ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 210/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
14 tháng 3 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ DU LỊCH TỈNH NINH BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến công tác kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và các văn bản hướng dẫn thi
hành;
Thực hiện Quyết định số
3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về
việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Du lịch.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này chuẩn hóa 29 Danh mục thủ
tục hành chính (Phụ lục I) thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Du lịch tỉnh
Ninh Bình.
Điều 2.
Giao Sở Du lịch
1. Công khai Danh mục thủ tục
hành chính này tại Điều 1 Quyết định này trên Trang thông tin điện tử, trụ sở
làm việc và nơi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo quy định tại Điều
15 Thông tư số 02/2017/TTVPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn
phòng Chính phủ.
2. Phối hợp với Văn phòng UBND
tỉnh thực hiện đăng tải đầy đủ Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Danh mục, nội dung cụ thể của thủ
tục hành chính nêu tại Điều 1 Quyết định này trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh,
địa chỉ www.ninhbinh.gov.vn.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố
Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính nêu tại Điều 1 Quyết định này
theo quy định; công khai đầy đủ nội dung của thủ tục hành chính trên Cổng dịch
vụ công Quốc gia, địa chỉ: dichvucong.gov.vn; Hệ thống thông tin giải quyết thủ
tục hành chính cấp tỉnh, địa chỉ: dichvucong.ninhbinh.gov.vn theo quy định.
Điều 3.
Bãi bỏ 29 Danh mục thủ tục hành chính (Phụ lục II)
tại Quyết định số 597/QĐ-UBND ngày 25/12/2019, Quyết định số 259/QĐ-UBND ngày
19/3/2020, Quyết định số 771/QĐ-UBND ngày 12/10/2020, Quyết định số 669/QĐ-
UBND ngày 15/7/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban
hành.
Điều 5.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Du lịch, Giám đốc
Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Trung
tâm Phục vụ hành chính công; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm tin học - Công báo;
- Lưu: VT,VP5,6,7.
MT07/VP7/2023/KSTTHC-SVHTT
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ DU LỊCH TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 210/QĐ-UBND ngày 14 tháng 3 năm 2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh Ninh Bình)
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Thực hiện qua dịch vụ BCCI
|
Dịch vụ công trực tuyến
|
Cơ quan có thẩm quyền giải quyết
|
Căn cứ pháp lý
|
Toàn trình
|
Một phần
|
I. LĨNH VỰC LỮ HÀNH
|
1
|
Thủ tục công nhận điểm du lịch
1.004528.000.00.00.H42
|
30 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Không
|
X
|
X
|
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19/6/2017.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 31/12/2017 của Chính phủ.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
2
|
Thủ tục cấp giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành nội địa 2.001628.000.00.00.H42
|
10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
3.000.000 đồng/giấy phép
|
X
|
X
|
|
Sở Du lịch
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ.
- Nghị định số 94/2021/NĐ-CP
ngày 28/10/2021 sửa đổi, bổ sung Điều 14 của Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày
31/12/2017 của Chính phủ.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của
Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
|
3
|
Thủ tục cấp lại giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa 2.001616.000.00.00.H42
|
05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
1.500.000 đồng/giấy phép
|
X
|
X
|
|
Sở Du lịch
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ.
- Nghị định số 94/2021/NĐ-CP
ngày 28/10/2021 sửa đổi, bổ sung Điều 14 của Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày
31/12/2017 của Chính phủ.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày
30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của
Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du .
|
4
|
Thủ tục cấp đổi giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa 2.001622.000.00.00.H42
|
05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
2.000.000 đồng/giấy phép
|
X
|
X
|
|
Sở Du lịch
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ.
- Nghị định số 94/2021/NĐ-CP
ngày 28/10/2021 sửa đổi, bổ sung Điều 14 của Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày
31/12/2017 của Chính phủ.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của
Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du.
|
5
|
Thủ tục thu hồi giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trong trường hợp doanh nghiệp chấm dứt hoạt
động kinh doanh dịch vụ lữ hành
2.001611.000.00.00.H42
|
05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Không
|
X
|
X
|
|
Sở Du lịch
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số
13/2021/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017.
|
6
|
Thủ tục thu hồi giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trong trường hợp doanh nghiệp giải thể
2.001589.000.00.00.H42
|
05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Không
|
X
|
X
|
|
Sở Du lịch
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số
13/2021/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017.
|
7
|
Thủ tục thu hồi giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trong trường hợp doanh nghiệp phá sản
1.003742.000.00.00.H42
|
05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Không
|
X
|
X
|
|
Sở Du lịch
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
|
8
|
Thủ tục chấm dứt hoạt động của
Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành
nước ngoài
1.001837.000.00.00.H42
|
05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Không
|
X
|
X
|
|
Sở Du lịch
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25/01/2016 của Chính phủ.
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT
ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực
hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ.
|
9
|
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch tại điểm 1.001440.000.00.00.H42
|
10 ngày làm việc kể từ ngày
có kết quả kiểm tra
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
200.000 đồng/thẻ
|
X
|
X
|
|
Sở Du lịch
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL .
|
10
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận
khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch nội địa và hướng dẫn viên
du lịch quốc tế
1.004605.000.00.00.H42
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày
kết thúc khóa cập nhật kiến thức
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Không
|
X
|
X
|
|
Sở Du lịch
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
11
|
Thủ tục cấp giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành
nước ngoài
1.003717.000.00.00.H42
|
- 07 ngày làm việc trong trường
hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện phù hợp với cam kết của Việt
Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- 13 ngày làm việc trong trường
hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của
Việt Nam hoặc doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài không thuộc
quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
3.000.000 đồng/giấy phép
|
X
|
X
|
|
Sở Du lịch
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25/01/2016 của Chính phủ.
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT
ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực
hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
12
|
Thủ tục cấp lại giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
lữ hành nước ngoài trong trường hợp chuyển địa điểm đặt trụ sở của văn phòng
đại diện
1.003240.000.00.00.H42
|
05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
1.500.000 đồng/giấy phép
|
X
|
X
|
|
Sở Du lịch
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25/01/2016 của Chính phủ.
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT
ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực
hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
13
|
Thủ tục cấp lại giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
lữ hành nước ngoài trong trường hợp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện bị
mất, bị hủy hoại, bị hư hỏng hoặc bị tiêu hủy.
1.003275.000.00.00.H42
|
05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
1.500.000 đồng/giấy phép
|
X
|
X
|
|
Sở Du lịch
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25/01/2016 của Chính phủ.
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT
ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực
hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
14
|
Thủ tục điều chỉnh giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
lữ hành nước ngoài. 1.005161.000.00.00.H42
|
- 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ trong trường hợp việc điều chỉnh nội dung hoạt động của
Văn phòng đại diện không dẫn đến Văn phòng đại diện có nội dung hoạt động
không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ
hành nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế
mà Việt Nam là thành viên.
- 13 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ trong trường hợp việc điều chỉnh nội dung hoạt động của
Văn phòng đại diện dẫn đến Văn phòng đại diện có nội dung hoạt động không phù
hợp với cam kết của Việt Nam hoặc doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước
ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt
Nam là thành viên.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
1.500.000 đồng/giấy phép
|
X
|
X
|
|
Sở Du lịch
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25/01/2016 của Chính phủ.
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT
ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực
hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
15
|
Thủ tục gia hạn giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
lữ hành nước ngoài.
1.003002.000.00.00.H42
|
05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
1.500.000 đồng/giấy phép
|
X
|
X
|
|
Sở Du lịch
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25/01/2016 của Chính phủ.
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT
ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực
hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
16
|
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch quốc tế
1.004628.000.00.00.H42
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
650.000 đồng/thẻ
|
X
|
X
|
|
Sở Du lịch
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của
Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL .
|
17
|
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch nội địa
1.004623.000.00.00.H42
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
650.000 đồng/thẻ
|
X
|
X
|
|
Sở Du lịch
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL
ngày 25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư
06/2017/TT-BVHTTDL .
|
18
|
Thủ tục cấp đổi thẻ hướng dẫn
viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
1.001432.000.00.00.H42
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
650.000 đồng/thẻ
|
X
|
X
|
|
Sở Du lịch
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của
Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL .
|
19
|
Thủ tục cấp lại thẻ hướng dẫn
viên du lịch
1.004614.000.00.00.H42
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
- 650.000 đồng/thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế hoặc thẻ hướng dẫn
viên du lịch nội địa.
- 200.000 đồng/thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm
|
X
|
X
|
|
Sở Du lịch
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của
Thông tư 06/2017/TTTDL.
|
20
|
Thủ tục công nhận khu du lịch
cấp tỉnh
1.003490.000.00.00.H42
|
60 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Không
|
X
|
X
|
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 31/12/2017 của Chính phủ.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
II. LĨNH VỰC LƯU TRÚ DU LỊCH
|
21
|
Thủ tục công nhận hạng cơ sở
lưu trú du lịch: hạng 1-3 sao đối với cơ sở lưu trú du lịch (khách sạn, biệt
thự du lịch, căn hộ du lịch, tàu thủy lưu trú du lịch)
1.004594.000.00.00.H42
|
30 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
- 1.500.000 đồng/hồ sơ đề nghị công nhận hạng 1 sao, 2 sao;
- 2.000.000 đồng/hồ sơ đề nghị công nhận hạng 3 sao.
|
X
|
X
|
|
Sở Du lịch
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch .
- Thông tư số 34/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
III. DỊCH VỤ DU LỊCH KHÁC
|
22
|
Thủ tục công nhận cơ sở kinh
doanh dịch vụ thể thao đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
1.004551.000.00.00.H42
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
1.000.000 đồng/hồ sơ
|
X
|
X
|
|
Sở Du lịch
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
- Thông tư số 34/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL
|
23
|
Thủ tục công nhận cơ sở kinh
doanh dịch vụ vui chơi, giải trí đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
1.004503.000.00.00.H42
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
1.000.000 đồng/hồ sơ
|
X
|
X
|
|
Sở Du lịch
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
- Thông tư số 34/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL .
|
24
|
Thủ tục công nhận cơ sở kinh
doanh dịch vụ chăm sóc sức khỏe đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
1.001455.000.00.00.H42
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
1.000.000 đồng/hồ sơ
|
X
|
X
|
|
Sở Du lịch
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
- Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày
30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL .
|
25
|
Thủ tục công nhận cơ sở kinh
doanh dịch vụ mua sắm đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
1.004580.000.00.00.H42
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
1.000.000 đồng/hồ sơ
|
X
|
X
|
|
Sở Du lịch
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
- Thông tư số 34/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL .
|
26
|
Thủ tục công nhận cơ sở kinh
doanh dịch vụ ăn uống đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
1.004572.000.00.00.H42
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
1.000.000 đồng/hồ sơ
|
X
|
X
|
|
Sở Du lịch
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
- Thông tư số 34/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL .
|
27
|
Thủ tục cấp biển hiệu phương
tiện vận tải khách du lịch
1.008027.000.00.00.H42
|
02 ngày làm việc đối với
phương tiện là xe ô tô và 07 ngày làm việc đối với phương tiện thủy nội địa kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Không
|
X
|
X
|
|
Sở Giao thông vận tải
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ.
|
28
|
Thủ tục cấp đổi biển hiệu
phương tiện vận tải khách du lịch
1.008028.000.00.00.H42
|
02 ngày làm việc đối với
phương tiện là xe ô tô và 07 ngày làm việc đối với phương tiện thủy nội địa kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Không
|
X
|
X
|
|
Sở Giao thông vận tải
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ.
|
29
|
Thủ tục cấp lại biển hiệu
phương tiện vận tải khách du lịch 1.008029.000.00.00.H42
|
02 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được đơn đề nghị cấp lại biển hiệu.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Không
|
X
|
X
|
|
Sở Giao thông vận tải
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ.
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ DU LỊCH TỈNH NINH BÌNH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
I. Lĩnh vực
Lữ hành
1. Thủ tục
công nhận điểm du lịch
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân sở hữu, quản
lý điểm du lịch nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình;
- Trong thời hạn 20 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh
Ninh Bình;
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày nhận được kết quả thẩm định, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình quyết định
công nhận điểm du lịch; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
của tỉnh Ninh Bình.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị công nhận điểm
du lịch (Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017);
(2) Bản thuyết minh về điều kiện
công nhận điểm du lịch.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 20 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh
Ninh Bình;
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày nhận được kết quả thẩm định, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình quyết định
công nhận điểm du lịch.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ
chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình.
* Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Quyết định công nhận điểm du lịch.
* Phí, lệ phí: Không quy định
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn
đề nghị công nhận điểm du lịch (Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư
số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017);
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
(1) Có tài nguyên du lịch, có
ranh giới xác định trên bản đồ.
(2) Có kết cấu hạ tầng, dịch vụ
cần thiết bảo đảm phục vụ khách du lịch, bao gồm:
- Có kết nối giao thông, thông tin
liên lạc thuận lợi;
- Có điện, nước sạch;
- Có biển chỉ dẫn, thuyết minh
về điểm du lịch;
- Có dịch vụ ăn uống, mua sắm.
(3) Đáp ứng điều kiện về an
ninh, trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ môi trường, bao gồm:
- Có bộ phận bảo vệ trực 24 giờ
mỗi ngày;
- Công khai số điện thoại, địa
chỉ của tổ chức, cá nhân quản lý điểm du lịch;
- Có hình thức tiếp nhận và giải
quyết kịp thời phản ánh, kiến nghị của khách du lịch;
- Nhà vệ sinh công cộng sạch sẽ,
được thông gió và đủ ánh sáng, được bố trí đủ, tương ứng với số lượng khách du
lịch vào thời kỳ cao điểm;
- Có biện pháp thu gom và xử lý
rác thải, nước thải sinh hoạt theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
bố trí nhân lực làm vệ sinh môi trường;
- Áp dụng các biện pháp phòng,
chống cháy nổ theo quy định của pháp luật.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 02 năm 2018.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………,
ngày……tháng……năm…….
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN
ĐIỂM DU LỊCH
Kính
gửi: Sở Du lịch tỉnh……………………
- Tên tổ chức, cá nhân sở hữu,
quản lý điểm du lịch: ……………………
- Địa chỉ:…………………………………………………………………..
- Điện thoại:…………………..……
Fax:……………………………
-
Email:……………………………………………………………………
- Website (nếu có):………………………………………………………..
Căn cứ Luật Du lịch và Nghị định
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, chúng tôi thấy
……(tên điểm du lịch)… đã đáp ứng đủ điều kiện để được công nhận là điểm
du lịch. Kính đề nghị Sở Du lịch…… thẩm định, công nhận điểm du lịch cho….(tên
điểm du lịch)…
Chúng tôi cam kết chịu trách
nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị công nhận điểm
du lịch.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Chức vụ, quyền hạn)
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
2. Thủ tục
cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
* Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Ninh Bình;
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình thẩm định và cấp Giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối,
phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: Nộp trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo
Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017);
(2) Bản sao có chứng thực Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
(3) Giấy chứng nhận ký quỹ kinh
doanh dịch vụ lữ hành;
(4) Bản sao có chứng thực quyết
định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ
hành với người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành;
(5) Bản sao có chứng thực bằng
tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành của người phụ trách kinh
doanh dịch vụ lữ hành; hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở
lên chuyên ngành khác phải và bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ điều
hành du lịch nội địa. Văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công
nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 10 ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ
chức.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình.
* Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa.
* Phí, lệ phí: 3.000.000 đồng/giấy
phép (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn
đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 04 Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
(1) Là doanh nghiệp được thành
lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
(2) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ
hành nội địa tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân
hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam: 20.000.000 (hai mươi triệu)
đồng;
(3) Người phụ trách kinh doanh
dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường
hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ
điều hành du lịch nội địa.
- Người phụ trách kinh
doanh dịch vụ lữ hành là người giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội đồng
quản trị; chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư
nhân; tổng giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch
vụ lữ hành.
- Chuyên ngành về lữ hành được
thể hiện trên bằng tốt nghiệp của một trong các ngành, nghề, chuyên ngành sau
đây:
a, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ
hành;
b, Quản trị lữ hành;
c, Điều hành tour du lịch;
d, Marketing du lịch;
đ, Du lịch;
e, Du lịch lữ hành;
g, Quản lý và kinh doanh du lịch.
h) Quản trị du lịch MICE;
i) Đại lý lữ hành;
k) Hướng dẫn du lịch;
l) Ngành, nghề, chuyên ngành có
thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở
giáo dục ở Việt Nam đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL có hiệu lực (ngày 20 tháng 01 năm 2020);
m) Ngành, nghề, chuyên ngành có
thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở
đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp.
Trường hợp bằng tốt nghiệp
không thể hiện các ngành, nghề, chuyên ngành quy định tại điểm l và điểm m thì
bổ sung bảng điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện ngành, nghề, chuyên
ngành, trong đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 94/2021/NĐ-CP
ngày 28/10/2021 sửa đổi, bổ sung Điều 14 của Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày
31/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch về mức
ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành. Có hiệu lực từ ngày 28 tháng 10 năm 2021 đến
hết ngày 31 tháng 12 năm 2023*.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp
du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm
2018.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của
Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 20 tháng 1 năm 2020.
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........,
ngày....tháng.....năm......
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH NỘI ĐỊA
Kính
gửi: Sở Du lịch tỉnh..........
1. Tên doanh nghiệp (chữ in
hoa):.................................................................
Tên giao dịch:.................................................................................................
Tên viết tắt:.....................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính
:..................................................................................
Điện thoại
:...............................…- Fax
:........................................................
Website
:..................................... - Email
:......................................................
3. Họ tên người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp:.......................
............................................................................
Giới tính :......................
Chức danh:......................................................................................................
Sinh ngày :....../…../…..Dân tộc
:....... Quốc tịch :......................................
Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ
căn cước công dân /Hộ chiếu số:................cấp ngày: …../….../…..Nơi cấp :
....................................................
Email:
................................................. Điện thoại:
........................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú
:..................................................................
Chỗ ở hiện tại
:................................................................................................
4. Tên, địa chỉ chi nhánh (nếu
có): ................................................................
5. Tên, địa chỉ văn phòng đại
diện (nếu có):...................................................
.................................................................................................................
6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số.................cấp ngày
..../...../.... Nơi cấp:
..............................................................
7. Tài khoản ký quỹ số…………tại
ngân hàng……………………..........
Căn cứ vào các quy định hiện
hành, kính đề nghị Sở Du lịch tỉnh.... cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
nội địa cho doanh nghiệp.
Chúng tôi cam kết chịu trách
nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
3. Thủ tục
cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
* Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp gửi đơn đề nghị
cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Ninh Bình trong trường hợp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
bị mất hoặc bị hư hỏng;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của doanh nghiệp, Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình có
trách nhiệm cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp;
trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: Nộp trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp lại Giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo
Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ
chức.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình.
* Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Giấy phép.
* Phí, lệ phí: 1.500.000 đồng/giấy
phép (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn
đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 05 Phụ lục
II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
(1) Là doanh nghiệp được thành
lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
(2) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ
hành nội địa tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân
hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam: 20.000.000 (Hai mươi triệu)
đồng;
(3) Người phụ trách kinh doanh
dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường
hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ
điều hành du lịch nội địa.
