ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 211/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày 14 tháng 02 năm
2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC THÚ Y THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH NINH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH
THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2016
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến công
tác kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tự pháp về hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và
báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 4559/QĐ-BNN-TY ngày 03 tháng 11 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục
hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn trong lĩnh vực thú y;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tại Tờ trình số 10/TTr-SNNPTNT ngày 12 tháng 01 năm 2017 và Giám đốc Sở Tư
pháp tại công văn số 32/STP-KSTTHC ngày 10 tháng 01 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ
tục hành chính được chuẩn hóa lĩnh vực thú y thuộc phạm vi, chức năng quản lý
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký ban hành và thay thế các thủ tục hành chính 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7,
8, 9 mục II - Lĩnh vực Thú y tại danh mục thủ tục hành chính ban hành kèm theo
Quyết định số 2297/QĐ-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Thuận.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tư pháp; thủ
trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Chi cục trưởng Chi cục Chăn nuôi và Thú
y, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Quốc Nam
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC
CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC THÚ Y THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 211/QĐ-UBND ngày 15 tháng 02 năm 2017 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn
hóa
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
1
|
Cấp, gia hạn chứng chỉ hành nghề
thú y thuộc thẩm quyền cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh.
|
2
|
Cấp lại chứng chỉ hành nghề thú y
(trong trường hợp bị mất, sai sót, hư hỏng; có thay đổi thông tin liên quan đến cá nhân đã được cấp chứng chỉ hành
nghề thú y).
|
3
|
Cấp, cấp lại giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y.
|
4
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
buôn bán thuốc thú y.
|
5
|
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều
kiện buôn bán thuốc thú y.
|
6
|
Cấp giấy xác nhận nội dung quảng
cáo thuốc thú y.
|
7
|
Cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn
dịch bệnh động vật trên cạn.
|
8
|
Cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn
dịch bệnh động vật thủy sản (đối với cơ sở nuôi trồng thủy sản, cơ sở sản
xuất thủy sản giống).
|
9
|
Cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn
dịch bệnh động vật (trên cạn và thủy sản) đối với cơ sở phải đánh giá lại.
|
10
|
Cấp lại giấy chứng nhận cơ sở an
toàn dịch bệnh động vật trên cạn.
|
11
|
Cấp lại giấy chứng nhận cơ sở toàn
dịch bệnh động vật thủy sản.
|
12
|
Cấp đổi giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật
(trên cạn hoặc dưới nước).
|
13
|
Cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn
dịch bệnh động vật trên cạn đối với cơ sở có nhu cầu bổ sung nội dung chứng
nhận.
|
14
|
Cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn
dịch bệnh động vật thủy sản đối với cơ sở có nhu cầu bổ sung nội dung chứng
nhận.
|
15
|
Cấp lại giấy chứng nhận cơ sở an
toàn dịch bệnh động vật (trên cạn và thủy sản) đối với cơ sở có giấy chứng nhận hết hiệu lực do xảy ra bệnh hoặc phát
hiện mầm bệnh
tại cơ sở đã được chứng nhận an toàn hoặc do không thực hiện giám sát, lấy mẫu đúng, đủ số lượng trong quá trình duy trì
điều kiện cơ sở sau khi được chứng nhận.
|
16
|
Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên
cạn vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh.
|
17
|
Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản
phẩm động vật thủy sản vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh.
|
18
|
Kiểm dịch đối với động vật thủy sản tham gia hội chợ, triển lãm, thi
đấu thể thao, biểu diễn nghệ thuật; sản phẩm động vật thủy sản tham gia hội
chợ, triển lãm.
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
Thủ tục 1. Cấp, gia hạn chứng chỉ
hành nghề thú y (gồm tiêm phòng, chữa bệnh, phẫu thuật động vật; tư vấn các hoạt động
liên quan đến lĩnh vực thú y; khám bệnh, chẩn đoán bệnh, xét nghiệm bệnh động
vật; buôn bán thuốc thú y)
a) Trình tự thực hiện:
- Cá nhân có nhu cầu cấp chứng chỉ hành nghề tiêm phòng, chữa bệnh, phẫu
thuật động vật; tư vấn các hoạt động liên quan đến lĩnh vực thú y; khám bệnh,
chuẩn đoán bệnh, xét nghiệm bệnh động vật; buôn bán thuốc thú y nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
giao trả kết quả
của Chi cục Chăn nuôi và Thú y thuộc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận;
- Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả kiểm tra tính
hợp lệ của hồ sơ sau đó chuyển cho phòng chuyên môn: 01 ngày làm việc (nếu hồ
sơ không hợp lệ thì trả lại và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy
định); Lưu ý: đối với cá nhân có nhu cầu gia hạn chứng chỉ hành nghề thú y, nộp
hồ sơ trước khi chứng chỉ hành nghề hết hạn 30 ngày;
- Phòng chuyên môn kiểm tra hồ sơ, trình lãnh đạo xem
xét quyết định cấp, gia hạn chứng chỉ hành nghề thú y: 02 ngày làm việc (trường
hợp gia hạn: 01 ngày làm việc);
- Lãnh đạo Chi cục xem xét ký cấp chứng chỉ hành nghề
thú y (theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số
35/2016/NĐ-CP) chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả để trả cho cá
nhân: 02 ngày làm việc (trường hợp gia hạn: 01 ngày làm việc);
- Trường hợp không cấp, gia hạn Chi cục Chăn nuôi và
Thú y trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký cấp/gia hạn chứng chỉ hành nghề theo Phụ lục 3 Nghị định số
35/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ;
- Giấy chứng nhận sức khỏe (cơ quan y tế cấp huyện trở lên
cấp);
- 02 ảnh 4 x 6.
Đối với trường hợp cấp mới, nộp thêm:
- Văn
bằng, chứng chỉ chuyên môn phù hợp với từng loại hình hành nghề thú y;
- Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công
dân;
- Lý lịch tư pháp được cơ quan có
thẩm quyền xác nhận (đối với người nước ngoài);
- Chứng chỉ hành nghề thú y đã được
cấp (trong
trường hợp gia hạn).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- 05 ngày làm việc đối với trường hợp cấp mới không kể thời gian bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ;
- 03 ngày làm việc trong trường hợp gia hạn không kể
thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Chăn nuôi
và Thú y tỉnh Ninh Thuận;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi
cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh Ninh Thuận.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: chứng chỉ hành nghề thú y.
- Chứng chỉ hành nghề thú y có giá trị 05 năm.
g) Phí, lệ phí: lệ phí cấp giấy là 100.000 đồng/chứng
chỉ hành nghề.
h) Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: đơn đăng ký cấp/gia hạn chứng chỉ hành
nghề theo Phụ lục 3 Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của
Chính phủ.
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người hành nghề chẩn đoán, chữa bệnh, phẫu thuật
động vật, tư vấn các hoạt động liên quan đến lĩnh vực thú y tối thiểu phải có
bằng trung cấp chuyên ngành thú y, chăn nuôi thú y hoặc trung cấp nuôi trồng
thủy sản, bệnh học thủy sản đối với hành nghề thú y thủy sản. Người hành nghề
tiêm phòng cho động vật phải có chứng chỉ tốt nghiệp lớp đào tạo về kỹ thuật do
cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp tỉnh cấp;
- Người phụ trách kỹ thuật của cơ sở phẫu thuật động
vật, khám bệnh, chẩn đoán bệnh, xét nghiệm bệnh động vật phải có bằng đại học
trở lên chuyên ngành thú y, chăn nuôi thú y hoặc nuôi trồng thủy sản, bệnh học
thủy sản đối với hành nghề thú y thủy sản;
- Người buôn bán thuốc thú y phải có bằng trung cấp
trở lên chuyên ngành thú y, chăn nuôi thú y hoặc trung cấp nuôi trồng thủy sản,
bệnh học thủy sản đối với hành nghề thú y thủy sản;
- Chứng chỉ hành nghề thú y về tiêm phòng, chẩn đoán,
chữa bệnh, phẫu thuật động vật, tư vấn các hoạt động liên quan đến lĩnh vực thú
y được sử dụng trong phạm vi cả nước. Cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề không ghi
vào Mục địa điểm hành nghề;
- Chứng chỉ hành nghề thú y của người phụ trách kỹ
thuật tại cơ sở phẫu thuật động vật, khám bệnh, chẩn đoán bệnh, xét nghiệm bệnh
động vật, buôn bán thuốc thú y được sử dụng trong phạm vi tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương;
- Người hành nghề phải có đạo đức nghề nghiệp;
- Người hành nghề có đủ sức khỏe hành nghề.
k) Căn cứ pháp lý:
- Luật Thú y số 79/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015 của Quốc hội;
- Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016
của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Thú y;
- Thông tư số 04/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 01 năm
2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí
trong công tác thú y;
- Thông tư số 113/2015/TT-BTC sửa đổi Thông tư số 04/2012/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y.
PHỤ LỤC III
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ CẤP CHỨNG
CHỈ HÀNH NGHỀ THÚ Y
(Ban hành
kèm theo Nghị định số 35/2016/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính
phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ
CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ THÚ Y
Kính gửi: Chi cục Chăn nuôi
và Thú y tỉnh Ninh Thuận
Tên tôi là:...................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:..................................................................................................
Địa chỉ thường trú:......................................................................................................
Bằng cấp chuyên môn:................................................................................................
Ngày cấp:...................................................................................................................
Nay đề nghị Quý cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề:
□ Tiêm phòng, chữa bệnh, tiểu phẫu (thiến, cắt đuôi)
động vật, tư vấn các hoạt động liên quan đến lĩnh vực thú y.
□ Khám bệnh, chẩn đoán bệnh, phẫu thuật động vật, xét
nghiệm bệnh động vật.
□ Buôn bán thuốc thú y dùng trong thú y cho động vật
trên cạn.
□ Buôn bán thuốc thú y dùng trong thú y cho động vật
thủy sản.
Tại:.............................................................................................................................
Địa chỉ hành nghề:.......................................................................................................
Tôi cam đoan chấp hành nghiêm túc những quy định của
pháp luật và của ngành thú y.
(Ghi chú: nộp 02 ảnh 4 x 6)
|
........., ngày..... tháng..... năm 20.....
Người
đứng đơn
Ký
(ghi rõ họ tên)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ
GIA HẠN CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ THÚ Y
Kính gửi: Chi cục Chăn nuôi
và Thú y tỉnh Ninh Thuận
Tên tôi là:...................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:..................................................................................................
Địa chỉ thường trú:......................................................................................................
Bằng cấp chuyên môn:................................................................................................
Đã được Chi cục.......................................................... cấp chứng chỉ hành nghề thú
y:
□ Tiêm phòng, chữa bệnh, tiểu phẫu (thiến, cắt đuôi)
động vật, tư vấn các hoạt động liên quan đến lĩnh vực thú y.
□ Khám bệnh, chẩn đoán bệnh, phẫu thuật động vật, xét
nghiệm bệnh động vật.
□ Buôn bán thuốc thú y dùng trong thú y cho động vật
trên cạn.
□ Buôn bán thuốc thú y dùng trong thú y cho động vật
thủy sản.
Tại:............................................................................. Số CCHN:................................
Ngày cấp:...................................................................................................................
Nay đề nghị Quý Chi cục cấp gia hạn chứng chỉ hành
nghề trên.
Gửi kèm chứng chỉ hành nghề hết hạn và 02 ảnh 4 x 6.
|
........., ngày..... tháng..... năm 20.....
Người
đứng đơn
Ký
(ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC II
MẪU CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ THÚ
Y
(kèm theo
Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

CHỨNG CHỈ
HÀNH NGHỀ THÚ Y
|
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN
CHI CỤC CHĂN
NUÔI VÀ THÚ Y
-------------
SỐ ĐĂNG KÝ.......... /TY-CCHN
Chứng chỉ có giá trị đến
............................................
............................................
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
CHỨNG CHỈ
HÀNH NGHỀ THÚ Y
Căn cứ Luật Thú y ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
/2016/NĐ-CP ngày tháng năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
Điều của Luật Thú y;
Căn cứ Quyết định số….../QĐ-.........................
CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC
CHĂN NUÔI VÀ THÚ Y TỈNH/THÀNH PHỐ..................
Cấp cho Ông/Bà:............................................
Năm sinh:.......................................................
Địa chỉ thường trú:..........................................
Được phép hành nghề:...................................
Tại:................................................................
......................................................................
|
|
…….., ngày ….. tháng …. năm 201...
CHI CỤC TRƯỞNG
|
Thủ tục 2. Cấp lại chứng chỉ hành
nghề thú y
(trong trường hợp bị mất, sai sót, hư hỏng; có thay đổi thông tin liên quan đến cá nhân đã được cấp chứng chỉ hành
nghề thú y)
a) Trình tự thực hiện:
- Cá nhân đã được cấp chứng chỉ hành nghề tiêm phòng, chữa bệnh, phẫu
thuật động vật; tư vấn các hoạt động liên quan đến lĩnh vực thú y; khám bệnh,
chuẩn đoán bệnh, xét nghiệm bệnh động vật; buôn bán thuốc thú y nhưng bị mất, sai sót, hư hỏng; có thay đổi thông tin liên quan có nhu cầu cấp lại chứng chỉ hành nghề thú y nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả
kết quả của Chi cục Chăn nuôi và Thú y thuộc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận;
- Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả kiểm tra tính
hợp lệ của hồ sơ sau đó chuyển cho phòng chuyên môn: 01 ngày làm việc (nếu hồ
sơ không hợp lệ thì trả lại và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ);
- Phòng chuyên môn kiểm tra hồ sơ, trình lãnh đạo xem
xét quyết định cấp lại chứng chỉ hành nghề thú y: 01 ngày làm việc;
- Lãnh đạo Chi cục xem xét ký cấp chứng chỉ hành nghề
thú y (theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số
35/2016/NĐ-CP) chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả để trả cho cá
nhân: 01 ngày làm việc;
Trường hợp không cấp lại Chi cục Chăn nuôi và thú y
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: nộp trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký cấp lại;
- Chứng chỉ hành nghề thú y đã được cấp, trừ trường hợp bị
mất;
- 02 ảnh 4 x 6.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc không kể thời gian bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Chăn nuôi
và Thú y tỉnh Ninh Thuận;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi
cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh Ninh Thuận.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Chứng chỉ hành nghề thú y;
- Chứng chỉ hành nghề thú y có giá trị trong thời hạn 05 năm;
g) Phí, lệ phí: lệ phí cấp giấy là 100.000 đồng/chứng
chỉ hành nghề.
h) Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: không.
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
không.
k) Căn cứ pháp lý:
- Luật Thú y số 79/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015 của Quốc hội;
- Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016
của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Thú y;
- Thông tư số 04/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 01 năm
2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí
trong công tác thú y;
- Thông tư số 113/2015/TT-BTC sửa đổi Thông tư số 04/2012/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y.
Thủ tục 3. Cấp, cấp lại giấy chứng
nhận
điều kiện vệ sinh thú y
a) Trình tự thực hiện:
- Chủ cơ sở có nhu cầu cấp, cấp lại giấy chứng
nhận điều kiện
vệ sinh thú y (VSTY)
gửi hồ sơ tới Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả của Chi cục Chăn nuôi và Thú y thuộc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận;
- Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ
của hồ sơ sau đó chuyển cho phòng chuyên môn: 01 ngày làm việc (nếu hồ sơ không
hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; trường hợp nộp qua đường bưu
điện hoặc fax hoặc email soạn thảo thông báo bằng văn bản trình lãnh đạo ký ban hành để trả lời cho cơ sở nếu hồ sơ không đầy đủ);
- Phòng
chuyên môn kiểm
tra hồ sơ và tổ chức đi kiểm tra thực tế điều kiện VSTY tại cơ sở, lập báo cáo kết quả trình lãnh đạo Chi cục xem xét quyết định cấp giấy chứng nhận VSTY: 12 ngày làm việc (thông báo bằng
điện thoại cho cơ sở về kế hoạch đánh giá trước thời điểm đánh giá 02 ngày làm
việc, thời gian đánh giá tại cơ sở 01 ngày làm việc, xét nghiệm các chỉ tiêu vệ
sinh thú y 07 ngày làm việc, lập báo cáo kết quả 02 ngày làm việc);
- Lãnh đạo Chi cục xem xét kết quả báo cáo ký cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện vệ sinh thú y (theo mẫu quy định tại Mẫu 06 ban hành kèm theo
Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT) chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết
quả để trả cho chủ cơ sở: 02 ngày làm việc;
- Trường hợp không cấp giấy chứng
nhận vệ sinh thú y thì Chi cục Chăn nuôi và Thú y trả lời bằng văn bản, nêu rõ
lý do và hẹn lịch tổ chức kiểm tra lại.
