ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2116/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 27
tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG LĨNH VỰC TÀI CHÍNH THỰC HIỆN TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hỏa thủ tục
hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính nội bộ
trong lĩnh vực Tài chính thực hiện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (chi tiết
tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính;
Giám đốc/Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn trên địa bàn tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- Lưu: VT, TTPVHCC.
|
CHỦ TỊCH
Trần Hồng Thái
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG LĨNH VỰC TÀI CHÍNH THỰC
HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 2116/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
STT
|
Tên thủ tục
hành chính nội bộ
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách
|
UBND tỉnh
|
2
|
Xử lý thiếu hụt tạm
thời quỹ ngân sách cấp huyện
|
UBND tỉnh
|
3
|
Xử lý thiếu hụt tạm
thời quỹ ngân sách cấp xã
|
UBND tỉnh, UBND cấp huyện
|
4
|
Xét duyệt, thẩm định và thông báo kết quả xét duyệt
quyết toán năm
|
Đơn vị dự toán cấp trên; Đơn vị dự toán cấp I; Cơ
quan tài chính các cấp
|
5
|
Quyết định mua sắm tài sản công phục vụ hoạt động
của cơ quan, tổ chức, đơn vị trong trường hợp không phải lập thành dự án đầu
tư
|
Theo quy định của HĐND tỉnh
|
6
|
Quyết định thuê tài sản phục vụ hoạt động của cơ
quan, tổ chức, đơn vị
|
Theo quy định của HĐND tỉnh
|
7
|
Quyết định sử dụng tài sản công để tham gia dự án
đầu tư theo hình thức đối tác công - tư
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
8
|
Quyết định điều chuyển tài sản công
|
Theo quy định của HĐND tỉnh
|
9
|
Quyết định xử lý
tài sản phục vụ hoạt động của dự án khi kết thúc
|
Theo quy định của HĐND tỉnh
|
10
|
Quyết định chuyển
đổi công năng sử dụng tài sản công trong trường hợp không thay đổi đối tượng
quản lý, sử dụng tài sản công
|
Theo quy định của HĐND tỉnh
|
11
|
Quyết định thu hồi tài sản công trong trường hợp
cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản công tự nguyện trả lại
cho Nhà nước
|
Theo quy định của HĐND tỉnh
|
12
|
Quyết định thu hồi tài sản công trong trường hợp
thu hồi tài sản công theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 1 Điều
41 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
|
Theo quy định của HĐND tỉnh
|
13
|
Quyết định bán tài sản công
|
Theo quy định của HĐND tỉnh
|
14
|
Quyết định bán tài sản công cho người duy nhất
theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017
của Chính phủ
|
Theo quy định của HĐND tỉnh
|
15
|
Quyết định hủy bỏ quyết định bán đấu giá tài sản
công
|
Theo quy định của HĐND tỉnh
|
16
|
Quyết định xử lý tài sản bị hư hỏng, không sử dụng
được hoặc không còn nhu cầu sử dụng trong quá trình thực hiện dự án
|
Theo quy định của HĐND tỉnh
|
17
|
Thanh toán chi phí liên quan đến bán tài sản trên
đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất
|
Sở Tài chính
|
18
|
Phê duyệt phương
án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm
vi quản lý
|
UBND tỉnh
|
19
|
Quyết định thanh lý tài sản công
|
Theo quy định của HĐND tỉnh
|
20
|
Quyết định tiêu hủy tài sản công
|
Theo quy định của HĐND tỉnh
|
21
|
Quyết định xử lý tài sản công trong trường hợp bị
mất, bị hủy hoại
|
Theo quy định của HĐND tỉnh
|
22
|
Phê duyệt đề án sử dụng tài sản công tại đơn vị sự
nghiệp công lập vào mục đích kinh doanh, cho thuê
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
23
|
Phê duyệt đề án sử dụng tài sản công tại đơn vị sự
nghiệp công lập vào mục đích liên doanh, liên kết
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
24
|
Phê duyệt Đề án Khai thác quỹ đất, mặt nước để tạo
vốn phát triển kết cấu hạ tầng thủy lợi
|
UBND tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
25
|
Phê duyệt Đề án
cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
|
Cơ quan được HĐND tỉnh phân cấp thẩm quyền, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
26
|
Thu hồi tài sản kết
cấu hạ tầng thủy lợi trong trường hợp tự
nguyện trả lại tài sản
|
Cơ quan được HĐND tỉnh phân cấp thẩm quyền, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
27
|
Xử lý tài sản kết
cấu hạ tầng thủy lợi trong trường hợp bị
mất, bị hủy hoại
|
HĐND tỉnh hoặc Cơ quan được HĐND tỉnh phân cấp thẩm
quyền, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
28
|
Thanh lý tài sản kết
cấu hạ tầng thủy lợi
|
HĐND tỉnh hoặc Cơ quan được HĐND tỉnh phân cấp thẩm
quyền, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
29
|
Giao quản lý tài sản
kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc địa
phương quản lý không thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ
|
UBND tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
30
|
Giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ
|
UBND tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
31
|
Phê duyệt Đề án “Khai thác tài sản kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ trong trường hợp cơ quan được giao quản lý tài sản kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ trực tiếp tổ chức khai thác”
|
UBND tỉnh, Sở Giao thông vận tải
|
32
|
Phê duyệt Đề án chuyển nhượng quyền thu phí sử dụng
tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
|
UBND tỉnh, Sở Giao thông vận tải
|
33
|
Phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
|
UBND tỉnh, Sở Giao thông vận tải
|
34
|
Phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền
khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
|
UBND tỉnh, Sở Giao thông vận tải
|
35
|
Thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ
|
UBND tỉnh, Sở Giao thông vận tải
|
36
|
Điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ
|
UBND tỉnh, Sở Giao thông vận tải
|
37
|
Chuyển giao tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ về địa phương quản lý, xử lý
|
UBND tỉnh, Sở Giao thông vận tải
|
38
|
Thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ
|
UBND tỉnh, Sở Giao thông vận tải
|
39
|
Xử lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại
|
UBND tỉnh, Sở Giao thông vận tải
|
40
|
Thu hồi tài sản để giao cho doanh nghiệp quản lý
theo hình thức đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp
|
UBND tỉnh, Sở Giao thông vận tải
|
41
|
Thanh toán chi phí liên quan đến việc khai thác
tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
|
Thủ trưởng cơ quan quản lý tài sản
|
42
|
Thanh toán chi phí liên quan đến việc xử lý tài sản
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
|
- UBND tỉnh, Sở Tài chính
- UBND cấp huyện, Phòng Tài chính Kế hoạch
|
43
|
Thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành sử dụng
vốn đầu tư công
|
Theo phân cấp, ủy quyền của Chủ tịch UBND tỉnh
|
44
|
Cấp phát kinh phí hỗ trợ đối với các tổ chức, đơn
vị thuộc tỉnh sử dụng lao động là người dân tộc
thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
1. Giao nhiệm vụ thu, chi
ngân sách
1.1. Trình tự thực hiện: Hằng năm,
sau khi có Quyết định giao dự toán của UBND tỉnh, Sở Tài chính thực hiện thông
báo dự toán cho các sở, ban, ngành; các huyện, thành phố.
1.2. Cách thức thực hiện: Qua hệ thống
phần mềm văn phòng điện tử egov hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
1.3. Thành phần hồ sơ: Thông báo của
Sở Tài chính, kèm theo Quyết định giao dự toán của UBND tỉnh.
1.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.5. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
1.6. Đối tượng thực hiện: Sở Tài
chính.
1.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở
Tài chính.
1.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản thông báo dự toán cho các Sở, ban, ngành; các huyện, thành phố.
1.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
quy định.
1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không quy định.
1.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
a) Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25
tháng 6 năm 2015 của Quốc hội.
b) Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách
Nhà nước.
c) Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước.
2. Xử lý thiếu hụt tạm thời
quỹ ngân sách cấp huyện
2.1. Trình tự thực hiện: Trường hợp
quỹ ngân sách cấp huyện thiếu hụt tạm thời, phòng chuyên môn được giao nhiệm vụ
quản lý ngân sách cấp huyện đề xuất UBND cấp huyện quyết định tạm ứng từ quỹ dự
trữ tài chính địa phương và các nguồn tài chính hợp pháp khác để xử lý và phải
hoàn trả trong năm ngân sách.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
2.3. Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị
của phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện.
2.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.5. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
2.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện.
2.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: UBND
cấp huyện.
2.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định của UBND cấp huyện.
2.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
2.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
quy định.
2.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không quy định.
2.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
a) Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25
tháng 6 năm 2015 của Quốc hội.
b) Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách
nhà nước.
3. Xử lý thiếu hụt tạm thời
quỹ ngân sách cấp xã
3.1. Trình tự thực hiện: Trường hợp
quỹ ngân sách xã thiếu hụt tạm thời, trên cơ sở đề nghị của UBND cấp xã, UBND cấp
huyện quyết định tạm ứng từ ngân sách cấp huyện cho ngân sách xã và phải hoàn
trả trong năm ngân sách.
Trường hợp ngân sách cấp huyện không đáp ứng được,
UBND cấp huyện đề nghị UBND tỉnh quyết định tạm ứng từ quỹ dự trữ tài chính cấp
tỉnh hoặc tạm ứng ngân sách cấp trên và phải hoàn trả trong năm ngân sách.
3.2. Cách thức thực hiện: Qua hệ thống
phần mềm văn phòng điện tử egov hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
3.3. Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị
của UBND cấp xã.
3.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.5. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
3.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
UBND cấp xã.
3.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: UBND
cấp huyện.
3.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định của UBND cấp huyện.
3.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
3.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
quy định.
3.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không quy định.
3.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
a) Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25
tháng 6 năm 2015 của Quốc hội.
b) Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách
nhà nước.
c) Thông tư số 344/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về quản lý ngân sách xã và các hoạt động
tài chính khác của xã, phường, thị trấn.
4. Xét duyệt, thẩm định và
thông báo kết quả xét duyệt quyết toán năm
4.1. Trình tự thực hiện: Hằng năm,
sau khi các đơn vị dự toán cấp I gửi báo cáo quyết toán ngân sách năm, Sở Tài
chính xây dựng kế hoạch xét duyệt, thẩm định quyết toán năm của các sở, ban,
ngành; các huyện, thành phố.
4.2. Cách thức thực hiện: Qua hệ thống
văn phòng điện tử egov hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
4.3. Thành phần hồ sơ: Báo cáo quyết
toán của các sở, ban, ngành; các huyện, thành phố.
4.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.5. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
4.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Các sở, ban, ngành; các huyện, thành phố.
4.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Sở Tài chính.
4.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản thông báo xét duyệt, thẩm định quyết toán năm của Sở Tài chính.
4.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
4.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
quy định.
4.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không quy định.
4.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
a) Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25
tháng 6 năm 2015 của Quốc hội.
b) Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách
nhà nước.
c) Thông tư số 137/2017/TT-BTC ngày 25 tháng 12 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định xét duyệt, thẩm định, thông báo và tổng
hợp quyết toán năm.
5. Quyết định mua sắm tài sản
công phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị trong trường hợp không phải
lập thành dự án đầu tư
5.1. Trình tự thực hiện:
a) Căn cứ phạm vi dự toán ngân sách được giao và
nguồn kinh phí được phép sử dụng, cơ quan nhà nước tổ chức thực hiện mua sắm
tài sản theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
Việc tổ chức, thực hiện mua sắm tài sản theo phương
thức tập trung được thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu và quy định
tại Chương VI Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính
phủ, được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 114/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm
2024 của Chính phủ.
b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy
đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm quyền xem xét, quyết định việc mua sắm
tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị mua sắm tài sản không
phù hợp.
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua trục liên thông văn bản điện tử của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích.
5.3. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, đơn vị có
nhu cầu mua sắm tài sản (bản chính).
b) Văn bản đề nghị của cơ quan quản lý cấp trên (nếu
có) (bản chính).
c) Danh mục tài sản đề nghị mua sắm (chủng loại, số
lượng, giá dự toán, nguồn kinh phí) (bản chính).
d) Các hồ sơ khác liên quan đến đề nghị mua sắm tài
sản (nếu có) (bản sao).