- Người phụ trách kinh
doanh dịch vụ lữ hành là người giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội đồng
quản trị; chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư
nhân; tổng giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch
vụ lữ hành.
- Chuyên ngành về lữ hành được
thể hiện trên bằng tốt nghiệp của một trong các ngành, nghề, chuyên ngành sau
đây:
a) Quản trị dịch vụ du lịch và
lữ hành;
b) Quản trị lữ hành;
c) Điều hành tour du lịch;
d) Marketing du lịch;
đ) Du lịch;
e) Du lịch lữ hành;
g) Quản lý và kinh doanh du lịch.
h) Quản trị du lịch MICE;
i) Đại lý lữ hành;
k) Hướng dẫn du lịch;
l) Ngành, nghề, chuyên ngành có
thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở
giáo dục ở Việt Nam đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL có hiệu lực (ngày 20 tháng 01 năm 2020);
m) Ngành, nghề, chuyên ngành có
thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở
đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp.
Trường hợp bằng tốt nghiệp không
thể hiện các ngành, nghề, chuyên ngành quy định tại điểm l và điểm m thì bổ
sung bảng điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện ngành, nghề, chuyên
ngành, trong đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 94/2021/NĐ-CP
ngày 28/10/2021 sửa đổi, bổ sung Điều 14 của Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày
31/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch về mức
ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành. Có hiệu lực từ ngày 28 tháng 10 năm 2021 đến
hết ngày 31 tháng 12 năm 2023*.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp
du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm
2018.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông
tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ
ngày 20 tháng 1 năm 2020.
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
........,
ngày....tháng.....năm......
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH NỘI ĐỊA
Kính
gửi: Sở Du lịch tỉnh..........
1. Tên doanh nghiệp (chữ in
hoa):.................................................................
Tên giao dịch:..................................................................................................
Tên viết tắt:......................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính
:...................................................................................
..............................................................................................................…......
Điện thoại
:............................……- Fax
:.......................................................
Website
:................................ - Email
:...........................................................
3. Họ tên người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp:………………
........................................
Giới tính :............................….
Chức
danh:.......................................................................................................
Sinh ngày :......./…..../....Dân
tộc :......... Quốc tịch :......................................
Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ
căn cước công dân /Hộ chiếu số:................cấp ngày: …../….../…..Nơi cấp :
....................................................
Email: ..................................................
Điện thoại: .......................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú
:..................................................................
.........................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại
:...............................................................................................
................................................................................................................................
4. Tên, địa chỉ chi nhánh (nếu
có):..................................................................
................................................................................................................................
5. Tên, địa chỉ văn phòng đại
diện (nếu có):..................................................
................................................................................................................................
6. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số.................cấp ngày
..../...../.... nơi cấp:
...............................................................
7. Giấy phép kinh doanh dịch vụ
lữ hành nội địa số .......................... do Sở Du lịch tỉnh...........cấp
ngày...........tháng.........năm............
8. Tài khoản ký quỹ số…………tại
ngân hàng……………………..........
9. Lý do đề nghị cấp lại giấy
phép:...........................................................
................................................................................................................................
Căn cứ vào các quy định hiện
hành, kính đề nghị Sở Du lịch tỉnh............ cấp lại giấy phép kinh doanh dịch
vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp.
Chúng tôi cam kết chịu trách
nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp lại giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
4. Thủ tục
cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
* Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị
cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Ninh Bình trong trường hợp thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình có trách nhiệm cấp
đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối,
phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: Nộp trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp đổi Giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo
Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017);
(2) Giấy phép kinh doanh dịch vụ
lữ hành nội địa của doanh nghiệp;
(3) Bản sao có chứng thực Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ
chức.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình.
* Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Giấy phép.
* Phí, lệ phí: 2.000.000 đồng/giấy
phép (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo
Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
(1) Là doanh nghiệp được thành
lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
(2) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ
hành nội địa tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân
hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam: 20.000.000 (hai mươi triệu)
đồng;
(3) Người phụ trách kinh doanh
dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường
hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ
điều hành du lịch nội địa.
- Người phụ trách kinh
doanh dịch vụ lữ hành là người giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội đồng
quản trị; chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư
nhân; tổng giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch
vụ lữ hành.
- Chuyên ngành về lữ hành được
thể hiện trên bằng tốt nghiệp của một trong các ngành, nghề, chuyên ngành sau
đây:
a) Quản trị dịch vụ du lịch và
lữ hành;
b) Quản trị lữ hành;
c) Điều hành tour du lịch;
d) Marketing du lịch;
đ) Du lịch;
e) Du lịch lữ hành;
g) Quản lý và kinh doanh du lịch.
h) Quản trị du lịch MICE;
i) Đại lý lữ hành;
k) Hướng dẫn du lịch;
l) Ngành, nghề, chuyên ngành có
thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở
giáo dục ở Việt Nam đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL có hiệu lực (ngày 20 tháng 01 năm 2020);
m) Ngành, nghề, chuyên ngành có
thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở
đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp.
Trường hợp bằng tốt nghiệp
không thể hiện các ngành, nghề, chuyên ngành quy định tại điểm l và điểm m thì
bổ sung bảng điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện ngành, nghề, chuyên
ngành, trong đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 94/2021/NĐ-CP
ngày 28/10/2021 sửa đổi, bổ sung Điều 14 của Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày
31/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch về mức
ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành. Có hiệu lực từ ngày 28 tháng 10 năm 2021 đến
hết ngày 31 tháng 12 năm 2023.*
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp
du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm
2018.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của
Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 20 tháng 1 năm 2020.
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........,
ngày....tháng.....năm......
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP ĐỔI GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH NỘI ĐỊA
Kính
gửi: Sở Du lịch tỉnh.............
1. Tên doanh nghiệp (chữ in
hoa):.................................................................
Tên giao dịch:..................................................................................................
Tên viết tắt:......................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính
:...................................................................................
..............................................................................................................…......
Điện thoại
:............................……- Fax
:.......................................................
Website
:................................ - Email
:...........................................................
3. Họ tên người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp:………………
........................................
Giới tính :............................….
Chức
danh:.......................................................................................................
Sinh ngày :......./…..../....Dân
tộc :......... Quốc tịch :......................................
Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ
căn cước công dân /Hộ chiếu số:................cấp ngày: …../….../…..Nơi cấp :
....................................................
Email: ..................................................
Điện thoại: .......................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú
:..................................................................
.........................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại
:...............................................................................................
................................................................................................................................
4. Tên, địa chỉ chi nhánh (nếu
có):..................................................................
................................................................................................................................
5. Tên, địa chỉ văn phòng đại
diện (nếu có):..................................................
................................................................................................................................
6. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số.................cấp ngày
..../...../.... nơi cấp:
...............................................................
7. Giấy phép kinh doanh dịch vụ
lữ hành nội địa số .......................... do Sở Du lịch tỉnh....................
cấp ngày...........tháng.........năm............
8. Tài khoản ký quỹ số…………tại
ngân hàng……………………..........
9. Lý do đề nghị cấp đổi giấy
phép:...........................................................
................................................................................................................................
Căn cứ vào các quy định hiện
hành, kính đề nghị Sở Du lịch tỉnh.......cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ
hành nội địa cho doanh nghiệp.
Chúng tôi cam kết chịu trách
nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp đổi giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
5. Thủ tục
thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trong trường hợp doanh
nghiệp chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành
* Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị
chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Ninh Bình;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình ra quyết định thu
hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa. Quyết định thu hồi giấy phép
được gửi đến doanh nghiệp, cơ quan nhà nước về xuất nhập cảnh, cơ quan thuế, cơ
quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính, công bố
trên cổng thông tin điện tử của Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình và trang mạng quản lý
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành.
- Sau 30 ngày, kể từ ngày đăng
quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trên cổng thông
tin điện tử của Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình và trang mạng quản lý doanh nghiệp
kinh doanh dịch vụ lữ hành, trường hợp không có khiếu nại, tố cáo liên quan đến
nghĩa vụ đối với khách du lịch, cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch thì Sở Du lịch tỉnh
Ninh Bình có văn bản gửi ngân hàng để doanh nghiệp được rút tiền ký quỹ; trường
hợp có khiếu nại, tố cáo liên quan đến nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với khách
du lịch, cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch thì Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình phối hợp
với các cơ quan có thẩm quyền liên quan giải quyết theo quy định của pháp luật.
* Cách thức thực hiện: Nộp trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Thông báo chấm dứt hoạt động
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 06 Phụ lục II ban hành kèm theo
Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017);
(2) Giấy phép kinh doanh dịch vụ
lữ hành nội địa đã được cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình ra quyết định thu
hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa.
- Sau 30 ngày, kể từ ngày đăng
quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa, trường hợp
không có khiếu nại, tố cáo liên quan đến nghĩa vụ đối với khách du lịch, cơ sở
cung cấp dịch vụ du lịch thì cơ quan cấp phép có văn bản gửi ngân hàng để doanh
nghiệp được rút tiền ký quỹ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ
chức.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình.
* Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa.
* Phí, lệ phí: Không quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 06 Phụ
lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm
2017).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số
13/2021/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch.
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
........,
ngày....tháng.....năm......
|
THÔNG
BÁO
CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH NỘI ĐỊA
Kính
gửi: Sở Du lịch tỉnh...............
1. Tên doanh nghiệp (chữ in
hoa): .................................................................
................................................................................................................................
Tên giao dịch:
.................................................................................................
Tên viết tắt:
.....................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
..................................................................................
................................................................................................................................
Điện thoại: …………………… Fax:
........................................................
3. Họ tên người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp: ……………..
Giới tính: ........ Chức danh:
............................................................................
