ TTHC
|
14
|
Cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân
đạo đối với cơ sở dịch vụ chăm sóc sức khỏe tại nhà
|
Khám chữa bệnh
|
Sở Y tế
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
01/2024
|
8/2024
|
Bãi bỏ TTHC
|
15
|
Cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân
đạo đối với cơ sở dịch vụ kính thuốc
|
Khám chữa bệnh
|
Sở Y tế
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
01/2024
|
8/2024
|
Bãi bỏ TTHC
|
16
|
Cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân
đạo đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh
|
Khám chữa bệnh
|
Sở Y tế
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
01/2024
|
8/2024
|
Bãi bỏ TTHC
|
III.
|
Nhóm thủ tục hành chính đầu tư theo đối tác
công tư
|
17
|
Thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, quyết định
chủ trương đầu tư dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất
|
Lĩnh vực đầu tư
theo phương thức đối tác công tư
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Văn phòng UBND tỉnh
và các sở: Tài chính, XD, GTVT, NN &PTNT, Công Thương, Y tế, GD&ĐT,
TT&TT, UBND cấp huyện có dự án
|
01/2024
|
8/2024
|
Thời gian giải quyết
hồ sơ
|
18
|
Thẩm định nội dung điều chỉnh quyết định chủ
trương đầu tư, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án PPP do nhà đầu
tư đề xuất
|
Lĩnh vực đầu tư
theo phương thức đối tác công tư
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Văn phòng UBND tỉnh
và các sở: Tài chính, Xây dựng, Giao thông vận tải, NN &PTNT, Công
Thương, Y tế, Giáo dục, TT&TT, UBND cấp huyện có dự án
|
01/2024
|
8/2024
|
Thời gian giải quyết
hồ sơ
|
IV.
|
Thủ tục hành chính về đầu tư sử dụng hỗ trợ phát
triển chính thức (ODA) và vay vốn ưu đãi của các tài trợ nước ngoài
|
19
|
Quyết định chủ trương đầu tư các dự án nhóm B,
nhóm C sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài
|
Lĩnh vực Đầu tư sử
dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Văn phòng UBND tỉnh
và các sở: Tài chính, Xây dựng, Giao thông vận tải, NN &PTNT, Công
Thương, Y tế, Giáo dục, TT&TT, UBND cấp huyện có dự án
|
01/2024
|
8/2024
|
Thời gian giải quyết
hồ sơ
|
V.
|
Nhóm thủ tục hành chính về lĩnh vực công sản
|
20
|
Hoàn trả hoặc khấu trừ tiền sử dụng đất đã nộp hoặc
tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã trả vào nghĩa vụ tài chính của
chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội.
Mã số TTHC 2.002173.000.00.00.H10
|
Quản lý Công sản
|
Sở Tài chính
|
Văn phòng UBND tỉnh,
Cục thuế, Kho bạc nhà nước
|
01/2024
|
8/2024
|
Rà soát thành phần
hồ sơ và thời gian giải quyết
|
21
|
Mua hóa đơn lẻ.
Mã số TTHC 1.005435.000.00.00.H10
|
Quản lý Công sản
|
Sở Tài chính
|
Văn phòng UBND tỉnh;
Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thị xã, thành phố
|
01/2024
|
8/2024
|
Rà soát thành phần
hồ sơ và thời gian giải quyết
|
22
|
Mua quyển hóa đơn.
Mã số TTHC 1.005434.000.00.00.H10
|
Quản lý Công sản
|
Sở Tài chính
|
Văn phòng UBND tỉnh;
Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thị xã, thành phố
|
01/2024
|
8/2024
|
Rà soát thành phần
hồ sơ và thời gian giải quyết
|
23
|
Quyết định sử dụng tài sản công để tham gia dự án
đầu tư theo hình thức đối tác công - tư
Mã số TTHC 1.005419.000.00.00.H10
|
Quản lý Công sản
|
Sở Tài chính
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
01/2024
|
8/2024
|
Rà soát thành phần
hồ sơ và thời gian giải quyết
|
VI.
|
Lĩnh vực quản lý giá
|
24
|
Quyết định giá
Mã số TTHC 1.006241.000.00.00.H10
|
Quản lý giá
|
Sở Tài chính
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
01/2024
|
8/2024
|
Rà soát thành phần
hồ sơ và thời gian giải quyết
|
25
|
Đăng ký giá
Mã số TTHC 2.002217.000.00.00.H10
|
Quản lý giá
|
Sở Tài chính
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
01/2024
|
8/2024
|
Rà soát thành phần
hồ sơ và thời gian giải quyết
|
VII.
|
Thủ tục hành chính trong lĩnh vực ngân sách và
thống kê tin học
|
26
|
Đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách.
