ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2117/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 27
tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG LĨNH VỰC NỘI VỤ THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục
hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính nội bộ
trong lĩnh vực Nội vụ thực hiện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (chi tiết tại
Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ;
Giám đốc/Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn trên địa bàn tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- Lưu: VT, TTPVHCC.
|
CHỦ TỊCH
Trần Hồng Thái
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG LĨNH VỰC NỘI VỤ THỰC HIỆN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số: 2117/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2024 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Bổ nhiệm vào ngạch công chức, xếp lương đối với
người hoàn thành tập sự
|
Sở Nội vụ
|
2
|
Chuyển ngạch công chức (đối với đối tượng thuộc
thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh)
|
- UBND tỉnh
- Sở Nội vụ
|
3
|
Xét chuyển chức danh nghề nghiệp (đối với đối tượng
thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh)
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND cấp huyện
- Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh
|
4
|
Xét nâng ngạch công chức từ ngạch nhân viên hoặc
tương đương lên cán sự hoặc tương đương; từ ngạch cán sự hoặc tương đương lên
chuyên viên hoặc tương đương
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND cấp huyện
- Vườn Quốc gia Bidoup - Núi Bà
|
5
|
Xét nâng ngạch công chức từ ngạch chuyên viên hoặc
tương đương lên chuyên viên chính hoặc tương đương
|
- Các sở, ban, ngành.
- UBND cấp huyện.
- Vườn Quốc gia Bidoup - Núi Bà
|
6
|
Phê duyệt quy hoạch chức danh lãnh đạo, quản lý cấp
phòng thuộc các Sở, ban, ngành và đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh
|
- Các Sở, ban, ngành
- Các đơn vị sự nghiệp công lập
|
7
|
Quyết định phê duyệt Đề án vị trí việc làm
|
- Các sở, ban, ngành.
- UBND cấp huyện.
- Các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh (nhóm 3 và nhóm
4)
|
8
|
Quyết định điều chỉnh vị trí việc làm
|
- Các sở, ban, ngành.
- UBND cấp huyện.
- Các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh (nhóm 3 và nhóm
4)
|
9
|
Đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức,
viên chức
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND cấp huyện
- Các đơn vị sự nghiệp công lập
|
10
|
Quy trình thôi việc đối với cán bộ, công chức,
viên chức thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND cấp huyện
- Các đơn vị sự nghiệp công lập
|
11
|
Quy trình nghỉ hưu đối với công chức, viên chức thuộc
thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND cấp huyện
|
12
|
Điều động công chức trong tỉnh
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND cấp huyện
|
13
|
Biệt phái viên chức trong tỉnh
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND cấp huyện
|
14
|
Thủ tục đền bù chi phí đào tạo cán bộ, công chức,
viên chức
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND cấp huyện
- Các đơn vị sự nghiệp công lập
- Các doanh nghiệp nhà nước
|
15
|
Thủ tục cử cán bộ, công chức, viên chức; người quản
lý doanh nghiệp nhà nước, người đại diện chủ sở hữu quản lý phần vốn nhà nước
đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài bằng nguồn ngân sách nhà nước hoặc do đề
nghị tham gia của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND cấp huyện
- Các đơn vị sự nghiệp công lập
- Các doanh nghiệp nhà nước
|
16
|
Thủ tục cử cán bộ, công chức, viên chức; người quản
lý doanh nghiệp nhà nước, người đại diện chủ sở hữu quản lý phần vốn nhà nước
đi đào tạo, bồi dưỡng ở trong nước bằng nguồn ngân sách nhà nước
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND cấp huyện
- Các đơn vị sự nghiệp công lập
- Các doanh nghiệp nhà nước
|
17
|
Đề nghị hủy bỏ Quyết định tặng danh hiệu thi đua
hoặc hình thức khen thưởng, thu hồi hiện vật khen thưởng và tiền thưởng
|
- UBND tỉnh
- Sở Nội vụ
|
18
|
Đề nghị tước, phục hồi và trao lại danh hiệu vinh
dự nhà nước
|
- UBND tỉnh
- Sở Nội vụ
|
19
|
Tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh cho
tập thể, cá nhân
|
- UBND tỉnh
- Sở Nội vụ
|
20
|
Tặng Cờ thi đua của UBND tỉnh
|
- UBND tỉnh
- Sở Nội vụ
|
21
|
Tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh
|
- UBND tỉnh
- Sở Nội vụ
|
22
|
Tặng danh hiệu tập thể lao động xuất sắc
|
- UBND tỉnh
- Sở Nội vụ
|
23
|
Tặng thưởng bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh theo
chuyên đề
|
- UBND tỉnh
- Sở Nội vụ
|
24
|
Tặng Cờ thi đua của UBND tỉnh theo chuyên đề
|
- UBND tỉnh
- Sở Nội vụ
|
25
|
Tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh về
thành tích đột xuất
|
- UBND tỉnh
- Sở Nội vụ
|
26
|
Tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh cho
hộ gia đình
|
- UBND tỉnh
- Sở Nội vụ
|
27
|
Tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh về
thành tích đối ngoại
|
- UBND tỉnh
- Sở Nội vụ
|
28
|
Thủ tục thành lập tổ chức hành chính thuộc thẩm
quyền quyết định của UBND tỉnh
|
- UBND tỉnh
- Sở Nội vụ
|
29
|
Thủ tục tổ chức lại tổ chức hành chính thuộc thẩm
quyền quyết định của UBND tỉnh
|
- UBND tỉnh
- Sở Nội vụ
|
30
|
Thủ tục giải thể tổ chức hành chính thuộc thẩm
quyền quyết định của UBND tỉnh
|
- UBND tỉnh
- Sở Nội vụ
|
31
|
Thủ tục thành lập đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
thẩm quyền UBND tỉnh
|
- UBND tỉnh
- Sở Nội vụ
|
32
|
Thủ tục tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
thẩm quyền UBND tỉnh
|
- UBND tỉnh
- Sở Nội vụ
|
33
|
Thủ tục giải thể đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
thẩm quyền UBND tỉnh
|
- UBND tỉnh
- Sở Nội vụ
|
34
|
Thủ tục lập kế hoạch biên chế công chức hằng năm
của tỉnh
|
- UBND tỉnh
- Sở Nội vụ
|
35
|
Thủ tục lập kế hoạch số lượng người làm việc hằng
năm của tỉnh
|
- UBND tỉnh
- Sở Nội vụ
|
36
|
Thủ tục tinh giản biên chế đối với cán bộ, công
chức, viên chức
|
- UBND tỉnh
- Sở Nội vụ
- Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
37
|
Thủ tục trình Đề án thành lập, giải thể, nhập,
chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính
|
- HĐND tỉnh
- UBND tỉnh
- Sở Nội vụ
- UBND cấp huyện, cấp xã
|
38
|
Thủ tục bổ nhiệm lãnh đạo cấp sở và tương đương
|
- UBND tỉnh
- Sở Nội vụ
- Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
39
|
Thủ tục bổ nhiệm lại lãnh đạo cấp sở và tương
đương
|
- UBND tỉnh
- Sở Nội vụ
- Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
40
|
Thủ tục bổ nhiệm lãnh đạo cấp phòng thuộc Sở và
tương đương
|
Các sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh
|
41
|
Thủ tục bổ nhiệm lại lãnh đạo cấp phòng thuộc Sở
và tương đương
|
Các sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh
|
42
|
Thủ tục luân chuyển công chức lãnh đạo, quản lý
|
Cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng công chức
|
43
|
Thủ tục bổ nhiệm viên chức quản lý
|
Cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng viên chức
|
44
|
Thủ tục bổ nhiệm lại viên chức quản lý
|
Cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng viên chức
|
45
|
Thủ tục kéo dài thời gian giữ chức vụ đến tuổi
nghỉ hưu đối với viên chức lãnh đạo, quản lý
|
Cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng viên chức
|
46
|
Thủ tục bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên
chức, xếp lương đối với người hoàn thành chế độ tập sự
|
Cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng viên chức, người
tập sự.
|
47
|
Thủ tục thi nâng ngạch công chức từ ngạch nhân
viên hoặc tương đương lên ngạch cán sự hoặc tương đương; từ ngạch cán sự hoặc
tương đương lên ngạch chuyên viên hoặc tương đương (Sở Nội vụ tham mưu UBND tỉnh
tổ chức thực hiện)
|
- UBND tỉnh
- Sở Nội vụ
|
48
|
Thủ tục thi nâng ngạch công chức từ chuyên viên
và tương đương lên chuyên viên chính và tương đương (Sở Nội vụ tham mưu UBND tỉnh
tổ chức thực hiện)
|
- UBND tỉnh
- Sở Nội vụ
|
49
|
Thủ tục tiếp nhận cán bộ, công chức cấp xã, viên
chức công tác tại đơn vị sự nghiệp công lập vào làm công chức
|
- Cơ quan, đơn vị quản lý công chức
- Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
50
|
Thủ tục tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp xây dựng
và phát triển tỉnh Lâm Đồng”
|
- UBND tỉnh
- Sở Nội vụ
|
51
|
Thủ tục công nhận hiệu quả và khả năng nhân rộng,
phạm vi ảnh hưởng trên địa bàn tỉnh của sáng kiến, đề tài, đề án khoa học,
công trình khoa học và công nghệ do cán bộ, công chức, viên chức là tác giả
|
- UBND tỉnh
- Sở Nội vụ
|
52
|
Thủ tục công nhận hiệu quả và khả năng nhân rộng,
phạm vi ảnh hưởng trong sở, ban, ngành cấp tỉnh của sáng kiến, đề tài, đề án
khoa học, công trình khoa học và công nghệ do cán bộ, công chức, viên chức là
tác giả
|
Các sở, ban , ngành thuộc tỉnh.
|
53
|
Thủ tục công nhận hiệu quả và khả năng nhân rộng,
phạm vi ảnh hưởng trong cấp huyện của sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công
trình khoa học và công nghệ do cán bộ, công chức, viên chức là tác giả cấp
huyện.
|
- UBND cấp huyện
- Phòng Nội vụ
|
54
|
Tặng thưởng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện
về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị
|
- UBND cấp huyện
- Phòng Nội vụ
|
55
|
Tặng danh hiệu “Lao động tiên tiến” thuộc thẩm quyền
của Chủ tịch UBND cấp huyện
|
- UBND cấp huyện
- Phòng Nội vụ
|
56
|
Tặng danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến” thuộc
thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND cấp huyện
|
- UBND cấp huyện
- Phòng Nội vụ
|
57
|
Tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” thuộc thẩm
quyền của Chủ tịch UBND cấp huyện
|
- UBND cấp huyện
- Phòng Nội vụ
|
58
|
Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện cho hộ
gia đình
|
- UBND cấp huyện
- Phòng Nội vụ
|
59
|
Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện về
thành tích đột xuất
|
- UBND cấp huyện
- Phòng Nội vụ
|
60
|
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện
về khen thưởng đối ngoại
|
- UBND cấp huyện
- Phòng Nội vụ
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Bổ nhiệm vào ngạch công chức,
xếp lương đối với người hoàn thành tập sự
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Khi hết thời
gian tập sự, người tập sự phải báo cáo kết quả tập sự bằng văn bản theo các nội
dung quy định tại khoản 3 Điều 20 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP .
- Người hướng dẫn
tập sự phải nhận xét, đánh giá kết quả tập sự đối với người tập sự bằng văn bản.
b) Chậm nhất 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của người tập sự và nhận xét, đánh
giá của người hướng dẫn tập sự, người đứng đầu cơ quan sử dụng công chức đánh
giá phẩm chất chính trị, đạo đức và kết quả công việc của người tập sự.
c) Trường hợp người
tập sự đạt yêu cầu, người đứng đầu cơ quan sử dụng công chức có văn bản đề nghị
người đứng đầu cơ quan quản lý công chức quyết định bổ nhiệm ngạch và xếp lương
cho công chức được tuyển dụng.
1.2. Cách
thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
1.3. Thành
phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị
của Cơ quan sử dụng công chức.
b) Văn bản báo cáo kết quả tập sự của người tập sự đối với các nội dung
quy định tại khoản 3 Điều 20 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP .
c) Văn bản nhận xét, đánh giá kết quả tập sự của người hướng dẫn tập sự.
d) Văn bản đánh giá phẩm chất chính trị, đạo đức và kết quả công việc của
người tập sự.
đ) Bản sao có chứng thực các Quyết định: phân công công tác, phân công
hướng dẫn tập sự.
e) Bản sao có chứng thực chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý
nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương (trường hợp đã có
trước khi kết thúc tập sự).
1.4. Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
1.5. Thời hạn
giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy
đủ hồ sơ bảo đảm theo quy định.
1.6. Đối tượng
thực hiện TTHC: Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện;
Vườn Quốc gia Bidoup - Núi Bà.
1.7. Cơ
quan giải quyết TTHC: Sở Nội vụ.
1.8. Kết quả
thực hiện TTHC: Quyết
định bổ nhiệm ngạch, xếp lương đối với người hoàn thành chế độ tập sự.
1.9. Phí, lệ
phí: Không quy định.
1.10. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không
quy định.
1.11. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện TTHC:
a) Đạt yêu cầu sau thời gian tập sự.
b) Không có hành vi vi phạm đến mức phải xem xét xử lý kỷ
luật theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.
1.12. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
a) Luật Cán bộ, công chức.
b) Nghị định số 138/2020/NĐ-CP
ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công
chức.
c) Nghị định số
116/2024/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 quy định
về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức và Nghị định số 06/2023/NĐ-CP ngày
21 tháng 02 năm 2023 quy định về kiểm định chất lượng đầu vào công chức.
2. Chuyển
ngạch công chức (đối với đối tượng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh)
2.1. Trình tự thực hiện: Người đứng đầu cơ quan sử dụng công chức căn cứ quy định tại Điều 43 Luật
Cán bộ, công chức, đề nghị cơ quan quản lý công chức quyết định chuyển ngạch
công chức hoặc quyết định theo thẩm quyền phân cấp.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính.
2.3. Thành
phần hồ sơ:
a) Văn bản đề xuất của cơ quan sử dụng công chức.
b) Bản sao có chứng thực: Quyết định tuyển dụng công chức; Quyết định bổ
nhiệm ngạch hiện giữ.
c) Bản sao có chứng thực: Văn bằng, chứng chỉ minh chứng có đủ tiêu chuẩn
chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch được chuyển.
2.4. Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
2.5. Thời hạn
giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy
đủ hồ sơ bảo đảm theo quy định.
2.6. Đối tượng
thực hiện TTHC: Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện;
Vườn Quốc gia Bidoup - Núi Bà.
2.7. Cơ
quan giải quyết TTHC:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND tỉnh.
b) Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ.
2.8. Kết quả
thực hiện TTHC: Quyết
định chuyển ngạch công chức.
2.9. Phí, lệ
phí: Không quy định.
2.10. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
2.11. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện TTHC:
a) Việc chuyển ngạch được thực hiện khi công chức thay đổi vị trí việc
làm mà ngạch công chức đang giữ không phù hợp với yêu cầu ngạch công chức của vị
trí việc làm mới.
b) Chuyển ngạch là việc công chức đang giữ ngạch của ngành chuyên môn
này được bổ nhiệm sang ngạch của ngành chuyên môn khác có cùng thứ bậc về
chuyên môn, nghiệp vụ.
c) Công chức được chuyển ngạch phải có đủ tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp
vụ của ngạch được chuyển và phù hợp với nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
d) Công chức được giao nhiệm vụ không phù hợp với chuyên môn, nghiệp vụ
của ngạch công chức đang giữ thì phải được chuyển ngạch cho phù hợp.
đ) Không thực hiện nâng ngạch, nâng lương khi chuyển ngạch.
2.12. Căn cứ pháp
lý của TTHC:
a) Luật Cán bộ,
công chức.
b) Luật sửa đổi,
bổ sung một số Điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.
c) Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng
và quản lý công chức.
d) Nghị định số
116/2024/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 quy định
về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức và Nghị định số 06/2023/NĐ-CP ngày
21 tháng 02 năm 2023 quy định về kiểm định chất lượng đầu vào công chức.
3. Xét chuyển chức danh nghề nghiệp (đối với đối tượng thuộc thẩm quyền
của Chủ tịch UBND tỉnh)
3.1. Trình
tự thực hiện: Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công
lập quyết định hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định việc xét chuyển chức
danh nghề nghiệp theo thẩm quyền phân cấp.
3.2. Cách
thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
3.3. Thành
phần hồ sơ:
a) Văn bản đề xuất của cơ quan sử dụng công chức.
b) Bản sao có chứng
thực: Quyết định tuyển dụng viên chức; Quyết định
bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp hiện giữ; văn bằng, chứng chỉ minh chứng có đủ
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp được chuyển.
3.4. Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
3.5. Thời hạn
giải quyết: 15 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ bảo đảm theo quy định.
3.6. Đối tượng
thực hiện TTHC: Các sở,
ban, ngành thuộc tỉnh; UBND cấp huyện; các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND
tỉnh.
3.7. Cơ
quan giải quyết TTHC:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND tỉnh.
b) Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ.
3.8. Kết quả
thực hiện TTHC: Quyết định chuyển chức danh nghề
nghiệp.
3.9. Phí, lệ
phí: Không quy định.
3.10. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không
quy định.
3.11. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện TTHC:
a) Việc xét chuyển chức danh nghề nghiệp được thực hiện
khi viên chức thay đổi vị trí việc làm mà chức danh nghề nghiệp đang giữ không
phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm mới.
b) Viên chức được xét chuyển chức danh nghề nghiệp phải
đáp ứng đủ tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp được chuyển.
c) Khi xét chuyển chức danh nghề nghiệp không kết hợp
nâng bậc lương.
3.12. Căn cứ
pháp lý của TTHC:
a) Luật Viên chức.
b) Luật sửa đổi,
bổ sung một số Điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.
c) Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công
chức.
d) Nghị định số
85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của
Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
4. Xét nâng ngạch công chức từ ngạch nhân viên hoặc tương đương lên cán
sự hoặc tương đương; từ ngạch cán sự hoặc tương đương lên chuyên viên hoặc
tương đương
4.1. Trình
tự thực hiện: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
công chức đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện xét nâng ngạch, cơ quan sử dụng công
chức có trách nhiệm rà soát việc đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện và nguyên tắc
xét nâng ngạch, báo cáo cơ quan có thẩm quyền quản lý công chức xem xét, quyết
định theo thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 73 hoặc khoản 1 Điều 74 Nghị định
số 116/2024/NĐ-CP (kèm theo hồ sơ liên quan).
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
4.3. Thành
phần hồ sơ:
a) Văn bản đề xuất của cơ quan sử dụng công chức.
b) Sơ yếu lý lịch công chức theo quy định hiện hành được lập chậm nhất
là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ dự thi nâng ngạch, có xác nhận của
cơ quan quản lý, sử dụng công chức.
c) Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu cơ quan, tổ chức sử dụng
công chức về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi theo quy định.
d) Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của ngạch dự
thi.
Trường hợp công chức có bằng tốt nghiệp chuyên môn đã chuẩn đầu ra về
ngoại ngữ hoặc tin học theo quy định mà tương ứng với yêu cầu của ngạch dự thi
thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.
đ) Bản sao có chứng thực các văn bản minh chứng về tiêu chuẩn, điều kiện
xét nâng ngạch công chức quy định tại Điều 31 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP (được
sửa đổi bởi khoản 19 Điều 1 Nghị định 116/2024/NĐ-CP).
4.4. Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
4.5. Thời hạn
giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy
đủ hồ sơ bảo đảm theo quy định.
4.6. Đối tượng
thực hiện TTHC: Các sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện; Vườn Quốc gia Bidoup - Núi Bà.
4.7. Cơ
quan giải quyết TTHC:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND tỉnh.
b) Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ.
4.8. Kết quả
thực hiện TTHC: Quyết định bổ nhiệm ngạch và xếp
lương đối với công chức.
4.9. Phí, lệ
phí: Không quy định.
4.10. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
4.11. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện TTHC:
a) Xét nâng
ngạch từ ngạch nhân viên hoặc tương đương lên ngạch cán sự hoặc tương đương; từ
ngạch cán sự hoặc tương đương lên ngạch chuyên viên hoặc tương đương nếu đáp ứng
một trong các điều kiện sau:
- Được tặng
bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh trở lên do có thành tích trong công tác và
được đánh giá, xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm
công tác liền kề trước năm xét nâng ngạch.
- Có 03 năm
công tác liền kề trước năm xét nâng ngạch được đánh giá, xếp loại chất lượng ở
mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên, trong đó có ít nhất 01 năm được đánh giá,
xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
b) Công chức
được xét nâng ngạch khi có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau đây:
- Được xếp
loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề
trước năm dự thi nâng ngạch; có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; không đang
trong thời hạn xử lý kỷ luật; không đang trong thời gian bị khởi tố, điều tra,
truy tố, xét xử; không đang trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến
kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật.
- Có năng lực,
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận vị trí việc làm tương ứng với ngạch
công chức cao hơn ngạch công chức hiện giữ trong cùng ngành chuyên môn.
- Đáp ứng
yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ (không yêu cầu chứng chỉ ngoại ngữ, tin học) và
yêu cầu khác về tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch dự thi.
- Tiêu chuẩn
về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
+ Nắm vững
đường lối, chủ trương của Đảng, pháp luật về ngành, lĩnh vực công tác, các mục
tiêu và đối tượng quản lý, hệ thống các nguyên tắc và cơ chế quản lý nghiệp vụ
thuộc phạm vi công tác.
+ Có khả
năng tham gia xây dựng và hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách, quy định về
quản lý nhà nước thuộc ngành, lĩnh vực hoặc địa phương công tác; có khả năng
tham gia nghiên cứu phục vụ quản lý và xử lý thông tin quản lý.
+ Có năng lực
làm việc độc lập hoặc phối hợp theo nhóm; có kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết
trình các vấn đề được giao tham mưu, đề xuất.
+ Có kỹ năng
sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được
tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo
yêu cầu của vị trí việc làm.
- Tiêu chuẩn
về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
+ Có bằng tốt
nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành,
lĩnh vực công tác.
+ Có chứng
chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch
chuyên viên và tương đương.
4.12. Căn cứ pháp lý của TTHC:
a) Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày
27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
b) Nghị định số
116/2024/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 quy định
về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức và Nghị định số 06/2023/NĐ-CP ngày
21 tháng 02 năm 2023 quy định về kiểm định chất lượng đầu vào công chức.
5. Xét nâng ngạch
công chức từ ngạch chuyên viên hoặc tương đương lên chuyên viên chính hoặc
tương đương
5.1. Trình tự thực hiện: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày công chức đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều
kiện xét nâng ngạch, cơ quan sử dụng công chức có trách nhiệm rà soát việc đáp ứng
các tiêu chuẩn, điều kiện và nguyên tắc xét nâng ngạch, báo cáo cơ quan có thẩm
quyền quản lý công chức xem xét, quyết định theo thẩm quyền quy định tại khoản
1 Điều 73 hoặc khoản 1 Điều 74 Nghị định số 116/2024/NĐ-CP (kèm theo hồ sơ liên
quan).
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
5.3. Thành
phần hồ sơ:
a) Văn bản đề xuất của cơ quan sử dụng công chức.
b) Sơ yếu lý lịch công chức theo quy định hiện hành được lập chậm nhất
là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ dự thi nâng ngạch, có xác nhận của
cơ quan quản lý, sử dụng công chức.
c) Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu cơ quan, tổ chức sử dụng
công chức về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi theo quy định.
d) Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của ngạch dự
thi.
Trường hợp công chức có bằng tốt nghiệp chuyên môn đã chuẩn đầu ra về
ngoại ngữ hoặc tin học theo quy định mà tương ứng với yêu cầu của ngạch dự thi
thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.
đ) Bản sao có chứng thực các văn bản minh chứng về tiêu chuẩn, điều kiện
xét nâng ngạch công chức quy định tại Điều 31 Nghị định số
138/2020/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Khoản 19 Điều 1
Nghị định 116/2024/NĐ-CP).
5.4 Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.5. Thời hạn
giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy
đủ hồ sơ bảo đảm theo quy định.
5.6. Đối tượng
thực hiện TTHC: Các sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện; Vườn Quốc gia Bidoup - Núi Bà.
5.7. Cơ
quan giải quyết TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Nội vụ.
5.8. Kết quả
thực hiện TTHC: Quyết định bổ nhiệm ngạch và xếp
lương đối với công chức.
5.9. Phí, lệ
phí: Không quy định.
5.10. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không
quy định.
5.11. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện TTHC:
a) Xét nâng
ngạch công chức khi có thành tích trong hoạt động công vụ được cấp có thẩm quyền
công nhận:
Xét nâng ngạch
từ ngạch chuyên viên hoặc tương đương lên ngạch chuyên viên chính hoặc tương
đương nếu đáp ứng một trong các điều kiện sau:
- Được tặng
Huân chương Lao động hạng Ba trở lên và được đánh giá, xếp loại chất lượng hoàn
thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm xét nâng ngạch.
- Được tặng
Bằng khen Thủ tướng Chính phủ và có 03 năm công tác liền kề trước năm xét nâng
ngạch được đánh giá, xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
- Được tặng
danh hiệu chiến sĩ thi đua Bộ, ban, ngành, tỉnh trở lên và có 03 năm công tác
liền kề trước năm xét nâng ngạch được đánh giá, xếp loại chất lượng hoàn thành
tốt nhiệm vụ trở lên, trong đó có ít nhất 01 năm được đánh giá, xếp loại chất
lượng ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
b) Công chức
được xét nâng ngạch khi có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau đây:
- Được xếp
loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề
trước năm dự thi nâng ngạch; có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; không đang
trong thời hạn xử lý kỷ luật; không đang trong thời gian bị khởi tố, điều tra,
truy tố, xét xử; không đang trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến
kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật.
- Có năng lực,
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận vị trí việc làm tương ứng với ngạch
công chức cao hơn ngạch công chức hiện giữ trong cùng ngành chuyên môn.
- Đáp ứng
yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ (không yêu cầu chứng chỉ ngoại ngữ, tin học) và
yêu cầu khác về tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch dự thi.
- Tiêu chuẩn
về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
+ Nắm vững
đường lối, chủ trương của Đảng, pháp luật về ngành, lĩnh vực công tác, các mục
tiêu và đối tượng quản lý, hệ thống các nguyên tắc và cơ chế quản lý nghiệp vụ
thuộc phạm vi công tác.
+ Có khả năng
tham gia xây dựng và hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách, quy định về quản
lý nhà nước thuộc ngành, lĩnh vực hoặc địa phương công tác; có khả năng tham
gia nghiên cứu phục vụ quản lý và xử lý thông tin quản lý.
+ Có năng lực
làm việc độc lập hoặc phối hợp theo nhóm; có kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết
trình các vấn đề được giao tham mưu, đề xuất.
+ Có kỹ năng
sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được
tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo
yêu cầu của vị trí việc làm.
- Tiêu chuẩn
về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
+ Có bằng tốt
nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành,
lĩnh vực công tác.
+ Có chứng chỉ
bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên
viên và tương đương.
5.12. Căn cứ
pháp lý của TTHC:
a) Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng
và quản lý công chức.
b) Nghị định số
116/2024/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 quy định
về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức và Nghị định số 06/2023/NĐ-CP ngày
21 tháng 02 năm 2023 quy định về kiểm định chất lượng đầu vào công chức.
6. Quy trình phê duyệt quy hoạch chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng
thuộc các Sở, ban, ngành và đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh
6.1. Trình
tự thực hiện: Thực hiện theo Phụ lục 2 ban hành tại
Quy định số 11-QĐ/TU ngày 20 tháng 4 năm 2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Lâm Đồng.
6.1.1. Quy
trình thực hiện tại các Sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh
a) Quy trình
xây dựng quy hoạch từ nguồn nhân sự tại chỗ
Bước 1: Xây dựng kế hoạch triển khai và chuẩn bị nguồn cán bộ dự kiến phát hiện,
giới thiệu quy hoạch.
Căn cứ Quy định của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy về công tác quy hoạch cán bộ và cơ cấu, số lượng, tiêu
chuẩn, điều kiện, đối tượng, độ tuổi, tỉ lệ cán bộ trẻ, cán bộ nữ, cán bộ người
dân tộc thiểu số quy định; trên cơ sở tình hình đội ngũ cán bộ và yêu cầu nhiệm
vụ chính trị của của cơ quan, đơn vị; tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị chỉ đạo
bộ phận tham mưu về tổ chức, cán bộ thực hiện các công việc sau: (1) Xây dựng kế
hoạch triển khai công tác quy hoạch cán bộ của cơ quan, đơn vị mình. (2) Tiến
hành rà soát, đánh giá nguồn cán bộ để dự kiến danh sách nguồn nhân sự cơ bản
đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện quy hoạch các chức danh lãnh đạo, quản lý các cấp.
Bước 2: Tổ chức hội nghị tập thể lãnh đạo (lần 1)
Trên cơ sở báo
cáo của bộ phận tham mưu về tổ chức, cán bộ, tập thể lãnh đạo thảo luận, phân
tích và thông qua: (1) Kế hoạch triển khai công tác quy hoạch cán bộ của cơ
quan, đơn vị. (2) Danh sách nguồn nhân sự cơ bản đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện
để trình các hội nghị xem xét, phát hiện, giới thiệu quy hoạch.
Thành phần: Tập
thể lãnh đạo và cấp ủy cơ quan, đơn vị.
Bước 3: Tổ chức hội nghị cán bộ chủ chốt để lấy ý kiến phát hiện, giới thiệu
nguồn quy hoạch (bằng phiếu kín).
Thành phần: Tập
thể lãnh đạo, cấp ủy; Trưởng, phó các phòng, ban, đơn vị trực thuộc; Trưởng các
tổ chức đoàn thể của cơ quan, đơn vị.
Lưu ý: Các cơ quan, đơn vị có số lượng cán bộ, công chức, viên chức dưới 30
người, phải tổ chức lấy phiếu của toàn thể cán bộ, công chức, viên chức.
Bước 4: Tổ chức hội nghị tập thể lãnh đạo mở rộng.
Trên cơ sở kết quả
giới thiệu nhân sự ở bước 3, tập thể lãnh đạo mở rộng tiến hành thảo luận và giới
thiệu nhân sự quy hoạch (bằng phiếu kín).
Thành phần: Tập
thể lãnh đạo, cấp ủy cơ quan, trưởng các phòng, đơn vị trực thuộc; trưởng các tổ
chức chính trị - xã hội, bí thư các tổ chức cơ sở đảng trực thuộc.
Bước 5: Tổ chức hội nghị tập thể lãnh đạo (lần 2)
Căn cứ vào cơ cấu,
số lượng, tiêu chuẩn, điều kiện, đối tượng, độ tuổi, tỉ lệ cán bộ trẻ, cán bộ nữ,
cán bộ người dân tộc thiểu số theo quy định; đồng thời, trên cơ sở tình hình đội
ngũ cán bộ, yêu cầu nhiệm vụ chính trị của cơ quan, đơn vị và kết quả giới thiệu
nhân sự ở bước 3 và bước 4, tập thể lãnh đạo tiến hành thảo luận và biểu quyết
giới thiệu nhân sự (bằng phiếu kín) để đưa vào danh sách đề nghị phê duyệt quy
hoạch.
6.1.2. Quy
trình rà soát, bổ sung quy hoạch hằng năm.
a) Quy trình đối
với nguồn nhân sự tại chỗ
Căn cứ vào kết quả
đánh giá cán bộ hằng năm của cấp có thẩm quyền và đề xuất của cơ quan tham mưu
về tổ chức, cán bộ, tập thể lãnh đạo chỉ đạo rà soát, bổ sung quy hoạch theo
các bước sau:
Bước 1: Hội nghị tập thể lãnh đạo (lần 1) xem xét, thông qua danh sách bổ sung
quy hoạch để lấy ý kiến tại các hội nghị và bỏ phiếu đưa ra khỏi quy hoạch đối
với những trường hợp không đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định.
Bước 2: Tổ chức hội nghị cán bộ chủ chốt để lấy ý kiến phát hiện, giới thiệu
nhân sự quy hoạch (bằng phiếu kín)
Bước 3: Tổ chức hội nghị tập thể lãnh đạo mở rộng.
Trên cơ sở kết quả
giới thiệu nhân sự ở bước 2, tập thể lãnh đạo mở rộng tiến hành thảo luận và giới
thiệu nhân sự quy hoạch (bằng phiếu kín).