5.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.5. Thời hạn giải quyết: 30
ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
5.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu mua sắm tài sản (Nhà làm việc, công
trình sự nghiệp và tài sản khác gắn liền với đất thuộc trụ sở làm việc, cơ sở
hoạt động sự nghiệp, nhà ở công vụ; xe ô tô các loại).
5.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND
tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Tài chính.
5.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định mua sắm tài sản hoặc văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị
mua sắm tài sản không phù hợp.
5.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
5.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
quy định.
5.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không quy định.
5.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
a) Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
b) Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài
sản công.
c) Nghị định số 114/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm
2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng tài sản công.
d) Nghị định số 114/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm
2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng tài sản công.
6. Quyết định thuê tài sản phục
vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị
6.1. Trình tự thực hiện:
a) Căn cứ phạm vi dự
toán ngân sách được giao và nguồn kinh phí được phép sử dụng, cơ quan nhà nước
tổ chức thực hiện thuê tài sản theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy
đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm quyền xem xét, ra quyết định việc thuê
tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thuê tài sản không phù
hợp.
6.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua trục liên thông văn bản điện tử của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích.
6.3. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, đơn vị có
nhu cầu thuê tài sản (bản chính).
b) Văn bản đề nghị của cơ quan quản lý cấp trên (nếu
có) (bản chính).
c) Danh mục tài sản đề nghị thuê (chủng loại, số lượng,
dự toán tiền thuê, nguồn kinh phí) (bản chính).
d) Các hồ sơ khác liên quan đến đề nghị thuê tài sản
(nếu có) (bản sao).
6.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.5. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể
từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
6.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu thuê tài sản.
6.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND
tỉnh
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Tài chính.
6.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định thuê tài sản hoặc văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thuê tài
sản không phù hợp.
6.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
6.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
quy định.
6.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không quy định.
6.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
a) Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
b) Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài
sản công.
c) Nghị định số 114/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm
2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng tài sản công.
7. Quyết định sử dụng tài sản
công tại đơn vị sự nghiệp công lập để tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối
tác công - tư
7.1. Trình tự thực hiện: Thực hiện theo quy định tại Khoản 34 Điều 1
Nghị định số 114/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ:
a) Đơn
vị sự nghiệp công lập có tài sản công lập 01 bộ hồ sơ đề nghị sử dụng tài sản
công hiện có để tham gia dự án đầu tư theo phương thức đối tác công - tư, gửi cơ
quan, đơn vị quản lý cấp trên (sau đây gọi chung là cơ quan quản lý cấp trên)
(nếu có) để xem xét; báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
b) Trong thời hạn 30 ngày, kể
từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ
tịch UBND tỉnh quyết định sử dụng tài sản công hiện có để tham gia dự án
đầu tư theo hình thức đối tác công - tư hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp
đề nghị sử dụng tài sản công hiện có để tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối
tác công - tư không phù hợp.
7.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua trục liên thông văn bản điện tử của tỉnh hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích.
7.3. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị của cơ quan nhà nước được giao
quản lý, sử dụng tài sản (trong đó nêu rõ sự cần thiết, thời hạn, tính khả thi,
phương án sử dụng tài sản công tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác
công - tư) (bản chính).
b) Văn bản đề nghị của cơ quan
quản lý cấp trên (nếu có) (bản chính).
c) Danh mục
tài sản (chủng loại, số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ
kế toán) (bản chính).
d) Các hồ sơ
liên quan khác (nếu có) (bản sao).
7.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
7.5. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp
lệ.
7.6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Đơn vị
sự nghiệp công lập có tài sản công.
7.7. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
a) Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
b) Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh.
7.8. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định
sử dụng tài sản công hiện có để tham gia dự án đầu tư theo phương thức đối tác
công - tư hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị sử dụng tài sản công
hiện có để tham gia dự án đầu tư theo phương thức đối tác công - tư không phù hợp.
7.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
7.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
7.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Việc sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp
công lập để tham gia dự án đầu tư theo phương thức đối tác công - tư được áp dụng
đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc các lĩnh vực đầu tư theo phương thức đối tác công - tư theo quy
định tại Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công - tư.
7.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
a) Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
năm 2017.
b) Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày
26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng tài sản công.
c) Nghị định số 114/2024/NĐ-CP ngày
15 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
8. Quyết định điều chuyển tài sản
công
8.1. Trình tự thực hiện: Khi có tài sản
cần điều chuyển, cơ quan nhà nước có tài sản lập 01 bộ hồ sơ gửi cơ quan quản
lý cấp trên (nếu có) xem xét, đề nghị Sở Tài chính thẩm định và quyết định điều
chuyển tài sản (nếu thẩm quyền điều chuyển là của Sở Tài chính) hoặc trình UBND
tỉnh quyết định điều chuyển tài sản (nếu thẩm quyền điều chuyển là của UBND tỉnh).
8.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua trục liên thông văn bản điện tử của tỉnh hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích.
8.3. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị điều chuyển tài
sản của cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản (bản chính).
b) Văn bản đề nghị được tiếp nhận
tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị (bản chính).
c) Văn bản đề nghị điều chuyển, tiếp
nhận tài sản của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) (bản chính)
d) Danh mục tài sản đề nghị điều
chuyển (chủng loại, số lượng, tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế
toán; mục đích sử dụng hiện tại và mục đích sử dụng dự kiến sau khi điều chuyển
trong trường hợp việc điều chuyển gắn với việc chuyển đổi công năng sử dụng tài
sản; lý do điều chuyển) (bản chính).
đ) Các hồ sơ khác liên quan đến đề
nghị điều chuyển tài sản (nếu có) (bản sao).
8.4. Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
8.5. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể
từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
8.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ
chức, đơn vị có tài sản công cần điều chuyển.
8.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh, Sở
Tài chính.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Tài chính.
8.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định điều chuyển tài sản.
8.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
8.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
quy định.
8.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
8.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
a) Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công.
b) Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng tài sản công.
c) Nghị định số 114/2024/NĐ-CP
ngày 15 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
d) Thông tư số 144/2017/TT-BTC
ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung
của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản công.
đ) Nghị quyết số 370/2024/NQ-HĐND
ngày 10 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Quy định
thẩm quyền quyết định mua sắm, thuê, khai thác, thu hồi, điều chuyển, bán, tiêu
hủy, thanh lý tài sản công trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại; phê duyệt
phương án xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án của các cơ quan, tổ chức,
đơn vị thuộc tỉnh Lâm Đồng.
9. Quyết định xử
lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án khi kết thúc
9.1. Trình tự thực hiện: Khi kết thúc
Dự án, Ban quản lý dự án thuộc cấp tỉnh quản lý, cơ quan chủ quản
dự án có trách nhiệm tổng hợp, lập 01 bộ hồ sơ đề nghị xử lý tài sản gửi Sở Tài
chính (đối với dự án thuộc địa phương quản lý).
9.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua trục liên thông văn bản điện tử của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích.
9.3. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị xử lý tài sản của
cơ quan chủ quản dự án (kèm theo danh mục tài sản đề nghị xử lý) (bản chính).
b) Báo cáo của Ban Quản lý dự án
(kèm theo danh mục tài sản đề nghị xử lý) (bản sao).
c) Biên bản kiểm kê tài sản (bản
sao).
d) Văn kiện dự án (bản sao).
đ) Hồ sơ, giấy tờ khác liên quan đến
việc xử lý tài sản (bản sao).
9.4. Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
9.5. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể
từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
9.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ban quản lý
dự án thuộc cấp tỉnh quản lý, cơ quan chủ quản dự án.
9.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Tài chính.
9.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án khi kết thúc.
9.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
9.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
quy định.
9.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
9.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
a) Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công.
b) Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng tài sản công.
c) Nghị định số 114/2024/NĐ-CP
ngày 15 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
d) Thông tư số 144/2017/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số
151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
đ) Nghị quyết số 370/2024/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12
năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Quy định thẩm quyền quyết
định mua sắm, thuê, khai thác, thu hồi, điều chuyển, bán, tiêu hủy, thanh lý
tài sản công trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại; phê duyệt phương án xử lý
tài sản phục vụ hoạt động của dự án của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh
Lâm Đồng.
10. Quyết định
chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công trong trường hợp không thay đổi đối
tượng quản lý, sử dụng tài sản công
10.1. Trình tự thực hiện:
a) Cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu
cầu chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công đang được giao quản lý, sử dụng lập
01 bộ hồ sơ gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) để xem xét, đề nghị cơ
quan, người có thẩm quyền quyết định chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công
xem xét, quyết định.
b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy
đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm quyền xem xét, quyết định chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công hoặc có văn bản hồi
đáp trong trường hợp đề nghị chuyển đổi công năng sử dụng không phù hợp.
10.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua trục liên thông văn bản điện tử của tỉnh hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích.
10.3. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, đơn vị có
nhu cầu chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công (bản
chính).
b) Văn bản đề nghị của các cơ quan quản lý cấp trên
(nếu có) (bản chính).
c) Danh mục tài sản đề nghị chuyển
đổi công năng sử dụng (chủng loại, số lượng; mục đích sử dụng hiện tại,
mục đích sử dụng dự kiến chuyển đổi; lý do chuyển đổi)
(bản chính).
d) Hồ sơ có liên quan đến quyền quản lý, sử dụng và
mục đích sử dụng tài sản công (bản sao).
10.5. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể
từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
10.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ
chức, đơn vị có nhu cầu chuyển đổi công năng sử dụng tài sản
công.
10.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
- Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ
Tài chính, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ
quan khác ở Trung ương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan, người được phân cấp thẩm
quyền.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu chuyển đổi công năng sử
dụng tài sản công.
c) Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục
hành chính: Các cơ quan quản lý cấp trên (nếu có).
10.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định chuyển đổi công năng sử dụng tài sản hoặc văn bản hồi
đáp trong trường hợp đề nghị chuyển đổi công năng sử dụng không phù hợp.
10.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
10.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
10.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
10.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
a) Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công.
b) Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng tài sản công.
c) Nghị định số 114/2024/NĐ-CP
ngày 15 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
d) Thông tư số 144/2017/TT-BTC
ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung
của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
11. Quyết định thu hồi tài sản
công trong trường hợp cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản công
tự nguyện trả lại cho Nhà nước
11.1. Trình tự thực hiện: Cơ quan nhà
nước được giao quản lý, sử dụng tài sản lập 01 bộ hồ sơ gửi cơ quan quản lý cấp
trên (nếu có) để xem xét, đề nghị Sở Tài chính thẩm định và ban hành quyết định
thu hồi (nếu thẩm quyền thu hồi của Sở Tài chính) hoặc trình UBND tỉnh ban hành
quyết định thu hồi (nếu thẩm quyền thu hồi của UBND tỉnh).
11.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua trục liên thông văn bản điện tử của tỉnh hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích.
11.3. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị trả lại tài sản của cơ quan nhà nước
được giao quản lý, sử dụng tài sản (bản chính).
b) Văn bản đề nghị của cơ quan quản lý cấp trên (nếu
có) (bản chính).
c) Danh mục tài sản đề nghị trả lại
cho Nhà nước (chủng loại, số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại
theo sổ kế toán) (bản chính).
d) Các hồ sơ khác có liên quan đến
đề nghị trả lại tài sản (nếu có) (bản sao).
11.4. Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
11.5. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể
từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
11.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ
chức, đơn vị không còn nhu cầu sử dụng tài sản công được giao.
11.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh, Sở
Tài chính.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Tài chính.
11.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định thu hồi tài sản.
11.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
11.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
11.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
11.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
a) Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
b) Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài
sản công.
c) Nghị định số 114/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm
2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng tài sản công.
d) Thông tư số 144/2017/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số
151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản công.
đ) Nghị quyết số 370/2024/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12
năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành quy định thẩm quyền quyết
định mua sắm, thuê, khai thác, thu hồi, điều chuyển, bán, tiêu hủy, thanh lý
tài sản công trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại; phê duyệt phương án xử lý
tài sản phục vụ hoạt động của dự án của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh
Lâm Đồng.
