|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2115/QĐ-UBND 2022 công bố thủ tục hành chính môi trường Sở Tài nguyên Hải Dương
Số hiệu:
|
2115/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hải Dương
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Minh Hùng
|
Ngày ban hành:
|
08/08/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2115/QĐ-UBND
|
Hải Dương, ngày
08 tháng 8 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 492/TTr-STNMT ngày 25 tháng 7 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi, chức
năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường như sau:
Sửa đổi, bổ sung mức thu phí, lệ
phí đối với 08 thủ tục hành chính lĩnh vực môi trường (04 thủ tục hành chính cấp
tỉnh, 04 thủ tục hành chính cấp huyện) theo quy định tại Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND
ngày 12 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội
dung về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí
trên địa bàn tỉnh Hải Dương đã được quy định tại Nghị quyết số 17/2016/NQ-HĐND
ngày 05 tháng 10 năm 2016 của HĐND tỉnh Hải Dương. Chi tiết, có Phụ lục đính
kèm.
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Tài nguyên và môi trường có
trách nhiệm thực hiện và hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện giải quyết thủ
tục hành chính theo quy định; cung cấp nội dung thủ tục hành chính để Trung tâm
Phục vụ hành chính công niêm yết công khai, hướng dẫn, tổ chức tiếp nhận và trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân theo quy định.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan, đơn vị liên quan
cập nhật nội dung của thủ tục hành chính tại Điều 1 Quyết định này trong Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh, hoàn thành ngay sau khi
nhận được Quyết định này.
3. Văn phòng UBND tỉnh có trách
nhiệm đăng tải công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ
tục hành chính và Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính của UBND tỉnh đảm bảo kịp
thời, đầy đủ, chính xác đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND
tỉnh, Giám đốc các Sở: Thông tin và Truyền thông, Tài nguyên và Môi trường; Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, NC-KSTTHC (01b).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Hùng
|
PHỤ LỤC
DANH
MỤC TTHC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 2115/QĐ-UBND ngày 08 tháng 08 năm 2022 của Chủ tịch UBND
tỉnh)
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
A
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
1
|
Cấp giấy phép môi trường
|
+ Thời gian giải quyết thủ tục
hành chính tối đa là 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đối với các trường hợp sau đây:
- Dự án đầu tư, cơ sở không thuộc
đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải;
- Dự án đầu tư, cơ sở đấu nối
nước thải vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung của khu sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp và đáp ứng các yêu cầu sau đây:
không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm
môi trường; không thuộc trường hợp phải quan trắc khí thải tự động, liên tục,
quan trắc định kỳ theo quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP .
+ Thời gian giải quyết thủ tục
hành chính tối đa là 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đối với các trường hợp còn lại.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh, Số 01 Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
|
- Đối với dự án/ cơ sở thuộc đối
tượng phải lập báo cáo ĐTM: 9.000.000 đồng/dự án/ cơ sở
- Đối với dự án/ cơ sở không thuộc
đối tượng phải lập báo cáo ĐTM: 10.000.000 đồng/ dự án/cơ sở
|
- Luật Bảo vệ môi trường số
72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020;
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày
10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi
trường;
- Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT
ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
- Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND
ngày 12/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội
dung về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí
trên địa bàn tỉnh Hải Dương đã được quy định tại Nghị quyết số
17/2016/NQ-HĐND ngày 05 tháng 10 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương
|
2
|
Cấp đổi giấy phép môi trường
|
Tối đa 10 (mười) ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh, Số 01 Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
|
Không quy định
|
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14
ngày 17 tháng 11 năm 2020;
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày
10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi
trường;
- Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT
ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
- Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND
ngày 12/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội
dung về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí
trên địa bàn tỉnh Hải Dương đã được quy định tại Nghị quyết số
17/2016/NQ-HĐND ngày 05 tháng 10 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải
Dương
|
3
|
Cấp điều chỉnh giấy phép môi
trường
|
Tối đa 15 (mười lăm) ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh, Số 01 Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
|
- Đối với dự án/ cơ sở thuộc đối
tượng phải lập báo cáo ĐTM: 4.500.000 đồng/ dự án/ cơ sở
- Đối với dự án/ cơ sở không thuộc
đối tượng phải lập báo cáo ĐTM: 5.000.000 đồng/ dự án/ cơ sở
|
- Luật Bảo vệ môi trường số
72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020;
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày
10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo
vệ môi trường;
- Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT
ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
- Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND
ngày 12/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội
dung về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí
trên địa bàn tỉnh Hải Dương đã được quy định tại Nghị quyết số
17/2016/NQ-HĐND ngày 05 tháng 10 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương
|
4
|
Cấp lại giấy phép môi trường
|
+ Tối đa 20 (hai mươi)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đối với trường hợp
sau:
- Giấy phép hết hạn gửi hồ sơ
đề nghị cấp lại giấy phép môi trường trước khi hết hạn 06 tháng;
- Khu sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ tập trung, cụm công nghiệp có bổ sung ngành, nghề thu hút đầu tư gửi hồ sơ
đề nghị cấp lại giấy phép môi trường trước khi thực hiện thu hút đầu tư các
ngành, nghề đó (trừ trường hợp ngành, nghề hoặc dự án đầu tư thuộc ngành, nghề
đó khi đi vào vận hành không phát sinh nước thải công nghiệp phải xử lý để bảo
đảm đạt điều kiện tiếp nhận nước thải của hệ thống xử lý nước thải tập
trung).