4. Giấy phép kinh doanh dịch vụ
lữ hành nội địa số ……………….. do Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp
ngày … tháng … năm ….…
5. Lý do chấm dứt hoạt động
kinh doanh dịch vụ lữ hành:.............................
…………………………………………………………………………………….
6. Doanh nghiệp cam kết đã hoàn
thành mọi nghĩa vụ đối với khách du lịch, các cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch và
xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.
Căn cứ vào các quy định hiện
hành, kính đề nghị Sở Du lịch tỉnh........... ban hành Quyết định thu hồi giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành và có công văn gửi Ngân hàng …(*)….để doanh
nghiệp được giải tỏa tiền ký quỹ./
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(*) Tên ngân hàng nơi doanh
nghiệp đóng tiền ký quỹ.
6. Thủ tục
thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trong trường hợp doanh
nghiệp giải thể
* Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị
chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Ninh Bình;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình ra quyết định thu
hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa. Quyết định thu hồi giấy phép
được gửi đến doanh nghiệp, cơ quan nhà nước về xuất nhập cảnh, cơ quan thuế, cơ
quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính, công bố
trên cổng thông tin điện tử của Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình và trang mạng quản lý
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành;
- Sau 30 ngày, kể từ ngày đăng
quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trên cổng thông
tin điện tử của Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình và trang mạng quản lý doanh nghiệp
kinh doanh dịch vụ lữ hành, trường hợp không có khiếu nại, tố cáo liên quan đến
nghĩa vụ đối với khách du lịch, cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch thì Sở Du lịch tỉnh
Ninh Bình có văn bản gửi ngân hàng để doanh nghiệp được rút tiền ký quỹ; trường
hợp có khiếu nại, tố cáo liên quan đến nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với khách
du lịch, cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch thì Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình phối hợp
với các cơ quan có thẩm quyền liên quan giải quyết theo quy định của pháp luật.
* Cách thức thực hiện: Nộp trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Thông báo chấm dứt hoạt động
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 06 Phụ lục II ban hành kèm theo
Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017);
(2) Giấy phép kinh doanh dịch vụ
lữ hành nội địa đã được cấp;
(3) Quyết định giải thể, biên bản
họp của doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp giải thể theo quy định tại
các điểm a, b và c khoản 1 Điều 201 Luật Doanh nghiệp; Quyết định thu hồi giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định giải thể của Tòa án trong trường
hợp doanh nghiệp giải thể theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 201 Luật Doanh
nghiệp.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình ra quyết định thu
hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành;
- Sau 30 ngày, kể từ ngày đăng
quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành, trường hợp không có
khiếu nại, tố cáo liên quan đến nghĩa vụ đối với khách du lịch, cơ sở cung cấp
dịch vụ du lịch thì Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình có văn bản gửi ngân hàng để doanh
nghiệp được rút tiền ký quỹ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ
chức.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình.
* Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa.
* Phí, lệ phí: Không quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 06 Phụ
lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm
2017).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày
19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số
13/2021/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch.
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
........,
ngày....tháng.....năm......
|
THÔNG
BÁO
CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH NỘI ĐỊA
Kính
gửi: Sở Du lịch tỉnh................
1. Tên doanh nghiệp (chữ in
hoa): .................................................................
Tên giao dịch:
.................................................................................................
Tên viết tắt:
.....................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
..................................................................................
................................................................................................................................
Điện thoại: …………………… Fax:
........................................................
3. Họ tên người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp: ……………..
Giới tính: ........ Chức danh:
............................................................................
4. Giấy phép kinh doanh dịch vụ
lữ hành nội địa số ……………….. do Sở Du lịch.............. cấp ngày … tháng … năm
….…
5. Lý do chấm dứt hoạt động
kinh doanh dịch vụ lữ hành:....................................
6. Doanh nghiệp cam kết đã hoàn
thành mọi nghĩa vụ đối với khách du lịch, các cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch và
xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.
Căn cứ vào các quy định hiện
hành, kính đề nghị Sở Du lịch...........ban hành Quyết định thu hồi giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành và có công văn gửi Ngân hàng …(*)….để doanh nghiệp
được giải tỏa tiền ký quỹ./
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(*) Tên ngân hàng nơi doanh
nghiệp đóng tiền ký quỹ.
7. Thủ tục
thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trong trường hợp doanh
nghiệp phá sản
* Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị
chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Ninh Bình;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình ra quyết định thu
hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa. Quyết định thu hồi giấy phép
được gửi đến doanh nghiệp, cơ quan nhà nước về xuất nhập cảnh, cơ quan thuế, cơ
quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính, công bố
trên cổng thông tin điện tử của Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình và trang mạng quản lý
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành;
- Tiền ký quỹ do tòa án quyết định
theo quy định của pháp luật về phá sản.
* Cách thức thực hiện: Nộp trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Quyết định của Tòa án về việc
mở thủ tục phá sản;
(2) Giấy phép kinh doanh dịch vụ
lữ hành nội địa đã được cấp;
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ
chức.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình.
* Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa.
* Phí, lệ phí: Không quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 02 năm 2018.
8. Thủ tục
chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài
* Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ lữ hành nước ngoài nộp hồ sơ chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện đến Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình trong các trường hợp sau:
+ Theo đề nghị của doanh nghiệp
kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài;
+ Khi doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ lữ hành nước ngoài chấm dứt hoạt động theo pháp luật của quốc gia, vùng lãnh
thổ nơi doanh nghiệp đó thành lập hoặc đăng ký kinh doanh;
+ Hết thời hạn hoạt động theo
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện mà doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ
hành nước ngoài không đề nghị gia hạn;
+ Hết thời gian hoạt động theo
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện mà không được Cơ quan cấp Giấy phép đồng
ý gia hạn;
+ Bị thu hồi Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện theo quy định tại Điều 44 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25
tháng 01 năm 2016;
+ Doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ lữ hành nước ngoài, Văn phòng đại diện không còn đáp ứng một trong những điều
kiện quy định tại Điều 7 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình kiểm tra và yêu cầu bổ
sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối
đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình có trách nhiệm công
bố trên trang thông tin điện tử của mình về việc chấm dứt hoạt động của Văn
phòng đại diện.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Ninh Bình.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Thông báo về việc chấm dứt
hoạt động Văn phòng đại diện (Mẫu TB Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016) do đại diện có thẩm quyền của doanh
nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài ký, trừ trường hợp quy định tại
Khoản 5 Điều 35 Nghị định 07/2016/NĐ- CP;
(2) Bản sao văn bản của Cơ quan
cấp Giấy phép không gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (đối với trường
hợp hết thời gian hoạt động theo Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện mà
không được Cơ quan cấp Giấy phép đồng ý gia hạn) hoặc bản sao Quyết định thu hồi
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của Sở Du lịch (đối với trường hợp bị
thu hồi Giấy phép);
(3) Danh sách chủ nợ và số nợ
chưa thanh toán, gồm cả nợ thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội;
(4) Danh sách người lao động và
quyền lợi tương ứng hiện hành của người lao động;
(5) Bản chính Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện.
Đối với trường hợp Văn phòng đại
diện chấm dứt hoạt động tại một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để chuyển
địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện đến một tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương khác, hồ sơ chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện chỉ bao gồm các
thành phần hồ sơ số (1) và (5).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
* Thời hạn giải quyết: 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ
chức.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình.
* Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Thông báo.
* Phí, lệ phí: Không quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo về việc chấm dứt hoạt
động Văn phòng đại diện (Mẫu TB Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Văn phòng đại diện chấm dứt hoạt động trong các trường hợp
sau:
(1) Theo đề nghị của doanh nghiệp
kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài.
(2) Khi doanh nghiệp kinh doanh
dịch vụ lữ hành nước ngoài chấm dứt hoạt động theo pháp luật của quốc gia, vùng
lãnh thổ nơi doanh nghiệp đó thành lập hoặc đăng ký kinh doanh.
(3) Hết thời hạn hoạt động theo
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện mà doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ
hành nước ngoài không đề nghị gia hạn.
(4) Hết thời gian hoạt động
theo Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện mà không được Cơ quan cấp Giấy phép
đồng ý gia hạn.
(5) Bị thu hồi Giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện theo quy định tại Điều 44 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày
25 tháng 01 năm 2016.
(6) Doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ lữ hành nước ngoài, Văn phòng đại diện không còn đáp ứng một trong những điều
kiện quy định tại Điều 7 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại
diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 10
tháng 3 năm 2016.
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT
ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện
Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt
Nam. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 8 năm 2016.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa
điểm, ngày.... tháng... năm....
THÔNG
BÁO CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN …………….. TẠI VIỆT NAM
Kính
gửi: Sở Du lịch tỉnh………..…
Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ lữ hành nước ngoài: (ghi bằng chữ in hoa tên doanh nghiệp bằng tiếng Anh)
……………...……………………………
Tên Văn phòng đại diện tại Việt
Nam: (ghi bằng chữ in hoa tên Văn phòng đại diện/Chi nhánh trong Giấy phép
thành lập): …………………………………
Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện số ………….Ngày cấp: ... /…./…
Địa chỉ trụ sở Văn phòng đại diện:
(ghi địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện theo Giấy phép thành lập)
……………………………...……………………
Điện thoại:.............Fax:.............Email:.................Website:
(nếu có).............
Thời hạn hoạt động: từ
ngày...tháng... năm…. đến ngày... tháng... năm …
(*) Thông báo việc
thanh toán (hoặc chưa thanh toán) các khoản nợ và thực hiện các nghĩa vụ khác
có liên quan đến việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện …....:
1. Thuế:
……………………………………………………………………
2. Bảo hiểm xã hội:
…………………………………………………………
3. Các khoản khác:
…………………………………………………………
4. Các nghĩa vụ khác (nếu có):
……………………………………………
Đề nghị chấm dứt hoạt động
Văn phòng đại diện………...Việt Nam:
Từ ngày.. .tháng..