12. Quyết định thu hồi tài sản
công trong trường hợp thu hồi tài sản công theo quy định tại điểm a, b, c, d, đ
và e Khoản 1 Điều 41 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
12.1. Trình tự thực hiện: Cơ quan có chức năng thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, xử
phạt vi phạm hành chính và các cơ quan quản lý nhà nước khác khi phát hiện tài
sản công thuộc các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 1
Điều 41 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công có văn bản kiến nghị và chuyển hồ
sơ (nếu có) đến cơ quan, người có thẩm quyền thu hồi tài sản để xem xét, quyết
định thu hồi theo quy định của pháp luật, đề nghị Sở Tài chính thẩm định
và ban hành quyết định thu hồi (nếu thẩm quyền thu hồi của Sở Tài chính) hoặc
trình UBND tỉnh ban hành quyết định thu hồi (nếu thẩm quyền thu hồi của UBND tỉnh).
12.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua trục liên thông văn bản điện tử của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích.
12.3. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản kiến nghị thu hồi tài sản
của cơ quan có chức năng thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, xử phạt vi phạm hành
chính và các cơ quan quản lý nhà nước khác (bản chính).
b) Các hồ sơ liên quan đến tài sản
kiến nghị thu hồi (nếu có) (bản sao).
12.4. Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
12.5. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể
từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
12.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan có
chức năng thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, xử phạt vi phạm hành chính và các cơ
quan quản lý nhà nước khác phát hiện tài sản công.
12.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh, Sở
Tài chính.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Tài chính.
12.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định thu hồi tài sản.
12.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
12.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
12.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
12.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
a) Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công.
b) Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
quản lý, sử dụng tài sản công.
c) Nghị định số 114/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm
2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng tài sản công.
d) Thông tư số 144/2017/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số
151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản công.
đ) Nghị quyết số 370/2024/NQ-HĐND
ngày 10 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Quy định
thẩm quyền quyết định mua sắm, thuê, khai thác, thu hồi, điều chuyển, bán, tiêu
hủy, thanh lý tài sản công trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại; phê duyệt
phương án xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án của các cơ quan, tổ chức,
đơn vị thuộc tỉnh Lâm Đồng.
13. Quyết định bán tài sản
công
13.1. Trình tự thực hiện: Cơ quan nhà
nước có tài sản công thuộc các trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản
1 Điều 43 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công lập 01 bộ hồ sơ đề nghị bán
tài sản công gửi cơ quan quản lý cấp trên để xem xét, đề nghị Sở Tài chính thẩm
định và ban hành quyết định bán tài sản (nếu thẩm quyền bán tài sản của Sở Tài
chính) hoặc trình UBND tỉnh ban hành quyết định bán tài sản (nếu thẩm quyền bán
tài sản của UBND tỉnh).
13.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua trục liên thông văn bản điện tử của tỉnh hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích.
13.3. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị bán tài sản công của cơ quan được
giao quản lý, sử dụng tài sản công (trong đó nêu rõ hình thức tổ chức bán tài sản,
việc quản lý, sử dụng tiền thu được từ bán tài sản) (bản chính).
b) Văn bản đề nghị bán tài sản công của cơ quan quản
lý cấp trên (nếu có) (bản chính).
c) Danh mục tài sản đề nghị bán (chủng loại, số lượng,
diện tích; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán; mục đích sử
dụng hiện tại; lý do bán) (bản chính).
d) Ý kiến của UBND tỉnh nơi có trụ sở làm việc
(trong trường hợp bán trụ sở làm việc), trong đó, có nội dung ý kiến về quy hoạch
của khuôn viên đất (bản sao).
đ) Các hồ sơ khác liên quan đến đề nghị bán tài sản
(nếu có) (bản sao).
13.4. Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
13.5. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể
từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
13.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ
chức, đơn vị có tài sản công thuộc các trường hợp quy định tại các điểm a, b và
c Khoản 1 Điều 43 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản.
13.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh, Sở
Tài chính.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Tài chính.
13.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định bán tài sản.
13.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
13.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
13.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
13.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
a) Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công.
b) Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng tài sản công.
c) Nghị định số 114/2024/NĐ-CP
ngày 15 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
d) Thông tư số 144/2017/TT-BTC
ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung
của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản công.
đ) Nghị quyết số 370/2024/NQ-HĐND
ngày 10 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Quy định
thẩm quyền quyết định mua sắm, thuê, khai thác, thu hồi, điều chuyển, bán, tiêu
hủy, thanh lý tài sản công trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại; phê duyệt
phương án xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án của các cơ quan, tổ chức,
đơn vị thuộc tỉnh Lâm Đồng.
14. Quyết định
bán tài sản công cho người duy nhất theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định
số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ
14.1. Trình tự thực hiện:
a) Trong thời hạn 07
ngày làm việc, kể từ ngày xác định được người duy nhất theo quy định tại điểm a
khoản 2 Điều này, cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản có trách nhiệm
lập 01 bộ hồ sơ trình cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) để xem xét, đề nghị cơ
quan, người có thẩm quyền đã ra quyết định bán tài sản để xem xét, quyết định
bán tài sản cho người duy nhất thay thế quyết định bán đấu giá tài sản đã ban
hành.
b) Trong thời hạn 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm
quyền xem xét, quyết định bán tài sản công cho người duy nhất tham gia đấu giá.
14.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua trục liên thông văn bản điện tử của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích.
14.3. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị bán của cơ quan được giao nhiệm
vụ tổ chức bán tài sản (trong đó mô tả đầy đủ quá trình tổ chức đấu giá; mức
giá tổ chức, cá nhân duy nhất quy định tại điểm a khoản 2 Điều này đã trả (nếu
có)) (bản chính).
b) Văn bản đề nghị bán tài sản công cho người duy
nhất của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) (bản chính).
c) Văn bản đề nghị mua tài sản công của người duy
nhất được xác định (trong đó xác định cụ thể giá mua không thấp hơn giá khởi điểm
và không thấp hơn giá đã trả (nếu có)) (bản chính).
d) Quyết định bán đấu giá tài sản của cơ quan, người
có thẩm quyền (bản sao).
đ) Biên bản bán đấu giá tài sản (nếu có) và các hồ
sơ liên quan đến quá trình tổ chức đấu giá tài sản (bản sao).
14.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
14.5. Thời hạn giải quyết: 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
14.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công.
14.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh, Sở
Tài chính.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Tài chính.
14.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định bán tài sản công cho người duy nhất tham gia đấu giá.
14.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
14.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
14.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không quy định.
14.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
a) Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
b) Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài
sản công.
c) Nghị định số 114/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm
2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng tài sản công.
15. Quyết định hủy bỏ quyết định
bán đấu giá tài sản công
15.1. Trình tự thực hiện:
a) Trong thời hạn 07
ngày làm việc, kể từ ngày xác định việc đấu giá không thành, cơ quan được giao
nhiệm vụ tổ chức bán tài sản có trách nhiệm lập 01 bộ hồ sơ trình cơ quan quản
lý cấp trên (nếu có) để xem xét, đề nghị cơ quan, người có thẩm quyền ra Quyết
định hủy bỏ quyết định bán đấu giá tài sản công.
b) Trong thời hạn 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm
quyền xem xét, quyết định hủy bỏ quyết định bán đấu giá tài sản công hoặc có
văn bản yêu cầu tổ chức đấu giá lại.
15.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua trục liên thông văn bản điện tử của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích.
15.3. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị hủy bỏ quyết định bán đấu giá của
cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản (trong đó nêu rõ lý do đấu giá
không thành và mô tả đầy đủ quá trình tổ chức đấu giá) (bản chính).
b) Văn bản đề nghị hủy bỏ quyết định bán đấu giá của
các cơ quan quản lý cấp trên có liên quan (nếu có) (bản chính).
c) Quyết định bán đấu giá tài sản của cơ quan, người
có thẩm quyền (bản sao).
d) Biên bản bán đấu giá tài sản (nếu có) và các hồ
sơ liên quan đến quá trình tổ chức đấu giá tài sản (bản sao).
15.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
15.5. Thời hạn giải quyết: 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
15.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công.
15.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh, Sở
Tài chính.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Tài chính.
15.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định hủy bỏ quyết định bán đấu giá tài sản công hoặc văn bản yêu cầu
tổ chức đấu giá lại.
15.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
15.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
quy định.
15.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không quy định.
15.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
a) Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
b) Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài
sản công.
c) Nghị định số 114/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm
2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng tài sản công.
16. Quyết định xử lý tài sản bị
hư hỏng, không sử dụng được hoặc không còn nhu cầu sử dụng trong quá trình thực
hiện dự án
16.1. Trình tự thực hiện:
a) Khi có tài sản bị hư hỏng, không sử
dụng được hoặc không còn nhu cầu sử dụng trong quá trình thực hiện dự án, Ban
quản lý dự án lập danh mục, đề xuất phương án xử lý, báo cáo cơ quan chủ quản dự
án.
b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
nhận được báo cáo của Ban quản lý dự án, cơ quan chủ quản dự án có trách nhiệm
tổng hợp, lập 01 bộ hồ sơ đề nghị xử lý tài sản gửi cơ quan được giao thực hiện
nhiệm vụ quản lý tài sản công của Bộ, cơ quan trung ương đối với đơn vị thuộc
Trung ương quản lý hoặc Sở Tài chính đối với đơn vị thuộc địa phương quản lý.
c) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
nhận báo cáo của cơ quan chủ quản dự án, cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ
quản lý tài sản công của Bộ, cơ quan trung ương, Sở Tài chính có trách nhiệm lập
phương án xử lý tài sản, đề nghị cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt phương
án xử lý tài sản xem xét, phê duyệt theo thẩm quyền hoặc trình Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan trung ương, Chủ tịch UBND cấp tỉnh có ý kiến gửi cơ quan được
giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công thuộc Bộ Tài chính (đối với trường
hợp thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài
chính).
d) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
nhận được đề nghị của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Chủ tịch UBND cấp
tỉnh, cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công thuộc Bộ Tài
chính có trách nhiệm trình Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, phê duyệt phương án
xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính có văn bản trình Thủ
tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt theo thẩm quyền.
16.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua trục liên thông văn bản điện tử của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích.
16.3. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị xử lý tài sản của
cơ quan chủ quản dự án (kèm theo danh
mục tài sản đề nghị xử lý) (bản chính).
b) Báo cáo của Ban quản lý dự án (kèm
theo danh mục tài sản đề nghị xử lý) (bản sao).
c) Biên bản kiểm kê tài sản (bản
sao).
d) Văn kiện dự án (bản sao).
đ) Hồ sơ, giấy tờ khác liên quan đến
việc xử lý tài sản (bản sao).
16.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
16.5 Thời hạn giải quyết: Không quá
30 ngày mỗi bước.
16.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Ban quản lý dự án, cơ quan chủ quản dự án.
16.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh, Sở
Tài chính.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Tài chính.
16.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án hoặc Quyết định thu hồi
tài sản công.
16.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
16.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 07/TSC-TSDA ban hành kèm theo Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12
năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công.
16.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không quy định.
16.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
a) Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
b) Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài
sản công.
c) Nghị định số 114/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm
2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng tài sản công.
17. Thanh toán chi phí liên
quan đến bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất
17.1. Trình tự thực hiện: Cơ quan nhà
nước phát sinh chi phí liên quan đến bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền
sử dụng đất lập 01 bộ hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí gửi cơ quan quản lý cấp
trên để xem xét, đề nghị Sở Tài chính thẩm định và ban hành quyết định thanh
toán chi phí.
17.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua trục liên thông văn bản điện tử của tỉnh hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích.
17.3. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị thanh toán chi
phí của cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp có tài sản bán (trong đó nêu rõ
số tiền thu được từ bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất; tổng
chi phí liên quan đến bán tài sản đề nghị được thanh toán; thông tin về tài khoản
tiếp nhận thanh toán) kèm theo bảng kê chi tiết các khoản chi (bản chính).
b) Quyết định bán tài sản trên đất,
chuyển nhượng quyền sử dụng đất của cơ quan, người có thẩm quyền (bản sao).
c) Các hồ sơ, giấy tờ chứng minh
cho các khoản chi như: Dự toán chi được duyệt; Hợp đồng thuê dịch vụ thẩm định
giá, đấu giá, phá dỡ; hóa đơn, phiếu thu tiền (nếu có) (bản sao).
d) Riêng chi phí hỗ trợ di dời các
hộ gia đình, cá nhân đã bố trí làm nhà ở trong khuôn viên cơ sở nhà đất (nếu
có) thì hồ sơ phải có phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được tổ chức
làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng nơi có cơ sở nhà, đất (tổ chức dịch
vụ công về đất đai hoặc Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cấp huyện) phê
duyệt theo quy định của pháp luật về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất (bản sao).