Mã số TTHC 2.002206.000.00.00.H10
|
Ngân sách và thống
kê tin học
|
Sở Tài chính
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
01/2024
|
8/2024
|
Rà soát thành phần
hồ sơ và thời gian giải quyết
|
VIII.
|
Thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài chính
doanh nghiệp
|
27
|
Cấp phát kinh phí đối với các tổ chức đơn vị.
Mã số TTHC 1.007623.000.00.00.H10
|
Tài chính doanh
nghiệp
|
Sở Tài chính
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
01/2024
|
8/2024
|
Rà soát thành phần
hồ sơ và thời gian giải quyết
|
28
|
Quyết định và công bố giá trị doanh nghiệp
Mã số TTHC 1.000685.000.00.00.H10
|
Tài chính doanh
nghiệp
|
Sở Tài chính
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
01/2024
|
8/2024
|
Rà soát thành phần
hồ sơ và thời gian giải quyết
|
29
|
Phê duyệt phương án cổ phần hóa
Mã số TTHC 1.000663.000.00.00.H10
|
Tài chính doanh
nghiệp
|
Sở Tài chính
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
01/2024
|
8/2024
|
Rà soát thành phần
hồ sơ và thời gian giải quyết
|
IX.
|
Nhóm thủ tục hành chính trong lĩnh vực giáo dục
và đào tạo
|
30
|
Chuyển trường đối với học sinh tiểu học.
Mã số TTHC 1.005099.000.00.00.H10
|
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Văn phòng UBND tỉnh,
Phòng GD&ĐT các huyện, thị xã, thành phố
|
01/2024
|
8/2024
|
Cắt giảm thời gian
tiếp nhận và giải quyết hồ sơ (từ 02 ngày xuống 01 ngày làm việc)
|
31
|
Chuyển trường đối với học sinh trung học cơ sở.
Mã số TTHC: 2.002481.000.000.00.H10
|
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Văn phòng UBND tỉnh,
Phòng GD&ĐT các huyện, thị xã, thành phố
|
01/2024
|
8/2024
|
Cắt giảm thời gian
tiếp nhận và giải quyết hồ sơ (từ 02 ngày xuống 01 ngày làm việc)
|
X.
|
Nhóm thủ tục hành chính trong lĩnh vực Y tế
|
32
|
Cấp giấy phép hoạt động đối với điểm sơ cấp cứu
chữ thập đỏ ngoài
|
Y tế
|
Sở Y tế
|
Văn phòng UBND tỉnh,
Phòng Y tế/cơ quan được UBND cấp huyện giao thực hiện
|
01/2024
|
8/2024
|
Bãi bỏ TTHC
|
33
|
Cấp giấy phép hoạt động đối với trạm sơ cấp cứu
chữ thập đỏ
|
Y tế
|
Sở Y tế
|
Văn phòng UBND tỉnh,
Phòng Y tế/cơ quan được UBND cấp huyện giao thực hiện
|
01/2024
|
8/2024
|
Bãi bỏ TTHC
|
34
|
Cấp lại giấy phép hoạt động đối với trạm, điểm sơ
cấp cứu chữ thập đỏ khi thay đổi địa điểm
|
Y tế
|
Sở Y tế
|
Văn phòng UBND tỉnh,
Phòng Y tế/cơ quan được UBND cấp huyện giao thực hiện
|
01/2024
|
8/2024
|
Bãi bỏ TTHC
|
XI.
|
Thủ tục hành chính trong lĩnh vực việc làm
|
35
|
Cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh
nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
|
Việc làm
|
Sở LĐTBXH
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
01/2024
|
8/2024
|
Thời gian, quy
trình giải quyết hồ sơ
|
XII.
|
Nhóm thủ tục hành chính trong lĩnh vực lao động
|
36
|
Cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
|
Lao động
|
Sở LĐTBXH
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
01/2024
|
8/2024
|
Thời gian giải quyết
hồ sơ
|
37
|
Cấp lại Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
|
Lao động
|
Sở LĐTBXH
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
01/2024
|
8/2024
|
Thời gian giải quyết
hồ sơ
|
38
|
Thu hồi Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
|
Lao động
|
Sở LĐTBXH
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
01/2024
|
8/2024
|
Thời gian giải quyết
hồ sơ
|
39
|
Thay đổi Chủ tịch Hội đồng thương lượng tập thể,
đại diện Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, chức năng, nhiệm vụ, kế hoạch, thời gian
hoạt động của Hội đồng thương lượng tập thể
|
Lao động
|
Sở LĐTBXH
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
01/2024
|
8/2024
|
Thời gian giải quyết
hồ sơ
|
XIV.