.năm...............
Lý do chấm dứt hoạt động:
………………………………………………..
Chúng tôi cam kết:
1. Chịu trách nhiệm về sự trung
thực và chính xác của nội dung Thông báo này.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định
của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP , pháp luật Việt Nam liên quan đến chấm dứt hoạt
động của Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam/.
|
Đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ
hành nước ngoài
Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)
|
(*): Trong trường hợp chấm dứt
hoạt động do chuyển địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện theo quy định tại
khoản 1 Điều 18 của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP , không phải kê khai nội dung này
9. Thủ tục
cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm
* Trình tự thực hiện:
- Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình định
kỳ hằng năm công bố kế hoạch tổ chức kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại
điểm;
- Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch tại điểm nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh
Bình;
- Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình tổ
chức kiểm tra và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm đối với người đã đạt
yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có kết quả kiểm
tra.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Ninh Bình.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch tại điểm (Mẫu số 11 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017, được thay thế bằng Phụ lục II ban
hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019);
(2) Sơ yếu lý lịch có xác nhận
của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
(3) Giấy chứng nhận sức khỏe do
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng
tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
(4) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3
cm x 4 cm.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 10 ngày
kể từ ngày có kết quả kiểm tra.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Cá
nhân.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình.
* Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm.
* Phí, lệ phí: 200.000 đồng/thẻ
(Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch tại điểm (Mẫu số 11 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017, được thay thế bằng Phụ lục II ban
hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
(1) Có quốc tịch Việt Nam, thường
trú tại Việt Nam;
(2) Có năng lực hành vi dân sự
đầy đủ;
(3) Không mắc bệnh truyền nhiễm,
không sử dụng chất ma túy;
(4) Đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp
vụ hướng dẫn du lịch tại điểm do Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình tổ chức.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp
du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm
2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL
ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều
của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày.…tháng … năm ......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm
Kính gửi: Sở Du lịch tỉnh............
- Họ và tên (chữ
in hoa):
.........................................................................................
- Ngày sinh:
............./................./............... - Giới tính: □ Nam □ Nữ
- Giấy Chứng
minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân:
...........................................
- Nơi cấp:....................................................
- Ngày cấp: .......................................
- Trình độ
chuyên môn nghiệp vụ:............................................................................
- Địa chỉ liên
lạc:
......................................................................................................
- Điện thoại:
............................................. -
Email:..............................................
Căn cứ vào các
quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Du lịch tỉnh......... thẩm định và cấp thẻ
hướng dẫn viên du lịch tại điểm cho tôi.
Tôi cam kết chịu
trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị
cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch./.
|
NGƯỜI
ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
10. Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch nội địa
và hướng dẫn viên du lịch quốc tế
* Trình tự thực hiện:
- Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình
công bố kế hoạch tổ chức các khóa cập nhật kiến thức và cấp Giấy chứng nhận
khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch nội địa và hướng dẫn viên du
lịch quốc tế.
- Căn cứ Kế hoạch tổ chức các
khóa cập nhật kiến thức do Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình công bố, hướng dẫn viên gửi
đăng ký đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày kết thúc khóa cập nhật kiến thức, Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình có trách nhiệm
cấp Giấy chứng nhận khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch nội địa
và hướng dẫn viên du lịch quốc tế.
* Cách thức thực hiện: Nộp trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đăng ký tham dự khóa cập nhật
kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch (Mẫu số 13 Phụ lục II ban hành kèm theo
Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017);
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 10 ngày,
kể từ ngày kết thúc khóa cập nhật kiến thức.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Cá
nhân.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình.
* Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Giấy chứng nhận khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch nội địa
và hướng dẫn viên du lịch quốc tế.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đăng ký tham dự khóa cập nhật
kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch (Mẫu số 13 Phụ lục II ban hành kèm theo
Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 02 năm 2018.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày.…tháng … năm ......
ĐĂNG KÝ THAM DỰ KHÓA CẬP NHẬT KIẾN THỨC CHO HƯỚNG
DẪN VIÊN DU LỊCH
Kính gửi: Sở Du lịch tỉnh.............
- Họ và tên (chữ
in hoa): ................................................................................
- Ngày sinh:
........../............../.............. - Giới tính: □ Nam □ Nữ
- Dân tộc:
............................................ - Tôn giáo:
..............................
- Giấy Chứng
minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số : .............
- Nơi cấp:
............................................ - Ngày cấp:
.....................................
- Hộ khẩu thường
trú:......................................................................................
- Địa chỉ liên
lạc: ............................................................................................
- Điện thoại:
....................................... Email:
.............................................
- Đã được cấp
thẻ hướng dẫn viên du lịch:
+ Loại: □ Nội địa
□ Quốc tế
+ Số thẻ:
................ - Nơi cấp: .................... - Ngày cấp:
...../........./.........
Căn cứ Thông
báo số ........ ngày.... /..../..... của Sở Du lịch............., căn cứ nhu cầu
công việc, tôi đăng ký tham dự khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch
từ ngày…/…/…đến ngày…/…/….
Tôi cam kết thực
hiện đầy đủ nội quy của khóa học./.
|
NGƯỜI
ĐỀ NGHỊ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
11. Thủ tục
cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài
* Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ lữ hành nước ngoài nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh
Bình;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình kiểm tra và yêu cầu bổ
sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối
đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình cấp hoặc không cấp
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cho doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ
hành nước ngoài. Trường hợp từ chối cấp phép phải có văn bản nêu rõ lý do.
- Trường hợp nội dung hoạt động
của Văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc doanh nghiệp
kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham
gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình gửi
văn bản lấy ý kiến của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Sở Du lịch, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
có văn bản nêu rõ ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý cấp phép thành lập Văn phòng
đại diện. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Du lịch cấp hoặc không cấp Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện cho doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài. Trường
hợp không cấp phép phải có văn bản nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: Nộp trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện (Mẫu MĐ-1 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016)* do đại diện có thẩm quyền
của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài ký;
(2) Bản sao Giấy đăng ký kinh
doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ
hành nước ngoài;
(3) Văn bản của doanh nghiệp
kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu Văn phòng đại
diện;
(4) Bản sao báo cáo tài chính
có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài
chính trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền nơi doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước
ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận, chứng minh sự tồn tại và hoạt động của doanh
nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;
(5) Bản sao hộ chiếu hoặc giấy
chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản
sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu Văn phòng đại diện;
(6) Tài liệu về địa điểm dự kiến
đặt trụ sở Văn phòng đại diện bao gồm:
- Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc
thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh doanh nghiệp kinh doanh
dịch vụ lữ hành nước ngoài có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở
Văn phòng đại diện;
- Bản sao tài liệu về địa điểm
dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện theo quy định tại Điều 28 Nghị định số
07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 và quy định pháp luật có liên quan.
Thành phần hồ sơ (2), (3), (4),
(5) (đối với trường hợp bản sao hộ chiếu của người đứng đầu Văn phòng đại diện
là người nước ngoài) phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của
pháp luật Việt Nam. Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị
tương đương của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài phải được cơ
quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận
hoặc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
- 07 ngày làm việc trong trường
hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện phù hợp với cam kết của Việt Nam
trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- 13 ngày làm việc trong trường
hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt
Nam hoặc doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài không thuộc quốc
gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ
chức.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình.
* Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Giấy phép thành lập văn phòng đại diện.
* Phí, lệ phí: 3.000.000 đồng/giấy
phép (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính) .
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn
đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (Mẫu MĐ-1 Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016) .
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
lữ hành nước ngoài được cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện khi đáp ứng
các điều kiện sau:
(1) Doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ lữ hành nước ngoài được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp
luật quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành
viên hoặc được pháp luật các quốc gia, vùng lãnh thổ này công nhận;
(2) Doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ lữ hành nước ngoài đã hoạt động ít nhất 01 năm, kể từ ngày được thành lập hoặc
đăng ký;
(3) Trong trường hợp Giấy đăng
ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ lữ hành nước ngoài có quy định thời hạn hoạt động thì thời hạn đó phải còn
ít nhất là 01 năm tính từ ngày nộp hồ sơ;
(4) Nội dung hoạt động của Văn
phòng đại diện phải phù hợp với cam kết của Việt Nam trong các điều ước quốc tế
mà Việt Nam là thành viên;
(5) Trường hợp nội dung hoạt động
của Văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc doanh nghiệp
kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham
gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, việc thành lập Văn phòng đại diện
phải được sự chấp thuận của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại
diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 10
tháng 3 năm 2016.
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT
ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện
Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt
Nam. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 8 năm 2016.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp
du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm
2018.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa
điểm, ngày.... tháng... năm....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính
gửi: Sở Du lịch tỉnh…………….…
Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ lữ hành nước ngoài: (tên trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp)..................................................................
Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ lữ hành nước ngoài bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in
hoa).....................................................................................
Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ lữ hành nước ngoài viết tắt................
Giấy phép thành lập/Đăng ký
doanh nghiệp/Mã số doanh nghiệp: ………... Ngày cấp: .../.../…….. Cơ quan cấp:
......................................................................
Thời hạn còn lại của Giấy phép
thành lập/Đăng ký doanh nghiệp:...............
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ
trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp).........................................................................................................
Số tài khoản:........................
tại Ngân hàng:..................................................
Điện thoại:.................Fax:.................Email:.....................
Website:.............