Bước 4: Tổ chức hội nghị tập thể lãnh đạo (lần 2)
Căn cứ vào cơ cấu,
số lượng, tiêu chuẩn, điều kiện, đối tuổi, tỉ lệ cán bộ trẻ, cán bộ nữ, cán bộ
người dân tộc thiểu số theo quy định; đồng thời, trên cơ sở tình hình độ ngũ
cán bộ, yêu cầu chính trị của cơ quan, đơn vị và kết quả giới thiệu nhân sự ở
bước 2 và bước 3, tập thể lãnh đạo tiến hành thảo luận và biểu quyết giới thiệu
nhân sự (bằng phiếu kín) để đưa vào danh sách đề nghị phê duyệt quy hoạch.
b) Quy trình đối
với nguồn nhân sự từ nơi khác
Bước 1: Chuẩn bị và xác định nguồn quy hoạch.
Căn cứ cơ cấu, số
lượng, tiêu chuẩn, điều kiện, đối tượng, độ tuổi, tỉ lệ cán bộ trẻ, cán bộ nữ, cán
bộ dân tộc thiểu số theo quy định; đồng thời, trên cơ sở kết quả phê duyệt quy
hoạch cán bộ, tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị chỉ đạo thực hiện như sau: (1)
Tiến hành rà soát, đánh giá nguồn cán bộ tại chỗ (trong quy hoạch và ngoài quy
hoạch); trong đó, phân tích và xác định rõ cơ cấu, số lượng, chuyên ngành đào tạo,
chức danh quy hoạch mà cơ quan, đơn vị hiện còn thiếu nguồn nhân sự hoặc có
nhưng chưa đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện, yêu cầu đặt ra cần giới thiệu bổ sung
quy hoạch từ nguồn nhân sự từ nơi khác. (2) Nghiên cứu, đề xuất danh sách nguồn
nhân sự từ nơi khác đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định và yêu cầu nhiệm
vụ của cơ quan, đơn vị.
Bước 2: Tổ chức hội nghị tập thể lãnh đạo (lần 1).
Trên cơ sở báo
cáo của cơ quan tham mưu về tổ chức, cán bộ, tập thể lãnh đạo thảo luận, phân
tích, xác định cơ cấu, số lượng chức danh quy hoạch; đồng thời thông qua danh
sách nguồn nhân sự từ nơi khác.
Bước 3: Trao đổi với nhân sự và lấy ý kiến tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị
nơi cán bộ công tác.
Đại diện tập thể
lãnh đạo cơ quan, đơn vị gặp gỡ, trao đổi với nhân sự dự kiến giới thiệu quy hoạch;
đồng thời, có văn bản lấy ý kiến của tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị nơi cán bộ
công tác về dự kiến chức danh quy hoạch; nhận xét, đánh giá đối với cán bộ và
cung cấp hồ sơ nhân sự theo quy định.
Bước 4: Tổ chức hội nghị tập thể lãnh đạo (lần 2).
Tập thể lãnh đạo
tiến hành thảo luận và biểu quyết giới thiệu nhân sự (bằng phiếu kín) để đưa
vào danh sách đề nghị phê duyệt quy hoạch.
* Lưu ý:
- Các hội nghị được
tiến hành khi có ít nhất 2/3 số người triệu tập có mặt.
- Thành phần hội
nghị ở các bước trong quy trình rà soát, bổ sung quy hoạch tương tự như thành
phần hội nghị ở các bước trong quy trình xây dựng quy hoạch nhiệm kỳ kế tiếp.
- Kết quả biểu
quyết giới thiệu tại bước 5 (xây dựng quy hoạch nhiệm kỳ kế tiếp) và ở bước 4
(rà soát, bổ sung quy hoạch hằng năm) được công bố tại hội nghị tập thể lãnh đạo.
Đối với kết quả kiểm phiếu phát hiện, giới thiệu ở các bước còn lại không công
bố tại hội nghị tương ứng.
6.1.3. Quy
trình thẩm định và phê duyệt quy hoạch
Căn cứ đề nghị của
cơ quan, đơn vị, Sở Nội vụ thẩm định điều kiện, tiêu chuẩn nhân sự được giới
thiệu quy hoạch, ký ban hành Thông báo xác nhận quy hoạch đối với Trưởng, phó
các phòng, ban và tương đương của các cơ quan, đơn vị trực thuộc sở, ban,
ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh.
6.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
6.3. Thành phần hồ sơ: Theo Phụ lục 2 ban hành tại Quy định số 11-QĐ/TU ngày 20 tháng 4 năm
2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Lâm Đồng.
a) Hồ sơ đề nghị
cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch:
- Tờ trình gửi cấp
có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch.
- Biên bản hội
nghị và các biên bản kiểm phiếu giới thiệu quy hoạch; bảng tổng hợp kết quả kiểm
phiếu ở các bước.
- Danh sách cán bộ
quy hoạch các chức danh có kèm theo phân tích chất lượng.
- Kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng.
- Báo cáo kết quả
quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý nhiệm kỳ 2021 - 2026, 2026 - 2031.
b) Danh mục hồ sơ
nhân sự quy hoạch:
Lập 02 (hai) bộ
hồ sơ: 01 bộ gửi Sở Nội vụ thẩm định, xác nhận quy hoạch; 01 bộ lưu tại cơ
quan, đơn vị quy hoạch.
- Sơ yếu lý
lịch theo quy định hiện hành do cá nhân tự khai và cơ quan trực tiếp quản lý
cán bộ xác nhận; có dán ảnh màu khổ 4x6.
- Nhận xét, đánh
giá của các cấp ủy, tổ chức đảng, tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị của cấp có
thẩm quyền theo phân cấp quản lý cán bộ, về: (1) Phẩm chất đạo đức, lối sống, ý
thức tổ chức kỷ luật, đoàn kết nội bộ. (2) Năng lực công tác và kết quả thực hiện
chức trách, nhiệm vụ được giao. (3) Uy tín và triển vọng phát triển.
- Kết luận về
tiêu chuẩn chính trị của cấp có thẩm quyền theo Quy định của Bộ Chính trị về bảo
vệ chính trị nội bộ Đảng.
- Bản kê khai tài
sản, thu nhập theo mẫu ban hành kèm theo quy định hiện hành (có ký xác nhận của
người kê khai và người nhận bản kê khai theo quy định).
- Bản sao có giá
trị pháp lý các văn bằng, chứng chỉ về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận
chính trị… (có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền).
- Quyết định bổ
nhiệm vào ngạch đối với công chức; quyết định bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề
nghiệp đối với viên chức (áp dụng quy hoạch các chức danh: Trưởng, phó các
phòng (ban) và tương đương của các cơ quan, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp…).
* Lưu ý: Các tài liệu trên không quá 06
tháng tính đến thời điểm xem xét.
6.4. Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
6.5. Thời hạn
giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ
khi nhận được đầy đủ thành phần hồ sơ theo quy định; Sở Nội vụ thẩm định, phê
duyệt quy hoạch theo thẩm quyền. Trường hợp cần thiết, có thể kéo dài thời gian
nhưng không được quá 15 ngày làm việc.
6.6. Đối tượng
thực hiện TTHC: Các Sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp
thuộc tỉnh.
6.7. Cơ
quan giải quyết TTHC:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Nội vụ.
b) Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ.
c) Cơ quan phối hợp
thực hiện TTHC: Các Thành ủy, Huyện ủy thuộc Tỉnh ủy Lâm Đồng; Đảng ủy Khối các cơ quan tỉnh.
6.8. Kết quả
thực hiện TTHC: Thông báo xác nhận quy hoạch cán bộ
lãnh đạo, quản lý.
6.9. Phí, lệ
phí: Không quy định.
6.10. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không
quy định.
6.11. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện TTHC: Không quy định.
6.12. Căn cứ
pháp lý của TTHC:
a) Quy định số
24-QĐ/TU ngày 13 tháng 7 năm 2023 của Tỉnh ủy Lâm Đồng quy định về phân cấp quản
lý cán bộ và bổ nhiệm, giới thiệu cán bộ ứng cử.
b) Quy định số
11-QĐ/TU ngày 20 tháng 4 năm 2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Lâm Đồng về công
tác quy hoạch cán bộ.
c) Hướng dẫn số
08-HD/BTCTU ngày 25 tháng 4 năm 2022 của Ban Tổ chức Tỉnh ủy Lâm Đồng hướng dẫn
một số nội dung cụ thể về công tác quy hoạch cán bộ.
7. Quy trình quyết định phê duyệt Đề án vị trí việc làm
7.1. Trình
tự thực hiện:
a) Các cơ quan,
đơn vị xây dựng đề án vị trí việc làm của cơ quan, tổ chức mình, gửi Sở Nội vụ
để thẩm định.
b) Trong thời hạn
40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ thẩm định đề án vị
trí việc làm, tổng hợp vị trí việc làm của cơ quan, đơn vị, địa phương trình Chủ
tịch UBND tỉnh phê duyệt. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì Sở Nội vụ làm văn bản đề
nghị đơn vị bổ sung hồ sơ.
c) Trong
thời hạn 07 ngày làm việc, Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt vị trí việc làm trong
các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc quyền quản lý.
Trường hợp Chủ tịch
UBND tỉnh yêu cầu điều chỉnh hoặc không đồng ý thì Sở Nội vụ phải thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do cho cơ quan trình Đề án vị trí việc làm biết, nghiên cứu
xây dựng lại Đề án vị trí việc làm của cơ quan, đơn vị, địa phương.
7.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
7.3. Thành
phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị phê duyệt đề án vị trí việc làm.
b) Đề án vị trí việc làm, bao gồm:
- Cơ sở pháp lý của việc xây dựng đề án vị trí việc làm.
- Thống kê và phân nhóm công việc theo chức năng, nhiệm vụ, tính chất, mức
độ phức tạp của từng công việc trong cơ quan, tổ chức.
- Xác định vị trí việc làm, gồm: Bản mô tả công việc, khung năng lực, ngạch
công chức đối với từng vị trí việc làm.
- Tổng hợp vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của cơ quan, tổ chức.
- Kiến nghị, đề xuất (nếu có).
c) Bản sao các văn bản của cơ quan có thẩm quyền quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức; quy trình quản lý chuyên
môn, nghiệp vụ theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
d) Các văn bản khác liên quan trong trường hợp yêu cầu bổ sung.
7.4. Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
7.5. Thời hạn
giải quyết: 47 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
7.6. Đối tượng
thực hiện TTHC: Các sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện; các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh Lâm Đồng (nhóm 3 và
nhóm 4).
7.7. Cơ
quan giải quyết TTHC:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND tỉnh.
b) Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ.
c) Cơ quan phối hợp
thực hiện TTHC: Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; các đơn vị sự nghiệp thuộc
tỉnh Lâm Đồng.
7.8. Kết quả
thực hiện TTHC: Quyết định phê duyệt vị trí việc
làm và cơ cấu ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức của Chủ tịch
UBND tỉnh.
7.9. Phí, lệ
phí: Không quy định.
7.10. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không
quy định.
7.11. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện TTHC:
a) Hồ sơ trình phê duyệt đề án vị trí việc làm phải đầy đủ,
hợp lệ theo quy định tại Điều 8 Nghị định 62/2020/NĐ-CP và Điều 7 Nghị định số
106/2020/NĐ-CP . Việc xác định vị trí việc
làm và xây dựng bản mô tả vị trí việc làm phải theo hướng dẫn của các Bộ, ngành
theo lĩnh vực, phải được xác định theo quy định và phù hợp với chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức; mức độ phức tạp, tính chất, đặc điểm, quy mô hoạt
động; phạm vi, đối tượng phục vụ; quy trình quản lý chuyên môn, nghiệp vụ của
cơ quan, tổ chức theo quy định.
b) Việc xác định cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu viên chức
theo chức danh nghề nghiệp (theo Điều 6 Nghị định số 62/2020/NĐ-CP và Điều 3
Nghị định số 106/2020/NĐ-CP).
c) Việc xác định cơ cấu ngạch công chức thực hiện theo
quy định tại Thông tư số 13/2022/TT-BNV .
d) Việc xác định cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức
thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ và các bộ, ngành lĩnh vực.
7.12. Căn cứ pháp
lý của TTHC:
a) Nghị định số
62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc
làm và biên chế công chức.
b) Nghị định số
106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số
lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập.
c) Thông tư số
12/2022/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị
trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý, nghiệp vụ chuyên môn dùng chung, hỗ
trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề
nghiệp chuyên môn dùng chung, hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập.
d) Thông tư số 13/2022/TT-BNV
ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xác định cơ cấu
ngạch công chức.
đ) Các Thông tư
hướng dẫn vị trí việc làm công chức, viên chức của các Bộ chuyên ngành.
8. Quy trình điều chỉnh phê duyệt vị trí việc làm
8.1. Trình tự thực
hiện:
a) Các cơ quan, đơn vị xây dựng hồ sơ điều chỉnh đề
án vị trí việc làm của cơ quan, tổ chức mình, gửi Sở Nội vụ để thẩm định.
b) Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ, thẩm định hồ sơ điều
chỉnh đề án vị trí việc làm, tổng hợp vị trí việc làm của cơ quan, đơn vị, địa
phương trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt trong thời hạn 25 ngày làm việc (đối
với hồ sơ hợp lệ, đủ thành phần). Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì Sở Nội vụ làm văn bản
đề nghị đơn vị bổ sung hồ sơ.
c) Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh vị trí
việc làm trong các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc quyền quản lý trong thời hạn
07 ngày làm việc. Trường hợp Chủ tịch UBND tỉnh yêu cầu điều chỉnh hoặc không đồng
ý thì Sở Nội vụ phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho cơ quan trình Đề
án vị trí việc làm biết, nghiên cứu xây dựng lại Đề án vị trí việc làm của cơ
quan, đơn vị, địa phương.
8.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
8.3. Thành
phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị điều chỉnh phê duyệt đề án vị trí việc làm.
b) Đề án vị trí việc làm, bao gồm:
- Cơ sở pháp lý của việc xây dựng đề án vị trí việc làm.
- Thống kê và phân nhóm công việc theo chức năng, nhiệm vụ, tính chất, mức
độ phức tạp của từng công việc trong cơ quan, tổ chức.
- Xác định vị trí việc làm, gồm: Bản mô tả công việc, khung năng lực, ngạch
công chức đối với từng vị trí việc làm.
- Tổng hợp vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của cơ quan, tổ chức.
- Kiến nghị, đề xuất (nếu có).
c) Bản sao các văn bản của cơ quan có thẩm quyền quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức; quy trình quản lý chuyên
môn, nghiệp vụ theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
d) Các văn bản khác liên quan trong trường hợp yêu cầu bổ sung.
8.4. Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
8.5. Thời hạn
giải quyết: 32 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
8.6. Đối tượng
thực hiện TTHC: Các sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện; các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh Lâm Đồng (nhóm 3 và
nhóm 4).
8.7. Cơ
quan giải quyết TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Nội vụ.
c) Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC:
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh Lâm Đồng.
8.8. Kết quả
thực hiện TTHC: Quyết định phê duyệt điều chỉnh vị
trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức của Chủ
tịch UBND tỉnh.
8.9. Phí, lệ
phí: Không quy định.
8.10. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không
quy định.
8.11. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện TTHC:
a) Việc điều
chỉnh vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu chức danh nghề nghiệp
viên chức trong các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện trong các trường hợp
sau:
- Cơ quan, tổ
chức có sự thay đổi một trong các căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định
62/2020/NĐ-CP và khoản 1 Điều 4 Nghị định số 106/2020/NĐ-CP .
- Cơ quan, tổ
chức được tổ chức lại theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
b) Hồ sơ
trình điều chỉnh đề án vị trí việc làm phải đầy đủ, hợp lệ theo quy định tại Điều
8, Nghị định 62/2020/NĐ-CP và Điều 7, Nghị định số 106/2020/NĐ-CP . Việc xác định vị trí việc làm và xây dựng
bản mô tả vị trí việc làm phải theo hướng dẫn của các Bộ, ngành theo lĩnh vực,
phải được xác định theo quy định và phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,
cơ cấu tổ chức; mức độ phức tạp, tính chất, đặc điểm, quy mô hoạt động; phạm
vi, đối tượng phục vụ; quy trình quản lý chuyên môn, nghiệp vụ của cơ quan, tổ
chức theo quy định.
c) Việc xác
định cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp (theo
Điều 6 Nghị định số 62/2020/NĐ-CP và Điều 3 Nghị định số 106/2020/NĐ-CP).
- Việc xác định
cơ cấu ngạch công chức thực hiện theo quy định tại Thông tư số 13/2022/TT-BNV .
- Việc xác định
cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ
và các bộ, ngành lĩnh vực.
8.12. Căn cứ pháp lý của TTHC:
a) Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01
tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và biên chế công chức.
b) Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày
10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc
trong đơn vị sự nghiệp công lập.
c) Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30
tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức
lãnh đạo, quản lý, nghiệp vụ chuyên môn dùng chung, hỗ trợ, phục vụ trong cơ
quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn
dùng chung, hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập.
d) Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31
tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch
công chức.
đ) Các Thông tư hướng dẫn vị trí việc
làm công chức, viên chức của các Bộ chuyên ngành.
9. Đánh giá, xếp
loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức
9.1. Trình tự thực hiện:
a) Đối với cán bộ
- Cán bộ làm báo cáo tự đánh giá, nhận
mức xếp loại kết quả công tác theo chức trách, nhiệm vụ được giao theo mẫu số
01 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 90/2020/NĐ-CP .
- Nhận xét, đánh giá cán bộ: Tập
thể lãnh đạo cơ quan, tổ chức nơi cán bộ công tác tổ chức cuộc họp để nhận xét,
đánh giá đối với cán bộ.
+ Cán bộ trình bày báo cáo tự đánh
giá kết quả công tác tại cuộc họp, các thành viên tham dự cuộc họp đóng góp ý
kiến, các ý kiến phải được ghi vào biên bản và thông qua tại cuộc họp.
+ Cấp có thẩm quyền quản lý cán bộ
quyết định việc lấy ý kiến nhận xét, đánh giá của các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc thẩm quyền lãnh đạo, quản lý trực tiếp của cán bộ được đánh giá; lấy ý kiến
nhận xét, đánh giá của cấp ủy đảng cùng cấp nơi cán bộ công tác.
- Xem xét, quyết định đánh giá, xếp
loại chất lượng cán bộ.
+ Cơ quan tham mưu về công tác cán bộ
của cơ quan quản lý cán bộ tổng hợp ý kiến nhận xét, đánh giá theo quy định tại
khoản 2, khoản 3 Điều 17 Nghị định số 90/2020/NĐ-CP và tài liệu liên quan (nếu
có), đề xuất nội dung đánh giá và mức xếp loại chất lượng đối với cán bộ.
+ Cấp có thẩm quyền quản lý cán bộ
xem xét, quyết định đánh giá, xếp loại chất lượng đối với cán bộ.
- Thông báo kết quả đánh giá, xếp loại
chất lượng cán bộ.
Cấp có thẩm quyền quản lý cán bộ
thông báo bằng văn bản cho cán bộ và thông báo công khai về kết quả đánh giá, xếp
loại chất lượng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi cán bộ công tác; quyết định
hình thức công khai trong cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi cán bộ công tác, trong
đó ưu tiên áp dụng hình thức công khai trên môi trường điện tử.
b) Đối với công chức
- Đối với công chức là người đứng đầu
cơ quan, tổ chức, đơn vị
+ Công chức làm báo cáo tự đánh giá,
nhận mức xếp loại kết quả công tác theo chức trách, nhiệm vụ được giao theo mẫu
số 02 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 90/2020/NĐ-CP .
+ Cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công
chức công tác tổ chức cuộc họp để nhận xét, đánh giá đối với công chức; lấy ý
kiến nhận xét, đánh giá của cấp ủy đảng cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công chức
công tác.
+ Cơ quan tham mưu về công tác cán bộ
của cơ quan có thẩm quyền đánh giá tổng hợp ý kiến nhận xét, đánh giá quy định
tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều 18 Nghị định số 90/2020/NĐ-CP và tài liệu liên
quan (nếu có), đề xuất nội dung đánh giá và mức xếp loại chất lượng đối với
công chức.
+ Cấp có thẩm quyền đánh giá công chức
thông báo bằng văn bản cho công chức và thông báo công khai về kết quả đánh
giá, xếp loại chất lượng; quyết định hình thức công khai trong cơ quan, tổ chức,
đơn vị nơi công chức công tác, trong đó ưu tiên áp dụng hình thức công khai trên
môi trường điện tử.
- Đối với cấp phó của người đứng đầu
và công chức thuộc quyền quản lý của người đứng đầu:
+ Công chức làm báo cáo tự đánh giá kết
quả công tác theo nhiệm vụ được giao theo mẫu số 02 của Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 90/2020/NĐ-CP .
+ Cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công
chức công tác tổ chức cuộc họp để nhận xét, đánh giá đối với công chức; lấy ý
kiến nhận xét, đánh giá của cấp ủy đảng cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công chức
công tác; lấy ý kiến nhận xét, đánh giá của Cấp ủy Đảng cơ quan, tổ chức, đơn vị
nơi công chức công tác đối với cấp phó của người đứng đầu.
+ Xem xét, quyết định đánh giá, xếp
loại chất lượng công chức
Đối với công chức là cấp phó của người
đứng đầu, người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ ý kiến nhận xét, đánh
giá quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều 18 Nghị định số 90/2020/NĐ-CP và
tài liệu liên quan (nếu có) để quyết định nội dung đánh giá và mức xếp loại chất
lượng đối với công chức.
Đối với công chức thuộc quyền quản lý
của người đứng đầu, người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ ý kiến tại
cuộc họp nhận xét, đánh giá quy định tại điểm b khoản này quyết định nội dung
đánh giá và mức xếp loại chất lượng đối với công chức.
+ Cấp có thẩm quyền đánh giá thông
báo bằng văn bản cho công chức và thông báo công khai trong cơ quan, tổ chức,
đơn vị nơi công chức công tác về kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng; quyết định
hình thức công khai trong cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công chức công tác,
trong đó ưu tiên áp dụng hình thức công khai trên môi trường điện tử.
c) Đối với viên chức
- Đối với viên chức là người đứng đầu
và cấp phó của người đứng đầu:
+ Viên chức làm báo cáo tự đánh giá,
mức xếp loại kết quả công tác theo chức trách, nhiệm vụ được giao theo mẫu số
03 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 90/2020/NĐ-CP).
+ Đơn vị nơi viên chức công tác tổ chức
cuộc họp để nhận xét, đánh giá đối với viên chức.
+ Lấy ý kiến nhận xét, đánh giá của cấp
ủy đảng đơn vị nơi viên chức công tác.
+ Xem xét, quyết định đánh giá, xếp
loại chất lượng viên chức.
Bộ phận tham mưu về công tác cán bộ của
cơ quan, đơn vị có thẩm quyền đánh giá tổng hợp ý kiến nhận xét, đánh giá quy định
tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều 19 Nghị định số 90/2020/NĐ-CP và tài liệu liên
quan (nếu có), đề xuất nội dung đánh giá và mức xếp loại chất lượng đối với
viên chức.
Cấp có thẩm quyền quyết định đánh
giá, xếp loại chất lượng đối với viên chức.
+ Cấp có thẩm quyền đánh giá, xếp loại
chất lượng viên chức thông báo bằng văn bản cho viên chức về kết quả đánh giá,
xếp loại chất lượng; quyết định hình thức công khai trong cơ quan, tổ chức, đơn
vị nơi viên chức công tác, trong đó ưu tiên áp dụng hình thức công khai trên
môi trường điện tử.
d) Đối với viên chức không giữ chức vụ
quản lý:
- Viên chức làm báo cáo tự đánh giá kết
quả công tác theo nhiệm vụ được giao theo mẫu số 03 của Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 90/2020/NĐ-CP .
- Đơn vị nơi viên chức công tác tổ chức
cuộc họp để nhận xét, đánh giá đối với viên chức.
- Cấp có thẩm quyền đánh giá, xếp loại
chất lượng căn cứ ý kiến tại cuộc họp nhận xét, đánh giá quy định tại điểm b
khoản 2 Điều 19 Nghị định số 90/2020/NĐ-CP quyết định nội dung đánh giá và mức
xếp loại chất lượng đối với viên chức.
- Cấp có thẩm quyền đánh giá, xếp loại
chất lượng viên chức thông báo bằng văn bản cho viên chức và thông báo công
khai trong cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi viên chức công tác về kết quả đánh giá,
xếp loại chất lượng viên chức; quyết định hình thức công khai trong cơ quan, tổ
chức, đơn vị nơi viên chức công tác, trong đó ưu tiêu áp dụng hình thức công
khai trên môi trường điện tử.
9.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
9.3. Thành
phần hồ sơ:
a) Bản tự nhận
xét đánh giá của cá nhân.
b) Ý kiến nhận
xét của cấp ủy đảng và tập thể cơ quan, đơn vị.
c) Đề tài, đề án,
sáng kiến, giải pháp (nếu có).
d) Đề xuất mức
phân loại, đánh giá của đơn vị.
9.4. Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
9.5. Thời hạn
giải quyết: 10 ngày
làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định. Sở Nội vụ
tham mưu văn bản trình cấp có thẩm quyền cho ý kiến về đánh giá, xếp loại cán bộ,
công chức, viên chức thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh.
9.6. Đối tượng
thực hiện TTHC: Cán bộ,
công chức, viên chức.
9.7. Cơ
quan giải quyết TTHC:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ban Thường vụ Tỉnh ủy, UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội
vụ; Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; UBND
cấp huyện; UBND cấp xã.
c) Cơ quan phối hợp
thực hiện TTHC: Ban Tổ chức Tỉnh ủy,
Ủy ban kiểm tra Tỉnh ủy,
Thanh tra tỉnh.
9.8. Kết quả
thực hiện TTHC: Quyết định
đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức, viên
chức.
9.9. Phí, lệ
phí: Không quy định.
9.10. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Phiếu đánh giá,
xếp loại cán bộ, công chức, viên chức theo Phụ lục 1, 2, 3 đính kèm Nghị định 90/2020/NĐ-CP.
9.11. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện TTHC: Không quy định.
9.12. Căn cứ
pháp lý của TTHC:
a) Nghị định số
90/2020/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ về đánh giá, xếp loại chất
lượng cán bộ, công chức, viên chức.
b) Nghị định số
48/2023/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định 90/2020/NĐ-CP .
10. Quy trình thôi việc đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm
quyền của Chủ tịch UBND tỉnh
10.1. Trình tự thực hiện:
a) Đối với công chức lãnh đạo, quản
lý
- Công chức lãnh đạo, quản lý có đơn
từ chức.
- Chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được đơn từ chức, cơ quan, bộ phận tham mưu về tổ chức, cán bộ hoặc
người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công chức đang công tác có trách
nhiệm trao đổi với công chức và báo cáo cấp có thẩm quyền bổ nhiệm xem xét, quyết
định.
- Chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được đề xuất của cơ quan, bộ phận tham mưu về tổ chức, cán bộ, cấp có
thẩm quyền bổ nhiệm xem xét, quyết định việc cho công chức từ chức; trường hợp
cần thiết vì lý do khách quan thì có thể kéo dài nhưng không quá 15 ngày làm việc.
b) Đối với viên chức lãnh đạo, quản
lý
- Viên chức quản lý có đơn từ chức.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được đơn từ chức, cơ quan tham mưu về tổ chức, cán bộ hoặc người đứng
đầu đơn vị sự nghiệp công lập nơi viên chức đang công tác có trách nhiệm trao đổi
với viên chức và báo cáo cấp có thẩm quyền bổ nhiệm xem xét, quyết định.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được đề xuất của cơ quan tham mưu về tổ chức, cán bộ, cấp có thẩm
quyền bổ nhiệm xem xét, quyết định việc cho viên chức thôi giữ chức vụ quản lý;
trường hợp cần thiết vì lý do khách quan thì có thể kéo dài nhưng không quá 15
ngày làm việc.
c) Đối với công chức thôi việc theo
nguyện vọng
- Công chức phải làm đơn gửi cơ quan,
tổ chức, đơn vị có thẩm quyền;
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
nhận đơn, nếu đồng ý cho công chức thôi việc thì cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm
quyền ra quyết định thôi việc bằng văn bản; nếu không đồng ý cho công chức thôi
việc thì trả lời công chức bằng văn bản và nêu rõ lý do theo quy định tại điểm
c khoản 1 Điều 4 Nghị định 46/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ.
d) Đối với viên chức thôi việc theo
nguyện vọng
- Viên chức có văn bản đề nghị.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị của viên chức, nếu đồng ý cho viên chức thôi
việc thì người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập chấm dứt hợp đồng làm việc và
giải quyết chế độ thôi việc cho viên chức theo quy định. Trường hợp không đồng
ý cho viên chức thôi việc thì phải trả lời viên chức bằng văn bản và nêu rõ lý
do theo quy định.
10.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
10.3. Thành
phần hồ sơ:
a) Đơn xin thôi việc
của cán bộ, công chức, viên chức.
b) Văn bản đề nghị của các sở, ngành,
đơn vị, địa phương nơi công chức công tác trước khi xin thôi việc.
c) Các văn bản
liên quan: Văn bản kết luận, biên bản trao đổi giữa cơ quan, đơn vị với cán bộ,
công chức, viên chức xin thôi việc.
10.4. Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
10.5. Thời
hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đầy đủ các hồ sơ liên quan về việc xin thôi việc của cán bộ, công chức, viên chức,
Sở Nội vụ ban hành văn bản đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Trong thời gian 10 ngày, Chủ
tịch UBND tỉnh quyết định cho cán bộ, công chức, viên chức thôi việc. Trường hợp
cần bổ sung, yêu cầu xem xét thêm, Sở Nội vụ có văn bản trao đổi với cơ quan,
đơn vị.
10.6. Đối tượng thực hiện
TTHC: Sở, ngành; UBND các huyện, thành phố; đơn vị
sự nghiệp công lập.
10.7. Cơ quan giải quyết
TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Nội vụ.
10.8. Kết
quả thực hiện TTHC: Quyết định cho cán bộ, công chức,
viên chức thôi việc.
10.9. Phí,
lệ phí: Không quy định.
10.10. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
10.11. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không quy định.
10.12. Căn cứ
pháp lý của TTHC:
a) Luật Cán bộ, công chức, viên chức.
b) Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý công chức.
c) Nghị định số
116/2024/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 quy định
về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức và Nghị định số 06/2023/NĐ-CP ngày
21 tháng 02 năm 2023 quy định về kiểm định chất lượng đầu vào công chức.
d) Nghị định số
115/2020/NĐ-CP 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng
và quản lý viên chức.
đ) Nghị định
85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của
Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
e) Nghị định số
46/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về thôi việc và
nghỉ hưu đối với công chức.
g) Quyết định số
28/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2019 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc ban
hành Quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức, người quản lý
doanh nghiệp Lâm Đồng.
11. Quy trình nghỉ hưu đối với công chức, viên chức thuộc thẩm quyền của
Chủ tịch UBND tỉnh
11.1. Trình
tự thực hiện:
a) Cơ quan, đơn vị công chức, viên chức
đang công tác có văn bản đề nghị cho công chức, viên chức nghỉ hưu hưởng chế độ
Bảo hiểm xã hội theo quy định.
b) Sở Nội vụ thẩm
định, ban hành văn bản trình cấp có thẩm quyền về việc thông báo, quyết định
nghỉ hưu hưởng chế độ Bảo hiểm xã hội đối với công chức, viên chức.
11.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
11.3. Thành
phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị của cơ quan, địa
phương về việc nghỉ hưu hưởng chế độ bảo hiểm xã hội đối với công chức, viên chức.
b) Sơ yếu lý lịch công chức, viên chức.
c) Bản sao công chứng sổ Bảo hiểm xã
hội.
11.4. Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
11.5. Thời
hạn giải quyết: 30 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
11.6. Đối
tượng thực hiện TTHC: Cơ
quan, đơn vị.
11.7. Cơ quan
giải quyết TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Nội vụ.
11.8. Kết
quả thực hiện TTHC: Thông báo, quyết định nghỉ hưu
hưởng chế độ Bảo hiểm xã hội.
11.9. Phí,
lệ phí: Không quy định.
11.10. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
11.11. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không quy định.
11.12. Căn
cứ pháp lý của TTHC:
a) Luật Cán bộ, công chức, viên chức.
b) Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
viên chức.
c) Nghị định
85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ
về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
d) Nghị định số 46/2010/NĐ-CP ngày 27
tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về thôi việc và nghỉ hưu đối với công
chức.
đ) Nghị định số 135/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 11 năm 2020 của Chính
phủ quy định về tuổi nghỉ hưu.
e) Quyết định số
28/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2019 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc ban
hành Quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức, người quản lý
doanh nghiệp Lâm Đồng.