* Trường hợp bị mất, bị hỏng, thất lạc hoặc có sự
thay đổi, bổ sung thông tin trên giấy chứng nhận VSTY: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được
văn bản đề nghị cấp lại giấy chứng nhận VSTY:
+ Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết
quả kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ sau đó chuyển cho phòng chuyên môn 01 ngày
làm việc.
+ Phòng chuyên môn kiểm tra hồ sơ trình lãnh đạo Chi cục xem xét quyết
định cấp giấy chứng nhận VSTY 02 ngày làm việc.
+ Lãnh đạo Chi cục xem xét ký cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh thú y chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và giao
trả kết quả để trả cho chủ cơ sở 02 ngày làm việc.
+ Thời hạn của giấy chứng nhận VSTY đối với trường
hợp cấp lại trùng với thời hạn hết hiệu lực của giấy chứng nhận VSTY đã được cấp trước đó. Trường hợp không cấp lại, Chi cục Chăn nuôi và Thú y có văn bản thông báo và nêu
rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Hoặc qua đường bưu điện;
- Hoặc fax: 0683.888.169 hoặc thư điện tử (email:
cctynt@gmail.com).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
1) Trường hợp cấp, cấp lại do giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú
y hết hạn.
- Đơn đề nghị cấp/cấp
lại giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú
y theo Mẫu 01 của Phụ lục II Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT ngày
01 tháng 6 năm 2016;
- Bản chính Mô tả tóm tắt về cơ sở theo Mẫu số 02 của Phụ lục II Thông tư số
09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01 tháng 6 năm 2016.
2) Trường hợp giấy chứng nhận VSTY bị mất, bị hỏng, thất lạc hoặc có sự
thay đổi, bổ sung thông tin trên giấy chứng nhận VSTY:
- Văn bản
đề nghị cấp lại giấy chứng nhận VSTY theo Mẫu
01 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01 tháng 6 năm 2016.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- 15 ngày làm việc đối với trường hợp cấp, cấp lại do giấy
chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y hết hạn (không kể thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ).
- 05 ngày làm việc đối với trường hợp giấy chứng
nhận VSTY bị mất, bị hỏng, thất lạc hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên
giấy chứng nhận VSTY(không kể thời gian bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cơ sở ấp trứng, sản xuất, kinh doanh con giống; cơ
sở cách ly kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; chợ chuyên kinh doanh động vật, chợ
kinh doanh động vật nhỏ lẻ, cơ sở thu gom động vật; cơ sở xét nghiệm, chuẩn đoán bệnh
động vật; cơ sở phẫu thuật động vật; cơ sở sản xuất nguyên liệu thức ăn chăn
nuôi có nguồn gốc động vật và các sản phẩm động vật khác không sử dụng làm thực
phẩm, không do Trung ương quản lý; không phục vụ
xuất, nhập khẩu,
chỉ phục
vụ tiêu dùng trong
nước.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh
Ninh Thuận;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh Ninh
Thuận.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y;
- Thời hạn của giấy chứng nhận: 03 năm;
- Thời hạn của giấy chứng nhận VSTY trùng với thời
hạn hết hiệu lực của giấy chứng nhận VSTY đã được cấp trước đó (đối với trường
hợp giấy chứng nhận VSTY bị mất, bị hỏng, thất lạc hoặc có sự thay đổi, bổ sung
thông tin trên giấy chứng nhận VSTY).
g) Phí, lệ phí: không.
h) Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Đơn đề nghị cấp/cấp lại giấy chứng nhận điều kiện
vệ sinh thú y theo Mẫu 01 của Phụ lục II Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01 tháng 6 năm
2016;
- Bản chính mô tả tóm tắt về cơ sở theo Mẫu số 02 của
Phụ lục II Thông
tư số 09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01 tháng 6 năm 2016.
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01 tháng 6 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y;
- Thông tư số 04/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 01 năm
2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí
trong công tác thú y;
- Thông tư số 113/2015/TT-BTC sửa đổi Thông tư
04/2012/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y.
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ
CHỨNG
NHẬN ĐIỀU KIỆN VỆ SINH THÚ Y
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn)
Mẫu 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
-------------
......, ngày..... tháng..... năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐIỀU KIỆN VỆ SINH THÚ Y
Kính gửi: Chi cục Chăn nuôi
và Thú y tỉnh Ninh Thuận
Cơ sở........................................................................... ; được thành lập ngày:...............
Trụ sở tại:.......................................................................................................................
Điện thoại:......................................................................... Fax:.......................................
Giấy đăng ký hộ kinh doanh/Giấy đăng ký kinh doanh
số:................................................ ;
ngày cấp:.............................. đơn vị cấp:.................................. (đối với doanh nghiệp);
Hoặc Quyết định thành lập đơn vị số.................................................... ngày cấp............ ;
Cơ quan ban hành quyết định...........................................................................................
Lĩnh vực hoạt động:........................................................................................................
Công suất sản xuất/năng lực phục vụ:..............................................................................
Số lượng công nhân viên:............................................
(cố định:..... ; thời vụ:........................)
Đề nghị.................................................... (tên cơ quan kiểm tra)....... cấp/cấp lại giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y cho cơ sở.
Lý do cấp/cấp lại:
Cơ sở mới thành lập *
Thay đổi thông tin đăng ký kinh doanh *
Giấy chứng nhận ĐKVSTY hết hạn *
Xin trân trọng cảm ơn./.
|
CHỦ CƠ SỞ
(ký
tên và đóng dấu)
|
Gửi kèm gồm: bản mô tả tóm tắt về cơ sở (Mẫu số 02).
Mẫu 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
......, ngày..... tháng..... năm 20.....
MÔ TẢ TÓM TẮT VỀ CƠ SỞ
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở:...................................................................................................................
2. Mã số (nếu có):...........................................................................................................
3. Địa chỉ:........................................................................................................................
4. Điện thoại:.................................................... Fax:......................... Email:....................
5. Năm bắt đầu hoạt động:..............................................................................................
6. Số đăng ký, ngày cấp, cơ quan cấp đăng ký
kinh doanh:..............................................
7. Công suất thiết kế:.......................................................................................................
II. TÓM TẮT HIỆN TRẠNG ĐIỀU
KIỆN CƠ SỞ
1. Nhà xưởng, trang thiết bị
- Tổng diện tích các khu vực sản xuất, kinh
doanh......................................... m2, trong đó:
+ Khu vực tiếp nhận nguyên liệu đầu vào:.................................................................... m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh:................................................................................. m2
+ Khu vực/kho bảo quản thành phẩm:......................................................................... m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh khác:......................................................................... m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng của cơ
sở:
2. Trang thiết bị chính:
Tên thiết bị
|
Số lượng
|
Nước sản xuất
|
Tổng công suất
|
Năm bắt đầu sử
dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hệ thống phụ trợ
- Nguồn nước đang sử dụng:
Nước máy công cộng
|
*
|
Nước giếng khoan
|
*
|
Hệ thống xử
lý: Có
|
*
|
Không
|
*
|
Phương pháp xử lý:....................................................................................................
4. Hệ thống xử lý chất thải
Cách thức thu gom, vận chuyển, xử lý:........................................................................
5. Người sản xuất, kinh doanh:
- Tổng số:.............................................................................. người, trong đó:
+ Lao động trực tiếp: ......................................................... người.
+ Lao động gián tiếp:.......................................................... người.
- Kiểm tra sức khỏe người trực
tiếp sản xuất, kinh doanh:
6. Vệ sinh nhà xưởng, trang
thiết bị
- Tần suất làm vệ sinh:
- Nhân công làm vệ sinh:….người;
trong đó…của cơ sở và…đi thuê ngoài.
7. Danh mục các loại hóa chất, khử
trùng sử dụng:
Tên hóa chất
|
Thành phần chính
|
Nước sản xuất
|
Mục đích sử dụng
|
Nồng độ
|
|
|
|
|
|
8. Hệ thống quản lý chất lượng đang
áp dụng (HACCP, ISO,…..)
9. Những thông tin khác
Chúng tôi cam kết các thông tin nêu
trên là đúng sự thật./.
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(ký tên, đóng dấu)
|
Thủ tục 4. Cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân buôn bán thuốc thú y nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và giao trả kết quả của Chi cục Chăn nuôi và Thú y thuộc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận;
- Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ
của hồ sơ sau đó chuyển ngay cho phòng chuyên môn (nếu hồ sơ không hợp lệ thì
hướng dẫn trả ngay cho người nộp và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; trường
hợp nộp qua đường bưu điện soạn thảo thông báo bằng văn bản trình lãnh đạo ký ban hành để trả lời cho cơ sở nếu hồ sơ không
đầy đủ);
- Phòng
chuyên môn kiểm
tra hồ sơ và tổ chức đi kiểm tra thực tế điều kiện VSTY tại cơ sở buôn bán thuốc thú y, trình lãnh đạo Chi cục xem xét
quyết định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y:
05 ngày làm việc (thông báo bằng điện thoại cho cơ sở về kế hoạch kiểm tra
trước thời điểm kiểm tra 03 ngày làm việc, thời gian đánh giá tại cơ sở 01 ngày
làm việc, trình lãnh đạo xem xét 01 ngày làm việc);
- Lãnh đạo Chi cục xem xét ký cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện buôn bán thuốc thú y (theo mẫu quy định tại Phụ lục XXVI ban hành kèm theo
Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT) chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết
quả để trả cho cá nhân, tổ chức: 1,5 ngày làm việc;
- Trường hợp không cấp giấy chứng nhận Chi cục Chăn nuôi và
Thú y trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do và hẹn lịch tổ chức kiểm tra lại.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y theo mẫu quy định tại
Phụ lục XX ban hành kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT;
- Bản thuyết minh chi tiết về cơ sở vật chất, kỹ thuật buôn
bán, nhập khẩu thuốc thú y theo mẫu quy định tại Phụ lục XXII ban hành kèm theo
Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT;
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp;
- Chứng chỉ hành nghề thú y.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 6,5 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Chăn nuôi và Thú
y tỉnh Ninh Thuận;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục
Chăn nuôi và Thú y tỉnh Ninh Thuận.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy chứng nhận
hoặc công văn trả lời.
g) Phí, lệ phí:
- Cửa hàng: 295.000 đồng (gồm lệ phí cấp giấy: 70.000 đồng
và phí thẩm định: 225.000/lần);
- Đại lý: 520.000 đồng (gồm lệ phí cấp giấy: 70.000 đồng và
phí thẩm định: 450.000/lần).
h) Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính:
- Đơn đăng ký cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y theo mẫu quy định tại
Phụ lục XX ban hành kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT;
- Bản thuyết minh chi tiết về cơ sở vật chất, kỹ thuật buôn
bán, nhập khẩu thuốc thú y theo mẫu quy định tại Phụ lục XXII ban hành kèm theo
Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT.
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp;
- Có địa điểm, cơ sở vật chất, kỹ thuật phù hợp;
- Người quản lý, người trực tiếp bán thuốc thú y phải có chứng
chỉ hành nghề thú y.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thú y số 79/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015
của Quốc hội;
- Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016
của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Thú y;
- Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý thuốc
thú y;
- Thông tư số 04/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2012
của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong
công tác thú y;
- Thông tư số 113/2015/TT-BTC sửa đổi Thông tư số 04/2012/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y.
PHỤ LỤC XX
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ, GIA HẠN
KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN, NHẬP KHẨU THUỐC THÚ Y
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ, GIA HẠN KIỂM
TRA
ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN, NHẬP KHẨU THUỐC THÚ Y
Kính gửi:............................................................ (1)
Căn cứ Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản
lý thuốc thú y.
Tên cơ sở:..................................................................................................................
Địa chỉ cơ sở:.............................................................................................................
Số điện thoại:................................................................. Fax:.....................................
Chủ cơ sở:.................................................................................................................
Địa chỉ thường trú:......................................................................................................
Các loại sản phẩm kinh doanh:....................................................................................
□ Thuốc dược phẩm □
Vắc xin, chế phẩm sinh học
□ Hóa chất □
Các loại khác
Đề nghị quý đơn vị tiến hành kiểm tra cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y cho cơ sở chúng tôi.
Hồ sơ gửi kèm (đối với đăng ký kiểm tra lần đầu):
a) Đơn đăng ký kiểm tra điều kiện buôn bán, nhập khẩu
thuốc thú y;
b) Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, kỹ thuật buôn
bán, nhập khẩu thuốc thú y;
c) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản chính hoặc bản sao có đóng dấu xác nhận của
doanh nghiệp đăng ký);
d) Chứng chỉ hành nghề buôn bán, nhập khẩu thuốc thú
y (bản chính hoặc bản sao có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp đăng ký).
|
......, ngày..... tháng..... năm 20.....
Đại
diện cơ sở
(ký tên và đóng dấu nếu có)
|
Ghi chú: (1) Gửi cơ quan quản lý chuyên
ngành thú y cấp tỉnh nếu cơ sở đăng ký kiểm tra là
cơ sở buôn bán thuốc thú y; gửi Cục Thú y nếu cơ sở đăng ký kiểm tra là cơ sở nhập khẩu thuốc thú y.
PHỤ LỤC XXII
MẪU BẢN THUYẾT MINH CHI TIẾT
VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, KỸ THUẬT BUÔN BÁN, NHẬP KHẨU THUỐC THÚ Y
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
-------------
BẢN THUYẾT MINH CHI TIẾT VỀ
CƠ SỞ VẬT CHẤT, KỸ THUẬT BUÔN BÁN, NHẬP KHẨU THUỐC THÚ Y
Kính gửi: (1)............................................................
Tên cơ sở đăng ký kiểm tra:............................................................................................
Địa chỉ:...........................................................................................................................
Số điện thoại:................................. Fax:....................................... Email:.........................
Loại hình đăng ký
kinh doanh:..........................................................................................
Xin giải trình điều kiện buôn bán, nhập khẩu thuốc
thú y, cụ thể như sau:
1. Cơ sở vật chất: (mô tả kết cấu, diện tích quy mô
cơ sở, các khu vực trưng bày/bày bán).
2. Trang thiết bị: (nêu đầy đủ tên, số lượng thiết bị
phục vụ bảo quản thuốc thú y như tủ, quầy, kệ, ẩm kế, nhiệt kế, tủ lạnh,…...).
3. Hồ sơ sổ sách: (GCN đăng ký kinh doanh, chứng chỉ
hành nghề, sổ sách theo dõi mua bán hàng,…....).
4. Danh mục các mặt hàng kinh doanh tại cơ sở.
|
......, ngày..... tháng..... năm 20.....
Chủ cơ
sở đăng ký kiểm tra
(ký
tên, đóng dấu nếu có)
|
Ghi chú: (1) Gửi Cục Thú y nếu cơ sở
đăng ký kiểm tra là cơ sở nhập khẩu thuốc thú y; gửi cơ quan quản lý chuyên
ngành thú y cấp tỉnh, nếu cơ sở đăng ký kiểm tra là cơ sở buôn bán thuốc thú y.
Thủ tục 5. Cấp
lại giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y (trong trường
hợp bị mất, sai sót, hư hỏng; thay đổi thông tin có liên quan đến tổ chức, cá
nhân đăng ký)
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ cấp lại giấy chứng nhận đủ điều
kiện buôn bán thuốc thú y tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả của Chi cục Chăn nuôi và Thú y thuộc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận;
- Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ
của hồ sơ sau đó chuyển ngay cho phòng chuyên môn (nếu hồ sơ không hợp lệ thì
hướng dẫn trả ngay cho người nộp và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; trường
hợp nộp qua đường bưu điện soạn thảo thông báo bằng văn bản trình lãnh đạo ký ban hành để trả lời cho cơ sở nếu hồ sơ không
đầy đủ);
- Phòng
chuyên môn kiểm
tra hồ sơ và trình lãnh
đạo Chi cục xem xét quyết định cấp lại
giấy chứng nhận
đủ điều kiện buôn bán
thuốc thú y: 02 ngày làm việc;
- Lãnh đạo Chi cục xem xét ký cấp lại giấy chứng nhận đủ
điều kiện buôn bán thuốc thú y (theo mẫu quy định tại Phụ lục XXVI ban hành kèm
theo Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT) chuyển cho Bộ phận Tiếp nhận và giao trả
kết quả để trả cho cá nhân, tổ chức: 1,5 ngày làm việc;
- Trường hợp không cấp Chi cục Chăn nuôi và Thú y trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký cấp lại
giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y theo mẫu quy định
tại Phụ lục XXXI ban hành kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT;
- Tài liệu chứng minh nội dung thay đổi trong trường hợp
thay đổi thông tin có liên quan đến tổ chức, cá nhân đăng ký;
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y đã được
cấp, trừ trường hợp bị mất.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 3,5 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Chăn nuôi và Thú
y tỉnh Ninh Thuận;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục
Chăn nuôi và Thú y tỉnh Ninh Thuận.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy chứng nhận
hoặc công văn trả lời.
g) Phí, lệ phí: không.
h) Mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính: đơn đăng
ký cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y
theo mẫu quy định tại Phụ lục XXXI ban hành kèm theo Thông tư số
13/2016/TT-BNNPTNT.