17.4. Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
17.5. Thời hạn giải quyết:
30 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
17.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, đơn
vị thực hiện việc bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
17.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Tài chính.
17.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định thanh toán chi phí.
17.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
17.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
17.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
17.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
a) Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công.
b) Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
quản lý, sử dụng tài sản công.
c) Thông tư số 144/2017/TT-BTC
ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung
của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
d) Nghị định số 167/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử
lý tài sản công.
đ) Nghị định số 67/2021/NĐ-CP ngày
15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
167/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định việc sắp
xếp lại, xử lý tài sản công.
18. Trình tự thực hiện sắp xếp
lại, xử lý nhà, đất của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương quản lý
18.1. Trình tự thực hiện:
a) Cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý, sử
dụng cơ sở nhà, đất kê khai, báo cáo và đề xuất phương án, gửi cơ quan quản lý
cấp trên để tổng hợp, báo cáo Bộ, cơ quan trung ương lập phương án sắp xếp lại,
xử lý nhà, đất.
b) Doanh nghiệp trực tiếp quản lý, sử dụng nhà, đất
lập báo cáo kê khai đối với tất cả các cơ sở nhà, đất đang quản lý, sử dụng.
Doanh nghiệp cấp III gửi doanh nghiệp cấp II để tổng hợp; doanh nghiệp cấp II tổng
hợp (gồm cả nhà, đất do doanh nghiệp cấp II quản lý, sử dụng) gửi doanh nghiệp
cấp I để tổng hợp; doanh nghiệp cấp I tổng hợp (gồm cả nhà, đất do doanh nghiệp
cấp I quản lý, sử dụng), gửi cơ quan có thẩm quyền lập phương án sắp xếp lại, xử
lý nhà, đất quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định số 167/2017/NĐ-CP .
c) Sở Tài chính chủ trì tổ chức kiểm tra hiện trạng
quản lý, sử dụng nhà, đất và lập thành Biên bản theo Mẫu số 02 tại Phụ lục kèm theo Nghị định
số 167/2017/NĐ-CP đối với từng cơ sở nhà, đất.
d) Trên cơ sở kết quả kiểm tra hiện trạng, Sở Tài
chính xem xét, lập phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc phạm vi quản lý
của địa phương, báo cáo UBND cấp tỉnh.
đ) UBND tỉnh thực hiện:
- Xem xét, phê duyệt phương án theo thẩm quyền quy
định.
- Báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt đối
với các cơ sở nhà, đất đề xuất phương án bán tài sản trên đất, chuyển nhượng
quyền sử dụng đất thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
18.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua trục liên thông văn bản điện tử của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích.
18.3. Thành phần hồ sơ:
a) Báo cáo kê khai từng cơ sở nhà, đất theo Mẫu số 01 tại Phụ lục kèm theo Nghị định
số 167/2017/NĐ-CP .
b) Biên bản kiểm tra hiện trạng nhà, đất theo Mẫu số 02 tại Phụ lục kèm theo Nghị định
số 167/2017/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 20 Điều 1 Nghị định số
67/2021/NĐ-CP).
c) Văn bản đề xuất phương án sắp xếp lại nhà, đất
thuộc phạm vi quản lý của cơ quan cấp trên hoặc Bộ, cơ quan Trung ương.
d) Hồ sơ pháp lý có liên quan.
18.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
18.5. Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
18.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp trực tiếp quản lý,
sử dụng nhà, đất.
18.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Cơ quan phê duyệt phương án: Thủ tướng Chính
phủ; UBND cấp tỉnh.
18.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở
hữu nhà nước.
18.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
18.10. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
18.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không quy định.
18.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
a) Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
b) Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12
năm 2017 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công.
c) Nghị định số 67/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày
31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý
tài sản công.
19. Quyết định thanh lý tài sản
công
19.1. Trình tự thực hiện: Khi có tài sản công hết hạn sử dụng theo quy định của
pháp luật mà phải thanh lý; tài sản công chưa hết hạn sử dụng nhưng bị hư hỏng
mà không thể sửa chữa được hoặc việc sửa chữa không hiệu quả (dự kiến chi phí sửa
chữa lớn hơn 30% nguyên giá tài sản), nhà làm việc hoặc tài sản khác gắn liền với
đất không phù hợp với quy hoạch phải phá dỡ, cơ quan nhà nước có tài sản
lập 01 bộ hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản công, gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu
có) xem xét, đề nghị Sở Tài chính thẩm định và ban hành quyết định thanh lý tài
sản (nếu thẩm quyền thanh lý tài sản của Sở Tài chính) hoặc trình UBND tỉnh ban
hành quyết định thanh lý tài sản (nếu thẩm quyền thanh lý tài sản của UBND tỉnh).
19.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua trục liên thông văn bản điện tử của tỉnh hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích.
19.3. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị thanh lý tài sản công của cơ
quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản công (trong đó nêu rõ trách
nhiệm tổ chức thanh lý tài sản; dự kiến chi phí sửa chữa tài sản (theo báo giá
của đơn vị có chức năng sửa chữa) trong trường hợp xác định việc sửa chữa không
hiệu quả) (bản chính).
b) Văn bản đề nghị thanh lý tài sản công của cơ
quan quản lý cấp trên (nếu có) (bản chính).
c) Danh mục tài sản đề nghị thanh lý (chủng loại, số
lượng, diện tích; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán; hình
thức thanh lý; lý do thanh lý) (bản chính).
d) Ý kiến bằng văn bản của cơ quan chuyên môn về
xây dựng (Sở Xây dựng, Phòng Quản lý đô thị, Phòng Kinh tế và hạ tầng thuộc
UBND cấp huyện) hoặc văn bản thẩm định của đơn vị tư vấn có chức năng thẩm định
về tình trạng tài sản và khả năng sửa chữa (đối với tài sản là nhà, công trình
xây dựng chưa hết hạn sử dụng nhưng bị hư hỏng mà không thể sửa chữa được) (bản
sao).
đ) Các hồ sơ khác liên quan đến đề nghị thanh lý
tài sản (nếu có) (bản sao).
19.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
19.5. Thời hạn giải quyết: 30
ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
19.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ
chức, đơn vị có tài sản công có tài sản thanh lý.
19.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh, Sở
Tài chính.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Tài chính.
19.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định thanh lý tài sản.
19.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
19.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
19.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
19.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
a) Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công.
b) Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
quản lý, sử dụng tài sản công.
c) Nghị định số 114/2024/NĐ-CP
ngày 15 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
d) Thông tư số 144/2017/TT-BTC
ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung
của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản công.
đ) Nghị quyết số 370/2024/NQ-HĐND
ngày 10 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Quy định
thẩm quyền quyết định mua sắm, thuê, khai thác, thu hồi, điều chuyển, bán, tiêu
hủy, thanh lý tài sản công trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại; phê duyệt
phương án xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án của các cơ quan, tổ chức,
đơn vị thuộc tỉnh Lâm Đồng.
20. Quyết định tiêu hủy tài sản
công
20.1. Trình tự thực hiện: Khi có tài
sản công thuộc các trường hợp phải tiêu hủy, cơ quan nhà nước có tài sản lập 01
bộ hồ sơ đề nghị tiêu hủy tài sản công gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) để
xem xét, đề nghị Sở Tài chính thẩm định và ban hành quyết định tiêu hủy tài sản
(nếu thẩm quyền tiêu hủy tài sản của Sở Tài chính) hoặc trình UBND tỉnh ban
hành quyết định tiêu hủy tài sản (nếu thẩm quyền tiêu hủy tài sản của UBND tỉnh).
20.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua trục liên thông văn bản điện tử của tỉnh hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích.
20.3. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị tiêu hủy tài sản
công của cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản công (trong đó nêu
rõ hình thức tiêu hủy, trách nhiệm tổ chức tiêu hủy tài sản, dự kiến kinh phí
tiêu hủy) (bản chính).
b) Văn bản đề nghị tiêu hủy tài sản
công của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) (bản chính).
c) Danh mục tài sản đề nghị tiêu hủy
(chủng loại, số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán;
lý do tiêu hủy) (bản chính).
d) Các hồ sơ khác liên quan đến đề
nghị tiêu hủy tài sản (nếu có) (bản sao).
20.4. Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
20.5. Thời hạn giải quyết: 30
ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
20.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức,
đơn vị có tài sản công có tài sản tiêu hủy.
20.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh, Sở
Tài chính.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Tài chính.
20.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định tiêu hủy tài sản.
20.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
20.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
20.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
20.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
a) Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công.
b) Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng tài sản công.
c) Nghị định số 114/2024/NĐ-CP
ngày 15 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
d) Thông tư số 144/2017/TT-BTC
ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung
của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
đ) Nghị quyết số 370/2024/NQ-HĐND
ngày 10 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Quy định
thẩm quyền quyết định mua sắm, thuê, khai thác, thu hồi, điều chuyển, bán, tiêu
hủy, thanh lý tài sản công trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại; phê duyệt
phương án xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án của các cơ quan, tổ chức,
đơn vị thuộc tỉnh Lâm Đồng.
21. Quyết định xử lý tài sản
công trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại
21.1. Trình tự thực hiện: Trong thời
hạn 30 ngày, kể từ ngày phát hiện tài sản công bị mất, bị hủy hoại, cơ quan nhà
nước được giao quản lý, sử dụng tài sản có trách nhiệm xác định nguyên nhân,
trách nhiệm để xảy ra việc tài sản công bị mất, bị hủy hoại, lập 01 bộ hồ sơ đề
nghị xử lý gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) để báo cáo, đề nghị Sở Tài
chính thẩm định và ban hành quyết định xử lý tài sản (nếu thẩm quyền xử lý tài
sản của Sở Tài chính) hoặc trình UBND tỉnh ban hành quyết định xử lý tài sản (nếu
thẩm quyền xử lý tài sản của UBND tỉnh).
21.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua trục liên thông văn bản điện tử của tỉnh hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích.
21.3. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị tiêu hủy tài sản
công của cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản công (trong đó nêu
rõ hình thức tiêu hủy, trách nhiệm tổ chức tiêu hủy tài sản, dự kiến kinh phí
tiêu hủy) (bản chính).
b) Văn bản đề nghị tiêu hủy tài sản
công của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) (bản chính).
c) Danh mục tài sản đề nghị tiêu hủy
(chủng loại, số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán;
lý do tiêu hủy) (bản chính).
d) Các hồ sơ khác liên quan đến đề
nghị tiêu hủy tài sản (nếu có) (bản sao).
21.4. Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
21.5. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể
từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
21.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ
chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản bị mất, hủy hoại.
21.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh, Sở
Tài chính.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Tài chính.
21.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định xử lý tài sản trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại.
21.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
21.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
21.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
21.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
a) Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công.
b) Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng tài sản công.
c) Nghị định số 114/2024/NĐ-CP
ngày 15 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
d) Thông tư số 144/2017/TT-BTC
ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung
của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản công.
đ) Nghị quyết số 370/2024/NQ-HĐND
ngày 10 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Quy định
thẩm quyền quyết định mua sắm, thuê, khai thác, thu hồi, điều chuyển, bán, tiêu
hủy, thanh lý tài sản công trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại; phê duyệt
phương án xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án của các cơ quan, tổ chức,
đơn vị thuộc tỉnh Lâm Đồng.
22. Phê duyệt đề án sử dụng
tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích kinh doanh, cho thuê
22.1. Trình tự thực hiện: Đơn vị sự
nghiệp công lập có trách nhiệm lập đề án sử dụng tài sản công vào mục đích kinh
doanh, cho thuê theo Mẫu số 02/TSC-ĐA
ban hành kèm theo Nghị định số 114/2024/NĐ-CP , báo cáo cơ quan quản lý cấp trên
(nếu có) xem xét, đề nghị Sở Tài chính thẩm định và trình UBND tỉnh ban hành
quyết định phê duyệt đề án sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho
thuê.
22.2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc qua trục liên thông văn bản điện tử của tỉnh hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích.