12. Quy trình điều
động công chức trong tỉnh
12.1. Trình
tự thực hiện:
a) Cơ quan, đơn vị
công chức đang công tác có văn bản đề nghị cho công chức liên hệ chuyển công
tác gửi cơ quan, đơn vị có nhu cầu tiếp nhận công chức đồng thời gửi Sở Nội vụ.
b) Cơ quan, đơn vị
có nhu cầu tiếp nhận công chức có văn bản đồng ý tiếp nhận công chức gửi Sở Nội
vụ (kèm bộ hồ sơ) đồng thời gửi cơ quan, đơn vị công chức đang công tác.
c) Sở Nội vụ thẩm
định, ban hành quyết định điều động công chức.
d) Cơ quan, đơn vị
có nhu cầu tiếp nhận công chức ban hành quyết định tiếp nhận, phân công công chức.
12.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
12.3. Thành
phần hồ sơ:
a) Đơn xin chuyển công tác của công
chức.
b) Văn bản đồng ý cho công chức liên
hệ chuyển công tác của sở, ngành, UBND huyện, thành phố nơi công chức đang công
tác.
c) Văn bản đồng ý tiếp nhận công chức
của sở, ngành, UBND huyện, thành phố nơi có nhu cầu tiếp nhận công chức.
d) Sơ yếu lý lịch công chức.
đ) Bản nhận xét cấp ủy đối với công
chức là Đảng viên.
e) Bản nhận xét, đánh giá đối với
công chức đến thời điểm đề nghị tiếp nhận.
g) Bản sao các quyết định: Tuyển dụng,
công nhận hết thời gian tập sự, chuyển ngạch, nâng lương, bản sao sổ Bảo hiểm
xã hội, văn bằng, chứng chỉ liên quan.
12.4. Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
12.5. Thời
hạn giải quyết: Sở Nội vụ
ban hành văn bản điều động trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định.
12.6. Đối
tượng thực hiện TTHC: Cơ
quan, đơn vị.
12.7. Cơ
quan giải quyết TTHC: Sở
Nội vụ.
12.8. Kết
quả thực hiện TTHC: Quyết định điều động công chức.
12.9. Phí,
lệ phí: Không quy định.
12.10. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
quy định.
12.11. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không quy định.
12.12. Căn
cứ pháp lý của TTHC: Không quy định.
a) Luật Cán bộ, công chức, viên chức.
b) Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý công chức.
c) Nghị định số
116/2024/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 quy định về tuyển
dụng, sử dụng và quản lý công chức và Nghị định số 06/2023/NĐ-CP ngày 21 tháng
02 năm 2023 quy định về kiểm định chất lượng đầu vào công chức.
d) Quyết định số
28/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2019 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc ban
hành Quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức, người quản lý
doanh nghiệp Lâm Đồng.
13. Quy
trình biệt phái viên chức trong tỉnh
13.1. Trình tự thực hiện:
a) Cơ quan, đơn vị gửi văn bản biệt phái viên chức nêu
rõ mục đích, sự cần thiết của việc biệt phái
viên chức gửi Sở Nội vụ.
b) Sở Nội vụ thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành văn bản về việc
thống nhất cho viên chức biệt phái.
13.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
13.3. Thành
phần hồ sơ: Không quy định.
13.4. Số lượng
hồ sơ: Không quy định.
13.5. Thời
hạn giải quyết: 10 ngày
làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu.
13.6. Đối
tượng thực hiện TTHC: Cơ quan, đơn vị.
13.7. Cơ
quan giải quyết TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Nội vụ.
13.8.
Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản thống nhất cho biệt
phái viên chức.
13.9. Phí,
lệ phí: Không quy định.
13.10. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
13.11. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không quy định.
13.12. Căn
cứ pháp lý của TTHC:
a) Luật Cán bộ, công chức, viên chức.
b) Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày
25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
viên chức.
c) Nghị định
85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về
tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
d) Quyết định số 28/2019/QĐ-UBND ngày
31 tháng 5 năm 2019 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành Quy định phân cấp
quản lý cán bộ, công chức, viên chức, người quản lý doanh nghiệp Lâm Đồng.
14. Thủ tục đền bù chi phí đào tạo cán bộ, công chức, viên chức
14.1. Trình
tự thực hiện:
a) Các cơ quan, đơn vị lập tờ trình đề
nghị xác định đền bù chi phí đào tạo đối với cán bộ, công chức, viên chức được
Tỉnh ủy, UBND tỉnh cử đi đào tạo, gửi UBND tỉnh, đồng thời gửi Sở Nội vụ, kèm
theo hồ sơ liên quan.
b) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ trình UBND tỉnh Quyết định thành lập Hội
đồng xét đền bù.
c) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ khi nhận được tờ trình của Sở Nội vụ, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định
thành lập Hội đồng xét đền bù.
d) Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể
từ khi Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định thành lập Hội đồng xét đền bù; Hội
đồng xét đền bù (Chủ tịch Hội đồng xét đền bù là lãnh đạo Sở Nội vụ) tổ chức họp
xét đền bù (có biên bản họp kèm theo) và có văn bản đề xuất chi phí đền bù
trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt (chậm nhất là 03 ngày làm việc kể từ ngày kết
thúc cuộc họp).
đ) Trong thời hạn
10 ngày làm việc, Hội đồng xét đền bù có văn bản báo cáo UBND tỉnh việc nộp chi
phí đền bù.
- Thời gian để đối
tượng nộp đền bù chi phí đào tạo là 120 ngày kể từ ngày nhận Quyết định.
14.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
14.3. Thành
phần hồ sơ:
a) Quyết định cử đi đào tạo.
b) Văn bản xác nhận thời gian đào tạo, thời gian công tác, kinh phí cho
từng nội dung.
14.4. Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
14.5. Thời
hạn giải quyết: Theo mô tả tại trình tự thực hiện.
14.6. Đối
tượng thực hiện TTHC: Cơ quan, đơn vị.
14.7. Cơ
quan giải quyết TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Nội vụ.
c) Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Sở
Tài chính.
14.8. Kết
quả thực hiện TTHC: Quyết định đền bù chi phí đào
tạo.
14.9. Phí,
lệ phí: Không quy định.
14.10. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
14.11. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Nội dung đền bù chi phí đào tạo không bao gồm:
a) Tự ý bỏ học, bỏ việc hoặc
đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc trong thời gian đào tạo.
b) Không được cơ sở đào tạo cấp
văn bằng tốt nghiệp.
c) Đã hoàn thành và được cấp văn
bằng tốt nghiệp khóa học nhưng bỏ việc hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc
khi chưa phục vụ đủ thời gian cam kết quy định tại Điều 5 hoặc Điều 6 Nghị định số 101/2017/NĐ-CP .
14.12. Căn
cứ pháp lý của TTHC:
a) Luật Cán bộ, công chức; Luật viên
chức.
b) Nghị định số
101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức, viên chức.
c) Nghị định số
89/2021/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
15. Thủ tục cử cán bộ, công chức, viên chức, người quản lý doanh nghiệp
nhà nước, người đại diện chủ sở hữu quản lý phần vốn nhà nước đi đào tạo, bồi
dưỡng ở nước ngoài bằng nguồn ngân sách nhà nước hoặc do đề nghị tham gia của
các cơ quan nhà nước có thẩm quyền
15.1. Trình
tự thực hiện:
a) Cơ quan, đơn vị lập
tờ trình xin phép cho cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước
ngoài gửi UBND tỉnh, đồng gửi Sở Nội vụ (nộp hồ sơ trước 30 ngày đến thời điểm
đi nước ngoài), kèm theo hồ sơ liên quan.
b) Trong thời hạn 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ trình UBND tỉnh Quyết
định cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài.
Đối với những đối tượng
Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý thì Sở Nội vụ lập tờ trình Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh
xin ý kiến thống nhất của Thường trực Tỉnh ủy cho phép cán bộ, đảng viên đi nước
ngoài trước khi UBND tỉnh quyết định về mặt nhà nước.
Đối với những trường
hợp sau khi xem xét không thuộc nội dung đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài
theo quy định, Sở Nội vụ ban hành văn bản trả lời cơ quan, đơn vị.
c) Trong thời hạn 07
ngày làm việc kể từ khi nhận được tờ trình của Sở Nội vụ, UBND tỉnh ban hành
Quyết định cử cán bộ, công chức, viên chức, người quản lý doanh nghiệp nhà nước
đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài.
Đối tượng Ban Thường
vụ Tỉnh ủy quản lý thì phải có Thông báo cho phép cán bộ, đảng viên đi đào tạo,
bồi dưỡng ở nước ngoài của Thường trực Tỉnh ủy trước khi quyết định về mặt nhà
nước.
15.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
15.3. Thành
phần hồ sơ:
a) Tờ trình xin phép cho cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng
ở nước ngoài, trong đó nêu rõ: tên khoá học, mục đích, nội dung, đối tượng,
chương trình , thời gian, địa điểm, nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng.
b) 01 bộ hồ sơ đào tạo gồm: Đơn xin đi đào tạo; sơ yếu lý lịch; các bằng
cấp chuyên môn; thông báo trúng tuyển; bản nhận xét đánh giá đối với cán bộ,
công chức 02 năm liền kề trước thời điểm được cử đi đào tạo; đơn cam kết thực
hiện nhiệm vụ, công vụ tại cơ quan, đơn vị sau khi hoàn thành chương trình đào
tạo trong thời gian ít nhất gấp 02 lần thời gian đào tạo.
c) Văn bản phê duyệt chủ trương thống nhất tổ chức đoàn đi đào tạo, bồi
dưỡng ở nước ngoài (nếu có).
d) Văn bản đồng ý cho đảng viên đi nước ngoài của cơ quan quản lý đảng
viên có thẩm quyền.
đ) Bản sao thư mời hoặc các văn bản (kèm bản dịch tiếng Việt có xác nhận
nội dung nếu là tiếng nước ngoài) liên quan đến việc mời, tham gia đi đào tạo,
bồi dưỡng ở nước ngoài.
e) Các văn bản khác liên quan (nếu có) trong trường hợp yêu cầu bổ sung.
15.4. Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
15.5. Thời
hạn giải quyết: 20 ngày làm việc đối với hồ sơ xin
ý kiến Thường trực Tỉnh ủy; 12 ngày làm việc đối với hồ sơ còn lại.
15.6. Đối
tượng thực hiện TTHC: Cơ
quan, đơn vị.
15.7. Cơ
quan giải quyết TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Nội vụ.
c) Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC:
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính, Công an tỉnh.
15.8. Kết
quả thực hiện TTHC: Quyết định cử cán bộ, công chức,
viên chức, người quản lý doanh nghiệp nhà nước đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước
ngoài của UBND tỉnh.
15.9. Phí,
lệ phí: Không quy định.
15.10. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
15.11. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
a) Nội dung
đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài bao gồm: Quản lý, điều
hành chương trình kinh tế - xã hội; Quản lý hành chính công; Quản lý nhà nước,
chuyên ngành, lĩnh vực xây dựng và phát triển nguồn nhân lực; Quản lý ngân sách
nhà nước.
b) Thực hiện
nghiêm quy định tại Chỉ thị số 38-CT/TW ngày 21 tháng 7 năm 2014 của Bộ Chính trị về tăng cường quản lý các đoàn đi
công tác nước ngoài.
c) Tuân thủ
các quy định của Đảng và Nhà nước về trách nhiệm của Đảng viên khi ra nước
ngoài, các quy định về bảo vệ chính trị nội bộ Đảng tại Quy định số 58-QĐ/TW
ngày 08 tháng 02 năm 2022 của Bộ Chính trị “Một số vấn đề bảo vệ chính trị nội
bộ Đảng”.
15.12. Căn
cứ pháp lý của TTHC:
a) Luật xuất cảnh, nhập cảnh của công
dân Việt Nam.
b) Luật Cán bộ, công chức; Luật viên
chức.
c) Nghị định số
101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức, viên chức.
d) Nghị định số
89/2021/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
đ) Quy chế số 11-QC/TU ngày 04 tháng
11 năm 2019 của Tỉnh ủy Lâm Đồng về Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối
ngoại và quản lý cán bộ, đảng viên đi nước ngoài.
e) Quyết định số
28/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2019 của UBND tỉnh Lâm Đồng ban hành Quy định
về việc phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức, người quản lý doanh nghiệp
tỉnh Lâm Đồng.
16. Thủ tục cử cán bộ, công chức, viên chức, người quản lý doanh nghiệp
nhà nước, người đại diện chủ sở hữu quản lý phần vốn nhà nước đi đào tạo, bồi
dưỡng ở trong nước bằng nguồn ngân sách nhà nước
16.1. Trình
tự thực hiện:
a) Các cơ quan, đơn vị gửi Tờ trình cử
cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng theo Kế hoạch, Chương trình,
Đề án. Riêng đối với Đề án thu hút, đào tạo cán bộ, công chức, viên chức tỉnh
Lâm Đồng, trước ngày 30/6 hằng năm, các cơ quan, đơn vị rà soát, đăng ký
nhu cầu đào tạo cử cán bộ, công chức, viên chức cho năm
sau (theo đúng danh mục ngành, nhóm ngành và chỉ tiêu đào tạo đã được phê duyệt
của Đề án); gửi UBND tỉnh, đồng gửi Sở Nội vụ, kèm theo hồ sơ
liên quan.
b) Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ trình UBND tỉnh Quyết định cử cán bộ,
công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng ở trong nước.
Đối với những đối tượng
Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý thì Sở Nội vụ lập tờ trình Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh
xin ý kiến thống nhất của Thường trực Tỉnh ủy cho phép cán bộ, đảng viên đi đào
tạo, bồi dưỡng ở trong nước trước khi UBND tỉnh quyết định về mặt nhà nước.
Đối với những trường
hợp sau khi xem xét không thuộc nội dung đi đào tạo, bồi dưỡng ở trong nước
theo quy định, Sở Nội vụ ban hành văn bản trả lời cơ quan, đơn vị.
c) Trong thời hạn 20
ngày làm việc kể từ khi nhận được tờ trình của Sở Nội vụ, UBND tỉnh ban hành
Quyết định cử cán bộ, công chức, viên chức, người quản lý doanh nghiệp nhà nước
đi đào tạo, bồi dưỡng ở trong nước. Đối tượng Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý thì
phải có thông báo cho phép cán bộ, đảng viên đi đào tạo, bồi dưỡng ở trong nước
của Thường trực Tỉnh ủy trước khi quyết định về mặt nhà nước.
16.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
16.3. Thành
phần hồ sơ:
a) Đơn xin đi đào tạo.
b) Sơ yếu lý lịch.
c) Các bằng cấp chuyên môn.
d) Thông báo trúng tuyển.
đ) Bản nhận xét đánh giá đối với cán bộ, công chức,
viên chức 02 năm liền kề trước thời điểm được cử
đi đào tạo.
e) Đơn cam kết thực hiện nhiệm vụ, công vụ tại cơ quan, đơn vị sau khi
hoàn thành chương trình đào tạo trong thời gian ít nhất gấp 02 lần thời gian
đào tạo.
16.4. Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
16.5. Thời
hạn giải quyết: 20 ngày làm việc đối với hồ sơ xin
ý kiến Thường trực Tỉnh ủy, 12 ngày làm việc đối với hồ sơ còn lại.
16.6. Đối
tượng thực hiện TTHC: Cơ
quan, đơn vị.
16.7. Cơ
quan giải quyết TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Nội vụ.
c) Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC:
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính.
16.8. Kết
quả thực hiện TTHC: Quyết định cử cán bộ, công chức,
viên chức, người quản lý doanh nghiệp nhà nước đi đào tạo, bồi dưỡng ở trong nước
của UBND tỉnh.
16.9. Phí,
lệ phí: Không quy định.
16.10. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
16.11. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
a) Nội dung đào tạo ở trong nước bao gồm:
- Đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học.
- Đào tạo
sau đại học.
b) Nội dung
bồi dưỡng ở trong nước bao gồm:
- Bồi dưỡng
ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương.
- Bồi dưỡng
lãnh đạo, quản lý cấp sở và tương đương, cấp huyện và tương đương.
16.12. Căn
cứ pháp lý của TTHC:
a) Luật Cán bộ, công chức; Luật viên
chức.
b) Nghị định số
101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức, viên chức.
c) Nghị định số
89/2021/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
d) Quyết định số
28/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2019 của UBND tỉnh Lâm Đồng ban hành Quy định
về việc phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức, người quản lý doanh nghiệp
tỉnh Lâm Đồng.
17. Thủ tục đề
nghị hủy bỏ quyết định tặng danh hiệu thi đua hoặc hình thức khen thưởng, thu hồi
hiện vật khen thưởng và tiền khen thưởng
17.1. Trình tự thực hiện:
a) Cơ quan, đơn vị gửi Tờ trình đề
nghị thu hồi đối với từng danh hiệu thi đua, loại hình khen thưởng của cá nhân,
tập thể, hộ gia đình.
b) Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng)
tổng hợp hồ sơ trình UBND tỉnh.
c) UBND tỉnh quyết định việc hủy bỏ quyết
định tặng danh hiệu thi đua hoặc hình thức khen thưởng, thu hồi hiện vật khen
thưởng và tiền khen thưởng.
17.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua phần mềm quản lý văn
bản.
17.3. Thành phần hồ sơ:
a) Tờ trình của cơ
quan, đơn vị, địa phương đề nghị thu hồi đối với từng danh hiệu thi đua, loại
hình khen thưởng của cá nhân, tập thể, hộ gia đình.
b) Báo cáo tóm tắt
của cơ quan trực tiếp trình khen thưởng về lý do trình cấp có thẩm quyền hủy bỏ
quyết định tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng (kèm Quyết định khen
thưởng).
17.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
17.5. Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc
17.6. Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ quan, tổ chức.
17.7. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội
vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng).
17.8. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh.
17.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
17.10. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không quy định.
17.11. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không quy định.
17.12. Căn cứ pháp lý của TTHC:
a) Luật Thi đua, khen thưởng.
b) Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng.
c) Thông tư số 01/2024/TT-BNV ngày 24
tháng 02 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định biện pháp thi hành Luật Thi
đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
18. Thủ tục đề
nghị tước, phục hồi và trao lại vinh dự nhà nước
18.1. Trình tự thực hiện:
a) Cơ quan, đơn vị, địa phương
gửi Tờ trình đề nghị tước, phục hồi và trao lại vinh dự nhà nước tới Sở Nội vụ
b) Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng)
tổng hợp hồ sơ trình UBND tỉnh.
c) UBND tỉnh quyết định việc tước, phục
hồi và trao lại vinh dự nhà nước.
18.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc
qua phần mềm quản lý văn bản.
18.3. Thành phần hồ sơ:
a) Tờ trình của
cơ quan, đơn vị, địa phương.
b) Báo cáo tóm tắt
của cơ quan trực tiếp trình khen trong đó nêu rõ nội dung hoặc giải trình lý do
đề nghị và ý kiến của cấp có thẩm quyền.
18.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
18.5. Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định.
18.6. Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ quan, đơn vị.
18.7. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội
vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng).
18.8. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh.
18.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
18.10. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không quy định.
18.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không quy định.
18.12. Căn cứ pháp lý của TTHC:
Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm
2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng.
19. Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh cho tập thể,
cá nhân
19.1. Trình
tự thực hiện:
a) Sở Nội vụ (Ban
Thi đua - Khen thưởng) tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các cơ quan, đơn vị;
thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên quan, tổng hợp trình Chủ tịch UBND
tỉnh quyết định khen thưởng.
b) Khi có Quyết định
của Chủ tịch UBND tỉnh, Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng) thông báo Quyết định,
viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen.
Các trường hợp không
được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc
vi phạm pháp luật), Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng) thông báo đến các cơ
quan, đơn vị trình khen biết.
19.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua phần mềm quản lý văn
bản.
19.3. Thành phần hồ sơ:
a) Tờ trình đề nghị
khen thưởng.
b) Báo cáo thành
tích của các trường hợp đề nghị khen thưởng có xác nhận của đơn vị trình khen.
c) Biên bản họp xét
khen thưởng.
19.4. Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
19.5. Thời
hạn giải quyết: 25 ngày làm việc.
19.6. Đối
tượng thực hiện TTHC: Công
chức, viên chức, cơ quan, đơn vị.
19.7. Cơ
quan giải quyết TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội
vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng).
c) Cơ quan phối hợp thực hiện: Văn
phòng UBND tỉnh.
19.8. Kết
quả thực hiện TTHC: Quyết định khen thưởng của Chủ
tịch UBND tỉnh.
19.9. Phí,
lệ phí: Không quy định.
19.10. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu
báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân số 02, 03 được ban hành kèm theo Nghị định
số 98/2023/NĐ-CP .
19.11. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
a) Có thành tích xuất sắc được bình
xét trong các phong trào thi đua do Bộ, ban, ngành, tỉnh phát động.
b) Lập được nhiều thành tích hoặc
thành tích đột xuất, có phạm vi ảnh hưởng ở một trong các lĩnh vực thuộc phạm
vi quản lý của Bộ, ban, ngành, tỉnh.
c) Có đóng góp vào sự phát triển kinh
tế - xã hội, ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật, công tác xã hội, từ thiện
nhân đạo.
d) Có 02 lần liên tục được tặng danh
hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” hoặc có liên tục từ 02 năm trở lên được công nhận
hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, trong thời gian đó có 02 sáng kiến được công nhận
và áp dụng có hiệu quả trong phạm vi cơ sở hoặc có 02 đề tài khoa học, đề án
khoa học, công trình khoa học và công nghệ đã được nghiệm thu và áp dụng hiệu
quả trong phạm vi cơ sở.
đ) Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh
để tặng cho tập thể gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước, nội bộ đoàn kết và đạt một trong các tiêu chuẩn sau
đây:
- Có thành tích xuất sắc được bình
xét trong phong trào thi đua.
- Lập được thành tích xuất sắc đột xuất,
có phạm vi ảnh hưởng trong từng lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ, ban,
ngành, tỉnh.
- Có đóng góp vào sự phát triển kinh
tế - xã hội, ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật, công tác xã hội, từ thiện
nhân đạo.
- Có 02 năm liên tục được công nhận
hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ hoặc đạt danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” hoặc
“Đơn vị quyết thắng”, thực hiện tốt dân chủ ở cơ sở, tổ chức tốt các phong trào
thi đua; chăm lo đời sống vật chất, tinh thần trong tập thể; thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
19.12. Căn
cứ pháp lý của TTHC:
a) Luật Thi đua, khen thưởng.
b) Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng.
c) Thông tư số 01/2024/TT-BNV ngày 24
tháng 02 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định biện pháp thi hành Luật Thi
đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
20. Thủ tục tặng Cờ thi đua của UBND tỉnh
20.1. Trình
tự thực hiện:
a) Sở Nội vụ (Ban
Thi đua - Khen thưởng) tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các cơ quan, đơn vị.
b) Thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ
quan liên quan, tổng hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định khen thưởng.
c) Khi có Quyết định
của Chủ tịch UBND tỉnh, Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng) thông báo Quyết định,
viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen.
Các trường hợp không
được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc
vi phạm pháp luật), Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng) thông báo đến các đơn
vị trình khen biết.
20.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc
qua phần mềm quản lý văn bản.
20.3. Thành phần hồ sơ:
a) Tờ trình đề nghị
xét tặng Cờ thi đua.
b) Báo cáo thành
tích của tập thể.
c) Biên bản bình xét
thi đua và kết quả bỏ phiếu của Hội đồng thi đua khen thưởng.
20.4. Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
20.5. Thời
hạn giải quyết: 25
ngày làm việc.
20.6. Đối tượng
thực hiện TTHC: Cơ quan, đơn vị.
20.7. Cơ
quan giải quyết TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội
vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng).
20.8. Kết
quả thực hiện TTHC: Quyết
định tặng Cờ thi đua của Chủ tịch UBND tỉnh.
20.9. Phí,
lệ phí: Không quy định.
20.10. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu
báo cáo thành tích (mẫu số 02 được ban hành kèm theo Nghị định số
98/2023/NĐ-CP).
20.11. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
a) Hoàn thành vượt các chỉ tiêu thi
đua và nhiệm vụ được giao trong năm; là tập thể tiêu biểu xuất sắc trong Bộ,
ban, ngành, tỉnh.
b) Nội bộ đoàn kết; tổ chức đảng,
đoàn thể trong sạch, vững mạnh; tích cực thực hành tiết kiệm, chống lãng phí,
phòng, chống tham nhũng, tiêu cực và các tệ nạn xã hội khác.
c) Danh hiệu cờ thi đua của Bộ, ban,
ngành, tỉnh để tặng cho tập thể dẫn đầu phong trào thi đua theo chuyên đề do Bộ,
ban, ngành, tỉnh phát động có thời gian thực hiện từ 03 năm trở lên khi tổng kết
phong trào.
20.12. Căn
cứ pháp lý của TTHC:
a) Luật Thi đua, khen thưởng.
b) Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng.
c) Thông tư số 01/2024/TT-BNV ngày 24
tháng 02 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định biện pháp thi hành Luật Thi
đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
21. Tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh
21.1. Trình
tự thực hiện:
a) Sở Nội vụ (Ban
Thi đua - Khen thưởng) tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các cơ quan, đơn vị;
thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên quan, tổng hợp trình Chủ tịch UBND
tỉnh quyết định khen thưởng.
b) Khi có Quyết định
của Chủ tịch UBND tỉnh, Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng) thông báo Quyết định,
viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen.
Các trường hợp không
được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc
vi phạm pháp luật), Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng) thông báo đến các đơn
vị trình khen biết.
21.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua phần mềm quản lý văn
bản.
21.3. Thành phần hồ sơ:
a) Tờ trình xét tặng
danh hiệu thi đua.
b) Báo cáo thành
tích của cá nhân.
c) Biên bản bình xét
thi đua và kết quả bỏ phiếu của Hội đồng Thi đua khen thưởng cấp trình khen thưởng.
d) Chứng nhận hoặc
xác nhận của người đứng đầu bộ, ban, ngành, tỉnh về sáng kiến đã được áp dụng
hiệu quả và có khả năng nhân rộng trong bộ, ban, ngành, tỉnh hoặc có đề tài
khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ đã được nghiệm thu
và áp dụng hiệu quả, có phạm vi ảnh hưởng trong bộ, ban, ngành, tỉnh hoặc mưu
trí, sáng tạo trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu có phạm vi ảnh hưởng trong toàn
quân hoặc toàn lực lượng Công an nhân dân.
21.4. Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
21.5. Thời
hạn giải quyết: 25 ngày làm việc.
21.6. Đối
tượng thực hiện TTHC: Công chức, viên chức.
21.7. Cơ
quan giải quyết TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội
vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng).
c) Cơ quan phối hợp thực hiện: Văn
phòng UBND tỉnh.
21.8. Kết
quả thực hiện TTHC: Quyết định tặng danh hiệu chiến
sĩ thi đua cấp tỉnh.
21.9. Phí,
lệ phí: Không quy định.
21.10. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Mẫu báo cáo thành tích (mẫu số
03 ban hành kèm theo Nghị định số 98/2023/NĐ-CP).
21.11. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
a) Có thành tích xuất sắc tiêu biểu
được lựa chọn trong số những cá nhân có 03 lần liên tục được tặng danh hiệu
“Chiến sĩ thi đua cơ sở”.
b) Có sáng kiến đã được áp dụng hiệu
quả và có khả năng nhân rộng trong Bộ, ban, ngành, tỉnh hoặc có đề tài khoa học,
đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ đã được nghiệm thu và áp dụng
hiệu quả, có phạm vi ảnh hưởng trong Bộ, ban, ngành, tỉnh hoặc mưu trí, sáng tạo
trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu có phạm vi ảnh hưởng trong toàn quân hoặc
toàn lực lượng Công an nhân dân.
Người đứng đầu Bộ, ban, ngành, tỉnh
xem xét, công nhận hiệu quả và khả năng nhân rộng, phạm vi ảnh hưởng trong Bộ,
ban, ngành, tỉnh của sáng kiến, đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình
khoa học và công nghệ.
21.12. Căn
cứ pháp lý của TTHC:
a) Luật Thi đua, khen thưởng.
b) Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng.
c) Thông tư số 01/2024/TT-BNV ngày 24
tháng 02 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định biện pháp thi hành Luật Thi
đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
22. Tặng danh hiệu tập thể lao động xuất sắc
22.1. Trình
tự thực hiện:
a) Sở Nội vụ (Ban
Thi đua - Khen thưởng) tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các cơ quan, đơn vị;
thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên quan, tổng hợp trình Chủ tịch UBND
tỉnh quyết định khen thưởng.
b) Khi có Quyết định
của Chủ tịch UBND tỉnh, Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng) thông báo Quyết định,
viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen.
Các trường hợp
không được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ
sơ hoặc vi phạm pháp luật), Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng) thông báo đến
các đơn vị trình khen biết.
22.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua phần mềm quản lý văn
bản.
22.3. Thành phần hồ sơ:
a) Tờ trình đề nghị
xét tặng danh hiệu thi đua.
b) Báo cáo thành
tích của tập thể.
c) Biên bản bình
xét thi đua của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen thưởng.
22.4. Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
22.5. Thời
hạn giải quyết: 25 ngày làm việc.
22.6. Đối
tượng thực hiện TTHC: Cơ
quan, đơn vị.
22.7. Cơ
quan giải quyết TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội
vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng).
c) Cơ quan phối hợp thực hiện: Văn
phòng UBND tỉnh.
22.8. Kết
quả thực hiện TTHC: Quyết định tặng danh hiệu Tập
thể lao động xuất sắc.
22.9. Phí,
lệ phí: Không quy định.
22.10. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu báo cáo thành tích (mẫu
số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 98/2023/NĐ-CP).
22.11. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
a) Hoàn thành xuất
sắc nhiệm vụ được giao.
b) Tích cực tham
gia phong trào thi đua thường xuyên, thiết thực, hiệu quả.
c) Có 100% cá nhân
trong tập thể hoàn thành nhiệm vụ được giao, trong đó có ít nhất là 70% cá nhân
đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến”.
d) Có cá nhân đạt
danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”.
đ) Nội bộ đoàn kết,
gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
22.12. Căn
cứ pháp lý của TTHC:
a) Luật Thi đua, khen thưởng.
b) Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng.
c) Thông tư số 01/2024/TT-BNV ngày 24
tháng 02 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định biện pháp thi hành Luật Thi
đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
23. Tặng thưởng
bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh theo chuyên đề
23.1. Trình tự thực hiện:
a) Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng)
tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các cơ quan, đơn vị; thẩm định hồ sơ, xin ý
kiến các cơ quan liên quan, tổng hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định khen
thưởng.
b) Khi có Quyết định
của Chủ tịch UBND tỉnh, Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng) thông báo Quyết định,
viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen.
Các trường hợp không
được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc
vi phạm pháp luật), Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng) thông báo đến các đơn
vị trình khen biết.
23.2. Cách thức
thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính hoặc qua phần mềm quản lý văn bản.
23.3. Thành phần
hồ sơ:
a) Tờ trình đề nghị
khen thưởng.
b) Báo cáo thành
tích của các trường hợp đề nghị khen thưởng có xác nhận của cấp trình khen thưởng.
c) Biên bản xét
khen thưởng của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen thưởng.
23.4. Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
23.5. Thời
hạn giải quyết: 25 ngày làm việc.
23.6. Đối
tượng thực hiện TTHC: Công chức, viên chức, cơ
quan, đơn vị.
23.7. Cơ
quan giải quyết TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội
vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng).
c) Cơ quan phối hợp thực hiện: Văn
phòng UBND tỉnh.
23.8. Kết
quả thực hiện TTHC: Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
tặng thưởng Bằng khen.
23.9. Phí,
lệ phí: Không quy định.
23.10. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu
báo cáo thành tích (mẫu số 08 ban hành kèm theo Nghị định số 98/2023/NĐ-CP).
23.11. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Chủ thể là tập thể,
cá nhân có thành tích trong phong trào thi đua theo chuyên đề được đề nghị khen
thưởng.
23.12. Căn
cứ pháp lý của TTHC:
a) Luật Thi đua, khen thưởng.
b) Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng.
c) Thông tư số 01/2024/TT-BNV ngày 24
tháng 02 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định biện pháp thi hành Luật Thi
đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
24. Tặng Cờ thi
đua của UBND tỉnh theo chuyên đề
24.1. Trình tự thực hiện:
a) Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng)
tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các cơ quan, đơn vị; thẩm định hồ sơ, xin ý
kiến các cơ quan liên quan, tổng hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định khen
thưởng.
b) Khi có Quyết định
của Chủ tịch UBND tỉnh, Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng) thông báo Quyết định,
viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen.
Các trường hợp không
được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc
vi phạm pháp luật), Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng) thông báo đến các đơn
vị trình khen biết.
24.2. Cách thức
thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính hoặc qua phần mềm quản lý văn bản.