+ Tối đa 30 (ba mươi) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đối với trường hợp sau
đây:
- Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp tăng quy mô, công suất,
thay đổi công nghệ sản xuất (trừ trường hợp dự án đầu tư thay đổi thuộc đối
tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường) gửi hồ sơ đề nghị cấp lại giấy
phép môi trường trước khi thực hiện việc tăng, thay đổi và chỉ được triển khai
thực hiện sau khi được cấp giấy phép môi trường;
- Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp có thay đổi tăng số
lượng nguồn phát sinh nước thải, bụi, khí thải làm phát sinh các thông số ô
nhiễm vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải; phát sinh thêm thông
số ô nhiễm mới vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải; tăng lưu
lượng nước thải, bụi, khí thải làm gia tăng hàm lượng các thông số ô nhiễm
vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải; tăng mức độ ô nhiễm tiếng
ồn, độ rung; thay đổi nguồn tiếp nhận nước thải và phương thức xả thải vào
nguồn nước có yêu cầu bảo vệ nghiêm ngặt hơn gửi hồ sơ đề nghị cấp lại giấy
phép môi trường trước khi thực hiện việc thay đổi và chỉ được triển khai thực
hiện sau khi được cấp giấy phép môi trường.
(Trong đó, tối đa 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đối với các trường
hợp sau đây:
- Dự án đầu tư, cơ sở không thuộc
đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải;
- Dự án đầu tư, cơ sở đấu nối
nước thải vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung của khu sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp và đáp ứng các yêu cầu sau đây:
không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm
môi trường; không thuộc trường hợp phải quan trắc khí thải tự động, liên tục,
quan trắc định kỳ theo quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP).
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh, Số 01 Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
|
- Đối với dự án/ cơ sở thuộc đối
tượng phải lập báo cáo ĐTM: 9.000.000 đồng/ dự án/ cơ sở
- Đối với dự án/ cơ sở không thuộc
đối tượng phải lập báo cáo ĐTM: 10.000.000 đồng/ dự án/ cơ sở
|
- Luật Bảo vệ môi trường số
72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020;
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày
10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo
vệ môi trường;
- Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT
ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
- Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND
ngày 12/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội
dung về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí
trên địa bàn tỉnh Hải Dương đã được quy định tại Nghị quyết số
17/2016/NQ-HĐND ngày 05 tháng 10 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải
Dương
|
B
|
THỦ TỤC HÀNH CHÌNH CẤP
HUYỆN
|
1
|
Cấp giấy phép môi trường
|
+ Thời gian giải quyết thủ tục
hành chính tối đa là 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đối với các trường hợp sau đây:
- Dự án đầu tư, cơ sở không thuộc
đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải;
- Dự án đầu tư, cơ sở đấu nối
nước thải vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung của khu sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp và đáp ứng các yêu cầu sau đây: không
thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi
trường; không thuộc trường hợp phải quan trắc khí thải tự động, liên tục,
quan trắc định kỳ theo quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP .
+ Thời gian giải quyết thủ tục
hành chính tối đa là 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đối với các trường hợp còn lại.