22.3. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị của đơn vị sự
nghiệp công lập đề nghị phê duyệt đề án (bản chính).
b) Đề án sử dụng tài sản công tại
đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích kinh doanh, cho thuê (bản chính).
c) Văn bản của cơ quan, người có
thẩm quyền quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp
công lập (bản sao).
d) Các hồ sơ liên quan khác (nếu có)
(bản sao).
22.4. Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
22.5. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể
từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
22.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đơn vị sự
nghiệp công lập có nhu cầu sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho
thuê.
22.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Tài chính.
22.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định phê duyệt đề án sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho
thuê.
22.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
22.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
22.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
22.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
a) Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công.
b) Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
quản lý, sử dụng tài sản công.
c) Nghị định số 114/2024/NĐ-CP
ngày 15 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
d) Thông tư số 144/2017/TT-BTC
ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung
của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản công.
23. Phê duyệt đề án sử dụng
tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích liên doanh, liên kết
23.1. Trình tự thực hiện: Đơn vị sự
nghiệp công lập có trách nhiệm lập đề án sử dụng tài sản công vào mục đích liên
doanh, liên kết theo Mẫu số 02/TSC-ĐA
ban hành kèm theo Nghị định số 114/2024/NĐ-CP,
báo cáo cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) xem xét, đề nghị Sở Tài chính thẩm định
và trình UBND tỉnh ban hành quyết định phê duyệt đề án sử dụng tài sản công vào
mục đích liên doanh, liên kết.
23.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua trục liên thông văn bản điện tử của tỉnh hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích.
23.3. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị thẩm định, phê
duyệt đề án của đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu sử dụng tài sản công vào mục
đích liên doanh, liên kết (bản chính).
b) Đề án sử dụng tài sản công để
liên doanh, liên kết của đơn vị gửi xin ý kiến thẩm định (bản chính).
c) Đề án sử dụng tài sản công để liên doanh, liên kết
đã chỉnh lý sau khi có ý kiến thẩm định (bản chính).
d) Văn bản ý kiến thẩm
định của cơ quan có liên quan (bản sao).
đ) Báo cáo quá trình
tiếp thu ý kiến thẩm định (bản chính).
e) Văn bản của cơ quan, người có thẩm quyền quy định
chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của đơn vị (bản sao).
g) Các hồ sơ liên quan khác (nếu có) (bản sao).
23.4. Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
23.5. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể
từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
23.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đơn vị sự
nghiệp công lập có nhu cầu sử dụng tài sản công vào mục đích liên doanh, liên kết.
23.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Tài chính.
23.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định phê duyệt đề án sử dụng tài sản công vào mục đích liên doanh, liên kết.
23.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
23.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
23.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
23.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
a) Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công.
b) Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
quản lý, sử dụng tài sản công.
c) Nghị định số 114/2024/NĐ-CP
ngày 15 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
d) Thông tư số 144/2017/TT-BTC
ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung
của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
24. Phê duyệt Đề án khai thác
quỹ đất, mặt nước để tạo vốn phát triển kết cấu hạ tầng thủy lợi
24.1. Trình tự thực hiện:
a) Cơ quan được giao quản lý
tài sản lập Đề án theo Mẫu số 07/TSTL-ĐA
ban hành kèm theo Nghị định số 129/2017/NĐ-CP .
b) Trình UBND tỉnh phê duyệt đối với Dự án thuộc địa
phương quản lý.
24.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua trục liên thông văn bản điện tử của tỉnh hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích.
24.3. Thành phần hồ sơ:
a) Tờ trình hoặc Văn bản đề nghị của cơ quan được
giao quản lý tài sản.
b) Dự thảo Đề án khai thác quỹ đất, mặt nước để tạo
vốn phát triển kết cấu hạ tầng thủy lợi, gồm các nội dung: Căn cứ, sự cần thiết
của Đề án; diện tích đất dự kiến khai thác; hình thức sử dụng đất; dự kiến số
tiền thu được từ việc khai thác quỹ đất; tổng mức đầu tư dự án xây dựng kết cấu
hạ tầng thủy lợi; các thông tin khác liên quan đến việc khai thác quỹ đất;
trách nhiệm tổ chức thực hiện.
24.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
24.5. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
24.6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan được giao quản lý tài sản
lập Đề án khai thác quỹ đất, mặt nước để tạo vốn phát triển kết cấu hạ tầng
thủy lợi.
24.7. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
b) Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
24.8. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê
duyệt Đề án khai thác quỹ đất, mặt nước để tạo vốn phát triển kết cấu hạ tầng
thủy lợi.
24.9. Phí, lệ
phí: Không quy định.
24.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
24.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Việc khai
thác quỹ đất để tạo vốn phát triển kết cấu hạ tầng thủy lợi được thực hiện theo
quy định tại Điều 118 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
24.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
a) Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
năm 2017.
b) Nghị định số 129/2017/NĐ-CP
ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai
thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
25. Phê duyệt Đề án cho thuê
quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi (thuộc địa phương quản lý)
25.1. Trình tự thực hiện: Cơ quan được giao quản lý
tài sản lập Đề án cho thuê tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi theo Mẫu số 07/TSTL-ĐA ban hành kèm theo
Nghị định số 129/2017/NĐ-CP, trình UBND tỉnh phê
duyệt.
25.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua trục liên thông văn bản điện tử của tỉnh hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích.
25.3. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị phê duyệt Đề án cho thuê quyền
khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi (bản chính).
b) Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ
tầng thủy lợi (bản chính).
c) Các hồ sơ liên quan khác (nếu có) (bản sao).
25.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
25.5. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
25.6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan được giao quản lý tài sản
lập Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản
kết cấu hạ tầng thủy lợi.
25.7. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
a) Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
b) Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
25.8. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định Phê
duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài
sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
25.9. Phí, lệ
phí: Không quy định.
25.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
25.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
25.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
a) Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
năm 2017.
b) Nghị định số 129/2017/NĐ-CP
ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai
thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
26. Thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trong trường
hợp tự nguyện trả lại tài sản
26.1. Trình tự thực hiện: Cơ quan được giao quản lý
tài sản lập hồ sơ, báo cáo UBND tỉnh đối với tài sản thuộc địa phương quản lý
xem xét, quyết định thu hồi tài sản theo thẩm quyền.
26.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua trục liên thông văn bản điện tử của tỉnh hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích.
26.3. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị trả lại tài sản của đơn vị được
giao khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi đề nghị thu hồi tài sản (bản
chính).
b) Văn bản đề nghị của cơ quan được giao quản lý
tài sản (bản chính).
c) Danh mục tài sản đề nghị thu hồi (chủng loại, số
lượng, tình trạng, nguyên giá, giá trị còn lại) theo Mẫu số 06/TSTL-DM ban hành kèm theo Nghị
định số 129/2017/NĐ-CP (bản chính).
d) Các hồ sơ liên quan khác (bản sao).
26.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
26.5. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
26.6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan được giao quản lý tài sản.
26.7. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
a) Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
b) Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
26.8. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trong trường hợp tự nguyện trả lại tài sản.
26.9. Phí, lệ
phí: Không quy định.
26.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
26.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
26.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
a) Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
năm 2017.
b) Nghị định số 129/2017/NĐ-CP
ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai
thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
27. Xử lý tài sản kết cấu hạ tầng
thủy lợi trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại
27.1. Trình tự thực hiện: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày ngày phát hiện tài sản bị mất, bị hủy hoại, cơ quan được giao quản lý tài
sản lập Biên bản xác định tài sản bị mất, bị hủy hoại; báo cáo cấp có thẩm quyền
tình trạng của tài sản bị mất, bị hủy hoại và trách nhiệm của các tổ chức, cá
nhân có liên quan.
27.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua trục liên thông văn bản điện tử của tỉnh hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích.
27.3. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị xử lý tài sản của cơ quan được
giao quản lý tài sản (bản chính).
b) Danh mục tài sản bị mất, bị hủy hoại tài sản (chủng
loại, số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ sách kế toán) theo Mẫu số 06/TSTL-DM ban hành kèm theo
Nghị định số 129/2017/NĐ-CP (bản chính).
c) Các hồ sơ chứng minh việc tài sản bị mất, bị hủy
hoại (bản sao).
27.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
27.5. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
27.6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan được giao quản lý tài sản.
27.7. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
27.8. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại.
27.9. Phí, lệ
phí: Không quy định.
27.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
27.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
27.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
a) Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
năm 2017.
b) Nghị định số 129/2017/NĐ-CP
ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai
thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
28. Thanh lý tài sản kết cấu hạ
tầng thủy lợi
28.1. Trình tự thực hiện: Cơ quan được giao quản lý
tài sản lập hồ sơ đề nghị thanh lý, gửi cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
28.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua trục liên thông văn bản điện tử của tỉnh hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích.
28.3. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị thanh lý tài sản của cơ quan được
giao quản lý tài sản (bản chính).
b) Danh mục tài sản đề nghị thanh lý (chủng loại, số
lượng, tình trạng, nguyên giá, giá trị còn lại, lý do thanh lý) theo Mẫu số 06/TSTL-DM ban hành kèm theo
Nghị định số 129/2017/NĐ-CP (bản chính).
c) Ý kiến bằng văn bản của cơ quan chuyên môn về xây
dựng công trình đối với tình trạng tài sản và khả năng sửa chữa (bản sao).
d) Hồ sơ, tài liệu khác liên quan (bản sao).
28.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
28.5. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
28.6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan được giao quản lý tài sản.
28.7. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Nông nghiệp
và phát triển nông thôn.
28.8. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết
định thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
28.9. Phí, lệ
phí: Không quy định.
28.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
28.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
28.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
a) Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
năm 2017.
b) Nghị định số 129/2017/NĐ-CP
ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai
thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
29. Giao quản lý
tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc địa phương quản lý không thuộc thẩm quyền
của Thủ tướng Chính phủ
29.1. Trình tự thực hiện: Trong thời hạn 90 ngày (đối
với tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi hiện có) hoặc 30 ngày kể từ ngày tài sản kết
cấu hạ tầng thủy lợi hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng (đối với tài sản kết
cấu hạ tầng thủy lợi được đầu tư xây dựng, mua sắm mới), cơ quan được giao quản
lý tài sản chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan hoàn thành việc rà
soát, phân loại, lập phương án giao tài sản báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh phương
án giao tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
29.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua trục liên thông văn bản điện tử của tỉnh hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích.
29.3. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị giao quản quản lý tài sản kết cấu
hạ tầng thủy lợi (trong đó xác định rõ đối tượng được giao quản lý tài sản) (bản
chính).
b) Biên bản rà soát, phân loại tài sản hoặc biên bản
bàn giao tài sản đưa vào sử dụng (bản chính).
c) Danh mục tài sản đề nghị giao quản lý (chủng loại,
số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại (nếu có)) (bản chính).
d) Các hồ sơ liên quan đến tài sản đề nghị giao quản
lý (bản sao).
29.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
29.5. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
29.6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan được giao quản lý tài sản.
29.7. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
29.8. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết
định giao quản lý tài sản.
29.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
29.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
29.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
29.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
a) Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
năm 2017.
b) Nghị định số 129/2017/NĐ-CP
ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai
thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
30. Giao quản lý
tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (đối với tài sản thuộc địa phương
quản lý)
30.1. Trình tự thực hiện: Căn cứ kết quả rà soát, thống
kê, phân loại tài sản, Sở Giao thông vận tải chủ trì, lập hồ sơ đề nghị giao
tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ cho cơ quan quản lý tài sản, báo
cáo UBND tỉnh.
30.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua trục liên thông văn bản điện tử của tỉnh hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích.
30.3. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản của cơ quan quản lý đường bộ ở trung
ương/cơ quan quản lý đường bộ cấp tỉnh về việc giao tài sản (bản chính).
b) Biên bản họp liên ngành hoặc ý kiến bằng văn bản
về việc giao tài sản của: Cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp đang quản lý
hoặc tạm quản lý tài sản và cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) của cơ quan, tổ
chức, đơn vị, doanh nghiệp đó; cơ quan, đơn vị có liên quan của Bộ Giao thông vận
tải (đối với tài sản thuộc trung ương quản lý), cơ quan, đơn vị có liên quan của
địa phương (đối với tài sản thuộc địa phương quản lý); cơ quan dự kiến được
giao quản lý tài sản (trong trường hợp dự kiến giao cho cơ quan quản lý đường bộ
cấp huyện, cơ quan quản lý đường bộ cấp xã) (bản chính).
c) Danh mục tài sản đề nghị giao (tên tài sản; địa
chỉ; loại/cấp/hạng; năm đưa vào sử dụng; thông số cơ bản (số lượng/chiều dài/diện
tích...); nguyên giá, giá trị còn lại (nếu có); tình trạng sử dụng của tài sản)
do cơ quan quản lý đường bộ ở trung ương/cơ quan quản lý đường bộ cấp tỉnh lập
(bản chính).
d) Hồ sơ pháp lý về tài sản (Quyết định giao/điều
chuyển tài sản, Biên bản bàn giao, tiếp nhận tài sản hoặc các giấy tờ, tài liệu
khác chứng minh quyền quản lý, sử dụng, tạm quản lý tài sản (nếu có)) (bản sao).