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thú y số 79/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015
của Quốc hội;
- Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thú y;
- Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản
lý thuốc thú y.
PHỤ LỤC XXXI
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY
CHỨNG NHẬN GMP, GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, BUÔN BÁN, NHẬP KHẨU
THUỐC THÚ Y
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn)
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………..
|
………, ngày … tháng …. năm ……..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
Giấy chứng nhận GMP, giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y
Kính gửi:(1).....................................................................
Căn cứ Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản
lý thuốc thú y.
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ:
Tên: .............................................................................................................................
Địa chỉ:.........................................................................................................................
Số điện thoại:................................................................. Số fax:..................................
Chúng tôi đề nghị được cấp lại chứng nhận GMP, giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, buôn
bán, nhập khẩu thuốc thú y:
Số............... ngày ........ tháng........ năm ........
Lý do đề nghị cấp lại:
- Bị mất, sai sót, hư hỏng..............................................................................................
- Thay đổi thông tin có liên quan đến tổ chức đăng
ký.
Hồ sơ gửi kèm:
a) Các tài liệu liên quan đến sự thay đổi, bổ sung
(nếu có);
b) Giấy chứng nhận GMP, giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, buôn bán, nhập khẩu
thuốc thú y đã được cấp, trừ trường hợp bị mất.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Gửi Cục Thú y nếu cơ sở đề
nghị cấp lại giấy chứng nhận GMP, giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, nhập
khẩu thuốc thú y; gửi cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh nếu cơ đề
nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y.
Thủ tục 6. Cấp giấy xác nhận nội
dung quảng cáo thuốc thú y
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu xác nhận nội dung quảng cáo thuốc
thú y trên các phương tiện: báo chí, trang thông tin điện
tử, thiết bị điện tử, thiết bị đầu cuối và các thiết bị viễn thông khác, các
sản phẩm in, bản ghi âm, ghi hình và các thiết bị công nghệ khác của địa
phương; bảng quảng cáo, băng-rôn,
biển hiệu, hộp đèn, màn hình chuyên quảng cáo; phương tiện giao thông; hội chợ,
hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện, triển lãm, chương trình văn hóa, thể thao;
người chuyển tải sản phẩm quảng cáo,
vật thể quảng cáo; các phương tiện quảng cáo
khác theo quy định của pháp luật nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả của Chi cục Chăn nuôi và Thú y thuộc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận;
- Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ
của hồ sơ sau đó chuyển ngay cho phòng chuyên môn (nếu hồ sơ không hợp lệ thì
hướng dẫn trả ngay cho người nộp và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; trường
hợp nộp qua đường bưu điện soạn thảo thông báo bằng văn bản trình lãnh đạo ký ban hành để trả lời cho cơ sở nếu hồ sơ không
đầy đủ);
- Phòng
chuyên môn kiểm
tra hồ sơ và trình lãnh
đạo xem xét quyết định cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc thú y hoặc
trình lãnh đạo xem xét thông báo cho tổ chức, cá nhân đăng ký biết để hoàn
thiện đối với những trường hợp hồ sơ không đạt yêu cầu: 02 ngày làm việc.
- Lãnh đạo Chi cục xem xét và thông
báo cho tổ chức, cá nhân đăng ký biết để hoàn thiện đối với những trường hợp hồ
sơ không đạt yêu cầu: 02 ngày làm việc;
- Lãnh đạo Chi cục xem xét ký cấp giấy xác nhận nội dung
quảng cáo thuốc thú y (theo mẫu quy định tại Phụ lục XLIII ban hành kèm theo
Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT) chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết
quả để trả cho cá nhân, tổ chức: 07 ngày làm việc;
- Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do không cấp.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn
đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thuốc thú y theo mẫu quy định tại Phụ lục
XLII ban hành kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT;
- Bản sao chụp giấy chứng
nhận đăng ký thuốc thú y;
- Sản phẩm quảng cáo (nội
dung, hình thức quảng cáo được thể hiện bằng hình ảnh, âm thanh, tiếng nói, chữ
viết, biểu tượng, màu sắc, ánh sáng và các hình thức tương tự);
- Danh sách báo cáo viên ghi
đầy đủ thông tin về bằng cấp chuyên môn hoặc chức danh khoa học của báo cáo
viên đối với trường hợp hội chợ, hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện, triển
lãm, chương trình văn hóa, thể thao (đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 11 ngày làm việc không kể
thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức,
cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Chăn nuôi
và Thú y tỉnh Ninh Thuận;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi
cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh Ninh Thuận.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy xác
nhận nội dung quảng cáo thuốc thú y.
g) Phí, lệ phí: 900.000 đồng/giấy.
h) Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính: đơn đề nghị xác nhận nội dung quảng
cáo thuốc thú y theo mẫu quy định tại Phụ lục XLII ban hành kèm theo Thông tư
số 13/2016/TT-BNNPTNT.
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm
2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Thông tư số 04/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 01 năm
2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí
trong công tác thú y.
PHỤ LỤC XLII
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN NỘI
DUNG QUẢNG CÁO THUỐC THÚ Y
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn)
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………..
|
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN NỘI
DUNG QUẢNG CÁO THUỐC THÚ Y
Kính gửi:..................................................................... (1)
Tên tổ chức, cá nhân đề nghị xác nhận nội dung quảng
cáo:.............................................
Địa chỉ:...........................................................................................................................
Số điện thoại:................................................. Fax:................... E-mail:...........................
Số giấy phép hoạt động:.................................................................................................
Họ tên và số điện thoại người chịu trách nhiệm đăng
ký hồ sơ:.........................................
Kính đề nghị........................... xem xét và xác nhận nội dung quảng
cáo đối với thuốc thú y sau:
STT
|
Tên thuốc thú y
|
Giấy chứng nhận đăng ký
|
Phương tiện quảng cáo
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
Các tài liệu gửi kèm:
1.....................................................................................................................................
2.....................................................................................................................................
3.....................................................................................................................................
Chúng tôi cam kết sẽ quảng cáo đúng nội dung được xác nhận,
tuân thủ các quy định của văn bản quy phạm pháp luật trên và các quy định khác
của pháp luật về quảng cáo. Nếu quảng cáo
sai nội dung được xác nhận chúng tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Đại diện tổ chức, cá nhân
(ký tên và đóng dấu nếu có)
|
Ghi chú: (1) Gửi cơ quan quản lý chuyên
ngành thú y cấp tỉnh nếu đăng ký quảng cáo tại địa phương; gửi Cục Thú y nếu
đăng ký quảng cáo toàn quốc.
PHỤ LỤC XLIII
MẪU GIẤY XÁC NHẬN NỘI DUNG
QUẢNG CÁO THUỐC THÚ Y
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN XÁC NHẬN
NỘI DUNG QUẢNG CÁO
THUỐC THÚ Y
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày … tháng …. năm ……..
|
GIẤY XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG
CÁO THUỐC THÚ Y
Số: ........... /20….. /XNQC-ký hiệu viết tắt của
cơ quan có thẩm quyền
(Tên cơ quan có thẩm quyền)............................................................................. xác nhận:
Tên tổ chức, cá nhân đề nghị xác nhận nội dung quảng
cáo:.............................................
Địa chỉ:...........................................................................................................................
Số điện thoại:................................. Fax:............................ E-mail:..................................
Có nội dung quảng cáo(1)
các thuốc thú y trong bảng dưới đây phù hợp với quy định hiện hành.
STT
|
Tên thuốc thú y
|
Giấy chứng nhận lưu hành
|
Phương tiện quảng cáo
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm quảng cáo thuốc thú y đúng
nội dung đã được xác nhận.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký tên,
đóng dấu)
|
Ghi chú: (1). Nội dung quảng cáo được đính
kèm Giấy xác nhận này.
Thủ tục 7. Cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn
dịch bệnh động vật trên cạn
a) Trình tự thực hiện:
- Cơ sở chăn nuôi, cơ sở chăn nuôi cấp xã có nhu cầu cấp giấy
chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh gửi hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả
kết quả của Chi cục Chăn nuôi và Thú y thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tỉnh Ninh Thuận;
- Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ
của hồ sơ sau đó chuyển ngay cho phòng chuyên môn (nếu hồ sơ không hợp lệ thì
hướng dẫn trả ngay cho người nộp và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; trường
hợp nộp qua đường bưu điện hoặc email soạn thảo thông báo bằng văn bản trình lãnh đạo ký ban hành để trả
lời cho cơ sở
nếu hồ sơ không đầy đủ);
- Phòng chuyên môn kiểm tra hồ sơ, sau đó tham mưu lãnh đạo
Chi cục thành lập đoàn kiểm tra: 02 ngày làm việc;
- Lãnh đạo Chi cục ký quyết định thành lập Đoàn kiểm tra
thẩm định sau đó chuyển cho phòng chuyên môn thực hiện các bước tiếp theo: 01
ngày làm việc;
- Đoàn kiểm tra thực hiện công tác thẩm định tại cơ sở, thu
mẫu gửi phòng xét nghiệm được chỉ định, lập báo cáo kết quả trình lãnh đạo chi
cục xem xét quyết định cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh: 12 ngày làm
việc (thông báo bằng văn bản cho cơ sở về kế hoạch kiểm tra trước thời điểm
kiểm tra 03 ngày, thời gian đánh giá và thu mẫu gửi phòng xét nghiệm 01 ngày,
thực hiện xét nghiệm 06 ngày làm việc, lập báo cáo kết quả 02 ngày làm việc);
- Lãnh đạo Chi cục xem xét kết quả báo cáo ký cấp giấy chứng
nhận cơ sở an toàn dịch bệnh (theo mẫu quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm
theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT) chuyển cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và giao
trả kết quả để trả cho tổ chức, cá nhân: 02 ngày làm việc;
- Trường hợp không cấp giấy chứng nhận, Chi cục Chăn nuôi và
Thú y trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do và hướng dẫn cơ sở khắc phục các nội
dung không đạt yêu cầu.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Hoặc qua đường bưu điện;
- Hoặc gửi Email: cctynt@gmail.com (trường hợp gửi hồ sơ qua email, sau
khi hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến của Cơ quan Thú y, chủ cơ sở nộp lại hồ sơ bản
chính cho Chi cục Chăn
nuôi và Thú y).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn hoặc văn bản đề nghị của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân xã đăng ký cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh
bệnh (Phụ lục VIa, VIb ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT);
- Báo cáo điều kiện cơ
sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn Phụ lục IIa, IIb ban hành kèm
theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT;
- Báo cáo kết quả giám sát;
- Phiếu trả lời kết quả xét nghiệm (kết quả thu mẫu
xét nghiệm tại thời điểm kiểm tra);
- Bản sao kết quả kiểm tra, phân loại cơ sở còn hiệu
lực (nếu có);
- Bản sao giấy chứng nhận
VietGAHP còn hiệu lực (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 17 ngày làm việc không kể
thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cơ sở chăn
nuôi, cơ sở chăn nuôi cấp xã trong nước và nước ngoài có hoạt động chăn nuôi
tại Việt Nam.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Chăn nuôi
và Thú y tỉnh Ninh Thuận;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi
cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh Ninh Thuận.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh;
- Thời hạn của giấy chứng nhận: 05 năm.
g) Phí, lệ phí: 370.000 đồng (gồm lệ phí cấp giấy:
70,000 đồng và phí thẩm định: 300.000 đồng).
h) Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính:
- Đơn hoặc văn bản đề nghị
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã đăng ký cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch
bệnh bệnh (Phụ lục VIa, VIb ban hành kèm theo Thông tư số
14/2016/TT-BNNPTNT);
- Báo cáo điều kiện cơ
sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn Phụ lục IIa, IIb ban hành kèm
theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT.
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ NNPTNT quy định về vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động
vật;
- Thông tư số 04/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 01 năm
2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí
trong công tác thú y;
- Thông tư số 113/2015/TT-BTC sửa đổi Thông tư số 04/2012/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y.
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ
CHỨNG NHẬN CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
………, ngày … tháng …. năm
……..
ĐƠN ĐĂNG KÝ
CHỨNG NHẬN CƠ SỞ AN TOÀN
DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
Kính gửi: Chi cục Chăn nuôi
và Thú y tỉnh Ninh Thuận
1. Tên cơ sở:................................................................................................................
Địa chỉ:.........................................................................................................................
Số điện thoại:................................... Fax:................................. E-mail:.........................
2. Tên chủ cơ sở:..........................................................................................................
Địa chỉ thường trú:........................................................................................................
Số điện thoại:................................... Fax:................................. E-mail:.........................
3. Đăng ký chứng nhận:
|
* Lần đầu
|
* Đánh giá lại
|
|
* Cấp lại
|
* Bổ sung
|
|
* Cấp đổi
|
|
Lý do khác:........................... (ghi cụ thể
lý do đối với trường hợp cấp đổi:........................... )
4. Loại hình hoạt động:
|
* Sản xuất giống
|
|
|
|
* Nuôi thương phẩm
|
|
|
|
* Làm cảnh
|
|
|
5. Thị trường tiêu thụ:
|
* Nội địa
|
* Xuất khẩu
|
* Cả nội địa, xuất khẩu
|
6. Cơ sở đăng ký chứng nhận an toàn đối với bệnh......................
trên đối tượng....................
7. Hồ sơ đăng ký gồm: (liệt kê thành phần hồ sơ
theo quy định).
|
Người làm đơn
(ký
tên, đóng dấu) (*)
|
(*) Ghi rõ họ tên, đóng dấu
(đối với cơ sở có sử dụng dấu)
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHỨNG
NHẬN CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN ĐỐI VỚI CƠ SỞ CHĂN NUÔI CẤP XÃ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ/PHƯỜNG/THỊ
TRẤN…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………..
V/v đăng ký
chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn
|
………, ngày … tháng …. năm ……..
|
Kính gửi: Chi cục Chăn nuôi
và Thú y tỉnh Ninh Thuận
Thực hiện quy định tại Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT
ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định về vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật, Ủy ban nhân dân
xã/phường/thị trấn đề nghị (tên Cơ quan Thú y) xét duyệt hồ sơ đăng ký và
cấp/cấp lại/cấp đổi giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn.
Họ và tên:...................................................................................................................
Chức vụ:....................................................................................................................
Địa chỉ:.......................................................................................................................
Điện thoại:..................................................................................................................
Kèm theo là............................................................................................................. ./.
(Trường hợp cấp đổi phải ghi rõ lý do).
Nơi nhận:
- Như
trên;
- UBND huyện (để báo cáo);
-...................;
- Lưu:........
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
ký tên, đóng dấu
|
Thủ tục 8. Cấp giấy chứng nhận cơ sở
an toàn dịch bệnh động vật thủy sản
a) Trình tự thực hiện:
- Cơ sở sản xuất thủy sản giống, nuôi trồng thủy sản có nhu
cầu cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh gửi hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và giao trả kết quả của Chi cục Chăn nuôi và Thú y thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tỉnh Ninh Thuận;
- Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ
của hồ sơ sau đó chuyển ngay cho phòng chuyên môn (nếu hồ sơ không hợp lệ thì
hướng dẫn, trả ngay cho người nộp và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; trường
hợp nộp qua đường bưu điện hoặc email soạn thảo thông báo bằng văn bản trình lãnh đạo ký ban hành để trả
lời cho cơ sở
nếu hồ sơ không đầy đủ);
- Phòng chuyên môn kiểm tra hồ sơ, sau đó tham mưu lãnh đạo
Chi cục thành lập đoàn kiểm tra: 02 ngày làm việc;
- Lãnh đạo Chi cục ký quyết định thành lập Đoàn kiểm tra sau
đó chuyển cho phòng chuyên môn thực hiện các bước tiếp theo: 01 ngày làm việc;
- Đoàn kiểm tra thực hiện công tác thẩm định tại cơ sở, thu
mẫu gửi phòng xét nghiệm được chỉ định, lập báo cáo kết quả trình lãnh đạo chi
cục xem xét quyết định cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh: 12 ngày làm
việc (thông báo bằng văn bản cho cơ sở về kế hoạch kiểm tra trước thời điểm
kiểm tra 03 ngày, thời gian đánh giá và thu mẫu gửi phòng xét nghiệm 01 ngày,
thực hiện xét nghiệm 06 ngày làm việc, lập báo cáo kết quả 02 ngày làm việc);
* Nội dung kiểm tra tại cơ sở:
+ Kiến thức và thực hành của người
trực tiếp tham gia sản xuất, nuôi trồng thủy sản về dấu hiệu bệnh lý, xử lý
tình huống khi cơ sở xuất hiện bệnh đăng ký chứng nhận;
+ Thực trạng sức khỏe động
vật; việc áp dụng các biện pháp kiểm soát, ngăn chặn mối nguy dịch bệnh từ bên
ngoài và bên trong cơ sở;
+ Kết quả thực hiện Kế hoạch
giám sát theo quy định;
+ Kết quả công tác quản lý hoạt động thú y tại
cơ sở.