|
Nhóm TTHC trong lĩnh vực thủy sản
|
40
|
Cấp, cấp lại giấy phép khai thác thủy sản
|
Thủy sản
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Văn phòng UBND tỉnh,
Chi cục Chăn nuôi và Thú y
|
01/2024
|
8/2024
|
Giảm thời gian giải
quyết hồ sơ
|
41
|
Cấp, cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
nuôi trồng thủy sản (theo yêu cầu)
|
Thủy sản
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Văn phòng UBND tỉnh,
Chi cục Chăn nuôi và Thú y
|
01/2024
|
8/2024
|
Giảm thời gian giải
quyết hồ sơ
|
42
|
Công nhận và giao quyền quản lý cho tổ chức cộng
đồng (thuộc địa bàn từ hai huyện trở lên)
|
Thủy sản
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Văn phòng UBND tỉnh,
Chi cục Chăn nuôi và Thú y
|
01/2024
|
8/2024
|
Giảm thời gian giải
quyết hồ sơ
|
43
|
Sửa đổi, bổ sung nội dung quyết định công nhận và
giao quyền quản lý cho tổ chức cộng đồng (thuộc địa bàn từ hai huyện trở lên)
|
Thủy sản
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Văn phòng UBND tỉnh,
Chi cục Chăn nuôi và Thú y
|
01/2024
|
8/2024
|
Giảm thời gian giải
quyết hồ sơ
|
44
|
Cấp, cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản
xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản (trừ nhà
đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài)
|
Thủy sản
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Văn phòng UBND tỉnh,
Chi cục Chăn nuôi và Thú y
|
01/2024
|
8/2024
|
Giảm thời gian giải
quyết hồ sơ
|
45
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá
|
Thủy sản
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Văn phòng UBND tỉnh,
Chi cục Chăn nuôi và Thú y
|
01/2024
|
8/2024
|
Giảm thời gian giải
quyết hồ sơ
|
46
|
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký tàu cá
|
Thủy sản
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Văn phòng UBND tỉnh,
Chi cục Chăn nuôi và Thú y
|
01/2024
|
8/2024
|
Giảm thời gian giải
quyết hồ sơ
|
XV.
|
TTHC liên quan lĩnh vực chứng thực
|
47
|
Thủ tục cấp bản sao từ sổ gốc (Lĩnh vực Tư pháp -
hộ tịch cấp xã)
|
Chứng thực
|
Sở Tư pháp
|
Văn phòng UBND tỉnh,
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
01/2024
|
8/2024
|
Kiến nghị cấp có
thẩm quyền xem xét bãi bỏ Thủ tục hành chính “cấp bản sao từ sổ gốc” thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND cấp xã
|
XVI.
|
TTHC liên quan lĩnh vực đất đai
|
48
|
Thủ tục “trích lục sơ đồ địa chính (thửa đất)”
|
Đất đai
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Văn phòng UBND tỉnh,
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
01/2024
|
8/2024
|
Kiến nghị bãi bỏ thủ
tục “trích lục sơ đồ địa chính (thửa đất)” vì trong hồ sơ đã có kết quả đo đạc
thửa đất
|
XVII.
|
Nhóm TTHC quy định có liên quan về lĩnh vực
lãnh sự
|
49
|
Cấp hộ chiếu công vụ, hộ chiếu ngoại giao
|
Lãnh sự
|
Sở Ngoại vụ
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
01/2024
|
8/2024
|
Quy trình, thủ tục
|
50
|
Gia hạn hộ chiếu công vụ, hộ chiếu ngoại giao
|
Lãnh sự
|
Sở Ngoại vụ
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
01/2024
|
8/2024
|
Quy trình, thủ tục
|
51
|
Thủ tục cấp công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp
thị thực
|
Lãnh sự
|
Sở Ngoại vụ
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
01/2024
|
8/2024
|
Quy trình, thủ tục
|
XVIII.