đ) Giấy tờ khác liên quan (nếu có) (bản sao).
30.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
30.5. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
29.6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ
quan quản lý tài sản.
30.7. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Giao thông
vận tải.
30.8. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết
định giao tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
30.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
30.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
30.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
30.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
a) Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
năm 2017.
b) Nghị định số 44/2024/NĐ-CP
ngày 24 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai
thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
31. Phê duyệt Đề án “Khai thác
tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trong trường hợp cơ quan được giao
quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trực tiếp tổ chức khai
thác”
31.1. Trình tự thực hiện: Cơ quan quản lý tài sản lập
hồ sơ đề nghị phê duyệt Đề án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ, báo cáo UBND tỉnh.
31.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua trục liên thông văn bản điện tử của tỉnh hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích.
31.3. Thành phần hồ sơ:
a) Tờ trình của cơ quan
quản lý tài sản về việc đề nghị phê duyệt Đề án (bản chính).
b) Đề án khai thác tài
sản do cơ quan quản lý tài sản lập theo Mẫu
số 02A tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 44/2024/NĐ-CP
(bản chính).
c) Bản tổng hợp, giải
trình, tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan (nếu có) (bản chính).
d) Ý kiến của các cơ
quan có liên quan (nếu có) (bản sao).
đ) Các hồ sơ liên quan
khác (nếu có) (bản sao).
31.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
31.5. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
31.6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ
quan quản lý tài sản.
31.7. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: UBND tỉnh, Sở Giao thông vận tải.
31.8. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết
định phê duyệt Đề án “Khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ trong trường hợp cơ quan được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ trực tiếp tổ chức khai thác”.
31.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
31.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
31.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
31.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
a) Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
năm 2017.
b) Nghị định số 44/2024/NĐ-CP
ngày 24 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai
thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
32. Phê duyệt Đề án chuyển nhượng
quyền thu phí sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
32.1. Trình tự thực hiện: Cơ quan quản lý tài sản lập hồ sơ đề nghị phê duyệt Đề án
chuyển nhượng quyền thu phí sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
do cơ quan quản lý tài sản ở địa phương quản lý (theo Mẫu số 02B tại Phụ lục kèm theo Nghị định
số 44/2024/NĐ-CP), báo cáo UBND tỉnh.
32.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua trục liên thông văn bản điện tử của tỉnh hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích.
32.3. Thành phần hồ sơ:
a) Tờ trình của cơ quan
quản lý tài sản về việc đề nghị phê duyệt Đề án (bản chính).
b) Đề án khai thác tài sản
do cơ quan quản lý tài sản lập theo Mẫu
số 02B tại Phụ lục kèm theo Nghị định 44/2024/NĐ-CP
(bản chính).
c) Bản tổng hợp, giải
trình, tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan (nếu có) (bản chính).
d) Ý kiến của các cơ
quan có liên quan (nếu có) (bản sao).
đ) Các hồ sơ liên quan
khác (nếu có) (bản sao).
32.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
32.5. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
32.6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ
quan quản lý tài sản.
32.7. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: UBND tỉnh, Sở Giao thông vận tải.
32.8. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết
định phê duyệt Đề án chuyển nhượng quyền thu phí sử dụng tài sản kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ.
32.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
32.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
32.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
32.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
a) Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
năm 2017.
b) Nghị định số 44/2024/NĐ-CP ngày
24 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác
tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
33. Phê duyệt Đề án cho thuê
quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (thuộc địa phương
quản lý)
33.1. Trình tự thực hiện: Cơ quan quản lý tài sản lập hồ sơ đề nghị phê duyệt Đề án
chuyển nhượng quyền thu phí sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
thuộc địa phương quản lý (theo Mẫu số
02C tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 44/2024/NĐ-CP), báo cáo UBND tỉnh.
33.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua trục liên thông văn bản điện tử của tỉnh hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích.
33.3. Thành phần hồ sơ:
a) Tờ trình của cơ quan
quản lý tài sản về việc đề nghị phê duyệt Đề án (bản chính).
b) Đề án khai thác tài
sản do cơ quan quản lý tài sản lập theo Mẫu
số 02C tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 44/2024/NĐ-CP
(bản chính).
c) Bản tổng hợp, giải
trình, tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan (nếu có) (bản chính).
d) Ý kiến của các cơ
quan có liên quan (nếu có) (bản sao).
đ) Các hồ sơ liên quan
khác (nếu có) (bản sao).
33.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
33.5. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
33.6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ
quan quản lý tài sản.
33.7. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: UBND tỉnh, Sở Giao thông vận tải.
33.8. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết
định phê duyệt Đề án cho thuê quyền
khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
33.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
33.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
33.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
33.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
a) Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
năm 2017.
b) Nghị định số 44/2024/NĐ-CP
ngày 24 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai
thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
34. Phê duyệt Đề án chuyển nhượng
có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
34.1. Trình tự thực hiện: Cơ quan quản lý tài sản lập hồ sơ đề nghị phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai
thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
(theo Mẫu số 02D tại Phụ lục kèm
theo Nghị định số 44/2024/NĐ-CP), báo cáo UBND tỉnh.
34.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua trục liên thông văn bản điện tử của tỉnh hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích.
34.3. Thành phần hồ sơ:
a) Tờ trình của cơ quan
quản lý tài sản về việc đề nghị phê duyệt Đề án (bản chính).
b) Đề án khai thác tài
sản do cơ quan quản lý tài sản lập theo Mẫu
số 02D tại Phụ lục kèm theo Nghị định 44/2024/NĐ-CP
(bản chính).
c) Bản tổng hợp, giải
trình, tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan (nếu có) (bản chính).
d) Ý kiến của các cơ
quan có liên quan (nếu có) (bản sao).
đ) Các hồ sơ liên quan
khác (nếu có) (bản sao).
34.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
34.5. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
34.6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ
quan quản lý tài sản.
34.7. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: UBND tỉnh, Sở Giao thông vận tải.
34.8. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết
định phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
34.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
34.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
34.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
34.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
a) Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
năm 2017.
b) Nghị định số 44/2024/NĐ-CP
ngày 24 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai
thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
35. Thu hồi tài
sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
35.1. Trình tự thực hiện: Cơ quan quản lý tài sản lập hồ
sơ đề nghị thu hồi tài sản, báo cáo cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) để trình
cơ quan, người có thẩm quyền.
35.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua trục liên thông văn bản điện tử của tỉnh hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích.
35.3. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản của cơ quan quản lý tài sản về việc đề
nghị thu hồi tài sản (bản chính).
b) Văn bản của cơ quan quản lý cấp trên của cơ quan
quản lý tài sản (nếu có) (bản chính).
c) Văn bản của cơ quan quản lý đường bộ cấp tỉnh
(trong trường hợp tài sản do cơ quan quản lý tài sản cấp huyện hoặc cơ quan quản
lý tài sản cấp xã quản lý) về việc đề nghị thu hồi tài sản (bản chính).
d) Phương án đầu tư bổ sung vốn điều lệ bằng giá trị
tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ
100% vốn điều lệ được cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt theo quy định
(trong trường hợp thu hồi khi có phương án đầu tư bổ sung vốn điều lệ tại doanh
nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ bằng giá trị tài sản kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ được cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt theo quy định).
đ) Danh mục tài sản đề nghị thu hồi theo Mẫu số 01C tại Phụ lục kèm theo Nghị định
số 44/2024/NĐ-CP (bản chính).
e) Các hồ sơ liên quan khác (nếu có) (bản sao).
35.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
35.5. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
35.6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ
quan quản lý tài sản.
35.7. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: UBND tỉnh, Sở
Giao thông vận tải.
35.8. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết
định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ.
35.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
35.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
35.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
35.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
a) Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
năm 2017.
b) Nghị định số 44/2024/NĐ-CP
ngày 24 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai
thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
36. Điều chuyển tài sản kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ
36.1. Trình tự thực hiện: Khi có tài sản kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ cần điều chuyển, cơ quan quản lý tài sản lập hồ sơ đề nghị
điều chuyển tài sản, báo cáo cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) để trình cơ
quan, người có thẩm quyền
36.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua trục liên thông văn bản điện tử của tỉnh hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích.
36.3. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản của cơ quan quản lý tài sản về việc đề
nghị điều chuyển tài sản (bản chính).
b) Văn bản của cơ quan quản lý cấp
trên của cơ quan quản lý tài sản (nếu có) về việc đề nghị điều chuyển tài sản
(bản chính).
c) Văn bản của cơ quan quản lý đường bộ
cấp tỉnh (trong trường hợp tài sản do cơ quan quản lý tài sản cấp huyện hoặc cơ
quan quản lý tài sản cấp xã quản lý) về việc đề nghị điều chuyển tài sản (bản
chính).
d) Văn bản của cơ quan, tổ chức, đơn
vị và cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) của cơ quan, tổ chức, đơn vị đó về việc
đề nghị được tiếp nhận tài sản (bản chính).
Trường hợp việc điều chuyển tài sản do thay đổi về
cơ quan quản lý, phân cấp quản lý, phân loại đường bộ thì không bắt buộc phải
có văn bản đề nghị được tiếp nhận tài sản của cơ quan tiếp nhận tài sản.
đ) Phương án đầu tư bổ sung vốn điều
lệ bằng giá trị tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ tại doanh nghiệp do
Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ được cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt
theo quy định (trong trường hợp thu hồi khi có phương án đầu tư bổ sung vốn điều
lệ tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ bằng giá trị tài sản kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ được cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt theo
quy định).
e) Danh mục tài sản đề nghị điều chuyển
theo Mẫu số 01C tại Phụ lục kèm
theo Nghị định số 44/2024/NĐ-CP do cơ quan quản lý tài sản lập (bản chính).
g) Các hồ sơ liên quan khác (nếu có)
(bản sao).
36.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
36.5. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
36.6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ
quan quản lý tài sản.
36.7. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: UBND tỉnh, Sở
Giao thông vận tải.
36.8. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết
định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
36.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
36.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
36.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
36.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
a) Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
năm 2017.
b) Nghị định số 44/2024/NĐ-CP
ngày 24 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai
thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
37. Chuyển giao tài sản kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ về địa phương quản lý, xử lý
37.1. Trình tự thực hiện: Khi có
tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ cần chuyển giao, cơ quan quản lý
tài sản lập hồ sơ đề nghị chuyển giao tài sản, báo cáo cơ quan quản lý cấp trên
(nếu có) để trình cơ quan, người có thẩm quyền
37.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua trục liên thông văn bản điện tử của tỉnh hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích.
37.3. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản của cơ quan
quản lý tài sản về việc đề nghị chuyển giao tài sản về địa phương quản lý, xử
lý (bản chính).
b) Văn bản của cơ quan
quản lý cấp trên của cơ quan quản lý tài sản (nếu có) về việc đề nghị chuyển
giao tài sản (bản chính).
c) Văn bản của cơ quan
quản lý đường bộ cấp tỉnh (trong trường hợp tài sản do cơ quan quản lý đường bộ
cấp huyện hoặc cơ quan quản lý đường bộ cấp xã quản lý) về việc đề nghị chuyển
giao tài sản (bản chính).
d) Ý kiến của UBND cấp
tỉnh (nơi tiếp nhận tài sản) trong trường hợp tài sản do cơ quan quản lý tài sản
ở trung ương quản lý (bản chính).
đ) Danh mục tài sản đề
nghị chuyển giao (Mẫu số 01C tại Phụ
lục kèm theo Nghị định số 44/2024/NĐ-CP) (bản chính).
e) Hồ sơ liên quan về lý do đề
nghị chuyển giao tài sản (nếu có) (bản sao).
g) Các hồ sơ liên quan
khác (nếu có) (bản sao).