Văn phòng đại diện đã được cấp
phép thành lập tại Việt Nam và đang hoạt động (nếu có):
Văn phòng đại diện số 1:
Tên Văn phòng đại diện:................................................................................
Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện số:……………………………...… Ngày cấp………../…..…./…….Cơ quan cấp:.................................................
Mã số thuế:.....................................................................................................
Điện thoại:.............Fax:.............Email:.................Website:
(nếu có).............
Nội dung hoạt động của Văn
phòng đại diện:................................................
Văn phòng đại diện số ...:
.........................................................................
(khai báo tương tự như trên)
Văn phòng đại diện đã được cấp
phép thành lập tại Việt Nam và đã chấm dứt hoạt động, bao gồm cả chấm dứt hoạt
động theo khoản 1 Điều 18 Nghị định số 07/2016/NĐ- CP (nếu có):
Văn phòng đại diện số ...:
Tên Văn phòng đại diện:................................................................................
Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện số:……………………………...… Ngày cấp ………../…..…./……. Cơ quan cấp:.................................................
Nội dung hoạt động của Văn
phòng đại diện:.................................................
Thời điểm Cơ quan cấp Giấy phép
công bố việc chấm dứt hoạt động: ........
Văn phòng đại diện số ...:
.........................................................................
(khai báo tương tự như trên)
Đề nghị cấp Giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện số..(1)…như sau:
Tên Văn phòng đại diện:
...............................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng
Anh:........................................................................
Tên viết tắt (nếu có):
.....................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại
diện: (ghi số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố).........................................................
Nội dung hoạt động của Văn
phòng đại diện: (nêu lĩnh vực hoạt động, công việc thực hiện)
- ……………………………………………………………………….……
-
……………………………………………………………………….……
Thời hạn của Giấy phép thành lập:
…………………….…………………… Người đứng đầu Văn phòng đại diện (2):
Họ và tên:………………….………………… Giới
tính: …………………
Quốc tịch:……………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/Chứng minh
nhân dân/Hộ chiếu:.................................
Ngày cấp……../……/……….. Nơi cấp:........................................................
Nơi đăng ký lưu trú (đối với
người nước ngoài)/Nơi đăng ký thường trú (đối với người Việt Nam):
......................................................................................
Chúng tôi cam kết:
1. Chịu trách nhiệm về sự trung
thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định
của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP , pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại
diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện./.
|
Đại diện có thẩm
quyền của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài
Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)
|
Ghi chú:
(1) Doanh nghiệp kinh doanh
dịch vụ lữ hành nước ngoài tự khai báo trên cơ sở thứ tự các văn phòng đại diện
đã được cấp phép trước đó.
(2) Trường hợp người đứng đầu
văn phòng đại diện là người Việt Nam đã được cấp số định danh cá nhân, chỉ
kê khai họ và tên, số định danh cá nhân.
12. Thủ tục
cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp
kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài trong trường hợp chuyển địa điểm đặt trụ
sở của văn phòng đại diện
* Trình tự thực hiện:
- Khi chuyển địa điểm đặt trụ sở
của Văn phòng đại diện từ một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đến một tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương khác, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành
nước ngoài phải thực hiện thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày thông báo về việc chấm dứt hoạt động Văn
phòng đại diện tại nơi chuyển đi. Quá thời hạn nêu trên, doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài phải thực hiện thủ tục cấp Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện theo quy định tại Điều 10 và Điều 11 Nghị định số
07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 1 năm 2016;
- Doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ lữ hành nước ngoài nộp hồ sơ cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình kiểm tra và yêu cầu bổ
sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối
đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình cấp lại Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện. Trường hợp không cấp lại phải có văn bản nêu rõ
lý do.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Ninh Bình.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp lại Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện (Mẫu MĐ-1 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
số 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016) do đại diện có thẩm quyền của doanh
nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài ký;
(2) Thông báo về việc chấm dứt
hoạt động Văn phòng đại diện gửi Cơ quan cấp Giấy phép nơi chuyển đi theo quy định
tại Điểm a Khoản 1 Điều 36 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 1 năm 2016
(Mẫu TB Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7
năm 2016) ;
(3) Bản sao Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện đã được cấp;
(4) Tài liệu về địa điểm dự kiến
đặt trụ sở Văn phòng đại diện nơi chuyển đến, bao gồm:
- Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc
thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ
sở Văn phòng đại diện;
- Bản sao tài liệu về địa điểm
dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện theo quy định tại Điều 28 Nghị định số
07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 và quy định pháp luật có liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ
chức.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình.
* Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Giấy phép thành lập văn phòng đại diện.
* Phí, lệ phí: 1.500.000 đồng/giấy
phép (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính) .
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
(1) Đơn đề nghị cấp lại Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện (Mẫu MĐ-1 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
số 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016) ;
(2) Thông báo về việc chấm dứt
hoạt động Văn phòng đại diện (Mẫu TB Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016) .
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
lữ hành nước ngoài chuyển địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện từ một tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, hoặc khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của
một Ban quản lý đến một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác hoặc khu vực
địa lý thuộc phạm vi quản lý của một Ban quản lý khác.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại
diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 10
tháng 3 năm 2016.
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT
ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện
Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt
Nam. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 8 năm 2016.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp
du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm
2018.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa
điểm, ngày.... tháng... năm....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính
gửi: Sở Du lịch tỉnh …………
Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ lữ hành nước ngoài: (tên trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp)..................................................................
Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ lữ hành nước ngoài bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in
hoa).....................................................................................
Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ lữ hành nước ngoài viết tắt...............
Giấy phép thành lập/Đăng ký
doanh nghiệp/Mã số doanh nghiệp: ………... Ngày cấp: .../.../…….. Cơ quan cấp:
......................................................................
Thời hạn còn lại của Giấy phép
thành lập/Đăng ký doanh nghiệp:...............
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ
trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp).........................................................................................................
Số tài khoản:........................
tại Ngân hàng:..................................................
Điện thoại:.................Fax:.................Email:.....................
Website:.............
Văn phòng đại diện đã được cấp
phép thành lập tại Việt Nam và đang hoạt động (nếu có):
Văn phòng đại diện số 1:
Tên Văn phòng đại diện:................................................................................
Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện số:……………………………...… Ngày cấp ………../…..…./…….Cơ quan cấp:.................................................
Mã số thuế:.....................................................................................................
Điện thoại:.............Fax:.............Email:.................Website:
(nếu có).............
Nội dung hoạt động của Văn phòng
đại diện:................................................
Văn phòng đại diện số ...:
.........................................................................
(khai báo tương tự như trên) Văn phòng đại diện đã được cấp phép thành lập tại
Việt Nam và đã chấm dứt hoạt động, bao gồm cả chấm dứt hoạt động theo khoản 1
Điều 18 Nghị định số 07/2016/NĐ- CP (nếu có):
Văn phòng đại diện số ...:
Tên Văn phòng đại diện:................................................................................
Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện số:……………………………...… Ngày cấp ………../…..…./…….Cơ quan cấp:.................................................
Nội dung hoạt động của Văn
phòng đại diện:.................................................
Thời điểm Cơ quan cấp Giấy phép
công bố việc chấm dứt hoạt động: ........
Văn phòng đại diện số ...:
.........................................................................
(khai báo tương tự như trên)
Đề nghị cấp lại Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện số..(1)..như sau:
Tên Văn phòng đại diện:
...............................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng
Anh:........................................................................
Tên viết tắt (nếu có):
.....................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại
diện: (ghi số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố).........................................................
Nội dung hoạt động của Văn
phòng đại diện: (nêu lĩnh vực hoạt động, công việc thực hiện)
-
……………………………………………………………………….……
-
……………………………………………………………………….……
Thời hạn của Giấy phép thành lập:
…………………….……………………
Người đứng đầu Văn phòng đại diện
(2):
Họ và tên:………………….………………… Giới
tính: …………………
Quốc tịch:……………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/Chứng minh
nhân dân/Hộ chiếu:.................................
Ngày cấp……../……/……….. Nơi cấp:........................................................
Nơi đăng ký lưu trú (đối với người
nước ngoài)/Nơi đăng ký thường trú (đối với người Việt
Nam):......................................................................................
Chúng tôi cam kết:
1. Chịu trách nhiệm về sự trung
thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định
của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP , pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại
diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện./.
|
Đại diện có thẩm
quyền của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài
Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)
|
Ghi chú:
(1) Doanh nghiệp kinh doanh
dịch vụ lữ hành nước ngoài tự khai báo trên cơ sở thứ tự các văn phòng đại diện
đã được cấp phép trước đó.
(2) Trường hợp người đứng đầu
văn phòng đại diện là người Việt Nam đã được cấp số định danh cá nhân, chỉ
kê khai họ và tên, số định danh cá nhân.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa
điểm, ngày.... tháng... năm....
THÔNG
BÁO CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN ……………..TẠI VIỆT NAM
Kính
gửi: Sở Du lịch tỉnh……………….…
Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ lữ hành nước ngoài: (ghi bằng chữ in hoa tên doanh nghiệp bằng tiếng Anh)
………………………………...…………
Tên Văn phòng đại diện tại Việt
Nam: (ghi bằng chữ in hoa tên Văn phòng đại diện/Chi nhánh trong Giấy phép
thành lập): …………………………………
Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện số ………….Ngày cấp: ... /…./…
Địa chỉ trụ sở Văn phòng đại diện:
(ghi địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện theo Giấy phép thành lập)
……………………………...……………………
Điện thoại:.............Fax:.............Email:.................Website:
(nếu có).............
