|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2103/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hải Dương
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Minh Hùng
|
Ngày ban hành:
|
19/08/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2103/QĐ-UBND
|
Hải Dương, ngày 19
tháng 8 năm 2024
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23
tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 2634/TTr-SKHĐT ngày 08 tháng 8 năm
2024.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố và phê duyệt kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính và Quy
trình nội bộ thuộc thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức
năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư, như sau:
1. Danh mục thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung: 22 thủ tục hành chính đã được công bố tại Quyết định số
2034/QĐ-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố
danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục
hành chính thuộc phạm vi, chức năng của Sở Kế hoạch và Đầu tư (Chi tiết, theo
Phụ lục I đính kèm).
2. Phê duyệt 22 quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính (Chi tiết, có Phụ lục II đính kèm).
3. Bãi bỏ 22 quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đã được phê duyệt tại Quyết định số
2034/QĐ-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố
danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục
hành chính thuộc phạm vi, chức năng của Sở Kế hoạch và Đầu tư. Chi tiết có Phụ lục
III đính kèm.
Điều 2. Trách nhiệm
thực hiện
1. Sở Kế hoạch và Đầu
tư có trách nhiệm thực hiện, giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân
đảm bảo đúng quy định.
2. Sở Thông tin và
Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan, đơn vị
liên quan cập nhật nội dung thủ tục hành chính, đồng thời gỡ bỏ/thay thế quy trình
điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại Điều 1 Quyết định này trong Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh. Hoàn thành trong thời hạn 02
ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Thông tin và Truyền
thông; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, TTPVHCC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Hùng
|
PHỤ
LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐẦU TƯ
TẠI VIỆT NAM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Kèm
Quyết định số 2103/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2024 của UBND tỉnh)
Stt
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
(Nếu có)
|
Căn
cứ pháp lý
|
1.
|
Thủ tục chấp thuận nhà
đầu tư của UBND cấp tỉnh
|
- Trong thời hạn 25
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm
định các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình UBND tỉnh, trong đó:
+ Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ
sơ lấy ý kiến của cơ quan nhà nước có liên quan.
+Trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan được lấy
ý kiến có ý kiến về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình, gửi Sở
Kế hoạch và Đầu tư .
- Trong thời hạn 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch
và Đầu tư, UBND tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.
|
Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Hải Dương
|
Không
|
- Luật Đầu tư ngày 17/6/2020;
- Nghị định số 31/2021/NĐ-
CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Đầu tư (Nghị định số 31/2021/NĐ- CP);
- Thông tư số 03/2021/TT-
BKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo
liên quan đến hoạt động đầu tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và
xúc tiến đầu tư (Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT);
- Thông tư số 25/2023/TT-
BKHĐT ngày 31/12/2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT (Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT)
|
2.
|
Thủ tục điều chỉnh văn
bản chấp thuận nhà đầu tư của UBND cấp tỉnh
|
- Trong thời hạn 25
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm
định các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình UBND tỉnh, trong đó:
+ Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ
sơ lấy ý kiến của cơ quan nhà nước có liên quan.
+ Trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến
về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó, gửi Sở Kế hoạch và
Đầu tư.
- Trong thời hạn 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch
và Đầu tư, UBND tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.
|
Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Hải Dương
|
Không
|
- Luật Đầu tư ngày 17/6/2020;
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ;
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT .
- Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT .
|
3.
|
Thủ tục chấp thuận
chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh
|
- Trong thời hạn 25
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo
thẩm định các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình UBND tỉnh, trong đó:
+ Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ
sơ lấy ý kiến của cơ quan nhà nước có liên quan.
+ Trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan được lấy
ý kiến có ý kiến thẩm định về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
mình, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Trong thời hạn 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch
và Đầu tư, UBND tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không
|
- Luật Đầu tư ngày 17/6/2020;
- Nghị định số
31/2021/NĐ-CP ;
- Thông tư số
03/2021/TT-BKHĐT .
- Thông tư số
25/2023/TT-BKHĐT .
|
4.
|
Thủ tục Điều chỉnh dự
án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND tỉnh
|
- Trong thời hạn 25
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm
định các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình UBND tỉnh, trong đó:
+ Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ
sơ lấy ý kiến của cơ quan nhà nước có liên quan.
+ Trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến
về nội dung điều chỉnh dự án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó.
- Trong thời hạn 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch
và Đầu tư, UBND tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.
|
Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Hải Dương
|
Không
|
- Luật Đầu tư ngày 17/6/2020;
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ;
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT .
- Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT .
|
5.
|
Thủ tục điều chỉnh dự
án đầu tư trong trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và
không thuộc diện chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh
|
- Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp thay đổi tên dự
án đầu tư, tên nhà đầu tư.
- Trong thời hạn 10
ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp thay đổi các nội dung khác
của dự án.
|
Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Hải Dương
|
Không
|
- Luật Đầu tư ngày 17/6/2020;
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ;
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT .
- Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT .
|
6.
|
Thủ tục điều chỉnh dự
án đầu tư trong trường hợp nhà đầu tư chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự
án đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của UBND cấp tỉnh
|
- Trong thời hạn 25
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm
định các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình UBND tỉnh, trong đó:
+ Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ
sơ lấy ý kiến của cơ quan nhà nước có liên quan.
+ Trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến
về nội dung điều chỉnh dự án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó.
- Trong thời hạn 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch
và Đầu tư, UBND tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.
|
Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Hải Dương
|
Không
|
- Luật Đầu tư ngày 17/6/2020;
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ;
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT .
- Thông tư số
25/2023/TT-BKHĐT .
|
7.
|
Thủ tục điều chỉnh dự
án đầu tư trong trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư là tài sản
bảo đảm đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của UBND cấp tỉnh
|
- Trong thời hạn 25
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm
định các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình UBND tỉnh, trong đó:
+ Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ
sơ lấy ý kiến của cơ quan nhà nước có liên quan.
+ Trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến
về nội dung điều chỉnh dự án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó.
- Trong thời hạn 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch
và Đầu tư, UBND tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.
|
Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Hải Dương
|
Không
|
- Luật Đầu tư ngày 17/6/2020;
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ;
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT .
- Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT .
|
8.
|
Thủ tục điều chỉnh dự
án đầu tư trong trường hợp chia, tách, sáp nhập dự án đầu tư đối với dự án thuộc
thẩm quyền chấp thuận của UBND cấp tỉnh
|
- Trong thời hạn 25
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm
định các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình UBND tỉnh, trong đó:
+ Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ
sơ lấy ý kiến của cơ quan nhà nước có liên quan.
+ Trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến
về nội dung điều chỉnh dự án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó.
- Trong thời hạn 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch
và Đầu tư, UBND tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.
|
Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Hải Dương
|
Không
|
- Luật Đầu tư ngày 17/6/2020;
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ;
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT .
- Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT .
|
9.
|
Thủ tục điều chỉnh dự
án đầu tư trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình
tổ chức kinh tế đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của UBND cấp tỉnh
|
- Trong thời hạn 25
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm
định các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình UBND tỉnh, trong đó:
+ Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ
sơ lấy ý kiến của cơ quan nhà nước có liên quan.
+ Trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến
về nội dung điều chỉnh dự án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó.
- Trong thời hạn 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch
và Đầu tư, UBND tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.
|
Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Hải Dương
|
Không
|
- Luật Đầu tư ngày 17/6/2020;
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ;
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT .
- Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT .
|
10.
|
Thủ tục điều chỉnh dự
án đầu tư trong trường hợp sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất thuộc dự án đầu tư để góp vốn vào doanh nghiệp đối với dự án thuộc thẩm
quyền chấp thuận của UBND cấp tỉnh
|
- Trong thời hạn 25
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm
định các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình UBND tỉnh, trong đó:
+ Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ
sơ lấy ý kiến của cơ quan nhà nước có liên quan.
+ Trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến
về nội dung điều chỉnh dự án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó.
- Trong thời hạn 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch
và Đầu tư, UBND tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.
|
Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Hải Dương
|
Không
|
- Luật Đầu tư ngày 17/6/2020;
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ;
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT .
- Thông tư số
25/2023/TT-BKHĐT .
|
11.
|
Thủ tục điều chỉnh dự
án đầu tư trong trường hợp sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất thuộc dự án đầu tư để hợp tác kinh doanh đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp
thuận của UBND tỉnh
|
- Trong thời hạn 25
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm
định các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình UBND tỉnh, trong đó:
+ Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ
sơ lấy ý kiến của cơ quan nhà nước có liên quan.
+ Trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến
về nội dung điều chỉnh dự án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó
- Trong thời hạn 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch
và Đầu tư, UBND tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.
|
Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Hải Dương
|
Không
|
- Luật Đầu tư ngày 17/6/2020;
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ;
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT .
- Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT .
|
12.
|
Thủ tục điều chỉnh dự
án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài đối với dự án đầu tư đã
được chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh (Khoản 3 Điều 54 Nghị
định số 31/2021/NĐ-CP)
|
- Trong thời hạn 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư căn cứ
bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của tòa án, trọng tài trình UBND
tỉnh để điều chỉnh Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư;
- Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh
quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.
|
Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Hải Dương
|
Không
|
- Luật Đầu tư ngày 17/6/2020;
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ;
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT .
- Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT .
|
13.
|
Thủ tục điều chỉnh dự
án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài đối với dự án đầu tư
đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc diện chấp thuận chủ
trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc dự án đã được chấp thuận chủ trương đầu
tư nhưng không thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 41 của Luật Đầu tư
(Khoản 4 Điều 54 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP)
|
- Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Kế hoạch và Đầu tư căn cứ bản án,
quyết định có hiệu lực pháp luật của tòa án, trọng tài thực hiện thủ tục điều
chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
|
Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Hải Dương
|
Không
|
- Luật Đầu tư ngày 17/6/2020;
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ;
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT .
- Thông tư số
25/2023/TT-BKHĐT .
|
14.
|
Thủ tục gia hạn
thời hạn hoạt động của dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương
đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư
|
- Trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét điều kiện
gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư quy định tại khoản 4 Điều 44 của
Luật Đầu tư và khoản 4 Điều 27 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP để lập báo cáo thẩm
định trình UBND tỉnh, trong đó:
- Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ
sơ cho cơ quan quản lý đất đai và các cơ quan có liên quan để lấy ý kiến.
- Trong thời hạn 10
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về
việc đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 4 Điều 44 Luật Đầu tư và khoản 4 Điều
27 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ;
- Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND
tỉnh quyết định gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.
|
Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Hải Dương
|
Không
|
- Luật Đầu tư ngày 17/6/2020;
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ;
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT .
- Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT .
|
15.
|
Thủ tục ngừng hoạt động
của dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh
hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
|
Trong thời hạn 05
ngày làm việc, Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận và thông báo việc ngừng hoạt
động của dự án đầu tư cho các cơ quan liên quan.
|
Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Hải Dương
|
Không
|
- Luật Đầu tư ngày 17/6/2020;
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ;
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT .
- Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT .
|
16.
|
Thủ tục chấm dứt
hoạt động của dự án đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ
trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư
|
Ngay sau khi nhận được
quyết định hoặc thông chấm dứt hoạt động dự án của nhà đầu tư, Sở Kế hoạch và
Đầu tư thông báo cho các cơ quan có liên quan
|
Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Hải Dương
|
Không
|
- Luật Đầu tư ngày 17/6/2020;
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ;
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT .
- Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT .
|
17.
|
Thủ tục cấp Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương
đầu tư
|
Trong thời hạn 15 ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Hải Dương
|
Không
|
- Luật Đầu tư ngày 17/6/2020;
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ;
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT .
- Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT .
|
18.
|
Thủ tục cấp lại và
hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
|
- Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ đối với cấp lại.
- Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ đối với hiệu đính.
|
Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Hải Dương
|
Không
|
- Luật Đầu tư ngày 17/6/2020;
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ;
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT .
- Thông tư số
25/2023/TT-BKHĐT .
|
19.
|
Thủ tục đổi Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư
|
Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không
|
- Luật Đầu tư ngày 17/6/2020;
- Nghị định số
31/2021/NĐ-CP ;
- Thông tư số
03/2021/TT-BKHĐT .
- Thông tư số
25/2023/TT-BKHĐT .
|
20.
|
Thủ tục thực hiện
hoạt động đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp đối
với nhà đầu tư nước ngoài
|
- Trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 2 Điều 66 Nghị
định số 31/2021/NĐ-CP , Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét việc đáp ứng điều kiện
góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp quy định tại khoản 2 Điều 24 của Luật
Đầu tư, khoản 4 Điều 65 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP và thông báo cho nhà
đầu tư, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 66 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP.
Văn bản thông báo được gửi cho nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có
nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
- Trường hợp tổ
chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp
có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới
và xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng,
an ninh, thời hạn giải quyết như sau.
+ Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư lấy ý
kiến của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an về việc đáp ứng các điều kiện quy định
tại điểm b khoản 4 Điều 65 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ;
+ Trong thời hạn 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Bộ Quốc phòng và Bộ Công an có ý kiến về việc đáp ứng điều kiện bảo đảm quốc
phòng, an ninh đối với tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua
cổ phần, mua phần vốn góp; quá thời hạn yêu cầu mà không có ý kiến thì được
coi là đã đồng ý việc đáp ứng điều kiện bảo đảm quốc phòng, an ninh đối với
tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn
góp;
+ Trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét việc
đáp ứng điều kiện góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định tại
khoản 2 Điều 24 Luật Đầu tư, khoản 4 Điều 65 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
và căn cứ ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an để thông báo cho nhà đầu tư.
Văn bản thông báo được gửi cho nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có
nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không
|
- Luật Đầu tư ngày 17/6/2020;
- Nghị định số
31/2021/NĐ-CP ;
- Thông tư số
03/2021/TT-BKHĐT .
- Thông tư số
25/2023/TT-BKHĐT .
|
21.
|
Thủ tục thành lập
văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC
|
Trong thời hạn 15 ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Hải Dương
|
Không
|
- Luật Đầu tư ngày 17/6/2020;
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ;
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT .
- Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT .
|
22.
|
Thủ tục chấm dứt
hoạt động văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC
|
Trong thời hạn 15 ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ
|
Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Hải Dương
|
Không
|
- Luật Đầu tư ngày 17/6/2020;
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ;
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT .
- Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT .
|
Quyết định 2103/QĐ-UBND năm 2024 sửa đổi Danh mục thủ tục hành chính và Quy trình nội bộ thuộc thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hải Dương
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2103/QĐ-UBND ngày 19/08/2024 sửa đổi Danh mục thủ tục hành chính và Quy trình nội bộ thuộc thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hải Dương
143
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|