- Lãnh đạo Chi cục xem xét kết quả báo cáo ký cấp
giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh (theo mẫu quy định tại Phụ lục XI ban
hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT) chuyển cho Bộ phận Tiếp nhận hồ
sơ và giao trả kết quả để trả cho tổ chức, cá nhân: 02 ngày làm việc;
- Trường hợp không cấp giấy chứng nhận, Chi cục Chăn
nuôi và Thú y trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do và hướng dẫn cơ sở khắc phục
các nội dung không đạt yêu cầu.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Hoặc qua đường bưu điện;
- Hoặc gửi email: cctynt@gmail.com (trường hợp gửi hồ sơ qua email, sau
khi hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến của Cơ quan Thú y, chủ cơ sở nộp lại hồ sơ bản
chính cho Chi cục Chăn
nuôi và Thú y).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn
đăng ký cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh (Phụ lục VIa ban hành
kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT);
- Báo cáo điều kiện cơ sở an toàn
dịch bệnh động vật thủy sản (Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT);
- Báo cáo kết quả giám sát theo quy định;
- Bản sao kết quả kiểm tra, phân loại cơ sở còn hiệu
lực (nếu có);
- Bản sao giấy chứng nhận
VietGAP còn hiệu lực (nếu có);
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 17 ngày làm việc thời gian bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở nuôi
trồng thủy sản sản xuất thủy sản giống.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Chăn nuôi
và Thú y tỉnh Ninh Thuận;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi
cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh Ninh Thuận.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh;
- Thời hạn của giấy chứng nhận: 05 năm.
g) Lệ phí, phí: 370.000 đồng (gồm lệ phí cấp giấy:
70,000 đồng và phí thẩm định: 300.000 đồng).
h) Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Đơn đăng ký cấp giấy chứng
nhận cơ sở an toàn dịch bệnh (Phụ lục VIa ban hành kèm theo Thông tư số
14/2016/TT-BNNPTNT);
- Báo cáo điều kiện cơ sở
an toàn dịch bệnh động vật thủy sản (Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư
số 14/2016/TT-BNNPTNT);
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ sở sản xuất giống thủy sản:
+
Người trực tiếp tham gia sản xuất thủy sản giống phải có kiến thức về bệnh mà
cơ sở đang thực hiện giám sát, đăng ký chứng nhận an toàn dịch bệnh;
+
Có Phòng thử nghiệm được chỉ định hoặc hợp đồng với Phòng thử nghiệm được chỉ
định đủ năng lực xét nghiệm đối với bệnh mà cơ sở đăng ký chứng nhận an toàn
dịch bệnh.
-
Cơ sở nuôi động vật thủy sản thương phẩm:
+ Người trực tiếp nuôi động vật thủy sản phải có
kiến thức về bệnh mà cơ sở đang thực hiện giám sát;
+
Có Phòng thử nghiệm được chỉ định hoặc hợp đồng với Phòng thử nghiệm được chỉ
định đủ năng lực xét nghiệm đối với bệnh mà cơ sở đăng ký chứng nhận an toàn
dịch bệnh;
- Cơ sở đã thực hiện chương trình giám sát theo quy định, không có động vật thủy sản
mắc bệnh đăng ký chứng nhận an toàn trong ít nhất 06 tháng trước thời điểm
nộp hồ sơ đăng ký.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ NNPTNT quy định về vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động
vật;
- Thông tư số 04/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 01 năm
2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí
trong công tác thú y;
- Thông tư số 113/2015/TT-BTC sửa đổi Thông tư số 04/2012/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y.
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ
CHỨNG NHẬN CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
………, ngày … tháng …. năm ……..
ĐƠN ĐĂNG KÝ
CHỨNG NHẬN CƠ SỞ AN TOÀN
DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
Kính gửi: Chi cục Chăn nuôi
và Thú y tỉnh Ninh Thuận
1. Tên cơ sở:..................................................................................................................
Địa chỉ:...........................................................................................................................
Số điện thoại:.............................. Fax:............................... E-mail:..................................
2. Tên chủ cơ sở:............................................................................................................
Địa chỉ thường trú:...........................................................................................................
Số điện thoại:.............................. Fax:............................... E-mail:..................................
3. Đăng ký chứng nhận:
|
* Lần đầu
|
* Đánh giá lại
|
|
* Cấp lại
|
* Bổ sung
|
|
* Cấp đổi
|
|
Lý do khác:........................ (ghi cụ thể lý
do đối với trường hợp cấp đổi:.............................. )
4. Loại hình hoạt động:
|
* Sản xuất giống
|
|
|
|
* Nuôi thương phẩm
|
|
|
|
* Làm cảnh
|
|
|
5. Thị trường tiêu thụ:
|
* Nội địa
|
* Xuất khẩu
|
* Cả nội địa, xuất khẩu
|
6. Cơ sở đăng ký chứng nhận an toàn đối với bệnh.................
trên đối tượng....................
7. Hồ sơ đăng ký gồm: (liệt kê thành phần hồ sơ
theo quy định).
|
Người làm đơn
(ký
tên, đóng dấu) (*)
|
(*) Ghi rõ họ tên, đóng dấu
(đối với cơ sở có sử dụng dấu)
Thủ tục 9. Cấp giấy chứng nhận cơ sở an
toàn dịch bệnh động vật (trên cạn và thủy sản) đối với cơ sở phải đánh giá lại
a) Trình tự thực hiện:
- Cơ sở có kết quả đánh giá chưa đạt yêu cầu có nhu cầu cấp
giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh gửi hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và giao
trả kết quả của Chi cục Chăn nuôi và Thú y thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tỉnh Ninh Thuận;
- Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ
của hồ sơ sau đó chuyển ngay cho phòng chuyên môn (nếu hồ sơ không hợp lệ thì
hướng dẫn, trả ngay cho người nộp và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; trường
hợp nộp qua đường bưu điện hoặc email soạn thảo thông báo bằng văn bản trình lãnh đạo ký ban hành để trả
lời cho cơ sở
nếu hồ sơ không đầy đủ);
- Phòng chuyên môn kiểm tra hồ sơ, sau đó tham mưu lãnh đạo
Chi cục thành lập đoàn kiểm tra: 02 ngày làm việc;
- Lãnh đạo Chi cục ký quyết định thành lập Đoàn kiểm tra sau
đó chuyển cho phòng chuyên môn thực hiện các bước tiếp theo: 01 ngày làm việc;
- Đoàn kiểm tra thực hiện công tác kiểm tra tại cơ sở:
kiểm tra, đánh giá khắc phục các nội dung không đạt yêu cầu; lập báo cáo kết
quả trình lãnh đạo chi cục xem xét quyết định cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn
dịch bệnh: 08 ngày làm việc (thông báo bằng văn bản cho cơ sở về kế hoạch kiểm
tra trước thời điểm kiểm tra 05 ngày, thời gian đánh giá tại cơ sở 01 ngày, lập
báo cáo kết quả 02 ngày làm việc);
- Lãnh đạo Chi cục xem xét kết quả báo cáo ký cấp giấy chứng
nhận cơ sở an toàn dịch bệnh (theo mẫu quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm
theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT) chuyển cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và giao
trả kết quả để trả cho tổ chức, cá nhân: 02 ngày làm việc;
- Trường hợp không cấp giấy chứng nhận, Chi cục Chăn nuôi và
Thú y trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do và hướng dẫn cơ sở khắc phục các nội
dung không đạt yêu cầu.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện;
- Hoặc email: cctynt@gmail.com (trường hợp gửi hồ sơ qua email, sau
khi hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến của Cơ quan Thú y, chủ cơ sở nộp lại hồ sơ bản
chính cho Chi cục Chăn
nuôi và Thú y).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn
đăng ký cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh hoặc văn bản đề nghị của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã (Phụ lục VIa, VIb ban hành kèm theo Thông tư
số 14/2016/TT-BNNPTNT);
- Báo cáo kết quả khắc phục các nội
dung chưa đạt yêu cầu.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 13 ngày làm việc không kể
thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cơ sở có
kết quả đánh giá chưa đạt yêu cầu.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Chăn nuôi
và Thú y tỉnh Ninh Thuận;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi
cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh Ninh Thuận.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh;
- Thời hạn của giấy chứng nhận: 05 năm.
g) Phí, lệ phí: lệ phí cấp giấy là 70.000 đồng.
h) Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính: đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh hoặc văn bản đề
nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã (Phụ lục VIa, VIb ban hành kèm theo
Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT);
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
không.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về vùng, cơ
sở an toàn dịch bệnh động vật;
- Thông tư số 04/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 01 năm
2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí
trong công tác thú y;
- Thông tư số 113/2015/TT-BTC sửa đổi Thông tư số 04/2012/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y.
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ
CHỨNG NHẬN CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
................, ngày.... tháng.... năm....
ĐƠN ĐĂNG KÝ
CHỨNG NHẬN CƠ SỞ AN TOÀN
DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
Kính gửi: Chi cục Chăn nuôi
và Thú y tỉnh Ninh Thuận
1. Tên cơ sở:..................................................................................................................
Địa chỉ:...........................................................................................................................
Số điện thoại:................................. Fax:................................... E-mail:...........................
2. Tên chủ cơ sở:............................................................................................................
Địa chỉ thường trú:...........................................................................................................
Số điện thoại:................................. Fax:................................... E-mail:...........................
3. Đăng ký chứng nhận:
|
* Lần đầu
|
* Đánh giá lại
|
|
|
* Cấp lại
|
* Bổ sung
|
|
|
* Cấp đổi
|
|
|
Lý do khác:..................................... (ghi
cụ thể lý do đối với trường hợp cấp đổi:................. )
4. Loại hình hoạt động:
|
* Sản xuất giống
|
|
|
|
* Nuôi thương phẩm
|
|
|
|
* Làm cảnh
|
|
|
5. Thị trường tiêu thụ:
|
* Nội địa
|
* Xuất khẩu
|
* Cả nội địa, xuất khẩu
|
6. Cơ sở đăng ký chứng nhận an toàn đối với bệnh....................
trên đối tượng....................
7. Hồ sơ đăng ký gồm: (liệt kê thành phần hồ sơ
theo quy định).
|
Người làm đơn
(ký
tên, đóng dấu) (*)
|
(*) Ghi rõ họ tên, đóng dấu
(đối với cơ sở có sử dụng dấu)
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHỨNG
NHẬN CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN ĐỐI VỚI CƠ SỞ CHĂN NUÔI CẤP XÃ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………..
V/v đăng ký
chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn
|
………, ngày … tháng …. năm ……..
|
Kính gửi: Chi cục Chăn nuôi
và Thú y tỉnh Ninh Thuận
Thực hiện quy định tại Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT
ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định về vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật, Ủy ban nhân dân
xã/phường/thị trấn đề nghị (tên Cơ quan Thú y) xét duyệt hồ sơ đăng ký và
cấp/cấp lại/cấp đổi giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn.
Họ và tên:.......................................................................................................................
Chức vụ:.........................................................................................................................
Địa chỉ:...........................................................................................................................
Điện thoại:.......................................................................................................................
Kèm theo là.................................................................................................................. ./.
(Trường hợp cấp đổi phải ghi rõ lý do).
Nơi nhận:
- Như
trên;
- UBND huyện (để báo cáo);
-...................;
- Lưu:........
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
ký tên, đóng dấu
|
Thủ tục 10. Cấp lại giấy chứng nhận
cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn
a) Trình tự thực hiện:
- 03 (ba) tháng trước thời điểm giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch
bệnh hết hiệu
lực, cơ sở chăn nuôi, cơ sở chăn nuôi cấp xã có nhu cầu cấp lại
giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh gửi hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và giao
trả kết quả của Chi cục Chăn nuôi và Thú y thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tỉnh Ninh Thuận;
- Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ
của hồ sơ sau đó chuyển cho phòng chuyên môn: 01 ngày làm việc (nếu hồ sơ không
hợp lệ thì hướng dẫn, trả ngay cho người nộp và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ; trường hợp nộp qua đường bưu điện hoặc email soạn thảo thông báo bằng văn bản trình lãnh đạo ký ban hành để trả
lời cho cơ sở
nếu hồ sơ không đầy đủ);
- Trường hợp 1: Đối với trường hợp cơ sở đã được đánh giá định kỳ mà
thời gian đánh giá không quá 12 tháng:
+ Phòng chuyên môn tiến hành thẩm định hồ sơ và trình
lãnh đạo xem xét cấp lại Giấy chứng nhận: 04 ngày làm việc;
+ Lãnh đạo Chi cục xem xét kết quả báo cáo ký cấp giấy chứng
nhận cơ sở an toàn dịch bệnh (theo mẫu quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm
theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT) chuyển cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và giao
trả kết quả để trả cho tổ chức, cá nhân: 02 ngày làm việc.
- Trường hợp 2: Đối với cơ sở chưa được đánh giá định kỳ hoặc đã đánh giá định kỳ nhưng thời
gian quá 12 tháng.
- Phòng chuyên môn kiểm tra hồ sơ, sau đó tham mưu lãnh đạo
Chi cục thành lập đoàn kiểm tra: 01 ngày làm việc;
- Lãnh đạo Chi cục ký quyết định thành lập Đoàn kiểm tra sau
đó chuyển cho phòng chuyên môn thực hiện các bước tiếp theo: 01 ngày làm việc;
- Đoàn kiểm tra thực hiện công tác thẩm định tại cơ sở, thu
mẫu gửi phòng xét nghiệm được chỉ định, lập báo cáo kết quả trình lãnh đạo chi
cục xem xét quyết định cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh: 12 ngày làm
việc (thông báo bằng điện thoại cho cơ sở về kế hoạch kiểm tra trước thời điểm
kiểm tra 02 ngày, thời gian đánh giá và thu mẫu gửi phòng xét nghiệm 01 ngày,
thực hiện xét nghiệm 07 ngày làm việc, lập báo cáo kết quả 02 ngày làm việc);
- Lãnh đạo Chi cục xem xét kết quả báo cáo ký cấp giấy chứng
nhận cơ sở an toàn dịch bệnh (theo mẫu quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm
theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT) chuyển cho Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và giao
trả kết quả để trả cho tổ chức, cá nhân: 02 ngày làm việc.
- Trường hợp không cấp giấy chứng nhận, Chi cục Chăn nuôi và
Thú y trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do và hướng dẫn cơ sở khắc phục các nội
dung không đạt yêu cầu.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Hoặc qua đường bưu điện;
- Hoặc gửi email: cctynt@gmail.com (trường hợp gửi hồ sơ qua email, sau
khi hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến của Cơ quan Thú y, chủ cơ sở nộp lại hồ sơ bản
chính cho Chi cục Chăn
nuôi và Thú y).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký hoặc văn bản đề nghị
cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh (Phụ lục VIa, VIb, VIc ban hành kèm
theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT);
- Báo cáo kết quả hoạt động
trong thời hạn ghi tại giấy chứng nhận, gồm: số lượng giống xuất, nhập tại cơ
sở; sản lượng động vật thương phẩm xuất bán cho mỗi vụ, đợt trong năm; báo cáo
kết quả hoạt động thú y tại cơ sở; kết quả phòng bệnh bằng vắc xin;
- Báo cáo kết quả giám sát dịch bệnh tại cơ sở kèm
theo bản sao kết quả xét nghiệm bệnh của Phòng thử nghiệm được chỉ định, giấy
chứng nhận kiểm dịch;
- Kết quả đánh giá định kỳ (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- 07 ngày làm việc: trường hợp đã được đánh giá định
kỳ mà thời gian đánh giá chưa quá 12 tháng (không kể thời gian bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ);
- 17 ngày làm việc: trường hợp chưa được đánh giá
định kỳ hoặc được đánh giá định kỳ nhưng thời gian đánh giá quá 12 tháng tính
đến ngày hết hiệu lực của Giấy chứng nhận (không kể thời gian bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: các tổ
chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tại địa phương.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Chăn
nuôi và Thú y tỉnh Ninh Thuận;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi
cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh Ninh Thuận.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh;
- Thời hạn của giấy chứng nhận: 05 năm.
g) Phí, lệ phí:
- Lệ phí: 70.000 đồng;
- Phí: 300.000 đồng.
h) Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: đơn đăng ký hoặc
văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh (Phụ lục VIa, VIb,
VIc ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT);
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: thực
hiện Kế hoạch giám sát dịch bệnh đối với bệnh đã được cấp giấy chứng nhận an
toàn, bao gồm cả việc thu mẫu đúng, đủ số lượng với tần suất tối thiểu 01 (một)
năm/lần và gửi mẫu xét nghiệm bệnh tại Phòng thử nghiệm được chỉ định;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về vùng, cơ
sở an toàn dịch bệnh động vật;
- Thông tư số 04/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 01 năm
2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí
trong công tác thú y;
- Thông tư số 113/2015/TT-BTC sửa đổi Thông tư số 04/2012/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y.