24.3. Thành phần
hồ sơ:
a) Tờ trình đề nghị
xét tặng danh hiệu thi đua.
b) Báo cáo thành
tích của tập thể.
c) Biên bản bình
xét thi đua và kết quả bỏ phiếu của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình
khen thưởng.
24.4. Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
24.5. Thời
hạn giải quyết: 25
ngày làm việc.
24.6. Đối
tượng thực hiện TTHC: Cơ quan, đơn vị.
24.7. Cơ
quan giải quyết TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội
vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng).
c) Cơ quan phối hợp thực hiện: Văn
phòng UBND tỉnh.
24.8. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh tặng Cờ thi đua.
24.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
24.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu báo cáo thành tích (mẫu số 08 ban hành
kèm theo Nghị định số 98/2023/NĐ-CP).
24.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Danh hiệu cờ thi đua của Bộ, ban,
ngành, tỉnh để tặng cho tập thể dẫn đầu phong trào thi đua theo chuyên đề do Bộ,
ban, ngành, tỉnh phát động có thời gian thực hiện từ 03 năm trở lên khi tổng kết
phong trào.
24.12. Căn cứ pháp lý của TTHC:
a) Luật Thi đua, khen thưởng.
b) Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng.
c) Thông tư số 01/2024/TT-BNV ngày 24
tháng 02 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định biện pháp thi hành Luật Thi
đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
25. Tặng thưởng
Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh về thành tích đột xuất
25.1. Trình tự thực hiện:
a) Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng)
tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các cơ quan, đơn vị; thẩm định hồ sơ, xin ý
kiến các cơ quan liên quan, tổng hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định khen
thưởng.
b) Khi có Quyết định
của Chủ tịch UBND tỉnh, Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng) thông báo Quyết định,
viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen.
Các trường hợp không
được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc
vi phạm pháp luật), Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng) thông báo đến các đơn
vị trình khen biết.
25.2. Cách thức
thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính hoặc qua phần mềm quản lý văn bản.
25.3. Thành phần
hồ sơ:
a) Tờ trình đề nghị
khen thưởng.
b) Báo cáo tóm tắt thành
tích của cá nhân, tập thể lập được thành tích hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị quản
lý trực tiếp, trong đó ghi rõ hành động, thành tích, công trạng, quá trình công
tác hoặc tóm tắt kết quả lập thành tích đối với khen thưởng thành tích có nội
dung tối mật, tuyệt mật để đề nghị khen thưởng theo thủ tục đơn giản.
25.4. Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
25.5. Thời hạn
giải quyết: 25 ngày làm việc.
25.6. Đối
tượng thực hiện TTHC: Công chức, viên chức, cơ
quan, đơn vị.
25.7. Cơ
quan giải quyết TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội
vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng).
c) Cơ quan phối hợp thực hiện: Văn
phòng UBND tỉnh.
25.8. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định của Chủ tịch UBND tặng thưởng bằng khen.
25.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
25.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu báo cáo thành tích (mẫu số 07 ban hành
kèm theo Nghị định số 98/2023/NĐ-CP).
25.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành
tích đột xuất được đề nghị khen thưởng.
25.12. Căn cứ pháp lý của TTHC:
a) Luật Thi đua, khen thưởng.
b) Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng.
c) Thông tư số 01/2024/TT-BNV ngày 24
tháng 02 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định biện pháp thi hành Luật Thi
đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
26. Tặng thưởng
Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh cho hộ gia đình
26.1. Trình tự thực hiện:
a) Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng)
tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các cơ quan, đơn vị; thẩm định hồ sơ, xin ý
kiến các cơ quan liên quan, tổng hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định khen
thưởng.
b) Khi có Quyết định của Chủ tịch
UBND tỉnh, Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng) thông báo Quyết định, viết bằng,
đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen.
Các trường hợp không được khen thưởng
(không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật)
Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng) thông báo đến các đơn vị trình khen biết.
26.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua phần mềm quản lý văn
bản.
26.3. Thành phần hồ sơ:
a) Tờ trình đề nghị
khen thưởng.
b) Báo cáo thành
tích của các trường hợp đề nghị khen thưởng có xác nhận của cấp trình khen thưởng.
c) Biên bản xét
khen thưởng của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen thưởng.
26.4. Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
26.5. Thời hạn
giải quyết: 25 ngày làm việc.
26.6. Đối
tượng thực hiện TTHC: UBND
cấp xã.
26.7. Cơ
quan giải quyết TTHC:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND tỉnh.
b) Cơ quan trực
tiếp thực hiện: Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng).
c) Cơ quan phối hợp
thực hiện: Văn phòng UBND tỉnh.
26.8. Kết
quả thực hiện TTHC: Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
tặng Bằng khen.
26.9. Phí,
lệ phí: Không quy định.
26.10. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
26.11. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Hộ gia đình gương mẫu
chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, có đóng
góp lớn về công sức, đất đai và tài sản cho địa phương, xã hội.
26.12. Căn
cứ pháp lý của TTHC:
a) Luật Thi đua, khen thưởng.
b) Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng.
c) Thông tư số 01/2024/TT-BNV ngày 24
tháng 02 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định biện pháp thi hành Luật Thi
đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
27. Tặng thưởng
Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh về thành tích đối ngoại
27.1. Trình tự thực hiện:
a) Sở Nội vụ (Ban
Thi đua - Khen thưởng) tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các cơ quan, đơn vị;
thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên quan, tổng hợp trình Chủ tịch UBND
tỉnh quyết định khen thưởng.
b) Khi có Quyết định
của Chủ tịch UBND tỉnh, Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng) thông báo Quyết định,
viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen.
Các trường hợp không
được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc
vi phạm pháp luật), Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng) thông báo đến các đơn
vị trình khen biết.
27.2. Cách thức
thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính hoặc qua phần mềm quản lý văn bản.
27.3. Thành phần hồ sơ:
a) Tờ trình đề nghị
khen thưởng.
b) Báo cáo tóm tắt
thành tích của cá nhân, tập thể lập được thành tích.
27.4. Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
27.5. Thời
hạn giải quyết: 25 ngày làm việc.
27.6. Đối
tượng thực hiện TTHC: Công
chức, viên chức, cơ quan, đơn vị.
27.7. Cơ
quan giải quyết TTHC:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội
vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng).
c) Cơ quan phối hợp
thực hiện: Văn phòng UBND tỉnh.
27.8. Kết
quả thực hiện TTHC: Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
tặng thưởng Bằng khen.
27.9. Phí,
lệ phí: Không quy định.
27.10. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu báo cáo thành tích (mẫu
số 09 ban hành kèm theo Nghị định số 98/2023/NĐ-CP).
27.11. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Chủ thể là cá nhân,
tập thể người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân, tập thể người nước ngoài.
27.12. Căn
cứ pháp lý của TTHC:
a) Luật Thi đua, khen thưởng.
b) Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng.
c) Thông tư số 01/2024/TT-BNV ngày 24
tháng 02 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định biện pháp thi hành Luật Thi
đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
28. Thủ tục
thành lập tổ chức hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh
28.1. Trình tự thực hiện:
a) Cơ quan, đơn vị đề nghị thành lập
tổ chức hành chính gửi hồ sơ đến Sở Nội vụ để thẩm định, tổng hợp trình UBND tỉnh.
b) UBND tỉnh ban hành Quyết định
thành lập tổ chức hành chính.
28.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc
qua phần mềm quản lý văn bản.
28.3. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị thẩm định thành lập
tổ chức hành chính theo quy định.
b) Dự thảo tờ trình thành lập tổ chức
hành chính.
c) Dự thảo đề án thành lập tổ chức
hành chính.
d) Dự thảo Quyết định của UBND tỉnh.
đ) Ý kiến bằng văn bản của các cơ
quan liên quan về việc thành lập tổ chức hành chính.
e) Báo cáo của cơ quan, tổ chức đề
nghị thành lập về việc tiếp thu, giải trình ý kiến của các cơ quan liên quan.
28.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
28.5. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong
đó, 07 ngày làm việc tại Sở Nội vụ; 03 ngày làm việc tại UBND tỉnh).
28.6. Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ
quan, đơn vị.
28.7. Cơ quan giải quyết TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội
vụ.
28.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ kê khai: Không
quy định.
28.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
28.10. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết
định thành lập tổ chức hành chính.
28.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không quy định.
28.12. Căn cứ pháp lý của TTHC: Nghị
định số 158/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ về thẩm định
thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính.
29. Thủ tục tổ chức lại tổ chức
hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh
29.1. Trình tự thực hiện:
a) Cơ quan, đơn vị đề nghị tổ chức lại
tổ chức hành chính gửi hồ sơ đến Sở Nội vụ để thẩm định, tổng hợp trình UBND tỉnh.
b) UBND tỉnh ban hành Quyết định
tổ chức lại tổ chức hành chính.
29.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua phần mềm quản lý văn
bản.
29.3. Thành phần hồ sơ:
a) Đề án tổ chức lại tổ chức hành chính.
b) Tờ trình tổ chức lại tổ chức hành chính.
c) Dự thảo Quyết định của UBND tỉnh.
d) Các văn bản của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản
vay, nợ phải trả và các vấn đề khác liên quan (nếu có).
29.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
29.5. Thời hạn giải quyết: 10 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, (07 ngày làm việc tại Sở Nội vụ; 03
ngày làm việc tại UBND tỉnh).
29.6. Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ
quan, đơn vị.
29.7. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Nội vụ.
29.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ kê khai: Không
quy định.
29.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
29.10. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết
định tổ chức lại tổ chức hành chính.
29.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không quy định.
29.12. Căn cứ pháp lý của TTHC: Nghị
định số 158/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định về
thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính.
30. Thủ tục giải thể tổ chức
hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh
30.1. Trình tự thực hiện:
a) Cơ quan, đơn vị đề nghị giải thể tổ
chức hành chính gửi hồ sơ đến Sở Nội vụ để thẩm định, tổng hợp trình UBND tỉnh.
b) UBND tỉnh ban hành Quyết định
giải thể tổ chức hành chính.
30.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua phần mềm quản lý văn
bản.
30.3. Thành phần hồ sơ:
a) Đề án giải thể tổ chức hành chính.
b) Tờ trình giải thể tổ chức hành chính.
c) Dự thảo Quyết định của UBND tỉnh.
d) Các văn bản của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản
vay, nợ phải trả và các vấn đề khác liên quan (nếu có).
30.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
30.5. Thời hạn giải quyết: 10 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó, 07 ngày làm việc tại Sở Nội
vụ; 03 ngày làm việc tại UBND tỉnh).
30.7. Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ
quan, đơn vị.
30.7. Cơ quan giải quyết TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ.
30.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ kê khai: Không
quy định.
30.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
30.10. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết
định giải thể tổ chức hành chính.
30.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không quy định.
30.12. Căn cứ pháp lý của TTHC: Nghị
định số 158/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định về
thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính.
31. Thủ tục thành lập đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc thẩm quyền UBND tỉnh
31.1. Trình tự thực hiện:
a) Cơ quan, đơn vị đề nghị thành
lập đơn vị sự nghiệp công lập gửi hồ sơ đến Sở Nội vụ để thẩm định,
tổng hợp trình UBND tỉnh.
b) UBND tỉnh ban hành Quyết định
thành lập đơn vị sự nghiệp công lập.
31.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua phần mềm quản lý văn
bản.
31.3. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị thẩm định của cơ quan, tổ chức đề
nghị thành lập đơn vị sự nghiệp công lập.
b) Dự thảo tờ trình thành lập đơn vị sự nghiệp công
lập.
c) Dự thảo đề án thành lập đơn vị sự nghiệp công lập.
d) Dự thảo Quyết định của UBND tỉnh.
đ) Dự thảo văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập hoặc quy chế tổ chức
và hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập và các tài liệu khác liên quan (giấy
tờ đất đai, kinh phí, nguồn nhân lực).
e) Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan liên quan về
việc thành lập đơn vị sự nghiệp công lập.
g) Báo cáo của cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập về
việc tiếp thu, giải trình ý kiến của các cơ quan liên quan.
31.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
31.5. Thời hạn giải quyết:
a) Thẩm định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập:
10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
b) Quyết định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập:
25 ngày, kể từ ngày cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập đơn vị sự nghiệp công lập
hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến của cơ quan, tổ chức thẩm định và trình theo quy định,
cơ quan hoặc người có thẩm quyền phải ra quyết định thành lập.
- Trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định
khác về thời hạn thẩm định và quyết định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập
thì thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
31.6. Đối tượng thực hiện TTHC: Các
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh.
31.7. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Nội vụ.
31.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
quy định.
31.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
31.10. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết
định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập.
31.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không quy định.
31.12. Căn cứ pháp lý của TTHC: Nghị định
số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập,
tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
32. Thủ tục tổ chức lại đơn vị
sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền UBND tỉnh
32.1. Trình tự thực hiện:
a) Cơ quan, đơn vị đề nghị tổ
chức lại đơn vị sự nghiệp công lập gửi hồ sơ đến Sở Nội vụ để thẩm
định, tổng hợp trình UBND tỉnh.
b) UBND tỉnh ban hành Quyết định
tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập.
32.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua phần mềm quản lý văn
bản.
32.3. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị thẩm định của cơ quan, tổ chức đề
nghị tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập.
b) Dự thảo Đề án tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công
lập.
c) Dự thảo Tờ trình tổ chức lại đơn vị sự nghiệp
công lập.
d) Dự thảo Quyết định của UBND tỉnh.
đ) Dự thảo văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập hoặc quy chế tổ chức và
hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập và các tài liệu khác liên quan (giấy tờ
đất đai, kinh phí, nguồn nhân lực).
e) Các văn bản của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản
vay, nợ phải trả và các vấn đề khác liên quan (nếu có).
32.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
32.5. Thời hạn giải quyết: Không quy
định.
32.6. Đối tượng thực hiện TTHC: Các
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh.
32.7. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Nội vụ.
32.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ kê khai: Không
quy định.
32.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
32.10. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết
định tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập.
32.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không quy định.
32.12. Căn cứ pháp lý của TTHC: Nghị
định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về
thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
33. Thủ tục giải thể đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc thẩm quyền UBND tỉnh
33.1. Trình tự thực hiện:
a) Cơ quan, đơn vị đề nghị giải
thể đơn vị sự nghiệp công lập gửi hồ sơ đến Sở Nội vụ để thẩm định,
tổng hợp trình UBND tỉnh.
b) UBND tỉnh ban hành Quyết định
giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
33.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua hệ thống phần mềm quản lý văn bản.
33.3. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị thẩm định của cơ quan, tổ chức đề
nghị giải thể đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định.
b) Dự thảo Đề án giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
c) Dự thảo Tờ trình giải thể đơn vị sự nghiệp công
lập.
d) Dự thảo Quyết định của UBND tỉnh.
đ) Các văn bản của cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ về tài chính, tài sản, đất
đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác liên quan (nếu có).
33.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
33.5. Thời hạn giải quyết: Không quy
định.
33.6. Đối tượng thực hiện TTHC: Các
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh.
33.7. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Nội vụ.
33.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ kê khai: Không
quy định.
33.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
33.10. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết
định giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
33.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không quy định.
33.12. Căn cứ pháp lý của TTHC: Nghị
định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về
thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
34. Thủ tục lập kế hoạch biên
chế công chức hằng năm của tỉnh
34.1. Trình tự thực hiện:
a) Các cơ quan, đơn vị căn cứ khoản 2 Điều 4 Nghị định
số 62/2020/NĐ-CP và hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền về định mức biên chế
công chức để xây dựng kế hoạch biên chế công chức hằng năm gửi Sở Nội vụ.
b) Sở Nội vụ thẩm định, tổng hợp, lập kế hoạch biên
chế công chức hằng năm của tỉnh gửi Bộ Nội vụ thẩm định.
c) Bộ Nội vụ thẩm định kế hoạch biên chế công chức
hằng năm của bộ, ngành, địa phương; tổng hợp kế hoạch biên chế công chức hằng
năm trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; quyết định giao biên chế công chức đối
với từng bộ, ngành, địa phương sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
d) UBND tỉnh quyết định giao biên chế công chức đối
với từng cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh.
34.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua Hệ thống phần mềm quản lý văn bản.
34.3. Thành phần hồ sơ: Theo quy định
tại khoản 1 Điều 12 Chương III Nghị định số 62/2020/NĐ-CP , gồm:
a) Văn bản đề nghị.
b) Kế hoạch biên chế công chức hằng
năm của cơ quan, tổ chức theo quy định tại Điều 11 Nghị định số
62/2020/NĐ-CP.
c) Bản sao các văn bản của cơ quan
có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt tổng biên chế công chức của các địa
phương.
d) Các văn bản liên quan khác (nếu
có).
34.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
34.5. Thời hạn giải quyết: Không quy
định.
34.6. Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ
quan, đơn vị.
34.7. Cơ quan giải quyết TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Nội vụ.
34.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
quy định.
34.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
34.10. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết
định giao biên chế công chức hằng năm của tỉnh.
34.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không quy định.
34.12. Căn cứ pháp lý của TTHC: Nghị định
số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và
biên chế công chức.
35. Thủ tục lập kế hoạch số lượng
người làm việc hằng năm của tỉnh
35.1. Trình tự thực hiện: Theo quy định
tại Điều 9 Chương III Nghị định số 106/2020/NĐ-CP .
a) Đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm
chi thường xuyên và chi đầu tư; đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường
xuyên: Căn cứ khoản 2 Điều 4 Nghị định số 106/2020/NĐ-CP và
văn bản hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền về định mức số lượng người làm việc
trong đơn vị sự nghiệp công lập theo ngành, lĩnh vực để lập kế hoạch số lượng
người làm việc hằng năm; tổ chức thẩm định và trình người đứng đầu đơn vị sự
nghiệp công lập quyết định phê duyệt.
Trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập
có Hội đồng quản lý thì người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập phải trình Hội
đồng quản lý thông qua trước khi quyết định phê duyệt số lượng người làm việc của
đơn vị.
b) Đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm
một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo
đảm chi thường xuyên:
- Căn cứ khoản 2 Điều 4 Nghị định
số 106/2020/NĐ-CP và văn bản hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền
về định mức số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập theo ngành,
lĩnh vực, đơn vị sự nghiệp công lập lập kế hoạch số lượng người làm việc hưởng
lương từ ngân sách nhà nước hằng năm, báo cáo cơ quan cấp trên quản lý trực tiếp
để báo cáo Sở Nội vụ.
Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự
bảo đảm một phần chi thường xuyên thì kế hoạch số lượng người làm việc gồm: Số
lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước và số lượng người làm việc
hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp.
- Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ, tổ chức
thẩm định số lượng người làm việc đối với đơn vị sự nghiệp công lập, tổng hợp số
lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần
chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi
thường xuyên của tỉnh, gửi Bộ Nội vụ thẩm định.
- Bộ Nội vụ thẩm định kế hoạch số lượng
người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp
công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do
ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên của bộ, ngành, địa phương.
- UBND tỉnh trình HĐND tỉnh phê duyệt
số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự
nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập
do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên thuộc phạm vi quản lý trong tổng
số lượng người làm việc đã được Bộ Nội vụ thẩm định; quyết định giao số lượng
người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước đối với từng đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc phạm vi quản lý trong tổng số lượng người làm việc được Hội đồng
nhân dân phê duyệt; quyết định giao số lượng người làm việc hưởng lương từ nguồn
thu sự nghiệp đối với đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi thường xuyên thuộc
phạm vi quản lý.
35.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua phần mềm quản lý văn
bản.
35.3. Thành phần hồ sơ: Theo quy
định tại Điều 10 Chương III Nghị định số 106/2020/NĐ-CP , gồm:
a) Văn bản đề nghị.
b) Kế hoạch số lượng người làm việc của các đơn vị
sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của bộ, ngành, địa phương theo quy định
tại khoản 2 Điều 10, kèm theo văn bản làm cơ sở xác định số lượng người làm việc.
c) Bản sao các văn bản của cơ quan có thẩm quyền
quyết định hoặc phê duyệt số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
của đơn vị hoặc của bộ, ngành, địa phương của năm trước liền kề với năm kế hoạch.
d) Các văn bản liên quan khác (nếu có).
35.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
35.5. Thời hạn giải quyết: Không quy
định.
35.6. Đối tượng thực hiện TTHC: Các
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh.
35.7. Cơ quan giải quyết TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh, HĐND tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Nội vụ.
c) Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC:
Văn phòng UBND tỉnh.
35.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
quy định.
35.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
35.10. Kết quả thực hiện TTHC: Kế hoạch
số lượng người làm việc hằng năm của tỉnh.
35.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không quy định.
35.12. Căn cứ pháp lý của TTHC: Nghị
định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm
và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập.
36. Thủ tục tinh giản biên chế
đối với cán bộ, công chức, viên chức
36.1. Trình tự thực hiện:
a) Người đứng đầu cơ quan, đơn vị chịu
trách nhiệm phối hợp với cấp ủy, tổ chức công đoàn và các tổ chức chính trị -
xã hội cùng cấp tổ chức triển khai thực hiện chính sách tinh giản biên chế như
sau:
- Tuyên truyền, phổ
biến, quán triệt chính sách tinh giản biên chế quy định tại Nghị định này đến
cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc quyền quản lý.
- Xây dựng đề án
tinh giản biên chế của cơ quan, đơn vị trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Lập danh sách và dự
toán số tiền trợ cấp cho từng đối tượng tinh giản biên chế theo định kỳ 02 lần/năm
(6 tháng/1 lần) trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trên cơ sở đề án tinh giản
biên chế được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) UBND tỉnh hướng dẫn
các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc tổ chức thực hiện Nghị định
này; phê duyệt đề án tinh giản biên chế của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc
và trực thuộc; phê duyệt danh sách đối tượng tinh giản biên chế và sử dụng chi
ngân sách thường xuyên hằng năm để thực hiện việc chi trả các chế độ, chính
sách cho đối tượng tinh giản biên chế; định kỳ 02 lần/năm (6 tháng/1 lần), tổng
hợp kết quả thực hiện tinh giản biên chế, bao gồm danh sách đối tượng tinh giản
biên chế (kèm theo giải trình làm rõ lý do tinh giản biên chế của từng đối tượng)
và kinh phí thực hiện tinh giản biên chế gửi Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính để kiểm
tra theo quy định.
d) Bộ Nội vụ kiểm
tra đối tượng tinh giản biên chế trên cơ sở báo cáo kết quả tinh giản biên chế
do UBND tỉnh gửi đến và có ý kiến gửi Bộ Tài chính để làm căn cứ kiểm tra, quyết
toán kinh phí đã thực hiện tinh giản biên chế.
đ) Trên cơ sở ý kiến
của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính kiểm tra về việc tính toán chế độ chính sách, kinh
phí thực hiện tinh giản biên chế để xử lý kinh phí theo quy định.
e) Cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp
cán bộ, công chức, viên chức chi trả các chế độ chính sách cho từng đối tượng
tinh giản biên chế.
36.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua phần mềm quản lý văn
bản.
36.3. Thành phần hồ sơ:
a) Tờ trình của cơ quan, tổ chức, đơn vị đề nghị thẩm định đối tượng và
dự toán kinh phí tinh giản biên chế, trong đó, nêu cụ thể và đầy đủ các thông
tin liên quan đến từng trường hợp tinh giản biên chế:
- Họ và tên, chức vụ/chức danh.
- Ngày tháng năm sinh.
- Thời điểm đề nghị tinh giản biên chế.
- Thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội (tính đến thời điểm tinh giản).
- Thời gian làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc
biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội ban hành hoặc thời gian làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành bao gồm cả thời
gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01/01/2021.
- Lý do tinh giản biên chế (thuyết minh chi tiết lý do tinh giản và nêu
cụ thể thuộc đối tượng nào theo quy định).
- Chính sách tinh giản biên chế (nghỉ hưu trước tuổi/thôi việc ngay/...)
b) Danh sách và dự toán số tiền trợ cấp cho các đối tượng đề nghị tinh
giản biên chế của cơ quan, đơn vị, kèm theo bản chi tiết dự toán kinh phí tinh
giản của từng trường hợp.
c) Biên bản họp liên tịch (cơ quan, cấp ủy, công đoàn cơ sở) xem xét, đề
nghị tinh giản biên chế (nêu rõ thời gian, thành phần tham dự, nội dung cuộc họp
phải phân tích rõ lý do đề nghị tinh giản biên chế, thời gian đề nghị tinh giản
biên chế; ý kiến của các thành viên tham dự cuộc họp, tỷ lệ % thống nhất đề nghị
tinh giản biên chế); biên bản phải có đầy đủ chữ ký và đóng dấu theo quy định.
d) Hồ sơ của cá nhân đối tượng tinh giản biên chế:
- Sổ bảo hiểm xã hội đã được cơ quan Bảo hiểm xã hội tạm chốt thời gian
tham gia bảo hiểm xã hội (bản sao có chứng thực).
- Các quyết định nâng lương, chuyển xếp lương, nâng ngạch của 05 năm cuối
trước thời điểm dự kiến tinh giản biên chế (bản sao).
- Giấy cam kết chưa hưởng trợ cấp thôi việc hoặc chưa hưởng chế độ bảo
hiểm xã hội một lần hoặc chưa hưởng chế độ phục viên, xuất ngũ của đối tượng
tinh giản biên chế (bản chính).
- Đơn tự nguyện thực hiện tinh giản biên chế theo Nghị định số
29/2023/NĐ-CP của đối tượng tinh giản biên chế (bản chính đối với trường hợp cá
nhân tự nguyện thực hiện tinh giản biên chế).
- Quyết định tuyển dụng/bổ nhiệm (bản sao có chứng thực).
đ) Ngoài ra, tùy thuộc vào đối tượng
tinh giản biên chế cụ thể thì bổ sung thêm các giấy tờ sau:
- Đối tượng theo điểm a, b, g khoản 1,
khoản 2, khoản 3 Điều 2 Nghị định số 29/2023/NĐ-CP: Quyết định sắp xếp (về tổ
chức bộ máy, nhân sự, đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã) của cấp có thẩm quyền
(bản sao).
- Đối tượng theo điểm c khoản 1 Điều
2 Nghị định số 29/2023/NĐ-CP: Quyết định phê duyệt vị trí việc làm của cấp có
thẩm quyền (bản sao).
- Đối tượng theo điểm
d khoản 1 Điều 2 Nghị định số 29/2023/NĐ-CP: Giấy cam kết chưa đạt trình độ đào
tạo theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ quy định đối với vị trí việc làm đang
đảm nhiệm (bản chính).
- Đối tượng theo điểm đ khoản 1 Điều
2 Nghị định số 29/2023/NĐ-CP:
+ Phiếu đánh giá, xếp loại chất lượng
của 02 năm liền kề trước thời điểm xét tinh giản biên chế, trong đó xác định rõ
nội dung công việc thực hiện; tỷ lệ hoàn thành, chất lượng, tiến độ công việc
(bản sao có chứng thực).
+ Trích biên bản họp đánh giá đối với
đối tượng đề nghị tinh giản biên chế trong 02 năm liền kề trước thời điểm xét
tinh giản biên chế (bản sao).
+ Quy chế đánh giá của cơ quan, tổ chức,
đơn vị (bản sao).
- Đối tượng theo điểm e khoản 1 Điều
2 Nghị định số 29/2023/NĐ-CP: Giấy xác nhận của cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả
trợ cấp ốm đau (bản sao có chứng thực).
- Đối tượng theo điểm h khoản 1 Điều
2 Nghị định số 29/2023/NĐ-CP: Quyết định kỷ luật của cấp có thẩm quyền (bản sao).
36.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
36.5. Thời hạn giải quyết:
Định kỳ 4 lần/năm:
a) Đợt 1: Chậm nhất là ngày 01 tháng
11 hằng năm đối với đối tượng thực hiện tinh giản trong quý I của năm sau liền
kề (thời gian nghỉ tinh giản từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 01 tháng 3).
b) Đợt 2: Chậm nhất là ngày 01 tháng
02 hằng năm đối với đối tượng thực hiện tinh giản trong quý II của năm (thời
gian nghỉ tinh giản từ ngày 01 tháng 4 đến ngày 01 tháng 6).
c) Đợt 3: Chậm nhất là ngày 01 tháng
5 hằng năm đối với đối tượng thực hiện tinh giản trong quý III của năm (thời
gian nghỉ tinh giản từ ngày 01 tháng 7 đến ngày 01 tháng 9).
d) Đợt 4: Chậm nhất là ngày 01 tháng
8 hằng năm đối với đối tượng thực hiện tinh giản trong quý IV của năm (thời
gian nghỉ tinh giản từ ngày 01 tháng 10 đến ngày 01 tháng 12).
36.6. Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ quan, đơn vị.
36.7. Cơ quan giải quyết TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Nội vụ.
36.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
36.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
36.10. Kết quả thực hiện TTHC: Tinh giản biên chế đối với cán bộ, công chức,
viên chức.
36.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không quy định.
36.12. Căn cứ pháp lý của TTHC:
Nghị định số 29/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2023
của Chính phủ quy định về tinh giản biên chế.
37. Thủ tục
trình Đề án thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành
chính
37.1. Trình tự thực hiện:
a) Cơ quan chủ trì, Sở Nội vụ, UBND cấp
huyện tham mưu UBND tỉnh xây dựng Đề án thành lập, giải thể, nhập, chia, điều
chỉnh địa giới đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện; lấy ý kiến của nhân dân là
cử tri ở đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện chịu ảnh hưởng trực tiếp của việc
thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính.
b) Sau khi lấy ý kiến cử tri về việc
thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính, nếu có
trên năm mươi phần trăm tổng số cử tri trên địa bàn tán thành thì cơ quan xây dựng
Đề án có trách nhiệm hoàn thiện Đề án và gửi HĐND cùng cấp ở đơn vị hành chính
liên quan.
c) Trên cơ sở ý kiến của cử tri địa
phương, dự thảo Đề án thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn
vị hành chính do cơ quan chịu trách nhiệm gửi đến, HĐND cấp xã, cấp huyện, cấp
tỉnh liên quan thảo luận, biểu quyết về việc tán thành hoặc không tán thành chủ
trương thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính
theo trình tự từ cấp xã đến cấp huyện, cấp tỉnh.
d) Nghị quyết của HĐND cấp xã về việc
tán thành hoặc không tán thành chủ trương thành lập, giải thể, nhập, chia, điều
chỉnh địa giới đơn vị hành chính được gửi đến HĐND cấp huyện; Nghị quyết của
HĐND cấp huyện được gửi đến HĐND tỉnh; Nghị quyết của HĐND tỉnh được gửi đến Bộ
Nội vụ để thẩm định, tổng hợp chung, báo cáo Chính phủ và cấp có thẩm quyền quyết
định.
e) Ủy ban Pháp luật của Quốc hội thẩm
tra Đề án của Chính phủ về việc thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa
giới đơn vị hành chính các cấp của tỉnh để báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
37.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua phần mềm quản lý văn
bản.
37.3. Thành phần hồ sơ:
a) Tờ trình về
thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính.
b) Đề án thành lập, giải thể, nhập, chia,
điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính.
c) Báo cáo đánh giá tác động của việc
thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính.
d) Báo cáo tổng hợp ý kiến của cử tri
và các cơ quan, tổ chức liên quan.
đ) Biên bản tổng hợp kết quả; biên bản
lấy kiến cử tri của các thôn, tổ dân phố thuộc đơn vị hành chính cấp xã liên
quan đến thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành
chính.
e) Nghị quyết của HĐND các đơn vị
hành chính cấp huyện, cấp xã liên quan.
g) 01 đĩa phim tài liệu (từ 15 đến 20
phút) về vị trí, hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội và hạ tầng của khu vực
đề nghị thành lập, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính; biểu tổng
hợp các tiêu chuẩn của đơn vị hành chính; các biểu, bảng số liệu được cấp có thẩm
quyền xác nhận làm cơ sở xác định các tiêu chuẩn của đơn vị hành chính; hồ sơ Đề
án phân loại đô thị, quyết định của cấp có thẩm quyền công nhận đơn vị hành
chính miền núi, vùng cao (nếu có).
h) Các hồ sơ, tài liệu, bảng biểu, bản
đồ liên quan khác.
37.4. Số lượng hồ sơ: 03 bộ (bản chính).
37.5. Thời gian giải quyết: Không quy định.
37.6. Đối tượng thực hiện TTHC: HĐND tỉnh; UBND tỉnh; Sở Nội vụ; UBND cấp huyện, cấp xã.
37.7. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban Thường vụ Quốc hội.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội
vụ (Phòng Xây dựng chính quyền); UBND cấp huyện, UBND cấp xã thực hiện thành lập,
giải thể, nhập chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính.