|
Nhóm TTHC quy định có liên quan về công tác Hội
|
52
|
Công nhận Ban vận động, thành lập Hội có phạm vi
hoạt động trong tỉnh
|
Hội Phi Chính phủ
|
Sở Nội vụ
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
01/2024
|
8/2024
|
Bãi bỏ TTHC
|
53
|
Xin phép đặt văn phòng đại diện của Hội có phạm
vi hoạt động trong cả nước hoặc liên tỉnh
|
Hội Phi Chính phủ
|
Sở Nội vụ
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
01/2024
|
8/2024
|
Bãi bỏ TTHC
|
54
|
Tự giải thể đối với Hội có phạm vi hoạt động
trong tỉnh
|
Hội Phi Chính phủ
|
Sở Nội vụ
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
01/2024
|
8/2024
|
Bãi bỏ TTHC
|
55
|
Cho phép quỹ hoạt động trở lại sau khi tạm đình
chỉ hoạt động
|
Hội Phi Chính phủ
|
Sở Nội vụ
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
01/2024
|
8/2024
|
Bãi bỏ TTHC
|
XIX.
|
Nhóm TTHC, TTHC về đăng ký khai sinh, khai tử,
đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
|
56
|
Nhóm TTHC về đăng ký khai sinh, khai tử, đăng ký
kết hôn có yếu tố nước ngoài
|
Hộ tịch
|
Sở Tư pháp
|
Văn phòng UBND tỉnh,
UBND cấp huyện
|
01/2024
|
8/2024
|
Mẫu đơn, tờ khai
yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
XX.
|
Nhóm TTHC liên quan đến hoạt động sản xuất,
kinh doanh
|
57
|
Cấp giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục
đích kinh doanh.
Mã DVC: 2.000633.000.00.00.H10
|
Công thương
|
Sở Công Thương
|
Văn phòng UBND tỉnh,
UBND cấp huyện
|
01/2024
|
8/2024
|
Cắt giảm thời gian
giải quyết TTHC
|
58
|
Cấp lại giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục
đích kinh doanh
Mã DVC: 1.001279.000.00.00.H10
|
Công thương
|
Sở Công Thương
|
Văn phòng UBND tỉnh,
UBND cấp huyện
|
01/2024
|
8/2024
|
Cắt giảm thời gian
giải quyết TTHC
|
59
|
Cấp giấy phép bán lẻ rượu
Mã DVC: 2.000620.000.00.00.H10
|
Công thương
|
Sở Công Thương
|
Văn phòng UBND tỉnh,
UBND cấp huyện
|
01/2024
|
8/2024
|
Cắt giảm thời gian
giải quyết TTHC
|
60
|
Cấp giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
Mã DVC: 2.000181.000.00.00.H10
|
Công thương
|
Sở Công Thương
|
Văn phòng UBND tỉnh,
UBND cấp huyện
|
01/2024
|
8/2024
|
Cắt giảm thời gian
giải quyết TTHC
|
61
|
Cấp lại giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
Mã DVC: 2.000150.000.00.00.H10
|
Công thương
|
Sở Công Thương
|
Văn phòng UBND tỉnh,
UBND cấp huyện
|
01/2024
|
8/2024
|
Cắt giảm thời gian
giải quyết TTHC
|
62
|
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép bán lẻ sản phẩm
thuốc lá
Mã DVC: 2.000162.000.00.00.H10
|
Công thương
|
Sở Công Thương
|
Văn phòng UBND tỉnh,
UBND cấp huyện
|
01/2024
|
8/2024
|
Cắt giảm thời gian
giải quyết TTHC
|
63
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
Mã DVC: 2.001885.000.00.00.H10
|
Lĩnh vực Văn hóa
thông tin
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh,
UBND cấp huyện
|
01/2024
|
8/2024
|
Cắt giảm thời gian
giải quyết TTHC
|
* Lưu ý: Trong quá trình rà soát,
đánh giá TTHC nếu phát hiện TTHC, quy định TTHC có vướng mắc, bất cập, gây cản
trở hoạt động sản xuất kinh doanh, ảnh hưởng đến người dân mà chưa có trong nội
dung rà soát, đánh giá TTHC này; các cơ quan, đơn vị, địa phương tiếp tục tổng
hợp các TTHC cần rà soát, đánh giá gửi Văn phòng UBND tỉnh để kịp thời trình Chủ
tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt theo thẩm quyền.
Quyết định 2129/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch hoạt động Kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2129/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 phê duyệt Kế hoạch hoạt động Kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
327
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|