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ
CHỨNG NHẬN CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
......., ngày.... tháng.... năm....
ĐƠN ĐĂNG KÝ
CHỨNG NHẬN CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
Kính gửi: Chi cục Chăn nuôi
và Thú y tỉnh Ninh Thuận
1. Tên cơ sở:..................................................................................................................
Địa chỉ:...........................................................................................................................
Số điện thoại:................................................. Fax:......................... E-mail:......................
2. Tên chủ cơ sở:............................................................................................................
Địa chỉ thường trú:...........................................................................................................
Số điện thoại:................................................. Fax:........................ E-mail: ......................
3. Đăng ký chứng nhận:
|
* Lần đầu
|
* Đánh giá lại
|
|
|
* Cấp lại
|
* Bổ sung
|
|
|
* Cấp đổi
|
|
|
Lý do khác:..................................... (ghi
cụ thể lý do đối với trường hợp cấp đổi:................. )
4. Loại hình hoạt động:
|
* Sản xuất giống
|
|
|
|
* Nuôi thương phẩm
|
|
|
|
* Làm cảnh
|
|
|
5. Thị trường tiêu thụ:
|
* Nội địa
|
* Xuất khẩu
|
* Cả nội địa, xuất khẩu
|
6. Cơ sở đăng ký chứng nhận an toàn đối với bệnh.......................
trên đối tượng..................
7. Hồ sơ đăng ký gồm: (liệt kê thành phần hồ sơ
theo quy định).
|
Người làm đơn
(ký
tên, đóng dấu) (*)
|
(*) Ghi rõ họ tên, đóng dấu
(đối với cơ sở có sử dụng dấu)
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHỨNG
NHẬN CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN ĐỐI VỚI CƠ SỞ CHĂN NUÔI CẤP XÃ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………..
V/v đăng ký
chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn
|
………, ngày … tháng …. năm ……..
|
Kính gửi: Chi cục Chăn nuôi
và Thú y tỉnh Ninh Thuận
Thực hiện quy định tại Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT
ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định về vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật, Ủy ban nhân dân
xã/phường/thị trấn đề nghị (tên Cơ quan Thú y) xét duyệt hồ sơ đăng ký và
cấp/cấp lại/cấp đổi giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn.
Họ và tên:.......................................................................................................................
Chức vụ:.........................................................................................................................
Địa chỉ:...........................................................................................................................
Điện thoại:.......................................................................................................................
Kèm theo là.................................................................................................................. ./.
(Trường hợp cấp đổi phải ghi rõ lý do).
Nơi nhận:
- Như
trên;
- UBND huyện (để báo cáo);
-...................;
- Lưu:........
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
ký tên, đóng dấu
|
Thủ tục 11. Cấp lại giấy chứng nhận
cơ sở toàn dịch bệnh động vật thủy sản
a) Trình tự thực hiện:
- 03 (ba) tháng trước thời điểm giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch
bệnh hết hiệu
lực, cơ sở sản xuất thủy sản giống, nuôi trồng thủy sản có nhu
cầu cấp lại giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh gửi hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và giao trả kết quả
của Chi cục Chăn nuôi và Thú y thuộc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận;
- Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ
của hồ sơ sau đó chuyển ngay cho phòng chuyên môn (nếu hồ sơ không hợp lệ thì
hướng dẫn, trả ngay cho người nộp và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; trường
hợp nộp qua đường bưu điện hoặc email soạn thảo thông báo bằng văn bản trình lãnh đạo ký ban hành để trả
lời cho cơ sở
nếu hồ sơ không đầy đủ);
- Trường hợp 1: Đối với trường hợp cơ sở đã được đánh giá định kỳ mà
thời gian đánh giá không quá 12 tháng:
+ Phòng chuyên môn tiến hành thẩm định hồ sơ và trình
lãnh đạo xem xét cấp lại Giấy chứng nhận: 03 ngày làm việc;
+ Lãnh đạo Chi cục xem xét kết quả báo cáo ký cấp giấy chứng
nhận cơ sở an toàn dịch bệnh (theo mẫu quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm
theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT) chuyển cho Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và giao
trả kết quả để trả cho tổ chức, cá nhân: 02 ngày làm việc.
- Trường hợp 2: Đối với cơ sở chưa được đánh giá định kỳ hoặc đã đánh giá định kỳ nhưng thời
gian quá 12 tháng.
- Phòng chuyên môn kiểm tra hồ sơ, sau đó tham mưu lãnh đạo
Chi cục thành lập đoàn kiểm tra: 01 ngày làm việc;
- Lãnh đạo Chi cục ký quyết định thành lập Đoàn kiểm tra sau
đó chuyển cho phòng chuyên môn thực hiện các bước tiếp theo: 01 ngày làm việc;
- Đoàn kiểm tra thực hiện công tác thẩm định tại cơ sở, thu
mẫu gửi phòng xét nghiệm được chỉ định, lập báo cáo kết quả trình lãnh đạo chi
cục xem xét quyết định cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh: 11 ngày làm
việc (thông báo bằng điện thoại cho cơ sở về kế hoạch kiểm tra trước thời điểm
kiểm tra 02 ngày, thời gian đánh giá và thu mẫu gửi phòng xét nghiệm 01 ngày,
thực hiện xét nghiệm 06 ngày làm việc, lập báo cáo kết quả 02 ngày làm việc);
- Lãnh đạo Chi cục xem xét kết quả báo cáo ký cấp giấy chứng
nhận cơ sở an toàn dịch bệnh (theo mẫu quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm
theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT) chuyển cho Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và giao
trả kết quả để trả cho tổ chức, cá nhân: 02 ngày làm việc;
- Trường hợp không cấp giấy chứng nhận, Chi cục Chăn nuôi và
Thú y trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do và hướng dẫn cơ sở khắc phục các nội
dung không đạt yêu cầu.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Hoặc qua đường bưu điện;
- Hoặc gửi Email: cctynt@gmail.com (trường hợp gửi hồ sơ qua email, sau
khi hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến của Cơ quan Thú y, chủ cơ sở nộp lại hồ sơ bản
chính cho Chi cục Chăn
nuôi và Thú y).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận cơ
sở an toàn dịch bệnh (Phụ lục VIa ban hành kèm theo Thông tư số
14/2016/TT-BNNPTNT);
- Báo cáo kết quả hoạt động
trong thời hạn ghi tại giấy chứng nhận, gồm: Số lượng giống xuất, nhập tại cơ
sở; sản lượng động vật thương phẩm xuất bán cho mỗi vụ, đợt trong năm; báo cáo
kết quả hoạt động thú y tại cơ sở;
- Báo cáo kết quả giám sát dịch bệnh tại cơ sở kèm
bản sao kết quả xét nghiệm bệnh của Phòng thử nghiệm được chỉ định, giấy chứng
nhận kiểm dịch;
- Kết quả đánh giá định kỳ (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- 05 ngày làm việc: trường hợp đã được đánh giá định
kỳ mà thời gian đánh giá chưa quá 12 tháng (không kể thời gian bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ);
- 15 ngày làm việc: trường hợp chưa được đánh giá
định kỳ hoặc được đánh giá định kỳ nhưng thời gian đánh giá quá 12 tháng tính
đến ngày hết hiệu lực của giấy chứng nhận (không kể thời gian bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cơ sở an
toàn dịch bệnh động vật.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Chăn nuôi
và Thú y tỉnh Ninh Thuận;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi
cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh Ninh Thuận.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh;
- Thời hạn của giấy chứng nhận: 05 năm.
g) Phí, lệ phí: 370.000 đồng (gồm lệ phí cấp giấy:
70,000 đồng và phí thẩm định: 300.000 đồng).
h) Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Đơn đăng ký cấp giấy chứng
nhận cơ sở an toàn dịch bệnh (Phụ lục VIa ban hành kèm theo Thông tư số
14/2016/TT-BNNPTNT);
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Thực hiện kế hoạch giám
sát dịch bệnh đối với bệnh đã được cấp giấy chứng nhận an toàn, bao gồm cả việc
thu mẫu đúng, đủ số lượng với tần suất tối thiểu 01 (một) năm/lần và gửi mẫu
xét nghiệm bệnh tại Phòng thử nghiệm được chỉ định;
- Thực hiện các quy định về
phòng chống dịch bệnh tại cơ sở;
- Báo cáo cơ quan Thú y
những thay đổi liên quan đến nội dung được chứng nhận chậm nhất là 10 (mười)
ngày kể từ ngày có thay đổi.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về vùng, cơ
sở an toàn dịch bệnh động vật;
- Thông tư số 04/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 01 năm
2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí
trong công tác thú y;
- Thông tư số 113/2015/TT-BTC sửa đổi Thông tư số 04/2012/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y.
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ
CHỨNG NHẬN CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
.........., ngày... tháng... năm........
ĐƠN ĐĂNG KÝ
CHỨNG NHẬN CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
Kính gửi: Chi cục Chăn nuôi
và Thú y tỉnh Ninh Thuận
1. Tên cơ sở:....................................................................................................................................
Địa chỉ:..............................................................................................................................
Số điện thoại:................................................. Fax:.................... E-mail:..............................
2. Tên chủ cơ sở:...............................................................................................................
Địa chỉ thường trú:.............................................................................................................
Số điện thoại:................................................. Fax:................... E-mail: ..............................
3. Đăng ký chứng nhận:
|
* Lần đầu
|
* Đánh giá lại
|
|
|
* Cấp lại
|
* Bổ sung
|
|
|
* Cấp đổi
|
|
|
Lý do khác:..................................... (ghi
cụ thể lý do đối với trường hợp cấp đổi:................. )
4. Loại hình hoạt động:
|
* Sản xuất giống
|
|
|
|
* Nuôi thương phẩm
|
|
|
|
* Làm cảnh
|
|
|
5. Thị trường tiêu thụ:
|
* Nội địa
|
* Xuất khẩu
|
* Cả nội địa, xuất khẩu
|
6. Cơ sở đăng ký chứng nhận an toàn đối với bệnh................. trên đối tượng .......................
7. Hồ sơ đăng ký gồm: (liệt kê thành phần hồ sơ
theo quy định).
|
Người làm đơn
(ký
tên, đóng dấu) (*)
|
(*) Ghi rõ họ tên, đóng dấu
(đối với cơ sở có sử dụng dấu)
Thủ tục 12. Cấp đổi giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch
bệnh động vật (trên cạn hoặc thủy sản)
a) Trình tự thực hiện:
- Các cơ sở có giấy chứng nhận an toàn dịch bệnh động vật bị rách, cũ nát hoặc bị mất
có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận gửi hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và
giao trả kết quả của Chi cục Chăn nuôi và Thú y thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tỉnh Ninh Thuận;
- Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả chuyển ngay cho
phòng chuyên môn;
- Phòng chuyên môn trình lãnh đạo xem xét cấp lại Giấy chứng nhận: 01 ngày làm
việc;
+ Lãnh đạo Chi cục xem xét ký cấp giấy chứng nhận cơ sở an
toàn dịch bệnh (theo mẫu quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư số
14/2016/TT-BNNPTNT) chuyển cho Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và giao trả kết quả để
trả cho tổ chức, cá nhân; 01 ngày làm việc.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Hoặc qua đường bưu điện;
- Hoặc email: cctynt@gmail.com (trường hợp gửi hồ sơ qua email, sau
khi hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến của Cơ quan Thú y, chủ cơ sở nộp lại hồ sơ bản
chính cho Chi cục Chăn
nuôi và Thú y).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ: đơn đăng ký hoặc văn bản đề nghị cấp
giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật (Phụ lục VIa, VIb ban hành kèm
theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT);
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cơ sở an toàn
dịch bệnh đã được cấp giấy chứng nhận.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Chăn nuôi và Thú
y tỉnh Ninh Thuận;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục
Chăn nuôi và Thú y tỉnh Ninh Thuận.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh;
- Thời hạn của giấy chứng nhận: giữ nguyên thời hạn của giấy
chứng nhận cũ.
g) Phí, lệ phí: lệ phí cấp giấy là 70.000 đồng.
h) Mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính: đơn đăng ký hoặc văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở an
toàn dịch bệnh động vật (Phụ lục VIa, VIb ban hành kèm theo Thông tư số
14/2016/TT-BNNPTNT);
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư số
14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định về vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật.
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ
CHỨNG NHẬN CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
..............., ngày... tháng... năm............
ĐƠN ĐĂNG KÝ
CHỨNG NHẬN CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
Kính gửi: Chi cục Chăn nuôi
và Thú y tỉnh Ninh Thuận
1. Tên cơ sở:..............................................................................................................
Địa chỉ:.......................................................................................................................
Số điện thoại:................................................. Fax:................. E-mail:..........................
2. Tên chủ cơ sở:........................................................................................................
Địa chỉ thường trú:......................................................................................................
Số điện thoại:................................................. Fax:................ E-mail: ..........................
3. Đăng ký chứng nhận:
|
* Lần đầu
|
* Đánh giá lại
|
|
|
* Cấp lại
|
* Bổ sung
|
|
|
* Cấp đổi
|
|
|
Lý do khác:..................................... (ghi
cụ thể lý do đối với trường hợp cấp đổi:................. )
4. Loại hình hoạt động:
|
* Sản xuất giống
|
|
|
|
* Nuôi thương phẩm
|
|
|
|
* Làm cảnh
|
|
|
5. Thị trường tiêu thụ:
|
* Nội địa
|
* Xuất khẩu
|
* Cả nội địa, xuất khẩu
|
6. Cơ sở đăng ký chứng nhận an toàn đối với bệnh.......................
trên đối tượng.................
7. Hồ sơ đăng ký gồm: (liệt kê thành phần hồ sơ
theo quy định).
|
Người làm đơn
(ký
tên, đóng dấu) (*)
|
(*) Ghi rõ họ tên, đóng dấu
(đối với cơ sở có sử dụng dấu)
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHỨNG
NHẬN CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN ĐỐI VỚI CƠ SỞ CHĂN NUÔI CẤP XÃ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………..
V/v đăng ký
chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn
|
………, ngày … tháng …. năm ……..
|
Kính gửi: Chi cục Chăn nuôi
và Thú y tỉnh Ninh Thuận
Thực hiện quy định tại Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày
02 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy
định về vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật, Ủy ban nhân dân xã/phường/thị
trấn đề nghị (tên Cơ quan Thú y) xét duyệt hồ sơ đăng ký và cấp/cấp lại/cấp đổi
giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn.
Họ và tên:.......................................................................................................................
Chức vụ:.........................................................................................................................
Địa chỉ:...........................................................................................................................
Điện thoại:.......................................................................................................................
Kèm theo là.................................................................................................................. ./.
(Trường hợp cấp đổi phải ghi rõ lý do).
Nơi nhận:
- Như
trên;
- UBND huyện (để báo cáo);
-...................;
- Lưu:........