37.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
37.5. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
37.6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ
quan quản lý tài sản.
37.7. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: UBND tỉnh, Sở
Giao thông vận tải.
37.8. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết
định chuyển giao tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ về địa
phương quản lý, xử lý.
37.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
37.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
37.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
37.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
a) Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
năm 2017.
b) Nghị định số 44/2024/NĐ-CP
ngày 24 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai
thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
38. Thanh lý tài sản kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ
38.1. Trình tự thực hiện: Cơ
quan quản lý tài sản lập hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản, báo cáo cơ quan quản
lý cấp trên (nếu có) trình cơ quan, người có thẩm quyền.
38.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua trục liên thông văn bản điện tử của tỉnh hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích.
38.3. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản của cơ quan quản lý tài sản về việc đề
nghị thanh lý tài sản (bản chính).
b) Văn bản của cơ quan quản lý cấp trên của cơ quan
quản lý tài sản (nếu có) về việc đề nghị thanh lý tài sản (bản chính).
c) Danh mục tài sản đề nghị thanh lý theo Mẫu số 01C tại Phụ lục kèm theo Nghị
định số 44/2024/NĐ-CP (bản chính).
d) Các hồ sơ liên quan khác (nếu có) (bản sao).
38.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
38.5. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
38.6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ
quan quản lý tài sản.
38.7. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: UBND tỉnh, Sở
Giao thông vận tải.
38.8. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết
định thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
38.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
38.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
38.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
38.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
a) Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
năm 2017.
b) Nghị định số 44/2024/NĐ-CP
ngày 24 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai
thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
39. Xử lý tài sản kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại
39.1. Trình tự thực hiện: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày phát hiện tài sản bị mất, bị hủy hoại, cơ quan quản lý tài sản có trách
nhiệm xác định nguyên nhân (lý do) tài sản bị mất, bị hủy hoại và trách nhiệm của
các tập thể, cá nhân có liên quan, lập hồ sơ đề nghị xử lý tài sản bị mất, bị hủy
hoại, báo cáo cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) để trình cơ quan, người có thẩm
quyền xem xét, quyết định.
39.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua trục liên thông văn bản điện tử của tỉnh hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích.
39.3. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản của cơ quan quản lý tài sản về việc đề
nghị xử lý tài sản (trong đó nêu rõ lý do (nguyên nhân) tài sản bị mất, bị hủy hoại)
(bản chính).
b) Văn bản của cơ quan quản lý cấp trên của cơ quan
quản lý tài sản (nếu có) về việc đề nghị xử lý tài sản (bản chính).
c) Biên bản xác định tài sản bị mất, bị hủy hoại (bản
chính).
d) Danh mục tài sản bị mất, bị hủy hoại theo Mẫu số 01C tại Phụ lục kèm theo Nghị
định số 44/2024/NĐ-CP (bản chính).
đ) Hồ sơ chứng minh việc tài sản bị mất, bị hủy hoại
(bản sao).
39.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
39.5. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
39.6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ
quan quản lý tài sản.
39.7. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Giao thông
vận tải.
39.8. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết
định xử lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trong trường hợp bị
mất, bị hủy hoại.
39.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
39.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
39.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
39.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
a) Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
năm 2017.
b) Nghị định số 44/2024/NĐ-CP
ngày 24 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai
thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
40. Thu hồi tài sản để giao
cho doanh nghiệp quản lý theo hình thức đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp
40.1. Trình tự thực hiện: Cơ quan quản lý tài sản lập hồ
sơ đề nghị thu hồi tài sản, báo cáo cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) để trình
cơ quan, người có thẩm quyền xem xét, quyết định.
40.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua trục liên thông văn bản điện tử của tỉnh hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích.
40.3. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản của cơ quan quản lý tài sản về việc đề
nghị thu hồi tài sản (bản chính).
b) Văn bản của cơ quan quản lý cấp trên của cơ quan
quản lý tài sản (nếu có) (bản chính).
c) Văn bản của cơ quan quản lý đường bộ cấp tỉnh
(trong trường hợp tài sản do cơ quan quản lý tài sản cấp huyện hoặc cơ quan quản
lý tài sản cấp xã quản lý) về việc đề nghị thu hồi tài sản (bản chính).
d) Phương án đầu tư bổ sung vốn điều lệ bằng giá trị
tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ
100% vốn điều lệ được cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt theo quy định
(trong trường hợp thu hồi khi có phương án đầu tư bổ sung vốn điều lệ tại doanh
nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ bằng giá trị tài sản kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ được cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt theo quy định).
đ) Danh mục tài sản đề nghị thu hồi theo Mẫu số 01C tại Phụ lục kèm theo Nghị
định số 44/2024/NĐ-CP (bản chính).
e) Các hồ sơ liên quan khác (nếu có) (bản sao).
40.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
40.5. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
40.6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ
quan quản lý tài sản.
40.7. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Giao thông
vận tải.
40.8. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết
định thu hồi tài sản để giao cho doanh nghiệp quản lý theo hình thức đầu
tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp.
40.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
40.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
40.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
40.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
a) Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
năm 2017.
b) Nghị định số 44/2024/NĐ-CP
ngày 24 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai
thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
41. Thanh toán chi phí liên
quan đến việc khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
41.1. Trình tự thực hiện:
a) Trong thời hạn 30
ngày, kể từ ngày hoàn thành việc khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ (gồm: Chuyển nhượng quyền thu phí sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ; Cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ; Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ), cơ quan quản lý tài sản có trách nhiệm lập 01 bộ hồ sơ đề nghị
thanh toán gửi Sở Tài chính (chủ tài khoản tạm giữ đối với tài sản do cơ quan
quản lý tài sản cấp tỉnh quản lý) hoặc Phòng Tài chính Kế hoạch (chủ tài khoản
tạm giữ đối với tài sản do cơ quan quản lý tài sản cấp huyện, cấp xã quản lý) để
thực hiện chi trả các chi phí có liên quan đến việc khai thác tài sản kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ.
b) Trong thời hạn 30
ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Sở Tài chính hoặc Phòng
Tài chính Kế hoạch (chủ tài khoản tạm giữ) có trách nhiệm cấp tiền cho cơ quan
quản lý tài sản để thực hiện chi trả các khoản chi phí có liên quan đến việc
khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
41.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua trục liên thông văn bản điện tử của tỉnh hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích.
41.3. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị
thanh toán của cơ quan quản lý tài sản (trong đó nêu rõ số tiền thu được từ việc
khai thác tài sản, tổng chi phí khai thác tài sản, thông tin về tài khoản tiếp
nhận thanh toán) kèm theo bảng kê chi tiết các khoản chi (bản chính).
b) Văn bản thẩm định
dự toán của cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại khoản 2 Điều 27 Nghị định số
44/2024/NĐ-CP (bản chính).
c) Quyết định xử lý
tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền (bản sao).
d) Các hồ sơ, giấy tờ
chứng minh cho các khoản chi như: Dự toán chi được duyệt; hợp đồng thuê dịch vụ
thẩm định giá, đấu giá, phá dỡ và các dịch vụ khác (nếu có); hóa đơn, phiếu thu
tiền (nếu có) (bản sao).
41.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
41.5. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp
lệ.
41.6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan
quản lý tài sản.
41.7. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
a) Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính, phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện.
b) Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính, phòng Tài chính - Kế hoạch
cấp huyện.
c) Cơ quan
phối hợp thực hiện thủ tục hành chính: Các sở, ban, ngành cấp tỉnh và các đơn vị
liên quan (nếu có).
41.8. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cấp tiền
cho cơ quan quản lý tài sản để thực hiện chi trả các khoản chi phí có liên quan
đến việc khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
41.9. Phí, lệ
phí: Không quy định.
41.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
41.11. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Thủ trưởng cơ quan quản lý tài sản chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác của khoản chi đề nghị thanh toán.
41.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
a) Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
năm 2017.
b) Nghị định số 44/2024/NĐ-CP
ngày 24 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai
thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
42. Thanh toán chi phí liên
quan đến việc xử lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
42.1. Trình tự thực hiện:
a) Trong thời hạn 30
ngày, kể từ ngày hoàn thành việc xử lý tài sản, cơ quan quản lý tài sản có
trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị thanh toán gửi Sở Tài chính (chủ tài khoản tạm giữ
đối với tài sản do cơ quan quản lý tài sản cấp tỉnh quản lý) hoặc Phòng Tài
chính Kế hoạch (chủ tài khoản tạm giữ đối với tài sản do cơ quan quản lý tài sản
cấp huyện, cấp xã quản lý) để thực hiện chi trả các chi phí liên quan đến việc
xử lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
b) Trong thời hạn 30
ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, Sở Tài chính hoặc Phòng Tài chính Kế
hoạch (chủ tài khoản tạm giữ) có trách nhiệm cấp tiền cho cơ quan quản lý tài sản
để thực hiện chi trả các khoản chi phí có liên quan đến việc xử lý tài sản kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
42.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua trục liên thông văn bản điện tử của tỉnh hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích.
42.3. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị
thanh toán của cơ quan quản lý tài sản (trong đó nêu rõ số tiền thu được từ việc
xử lý tài sản, tổng chi phí xử lý tài sản, thông tin về tài khoản tiếp nhận
thanh toán) kèm theo bảng kê chi tiết các khoản chi (bản chính).
b) Văn bản thẩm định
dự toán của cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Khoản 2 Điều 27 Nghị định số
44/2024/NĐ-CP (bản chính).
c) Quyết định xử lý
tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền (bản sao).
d) Các hồ sơ, giấy tờ
chứng minh cho các khoản chi như: Dự toán chi được duyệt; hợp đồng thuê dịch vụ
thẩm định giá, đấu giá, phá dỡ và các dịch vụ khác (nếu có); hóa đơn, phiếu thu
tiền (nếu có) (bản sao).
42.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
42.5. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
42.6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan
quản lý tài sản.
42.7. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
a) Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính, phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện.
b) Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính, Phòng Tài chính - Kế hoạch
cấp huyện.
c) Cơ quan
phối hợp thực hiện thủ tục hành chính: Các sở, ban, ngành cấp tỉnh và các đơn vị
liên quan (nếu có).
42.8. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định về việc cấp
tiền cho cơ quan quản lý tài sản để thực hiện chi trả các khoản chi phí có liên
quan đến việc xử lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
42.9. Phí, lệ
phí: Không quy định
42.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
42.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Thủ trưởng cơ quan quản lý tài sản chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác của khoản chi đề nghị thanh toán.
42.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
a) Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
năm 2017.
b) Nghị định số 44/2024/NĐ-CP
ngày 24 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai
thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
43. Thẩm tra phê duyệt quyết
toán dự án hoàn thành sử dụng vốn đầu tư công
43.1. Trình tự thực hiện: Chủ đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ đến người có thẩm quyền quyết định phê duyệt
quyết toán và 01 bộ hồ sơ đến cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán vốn đầu tư
công dự án hoàn thành. Trường hợp người có thẩm quyền quyết định phê duyệt quyết
toán cũng là thủ trưởng của cơ quan chủ trì thẩm tra phê duyệt quyết toán thì
chỉ gửi 01 bộ hồ sơ đến cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán.
43.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua trục liên thông văn bản điện tử của tỉnh hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích.
43.3. Thành phần hồ sơ:
a) Đối với dự án đầu tư công
hoàn thành, hạng mục công trình hoàn thành, dự án đầu tư công dừng thực hiện
vĩnh viễn có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết
toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành của chủ đầu tư (bản chính). Trường hợp kiểm
toán độc lập thực hiện kiểm toán, tờ trình phải nêu rõ những nội dung thống nhất,
nội dung không thống nhất và lý do không thống nhất giữa chủ đầu tư và kiểm
toán độc lập. Trường hợp các cơ quan thực hiện chức năng thanh tra (sau đây gọi
là thanh tra), kiểm tra. Kiểm toán nhà nước, cơ quan pháp luật đã thực hiện
thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, điều tra dự án, trong tờ trình chủ đầu tư phải
nêu rõ việc chấp hành các kiến nghị, kết luận của các cơ quan trên.