37.8. Kết quả thực hiện TTHC: Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc thành lập, giải thể,
nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã.
37.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
37.10. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không quy định.
37.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
a) Khuyến khích việc nhập các đơn vị
hành chính cùng cấp. Thực hiện việc sắp xếp các đơn vị hành chính không đạt
tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật.
b) Việc thành lập, nhập, chia, điều
chỉnh địa giới đơn vị hành chính chỉ thực hiện trong các trường hợp cần thiết và
phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
- Phù hợp với các quy hoạch liên quan
đã được cấp có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt.
- Bảo đảm lợi ích chung của quốc gia,
hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước của chính quyền địa phương các cấp; phát
huy tiềm năng, lợi thế nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước
và của từng địa phương.
- Bảo đảm yêu cầu về quốc phòng, an
ninh, trật tự, an toàn xã hội.
- Bảo đảm đoàn kết dân tộc, phù hợp với
các yếu tố lịch sử, truyền thống, văn hóa của địa phương; tạo sự thuận tiện cho
nhân dân.
- Việc thành lập, nhập, chia, điều chỉnh
địa giới đơn vị hành chính phải căn cứ vào tiêu chuẩn của đơn vị hành chính
theo quy định tại Luật Tổ chức chính quyền địa phương và các văn bản khác của
Trung ương; phù hợp với đặc điểm nông thôn, đô thị.
c) Việc giải thể đơn vị hành chính chỉ
thực hiện trong các trường hợp sau:
- Do yêu cầu phát triển kinh tế - xã
hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh của địa phương hoặc của quốc gia.
- Do thay đổi các yếu tố địa lý, địa
hình tác động đến sự tồn tại của đơn vị hành chính đó.
37.12. Căn cứ pháp lý của TTHC:
a) Luật Tổ chức chính quyền địa
phương và các văn bản hướng dẫn.
b) Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13
ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị
hành chính và phân loại đơn vị hành chính.
c) Nghị quyết số 27/2022/UBTVQH15
ngày 21 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 về tiêu chuẩn của đơn vị hành
chính và phân loại đơn vị hành chính.
38. Thủ tục bổ
nhiệm lãnh đạo cấp sở và tương đương
38.1. Trình tự thực hiện:
a) Xin chủ trương bổ nhiệm:
- Căn cứ vào chức danh cần kiện toàn,
bổ sung và yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chính trị; sau khi trao đổi, thống nhất
trong tập thể lãnh đạo, cấp ủy cơ quan, đơn vị về nhu cầu bổ nhiệm, thủ
trưởng cơ quan, đơn vị, hoặc người được giao quyền cấp trưởng (sau đây gọi
chung là thủ trưởng) gửi văn bản trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, cho chủ
trương bằng văn bản trong đó nêu rõ số lượng chức vụ, chức danh cần kiện toàn,
nguồn nhân sự dự kiến bổ nhiệm và dự kiến phân công lĩnh vực, nhiệm vụ cụ thể.
- Trường hợp thấy cần thiết nhưng cơ
quan, đơn vị không chủ động đề xuất, Sở Nội vụ rà soát, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh
trước khi trình Ban cán sự Đảng UBND tỉnh họp thống nhất phê duyệt chủ trương số
lượng, dự kiến phân công công tác, nguồn nhân sự bổ nhiệm.
- Chậm nhất là 30 ngày làm việc kể từ
ngày có văn bản đồng ý về chủ trương bổ nhiệm, cơ quan, tổ chức, đơn vị phải
hoàn thành việc thực hiện quy trình nhân sự theo quy định. Trường hợp chưa hoàn
thành thì cơ quan, tổ chức, đơn vị phải báo cáo cấp có thẩm quyền bổ nhiệm xem
xét, chỉ đạo.
b) Thực hiện quy trình đối với nguồn
nhân sự tại chỗ.
Quy trình bổ nhiệm đối với nguồn nhân
sự tại chỗ gồm 05 bước tại các cơ quan, đơn vị; các bước tiến hành khi có ít nhất
2/3 số người được triệu tập có mặt.
Tỷ lệ phiếu giới thiệu được tính trên
tổng số người triệu tập. Phiếu giới thiệu nhân sự bổ nhiệm tại các bước 2, bước
3, bước 4, bước 5 do Ban tổ chức hội nghị phát hành, có đóng dấu treo của cơ
quan, tổ chức, đơn vị hoặc có chữ ký trực tiếp của người chủ trì trong trường hợp
cơ quan, tổ chức, đơn vị không có con dấu; nội dung hội nghị và kết quả kiểm
phiếu tại các bước này được ghi thành biên bản. Số phiếu giới thiệu nhân sự được
chuẩn bị theo số lượng thành phần triệu tập và được phát theo số lượng người có
mặt.
- Hội nghị tập thể lãnh đạo và cấp ủy
(lần 1):
+ Nội dung hội nghị: Trên cơ sở chủ trương
bổ nhiệm, yêu cầu nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị và nguồn nhân sự trong
quy hoạch, người đứng đầu chủ trì cùng tập thể lãnh đạo rà soát, thống nhất về
cơ cấu, tiêu chuẩn, điều kiện, quy trình nhân sự; xem xét danh sách tất cả những
người được quy hoạch từ nguồn nhân sự tại chỗ (gồm cả nhân sự được quy hoạch chức
vụ, chức danh tương đương trở lên); rà soát kết quả đánh giá, nhận xét đối với
từng nhân sự trong quy hoạch và thông qua danh sách nhân sự đáp ứng tiêu chuẩn,
điều kiện theo quy định để giới thiệu ở bước tiếp theo. Danh sách nhân sự được
giới thiệu phải đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của Đảng, của
pháp luật và phù hợp với chủ trương bổ nhiệm.
+ Thành phần: Người đứng đầu, cấp phó
của người đứng đầu cơ quan, đơn vị và cấp ủy cùng cấp. Lãnh đạo Sở Nội vụ tham
dự hội nghị nhưng không bỏ phiếu.
+ Kết quả thảo luận và đề xuất được
ghi thành biên bản.
- Hội nghị lãnh đạo mở rộng:
+ Nội dung hội nghị: Người đứng đầu
trao đổi định hướng nhân sự bổ nhiệm, nhân sự được giới thiệu ở bước 1 trình
bày thành tích, kết quả trong quá trình công tác, chương trình hành động và cam
kết trách nhiệm thực hiện khi được bổ nhiệm để hội nghị thảo luận và tiến hành
giới thiệu nhân sự bằng phiếu kín.
+ Thành phần: Người đứng đầu, cấp phó
của người đứng đầu cơ quan, đơn vị và cấp ủy cùng cấp; người đứng đầu các cơ
quan, đơn vị thuộc và trực thuộc.
Mời nhân sự được giới thiệu ở bước 1
tham dự hội nghị để trình bày thành tích, kết quả trong quá trình công tác,
chương trình hành động và cam kết trách nhiệm thực hiện khi được bổ nhiệm (nhân
sự không bỏ phiếu giới thiệu nếu không thuộc thành phần dự hội nghị).
+ Trình tự lấy ý kiến: Người đứng đầu
trao đổi định hướng nhân sự bổ nhiệm. Bộ phận tham mưu về công tác cán bộ thông
báo danh sách nhân sự được giới thiệu ở bước 1; tóm tắt lý lịch, quá trình học
tập, công tác, đánh giá xếp loại công chức, viên chức 03 năm gần nhất. Nhân sự
được giới thiệu trình bày thành tích, kết quả trong quá trình công tác, chương
trình hành động và cam kết trách nhiệm thực hiện khi được bổ nhiệm.
+ Nguyên tắc giới thiệu và lựa chọn:
Mỗi thành viên tham dự hội nghị giới thiệu 01 người cho 01 vị trí chức vụ, chức
danh; người đạt số phiếu cao nhất trên 50% số phiếu giới thiệu thì được lựa chọn.
Trường hợp không có người nào đạt trên 50% số phiếu giới thiệu thì chọn tất cả
người có số phiếu giới thiệu đạt từ 30% trở lên để giới thiệu ở bước tiếp theo;
trường hợp không có người đạt đủ 30% số phiếu giới thiệu thì không tiếp tục thực
hiện các bước tiếp theo và báo cáo Ban cán sự Đảng UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo.
+ Kết quả kiểm phiếu không công bố tại
hội nghị này.
- Hội nghị tập thể lãnh đạo và cấp ủy
(lần 2):
+ Nội dung hội nghị: Trên cơ sở kết
quả giới thiệu nhân sự ở bước 2, tập thể lãnh đạo tiến hành thảo luận và giới
thiệu nhân sự bằng phiếu kín.
+ Thành phần: Thực hiện như quy định ở
bước 1.
+ Nguyên tắc giới thiệu và lựa chọn:
Mỗi thành viên giới thiệu 01 người cho 01 vị trí chức vụ, chức danh trong số
nhân sự được giới thiệu ở bước 2 hoặc giới thiệu người khác có đủ tiêu chuẩn,
điều kiện theo quy định; người đạt số phiếu cao nhất trên 50% số phiếu giới thiệu
thì được lựa chọn. Trường hợp không có người nào đạt trên 50% số phiếu giới thiệu
thì chọn tất cả người có số phiếu giới thiệu đạt từ 30% trở lên để giới thiệu ở
bước tiếp theo; trường hợp không có người đạt đủ 30% số phiếu giới thiệu thì
không tiếp tục thực hiện các bước tiếp theo và báo cáo Ban cán sự Đảng UBND tỉnh
xem xét, chỉ đạo.
Trường hợp nhân sự giới thiệu ở bước
này khác với nhân sự được giới thiệu ở bước 2 thì tập thể lãnh đạo thảo luận,
xem xét, quyết định việc lựa chọn nhân sự để giới thiệu ở bước tiếp theo bằng
phiếu kín theo thẩm quyền và chịu trách nhiệm về quyết định của mình. Người được
lựa chọn phải được tối thiểu 2/3 tổng số thành viên tập thể lãnh đạo giới thiệu.
Trường hợp không có người đạt đủ số phiếu thì không tiếp tục thực hiện các bước
tiếp theo và báo cáo Ban cán sự Đảng UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo.
+ Kết quả kiểm phiếu được công bố tại
hội nghị này.
- Hội nghị cán bộ chủ chốt.
+ Nội dung hội nghị: Tổ chức lấy ý
kiến của cán bộ chủ chốt theo danh sách nhân sự được giới thiệu ở bước 3.
+ Thành phần:
Người đứng đầu, cấp phó của người đứng
đầu cơ quan, đơn vị và cấp ủy cùng cấp; người đứng đầu các cơ quan, đơn vị thuộc
và trực thuộc; người đứng đầu các tổ chức chính trị - xã hội của cơ quan, tổ chức,
đơn vị (nếu có); cấp phó của người đứng đầu các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc
và trực thuộc (nếu có).
Đối với cơ quan, đơn vị có dưới 30
người hoặc không có tổ chức cấu thành, thành phần tham dự gồm toàn thể công chức,
viên chức của cơ quan, đơn vị.
Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo và Sở
Y tế: Tập thể lãnh đạo mở rộng theo quy định tại điểm b khoản này; trưởng các tổ
chức chính trị - xã hội của cơ quan; trưởng, phó các phòng, chi cục thuộc sở;
trưởng các đơn vị sự nghiệp thuộc sở.
+ Trình tự lấy ý kiến: Thông báo danh
sách nhân sự được giới thiệu ở bước 3; tóm tắt lý lịch, quá trình học tập, công
tác; bản kê khai tài sản, thu nhập theo quy định của pháp luật; đánh giá, nhận
xét ưu, khuyết điểm, triển vọng phát triển và dự kiến phân công công tác.
Ghi hoặc tích phiếu giới thiệu nhân sự
(có thể ký tên hoặc không ký tên). Kết quả kiểm phiếu không công bố tại hội nghị
này.
- Hội nghị tập thể lãnh đạo và cấp ủy
(lần 3):
Trước khi tiến hành hội nghị, cơ
quan, tổ chức, đơn vị có văn bản đề nghị cấp ủy cùng cấp đánh giá, nhận xét bằng
văn bản về nhân sự; tiến hành xác minh, kết luận những vấn đề mới nảy sinh (nếu
có) đối với nhân sự.
+ Nội dung hội nghị: Tập thể lãnh
đạo thảo luận và biểu quyết nhân sự.
+ Thành phần: Thực hiện như quy định ở
bước 1.
+ Nguyên tắc lựa chọn: Người đạt số
phiếu cao nhất trên 50% số phiếu giới thiệu thì được lựa chọn đề nghị bổ nhiệm.
Trường hợp có 02 người có số phiếu ngang nhau đều đạt 50% số phiếu giới thiệu
thì người đứng đầu xem xét, lựa chọn nhân sự để đề nghị bổ nhiệm; đồng thời báo
cáo đầy đủ các ý kiến khác nhau để cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. Kết
quả kiểm phiếu được công bố tại hội nghị này.
+ Cơ quan, đơn vị tổng hợp, hoàn chỉnh
hồ sơ bổ nhiệm để báo cáo Ban cán sự Đảng UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ).
c) Căn cứ đề nghị của cơ quan, đơn vị,
Sở Nội vụ triển khai các công việc:
- Báo cáo Ban cán sự Đảng UBND tỉnh
cho ý kiến về quy trình nhân sự đã thực hiện, nhận xét, đánh giá và đề xuất bổ
nhiệm; đề nghị Ban cán sự Đảng UBND tỉnh trình Ban Thường vụ Tỉnh ủy hoặc Thường
trực Tỉnh ủy theo phân cấp quản lý cán bộ về nhân sự dự kiến bổ nhiệm.
- Căn cứ ý kiến của Ban Thường vụ Tỉnh
ủy hoặc Thường trực Tỉnh ủy, trình Chủ tịch UBND ký quyết định bổ nhiệm lãnh
đạo cấp sở.
38.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
38.3. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ nhân sự bổ nhiệm phải được kê
khai trung thực, chính xác, đầy đủ nội dung nêu tại các mục và phải được cấp có
thẩm quyền xác nhận hoặc chứng thực theo quy định, bao gồm:
a) Tờ trình về việc bổ nhiệm do người
đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị ký.
b) Biên bản hội nghị, bản tổng hợp kết
quả kiểm phiếu kèm theo biên bản kiểm phiếu ở các bước trong quy trình bổ nhiệm.
c) Sơ yếu lý lịch do cá nhân tự khai
theo mẫu quy định có dán ảnh màu khổ 4x6, được cơ quan trực tiếp quản lý xác nhận
và đóng dấu; ảnh chụp trong thời hạn 06 tháng trước ngày nộp hồ sơ.
d) Bản tự kiểm điểm 03 năm công tác gần
nhất.
đ) Đánh giá, nhận xét của chi bộ, đảng
ủy cơ quan nơi công tác; đánh giá, nhận xét trong 03 năm gần nhất của tập thể
lãnh đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị về phẩm chất đạo đức, lối sống, ý thức tổ chức
kỷ luật, đoàn kết nội bộ, năng lực công tác, kết quả thực hiện chức trách, nhiệm
vụ được giao (trong đó phải xác định rõ sản phẩm cụ thể, thành tích trong
công tác), hạn chế, khuyết điểm, vi phạm (nếu có), uy tín và triển vọng
phát triển.
e) Nhận xét của chi ủy nơi cư trú đối
với bản thân và gia đình. Trường hợp nơi cư trú của bản thân khác với nơi cư
trú của gia đình thì phải lấy nhận xét của chi ủy nơi bản thân cư trú và nơi
gia đình cư trú.
g) Kết luận về tiêu chuẩn chính trị của
cấp ủy có thẩm quyền theo quy định của Bộ Chính trị về bảo vệ chính trị nội bộ
Đảng.
h) Bản kê khai tài sản, thu nhập theo
quy định.
i) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ
theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh bổ nhiệm. Trường hợp nhân sự có văn bằng
do cơ sở giáo dục nước ngoài hoặc cơ sở giáo dục trong nước liên kết với nước
ngoài cấp thì thực hiện việc công nhận theo quy định của pháp luật.
k) Giấy chứng nhận sức khỏe của cơ sở
y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 06 tháng trước ngày nộp hồ sơ.
38.4. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
38.5. Thời gian giải quyết: Không quy định,
38.6. Đối tượng thực hiện TTHC:
Cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng công chức; công
chức được đề bạt bổ nhiệm.
38.7. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Nội vụ.
38.8. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định bổ nhiệm.
38.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
38.10. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không quy định.
38.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
a) Bảo đảm tiêu chuẩn chung, tiêu chuẩn
chức danh theo quy định của Đảng, Nhà nước và tiêu chuẩn cụ thể của chức vụ bổ
nhiệm theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
b) Phải được quy hoạch chức vụ bổ nhiệm
nếu là nguồn nhân sự tại chỗ hoặc được quy hoạch chức vụ tương đương nếu là nguồn
nhân sự từ nơi khác. Trường hợp cơ quan, tổ chức mới thành lập chưa thực hiện
việc phê duyệt quy hoạch thì do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
c) Có hồ sơ, lý lịch cá nhân được xác
minh, có bản kê khai tài sản, thu nhập theo quy định.
d) Điều kiện về độ tuổi bổ nhiệm:
- Công chức được đề nghị bổ nhiệm lần
đầu giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý hoặc đề nghị bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo,
quản lý cao hơn thì tuổi bổ nhiệm phải còn đủ 05 năm công tác tính từ khi thực
hiện quy trình bổ nhiệm; trường hợp đặc biệt báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét,
quyết định;
- Công chức được đề nghị bổ nhiệm vào
chức vụ lãnh đạo, quản lý mà thời hạn mỗi lần bổ nhiệm dưới 05 năm theo quy định
của pháp luật chuyên ngành và của cơ quan có thẩm quyền thì tuổi bổ nhiệm phải
đủ một nhiệm kỳ;
- Công chức được điều động, bổ nhiệm
giữ chức vụ mới tương đương hoặc thấp hơn chức vụ đang giữ thì không tính tuổi
bổ nhiệm theo quy định tại điểm a khoản này.
đ) Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm
vụ và chức trách được giao.
e) Không thuộc các trường hợp bị cấm
đảm nhiệm chức vụ theo quy định của Đảng và của pháp luật; không đang trong thời
hạn xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ
luật quy định tại Điều 82 của Luật Cán bộ, công chức được sửa đổi, bổ sung tại
khoản 17 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và
Luật Viên chức
38.12. Căn cứ pháp lý của TTHC:
a) Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày
27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
công chức.
b) Nghị định số 29/2024/NĐ-CP ngày 06
tháng 3 năm 2024 của Chính phủ quy định chuẩn chức danh công chức lãnh đạo, quản
lý trong cơ quan hành chính nhà nước.
c) Nghị định số 116/2024/NĐ-CP ngày
17 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản
lý công chức và Nghị định số 06/2023/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2023 quy định về
kiểm định chất lượng đầu vào công chức.
39. Thủ tục bổ nhiệm
lại lãnh đạo cấp sở và tương đương
39.1. Trình tự thực hiện:
a) Chậm nhất 90 ngày trước ngày hết
thời hạn bổ nhiệm, cấp có thẩm quyền bổ nhiệm phải ra thông báo thực hiện quy
trình xem xét bổ nhiệm lại đối với công chức.
b) Công chức làm báo cáo tự nhận xét,
đánh giá việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ trong thời hạn giữ chức vụ gửi cấp
có thẩm quyền bổ nhiệm.
c) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức,
đơn vị trực tiếp sử dụng công chức đánh giá, nhận xét và đề xuất việc bổ nhiệm
lại.
d) Tổ chức hội nghị cán bộ chủ chốt lấy
ý kiến về việc bổ nhiệm lại.
- Thành phần:
+ Người đứng đầu, cấp phó của người đứng
đầu cơ quan, đơn vị và cấp ủy cùng cấp; người đứng đầu các cơ quan, đơn vị thuộc
và trực thuộc; người đứng đầu các tổ chức chính trị - xã hội của cơ quan, tổ chức,
đơn vị (nếu có); cấp phó của người đứng đầu các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc
và trực thuộc (nếu có).
+ Đối với cơ quan, đơn vị có dưới
30 người hoặc không có tổ chức cấu thành, thành phần tham dự gồm toàn thể công
chức, viên chức của cơ quan, đơn vị.
+ Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo và Sở
Y tế: Tập thể lãnh đạo mở rộng theo quy định tại điểm b khoản này; trưởng các tổ
chức chính trị - xã hội của cơ quan; trưởng, phó các phòng, chi cục thuộc sở;
trưởng các đơn vị sự nghiệp thuộc sở.
- Trình tự thực hiện: Công chức được xem xét để bổ nhiệm lại báo cáo tự
nhận xét, đánh giá việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ trong thời gian giữ chức
vụ; bộ phận tổ chức cán bộ thông qua đánh giá của người đứng đầu cơ quan, tổ chức,
đơn vị trực tiếp sử dụng công chức đánh giá, nhận xét và đề xuất việc bổ nhiệm
lại; đánh giá xếp loại công chức trong thời gian giữ chức vụ; bản kê khai tài sản,
thu nhập theo quy định của pháp luật; hội nghị tham gia góp ý kiến và bỏ phiếu
tín nhiệm bằng phiếu kín đối với công chức được xem xét bổ nhiệm lại.
- Biên bản hội nghị, biên bản kiểm
phiếu được gửi lên cấp có thẩm quyền bổ nhiệm. Kết quả kiểm phiếu không công bố
tại hội nghị này.
đ) Tập thể lãnh đạo cơ quan, tổ chức
thảo luận và biểu quyết nhân sự:
- Thành phần: Người đứng đầu, cấp phó
của người đứng đầu cơ quan, đơn vị và cấp ủy cùng cấp.
- Trình tự thực hiện:
+ Phân tích kết quả lấy phiếu ở hội
nghị cán bộ chủ chốt. Công chức được đề nghị bổ nhiệm lại phải đạt trên 50% số
phiếu giới thiệu (tính trên tổng số người được triệu tập tham gia hội nghị
cán bộ chủ chốt); trường hợp đạt 50% thì do người đứng đầu xem xét, quyết định;
trường hợp đạt dưới 50% thì báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định việc
tiếp tục thực hiện quy trình.
+ Xác minh, kết luận những vấn đề mới
nảy sinh (nếu có).
+ Lấy ý kiến bằng văn bản của cấp ủy
cùng cấp về nhân sự được đề nghị bổ nhiệm lại.
+ Tập thể lãnh đạo thảo luận, đánh
giá, nhận xét và biểu quyết nhân sự bằng phiếu kín. Nhân sự được đề nghị bổ nhiệm
lại phải đạt trên 50% số phiếu giới thiệu của tập thể lãnh đạo; trường hợp nhân
sự đạt 50% thì do người đứng đầu quyết định theo thẩm quyền hoặc trình cấp có
thẩm quyền xem xét, quyết định; trường hợp đạt dưới 50% thì báo cáo đầy đủ các
ý kiến khác nhau để cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
+ Người đứng đầu cơ quan, tổ chức,
đơn vị ra quyết định bổ nhiệm lại theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền
xem xét, quyết định như quy trình bổ nhiệm.
39.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
39.3. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ nhân sự bổ nhiệm phải được kê
khai trung thực, chính xác, đầy đủ nội dung nêu tại các mục và phải được cấp có
thẩm quyền xác nhận hoặc chứng thực theo quy định, bao gồm:
a) Tờ trình về việc bổ nhiệm do người
đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị.
b) Biên bản hội nghị, bản tổng hợp kết
quả kiểm phiếu kèm theo biên bản kiểm phiếu ở các bước trong quy trình bổ nhiệm.
c) Sơ yếu lý lịch do cá nhân tự khai
theo mẫu quy định có dán ảnh màu khổ 4x6, được cơ quan trực tiếp quản lý xác nhận
và đóng dấu; ảnh chụp trong thời hạn 06 tháng trước ngày nộp hồ sơ.
d) Bản tự kiểm điểm 03 năm công tác gần
nhất.
đ) Đánh giá, nhận xét của chi bộ, đảng
ủy cơ quan nơi công tác; đánh giá, nhận xét trong 03 năm gần nhất của tập thể
lãnh đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị về phẩm chất đạo đức, lối sống, ý thức tổ chức
kỷ luật, đoàn kết nội bộ, năng lực công tác, kết quả thực hiện chức trách, nhiệm
vụ được giao (trong đó phải xác định rõ sản phẩm cụ thể, thành tích trong
công tác), hạn chế, khuyết điểm, vi phạm (nếu có), uy tín và triển vọng
phát triển.
e) Nhận xét của chi ủy nơi cư trú đối
với bản thân và gia đình. Trường hợp nơi cư trú của bản thân khác với nơi cư
trú của gia đình thì phải lấy nhận xét của chi ủy nơi bản thân cư trú và nơi
gia đình cư trú.
g) Kết luận về tiêu chuẩn chính trị của
cấp ủy có thẩm quyền theo quy định của Bộ Chính trị về bảo vệ chính trị nội bộ
Đảng.
h) Bản kê khai tài sản, thu nhập theo
quy định.
i) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ
theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh bổ nhiệm. Trường hợp nhân sự có văn bằng
do cơ sở giáo dục nước ngoài hoặc cơ sở giáo dục trong nước liên kết với nước
ngoài cấp thì thực hiện việc công nhận theo quy định của pháp luật.
k) Giấy chứng nhận sức khỏe của cơ sở
y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 06 tháng trước ngày nộp hồ sơ.
39.4. Số lượng hồ sơ: 02 bộ (bản chính).
39.5. Thời gian giải quyết: Không quy định.
39.6. Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng công chức;
công chức được đề bạt bổ nhiệm.
39.7. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Nội vụ.
39.8. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định bổ nhiệm lại.
39.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
39.10. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không quy định.
39.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không quy định.
39.12. Căn cứ pháp lý của TTHC:
a) Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày
27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
công chức.
b) Nghị định số 29/2024/NĐ-CP ngày 06
tháng 3 năm 2024 của Chính phủ quy đỊnh chuẩn chức danh công chức lãnh đạo, quản
lý trong cơ quan hành chính nhà nước.
c) Nghị định số 116/2024/NĐ-CP ngày
17 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản
lý công chức và Nghị định số 06/2023/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2023 quy định về
kiểm định chất lượng đầu vào công chức.
40. Thủ tục bổ
nhiệm lãnh đạo cấp phòng thuộc Sở và tương đương
40.1. Trình tự thực hiện:
a) Xin chủ trương bổ
nhiệm
- Đối với bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo
các ban, chi cục, đơn vị sự nghiệp trực thuộc cấp sở: Thủ trưởng các ban, chi cục,
đơn vị sự nghiệp có văn bản đề xuất Thủ trưởng cấp sở về chủ trương trong đó
nêu rõ số lượng chức vụ, chức danh cần kiện toàn, nguồn nhân sự dự kiến bổ nhiệm
và dự kiến phân công lĩnh vực, nhiệm vụ cụ thể.
- Đối với bổ nhiệm chức vụ trưởng,
phó trưởng phòng thuộc cấp sở: trên cơ sở đề xuất của bộ phận tham mưu về tổ chức
cán bộ (văn phòng hoặc phòng tổ chức), Thủ trưởng cấp sở cho chủ trương,
số lượng và dự kiến phân công công tác đối với nhân sự đề nghị bổ nhiệm.
- Trường hợp nếu thấy cần thiết nhưng
phòng, ban, cơ quan, đơn vị không chủ động đề xuất nhân sự thì bộ phận tham mưu
về tổ chức cán bộ rà soát báo cáo Thủ trưởng cấp sở về chủ trương, số lượng và
dự kiến phân công công tác đối với nhân sự đề nghị bổ nhiệm.
- Kể từ ngày nhận được đề nghị, trong
thời hạn 10 ngày làm việc đối với quy trình bổ nhiệm viên chức lãnh đạo, quản
lý và 15 ngày làm việc đối với quy trình bổ nhiệm công chức lãnh đạo quản lý,
Thủ trưởng cấp sở phải xem xét, quyết định về chủ trương bổ nhiệm, trong đó xác
định rõ nguồn nhân sự dự kiến bổ nhiệm, nội dung khác (nếu có).
- Chậm nhất là 30 ngày làm việc kể từ
ngày có văn bản đồng ý về chủ trương bổ nhiệm, cơ quan, tổ chức, đơn vị phải
hoàn thành việc thực hiện quy trình nhân sự theo quy định. Trường hợp chưa hoàn
thành thì cơ quan, tổ chức, đơn vị phải báo cáo Thủ trưởng cấp sở xem xét, chỉ
đạo.
b) Thực hiện quy
trình đối với nguồn nhân sự tại chỗ đối với bổ nhiệm lãnh đạo các phòng chuyên
môn thuộc Sở.
- Quy trình bổ nhiệm đối với nguồn
nhân sự tại chỗ gồm 05 bước; các hội nghị chỉ được tiến hành khi có ít nhất 2/3
số người được triệu tập có mặt.
- Tỷ lệ phiếu giới thiệu được tính
trên tổng số người triệu tập. Phiếu giới thiệu nhân sự bổ nhiệm tại các bước 2,
bước 3, bước 4, bước 5 do Ban tổ chức hội nghị phát hành, có đóng dấu treo của
cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc có chữ ký trực tiếp của người chủ trì trong trường
hợp cơ quan, tổ chức, đơn vị không có con dấu; nội dung hội nghị và kết quả kiểm
phiếu tại các bước này được ghi thành biên bản. Số phiếu giới thiệu nhân sự được
chuẩn bị theo số lượng thành phần triệu tập và được phát theo số lượng người có
mặt.
- Hội nghị tập thể
lãnh đạo và cấp ủy (lần 1):
+ Nội dung hội nghị: Trên cơ sở chủ trương bổ nhiệm, yêu cầu nhiệm
vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị và nguồn nhân sự trong quy hoạch, người đứng đầu
chủ trì cùng tập thể lãnh đạo rà soát, thống nhất về cơ cấu, tiêu chuẩn, điều
kiện, quy trình nhân sự; xem xét danh sách tất cả những người được quy hoạch từ
nguồn nhân sự tại chỗ (gồm cả nhân sự được quy hoạch chức vụ, chức danh
tương đương trở lên); rà soát kết quả đánh giá, nhận xét đối với từng nhân
sự trong quy hoạch và thông qua danh sách nhân sự đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện
theo quy định để giới thiệu ở bước tiếp theo. Danh sách nhân sự được giới thiệu
phải đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của Đảng, của pháp luật và
phù hợp với chủ trương bổ nhiệm.
+ Thành phần: Người
đứng đầu, cấp phó người đứng đầu cơ quan, đơn vị; cấp ủy cùng cấp; người đứng đầu cơ quan, bộ phận tham mưu về tổ chức
cán bộ tham dự hội nghị nhưng không bỏ phiếu ở bước 3 và bước 5. Trường
hợp cơ quan, đơn vị không có cấp ủy thì Bí thư và Phó bí thư tham dự hội nghị.
- Hội nghị lãnh đạo
mở rộng:
+ Nội dung hội nghị: Người đứng đầu
trao đổi định hướng nhân sự bổ nhiệm, nhân sự được giới thiệu ở bước 1 trình
bày thành tích, kết quả trong quá trình công tác, chương trình hành động và cam
kết trách nhiệm thực hiện khi được bổ nhiệm để hội nghị thảo luận và tiến hành
giới thiệu nhân sự bằng phiếu kín.
+ Thành phần: Tập thể
lãnh đạo theo quy định tại điểm a khoản này; người đứng đầu các cơ quan, đơn vị
thuộc và trực thuộc.
+ Mời nhân sự được
giới thiệu ở bước 1 tham dự hội nghị để trình bày thành tích, kết quả trong quá
trình công tác, chương trình hành động và cam kết trách nhiệm thực hiện khi được
bổ nhiệm (nhân sự không bỏ phiếu giới thiệu nếu không thuộc thành phần dự hội
nghị).
+ Trình tự lấy ý kiến: Người đứng đầu
trao đổi định hướng nhân sự bổ nhiệm. Bộ phận tham mưu về công tác cán bộ thông
báo danh sách nhân sự được giới thiệu ở bước 1; tóm tắt lý lịch, quá trình học
tập, công tác, đánh giá xếp loại công chức, viên chức 03 năm gần nhất. Nhân sự
được giới thiệu trình bày thành tích, kết quả trong quá trình công tác, chương
trình hành động và cam kết trách nhiệm thực hiện khi được bổ nhiệm.
+ Nguyên tắc giới thiệu và lựa chọn:
Mỗi thành viên tham dự hội nghị giới thiệu 01 người cho 01 vị trí chức vụ, chức
danh; người đạt số phiếu cao nhất trên 50% số phiếu giới thiệu thì được lựa chọn.