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
ký tên, đóng dấu
|
Thủ tục 13. Cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch
bệnh động vật trên cạn đối với cơ sở có nhu cầu bổ sung nội dung chứng nhận
a) Trình tự thực hiện:
- Cơ sở đã được cấp giấy
chứng nhận an toàn dịch bệnh động vật có nhu cầu bổ sung thêm bệnh được chứng
nhận an toàn dịch bệnh gửi
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả của Chi cục Chăn nuôi và Thú y thuộc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận;
- Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ
của hồ sơ sau đó chuyển ngay cho phòng chuyên môn (nếu hồ sơ không hợp lệ thì
hướng dẫn trả ngay cho người nộp và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; trường
hợp nộp qua đường bưu điện hoặc email soạn thảo thông báo bằng văn bản trình lãnh đạo ký ban hành để trả
lời cho cơ sở
nếu hồ sơ không đầy đủ);
- Phòng chuyên môn kiểm tra hồ sơ, sau đó tham mưu lãnh đạo
Chi cục thành lập đoàn kiểm tra: 02 ngày làm việc;
- Lãnh đạo Chi cục ký quyết định thành lập Đoàn kiểm tra
thẩm định sau đó chuyển cho phòng chuyên môn thực hiện các bước tiếp theo: 01
ngày làm việc;
- Đoàn kiểm tra thực hiện công tác thẩm định tại cơ sở, thu
mẫu gửi phòng xét nghiệm được chỉ định, lập báo cáo kết quả trình lãnh đạo chi
cục xem xét quyết định cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh: 12 ngày làm
việc (thông báo bằng văn bản cho cơ sở về kế hoạch kiểm tra trước thời điểm
kiểm tra 03 ngày, thời gian đánh giá và thu mẫu gửi phòng xét nghiệm 01 ngày,
thực hiện xét nghiệm 06 ngày làm việc, lập báo cáo kết quả 02 ngày làm việc);
- Lãnh đạo Chi cục xem xét kết quả báo cáo ký cấp giấy chứng
nhận cơ sở an toàn dịch bệnh (theo mẫu quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm
theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT) chuyển cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và giao
trả kết quả để trả cho tổ chức, cá nhân: 02 ngày làm việc;
- Trường hợp không cấp giấy chứng nhận, Chi cục Chăn nuôi và
Thú y trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do và hướng dẫn cơ sở khắc phục các nội
dung không đạt yêu cầu.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Hoặc qua đường bưu điện;
- Hoặc gửi email: cctynt@gmail.com.vn (trường hợp gửi hồ sơ qua email, sau
khi hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến của Cơ quan Thú y, chủ cơ sở nộp lại hồ sơ bản
chính cho Chi cục Chăn
nuôi và Thú y).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn
hoặc văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã đăng ký cấp giấy chứng
nhận cơ sở an toàn dịch bệnh bệnh (Phụ lục VIa, VIb, ban hành kèm theo
Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT);
- Báo cáo kết quả giám sát;
- Phiếu trả lời kết quả xét nghiệm (là kết quả thu mẫu gửi xét nghiệm khi kiểm tra tại vùng).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 17 ngày làm việc không kể thời gian
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các tổ chức, cá
nhân trong nước và nước ngoài tại địa phương.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Chăn nuôi và Thú
y tỉnh Ninh Thuận;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục
Chăn nuôi và Thú y tỉnh Ninh Thuận.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh;
- Thời hạn của giấy chứng nhận: giữ nguyên thời hạn của giấy
chứng nhận cũ.
g) Phí, lệ phí: 370.000 đồng (gồm lệ phí cấp giấy: 70,000
đồng và phí thẩm định: 300.000 đồng).
h) Mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính: đơn hoặc văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã đăng
ký cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh bệnh (Phụ lục VIa, VIb, ban
hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT).
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: cơ sở đã thực hiện giám sát
theo quy định, không có ca bệnh của bệnh
đăng ký bổ sung công nhận an toàn trong
ít nhất 12 tháng trước thời điểm nộp hồ sơ đăng ký.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định về vùng, cơ sở an toàn dịch
bệnh động vật;
- Thông tư số 04/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 01 năm
2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí
trong công tác thú y;
- Thông tư số 113/2015/TT-BTC sửa đổi Thông tư số 04/2012/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y.
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ
CHỨNG NHẬN CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
........., ngày.... tháng.... năm.........
ĐƠN ĐĂNG KÝ
CHỨNG NHẬN CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
Kính gửi: Chi cục Chăn nuôi
và Thú y tỉnh Ninh Thuận
1. Tên cơ sở:..................................................................................................................
Địa chỉ:...........................................................................................................................
Số điện thoại:................................................. Fax:.................. E-mail:.............................
2. Tên chủ cơ sở:............................................................................................................
Địa chỉ thường trú:...........................................................................................................
Số điện thoại:................................................. Fax:................. E-mail: .............................
3. Đăng ký chứng nhận:
|
* Lần đầu
|
* Đánh giá lại
|
|
|
* Cấp lại
|
* Bổ sung
|
|
|
* Cấp đổi
|
|
|
Lý do khác:..................................... (ghi
cụ thể lý do đối với trường hợp cấp đổi:................. )
4. Loại hình hoạt động:
|
* Sản xuất giống
|
|
|
|
* Nuôi thương phẩm
|
|
|
|
* Làm cảnh
|
|
|
5. Thị trường tiêu thụ:
|
* Nội địa
|
* Xuất khẩu
|
* Cả nội địa, xuất khẩu
|
6. Cơ sở đăng ký chứng nhận an toàn đối với bệnh............... trên đối tượng .........................
7. Hồ sơ đăng ký gồm: (liệt kê thành phần hồ sơ
theo quy định).
|
Người làm đơn
(ký
tên, đóng dấu) (*)
|
(*) Ghi rõ họ tên, đóng dấu
(đối với cơ sở có sử dụng dấu)
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHỨNG
NHẬN CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN ĐỐI VỚI CƠ SỞ CHĂN NUÔI CẤP XÃ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………..
V/v đăng ký
chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn
|
………, ngày … tháng …. năm ……..
|
Kính gửi: Chi cục Chăn nuôi
và Thú y tỉnh Ninh Thuận
Thực hiện quy định tại Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT
ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định về vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật, Ủy ban nhân dân
xã/phường/thị trấn đề nghị (tên Cơ quan Thú y) xét duyệt hồ sơ đăng ký và cấp/cấp
lại/cấp đổi giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn.
Họ và tên:.....................................................................................................................
Chức vụ:.......................................................................................................................
Địa chỉ:.........................................................................................................................
Điện thoại:....................................................................................................................
Kèm theo là............................................................................................................... ./.
(Trường hợp cấp đổi phải ghi rõ lý do).
Nơi nhận:
- Như
trên;
- UBND huyện (để báo cáo);
-...................;
- Lưu:........
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
ký tên, đóng dấu
|
Thủ tục 14. Cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch
bệnh động vật thủy sản đối với cơ sở có nhu cầu bổ sung nội dung chứng nhận
a) Trình tự thực hiện:
- Cơ sở đã được cấp giấy
chứng nhận an toàn dịch bệnh động vật thủy sản có nhu cầu bổ sung thêm bệnh được chứng nhận an toàn dịch
bệnh gửi hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và giao trả kết quả của Chi cục Chăn nuôi và Thú y thuộc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận;
- Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ
của hồ sơ sau đó chuyển ngay cho phòng chuyên môn (nếu hồ sơ không hợp lệ thì
hướng dẫn trả ngay cho người nộp và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; trường
hợp nộp qua đường bưu điện hoặc email soạn thảo thông báo bằng văn bản trình lãnh đạo ký ban hành để trả
lời cho cơ sở
nếu hồ sơ không đầy đủ);
- Phòng chuyên môn kiểm tra hồ sơ, sau đó tham mưu lãnh đạo
Chi cục thành lập đoàn kiểm tra: 02 ngày làm việc;
- Lãnh đạo Chi cục ký quyết định thành lập Đoàn kiểm tra
thẩm định sau đó chuyển cho phòng chuyên môn thực hiện các bước tiếp theo: 01
ngày làm việc;
- Đoàn kiểm tra thực hiện công tác thẩm định tại cơ sở, thu
mẫu gửi phòng xét nghiệm được chỉ định, lập báo cáo kết quả trình lãnh đạo chi
cục xem xét quyết định cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh: 12 ngày làm
việc (thông báo bằng văn bản cho cơ sở về kế hoạch kiểm tra trước thời điểm
kiểm tra 03 ngày, thời gian đánh giá và thu mẫu gửi phòng xét nghiệm 01 ngày,
thực hiện xét nghiệm 06 ngày làm việc, lập báo cáo kết quả 02 ngày làm việc);
* Nội dung kiểm tra tại cơ sở:
+ Kiến thức và thực hành của người
trực tiếp tham gia sản xuất, nuôi trồng thủy sản về dấu hiệu bệnh lý, xử lý
tình huống khi cơ sở xuất hiện bệnh đăng ký chứng nhận;
+ Thực trạng sức khỏe động
vật; việc áp dụng các biện pháp kiểm soát, ngăn chặn mối nguy dịch bệnh từ bên
ngoài và bên trong cơ sở;
+ Kết quả thực hiện kế hoạch
giám sát theo quy định;
+ Kết quả công tác quản lý hoạt động thú y tại
cơ sở.
- Lãnh đạo Chi cục xem xét kết quả báo cáo ký cấp
giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh (theo mẫu quy định tại Phụ lục XI ban
hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT) chuyển cho Bộ phận tiếp nhận hồ
sơ và giao trả kết quả để trả cho tổ chức, cá nhân: 02 ngày làm việc;
- Trường hợp không cấp giấy chứng nhận, Chi cục Chăn
nuôi và Thú y trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do và hướng dẫn cơ sở khắc phục
các nội dung không đạt yêu cầu.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Hoặc qua đường bưu điện;
- Hoặc email: cctynt@gmail.com (trường hợp gửi hồ sơ qua email, sau
khi hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến của cơ quan Thú y, chủ cơ sở nộp lại hồ sơ bản chính cho Chi cục Chăn nuôi và Thú y).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn
đăng ký cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh (Phụ lục VIa, ban hành kèm
theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT);
- Báo cáo kết quả giám sát.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 17 ngày làm việc không kể thời gian
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ..
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cơ sở an toàn
dịch bệnh.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Chăn nuôi và Thú
y tỉnh Ninh Thuận;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục
Chăn nuôi và Thú y tỉnh Ninh Thuận.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh;
- Thời hạn của giấy chứng nhận: 05 năm.
g) Phí, lệ phí: 370.000 đồng (gồm Lệ phí cấp giấy: 70.000
đồng và phí thẩm định: 300.000 đồng).
h) Mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính:
- Đơn
đăng ký cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh (Phụ lục VIa, ban hành kèm
theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT);
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Cơ sở sản xuất giống thủy sản:
+
Người trực tiếp tham gia sản xuất thủy sản giống phải có kiến thức về bệnh mà
cơ sở đang thực hiện giám sát, đăng ký chứng nhận an toàn dịch bệnh;
+
Có Phòng thử nghiệm được chỉ định hoặc hợp đồng với Phòng thử nghiệm được chỉ
định đủ năng lực xét nghiệm đối với bệnh mà cơ sở đăng ký chứng nhận an toàn
dịch bệnh.
* Đối với cơ sở nuôi động vật thủy sản thương
phẩm:
+ Người trực tiếp nuôi động vật thủy sản phải có
kiến thức về bệnh mà cơ sở đang thực hiện giám sát;
+
Có Phòng thử nghiệm được chỉ định hoặc hợp đồng với Phòng thử nghiệm được chỉ
định đủ năng lực xét nghiệm đối với bệnh mà cơ sở đăng ký chứng nhận an toàn
dịch bệnh;
+ Cơ sở đã thực hiện giám sát theo quy
định. Không có
động vật thủy sản mắc bệnh đăng ký chứng nhận an toàn trong ít nhất 06
(sáu) tháng trước thời điểm nộp hồ sơ đăng ký.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về vùng, cơ
sở an toàn dịch bệnh động vật;
- Thông tư số 04/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 01 năm
2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí
trong công tác thú y;
- Thông tư số 113/2015/TT-BTC sửa đổi Thông tư số 04/2012/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y.
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ
CHỨNG NHẬN CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
........., ngày.... tháng.... năm........
ĐƠN ĐĂNG KÝ
CHỨNG NHẬN CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
Kính gửi: Chi cục Chăn nuôi
và Thú y tỉnh Ninh Thuận
1. Tên cơ sở:..................................................................................................................
Địa chỉ:...........................................................................................................................
Số điện thoại:................................................. Fax:......................... E-mail:......................
2. Tên chủ cơ sở:............................................................................................................
Địa chỉ thường trú:...........................................................................................................
Số điện thoại:................................................. Fax:............................ E-mail:...................
3. Đăng ký chứng nhận:
|
* Lần đầu
|
* Đánh giá lại
|
|
|
* Cấp lại
|
* Bổ sung
|
|
|
* Cấp đổi
|
|
|
Lý do khác:..................................... (ghi
cụ thể lý do đối với trường hợp cấp đổi:................. )
4. Loại hình hoạt động:
|
* Sản xuất giống
|
|
|
|
* Nuôi thương phẩm
|
|
|
|
* Làm cảnh
|
|
|
5. Thị trường tiêu thụ:
|
* Nội địa
|
* Xuất khẩu
|
* Cả nội địa, xuất khẩu
|
6. Cơ sở đăng ký chứng nhận an toàn đối với bệnh.................
trên đối tượng......................
7. Hồ sơ đăng ký gồm: (liệt kê thành phần hồ sơ
theo quy định).
|
Người làm đơn
(ký
tên, đóng dấu) (*)
|
(*) Ghi rõ họ tên, đóng dấu
(đối với cơ sở có sử dụng dấu)
Thủ tục 15. Cấp lại giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch
bệnh động vật (trên cạn và thủy sản) đối với cơ sở có giấy chứng nhận hết hiệu lực
do xảy ra bệnh hoặc phát hiện mầm bệnh tại cơ sở đã được chứng nhận an toàn
hoặc do không thực hiện giám sát, lấy mẫu đúng, đủ số lượng trong quá trình duy
trì điều kiện cơ sở sau khi được chứng nhận
a) Trình tự thực hiện:
- Các cơ sở có giấy chứng nhận hết hiệu lực do xảy ra bệnh hoặc phát hiện mầm bệnh tại cơ sở đã được chứng
nhận an toàn hoặc do không thực hiện giám sát, lấy
mẫu đúng, đủ số lượng trong
quá trình duy trì điều kiện cơ sở sau khi được chứng nhận có nhu cầu cấp lại giấy chứng nhận gửi hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
giao trả kết quả của Chi cục Chăn nuôi và Thú y thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tỉnh Ninh Thuận;
- Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ
của hồ sơ sau đó chuyển ngay cho phòng chuyên môn (nếu hồ sơ không hợp lệ thì
hướng dẫn trả ngay cho người nộp và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; trường
hợp nộp qua đường bưu điện hoặc email soạn thảo thông báo bằng văn bản trình lãnh đạo ký ban hành để trả
lời cho cơ sở
nếu hồ sơ không đầy đủ);
- Phòng chuyên môn kiểm tra hồ sơ, sau đó tham mưu lãnh đạo
Chi cục thành lập đoàn kiểm tra: 02 ngày làm việc;
- Lãnh đạo Chi cục ký quyết định thành lập Đoàn kiểm tra
thẩm định sau đó chuyển cho phòng chuyên môn thực hiện các bước tiếp theo: 01
ngày làm việc;
- Đoàn kiểm tra thực hiện công tác thẩm định tại cơ sở, lập
báo cáo kết quả trình lãnh đạo chi cục xem xét quyết định cấp giấy chứng nhận
cơ sở an toàn dịch bệnh: 07 ngày làm việc (thông báo bằng văn bản cho cơ sở về
kế hoạch kiểm tra trước thời điểm kiểm tra 04 ngày, thời gian đánh giá tại cơ
sở 01 ngày làm việc, lập báo cáo kết quả 02 ngày làm việc);
- Lãnh đạo Chi cục xem xét kết quả báo cáo ký cấp giấy chứng
nhận cơ sở an toàn dịch bệnh (theo mẫu quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm
theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT) chuyển cho Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và giao
trả kết quả để trả cho tổ chức, cá nhân: 02 ngày làm việc;
- Trường hợp không cấp giấy chứng nhận, Chi cục Chăn nuôi và
Thú y trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do và hướng dẫn cơ sở khắc phục các nội
dung không đạt yêu cầu.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Hoặc qua đường bưu điện;
- Hoặc gửi email: cctynt@gmail.com (trường hợp gửi hồ sơ qua email, sau
khi hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến của cơ quan Thú y, chủ cơ sở nộp lại hồ
sơ bản chính cho Chi
cục Chăn nuôi và Thú y).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận cơ
sở an toàn dịch bệnh hoặc văn bản đề nghị chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh
động vật trên cạn đối với cơ sở chăn nuôi cấp xã (Phụ lục VIa, VIb ban hành kèm
theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT);
- Báo cáo kết quả thực hiện hoạt
động duy trì;
- Bản sao các kết quả xét nghiệm.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm việc không kể thời gian
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ..
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cơ sở an toàn
dịch bệnh.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Chăn nuôi và
Thú y tỉnh Ninh Thuận;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục
Chăn nuôi và Thú y tỉnh Ninh Thuận.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh;
- Thời hạn của giấy chứng nhận: 05 năm.
g) Phí, lệ phí: 370.000 đồng (gồm lệ phí cấp giấy: 70.000
đồng và phí thẩm định: 300.000 đồng).
h) Mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính: đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh hoặc
văn bản đề nghị chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn đối với cơ
sở chăn nuôi cấp xã (Phụ lục VIa, VIb ban hành kèm theo Thông tư số
14/2016/TT-BNNPTNT).