- Biểu mẫu báo cáo quyết toán theo
quy định tại Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 01/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính (bản chính).
- Các văn bản pháp lý có liên quan (bản
chính hoặc bản do chủ đầu tư sao y bản chính).
- Hồ sơ quyết toán của từng hợp đồng
gồm các tài liệu (bản chính hoặc do chủ đầu tư sao y bản chính): Hợp đồng và
các phụ lục hợp đồng (nếu có); các biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành
theo giai đoạn thanh toán; biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành toàn bộ hợp
đồng; bảng tính giá trị quyết toán hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu (quyết
toán A - B); biên bản thanh lý hợp đồng đối với trường hợp đã đủ điều kiện
thanh lý hợp đồng theo quy định của pháp luật về hợp đồng; các tài liệu khác
theo thỏa thuận trong hợp đồng liên quan đến nội dung thẩm tra, phê duyệt quyết
toán vốn đầu tư dự án hoàn thành.
- Biên bản nghiệm thu công trình hoặc
hạng mục công trình độc lập hoàn thành đưa vào sử dụng (bản chính).
- Báo cáo kiểm toán của đơn vị kiểm toán
độc lập trong trường hợp thuê kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán (bản
chính).
- Báo cáo kiểm toán hoặc thông báo kết
quả kiểm toán (sau đây gọi chung là báo cáo kiểm toán), kết luận thanh tra,
biên bản kiểm tra, quyết định xử lý vi phạm của các cơ quan Kiểm toán nhà nước,
thanh tra, kiểm tra trong trường hợp các cơ quan này thực hiện thanh tra, kiểm
tra, kiểm toán dự án; kết quả điều tra của các cơ quan pháp luật trong trường hợp
dự án có vi phạm pháp luật bị cơ quan pháp luật điều tra. Báo cáo của chủ đầu
tư kèm các tài liệu liên quan về tình hình chấp hành các kiến nghị của các cơ
quan nêu trên.
b) Đối với nhiệm vụ quy hoạch, nhiệm
vụ chuẩn bị đầu tư sử dụng vốn đầu tư công, dự án dừng thực hiện vĩnh viễn chưa
có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết
toán của chủ đầu tư (bản chính).
- Biểu mẫu báo cáo quyết toán theo
quy định tại Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 01/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính (bản chính).
- Các văn bản pháp lý có liên quan (bản
chính hoặc bản do chủ đầu tư sao y bản chính).
- Hồ sơ quyết toán của từng hợp đồng
gồm bản chính các tài liệu (bản chính hoặc do chủ đầu tư sao y bản chính): Hợp
đồng, các biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành theo giai đoạn thanh toán
(trừ trường hợp chưa có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị); văn bản
phê duyệt điều chỉnh, bổ sung, phát sinh, thay đổi (nếu có), biên bản nghiệm
thu khối lượng hoàn thành theo hợp đồng (nếu có), bảng tính giá trị quyết toán
hợp đồng (nếu có), biên bản thanh lý hợp đồng đối với trường hợp đã đủ điều kiện
thanh lý hợp đồng theo quy định của pháp luật về hợp đồng.
- Báo cáo kiểm toán của kiểm toán độc
lập trong trường hợp kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán (bản chính).
Chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình
các tài liệu khác có liên quan để phục vụ công tác thẩm tra quyết toán khi cơ
quan chủ trì thẩm tra quyết toán đề nghị bằng văn bản.
43.4. Số lượng hồ sơ: 02
bộ (Trường hợp người có thẩm quyền quyết định phê duyệt quyết toán cũng
là thủ trưởng của cơ quan chủ trì thẩm tra phê duyệt quyết toán thì chỉ gửi 01
bộ hồ sơ đến cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán).
43.5. Thời hạn giải quyết:
Thời gian tối đa quy định cụ thể như
sau:
Dự án
|
Quan trọng quốc
gia
|
Nhóm A
|
Nhóm B
|
Nhóm C
|
Thời gian chủ đầu tư lập hồ sơ quyết toán trình
phê duyệt
|
09 tháng
|
09 tháng
|
06 tháng
|
04 tháng
|
Thời gian thẩm tra quyết toán
|
08 tháng
|
08 tháng
|
04 tháng
|
03 tháng
|
Thời gian phê duyệt quyết toán
|
01 tháng
|
01 tháng
|
20 ngày
|
15 ngày
|
a) Thời gian chủ đầu tư lập hồ sơ quyết toán vốn đầu
tư dự án hoàn thành trình phê duyệt được tính từ ngày dự án, công trình được ký
biên bản nghiệm thu hoàn thành, bàn giao đưa vào khai thác, sử dụng đến ngày chủ
đầu tư nộp đầy đủ hồ sơ đến cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán.
b) Thời gian thẩm tra quyết toán vốn đầu tư dự án
hoàn thành tính từ ngày cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán nhận đủ hồ sơ quyết
toán (theo quy định tại Điều 34 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP) đến ngày trình người
có thẩm quyền phê duyệt quyết toán.
c) Thời gian phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án
hoàn thành tính từ ngày người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán (theo quy định
tại khoản 1 Điều 35 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP) nhận đủ hồ sơ trình duyệt quyết
toán (theo quy định tại Điều 45 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP) đến ngày ban hành
quyết định phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành.
43.6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chủ đầu tư (dự án thành
phần, tiểu dự án, độc lập, công trình, hạng mục công trình độc lập) hoàn
thành.
43.7. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
a) Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn; Chủ tịch
UBND huyện, thành phố; Chủ tịch UBND tỉnh; Các cơ quan được phân cấp ủy quyền.
b) Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBND xã, phường,
thị trấn; Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện; Sở Tài chính.
c) Cơ quan
phối hợp thực hiện thủ tục hành chính: Các sở, ban, ngành
cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND xã, phường, thị trấn.
43.8. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định về việc phê duyệt quyết
toán vốn đầu tư dự án (dự án thành phần, tiểu dự án, độc lập, công trình, hạng
mục công trình độc lập) hoàn thành.
43.9. Phí, lệ phí:
Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết
toán:
Giá
trị quyết toán do chủ đầu tư đề nghị phê duyệt của dự án, dự án thành phần, tiểu
dự án, công trình, hạng mục công trình độc lập (tỷ đồng)
|
≤ 5
|
10
|
50
|
100
|
500
|
1.000
|
≥ 10.000
|
Tỷ lệ định mức chi
phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán (%)
|
0,57
|
0,39
|
0,285
|
0,225
|
0,135
|
0,09
|
0,048
|
a) Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của dự án,
dự án thành phần, tiểu dự án, công trình, hạng mục công trình độc lập hoàn
thành là chi phí tối đa, được xác định trên cơ sở giá trị quyết toán do chủ đầu
tư đề nghị phê duyệt của dự án, dự án thành phần, tiểu dự án, công trình, hạng
mục công trình độc lập hoàn thành nhân (x) với tỷ lệ định mức được xác định
theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 46 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP. Chi phí thẩm
tra, phê duyệt quyết toán tối thiểu là năm trăm nghìn đồng.
b) Chi phí thiết bị chiếm tỷ trọng ≥ 50% trong giá
trị cần thuê kiểm toán độc lập hoặc giá trị quyết toán do chủ đầu tư lập thì
chi phí kiểm toán độc lập, chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán được xác định
bằng 70% mức tính theo quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 Điều 46 Nghị
định số 99/2021/NĐ-CP .
c) Kiểm toán độc lập, thẩm tra, phê duyệt quyết
toán đối với chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, định mức chi phí kiểm
toán độc lập, chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán được xác định bằng 50% mức
tính theo quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 Điều 46 Nghị định số
99/2021/NĐ-CP cho chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án.
d) Dự án, dự án thành phần, tiểu dự án, công trình,
hạng mục công trình độc lập đã được nhà thầu kiểm toán độc lập thực hiện kiểm
toán báo cáo quyết toán hoặc cơ quan Kiểm toán nhà nước, cơ quan thanh tra thực
hiện kiểm toán, thanh tra đầy đủ các nội dung theo quy định tại Điều 37 của Nghị
định số 99/2021/NĐ-CP: chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán được xác định bằng
50% mức tính theo quy định tại khoản 1 Điều 46 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP .
43.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Theo quy định tại Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11
tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng
trong công tác quyết toán:
a) Báo cáo tổng hợp quyết toán
vốn đầu tư dự án hoàn thành: Mẫu số
01/QTDA.
b) Danh mục văn bản: Mẫu số 02/QTDA.
c) Bảng đối chiếu số liệu: Mẫu số 03/QTDA.
d) Chi tiết chi phí đầu tư đề
nghị quyết toán: Mẫu số 04/QTDA.
đ) Chi tiết tài sản dài hạn
(tài sản cố định) mới tăng: Mẫu số
05/QTDA.
e) Chi tiết tài sản ngắn hạn: Mẫu số 06/QTDA.
g) Chi tiết giá trị vật tư,
thiết bị tồn đọng: Mẫu số 07/QTDA.
h) Tình hình công nợ của dự
án: Mẫu số 08/QTDA.
i) Báo cáo quyết toán vốn đầu
tư dự án hoàn thành đối với nhiệm vụ quy hoạch, nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư, dự án
sử dụng vốn đầu tư công dừng thực hiện vĩnh viễn chưa có khối lượng thi công
xây dựng, lắp đặt thiết bị được nghiệm thu: Mẫu số 09/QTDA.
k) Báo cáo kết quả phê duyệt tổng
quyết toán vốn đầu tư dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A hoàn thành: Mẫu số 10/QTDA.
l) Quyết định phê duyệt quyết
toán vốn đầu tư dự án (dự án thành phần, tiêu dự án độc lập, công trình, hạng mục
công trình) hoàn thành: Mẫu số 11/QTDA.
m) Báo cáo tình hình quyết
toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành hàng năm: Mẫu số 12/QTDA.
n) Phiếu giao nhận Hồ sơ quyết
toán vốn đầu tư dự án hoàn thành: Mẫu số
13/QTDA.
o) Báo cáo quyết toán vốn đầu
tư dự án hoàn thành (đối với các dự án do UBND cấp xã quản lý): Mẫu số 14/QTDA.
p) Bảng đối chiếu số liệu (đối
với các dự án do UBND cấp xã quản lý): Mẫu
số 15/QTDA.
43.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
43.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
a) Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11
tháng 11 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự
án sử dụng vốn đầu tư công.
b) Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11
tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng
trong công tác quyết toán.
44. Cấp phát kinh phí hỗ trợ đối
với các tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại
khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn
44.1. Trình tự thực hiện: Đơn
vị được hỗ trợ theo quy định tại Thông tư số 58/2017/TT-BTC ngày 13 tháng 6 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính lập dự toán kinh phí theo quy định tại Phụ lục số 01, Phụ lục số 02 báo cáo về Sở Tài chính,
phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện thẩm định, báo cáo UBND cùng cấp quyết định.
44.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua trục liên thông văn bản điện tử của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích.
44.3. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí theo quy định tại
Thông tư số 58/2017/TT-BTC .
b) Dự toán hỗ trợ kinh phí (theo mẫu tại Phụ lục số 01, Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông
tư số 58/2017/TT-BTC).
c) Thông tri duyệt y kinh phí được phê duyệt.
d) Các hồ sơ liên quan khác (nếu có).
44.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
44.5. Thời hạn giải quyết: Không quy
định.
44.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Các sở; các huyện và thành phố.
44.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh,
UBND cấp huyện.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Tài chính, phòng TC-KH cấp huyện.
44.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thông tri duyệt y kinh phí của Sở Tài chính; Thông tri duyệt y kinh phí phòng
Tài chính - Kế hoạch cấp huyện cấp cho cơ quan bảo hiểm xã hội theo quy định.
44.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
44.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
44.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không quy định.
44.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
a) Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25
tháng 6 năm 2015 của Quốc hội.
b) Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày 08 tháng 10
năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động
là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn.
c) Quyết định số 64/2015/QĐ-TTg ngày 17 tháng 12
năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi bổ sung Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg
ngày 08 tháng 10 năm 2012 về việc hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là
người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn.
d) Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách
Nhà nước.
đ) Thông tư số 58/2017/TT-BTC ngày 13 tháng 6 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số chính sách hỗ trợ tài chính
cho các tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực
miền núi, vùng đặc biệt khó khăn.