Trường hợp không có người nào đạt trên 50% số phiếu giới thiệu thì chọn tất cả
người có số phiếu giới thiệu đạt từ 30% trở lên để giới thiệu ở bước tiếp theo;
trường hợp không có người đạt đủ 30% số phiếu giới thiệu thì không tiếp tục thực
hiện các bước tiếp theo.
+ Kết quả kiểm phiếu
không công bố tại hội nghị này.
- Hội nghị tập thể
lãnh đạo và cấp ủy (lần 2):
+ Nội dung hội nghị: Trên cơ sở kết
quả giới thiệu nhân sự ở bước 2, tập thể lãnh đạo tiến hành thảo luận và giới
thiệu nhân sự bằng phiếu kín.
+ Thành phần: Thực
hiện như quy định ở bước 1.
+ Nguyên tắc giới thiệu và lựa chọn:
Mỗi thành viên giới thiệu 01 người cho 01 vị trí chức vụ, chức danh trong số
nhân sự được giới thiệu ở bước 2 hoặc giới thiệu người khác có đủ tiêu chuẩn,
điều kiện theo quy định; người đạt số phiếu cao nhất trên 50% số phiếu giới thiệu
thì được lựa chọn. Trường hợp không có người nào đạt trên 50% số phiếu giới thiệu
thì chọn tất cả người có số phiếu giới thiệu đạt từ 30% trở lên để giới thiệu ở
bước tiếp theo; trường hợp không có người đạt đủ 30% số phiếu giới thiệu thì
không tiếp tục thực hiện các bước tiếp theo.
Trường hợp nhân sự giới thiệu ở bước
này khác với nhân sự được giới thiệu ở bước 2 thì tập thể lãnh đạo thảo luận,
xem xét, quyết định việc lựa chọn nhân sự để giới thiệu ở bước tiếp theo bằng
phiếu kín theo thẩm quyền và chịu trách nhiệm về quyết định của mình. Người được
lựa chọn phải được tối thiểu 2/3 tổng số thành viên tập thể lãnh đạo giới thiệu.
Trường hợp không có người đạt đủ số phiếu thì không tiếp tục thực hiện các bước
tiếp theo.
+ Kết quả kiểm phiếu được công bố tại
hội nghị này.
- Hội nghị cán bộ chủ
chốt:
+ Nội dung hội nghị: Tổ chức lấy ý
kiến của cán bộ chủ chốt theo danh sách nhân sự được giới thiệu ở bước 3.
+ Thành phần:
Tập thể lãnh đạo mở rộng theo quy định
tại điểm b khoản này; người đứng đầu các tổ chức chính trị - xã hội của cơ
quan, tổ chức, đơn vị (nếu có); cấp phó của người đứng đầu các cơ quan,
tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc (nếu có).
Đối với cơ quan, đơn vị có dưới 30
người hoặc không có tổ chức cấu thành, thành phần tham dự gồm toàn thể công chức,
viên chức của cơ quan, đơn vị.
Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo và Sở
Y tế: Tập thể lãnh đạo mở rộng theo quy định tại điểm b khoản này; trưởng các tổ
chức chính trị - xã hội của cơ quan; trưởng, phó các phòng, chi cục thuộc sở;
trưởng các đơn vị sự nghiệp thuộc sở.
+ Trình tự lấy ý kiến: Thông báo danh
sách nhân sự được giới thiệu ở bước 3; tóm tắt lý lịch, quá trình học tập, công
tác; bản kê khai tài sản, thu nhập theo quy định của pháp luật; đánh giá, nhận
xét ưu, khuyết điểm, triển vọng phát triển và dự kiến phân công công tác.
Ghi hoặc tích phiếu giới thiệu nhân sự
(có thể ký tên hoặc không ký tên). Kết quả kiểm phiếu không công bố tại
hội nghị này.
- Hội nghị tập thể lãnh đạo và cấp ủy
(lần 3):
Trước khi tiến hành hội nghị, cơ
quan, tổ chức, đơn vị có văn bản đề nghị cấp ủy cùng cấp đánh giá, nhận xét bằng
văn bản về nhân sự; tiến hành xác minh, kết luận những vấn đề mới nảy sinh (nếu
có) đối với nhân sự.
+ Nội dung hội nghị: Tập thể lãnh
đạo thảo luận và biểu quyết nhân sự.
+ Thành phần: Thực hiện như quy định ở
bước 1.
+ Nguyên tắc lựa chọn: Người đạt số
phiếu cao nhất trên 50% số phiếu giới thiệu thì được lựa chọn đề nghị bổ nhiệm.
Trường hợp có 02 người có số phiếu ngang nhau đều đạt 50% số phiếu giới thiệu
thì người đứng đầu xem xét, lựa chọn nhân sự để đề nghị bổ nhiệm. Kết quả kiểm
phiếu được công bố tại hội nghị này.
+ Người đứng đầu cơ quan, tổ chức,
đơn vị ra quyết định bổ nhiệm theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền xem
xét, quyết định theo quy định.
40.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
40.3. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ nhân sự bổ nhiệm phải được kê
khai trung thực, chính xác, đầy đủ nội dung nêu tại các mục và phải được cấp có
thẩm quyền xác nhận hoặc chứng thực theo quy định, bao gồm:
a) Tờ trình về việc bổ nhiệm do người
đứng đầu cơ quan, bộ phận tham mưu về công tác tổ chức, cán bộ ký.
b) Biên bản hội nghị, bản tổng hợp kết
quả kiểm phiếu kèm theo biên bản kiểm phiếu ở các bước trong quy trình bổ nhiệm.
c) Sơ yếu lý lịch do cá nhân tự khai
theo mẫu quy định có dán ảnh màu khổ 4x6, được cơ quan trực tiếp quản lý xác nhận
và đóng dấu; ảnh chụp trong thời hạn 06 tháng trước ngày nộp hồ sơ.
d) Bản tự kiểm điểm 03 năm công tác gần
nhất.
đ) Đánh giá, nhận xét của chi bộ, đảng
ủy cơ quan nơi công tác; đánh giá, nhận xét trong 03 năm gần nhất của tập thể
lãnh đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị về phẩm chất đạo đức, lối sống, ý thức tổ chức
kỷ luật, đoàn kết nội bộ, năng lực công tác, kết quả thực hiện chức trách, nhiệm
vụ được giao (trong đó phải xác định rõ sản phẩm cụ thể, thành tích trong
công tác), hạn chế, khuyết điểm, vi phạm (nếu có), uy tín và triển vọng
phát triển.
e) Nhận xét của chi ủy nơi cư trú đối
với bản thân và gia đình. Trường hợp nơi cư trú của bản thân khác với nơi cư
trú của gia đình thì phải lấy nhận xét của chi ủy nơi bản thân cư trú và nơi
gia đình cư trú.
g) Kết luận về tiêu chuẩn chính trị của
cấp ủy có thẩm quyền theo quy định của Bộ Chính trị về bảo vệ chính trị nội bộ
Đảng.
h) Bản kê khai tài sản, thu nhập theo
quy định.
i) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ
theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh bổ nhiệm. Trường hợp nhân sự có văn bằng
do cơ sở giáo dục nước ngoài hoặc cơ sở giáo dục trong nước liên kết với nước
ngoài cấp thì thực hiện việc công nhận theo quy định của pháp luật.
k) Giấy chứng nhận sức khỏe của cơ sở
y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 06 tháng trước ngày nộp hồ sơ.
40.4. Số lượng hồ sơ: 02 bộ (bản chính).
40.5. Thời gian giải quyết: Không quy định,
40.6. Đối tượng thực hiện TTHC:
Cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng công chức; công
chức được đề bạt bổ nhiệm.
40.7. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Nội vụ.
40.8. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định bổ nhiệm.
40.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
40.10. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không quy định.
40.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
a) Bảo đảm tiêu chuẩn chung, tiêu chuẩn
chức danh theo quy định của Đảng, Nhà nước và tiêu chuẩn cụ thể của chức vụ bổ
nhiệm theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
b) Phải được quy hoạch chức vụ bổ nhiệm
nếu là nguồn nhân sự tại chỗ hoặc được quy hoạch chức vụ tương đương nếu là nguồn
nhân sự từ nơi khác. Trường hợp cơ quan, tổ chức mới thành lập chưa thực hiện
việc phê duyệt quy hoạch thì do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
c) Có hồ sơ, lý lịch cá nhân được xác
minh, có bản kê khai tài sản, thu nhập theo quy định.
d) Điều kiện về độ tuổi bổ nhiệm:
- Công chức được đề nghị bổ nhiệm lần
đầu giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý hoặc đề nghị bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo,
quản lý cao hơn thì tuổi bổ nhiệm phải còn đủ 05 năm công tác tính từ khi thực
hiện quy trình bổ nhiệm; trường hợp đặc biệt báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét,
quyết định.
- Công chức được đề nghị bổ nhiệm vào
chức vụ lãnh đạo, quản lý mà thời hạn mỗi lần bổ nhiệm dưới 05 năm theo quy định
của pháp luật chuyên ngành và của cơ quan có thẩm quyền thì tuổi bổ nhiệm phải
đủ một nhiệm kỳ.
- Công chức được điều động, bổ nhiệm
giữ chức vụ mới tương đương hoặc thấp hơn chức vụ đang giữ thì không tính tuổi
bổ nhiệm theo quy định tại điểm a khoản này.
đ) Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm
vụ và chức trách được giao.
e) Không thuộc các trường hợp bị cấm
đảm nhiệm chức vụ theo quy định của Đảng và của pháp luật; không đang trong thời
hạn xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ
luật quy định tại Điều 82 của Luật Cán bộ, công chức được sửa đổi, bổ sung tại
khoản 17 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và
Luật Viên chức.
40.12. Căn cứ pháp lý của TTHC:
a) Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày
27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
công chức.
b) Nghị định số 29/2024/NĐ-CP ngày 06
tháng 3 năm 2024 của Chính phủ quy định chuẩn chức danh công chức lãnh đạo, quản
lý trong cơ quan hành chính nhà nước.
c) Nghị định số 116/2024/NĐ-CP ngày
17 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản
lý công chức và Nghị định số 06/2023/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2023 quy định về
kiểm định chất lượng đầu vào công chức.
41. Thủ tục bổ
nhiệm lại lãnh đạo cấp phòng thuộc Sở và tương đương
41.1. Trình tự thực hiện:
a) Chậm nhất 90 ngày trước ngày hết
thời hạn bổ nhiệm, cấp có thẩm quyền bổ nhiệm phải ra thông báo thực hiện quy
trình xem xét bổ nhiệm lại đối với công chức.
b) Công chức làm báo cáo tự nhận xét,
đánh giá việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ trong thời hạn giữ chức vụ gửi cấp
có thẩm quyền bổ nhiệm.
c) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức,
đơn vị trực tiếp sử dụng công chức đánh giá, nhận xét và đề xuất việc bổ nhiệm
lại.
d) Tổ chức hội nghị cán bộ chủ chốt lấy
ý kiến về việc bổ nhiệm lại.
- Thành phần:
+ Người đứng đầu, cấp phó của người đứng
đầu cơ quan, đơn vị và cấp ủy cùng cấp; người đứng đầu các cơ quan, đơn vị thuộc
và trực thuộc; người đứng đầu các tổ chức chính trị - xã hội của cơ quan, tổ chức,
đơn vị (nếu có); cấp phó của người đứng đầu các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc
và trực thuộc (nếu có).
+ Đối với cơ quan, đơn vị có dưới
30 người hoặc không có tổ chức cấu thành, thành phần tham dự gồm toàn thể công
chức, viên chức của cơ quan, đơn vị.
+ Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo và Sở
Y tế: Tập thể lãnh đạo mở rộng theo quy định tại điểm b khoản này; trưởng các tổ
chức chính trị - xã hội của cơ quan; trưởng, phó các phòng, chi cục thuộc sở;
trưởng các đơn vị sự nghiệp thuộc sở.
- Trình tự thực hiện:
+ Công chức được xem xét để bổ nhiệm
lại báo cáo tự nhận xét, đánh giá việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ trong thời
gian giữ chức vụ; bộ phận tổ chức cán bộ thông qua đánh giá của người đứng đầu
cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng công chức đánh giá, nhận xét và đề
xuất việc bổ nhiệm lại; đánh giá xếp loại công chức trong thời gian giữ chức vụ;
bản kê khai tài sản, thu nhập theo quy định của pháp luật; hội nghị tham gia
góp ý kiến và bỏ phiếu tín nhiệm bằng phiếu kín đối với công chức được xem xét
bổ nhiệm lại.
+ Biên bản hội nghị, biên bản kiểm
phiếu được gửi lên cấp có thẩm quyền bổ nhiệm. Kết quả kiểm phiếu không công bố
tại hội nghị này.
đ) Tập thể lãnh đạo cơ quan, tổ chức
thảo luận và biểu quyết nhân sự:
- Thành phần: Người đứng đầu, cấp phó
của người đứng đầu cơ quan, đơn vị và cấp ủy cùng cấp.
- Trình tự thực hiện:
+ Phân tích kết quả lấy phiếu ở hội
nghị cán bộ chủ chốt. Công chức được đề nghị bổ nhiệm lại phải đạt trên 50% số
phiếu giới thiệu (tính trên tổng số người được triệu tập tham gia hội nghị
cán bộ chủ chốt); trường hợp đạt 50% thì do người đứng đầu xem xét, quyết định;
trường hợp đạt dưới 50% thì báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định việc
tiếp tục thực hiện quy trình.
+ Xác minh, kết luận những vấn đề mới
nảy sinh (nếu có).
+ Lấy ý kiến bằng văn bản của cấp ủy
cùng cấp về nhân sự được đề nghị bổ nhiệm lại.
+ Tập thể lãnh đạo thảo luận, đánh
giá, nhận xét và biểu quyết nhân sự bằng phiếu kín. Nhân sự được đề nghị bổ nhiệm
lại phải đạt trên 50% số phiếu giới thiệu của tập thể lãnh đạo; trường hợp nhân
sự đạt 50% thì do người đứng đầu quyết định theo thẩm quyền hoặc trình cấp có
thẩm quyền xem xét, quyết định; trường hợp đạt dưới 50% thì báo cáo đầy đủ các
ý kiến khác nhau để cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
+ Người đứng đầu cơ quan, tổ chức,
đơn vị ra quyết định bổ nhiệm lại theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền
xem xét, quyết định như quy trình bổ nhiệm.
41.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
41.3. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ nhân sự bổ nhiệm phải được kê
khai trung thực, chính xác, đầy đủ nội dung nêu tại các mục và phải được cấp có
thẩm quyền xác nhận hoặc chứng thực theo quy định, bao gồm:
a) Tờ trình về việc bổ nhiệm do người
đứng đầu cơ quan, bộ phận tham mưu về công tác tổ chức, cán bộ ký.
b) Biên bản hội nghị, bản tổng hợp kết
quả kiểm phiếu kèm theo biên bản kiểm phiếu ở các bước trong quy trình bổ nhiệm.
c) Sơ yếu lý lịch do cá nhân tự khai
theo mẫu quy định có dán ảnh màu khổ 4x6, được cơ quan trực tiếp quản lý xác nhận
và đóng dấu; ảnh chụp trong thời hạn 06 tháng trước ngày nộp hồ sơ.
d) Bản tự kiểm điểm 03 năm công tác gần
nhất.
đ) Đánh giá, nhận xét của chi bộ, đảng
ủy cơ quan nơi công tác; đánh giá, nhận xét trong 03 năm gần nhất của tập thể
lãnh đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị về phẩm chất đạo đức, lối sống, ý thức tổ chức
kỷ luật, đoàn kết nội bộ, năng lực công tác, kết quả thực hiện chức trách, nhiệm
vụ được giao (trong đó phải xác định rõ sản phẩm cụ thể, thành tích trong
công tác), hạn chế, khuyết điểm, vi phạm (nếu có), uy tín và triển vọng
phát triển.
e) Nhận xét của chi ủy nơi cư trú đối
với bản thân và gia đình. Trường hợp nơi cư trú của bản thân khác với nơi cư trú
của gia đình thì phải lấy nhận xét của chi ủy nơi bản thân cư trú và nơi gia
đình cư trú.
g) Kết luận về tiêu chuẩn chính trị của
cấp ủy có thẩm quyền theo quy định của Bộ Chính trị về bảo vệ chính trị nội bộ
Đảng.
h) Bản kê khai tài sản, thu nhập theo
quy định.
i) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ
theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh bổ nhiệm. Trường hợp nhân sự có văn bằng
do cơ sở giáo dục nước ngoài hoặc cơ sở giáo dục trong nước liên kết với nước
ngoài cấp thì thực hiện việc công nhận theo quy định của pháp luật.
k) Giấy chứng nhận sức khỏe của cơ sở
y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 06 tháng trước ngày nộp hồ sơ.
41.4. Số lượng hồ sơ: 02 bộ (bản chính).
41.5. Thời gian giải quyết: Không quy định.
41.6. Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng công chức;
công chức được đề bạt bổ nhiệm.
41.7. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Nội vụ.
41.8. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định bổ nhiệm lại.
41.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
41.10. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không quy định.
41.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không quy định.
41.12. Căn cứ pháp lý của TTHC:
a) Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày
27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
công chức.
b) Nghị định số 29/2024/NĐ-CP ngày 06
tháng 3 năm 2024 của Chính phủ quy định chuẩn chức danh công chức lãnh đạo, quản
lý trong cơ quan hành chính nhà nước.
c) Nghị định số 116/2024/NĐ-CP ngày
17 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản
lý công chức và Nghị định số 06/2023/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2023 quy định về
kiểm định chất lượng đầu vào công chức.
42. Thủ tục luân
chuyển công chức lãnh đạo, quản lý
42.1. Trình tự thực hiện:
a) Xây dựng kế hoạch luân chuyển
- Căn cứ quy hoạch, yêu cầu nhiệm vụ
và năng lực, sở trường của công chức, cơ quan có thẩm quyền xây dựng kế hoạch
luân chuyển công chức lãnh đạo, quản lý thuộc phạm vi quản lý, trình cấp có thẩm
quyền quyết định luân chuyển phê duyệt. Kế hoạch luân chuyển gồm những nội dung
sau: số lượng, nhu cầu, vị trí, chức danh luân chuyển; hình thức luân chuyển; địa
bàn luân chuyển; thời hạn luân chuyển; chế độ, chính sách cần thiết bảo đảm thực
hiện; dự kiến phương án bố trí công chức sau luân chuyển; thời gian bắt đầu thực
hiện kế hoạch luân chuyển.
- Trên cơ sở kế hoạch đã được phê duyệt,
cơ quan có thẩm quyền lập danh sách công chức lãnh đạo, quản lý luân chuyển,
nêu biện pháp thực hiện cụ thể đối với từng trường hợp và thực hiện luân chuyển.
b) Quy trình luân chuyển
- Đề xuất chủ trương: Căn cứ nhu cầu
luân chuyển công chức lãnh đạo, quản lý của cấp có thẩm quyền, cơ quan tham mưu
về tổ chức cán bộ tiến hành rà soát, đánh giá đội ngũ công chức lãnh đạo, quản
lý của cơ quan, tổ chức; xây dựng kế hoạch luân chuyển trình cấp có thẩm quyền
xem xét, cho chủ trương.
- Đề xuất nhân sự luân chuyển: Căn cứ
vào chủ trương của cấp có thẩm quyền, cơ quan tham mưu về công tác tổ chức cán
bộ thông báo để các địa phương, cơ quan, tổ chức liên quan đề xuất nhân sự luân
chuyển.
- Chuẩn bị nhân sự luân chuyển:
+ Cơ quan, bộ phận tham mưu về tổ chức,
cán bộ tổng hợp đề xuất của các địa phương, cơ quan, tổ chức, đơn vị; tiến hành
rà soát tiêu chuẩn, tiêu chí và dự kiến địa bàn, chức danh và nhân sự luân chuyển.
+ Cơ quan, bộ phận tham mưu về tổ chức,
cán bộ hoặc cấp có thẩm quyền gửi văn bản lấy ý kiến nhận xét, đánh giá đối với
nhân sự dự kiến luân chuyển của cấp ủy và cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng công
chức về phẩm chất đạo đức, lối sống, năng lực công tác, uy tín, quá trình công
tác và ưu, khuyết điểm; có kết luận về tiêu chuẩn chính trị theo quy định của Đảng,
báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định luân chuyển cán bộ.
- Trao đổi với các cơ quan liên quan,
công chức được dự kiến luân chuyển:
+ Cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ
gửi văn bản lấy ý kiến thẩm định của các cơ quan liên quan, trao đổi với nơi
đi, nơi đến về dự kiến địa bàn, chức danh và nhân sự luân chuyển; tổng hợp kết
quả thầm định của các cơ quan liên quan.
+ Tổ chức gặp gỡ với công chức được
luân chuyển để quán triệt mục đích, yêu cầu luân chuyển; nắm bắt tâm tư, nguyện
vọng và xác định trách nhiệm đối với công chức luân chuyển.
- Tổ chức thực hiện luân chuyển:
+ Cơ quan, bộ phận tham mưu về tổ chức,
cán bộ trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định luân chuyển.
+ Cấp có thẩm quyền lãnh đạo, chỉ đạo
việc tổ chức thực hiện quyết định luân chuyển.
+ Cơ quan có thẩm quyền phối hợp với
các cơ quan liên quan tổ chức kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm, quản lý, đánh
giá, nhận xét công chức luân chuyển trong thời gian luân chuyển.
+ Cơ quan nơi đi phối hợp với các cơ
quan liên quan phân công, bố trí và thực hiện chính sách đối với công chức sau khi
luân chuyển, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
42.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
42.3. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ nhân sự bổ nhiệm phải được kê khai
trung thực, chính xác, đầy đủ nội dung nêu tại các mục và phải được cấp có thẩm
quyền xác nhận hoặc chứng thực theo quy định, bao gồm:
a) Tờ trình về việc bổ nhiệm do người
đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị ký (đối với trường hợp trình cấp trên có thẩm
quyền quyết định bổ nhiệm); hoặc do người đứng đầu cơ quan, bộ phận tham mưu về
công tác tổ chức, cán bộ ký (đối với trường hợp người đứng đầu cơ quan, tổ chức,
đơn vị quyết định).
b) Biên bản hội nghị, bản tổng hợp kết
quả kiểm phiếu kèm theo biên bản kiểm phiếu ở các bước trong quy trình bổ nhiệm.
c) Sơ yếu lý lịch do cá nhân tự khai
theo mẫu quy định có dán ảnh màu khổ 4x6, được cơ quan trực tiếp quản lý xác nhận
và đóng dấu; ảnh chụp trong thời hạn 06 tháng trước ngày nộp hồ sơ.
d) Bản tự kiểm điểm 03 năm công tác gần
nhất.
đ) Đánh giá, nhận xét của chi bộ, đảng
ủy cơ quan nơi công tác; đánh giá, nhận xét trong 03 năm gần nhất của tập thể
lãnh đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị về phẩm chất đạo đức, lối sống, ý thức tổ chức
kỷ luật, đoàn kết nội bộ, năng lực công tác, kết quả thực hiện chức trách, nhiệm
vụ được giao (trong đó phải xác định rõ sản phẩm cụ thể, thành tích trong công
tác), hạn chế, khuyết điểm, vi phạm (nếu có), uy tín và triển vọng phát triển.
e) Nhận xét của chi ủy nơi cư trú đối
với bản thân và gia đình. Trường hợp nơi cư trú của bản thân khác với nơi cư
trú của gia đình thì phải lấy nhận xét của chi ủy nơi bản thân cư trú và nơi
gia đình cư trú.
g) Kết luận về tiêu chuẩn chính trị của
cấp ủy có thẩm quyền theo quy định của Bộ Chính trị về bảo vệ chính trị nội bộ
Đảng.
h) Bản kê khai tài sản, thu nhập theo
quy định.
i) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ
theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh bổ nhiệm. Trường hợp nhân sự có văn bằng
do cơ sở giáo dục nước ngoài hoặc cơ sở giáo dục trong nước liên kết với nước
ngoài cấp thì thực hiện việc công nhận theo quy định của pháp luật.
k) Giấy chứng nhận sức khỏe của cơ sở
y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 06 tháng trước ngày nộp hồ sơ.
42.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
42.5. Thời gian giải quyết: Không quy định.
42.6. Đối tượng thực hiện TTHC: Công chức lãnh đạo, quản lý trong quy hoạch của cơ quan, tổ chức; công
chức lãnh đạo, quản lý giữ các chức vụ cấp trưởng mà theo quy định không được
giữ quá hai nhiệm kỳ liên tiếp ở một địa phương, cơ quan; công chức lãnh đạo,
quản lý mà theo quy định không được bố trí người địa phương.
42.7. Cơ quan thực hiện TTHC: Cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng công chức.
42.8. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định luân chuyển công chức lãnh đạo, quản lý.
42.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
42.10. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không quy định.
42.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
a) Có lập trường, tư tưởng chính trị
vững vàng, phẩm chất đạo đức tốt.
b) Trong quy hoạch, có năng lực và
triển vọng phát triển; luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
c) Về cơ bản đáp ứng tiêu chuẩn và điều
kiện cụ thể của chức vụ luân chuyển đến.
d) Điều kiện về độ tuổi:
- Còn thời gian công tác ít nhất hai
nhiệm kỳ (10 năm) tính từ thời điểm đi luân chuyển.
- Riêng công chức lãnh đạo, quản lý
luân chuyển để thực hiện quy định không được bố trí người địa phương và để thực
hiện quy định không được giữ quá hai nhiệm kỳ liên tiếp ở một địa phương, cơ
quan, tổ chức, đơn vị thì phải còn đủ thời gian công tác ít nhất một nhiệm kỳ.
đ) Có đủ sức khoẻ công tác.
42.12. Căn cứ pháp lý của TTHC:
a) Luật Cán bộ, công chức.
b) Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.
c) Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày
27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công
chức.
43. Thủ tục bổ
nhiệm viên chức quản lý
43.1. Trình tự thực hiện:
a) Xin chủ trương bổ nhiệm
- Cơ quan, đơn vị có nhu cầu bổ nhiệm
viên chức quản lý trình cấp có thẩm quyền bổ nhiệm xin chủ trương bằng văn bản,
trong đó nêu rõ chức vụ, chức danh cần kiện toàn, nguồn nhân sự dự kiến bổ nhiệm
và dự kiến phân công lĩnh vực, nhiệm vụ cụ thể.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được đề nghị, cấp có thẩm quyền bổ nhiệm phải xem xét, quyết định
về chủ trương bổ nhiệm.
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể
từ ngày có văn bản đồng ý về chủ trương bổ nhiệm, cơ quan, tổ chức, đơn vị phải
hoàn thành việc thực hiện quy trình nhân sự theo quy định.
b) Thực hiện quy trình bổ nhiệm đối với
nguồn nhân sự tại chỗ.
Quy trình bổ nhiệm đối với nguồn nhân
sự tại chỗ gồm 05 bước; các hội nghị chỉ được tiến hành khi có ít nhất 2/3 số
người được triệu tập có mặt.
- Hội nghị tập thể lãnh đạo (lần 1)
Trên cơ sở chủ trương bổ nhiệm, yêu cầu
nhiệm vụ của đơn vị và nguồn nhân sự trong quy hoạch, người đứng đầu chủ trì
cùng tập thể lãnh đạo thảo luận, rà soát, thống nhất về cơ cấu, số lượng, tiêu
chuẩn, điều kiện và quy trình nhân sự; đồng thời tiến hành rà soát kết quả đánh
giá, nhận xét đối với từng nhân sự trong quy hoạch (gồm cá nhân sự được quy hoạch
chức danh tương đương trở lên) và thông qua danh sách nhân sự đáp ứng tiêu chuẩn,
điều kiện theo quy định để lấy ý kiến giới thiệu ở bước tiếp theo.
+ Thành phần: Tập thể lãnh đạo cơ
quan, đơn vị, gồm: Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
công lập; việc xác định người đứng đầu trong cơ sở giáo dục đại học thực hiện
theo quy định của Đảng và của pháp luật chuyên ngành. Trường hợp người đứng đầu,
cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập không trong Ban thường vụ
cấp ủy cùng cấp (đối với tổ chức đảng cấp trên cơ sở) hoặc cấp ủy cùng cấp (đối
với tổ chức đảng cấp cơ sở) của cơ quan, đơn vị thì người đứng đầu Ban thường vụ
cấp ủy cùng cấp (đối với tổ chức đảng cấp trên cơ sở) hoặc người đứng đầu cấp ủy
cùng cấp (đối với tổ chức đảng cấp cơ sở) của cơ quan, đơn vị tham dự.
+ Căn cứ vào phân cấp thẩm quyền bổ
nhiệm, đại diện lãnh đạo cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm chủ trì hội nghị hoặc ủy
quyền chủ trì hội nghị.
+ Người đứng đầu cơ quan hoặc bộ phận
tham mưu về tổ chức, cán bộ của cấp có thẩm quyền bổ nhiệm tham dự hoặc ủy quyền
cho cấp phó tham dự hội nghị nhưng không bỏ phiếu.
+ Kết quả thảo luận và đề xuất được
ghi thành biên bản.
- Hội nghị tập thể lãnh đạo mở rộng
+ Căn cứ vào cơ cấu, số lượng, tiêu
chuẩn, điều kiện và danh sách nhân sự đã được thông qua ở bước 1, người đứng đầu
trao đổi định hướng nhân sự bổ nhiệm phù hợp với yêu cầu của đơn vị để hội nghị
thảo luận và tiến hành giới thiệu nhân sự bằng phiếu kín.
+ Thành phần: Tập thể lãnh đạo theo
quy định tại điểm a khoản này; Ban thường vụ cấp ủy cùng cấp (đối với tổ chức đảng
cấp trên cơ sở) hoặc cấp ủy cùng cấp (đối với tổ chức đảng cấp cơ sở) của cơ
quan, đơn vị; người đứng đầu các đơn vị thuộc và trực thuộc (nếu có).
+ Nguyên tắc giới thiệu và lựa chọn:
Mỗi thành viên tham dự hội nghị giới thiệu 01 người cho một chức danh; người
nào đạt số phiếu cao nhất trong số người đạt tỷ lệ trên 50% tính trên tổng số
người được triệu tập giới thiệu thì được lựa chọn. Trường hợp không có người
nào đạt trên 50% thì chọn tất cả người có số phiếu giới thiệu đạt từ 30% trở
lên để giới thiệu ở bước tiếp theo. Trường hợp không có người đạt 30% số phiếu
giới thiệu thì không tiếp tục thực hiện các bước tiếp theo và báo cáo cấp có thẩm
quyền xem xét, chỉ đạo.
+ Phiếu giới thiệu nhân sự bổ nhiệm
do Ban tổ chức hội nghị phát hành, có đóng dấu treo của đơn vị. Kết quả kiểm
phiếu được ghi thành biên bản, không công bố tại hội nghị này.
- Hội nghị tập thể lãnh đạo (lần 2):
Trên cơ sở kết quả giới thiệu nhân sự ở bước 2, tập thể lãnh đạo tiến hành thảo
luận và giới thiệu nhân sự bằng phiếu kín.
+ Thành phần: Thực hiện như quy định ở
bước 1.
+ Nguyên tắc giới thiệu và lựa chọn:
Mỗi thành viên giới thiệu 01 người cho 01 chức danh trong số nhân sự được giới
thiệu ở bước 2 hoặc giới thiệu người khác có đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy
định; người nào đạt số phiếu cao nhất trong số người đạt tỷ lệ trên 50% tính
trên tổng số người được triệu tập giới thiệu thì được lựa chọn. Trường hợp
không có người nào đạt trên 50% thì chọn tất cả người có số phiếu giới thiệu đạt
từ 30% trở lên để giới thiệu ở bước tiếp theo. Trường hợp không có người đạt
30% số phiếu giới thiệu thì không tiếp tục thực hiện các bước tiếp theo và báo
cáo cấp có thẩm quyền xem xét, chỉ đạo.
+ Trường hợp nhân sự giới thiệu ở bước
này khác với nhân sự được giới thiệu ở bước 2, tập thể lãnh đạo họp, thảo luận,
phân tích, đánh giá, xem xét, quyết định việc lựa chọn nhân sự để giới thiệu ở
bước tiếp theo bằng phiếu kín theo thẩm quyền và chịu trách nhiệm về quyết định
của mình. Người được lựa chọn phải được tối thiểu 2/3 tổng số thành viên tập thể
lãnh đạo giới thiệu. Trường hợp không có người đạt đủ số phiếu thì không tiếp tục
thực hiện các bước tiếp theo và báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, chỉ đạo.
+ Phiếu giới thiệu nhân sự bổ nhiệm do
Ban tổ chức hội nghị phát hành, có đóng dấu treo của đơn vị. Kết quả kiểm phiếu
được ghi thành biên bản, được công bố tại hội nghị này.