Thời hạn hoạt động: từ
ngày...tháng... năm…. đến ngày... tháng... năm …
(*) Thông báo việc
thanh toán (hoặc chưa thanh toán) các khoản nợ và thực hiện các nghĩa vụ khác
có liên quan đến việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện …....:
1. Thuế:
……………………………………………………………………
2. Bảo hiểm xã hội:
…………………………………………………………
3. Các khoản khác:
…………………………………………………………
4. Các nghĩa vụ khác (nếu có):
……………………………………………
Đề nghị chấm dứt hoạt động
Văn phòng đại diện………...Việt Nam:
Từ ngày.. .tháng..
.năm...............
Lý do chấm dứt hoạt động:
………………………………………………..
Chúng tôi cam kết:
1. Chịu trách nhiệm về sự trung
thực và chính xác của nội dung Thông báo này.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định
của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP , pháp luật Việt Nam liên quan đến chấm dứt hoạt
động của Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam/.
|
Đại diện có thẩm
quyền của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài
Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)
|
(*): Trong trường hợp chấm dứt
hoạt động do chuyển địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện theo quy định tại
khoản 1 Điều 18 của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP , không phải kê khai nội dung này
13. Thủ tục
cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp
kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài trong trường hợp Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện bị mất, bị hủy hoại, bị hư hỏng hoặc bị tiêu hủy
* Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ lữ hành nước ngoài nộp hồ sơ cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình trong trường hợp Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện bị mất, bị hủy hoại, bị hư hỏng* hoặc bị
tiêu hủy dưới mọi hình thức.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình kiểm tra và yêu cầu bổ
sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối
đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình cấp lại Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện. Trường hợp không cấp lại phải có văn bản nêu rõ
lý do.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Ninh Bình.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện (Mẫu MĐ-2 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016) * do đại diện có thẩm quyền của
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài ký.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ
chức.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình.
* Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Giấy phép thành lập văn phòng đại diện.
* Phí, lệ phí: 1.500.000 đồng/giấy
phép (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính) .
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn
đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (Mẫu MĐ-2 Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016) .
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
lữ hành nước ngoài làm thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
khi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện bị mất, bị hủy hoại, bị hư hỏng hoặc
bị tiêu hủy dưới mọi hình thức.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại
diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 10
tháng 3 năm 2016.
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT
ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện
Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt
Nam. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 8 năm 2016.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp
du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm
2018.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………..,
ngày.... tháng... năm....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính
gửi: Sở Du lịch tỉnh………….
Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ lữ hành nước ngoài: (tên trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp)..................................................................
Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ lữ hành nước ngoài bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in
hoa)...............................................................................................
Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ lữ hành nước ngoài viết tắt................
Giấy phép thành lập/Đăng ký
doanh nghiệp/Mã số doanh nghiệp: ………... Ngày cấp: .../.../…….. Cơ quan cấp:
......................................................................
Điện thoại:.............Fax:.............Email:.................Website:
(nếu có).............
Đề nghị cấp lại Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện như sau:
Tên Văn phòng đại diện: (tên
trên Giấy phép thành lập) ……………….......
Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện số:………………... Ngày cấp: ………../……../………...
(*)Thứ tự của Văn
phòng đại diện: ………………………………………..
Điện thoại:.............Fax:.............Email:.................Website:
(nếu có).............
Mã số thuế:
………………………………………………………………..
Lý do cấp lại:
………………………………………………………………
Chúng tôi cam kết:
1. Chịu trách nhiệm về sự trung
thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định
của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP , pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại
diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện./.
|
Đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành
nước ngoài
Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)
|
(*): Chỉ áp dụng đối với
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài có nhiều hơn 1 Văn phòng
đại diện tại Việt Nam và đã được cấp phép trước ngày 20 tháng 8 năm 2016. Doanh
nghiệp tự xác định thứ tự của Văn phòng đại diện theo thời gian thành lập.
14. Thủ tục
điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp
kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài
* Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ lữ hành nước ngoài nộp hồ sơ điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình trong thời hạn 60 ngày làm
việc kể từ ngày có sự thay đổi sau:
+ Thay đổi tên gọi hoặc địa chỉ
đặt trụ sở của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài ;
+ Thay đổi người đứng đầu của
Văn phòng đại diện.
+ Thay đổi tên gọi của Văn
phòng đại diện;
+ Thay đổi nội dung hoạt động của
Văn phòng đại diện;
+ Thay đổi địa chỉ đặt trụ sở của
Văn phòng đại diện trong một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình kiểm tra và yêu cầu bổ
sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối
đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình điều chỉnh hoặc
không điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện. Trường hợp không điều
chỉnh phải có văn bản nêu rõ lý do.
Trường hợp việc điều chỉnh nội
dung hoạt động của Văn phòng đại diện dẫn đến Văn phòng đại diện có nội dung hoạt
động không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
lữ hành nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế
mà Việt Nam là thành viên, Sở Du lịch gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Du lịch, Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản nêu rõ ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý
điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện. Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Du lịch
điều chỉnh hoặc không điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy
phép thành lập Chi nhánh cho doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước
ngoài. Trường hợp không điều chỉnh phải có văn bản nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Ninh Bình.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện (Mẫu MĐ-3 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
số 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016) do đại diện có thẩm quyền của doanh
nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài ký;
(2) Các tài liệu chứng minh về
nội dung thay đổi, cụ thể:
- Trường hợp thay đổi tên gọi
hoặc địa chỉ đặt trụ sở của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài:
Bản sao tài liệu pháp lý do cơ quan có thẩm quyền cấp chứng minh sự thay đổi
tên gọi hoặc địa chỉ đặt trụ sở của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước
ngoài.
- Trường hợp thay đổi người đứng
đầu của Văn phòng đại diện: Văn bản của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành
nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu mới của Văn phòng đại diện; bản sao hộ
chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt
Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu mới của
Văn phòng đại diện; giấy tờ chứng minh người đứng đầu cũ của Văn phòng đại diện
đã thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân đến thời điểm thay đổi.
- Trường hợp thay địa chỉ đặt
trụ sở của Văn phòng đại diện trong một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng
minh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài có quyền khai thác, sử
dụng địa điểm để đặt trụ sở Văn phòng đại diện; bản sao tài liệu về địa điểm dự
kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện.
(3) Bản chính Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
- 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ trong trường hợp việc điều chỉnh nội dung hoạt động của Văn
phòng đại diện không dẫn đến Văn phòng đại diện có nội dung hoạt động không phù
hợp với cam kết của Việt Nam hoặc doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước
ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam
là thành viên.
- 13 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ trong trường hợp việc điều chỉnh nội dung hoạt động của
Văn phòng đại diện dẫn đến Văn phòng đại diện có nội dung hoạt động không phù hợp
với cam kết của Việt Nam hoặc doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước
ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam
là thành viên.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ
chức.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình.
* Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Giấy phép thành lập văn phòng đại diện.
* Phí, lệ phí: 1.500.000 đồng/giấy
phép (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính) .
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện (Mẫu MĐ-3 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
số 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016) .
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài phải làm
thủ tục điều chỉnh
Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện trong những trường hợp sau:
(1) Thay đổi tên gọi hoặc địa
chỉ đặt trụ sở của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài;
(2) Thay đổi người đứng đầu của
Văn phòng đại diện;
(3) Thay đổi tên gọi của Văn
phòng đại diện;
(4) Thay đổi nội dung hoạt động
của Văn phòng đại diện;
(5) Thay đổi địa chỉ đặt trụ sở
của Văn phòng đại diện trong một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc
trong khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của một Ban quản lý.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại
diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 10
tháng 3 năm 2016.
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT
ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện
Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt
Nam. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 8 năm 2016.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp
du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm
2018.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa
điểm, ngày.... tháng... năm....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính
gửi: Sở Du lịch tỉnh.............
Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ lữ hành nước ngoài: (tên trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp)..................................................................
Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ lữ hành nước ngoài bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in
hoa)......................................................................................
Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ lữ hành nước ngoài viết tắt...............
Giấy phép thành lập/Đăng ký
doanh nghiệp/Mã số doanh nghiệp: ………... Ngày cấp: .../.../…….. Cơ quan cấp:
......................................................................
Điện thoại:.............Fax:.............Email:.................Website:
(nếu có).............
Đề nghị điều chỉnh Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện như sau:
Tên Văn phòng đại diện: (tên
trên Giấy phép thành lập)
…………………………………………………………………………………….
Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện số:……………..……………. Ngày cấp ………/ ……./……………
(*)Thứ tự của Văn
phòng đại diện: ………………………………………..
Điện thoại:.............Fax:.............Email:.................Website:
(nếu có).............
Mã số thuế:
………………………………………………………………..
Nội dung điều chỉnh: ………………………………………………………
Lý do điều chỉnh:
……………………………………………………………
Chúng tôi cam kết:
1. Chịu trách nhiệm về sự trung
thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định
của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP , pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại
diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện./.
|
Đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành
nước ngoài
Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)
|
(*):Chỉ áp dụng đối với
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài có nhiều hơn 1 Văn phòng đại
diện tại Việt Nam và đã được cấp phép trước ngày 20 tháng 8 năm 2016. Doanh nghiệp
tự xác định thứ tự của Văn phòng đại diện theo thời gian thành lập.
15. Thủ tục
gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp
kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài
* Trình tự thực hiện:
- Ít nhất 30 ngày trước khi Giấy
phép thành lập văn phòng đại diện hết hạn, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ
hành nước ngoài nộp hồ sơ gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình kiểm tra và yêu cầu bổ
sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối
đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình gia hạn Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện. Trường hợp không gia hạn phải có văn bản nêu rõ
lý do.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Ninh Bình.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị gia hạn Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện (Mẫu MĐ-4 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
số 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016) do đại diện có thẩm quyền của doanh
nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài ký;
(2) Bản sao Giấy đăng ký kinh
doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ
hành nước ngoài ;
(3) Bản sao báo cáo tài chính
có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài
chính trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền nơi doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước
ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận, chứng minh sự tồn tại và hoạt động của doanh
nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;
(4) Bản sao Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện đã được cấp.