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ sở có nhu cầu và tự nguyện đăng
ký để được chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật;
- Cơ sở đã thực hiện giám sát theo quy định, không có động vật thủy sản mắc bệnh
được chứng nhận an toàn trong ít nhất 06 tháng kể từ khi nơi nuôi giữ động
vật thủy sản mắc bệnh cuối cùng của cơ sở được tiêu hủy hoặc kể từ khi xử lý
xong động vật thủy sản mang mầm bệnh hoặc không
có ca bệnh của bệnh được chứng
nhận an toàn trong ít nhất 03 tháng kể từ khi con vật mắc bệnh cuối cùng được xử lý hoặc khỏi bệnh.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định về vùng, cơ sở an toàn dịch
bệnh động vật;
- Thông tư số 04/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 01 năm
2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí
trong công tác thú y;
- Thông tư số 113/2015/TT-BTC sửa đổi Thông tư số 04/2012/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y.
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ
CHỨNG NHẬN CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
............., ngày.... tháng.... năm....
ĐƠN ĐĂNG KÝ
CHỨNG NHẬN CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
Kính gửi: Chi cục Chăn nuôi
và Thú y tỉnh Ninh Thuận
1. Tên cơ sở:..................................................................................................................
Địa chỉ:...........................................................................................................................
Số điện thoại:................................................. Fax:....................... E-mail:........................
2. Tên chủ cơ sở:............................................................................................................
Địa chỉ thường trú:...........................................................................................................
Số điện thoại:................................................. Fax:...................... E-mail: ........................
3. Đăng ký chứng nhận:
|
* Lần đầu
|
* Đánh giá lại
|
|
|
* Cấp lại
|
* Bổ sung
|
|
|
* Cấp đổi
|
|
|
Lý do khác:..................................... (ghi
cụ thể lý do đối với trường hợp cấp đổi:................. )
4. Loại hình hoạt động:
|
* Sản xuất giống
|
|
|
|
* Nuôi thương phẩm
|
|
|
|
* Làm cảnh
|
|
|
5. Thị trường tiêu thụ:
|
* Nội địa
|
* Xuất khẩu
|
* Cả nội địa, xuất khẩu
|
6. Cơ sở đăng ký chứng nhận an toàn đối với bệnh.................
trên đối tượng......................
7. Hồ sơ đăng ký gồm: (liệt kê thành phần hồ sơ
theo quy định).
|
Người làm đơn
(ký
tên, đóng dấu) (*)
|
(*) Ghi rõ họ tên, đóng dấu
(đối với cơ sở có sử dụng dấu)
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHỨNG
NHẬN CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN ĐỐI VỚI CƠ SỞ CHĂN NUÔI CẤP XÃ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………..
V/v đăng ký
chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn
|
………, ngày … tháng …. năm ……..
|
Kính gửi: Chi cục Chăn nuôi
và Thú y tỉnh Ninh Thuận
Thực hiện quy định tại Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT
ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định về vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật, Ủy ban nhân dân
xã/phường/thị trấn đề nghị (tên Cơ quan Thú y) xét duyệt hồ sơ đăng ký và cấp/cấp
lại/cấp đổi giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn.
Họ và tên:.......................................................................................................................
Chức vụ:.........................................................................................................................
Địa chỉ:...........................................................................................................................
Điện thoại:.......................................................................................................................
Kèm theo là.................................................................................................................. ./.
(Trường hợp cấp đổi phải ghi rõ lý do).
Nơi nhận:
- Như
trên;
- UBND huyện (để báo cáo);
-...................;
- Lưu:........
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
ký tên, đóng dấu
|
Thủ tục 16. Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động
vật, sản phẩm động vật trên cạn vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Trước khi vận chuyển động vật ra khỏi địa bàn cấp tỉnh
chủ hàng phải đăng ký kiểm dịch với Trạm Chăn nuôi và Thú y các huyện, thành phố. Kiểm
dịch viên được ủy quyền tiếp nhận hồ sơ và thực hiện các nội dung kiểm dịch cụ
thể sau:
* Kiểm dịch động vật vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh
Nội dung kiểm dịch đối với động vật xuất phát từ cơ
sở theo quy định tại khoản 1 Điều 37 Luật Thú y:
+ Kiểm tra lâm sàng;
+ Lấy mẫu xét nghiệm bệnh theo quy định tại Phụ lục
XI ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT;
+ Niêm phong, kẹp chì phương tiện chứa đựng, vận
chuyển động vật;
+ Hướng dẫn, giám sát chủ hàng thực hiện tiêu độc khử
trùng phương tiện chứa đựng, vận chuyển động vật;
+ Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch (theo Mẫu 12b quy
định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT);
+ Gửi thông tin cấp giấy chứng nhận kiểm dịch đến Chi
cục Chăn nuôi Thú y tỉnh Ninh Thuận theo phần mềm TDoffice để thông báo cho Cơ
quan thú y nơi đến qua thư điện tử hoặc fax các thông tin sau đây: số giấy
chứng nhận kiểm dịch, ngày cấp, số lượng hàng, mục đích sử dụng, biển kiểm soát
phương tiện vận chuyển. Thực hiện thông báo ngay sau khi cấp giấy chứng nhận
kiểm dịch đối với động vật vận chuyển để làm giống, tổng hợp thông báo theo
tuần đối với động vật vận chuyển để giết mổ;
+ Trường hợp động vật không bảo đảm các yêu cầu vệ
sinh thú y, Kiểm dịch viên không cấp giấy chứng nhận kiểm dịch và tiến hành xử
lý theo quy định;
- Nội dung kiểm dịch đối với động vật xuất phát từ cơ
sở đã được công nhận an toàn dịch bệnh hoặc đã được giám sát không có mầm bệnh
hoặc đã được phòng bệnh bằng vắc xin và còn miễn dịch bảo hộ với các bệnh theo
quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT, cơ
quan kiểm dịch động vật thực hiện như sau:
+ Niêm phong, kẹp chì phương tiện chứa đựng, vận
chuyển động vật;
+ Hướng dẫn, giám sát chủ hàng thực hiện tiêu độc khử
trùng phương tiện chứa đựng, vận chuyển động vật.
* Kiểm dịch sản phẩm động vật trên cạn vận chuyển ra
khỏi địa bàn cấp tỉnh
- Nội dung kiểm dịch đối với sản phẩm động vật xuất
phát từ cơ sở theo quy định tại khoản 1 Điều 37 Luật Thú y:
+ Kiểm tra thực trạng hàng hóa; điều kiện bao gói,
bảo quản sản phẩm động vật;
+ Lấy mẫu kiểm tra các chỉ tiêu vệ sinh thú y theo
quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT;
+ Niêm phong, kẹp chì phương tiện chứa đựng, vận
chuyển sản phẩm động vật;
+ Hướng dẫn, giám sát chủ hàng thực hiện tiêu độc khử
trùng phương tiện chứa đựng, vận chuyển sản phẩm động vật;
+ Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch (theo Mẫu 12c quy
định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT);
+ Trường hợp sản phẩm động vật không bảo đảm các yêu
cầu vệ sinh thú y, Kiểm dịch viên không cấp giấy chứng nhận kiểm dịch và tiến
hành xử lý theo quy định;
+ Gửi thông tin cấp giấy chứng nhận kiểm dịch đến Chi
cục Chăn nuôi Thú y tỉnh Ninh Thuận theo phần mềm TDoffice để tổng hợp thông
báo theo tuần cho cơ quan thú y nơi đến qua thư điện tử hoặc fax các thông tin
sau đây: Số Giấy chứng nhận kiểm dịch, ngày cấp, loại hàng, số lượng hàng, mục
đích sử dụng, biển kiểm soát phương tiện vận chuyển.
- Nội dung kiểm dịch đối với sản phẩm động vật xuất phát từ
cơ sở đã được công nhận an toàn dịch bệnh hoặc đã được giám sát không có mầm
bệnh hoặc đã được phòng bệnh bằng vắc xin và còn miễn dịch bảo hộ với các bệnh
theo quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT,
từ cơ sở sơ chế, chế biến được định kỳ kiểm tra vệ sinh thú y, Kiểm dịch viên
thực hiện như sau:
+ Niêm phong, kẹp chì phương tiện chứa đựng, vận
chuyển sản phẩm động vật;
+ Hướng dẫn, giám sát chủ hàng thực hiện tiêu độc khử
trùng phương tiện chứa đựng, vận chuyển sản phẩm động vật;
+ Gửi thông tin cấp giấy chứng nhận kiểm dịch đến Chi
cục Chăn nuôi Thú y tỉnh Ninh Thuận theo phần mềm TDoffice để tổng hợp thông
báo theo tuần cho cơ quan thú y nơi đến qua thư điện tử hoặc fax các thông tin
sau đây: Số Giấy chứng nhận kiểm dịch, ngày cấp, loại hàng, số lượng hàng, mục
đích sử dụng, biển kiểm soát phương tiện vận chuyển.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ: giấy đăng ký theo Mẫu 1 Phụ lục V
ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Đối với động vật, sản phẩm động vật xuất phát từ cơ
sở đã được công nhận an toàn dịch bệnh hoặc đã được giám sát không có mầm bệnh
hoặc đã được phòng bệnh bằng vắcxin và còn miễn dịch bảo hộ với các bệnh theo
quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT, từ cơ
sở sơ chế, chế biến được định kỳ kiểm tra vệ sinh thú y: 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được đăng ký kiểm dịch;
- Đối với động vật, sản phẩm động vật xuất phát từ cơ
sở thu gom, kinh doanh; động vật, sản phẩm động vật xuất phát từ cơ sở chăn
nuôi chưa được giám sát dịch bệnh động vật; động vật chưa được phòng bệnh theo
quy định tại khoản 4 Điều 15 của Luật Thú y hoặc đã được phòng bệnh bằng
vắc-xin nhưng không còn miễn dịch bảo hộ; động vật, sản phẩm động vật xuất phát
từ cơ sở chưa được công nhận an toàn dịch bệnh động vật; sản phẩm động vật xuất
phát từ cơ sở sơ chế, chế biến sản phẩm động vật chưa được định kỳ kiểm tra vệ
sinh thú y hoặc khi có yêu cầu của chủ hàng:
+ 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được đăng ký kiểm dịch, kiểm dịch viên thông báo cho chủ hàng về
địa điểm và thời gian kiểm dịch;
+ 03 ngày làm việc kể từ khi bắt đầu kiểm dịch, nếu đáp ứng
yêu cầu kiểm dịch thì Kiểm dịch viên cấp giấy chứng nhận kiểm dịch;
trường hợp kéo dài hơn 03 ngày làm việc hoặc không cấp giấy chứng nhận kiểm dịch thì Kiểm dịch viên tham mưu thông báo cho lãnh đạo trạm, trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Chăn nuôi
và Thú y tỉnh Ninh Thuận;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Trạm Chăn nuôi và Thú y các huyện, thành phố.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy chứng nhận kiểm dịch.
g) Phí, lệ phí: Thông tư số 04/2012/TT-BTC và Thông
tư số 113/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính
h) Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: giấy đăng ký theo Mẫu 1 Phụ lục
V ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT.
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
quy định
k) Căn cứ pháp lý:
- Luật Thú y số 79/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015
của Quốc hội;
- Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn quy định về kiểm dịch động
vật, sản phẩm động vật trên cạn;
- Thông tư số 04/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 01 năm
2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí
trong công tác thú y;
- Thông tư số 113/2015/TT-BTC sửa đổi Thông tư số 04/2012/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y.
Mẫu 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH ĐỘNG
VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT
VẬN
CHUYỂN RA KHỎI ĐỊA BÀN CẤP TỈNH
Số: /ĐK-KDĐV
Kính gửi:.............................................................................
Họ tên chủ hàng (hoặc người đại diện):..............................................................................
Địa chỉ giao dịch:.............................................................................................................
Chứng minh nhân dân số:.................................................. Cấp ngày ....../....../...... tại......
Số điện thoại:................................................. Fax:................... E-mail: ...........................
Đề nghị được làm thủ tục kiểm dịch số hàng sau:
I/ ĐỘNG VẬT:
Loại động vật
|
Giống
|
Tuổi
|
Tính biệt
|
Mục đích sử dụng
|
Đực
|
Cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
Tổng số (viết bằng chữ):..................................................................................................
Nơi xuất phát:.................................................................................................................
Tình trạng sức khỏe động vật:..........................................................................................
Số động vật trên xuất phát từ vùng/cơ sở an toàn với bệnh:.............................................
theo Quyết định số …/… ngày…/.../...của …(1)… (nếu
có)
Số động vật trên đã được xét nghiệm các bệnh sau (nếu có):
1/ ............................. Kết quả xét nghiệm số ....../...... ngày ....../....../......
2/ ............................. Kết quả xét nghiệm
số ....../...... ngày ....../....../......
3/ ............................. Kết quả xét nghiệm
số ....../...... ngày ....../....../......
4/ ............................. Kết quả xét nghiệm
số ....../...... ngày ....../....../......
5/ ............................. Kết quả xét nghiệm số ....../...... ngày ....../....../......
Số động vật trên đã được tiêm phòng vắc xin với các
bệnh sau (loại vắc xin, nơi sản xuất):
1/ ........................................... tiêm
phòng ngày ....../....../......
2/ ........................................... tiêm
phòng ngày ....../....../......
3/ ........................................... tiêm
phòng ngày ....../....../......
4/ ........................................... tiêm
phòng ngày ....../....../......
5/ ........................................... tiêm
phòng ngày ....../....../......
II/ SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT:
Tên hàng
|
Quy cách đóng gói
|
Số lượng
(2)
|
Khối lượng
(kg)
|
Mục đích sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
Tổng số (viết bằng chữ):..................................................................................................
Số sản phẩm động vật trên đã được xét nghiệm các chỉ tiêu vệ
sinh thú y theo kết quả xét nghiệm số …/… ngày…/…./... của …(3) … (nếu
có).
Tên, địa chỉ cơ sở sản xuất:.............................................................................................
Điện thoại:........................................................................... Fax:....................................
III/ CÁC THÔNG TIN KHÁC:
Tên tổ chức, cá nhân nhập hàng:......................................................................................
Địa chỉ:...........................................................................................................................
Điện thoại:........................................................................... Fax:....................................
Nơi đến (cuối cùng):.........................................................................................................
Phương tiện vận chuyển:.................................................................................................
Nơi giao hàng trong quá trình vận chuyển (nếu có):
1/................................ Số lượng:............................ Khối lượng:....................................
2/................................ Số lượng:............................ Khối lượng:....................................
3/................................ Số lượng:............................ Khối lượng:....................................
Điều kiện bảo quản hàng trong quá trình vận chuyển:........................................................
Các vật dụng khác liên quan kèm theo:.............................................................................
Các giấy tờ liên quan kèm theo:.......................................................................................
Địa điểm kiểm dịch:.........................................................................................................
Thời gian kiểm dịch:........................................................................................................
Tôi xin cam đoan việc đăng ký trên hoàn toàn đúng sự thật và
cam kết chấp hành đúng pháp luật thú y.
Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN KIỂM
DỊCH ĐỘNG VẬT
Đồng ý kiểm dịch tại địa
điểm....................................... vào hồi...... giờ ...... ngày
....../....../......
Vào sổ đăng ký số...... ngày
....../....../......
KIỂM DỊCH VIÊN ĐỘNG VẬT
(ký,
ghi rõ họ tên)
|
Đăng ký tại...................................
Ngày.... tháng... năm...........
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ
(ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Thủ tục 17. Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động
vật thủy sản vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Trước khi vận chuyển động vật thủy sản sử dụng làm giống ra
khỏi địa bàn cấp tỉnh; động vật thủy sản thương phẩm, sản phẩm động vật thủy sản xuất phát
từ vùng công bố dịch ra khỏi địa bàn cấp tỉnh chủ hàng gửi hồ sơ đăng ký kiểm
dịch đến trạm
Chăn nuôi và Thú y các huyện thành phố hoặc trạm kiểm dịch động vật thủy sản An
Hải thuộc Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh Ninh Thuận.