- Hội nghị cán bộ chủ chốt: Tổ chức lấy
ý kiến của cán bộ chủ chốt theo danh sách nhân sự được giới thiệu ở bước 3.
+ Thành phần: Tập thể lãnh đạo theo
quy định tại điểm b khoản này; người đứng đầu các tổ chức chính trị - xã hội của
đơn vị sự nghiệp công lập; cấp phó người đứng đầu đơn vị thuộc và trực thuộc (nếu
có).
+ Trường hợp bổ nhiệm viên chức quản
lý của đơn vị là tổ chức cấu thành hoặc cơ quan, đơn vị có đơn vị thuộc, trực
thuộc nhưng có dưới 30 người hoặc cơ quan, đơn vị không có tổ chức cấu thành
thì thành phần tham dự gồm toàn thể viên chức của cơ quan, đơn vị.
+ Trình tự lấy ý kiến: Thông báo danh
sách nhân sự được giới thiệu ở bước 3; tóm tắt lý lịch, quá trình học tập, công
tác; bản kê khai tài sản, thu nhập theo quy định của pháp luật; đánh giá, nhận
xét ưu, khuyết điểm, triển vọng phát triển và dự kiến phân công công tác.
+ Ghi phiếu giới thiệu nhân sự (có thể
ký tên hoặc không ký tên). Phiếu giới thiệu nhân sự do Ban tổ chức hội nghị
phát hành, có đóng dấu treo của đơn vị. Kết quả kiểm phiếu được ghi thành biên
bản, không công bố tại hội nghị này.
- Hội nghị tập thể lãnh đạo (lần 3)
+ Trước khi tiến hành hội nghị, cơ
quan, đơn vị có văn bản đề nghị Ban thường vụ đảng ủy, chi ủy hoặc đảng ủy, chi
bộ (những nơi không có ban thường vụ, chi ủy) đánh giá, nhận xét bằng văn bản về
nhân sự; tiến hành xác minh, kết luận những vấn đề mới nảy sinh (nếu có) đối với
nhân sự.
+ Tập thể lãnh đạo thảo luận và biểu
quyết nhân sự.
+ Thành phần: Thực hiện như quy định ở
bước 1.
+ Trình tự thực hiện: Căn cứ vào ý kiến
đánh giá, nhận xét bằng văn bản của Ban thường vụ đảng ủy, chi ủy hoặc đảng ủy,
chi bộ; kết quả lấy phiếu ở các hội nghị; kết quả xác minh, kết luận những vấn
đề mới nảy sinh (nếu có) đối với nhân sự được đề nghị bổ nhiệm, tập thể lãnh đạo
thảo luận và biểu quyết nhân sự bằng phiếu kín.
+ Nguyên tắc lựa chọn: Người đạt số
phiếu cao nhất trong số người đạt tỷ lệ trên 50% tính trên tổng số người được
triệu tập giới thiệu thì được lựa chọn đề nghị bổ nhiệm. Trường hợp 02 người có
số phiếu ngang nhau đều đạt tỷ lệ 50% thì người đứng đầu xem xét, lựa chọn nhân
sự để đề nghị bổ nhiệm; đồng thời báo cáo đầy đủ các ý kiến khác nhau để cấp có
thẩm quyền xem xét, quyết định.
+ Phiếu biểu quyết nhân sự bổ nhiệm
do Ban tổ chức hội nghị phát hành, có đóng dấu treo của đơn vị. Kết quả kiểm
phiếu được ghi thành biên bản.
+ Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
công lập ra quyết định bổ nhiệm theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền
xem xét, quyết định.
43.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
43.3. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ nhân sự bổ nhiệm phải được kê
khai trung thực, chính xác, đầy đủ nội dung nêu tại các mục và phải được cấp có
thẩm quyền xác nhận hoặc chứng thực theo quy định, bao gồm:
a) Tờ trình về việc bổ nhiệm do người
đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập ký (đối với trường hợp trình cấp trên có thẩm
quyền quyết định bổ nhiệm) hoặc do người đứng đầu bộ phận phụ trách về công tác
tổ chức cán bộ ký (đối với trường hợp người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập
quyết định).
b) Bản tổng hợp kết quả kiểm phiếu
kèm theo biên bản kiểm phiếu ở các bước trong quy trình bổ nhiệm.
c) Sơ yếu lý lịch viên chức do cá nhân
tự khai theo mẫu quy định, được đơn vị sự nghiệp công lập trực tiếp quản lý xác
nhận, có dán ảnh màu khổ 4x6, chụp trong thời gian không quá 06 tháng.
d) Bản tự kiểm điểm 3 năm công tác gần
nhất.
đ) Đánh giá, nhận xét của chi bộ, đảng
ủy cơ quan nơi công tác; đánh giá, nhận xét trong 03 năm gần nhất của tập thể
lãnh đạo cơ quan, đơn vị về phẩm chất đạo đức, lối sống, ý thức tổ chức kỷ luật,
đoàn kết nội bộ, năng lực công tác, kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được
giao (trong đó phải thể hiện rõ sản phẩm cụ thể, thành tích trong công tác), hạn
chế, khuyết điểm, vi phạm (nếu có), uy tín và triển vọng phát triển.
e) Nhận xét của chi ủy nơi cư trú đối
với bản thân và gia đình. Trường hợp nơi cư trú của bản thân khác với nơi cư
trú của gia đình thì phải lấy nhận xét của chi ủy nơi bản thân cư trú và nơi
gia đình cư trú.
g) Kết luận của cấp ủy có thẩm quyền
về tiêu chuẩn chính trị đối với trường hợp bổ nhiệm lần đầu hoặc bổ nhiệm, bầu
vào chức vụ cao hơn hoặc bổ nhiệm lại nhưng có tình tiết mới làm thay đổi kết
luận trước đây.
h) Bản kê khai tài sản, thu nhập theo
mẫu quy định.
i) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ
theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh bổ nhiệm.
Trường hợp có văn bằng do cơ sở đào tạo
nước ngoài cấp hoặc cơ sở đào tạo trong nước liên kết với nước ngoài cấp phải
được Bộ Giáo dục và Đào tạo chứng nhận.
k) Giấy chứng nhận sức khỏe của cơ sở
y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 06 tháng.
43.4. Số lượng hồ sơ: 02 bộ (bản chính).
43.5. Thời gian giải quyết: Không quy định.
43.6. Đối tượng thực hiện TTHC: Viên chức được đề bạt bổ nhiệm.
43.7. Cơ quan thực hiện TTHC: Cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng viên chức.
43.8. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định bổ nhiệm.
43.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
43.10. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không quy định.
43.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
a) Bảo đảm tiêu chuẩn chung, tiêu chuẩn
chức danh theo quy định của Đảng, Nhà nước và tiêu chuẩn cụ thể của chức vụ bổ
nhiệm theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
b) Phải được quy hoạch chức vụ bổ nhiệm
nếu là nguồn nhân sự tại chỗ hoặc được quy hoạch chức vụ tương đương nếu là nguồn
nhân sự từ nơi khác. Trường hợp cơ quan, tổ chức mới thành lập chưa thực hiện
việc phê duyệt quy hoạch thì do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
c) Có hồ sơ, lý lịch cá nhân được xác
minh, có bản kê khai tài sản, thu nhập theo quy định.
d) Bảo đảm điều kiện về độ tuổi.
đ) Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm
vụ và chức trách được giao.
e) Không thuộc các trường hợp bị cấm
đảm nhiệm chức vụ theo quy định của Đảng và của pháp luật; không đang trong thời
hạn xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ
luật quy định tại Điều 82 của Luật Cán bộ, công chức được sửa đổi, bổ sung tại
khoản 17 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và
Luật Viên chức
43.12. Căn cứ pháp lý của TTHC:
a) Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày
25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
viên chức.
b) Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07
tháng 12 năm 2023 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
44. Thủ tục bổ
nhiệm lại viên chức quản lý
44.1. Trình tự thực hiện:
a) Xin chủ trương bổ nhiệm lại:
- Chậm nhất 90 ngày trước ngày hết thời
hạn bổ nhiệm, cấp có thẩm quyền bổ nhiệm phải ra thông báo thực hiện quy trình
xem xét bổ nhiệm lại đối với viên chức.
- Viên chức làm báo cáo tự nhận xét,
đánh giá việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ trong thời hạn giữ chức vụ gửi cấp
có thẩm quyền bổ nhiệm.
- Người đứng đầu cơ quan, tổ chức,
đơn vị trực tiếp sử dụng viên chức đánh giá, nhận xét và đề xuất việc bổ nhiệm
lại.
b) Tổ chức hội nghị cán bộ chủ chốt lấy
ý kiến về việc bổ nhiệm lại:
- Thành phần:
+ Người đứng đầu, cấp phó của người đứng
đầu đơn vị sự nghiệp công lập; Ban thường vụ cấp ủy cùng cấp (đối với tổ chức đảng
cấp trên cơ sở) hoặc cấp ủy cùng cấp (đối với tổ chức đảng cấp cơ sở) của cơ
quan, đơn vị; người đứng đầu các đơn vị thuộc và trực thuộc (nếu có); người đứng
đầu các tổ chức chính trị - xã hội của đơn vị sự nghiệp công lập; cấp phó người
đứng đầu đơn vị thuộc và trực thuộc (nếu có).
+ Trường hợp bổ nhiệm viên chức quản
lý của đơn vị là tổ chức cấu thành hoặc cơ quan, đơn vị có đơn vị thuộc, trực
thuộc nhưng có dưới 30 người hoặc cơ quan, đơn vị không có tổ chức cấu thành
thì thành phần tham dự gồm toàn thể viên chức của cơ quan, đơn vị.
- Trình tự thực hiện: Viên chức được
xem xét để bổ nhiệm lại báo cáo tự nhận xét, đánh giá việc thực hiện chức
trách, nhiệm vụ trong thời gian giữ chức vụ; bộ phận tổ chức cán bộ thông qua
đánh giá của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng viên chức
đánh giá, nhận xét và đề xuất việc bổ nhiệm lại; đánh giá xếp loại viên chức
trong thời gian giữ chức vụ; bản kê khai tài sản, thu nhập theo quy định của
pháp luật; hội nghị tham gia góp ý kiến và bỏ phiếu tín nhiệm bằng phiếu kín đối
với viên chức được xem xét bổ nhiệm lại.
- Biên bản hội nghị, biên bản kiểm
phiếu được gửi lên cấp có thẩm quyền bổ nhiệm. Kết quả kiểm phiếu không công bố
tại hội nghị này.
c) Tổ chức Hội nghị tập thể lãnh đạo
cơ quan, tổ chức thảo luận và biểu quyết nhân sự:
- Thành phần: Người đứng đầu, cấp phó
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp; cấp ủy cùng cấp. Trường hợp cơ quan, đơn vị
không có cấp ủy thì Bí thư và Phó bí thư tham dự hội nghị. Đại diện cơ quan, bộ
phận tham mưu về tổ chức cán bộ của sở cùng tham dự Hội nghị nhưng không bỏ phiếu.
- Trình tự thực hiện:
+ Phân tích kết quả lấy phiếu ở hội
nghị cán bộ chủ chốt. Viên chức được đề nghị bổ nhiệm lại phải đạt trên 50% số
phiếu giới thiệu (tính trên tổng số người được triệu tập tham gia hội nghị
cán bộ chủ chốt); trường hợp đạt 50% thì do người đứng đầu xem xét, quyết định;
trường hợp đạt dưới 50% thì báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định việc
tiếp tục thực hiện quy trình.
+ Xác minh, kết luận những vấn đề mới
nảy sinh (nếu có).
+ Lấy ý kiến bằng văn bản của cấp ủy
cùng cấp về nhân sự được đề nghị bổ nhiệm lại.
+ Tập thể lãnh đạo thảo luận, đánh giá,
nhận xét và biểu quyết nhân sự bằng phiếu kín. Nhân sự được đề nghị bổ nhiệm lại
phải đạt trên 50% số phiếu giới thiệu của tập thể lãnh đạo; trường hợp nhân sự
đạt 50% thì do người đứng đầu quyết định theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm
quyền xem xét, quyết định; trường hợp đạt dưới 50% thì báo cáo đầy đủ các ý kiến
khác nhau để cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
+ Người đứng đầu cơ quan, tổ chức,
đơn vị ra quyết định bổ nhiệm lại theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền
xem xét, quyết định như quy trình bổ nhiệm.
44.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
44.3. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ nhân sự bổ nhiệm lại phải được
kê khai trung thực, chính xác, đầy đủ nội dung nêu tại các mục và phải được cấp
có thẩm quyền xác nhận hoặc chứng thực theo quy định, bao gồm:
a) Tờ trình về việc bổ nhiệm lại do
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập ký (đối với trường hợp trình cấp
trên có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm lại) hoặc do người đứng đầu bộ phận
phụ trách về công tác tổ chức cán bộ ký (đối với trường hợp người đứng đầu
đơn vị sự nghiệp công lập quyết định lại).
b) Bản tổng hợp kết quả kiểm phiếu
kèm theo biên bản kiểm phiếu ở các bước trong quy trình bổ nhiệm lại.
c) Sơ yếu lý lịch viên chức do cá
nhân tự khai theo mẫu quy định, được đơn vị sự nghiệp công lập trực tiếp quản
lý xác nhận, có dán ảnh màu khổ 4x6, chụp trong thời gian không quá 06 tháng.
d) Bản tự kiểm điểm trong thời hạn giữ
chức vụ.
đ) Đánh giá, nhận xét của chi bộ, đảng
ủy cơ quan nơi công tác; đánh giá, nhận xét trong thời hạn giữ chức vụ của tập
thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị về phẩm chất đạo đức, lối sống, ý thức tổ chức kỷ
luật, đoàn kết nội bộ, năng lực công tác, kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ
được giao (trong đó phải thể hiện rõ sản phẩm cụ thể, thành tích trong công
tác), hạn chế, khuyết điểm, vi phạm (nếu có), uy tín và triển vọng phát triển.
e) Nhận xét của chi ủy nơi cư trú đối
với bản thân và gia đình. Trường hợp nơi cư trú của bản thân khác với nơi cư
trú của gia đình thì phải lấy nhận xét của chi ủy nơi bản thân cư trú và nơi
gia đình cư trú.
g) Kết luận của cấp ủy có thẩm quyền
về tiêu chuẩn chính trị đối với trường hợp bổ nhiệm lần đầu hoặc bổ nhiệm, bầu
vào chức vụ cao hơn hoặc bổ nhiệm lại nhưng có tình tiết mới làm thay đổi kết
luận trước đây.
h) Bản kê khai tài sản, thu nhập theo
mẫu quy định.
i) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ
theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh bổ nhiệm.
Trường hợp có văn bằng do cơ sở đào tạo
nước ngoài cấp hoặc cơ sở đào tạo trong nước liên kết với nước ngoài cấp phải
được Bộ Giáo dục và Đào tạo chứng nhận.
k) Giấy chứng nhận sức khỏe của cơ sở
y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 06 tháng.
44.4. Số lượng hồ sơ: 02 bộ (bản chính).
44.5. Thời gian giải quyết: Không quy định.
44.6. Đối tượng thực hiện TTHC: Viên chức được bổ nhiệm lại.
44.7. Cơ quan thực hiện TTHC: Cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng viên chức.
44.8. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định bổ nhiệm.
44.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
44.10. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không quy định.
44.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không quy định.
44.12. Căn cứ pháp lý của TTHC:
a) Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày
25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
viên chức.
b) Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07
tháng 12 năm 2023 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
45. Thủ tục kéo
dài thời gian giữ chức vụ đến tuổi nghỉ hưu đối với viên chức lãnh đạo, quản lý
45.1. Trình tự thực hiện:
a) Chậm nhất 90 ngày trước ngày hết
thời hạn bổ nhiệm, cấp có thẩm quyền kéo dài thời gian giữ chức vụ lãnh đạo, quản
lý phải ra thông báo thực hiện việc xem xét kéo dài thời gian giữ chức vụ lãnh
đạo, quản lý đến tuổi nghỉ hưu đối với viên chức.
b) Viên chức làm báo cáo tự nhận xét,
đánh giá việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ trong thời gian giữ chức vụ, gửi cấp
có thẩm quyền kéo dài thời gian giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý.
c) Người đứng đầu và tập thể lãnh đạo
cơ quan, tổ chức thảo luận, xem xét, nếu viên chức còn sức khỏe, uy tín, đáp ứng
được yêu cầu nhiệm vụ thì thống nhất biểu quyết bằng phiếu kín.
- Nhân sự được đề nghị kéo dài thời
gian giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý phải đạt tỷ lệ trên 50% tổng số thành viên tập
thể lãnh đạo đồng ý; trường hợp nhân sự đạt tỷ lệ 50% thì do người đứng đầu quyết
định; đồng thời báo cáo đầy đủ các ý kiến khác nhau để cấp có thẩm quyền xem
xét, quyết định.
- Người đứng đầu cơ quan, tổ chức ra
quyết định theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định
việc kéo dài thời gian giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đến tuổi nghỉ hưu đối với
viên chức.
45.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
45.3. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị kéo dài thời gian giữ
chức vụ lãnh đạo, quản lý đến tuổi nghỉ hưu, bao gồm:
a) Tờ trình về việc đề nghị kéo dài
thời gian giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đến tuổi nghỉ hưu do người đứng đầu cơ
quan, tổ chức ký (đối với trường hợp trình cấp trên có thẩm quyền quyết định)
hoặc do người đứng đầu cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ ký (đối với
trường hợp người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quyết định).
b) Biên bản họp và kết quả kiểm phiếu
đề nghị kéo dài thời gian giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý của tập thể lãnh đạo cơ
quan, tổ chức.
c) Sơ yếu lý lịch do cá nhân tự khai
theo mẫu quy định, được cơ quan trực tiếp quản lý xác nhận, có dán ảnh màu khổ
4x6, chụp trong thời gian không quá 06 tháng.
d) Bản tự nhận xét đánh giá việc thực
hiện chức trách, nhiệm vụ trong thời hạn giữ chức vụ.
đ) Kết luận về tiêu chuẩn chính trị của
cấp ủy có thẩm quyền theo Quy định của Bộ Chính trị về bảo vệ chính trị nội bộ
Đảng.
e) Nhận xét của chi ủy nơi cư trú đối
với bản thân và gia đình. Trường hợp nơi cư trú của bản thân khác với nơi cư
trú của gia đình thì phải lấy nhận xét của chi ủy nơi bản thân cư trú và nơi
gia đình cư trú.
g) Bản kê khai tài sản, thu nhập theo
mẫu quy định.
h) Giấy chứng nhận sức khỏe của cơ sở
y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 06 tháng.
45.4. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
45.5. Thời gian giải quyết: Không quy định.
45.6. Đối tượng thực hiện TTHC: Viên chức được kéo dài thời gian giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý.
45.7. Cơ quan thực hiện TTHC: Cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng viên chức.
45.8. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định kéo dài thời gian giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với
viên chức.
45.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
45.10. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không quy định.
45.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không quy định.
45.12. Căn cứ pháp lý của TTHC:
a) Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày
25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
viên chức.
b) Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07
tháng 12 năm 2023 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
46. Thủ tục bổ
nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức, xếp lương đối với người hoàn thành
chế độ tập sự
46.1. Trình tự thực hiện:
a) Khi hết thời gian tập sự, người tập
sự phải báo cáo kết quả tập sự bằng văn bản theo các nội dung quy định tạ khoản
3 Điều 21 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP .
b) Người hướng dẫn tập sự nhận xét,
đánh giá kết quả tập sự đối với người tập sự bằng văn bản.
c) Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
công lập đánh giá phẩm chất chính trị, đạo đức và kết quả công việc của người tập
sự. Trường hợp người tập sự đạt yêu cầu, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập
quyết định theo thẩm quyền hoặc có văn bản đề nghị cơ quan có thẩm quyền quản
lý đơn vị sự nghiệp công lập quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp
lương cho viên chức được tuyển dụng.
46.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua phần mềm quản lý văn bản.
46.3. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản báo cáo kết quả tập sự của
người tập sự theo các nội dung quy định tại khoản 3 Điều 21 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP .
b) Văn bản nhận xét, đánh giá kết quả
tập sự của người hướng dẫn tập sự đối với người tập sự.
c) Văn bản đánh giá phẩm chất chính
trị, đạo đức và kết quả công việc của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập
đối với người tập sự.
46.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
46.5. Thời gian giải quyết: Không quy định.
46.6. Đối tượng thực hiện TTHC:
Cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng viên chức, người
tập sự.
46.7. Cơ quan thực hiện TTHC: Cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng viên chức, người tập sự.
46.8. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức, xếp lương đối
với người hoàn thành chế độ tập sự.
46.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
46.10. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không quy định.
46.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không quy định
46.12. Căn cứ pháp lý của TTHC:
a) Luật Viên chức ngày 15 tháng 11
năm 2010.
b) Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.
c) Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày
25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
viên chức.
d) Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07
tháng 12 năm 2023 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
47. Thủ tục thi
nâng ngạch công chức từ ngạch nhân viên hoặc tương đương lên ngạch cán sự hoặc
tương đương; từ ngạch cán sự hoặc tương đương lên ngạch chuyên viên hoặc tương
đương.
47.1. Trình tự thực hiện:
a) Xây dựng Đề án thi nâng ngạch công
chức (Điều 34 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP , được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định
số 116/2024/NĐ-CP).
b) Xác định chỉ tiêu nâng ngạch công
chức phù hợp với vị trí việc làm và cơ cấu công chức của từng cơ quan, tổ chức
thuộc và trực thuộc.
c) Thành lập Hội đồng thi nâng ngạch
công chức (Điều 35 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP , được sửa đổi, bổ sung tại
Nghị định số 116/2024/NĐ-CP).
d) Tổ chức thi nâng ngạch (Theo
Điều 37 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP , được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
116/2024/NĐ-CP).
đ) Xác định người trúng tuyển trong
kỳ thi nâng ngạch (Theo Điều 38 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP , được sửa đổi, bổ
sung tại Nghị định số 116/2024/NĐ-CP).
e) Thông báo kết quả thi nâng
ngạch (Theo Điều 39 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP , được sửa đổi, bổ sung tại
Nghị định số 116/2024/NĐ-CP).
g) Bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với
công chức trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch (Theo Điều 40 Nghị định số
138/2020/NĐ-CP , được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 116/2024/NĐ-CP).
47.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
47.3. Thành phần hồ sơ:
a) Sơ yếu lý lịch công chức theo quy
định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ
dự thi nâng ngạch, có xác nhận của cơ quan quản lý, sử dụng công chức.
b) Bản nhận xét, đánh giá của người đứng
đầu cơ quan, tổ chức sử dụng công chức về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự
thi theo quy định.
c) Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo
yêu cầu của ngạch dự thi.
- Trường hợp công chức có bằng tốt
nghiệp chuyên môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ theo quy định mà tương ứng với
yêu cầu của ngạch dự thi thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ.
- Trường hợp công chức được miễn thi
môn ngoại ngữ quy định tại khoản 6, Điều 37 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP được sửa
đổi, bổ sung tại Nghị định số 116/2024/NĐ-CP thì không phải nộp chứng chỉ ngoại
ngữ.
d) Các yêu cầu khác theo quy định về
tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch công chức dự thi.
47.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
47.5. Thời gian giải quyết: Không quy định.
47.6. Đối tượng thực hiện TTHC: Công chức.
47.7. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Nội vụ.
47.8. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định bổ nhiệm ngạch công chức và xếp lương.
47.9. Phí, lệ phí:
Theo quy định tại Thông tư số
92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính:
- Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí
sinh/lần dự thi.
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh:
600.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
- Từ 500 trở lên: 500.000 đồng/thí sinh/lần
dự thi.
- Phúc khảo: 150.000 đồng/bài thi.
47.10. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không quy định.
47.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
Công chức được đăng ký dự thi nâng ngạch
khi có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau đây:
a) Được xếp loại chất lượng ở mức
hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự thi
nâng ngạch; có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; không đang trong thời hạn xử
lý kỷ luật; không đang trong thời gian bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử;
không đang trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo
quy định của Đảng và của pháp luật.
b) Có năng lực, trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ để đảm nhận vị trí việc làm tương ứng với ngạch công chức cao hơn ngạch
công chức hiện giữ trong cùng ngành chuyên môn.
c) Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng
chỉ (không yêu cầu chứng chỉ ngoại ngữ, tin học) và yêu cầu khác về tiêu chuẩn
chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch dự thi.
d) Đáp ứng yêu cầu về thời gian công
tác tối thiểu đối với từng ngạch công chức quy định tại tiêu chuẩn chuyên môn,
nghiệp vụ của ngạch dự thi.
- Trường hợp công chức trước khi được
tuyển dụng hoặc được tiếp nhận đã có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội
bắt buộc theo đúng quy định của Luật Bảo hiểm xã hội, làm việc ở vị trí có yêu cầu
về trình độ chuyên môn nghiệp vụ phù hợp (nếu thời gian công tác không liên tục
mà chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn) và thời gian đó
được cơ quan có thẩm quyền tính làm căn cứ xếp lương ở ngạch công chức hiện giữ
thì được tính là tương đương với ngạch công chức hiện giữ.
- Trường hợp có thời gian tương đương
thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ ngạch dưới liền kề với ngạch dự
thi tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch.
47.12. Căn cứ pháp lý của TTHC:
a) Luật Cán bộ, công chức.
b) Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.
c) Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày
27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
công chức.
d) Nghị định số 116/2024/NĐ-CP ngày
17 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản
lý công chức và Nghị định số 06/2023/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2023 quy định về
kiểm định chất lượng đầu vào công chức.
đ) Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28
tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức,
viên chức.
48. Thủ tục thi
nâng ngạch công chức từ chuyên viên và tương đương lên chuyên viên chính và
tương đương.
48.1. Trình tự thực hiện:
a) Xây dựng Đề án thi nâng ngạch công
chức (Điều 34 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định
số 116/2024/NĐ-CP).
b) Xác định chỉ tiêu nâng ngạch công
chức phù hợp với vị trí việc làm và cơ cấu công chức của từng cơ quan, tổ chức
thuộc và trực thuộc.
c) Thành lập Hội đồng thi nâng ngạch
công chức (Điều 35 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị
định số 116/2024/NĐ-CP).
d) Tổ chức thi nâng ngạch (Theo
Điều 37 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
116/2024/NĐ-CP).
đ) Xác định người trúng tuyển trong
kỳ thi nâng ngạch (Theo Điều 38 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ
sung tại Nghị định số 116/2024/NĐ-CP).
e) Thông báo kết quả thi nâng
ngạch (Theo Điều 39 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại
Nghị định số 116/2024/NĐ-CP).
f) Bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với
công chức trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch (Theo Điều 40 Nghị định số
138/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 116/2024/NĐ-CP).
48.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua phần mềm quản lý văn
bản.
48.3. Thành phần hồ sơ:
a) Sơ yếu lý lịch công chức theo quy
định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ
dự thi nâng ngạch, có xác nhận của cơ quan quản lý, sử dụng công chức.
b) Bản nhận xét, đánh giá của người đứng
đầu cơ quan, tổ chức sử dụng công chức về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự
thi theo quy định.
c) Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo
yêu cầu của ngạch dự thi.
- Trường hợp công chức có bằng tốt
nghiệp chuyên môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ theo quy định mà tương ứng với
yêu cầu của ngạch dự thi thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ.
- Trường hợp công chức được miễn thi
môn ngoại ngữ quy định tại khoản 6, Điều 37 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP được sửa
đổi, bổ sung tại Nghị định số 116/2024/NĐ-CP thì không phải nộp chứng chỉ ngoại
ngữ.
d) Các yêu cầu khác theo quy định về
tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch công chức dự thi.
48.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
48.5. Thời gian giải quyết: Không quy định.
48.6. Đối tượng thực hiện TTHC: Công chức.
48.7. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Nội vụ.
48.8. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định bổ nhiệm ngạch công chức và xếp lương.
48.9. Phí, lệ phí:
Theo quy định tại Thông tư số
92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính:
- Dưới 50 thí sinh: 1.400.000 đồng/thí
sinh/lần dự thi.
- Từ 50 đến dưới 100 thí sinh:
1.300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
- Từ 100 thí sinh trở lên: 1.200.000
đồng/thí sinh/lần dự thi.
- Phúc khảo: 150.000 đồng/bài thi.
48.10. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không quy định.
48.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
Công chức được đăng ký dự thi nâng ngạch
khi có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau đây:
a) Được xếp loại chất lượng ở mức
hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự thi
nâng ngạch; có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; không đang trong thời hạn xử
lý kỷ luật; không đang trong thời gian bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử;
không đang trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo
quy định của Đảng và của pháp luật.
b) Có năng lực, trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ để đảm nhận vị trí việc làm tương ứng với ngạch công chức cao hơn ngạch
công chức hiện giữ trong cùng ngành chuyên môn.
c) Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng
chỉ (không yêu cầu chứng chỉ ngoại ngữ, tin học) và yêu cầu khác về tiêu chuẩn
chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch dự thi.
d) Đáp ứng yêu cầu về thời gian công
tác tối thiểu đối với từng ngạch công chức quy định tại tiêu chuẩn chuyên môn,
nghiệp vụ của ngạch dự thi.
- Trường hợp công chức trước khi được
tuyển dụng hoặc được tiếp nhận đã có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội
bắt buộc theo đúng quy định của Luật Bảo hiểm xã hội, làm việc ở vị trí có yêu
cầu về trình độ chuyên môn nghiệp vụ phù hợp (nếu thời gian công tác không liên
tục mà chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn) và thời
gian đó được cơ quan có thẩm quyền tính làm căn cứ xếp lương ở ngạch công chức
hiện giữ thì được tính là tương đương với ngạch công chức hiện giữ.
- Trường hợp có thời gian tương đương
thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ ngạch dưới liền kề với ngạch dự
thi tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch.
48.12. Căn cứ pháp lý của TTHC:
a) Luật Cán bộ, công chức.
b) Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.
c) Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày
27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
công chức.
d) Nghị định số 116/2024/NĐ-CP ngày
17 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản
lý công chức và Nghị định số 06/2023/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2023 quy định về
kiểm định chất lượng đầu vào công chức.
đ) Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28
tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức,
viên chức.
49. Thủ tục tiếp
nhận cán bộ, công chức cấp xã, viên chức công tác tại đơn vị sự nghiệp công lập
vào làm công chức
49.1. Trình tự thực hiện:
a) Trường hợp 1: Thành lập Hội đồng
kiểm tra, sát hạch
- Khi tiếp nhận viên chức vào làm
công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý, người đứng đầu cơ quan quản lý công
chức phải thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch. Thành phần Hội đồng kiểm tra,
sát hạch được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định số
138/2020/NĐ-CP .
- Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng kiểm
tra, sát hạch: Kiểm tra về tiêu chuẩn, điều kiện, văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận
của người được đề nghị tiếp nhận theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển; tổ
chức sát hạch về trình độ hiểu biết chung và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của
người được đề nghị tiếp nhận; báo cáo người đứng đầu cơ quan quản lý công chức
về kết quả kiểm tra, sát hạch.
- Nội dung sát hạch phải căn cứ vào
yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển để xây dựng. Hình thức sát hạch là phỏng
vấn hoặc viết hoặc kết hợp phỏng vấn và viết. Hội đồng kiểm tra, sát hạch chịu trách
nhiệm xây dựng nội dung sát hạch, đề xuất hình thức và cách thức xác định kết
quả sát hạch, bảo đảm phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, báo
cáo người đứng đầu cơ quan quản lý công chức xem xét, quyết định trước khi tổ
chức sát hạch.
- Hội đồng kiểm tra, sát hạch làm việc
theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa số; trường hợp biểu quyết ngang
nhau thì thực hiện theo ý kiến mà Chủ tịch Hội đồng kiểm tra, sát hạch đã biểu
quyết. Hội đồng kiểm tra, sát hạch tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
- Không bố trí những người có quan hệ
vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ; cha, mẹ (vợ hoặc chồng), cha nuôi, mẹ nuôi; con đẻ,
con nuôi; anh, chị, em ruột; cô, dì, chú, bác, cậu ruột; anh, chị, em ruột của
vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng của anh, chị, em ruột của người dự tuyển; những
người đang trong thời hạn xử lý kỷ luật hoặc đang thi hành quyết định kỷ luật;
những người đã bị xử lý về hành vi tham nhũng, tiêu cực làm thành viên Hội đồng
kiểm tra, sát hạch.
b) Trường hợp 2: Không thành lập Hội
đồng kiểm tra, sát hạch
- Tiếp nhận cán bộ, công chức cấp xã
vào công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý: Người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng công chức quyết định tiếp nhận công chức theo thẩm quyền hoặc
phân cấp.