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
cấp huyện
|
Phí thẩm định cấp, cấp lại giấy
phép môi trường: 5.300.000 đồng/dự án/cơ sở
|
- Luật Bảo vệ môi trường số
72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020;
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày
10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi
trường;
- Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT
ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
- Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND
ngày 12/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội
dung về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí
trên địa bàn tỉnh Hải Dương đã được quy định tại Nghị quyết số
17/2016/NQ-HĐND ngày 05 tháng 10 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải
Dương
|
2
|
Cấp đổi giấy phép môi trường
|
Tối đa 10 (mười) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
cấp huyện
|
Không quy định
|
- Luật Bảo vệ môi trường số
72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020;
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày
10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi
trường;
- Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT
ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
- Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND
ngày 12/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội
dung về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí
trên địa bàn tỉnh Hải Dương đã được quy định tại Nghị quyết số 17/2016/NQ-HĐND
ngày 05 tháng 10 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương
|
3
|
Cấp điều chỉnh giấy phép môi
trường
|
Tối đa 15 (mười lăm) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
cấp huyện
|
Phí thẩm định cấp, cấp lại giấy
phép môi trường: 2.650.000 đồng/dự án/cơ sở
|
- Luật Bảo vệ môi trường số
72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020;
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày
10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo
vệ môi trường;
- Thông tư số 02/2022/TT- BTNMT
ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
- Nghị quyết số 04/2022/NQ-
HĐND ngày 12/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một
số nội dung về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí,
lệ phí trên địa bàn tỉnh Hải Dương đã được quy định tại Nghị quyết số
17/2016/NQ-HĐND ngày 05 tháng 10 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương
|
4
|
Cấp lại giấy phép môi trường
|
+ Tối đa 20 (hai mươi)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đối với trường hợp
sau:
- Giấy phép hết hạn gửi hồ sơ
đề nghị cấp lại giấy phép môi trường trước khi hết hạn 06 tháng;
- Khu sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ tập trung, cụm công nghiệp có bổ sung ngành, nghề thu hút đầu tư gửi hồ sơ
đề nghị cấp lại giấy phép môi trường trước khi thực hiện thu hút đầu tư các
ngành, nghề đó (trừ trường hợp ngành, nghề hoặc dự án đầu tư thuộc ngành, nghề
đó khi đi vào vận hành không phát sinh nước thải công nghiệp phải xử lý để bảo
đảm đạt điều kiện tiếp nhận nước thải của hệ thống xử lý nước thải tập
trung).
+ Tối đa 30 (ba mươi) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đối với trường hợp sau
đây:
- Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp tăng quy mô, công suất,
thay đổi công nghệ sản xuất (trừ trường hợp dự án đầu tư thay đổi thuộc đối
tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường) gửi hồ sơ đề nghị cấp lại
giấy phép môi trường trước khi thực hiện việc tăng, thay đổi và chỉ được
triển khai thực hiện sau khi được cấp giấy phép môi trường;
- Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp có thay đổi tăng số
lượng nguồn phát sinh nước thải, bụi, khí thải làm phát sinh các thông số ô
nhiễm vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải; phát sinh thêm thông
số ô nhiễm mới vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải; tăng lưu
lượng nước thải, bụi, khí thải làm gia tăng hàm lượng các thông số ô nhiễm
vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải; tăng mức độ ô nhiễm tiếng
ồn, độ rung; thay đổi nguồn tiếp nhận nước thải và phương thức xả thải vào
nguồn nước có yêu cầu bảo vệ nghiêm ngặt hơn gửi hồ sơ đề nghị cấp lại giấy
phép môi trường trước khi thực hiện việc thay đổi và chỉ được triển khai thực
hiện sau khi được cấp giấy phép môi trường.
(Trong đó, tối đa 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đối với các trường
hợp sau đây:
- Dự án đầu tư, cơ sở không thuộc
đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải;
- Dự án đầu tư, cơ sở đấu nối
nước thải vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung của khu sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp và đáp ứng các yêu cầu sau đây:
không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm
môi trường; không thuộc trường hợp phải quan trắc khí thải tự động, liên tục,
quan trắc định kỳ theo quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP).
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
cấp huyện
|
Phí thẩm định cấp, cấp lại giấy
phép môi trường: 5.300.000 đồng/dự án/cơ sở
|
- Luật Bảo vệ môi trường số
72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020;
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày
10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo
vệ môi trường;
- Thông tư số 02/2022/TT- BTNMT
ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
- Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND
ngày 12/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội
dung về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí
trên địa bàn tỉnh Hải Dương đã được quy định tại Nghị quyết số
17/2016/NQ-HĐND ngày 05 tháng 10 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải
Dương
|
Quyết định 2115/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hải Dương
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2115/QĐ-UBND ngày 08/08/2022 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hải Dương
2.373
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|