- Kiểm dịch viên được ủy quyền tiếp nhận hồ sơ và
thực hiện kiểm dịch theo nội dung sau:
* Kiểm dịch động vật thủy sản sử dụng làm giống xuất phát từ cơ sở nuôi
trồng thủy sản chưa được công nhận an toàn dịch bệnh hoặc chưa được giám sát
dịch bệnh theo quy định hoặc từ cơ sở thu gom, kinh doanh vận chuyển ra khỏi
địa bàn cấp tỉnh:
- Việc kiểm dịch được thực hiện ngay tại nơi nuôi giữ tạm
thời; bể, ao ương con giống của các cơ sở nuôi trồng thủy sản; cơ sở thu gom,
kinh doanh;
- Kiểm dịch viên thực hiện kiểm dịch như sau:
+ Kiểm tra số lượng, chủng loại, kích cỡ động vật
thủy sản;
+ Kiểm tra lâm sàng;
+ Lấy mẫu kiểm tra các bệnh theo quy định tại Phụ lục
IV ban hành kèm theo Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT;
+ Kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y phương tiện vận
chuyển và các vật dụng kèm theo;
+ Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch theo quy định tại
điểm d khoản 1 Điều 55 của Luật Thú y (Mẫu giấy chứng nhận kiểm dịch theo Mẫu
7b TS quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT);
+ Kiểm tra, giám sát quá trình bốc xếp động vật thủy
sản giống lên phương tiện vận chuyển;
+ Gửi thông tin cấp giấy chứng nhận kiểm dịch đến Chi
cục Chăn nuôi Thú y tỉnh Ninh Thuận theo phần mềm TDoffice để thông báo cho cơ
quan thú y nơi đến qua thư điện tử hoặc fax các thông tin gồm: số giấy chứng
nhận kiểm dịch, ngày cấp, loại hàng, số lượng hàng, tên chủ hàng, nơi hàng đến,
biển kiểm soát của phương tiện vận chuyển vào 16 giờ 30 phút hàng ngày.
- Trường hợp chỉ tiêu xét nghiệm bệnh dương tính,
Kiểm dịch viên không cấp giấy chứng nhận kiểm dịch và tiến hành xử lý theo quy
định về phòng chống dịch bệnh thủy sản.
* Kiểm dịch động vật thủy sản sử dụng làm giống xuất
phát từ các cơ sở nuôi trồng thủy sản an toàn dịch bệnh hoặc được giám sát dịch
bệnh vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh:
- Cơ sở phải bảo đảm được công nhận an toàn dịch hoặc
được giám sát dịch bệnh đối với các bệnh động vật thủy sản theo quy định tại
Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT;
- Kiểm dịch viên thực hiện như sau:
+ Kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y phương tiện vận
chuyển và các vật dụng kèm theo;
+ Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch theo quy định tại
điểm b khoản 2 Điều 55 của Luật Thú y (Mẫu giấy chứng nhận kiểm dịch theo Mẫu
7b TS quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT);
+ Kiểm tra, giám sát quá trình bốc xếp động vật thủy
sản giống lên phương tiện vận chuyển;
* Kiểm dịch động vật thủy sản thương phẩm xuất phát từ
vùng công bố dịch vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh:
- Động vật thủy sản thương phẩm thu hoạch từ cơ sở
nuôi không có dịch bệnh trong vùng công bố dịch, Kiểm dịch viên thực hiện việc
kiểm dịch như sau:
+ Kiểm tra số lượng, chủng loại, kích cỡ động vật
thủy sản;
+ Kiểm tra lâm sàng;
+ Lấy mẫu kiểm tra tác nhân gây bệnh đối với động vật
thủy sản thương phẩm cảm nhiễm với bệnh được công bố dịch theo quy định tại Phụ
lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT;
- Động vật thủy sản thu hoạch từ cơ sở nuôi có bệnh
đang công bố dịch phải được chế biến (xử lý nhiệt hoặc tùy từng loại bệnh có
thể áp dụng biện pháp xử lý cụ thể bảo đảm không để lây lan dịch bệnh) trước
khi đưa ra khỏi vùng có công bố dịch.
* Kiểm dịch sản phẩm động vật thủy sản xuất phát từ
vùng công bố dịch vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh:
- Việc kiểm dịch được thực hiện ngay tại cơ sở sơ
chế, chế biến của chủ hàng;
- Kiểm dịch viên thực hiện việc kiểm dịch như sau:
+ Kiểm tra số lượng, chủng loại sản phẩm động vật
thủy sản;
+ Kiểm tra việc thực hiện các quy định về sơ chế, chế
biến thủy sản trước khi đưa ra khỏi vùng công bố dịch;
+ Kiểm tra tình trạng bao gói, bảo quản, cảm quan đối
với sản phẩm động vật thủy sản;
+ Kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y phương tiện vận
chuyển và các vật dụng kèm theo;
+ Thực hiện hoặc giám sát chủ hàng thực hiện việc vệ
sinh, khử trùng tiêu độc phương tiện vận chuyển và các vật dụng kèm theo trước
khi xếp hàng lên phương tiện vận chuyển;
+ Kiểm tra, giám sát quá trình bốc xếp sản phẩm động
vật thủy sản lên phương tiện vận chuyển; niêm phong phương tiện vận chuyển;
thực hiện hoặc giám sát chủ hàng thực hiện việc vệ sinh, khử trùng tiêu độc nơi
tập trung, bốc xếp hàng.
Trường hợp sản phẩm động vật thủy sản không bảo đảm
yêu cầu vệ sinh thú y, Kiểm dịch viên không cấp giấy chứng nhận kiểm dịch và
tiến hành xử lý theo quy định.
b) Cách thức thực hiện: gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc
thư điện tử, fax sau đó gửi hồ sơ gốc hoặc gửi trực tiếp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ: giấy đăng ký kiểm dịch theo Mẫu 01 TS Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư
số 26/2016/TT-BNNPTNT.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Đối với động vật, sản phẩm động vật thủy sản quy
định tại khoản 1 Điều 53 của Luật Thú y.
+ Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được đăng ký
kiểm dịch, Kiểm
dịch viên tiếp nhận hồ sơ thông báo cho chủ hàng về
địa điểm và thời gian kiểm dịch;
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi bắt đầu kiểm dịch,
nếu đáp ứng yêu cầu kiểm dịch thì cấp giấy chứng nhận kiểm dịch; trường hợp kéo dài hơn 03 ngày làm
việc hoặc không cấp giấy
chứng nhận kiểm dịch thì Kiểm dịch viên tham mưu thông báo cho lãnh đạo trạm, trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
- Đối với động vật thủy sản làm giống xuất phát từ cơ
sở an toàn dịch bệnh hoặc tham gia chương trình giám sát dịch bệnh, cấp giấy
chứng nhận kiểm dịch trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đăng
ký kiểm dịch.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Chăn nuôi
và Thú y tỉnh Ninh Thuận;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Trạm Chăn nuôi và Thú y các huyện, thành phố hoặc trạm kiểm dịch động vật thủy
sản An Hải.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy chứng nhận kiểm dịch.
g) Phí, lệ phí: Thông tư số 04/2012/TT-BTC và Thông
tư số 113/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính.
h) Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: giấy đăng ký kiểm dịch theo Mẫu 01 TS Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư
số 26/2016/TT-BNNPTNT.
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
không quy định.
k) Căn cứ pháp lý:
- Luật Thú y số 79/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015
của Quốc hội;
- Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 6 năm 2016
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về kiểm dịch động vật, sản
phẩm động vật thủy
sản;
- Thông tư số 04/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2012
của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong
công tác thú y;
- Thông tư số 113/2015/TT-BTC sửa đổi Thông tư số 04/2012/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y.
Mẫu 01TS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT,
SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT
THỦY SẢN
VẬN CHUYỂN RA KHỎI ĐỊA BÀN CẤP TỈNH
Số: ĐKKD-VCTS
Kính gửi:.............................................................................
Tên tổ chức, cá nhân:......................................................................................................
Địa chỉ giao dịch:.............................................................................................................
Số điện thoại:................................... Fax:............................... E-mail:................................
CMND/Thẻ CCCD/Hộ chiếu số:............................ Ngày cấp.................... tại............................
Đề nghị được kiểm dịch vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp
tỉnh số hàng sau:
STT
|
Tên thương mại
|
Tên khoa học
|
Kích thước cá thể/Dạng sản
phẩm(1)
|
Số lượng/Trọng lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
Tổng số viết bằng chữ:....................................................................................................
Mục đích sử dụng:..........................................................................................................
Quy cách đóng gói/bảo quản:.............................. Số lượng bao gói:................................
Tên, địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh con giống/nuôi
trồng/sơ chế, chế biến/bảo quản:......................................................................................................................
Mã số cơ sở (nếu có):.....................................................................................................
Số điện thoại:................................................. Fax:...................... E-mail:.........................
Tên tổ chức, cá nhân nhận hàng:......................................................................................
Địa chỉ:...........................................................................................................................
Số điện thoại:................................................. Fax:...................... E-mail:.........................
Nơi đến/nơi thả nuôi cuối cùng:........................................................................................
Nơi giao hàng trong quá trình vận chuyển (nếu có):
1/.............................................................. Số lượng/Trọng lượng:..................................
2/.............................................................. Số lượng/Trọng lượng:..................................
3/.............................................................. Số lượng/Trọng lượng:..................................
Phương tiện vận chuyển:.................................................................................................
Địa điểm kiểm dịch:.........................................................................................................
Thời gian kiểm dịch:........................................................................................................
* Đối với sản phẩm thủy sản xuất
phát từ cơ sở nuôi có bệnh đang công bố dịch đề nghị cung cấp bổ sung các thông
tin sau đây:
- Thời gian thu hoạch:......................................................................................................
- Mục đích sử dụng động vật thủy sản mắc bệnh:.............................................................
- Biện pháp xử lý động vật thủy sản mắc bệnh trước
khi vận chuyển:................................
Chúng tôi cam kết chấp hành đúng pháp luật thú y./.
CÁN BỘ TIẾP NHẬN GIẤY ĐĂNG
KÝ
(ký,
ghi rõ họ tên)
|
Đăng ký tại...........................................
Ngày...... tháng...... năm..............
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ
(ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
- (1) Kích thước cá thể (đối với thủy sản giống)/Dạng sản phẩm đối với sản phẩm thủy sản);
- Giấy khai báo kiểm dịch được làm thành 02 bản: 01 bản do cơ quan kiểm dịch động vật giữ, 01 bản do tổ chức, cá nhân giữ.
Thủ tục 18. Kiểm dịch đối với động vật
thủy sản tham gia hội chợ, triển lãm, thi đấu thể thao, biểu diễn nghệ thuật;
sản phẩm động vật thủy sản tham gia hội chợ, triển lãm
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân khi vận chuyển động vật thủy sản tham gia
hội chợ, triển lãm, thi đấu thể thao, biểu diễn nghệ thuật; sản phẩm động vật
thủy sản tham gia hội chợ, triển lãm phải đăng ký kiểm dịch Trạm Chăn nuôi và Thú y các
huyện, thành phố hoặc trạm Kiểm dịch động vật thủy sản An Hải.
- Kiểm dịch viên được ủy quyền tiếp nhận thông tin và
thực hiện nội dung kiểm dịch theo quy định tại Điều 18, Thông tư số
26/TT-BNNPTNT.
b) Cách thức thực hiện: liên hệ trực tiếp.
c) Hồ sơ: giấy đăng ký theo Mẫu 1 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông
tư số 25/2016/TT-BNNPTNT.
d) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được đăng ký
kiểm dịch, cơ quan quyết định và thông báo cho chủ hàng về địa điểm và thời
gian kiểm dịch;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi bắt đầu kiểm dịch,
nếu đáp ứng yêu cầu kiểm dịch thì Kiểm dịch viên cấp giấy chứng nhận kiểm dịch; trường hợp kéo dài hơn 03 ngày làm việc hoặc
không cấp giấy chứng nhận kiểm dịch thì
Kiểm dịch viên
tham mưu thông
báo cho lãnh
đạo trạm, trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Chăn nuôi
và Thú y tỉnh Ninh Thuận;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Trạm Chăn nuôi và Thú y các huyện, thành phố hoặc trạm kiểm dịch động vật thủy
sản An Hải.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy chứng nhận kiểm dịch.
g) Phí, lệ phí: Thông tư số 04/2012/TT-BTC và Thông
tư số 113/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính.
h) Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: giấy đăng ký theo Mẫu 1 Phụ lục
V ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT.
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
quy định.
k) Căn cứ pháp lý:
- Luật Thú y số 79/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015
của Quốc hội;
- Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 6 năm 2016
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản
phẩm động vật thủy
sản;
- Thông tư số 04/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 01 năm
2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí
trong công tác thú y;
- Thông tư số 113/2015/TT-BTC sửa đổi Thông tư 04/2012/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y.
Mẫu 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH ĐỘNG
VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT
VẬN
CHUYỂN RA KHỎI ĐỊA BÀN CẤP TỈNH
Số: /ĐK-KDĐV
Kính gửi:.............................................................................
Họ tên chủ hàng (hoặc người đại diện):..............................................................................
Địa chỉ giao dịch:.............................................................................................................
Chứng minh nhân dân số:
.......................................... Cấp ngày ..../..../..... tại..........................
Số điện thoại:................................................. Fax:...................... E-mail:.........................
Đề nghị được làm thủ tục kiểm dịch số hàng sau:
I/ ĐỘNG VẬT:
Loại động vật
|
Giống
|
Tuổi
|
Tính biệt
|
Mục đích sử dụng
|
Đực
|
Cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
Tổng số (viết bằng chữ):..................................................................................................
Nơi xuất phát:.................................................................................................................
Tình trạng sức khỏe động vật:..........................................................................................
Số động vật trên xuất phát từ vùng/cơ sở an toàn với bệnh:.............................................
theo Quyết định số …/… ngày…/.../...của …(1)… (nếu
có)
Số động vật trên đã được xét nghiệm các bệnh sau (nếu có):
1/ ............................. Kết quả xét nghiệm
số ....../...... ngày ....../....../......
2/ ............................. Kết quả xét nghiệm
số ....../...... ngày ....../....../......
3/ ............................. Kết quả xét nghiệm
số ....../...... ngày ....../....../......
4/ ............................. Kết quả xét nghiệm
số ....../...... ngày ....../....../......
5/ ............................. Kết quả xét nghiệm
số ....../...... ngày ....../....../......
Số động vật trên đã được tiêm phòng vắc xin với các
bệnh sau (loại vắc xin, nơi sản xuất):
1/ ........................................... tiêm
phòng ngày ....../....../......
2/ ........................................... tiêm
phòng ngày ....../....../......
3/ ........................................... tiêm
phòng ngày ....../....../......
4/ ........................................... tiêm
phòng ngày ....../....../......
5/ ........................................... tiêm
phòng ngày ....../....../......
II/ SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT:
Tên hàng
|
Quy cách đóng gói
|
Số lượng
(2)
|
Khối lượng
(kg)
|
Mục đích sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
Tổng số (viết bằng chữ):..................................................................................................
Số sản phẩm động vật trên đã được xét nghiệm các chỉ tiêu vệ
sinh thú y theo kết quả xét nghiệm số …/… ngày…/…./... của …(3) … (nếu
có).
Tên, địa chỉ cơ sở sản xuất:.............................................................................................
Điện thoại:........................................................................... Fax:....................................
III/ CÁC THÔNG TIN KHÁC:
Tên tổ chức, cá nhân nhập hàng:......................................................................................
Địa chỉ:...........................................................................................................................
Điện thoại:........................................................................... Fax:....................................
Nơi đến (cuối cùng):.........................................................................................................
Phương tiện vận chuyển:.................................................................................................
Nơi giao hàng trong quá trình vận chuyển (nếu có):
1/.............................................. Số lượng:....................... Khối lượng:...........................
2/.............................................. Số lượng:....................... Khối lượng:...........................
3/.............................................. Số lượng:....................... Khối lượng:...........................
Điều kiện bảo quản hàng trong quá trình vận chuyển:........................................................
Các vật dụng khác liên quan kèm theo:.............................................................................
Các giấy tờ liên quan kèm theo:.......................................................................................
Địa điểm kiểm dịch:.........................................................................................................
Thời gian kiểm dịch:........................................................................................................
Tôi xin cam đoan việc đăng ký trên hoàn toàn đúng sự thật và
cam kết chấp hành đúng pháp luật thú y.
Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN KIỂM
DỊCH ĐỘNG VẬT
Đồng ý kiểm dịch tại địa điểm.......................
................. vào hồi.... giờ...
ngày ....../....../......
Vào sổ đăng ký số............ ngày
....../....../......
KIỂM DỊCH VIÊN ĐỘNG VẬT
(ký,
ghi rõ họ tên)
|
Đăng ký tại......................................
Ngày.... tháng.... năm..........
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ
(ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
- Đơn đăng ký được làm 02 bản: 01 bản do cơ quan kiểm dịch động vật giữ, 01 bản do chủ hàng hoặc người đại diện giữ;
- Cá nhân đăng ký không có con dấu, chỉ ký và ghi rõ họ tên;
- (1) Tên cơ quan cấp giấy chứng nhận.
- (2) Số lượng kiện, thùng, hộp,....