- Tiếp nhận cán bộ, công chức cấp xã
và viên chức vào làm công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý: Thực hiện theo
quy trình bổ nhiệm đối với nguồn nhân sự từ nơi khác. Quyết định bổ nhiệm đồng
thời là quyết định tiếp nhận vào công chức và thực hiện như sau:
+ Trường hợp cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng công chức đồng thời là cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm hoặc là cấp dưới
của cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm thì quyết định bổ nhiệm đồng thời là quyết định
tiếp nhận.
+ Trường hợp cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng công chức là cấp trên của cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm thì cơ quan
có thẩm quyền bổ nhiệm phải báo cáo và được cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
công chức đồng ý về việc tiếp nhận trước khi quyết định bổ nhiệm.
49.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
49.3. Thành phần hồ sơ:
a) Sơ yếu lý lịch cá nhân theo quy định
hiện hành được lập trong thời hạn 30 ngày trước ngày nộp hồ sơ tiếp nhận, có
xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác.
b) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ
theo yêu cầu của vị trí việc làm dự kiến tiếp nhận.
c) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ
quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày trước ngày nộp hồ sơ tiếp nhận.
d) Bản tự nhận xét, đánh giá của người
được đề nghị tiếp nhận về phẩm chất chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ và
năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, quá trình công tác theo yêu cầu của cơ quan tiếp
nhận.
49.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
49.5. Thời gian giải quyết: Không quy định.
49.6. Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ quan, đơn vị.
49.7. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Cơ quan, đơn vị quản lý công chức.
b) Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Sở
Nội vụ; các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
49.8. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định tiếp nhận hoặc công văn đồng ý về việc tiếp nhận.
49.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
49.10. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không quy định.
49.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
a) Cán bộ cấp xã và công chức xã được
xem xét tiếp nhận vào làm công chức nếu đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện tiếp nhận
theo quy định tại Điều 18 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính
phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức và đáp ứng các tiêu
chuẩn, điều kiện bổ nhiệm giữ chức danh lãnh đạo, quản lý theo quy định hiện
hành của cơ quan có thẩm quyền.
b) Đơn vị cập nhật toàn bộ quá trình
lương của cán bộ, công chức lên Phần mềm Quản lý cán bộ, công chức trước khi nộp
hồ sơ. Trường hợp chưa cập nhật đề nghị nộp bản sao hợp lệ.
49.12. Căn cứ pháp lý của TTHC:
a) Luật Cán bộ, công chức.
b) Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.
c) Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày
27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
công chức.
d) Nghị định số 116/2024/NĐ-CP ngày 17
tháng 9 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản
lý công chức và Nghị định số 06/2023/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2023 quy định về
kiểm định chất lượng đầu vào công chức.
50. Thủ tục tặng
Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Lâm Đồng”
50.1 Trình tự thực hiện:
a) Cơ quan làm công tác thi đua, khen
thưởng của các cơ quan, đơn vị, địa phương rà soát, lập hồ sơ các cá nhân đủ điều
kiện, tiêu chuẩn tặng Kỷ niệm chương, báo cáo lãnh đạo cùng cấp xem xét, gửi Sở
Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh) trước ngày 05/3 hằng năm.
b) Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng
tỉnh) tổng hợp, thẩm định hồ sơ đề nghị tặng Kỷ niệm chương, trình Chủ tịch
UBND tỉnh trước ngày 25/3 hằng năm.
c) Khi có Quyết định của Chủ tịch
UBND tỉnh, Sở Nội vụ (Ban Thi đua – Khen thưởng tỉnh) thông báo quyết định và cấp
phát hiện vật, tiền thưởng cho đơn vị trình khen.
Các trường hợp không được khen thưởng
(không đúng đối tượng; hồ sơ không đủ điều kiện, tiêu chuẩn; vi phạm pháp luật;
trình khen không đúng thẩm quyền theo quy định), Sở Nội vụ (Ban Thi đua – Khen
thưởng tỉnh) thông báo cho đơn vị trình khen biết.
50.2 Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua phần mềm quản lý văn
bản.
50.3 Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Tờ trình kèm
theo danh sách đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương.
b) Bản danh sách trích ngang
có tóm tắt thành tích của các trường hợp đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương.
50.4 Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
50.5 Thời hạn giải quyết:
a) Sở Nội vụ (Ban Thi đua – Khen thưởng
tỉnh) thẩm định hồ sơ, trình Chủ tịch UBND tỉnh trong thời hạn 20 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ đề nghị khen thưởng đầy đủ, đúng quy định.
b) Sau khi có Quyết định khen
thưởng của Chủ tịch UBND tỉnh, Sở Nội vụ (Ban Thi đua – Khen thưởng tỉnh) thông
báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng trong thời hạn
10 ngày làm việc.
50.6 Đối tượng thực hiện TTHC: Các cơ quan, đơn vị, địa phương.
50.7 Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Nội vụ (Ban Thi đua – Khen thưởng tỉnh).
50.8. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp
xây dựng và phát triển tỉnh Lâm Đồng”.
50.9 Phí, lệ phí: Không quy định.
50.10 Tên mẫu đơn, tờ khai: Không quy định.
50.11 Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Các cá nhân thuộc đối tượng và đủ điều
kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 4, Điều 5 Nghị quyết số
379/2024/NQ-HĐND .
50.12 Căn cứ pháp lý của TTHC:
a) Luật Thi đua, khen thưởng.
b) Nghị định số 98/2013/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng.
c) Nghị quyết số 379/2024/NQ-HĐND
ngày 10 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng quy định tặng Kỷ
niệm chương “Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Lâm Đồng”.
51. Thủ tục công
nhận hiệu quả và khả năng nhân rộng, phạm vi ảnh hưởng trên địa bàn tỉnh của
sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ do cán bộ,
công chức, viên chức là tác giả
51.1. Trình tự thực hiện:
a) Cơ quan, địa phương, đơn vị thuộc
tỉnh gửi hồ sơ đề nghị công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng, phạm vi ảnh
hưởng cấp tỉnh của sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và
công nghệ đến Sở Nội vụ (cơ quan Thường trực Hội đồng Sáng kiến tỉnh) theo các
thời gian nhận hồ sơ như sau:
- Đợt 1: Từ ngày 05/01 đến ngày
10/01.
- Đợt 2: Từ ngày 15/6 đến ngày 20/6.
b) Sở Nội vụ tham mưu Hội đồng Sáng
kiến tỉnh tổ chức đánh giá hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng, phạm vi ảnh hưởng
cấp tỉnh của sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ
do cán bộ, công chức, viên chức là tác giả (thời gian 25 ngày làm việc, kể từ
ngày cuối hạn nhận hồ sơ do các cơ quan, địa phương, đơn vị thuộc tỉnh đề nghị).
c) Căn cứ kết quả đánh giá của Hội đồng
Sáng kiến tỉnh, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét,
quyết định công nhận hiệu quả áp dụng, khả
năng nhân rộng, phạm vi ảnh hưởng cấp tỉnh của
sáng kiến, đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ do
cán bộ, công chức, viên chức là tác giả hoặc thông báo cho cơ quan, địa phương,
đơn vị các trường hợp không được chấp thuận.
51.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
51.3. Thành phần hồ sơ:
a) Tờ trình của các cơ quan, địa
phương, đơn vị thuộc tỉnh đề nghị công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng,
phạm vi ảnh hưởng cấp tỉnh của sáng kiến, đề tài khoa học, đề án khoa học, công
trình khoa học và công nghệ do cán bộ, công chức, viên chức là tác giả (có
danh sách kèm theo).
b) Xác nhận hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến, đề
tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ theo Mẫu số 11 của Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định số 98/2023/NĐ-CP (kèm theo bản sao sáng kiến,
đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ).
c) Các tài liệu minh chứng:
- Quyết định công nhận hiệu quả áp dụng,
khả năng nhân rộng, phạm vi ảnh hưởng cấp cơ sở của sáng kiến, đề tài khoa học,
đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ hoặc Giấy chứng nhận sáng kiến
hoặc Giấy chứng nhận chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ theo quy định hiện hành; riêng đối với các đề tài, đề án khoa học,
công trình khoa học và công nghệ phải có văn bản xác nhận của các cơ quan, địa
phương, đơn vị áp dụng đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ
về hiệu quả của đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ khi ứng
dụng vào thực tiễn.
- Các văn bản, hình ảnh, sản phẩm
liên quan thể hiện việc áp dụng, chuyển giao ứng dụng mang lại lợi ích thiết thực
cho sản xuất, xã hội, công tác quản lý nhà nước, văn bản trao đổi, hợp đồng
chuyển giao kết quả để đưa vào ứng dụng giữa tác giả với các đơn vị sử dụng,...
(nếu có).
51.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
51.5 Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ.
51.6. Đối tượng thực hiện TTHC:
Các cơ quan, địa phương, đơn vị thuộc tỉnh có đề
nghị công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng,
phạm vi ảnh hưởng cấp tỉnh của sáng kiến,
đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ do cán
bộ, công chức, viên chức là tác giả.
51.7. Cơ quan giải quyết TTHC
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Nội vụ.
51.8. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định
của Chủ tịch UBND tỉnh công nhận hiệu quả áp dụng,
khả năng nhân rộng, phạm vi ảnh hưởng cấp tỉnh của sáng kiến, đề tài khoa học,
đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ… hoặc thông báo cho cơ
quan, địa phương, đơn vị các trường hợp không được chấp thuận.
51.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
51.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Xác
nhận hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của
sáng kiến hoặc đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ
theo Mẫu số 11 của Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 98/2023/NĐ-CP .
51.11 Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không quy định.
51.12. Căn cứ pháp lý của TTHC:
a) Luật Thi đua, khen thưởng.
b) Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Thi đua, khen thưởng.
c) Thông tư số 01/2024/TT-BNV ngày 24 tháng 02 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định biện pháp thi hành Luật Thi đua, khen thưởng
và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP .
52. Thủ tục công nhận hiệu quả
và khả năng nhân rộng, phạm vi ảnh hưởng trong sở, ban, ngành cấp tỉnh của sáng
kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ do cán bộ, công
chức, viên chức là tác giả
52.1. Trình tự thực hiện:
a) Phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc sở, ban,
ngành cấp tỉnh gửi hồ sơ đề nghị công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng,
phạm vi ảnh hưởng cấp sở của sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa
học và công nghệ đến Phòng chuyên môn được giao nhiệm vụ tham mưu việc đánh giá
hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng cấp sở của
sáng kiến (sau đây gọi tắt là Phòng phụ trách) trong thời gian từ ngày
15/12 đến ngày 20/12.
b) Phòng phụ trách tham mưu Hội đồng Sáng kiến sở,
ban, ngành cấp tỉnh tổ chức đánh hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng, phạm vi ảnh
hưởng cấp sở của sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công
nghệ do cán bộ, công chức, viên chức là tác giả, trong thời gian 15 ngày làm việc,
kể từ ngày cuối hạn nhận hồ sơ.
c) Căn cứ kết quả đánh giá của Hội đồng Sáng kiến sở,
ban, ngành cấp tỉnh, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Người đứng đầu sở, ban,
ngành cấp tỉnh xem xét, quyết định công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng,
phạm vi ảnh hưởng cấp sở của sáng kiến, đề án
khoa học, công trình khoa học và công nghệ do cán bộ, công chức, viên chức
là tác giả hoặc thông báo cho Phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc các trường hợp
không được chấp thuận.
52.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
52.3. Thành phần hồ sơ:
a) Tờ trình của Phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc
sở, ban, ngành cấp tỉnh đề nghị công nhận hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng,
khả năng nhân rộng cấp sở của sáng kiến, đề tài khoa học, đề án khoa học, công
trình khoa học và công nghệ do cán bộ, công chức, viên chức là tác giả.
b) Xác nhận hiệu quả
áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài khoa học, đề án khoa học, công
trình khoa học và công nghệ theo Mẫu số 11 của Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị
định số 98/2023/NĐ-CP .
c) Các tài liệu minh chứng:
- Giấy chứng nhận sáng kiến hoặc Giấy chứng nhận chứng
nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định hiện
hành; riêng đối với các đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ
phải có văn bản xác nhận của các cơ quan, địa phương, đơn vị áp dụng đề tài, đề
án khoa học, công trình khoa học và công nghệ về hiệu quả của đề tài, đề án
khoa học, công trình khoa học và công nghệ khi ứng dụng vào thực tiễn.
- Các văn bản, hình ảnh, sản phẩm,… liên quan thể
hiện việc áp dụng, chuyển giao ứng dụng mang lại lợi ích thiết thực cho sản xuất,
xã hội, công tác quản lý nhà nước, văn bản trao đổi, hợp đồng chuyển giao kết
quả để đưa vào ứng dụng giữa tác giả với các đơn vị sử dụng,… (nếu có).
52.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
52.5. Thời hạn giải quyết: 20 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
52.6. Đối tượng thực hiện TTHC: Các
Phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc sở, ban, ngành cấp tỉnh có đề nghị công nhận
hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng, phạm vi ảnh hưởng cấp cơ sở của sáng kiến, đề tài khoa học, đề án khoa học, công
trình khoa học và công nghệ do cán bộ, công chức, viên chức là tác giả.
52.7. Cơ quan giải quyết TTHC: Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh.
52.8. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định
của Người đứng đầu sở, ban, ngành cấp tỉnh công nhận hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng, khả năng nhân rộng cấp sở của sáng
kiến hoặc thông báo cho Phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc các trường hợp
không được chấp thuận.
52.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
52.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Xác
nhận hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của
sáng kiến hoặc đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ
theo Mẫu số 11 của Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 98/2023/NĐ-CP .
52.11 Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không quy định.
52.12. Căn cứ pháp lý của TTHC:
a) Luật Thi đua, khen thưởng.
b) Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Thi đua, khen thưởng.
c) Thông tư số 01/2024/TT-BNV ngày 24 tháng 02 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định biện pháp thi hành Luật Thi đua, khen thưởng
và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP .
53. Thủ tục công nhận hiệu quả
và khả năng nhân rộng, phạm vi ảnh hưởng trong cấp huyện của sáng kiến, đề tài,
đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ do cán bộ, công chức, viên chức
là tác giả cấp huyện
53.1. Trình tự thực hiện:
a) Các cơ quan, địa phương cấp xã, đơn vị thuộc huyện
gửi hồ sơ đề nghị công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng, phạm vi ảnh hưởng cấp huyện của sáng kiến, đề
tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ gửi hồ sơ đến Phòng Nội vụ
(cơ quan Thường trực Hội đồng Sáng kiến cấp huyện) theo các thời gian nhận hồ
sơ như sau:
- Đợt 1: Từ ngày 15/12 đến ngày 20/12.
- Đợt 2: Từ ngày 25/5 đến ngày 30/5.
b) Phòng Nội vụ tham mưu Hội đồng Sáng kiến huyện tổ
chức đánh giá hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng, phạm vi ảnh hưởng cấp huyện của
sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ do cán bộ, công chức, viên chức là tác giả,
trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ do các Phòng
chuyên môn, địa phương cấp xã, đơn vị trực thuộc huyện đề nghị.
c) Căn cứ kết quả đánh giá của Hội đồng Sáng kiến
huyện, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết
định công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng, phạm vi ảnh hưởng cấp huyện của
sáng kiến, đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ
hoặc thông báo cho Phòng chuyên môn, địa phương cấp xã, đơn vị trực thuộc huyện
các trường hợp không được chấp thuận.
53.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
53.3. Thành phần hồ sơ:
a) Tờ trình của cơ quan, địa phương cấp xã, đơn vị
thuộc huyện đề nghị công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng, phạm vi ảnh hưởng cấp huyện của sáng kiến, đề
tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ do cán bộ, công
chức, viên chức là tác giả (có danh sách kèm theo).
b) Xác nhận hiệu quả
áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài khoa học, đề án khoa học, công
trình khoa học và công nghệ theo Mẫu số 11 của Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị
định số 98/2023/NĐ-CP (kèm theo bản sao sáng kiến, đề tài khoa học, đề
án khoa học, công trình khoa học và công nghệ).
c) Các tài liệu minh chứng:
- Giấy chứng nhận sáng kiến hoặc Giấy chứng nhận chứng
nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định hiện
hành; riêng đối với các đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ
phải có văn bản xác nhận của các cơ quan, địa phương, đơn vị áp dụng đề tài, đề
án khoa học, công trình khoa học và công nghệ về hiệu quả của đề tài, đề án
khoa học, công trình khoa học và công nghệ khi ứng dụng vào thực tiễn.
- Các văn bản, hình ảnh, sản phẩm,… liên quan thể
hiện việc áp dụng, chuyển giao ứng dụng mang lại lợi ích thiết thực cho sản xuất,
xã hội, công tác quản lý nhà nước, văn bản trao đổi, hợp đồng chuyển giao kết
quả để đưa vào ứng dụng giữa tác giả với các đơn vị sử dụng,… (nếu có).
53.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
53.5. Thời hạn giải quyết: 20 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
53.6. Đối tượng thực hiện TTHC: UBND
cấp xã, đơn vị thuộc huyện có đề nghị công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân
rộng, phạm vi ảnh hưởng cấp huyện của sáng kiến, đề tài khoa học, đề án khoa học, công
trình khoa học và công nghệ do cán bộ, công chức, viên chức là tác giả.
53.7. Cơ quan giải quyết TTHC
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND cấp huyện.
b) Cơ quan thực hiện
TTHC: Phòng Nội vụ.
53.8. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định
của Chủ tịch UBND cấp huyện công nhận công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân
rộng, phạm vi ảnh hưởng cấp huyện của sáng kiến, đề tài khoa học, đề án khoa học, công
trình khoa học và công nghệ hoặc thông báo cho cơ quan, địa phương cấp
xã, đơn vị thuộc huyện các trường hợp không được chấp thuận.
53.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
53.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Xác
nhận hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của
sáng kiến hoặc đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ
theo Mẫu số 11 của Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 98/2023/NĐ-CP .
53.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không quy định.
53.12. Căn cứ pháp lý của TTHC:
a) Luật Thi đua, khen thưởng.
b) Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Thi đua, khen thưởng.
c) Thông tư số 01/2024/TT-BNV ngày 24 tháng 02 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định biện pháp thi hành Luật Thi đua, khen thưởng
và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP .
54. Tặng
thưởng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện về thành tích thực hiện nhiệm vụ
chính trị
54.1. Trình tự thực hiện:
a) Phòng Nội vụ tiếp nhận đề nghị
khen thưởng của các đơn vị trực thuộc; thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan
liên quan, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng, tổng hợp trình Chủ tịch UBND cấp
huyện quyết định khen thưởng.
b) Khi có Quyết định của Chủ tịch
UBND cấp huyện, Phòng Nội vụ thông báo Quyết định, viết bằng, đóng dấu và cấp
phát cho đơn vị trình khen.
Các trường hợp không được khen thưởng
(không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật),
Phòng Nội vụ thông báo đến các đơn vị trình khen biết.
54.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua phần mềm quản lý văn
bản.
54.3. Thành phần hồ sơ:
a) Tờ trình đề nghị khen thưởng.
b) Báo cáo thành tích của các trường
hợp đề nghị khen thưởng có xác nhận của cấp trình khen thưởng.
c) Biên bản xét khen thưởng của Hội
đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen thưởng.
54.4. Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
54.5. Thời hạn giải quyết:
20 ngày làm việc.
54.6. Đối tượng thực hiện
TTHC: Công chức, viên chức, cơ quan, đơn vị.
54.7. Cơ quan giải quyết
TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Nội vụ.
54.8. Kết
quả thực hiện TTHC: Quyết định của Chủ tịch UBND cấp
huyện tặng Giấy khen.
54.9. Phí,
lệ phí: Không quy định.
54.10. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu báo cáo thành tích (mẫu
số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 98/2023/NĐ-CP).
54.11. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Chủ thể là cá nhân,
tập thể có thành tích theo tiêu chuẩn quy định của Bộ, ban, ngành, tỉnh.
54.12. Căn
cứ pháp lý của TTHC:
a) Luật Thi đua, khen thưởng.
b) Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thi đua,
khen thưởng.
c)Thông tư số 01/2024/TT-BNV ngày 24
tháng 02 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định biện pháp thi hành Luật Thi
đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
55. Tặng danh hiệu
“Lao động tiên tiến” thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp huyện
55.1. Trình
tự thực hiện:
a) Phòng Nội vụ tiếp nhận đề nghị
khen thưởng của các đơn vị trực thuộc; thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan
liên quan, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng, tổng hợp trình Chủ tịch UBND cấp
huyện quyết định khen thưởng.
b) Khi có Quyết định của Chủ tịch
UBND cấp huyện, phòng Nội vụ thông báo Quyết định, viết bằng, đóng dấu và cấp
phát cho đơn vị trình khen.
Các trường hợp không được khen thưởng
(không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật),
Phòng Nội vụ thông báo đến các đơn vị trình khen biết.
55.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua phần mềm quản lý văn
bản.
55.3. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị
kèm theo danh sách cá nhân được đề nghị tặng danh hiệu Lao động tiên tiến của cấp
trình khen - Báo cáo thành tích của các trường hợp đề nghị khen thưởng có xác
nhận của cấp trình khen thưởng.
b) Báo cáo thành
tích của cá nhân.
c) Biên bản bình
xét thi đua.
55.4. Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
55.5. Thời
hạn giải quyết: 20 ngày làm việc.
55.6. Đối
tượng thực hiện TTHC: Công
chức, viên chức.
55.7. Cơ
quan giải quyết TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Nội vụ.
55.8. Kết
quả thực hiện TTHC: Quyết định của Chủ tịch UBND cấp
huyện tặng danh hiệu “Lao động tiên tiến”.
55.9. Phí,
lệ phí: Không quy định.
55.10. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
55.11. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
a) Hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
b) Có tinh thần tự lực, tự cường,
đoàn kết, tương trợ, tích cực tham gia phong trào thi đua.
5.12. Căn cứ
pháp lý của TTHC:
a) Luật Thi đua, khen thưởng.
b) Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thi đua,
khen thưởng.
c)Thông tư số 01/2024/TT-BNV ngày 24
tháng 02 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ Quy định biện pháp thi hành Luật Thi
đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
56. Tặng danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến” thuộc thẩm quyền giải
quyết của Chủ tịch UBND cấp huyện
56.1. Trình
tự thực hiện:
a) Phòng Nội vụ tiếp nhận đề nghị
khen thưởng của các đơn vị trực thuộc; thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan
liên quan, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng, tổng hợp trình Chủ tịch UBND cấp
huyện quyết định khen thưởng.
b) Khi có Quyết định của Chủ tịch
UBND cấp huyện, Phòng Nội vụ thông báo Quyết định, viết bằng, đóng dấu và cấp
phát cho đơn vị trình khen.
Các trường hợp không được khen thưởng
(không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật),
Phòng Nội vụ thông báo đến các đơn vị trình khen biết.
56.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua phần mềm quản lý văn
bản.
56.3. Thành phần hồ sơ:
a) Tờ trình đề nghị
xét tặng danh hiệu thi đua - Báo cáo thành tích của cá nhân.
b) Báo cáo thành
tích của tập thể.
c) Biên bản bình
xét thi đua của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen thưởng.
56.4. Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
56.5. Thời
hạn giải quyết: 20 ngày làm việc.
56.6. Đối
tượng thực hiện TTHC: Cơ
quan, đơn vị.
56.7. Cơ
quan giải quyết TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Nội vụ.
56.8. Kết
quả thực hiện TTHC: Quyết định công nhận tập thể
Lao động tiên tiến của Chủ tịch UBND cấp huyện.
56.9. Phí,
lệ phí: Không quy định.
56.10. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu báo cáo thành tích (mẫu
số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 98/2023/NĐ-CP).
56.11. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
a) Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
b) Tham gia phong trào thi đua thường
xuyên, thiết thực, hiệu quả.
c) Có ít nhất là 70% cá nhân trong tập
thể đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến” và không có cá nhân bị kỷ luật từ hình
thức cảnh cáo trở lên.
d) Nội bộ đoàn kết, chấp hành tốt chủ
trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
56.12. Căn
cứ pháp lý của TTHC:
a) Luật Thi đua, khen thưởng.
b) Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thi đua,
khen thưởng.
c) Thông tư số 01/2024/TT-BNV ngày 24
tháng 02 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ Quy định biện pháp thi hành Luật Thi
đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
57. Tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” thuộc thẩm quyền của Chủ tịch
UBND cấp huyện
57.1. Trình
tự thực hiện:
a) Phòng Nội vụ tiếp nhận đề nghị
khen thưởng của các đơn vị trực thuộc; thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan
liên quan, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng, tổng hợp trình Chủ tịch UBND cấp
huyện quyết định khen thưởng.
b) Khi có Quyết định của Chủ tịch
UBND cấp huyện, phòng Nội vụ thông báo Quyết định, viết bằng, đóng dấu và cấp
phát cho đơn vị trình khen.
Các trường hợp không được khen thưởng
(không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật),
Phòng Nội vụ thông báo đến các đơn vị trình khen biết.
57.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua phần mềm quản lý văn
bản.
57.3. Thành phần hồ sơ:
a) Tờ trình đề nghị
xét tặng danh hiệu thi đua - Báo cáo thành tích của tập thể.
b) Báo cáo thành
tích của cá nhân.
c) Biên bản bình
xét thi đua và kết quả bỏ phiếu của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình
khen thưởng.
d) Chứng nhận hoặc xác
nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với sáng kiến hoặc đề tài khoa học,
đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ hoặc hoàn thành xuất sắc nhiệm
vụ hoặc mưu trí, sáng tạo trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu trong trường hợp đề
nghị danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở".
57.4. Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
57.5. Thời
hạn giải quyết: 20 ngày làm việc.
57.6. Đối
tượng thực hiện TTHC: Công
chức, viên chức.
57.7. Cơ
quan giải quyết TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Nội vụ.
57.8. Kết
quả thực hiện TTHC: Quyết định của Chủ tịch UBND cấp
huyện tặng thưởng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở.
57.9. Phí,
lệ phí: Không quy định.
57.10. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu báo cáo thành tích (mẫu
số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 98/2023/NĐ-CP).
57.11. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
a) Đạt tiêu chuẩn danh hiệu “Lao động
tiên tiến” hoặc “Chiến sĩ tiên tiến”.
b) Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ hoặc
có sáng kiến được cơ sở công nhận hoặc có đề tài khoa học, đề án khoa học, công
trình khoa học và công nghệ đã được nghiệm thu hoặc mưu trí, sáng tạo trong chiến
đấu, phục vụ chiến đấu được đơn vị công nhận.
57.12. Căn
cứ pháp lý của TTHC:
a) Luật Thi đua, khen thưởng.
b) Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thi đua,
khen thưởng.
c)Thông tư số 01/2024/TT-BNV ngày 24
tháng 02 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định biện pháp thi hành Luật Thi
đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
58. Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện cho hộ gia đình
58.1. Trình
tự thực hiện:
a) Phòng Nội vụ tiếp nhận đề nghị
khen thưởng của các đơn vị trực thuộc; thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan
liên quan, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng, tổng hợp trình Chủ tịch UBND cấp
huyện quyết định khen thưởng.
b) Khi có Quyết định của Chủ tịch
UBND cấp huyện, phòng Nội vụ thông báo Quyết định, viết bằng, đóng dấu và cấp
phát cho đơn vị trình khen.
Các trường hợp không được khen thưởng
(không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật),
Phòng Nội vụ thông báo đến các đơn vị trình khen biết.
58.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua phần mềm quản lý văn
bản.
58.3. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị
kèm theo danh sách gia đình được đề nghị tặng Giấy khen của cấp trình khen.
b) Báo cáo thành
tích do gia đình được đề nghị khen thưởng làm, trong đó ghi rõ thành tích để đề
nghị khen thưởng.
c) Biên bản xét
khen thưởng.
58.4. Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
58.5. Thời
hạn giải quyết: 20 ngày làm việc.
58.6. Đối
tượng thực hiện TTHC: UBND
xã.
58.7. Cơ
quan giải quyết TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Nội vụ.
58.8. Kết
quả thực hiện TTHC: Quyết định của Chủ tịch UBND cấp
huyện tặng Giấy khen.
58.9. Phí,
lệ phí: Không quy định.
58.10. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
58.11. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Gia đình gương mẫu
chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, có đóng
góp về công sức, đất đai và tài sản cho địa phương, xã hội.
58.12. Căn
cứ pháp lý của TTHC:
a) Luật Thi đua, khen thưởng.
b) Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thi đua,
khen thưởng.
c)Thông tư số 01/2024/TT-BNV ngày 24 tháng
02 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ Quy định biện pháp thi hành Luật Thi đua,
khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
59. Tặng Giấy
khen của Chủ tịch UBND cấp huyện về thành tích đột xuất
59.1. Trình tự thực hiện:
a) Phòng Nội vụ tiếp nhận đề nghị
khen thưởng của các đơn vị trực thuộc; thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan
liên quan, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng, tổng hợp trình Chủ tịch UBND cấp
huyện quyết định khen thưởng.
b) Khi có Quyết định của Chủ tịch
UBND cấp huyện, phòng Nội vụ thông báo Quyết định, viết bằng, đóng dấu và cấp
phát cho đơn vị trình khen.
Các trường hợp không được khen thưởng
(không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật),
Phòng Nội vụ thông báo đến các đơn vị trình khen biết.
59.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua phần mềm quản lý văn
bản.
59.3. Thành phần hồ sơ:
a) Tờ trình đề nghị
khen thưởng.
b) Báo cáo tóm tắt
thành tích của cá nhân, tập thể lập được thành tích hoặc cơ quan, tổ chức, đơn
vị quản lý trực tiếp, trong đó ghi rõ hành động, thành tích, công trạng, quá
trình công tác hoặc tóm tắt kết quả lập thành tích đối với khen thưởng thành
tích có nội dung tối mật, tuyệt mật để đề nghị khen thưởng theo thủ tục đơn giản.
59.4. Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
59.5. Thời
hạn giải quyết: 20 ngày làm việc.
59.6. Đối
tượng thực hiện TTHC: Công
chức, viên chức, cơ quan, đơn vị.
59.7. Cơ
quan giải quyết TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Nội vụ.
59.8. Kết
quả thực hiện TTHC: Quyết định của Chủ tịch UBND cấp
huyện tặng Giấy khen.
59.9. Phí,
lệ phí: Không quy định.
59.10. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Mẫu báo cáo thành tích (mẫu số
07 ban hành kèm theo Nghị định số 98/2023/NĐ-CP).
59.11. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Chủ thể là cá nhân,
tập thể lập được thành tích đột xuất.
59.12. Căn
cứ pháp lý của TTHC:
a) Luật Thi đua, khen thưởng.
b) Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thi đua,
khen thưởng.
c) Thông tư số 01/2024/TT-BNV ngày 24
tháng 02 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định biện pháp thi hành Luật Thi
đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
60. Thủ tục tặng
Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện về khen thưởng đối ngoại
60.1. Trình tự thực hiện:
a) Phòng Nội vụ tiếp nhận đề nghị
khen thưởng của các đơn vị trực thuộc; thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan
liên quan, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng, tổng hợp trình Chủ tịch UBND cấp
huyện quyết định khen thưởng.
b) Khi có Quyết định của Chủ tịch
UBND cấp huyện, phòng Nội vụ thông báo Quyết định, viết bằng, đóng dấu và cấp
phát cho đơn vị trình khen.
Các trường hợp không được khen thưởng
(không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật),
Phòng Nội vụ thông báo đến các đơn vị trình khen biết.
60.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua phần mềm quản lý văn
bản.
60.3. Thành phần hồ sơ
a) Văn bản đề nghị của cơ quan, đơn vị
kèm theo danh sách tổ chức, cá nhân được đề nghị tặng Giấy khen.
b) Báo cáo thành tích của tổ chức nước
ngoài, cá nhân người nước ngoài.
c) Biên bản xét khen thưởng của cơ
quan, đơn vị trình khen.
60.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
60.5. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
60.6. Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ quan, đơn vị
60.7. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Nội vụ.
60.8. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định của Chủ tịch UBND cấp huyện tặng Giấy khen.
60.9. Lệ phí: Không quy định.
60.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
a) Báo cáo thành tích của tổ chức nước
ngoài theo Mẫu số 09 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 98/2023/NĐ-CP .
b) Báo cáo thành tích của cá nhân người
nước ngoài theo Mẫu số 10 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
98/2023/NĐ-CP .
60.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành
tích được đề nghị khen thưởng.
60.12. Căn cứ pháp lý của TTHC:
a) Luật thi đua, khen thưởng.
b) Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
thi đua, khen thưởng.
c) Thông tư số 01/2024/TT-BNV ngày 24
tháng 02 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ Quy định biện pháp thi hành Luật Thi
đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.