Thành phần hồ sơ số (2) phải dịch
ra tiếng Việt và được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam
ở nước ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật
Việt Nam. Thành phần hồ sơ số (3) phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo
quy định pháp luật Việt Nam.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ
chức.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình.
* Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Giấy phép thành lập văn phòng đại diện.
* Phí, lệ phí: 1.500.000 đồng/giấy
phép (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính) .
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện (Mẫu MĐ-4 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016) .
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
lữ hành nước ngoài được gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện khi hết
thời hạn quy định trong Giấy phép, trừ trường hợp có hành vi vi phạm thuộc các
trường hợp bị thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo quy định tại
Điều 44 Nghị định 07/2016/NĐ-CP .
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày
19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại
diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 10
tháng 3 năm 2016.
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT
ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện
Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt
Nam. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 8 năm 2016.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp
du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm
2018.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa
điểm, ngày.... tháng... năm....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ lữ hành nước ngoài: (tên trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp)..............................................................
Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ lữ hành nước ngoài bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in
hoa).......................................................................................
Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ lữ hành nước ngoài viết tắt................
Giấy phép thành lập/Đăng ký
doanh nghiệp/Mã số doanh nghiệp: ………... Ngày cấp: .../.../…….. Cơ quan cấp:
......................................................................
Thời hạn còn lại của Giấy phép
thành lập/Đăng ký kinh doanh: …………
Điện thoại:.............Fax:.............Email:.................Website:
(nếu có).............
Đề nghị gia hạn Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện như sau:
Tên Văn phòng đại diện: (tên
trên Giấy phép thành lập) ………………………
Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện số:……………………….……. Ngày cấp ………/ ……./……………
(*)Thứ tự của Văn
phòng đại diện: …………………………………………
Mã số thuế:
………………………………………………………………..
Số lao động làm việc tại Văn
phòng đại diện tại thời điểm gia hạn:…... người; trong đó:
- Số lao động nước ngoài:...
người;
- Số lao động Việt Nam:... người.
Thời hạn đề nghị gia hạn Giấy
phép thành lập: …………………………..
Chúng tôi cam kết:
1. Chịu trách nhiệm về sự trung
thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định
của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP , pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại
diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện./.
|
Đại diện có thẩm
quyền của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài
Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)
|
(*):Chỉ áp dụng đối với
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài có nhiều hơn 1 Văn phòng đại
diện tại Việt Nam và đã được cấp phép trước ngày 20 tháng 8 năm 2016. Doanh
nghiệp tự xác định thứ tự của Văn phòng đại diện theo thời gian thành lập.
16. Thủ tục
cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế
* Trình tự thực hiện:
- Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch quốc tế nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh
Bình;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình cấp thẻ hướng dẫn viên
du lịch quốc tế cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Ninh Bình.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch quốc tế (Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019);
(2) Sơ yếu lý lịch có xác nhận
của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
(3) Giấy chứng nhận sức khỏe do
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng
tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
(4) Giấy tờ chứng minh điều kiện
về trình độ nghiệp vụ:
Bản sao có chứng thực bằng tốt
nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; hoặc bản sao có chứng
thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực
chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;
(5) Giấy tờ chứng minh điều kiện
về trình độ ngoại ngữ: Bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ sau :
- Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở
lên chuyên ngành ngoại ngữ;
- Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở
lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;
- Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở
lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước sở
tại. Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của nước
sở tại, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;
- Chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận
ngoại ngữ bậc 4 trở lên Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc
B2 trở lên Khung tham chiếu trình độ ngoại ngữ chung Châu Âu, còn thời hạn hoặc
được cấp trong vòng 05 năm đối với chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ
không quy định thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp đạt mức yêu cầu
theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng
nhận do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của Bộ
Giáo dục và Đào tạo và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
(6) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3
cm x 4 cm.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 15 ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Cá
nhân.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình.
* Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế.
* Phí, lệ phí: 650.000 đồng/thẻ
(Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính) .
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch quốc tế (Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
(1) Có quốc tịch Việt Nam, thường
trú tại Việt Nam;
(2) Có năng lực hành vi dân sự
đầy đủ;
(3) Không mắc bệnh truyền nhiễm,
không sử dụng chất ma túy;
(4) Tốt nghiệp cao đẳng trở lên
chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên
ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;
(5) Sử dụng thành thạo ngoại ngữ
đăng ký hành nghề: đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau:
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng
trở lên chuyên ngành ngoại ngữ;
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng
trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng
trở lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước
sở tại. Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của
nước sở tại, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;
- Chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận
ngoại ngữ bậc 4 trở lên Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc
B2 trở lên Khung tham chiếu trình độ ngoại ngữ chung Châu Âu, còn thời hạn hoặc
được cấp trong vòng 05 năm đối với chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ
không quy định thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp đạt mức yêu cầu
theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp
du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm
2018.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của
Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 20 tháng 1 năm 2020.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày.…tháng … năm ......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế
Kính gửi: Sở Du lịch tỉnh....................
- Họ và tên (chữ
in hoa): .........................................................................................
- Ngày sinh:
............./................./............... - Giới tính: □ Nam □ Nữ
- Giấy Chứng
minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân:
...........................................
- Nơi cấp:....................................................
- Ngày cấp: .......................................
- Trình độ
chuyên môn nghiệp vụ:............................................................................
- Trình độ ngoại
ngữ:.................................................................................................
- Địa chỉ liên
lạc:
......................................................................................................
- Điện thoại:
............................................. -
Email:..............................................
Căn cứ vào các
quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Du lịch tỉnh/thành phố......... thẩm định
và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế cho tôi.
Tôi cam kết chịu
trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị
cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch./.
|
NGƯỜI
ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
17. Thủ tục
cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
* Trình tự thực hiện:
- Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch nội địa nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh
Bình;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình cấp thẻ hướng dẫn viên
du lịch nội địa cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Ninh Bình.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch nội địa (Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019);
(2) Sơ yếu lý lịch có xác nhận
của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
(3) Bản sao có chứng thực bằng
tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; hoặc bản sao có chứng
thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực
chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa;
(4) Giấy chứng nhận sức khỏe do
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng
tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
(5) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3
cm x 4 cm.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 15 ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Cá
nhân.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình.
* Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa.
* Phí, lệ phí: 650.000 đồng/thẻ
(Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính) .
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch nội địa (Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
(1) Có quốc tịch Việt Nam, thường
trú tại Việt Nam;
(2) Có năng lực hành vi dân sự
đầy đủ;
(3) Không mắc bệnh truyền nhiễm,
không sử dụng chất ma túy;
(4) Tốt nghiệp trung cấp trở
lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên
chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm
2018.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp
du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm
2018.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày.…tháng … năm ......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
Kính gửi: Sở Du lịch tỉnh...............
- Họ và tên (chữ
in hoa):
.........................................................................................
- Ngày sinh:
............./................./............... - Giới tính: □ Nam □ Nữ
- Giấy Chứng
minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân:
...........................................
- Nơi cấp:....................................................
- Ngày cấp: .......................................
- Trình độ
chuyên môn nghiệp vụ:..........
- Địa chỉ liên
lạc:
......................................................................................................
- Điện thoại:
............................................. - Email:..............................................
Căn cứ vào các
quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Du lịch tỉnh/thành phố......... thẩm định
và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa cho tôi.
Tôi cam kết chịu
trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị
cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch./.
|
NGƯỜI
ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
18. Thủ tục
cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
* Trình tự thực hiện:
- Hướng dẫn viên du lịch quốc tế,
hướng dẫn viên du lịch nội địa nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Ninh Bình khi thẻ hết hạn sử dụng;
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình có trách nhiệm cấp đổi
thẻ hướng dẫn viên du lịch cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Ninh Bình.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp đổi thẻ hướng
dẫn viên du lịch (Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL
ngày 25 tháng 11 năm 2019) ;
(2) Sơ yếu lý lịch có xác nhận
của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
(3) Giấy chứng nhận sức khỏe do
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng
tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
(4) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3
cm x 4 cm.
(5) Bản sao có chứng thực giấy
chứng nhận đã qua khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch do Sở Du lịch
cấp;
(6) Thẻ hướng dẫn viên du lịch
đã được cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 10 ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Cá
nhân.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình.
* Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế/Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa.
* Phí, lệ phí: 650.000 đồng/thẻ
(Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính) .
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp đổi thẻ hướng dẫn
viên du lịch (Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày
25 tháng 11 năm 2019) .
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Bảo đảm duy trì các điều kiện cấp
thẻ:
(1) Có quốc tịch Việt Nam, thường
trú tại Việt Nam;
(2) Có năng lực hành vi dân sự
đầy đủ;
(3) Không mắc bệnh truyền nhiễm,
không sử dụng chất ma túy;
(4) Hướng dẫn viên du lịch nội
địa tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt
nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn
du lịch nội địa. Hướng dẫn viên du lịch quốc tế tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên
ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành
khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;
(5) Sử dụng thành thạo ngoại ngữ
đăng ký hành nghề (đối với hướng dẫn viên du lịch quốc tế): đáp ứng một trong
các tiêu chuẩn sau:
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng
trở lên chuyên ngành ngoại ngữ;
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng
trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng
trở lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước
sở tại. Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của
nước sở tại, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;
- Có chứng chỉ ngoại ngữ bậc 4
trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ
ngoại ngữ đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL (được thay thế bằng Phụ lục I Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL) còn thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp
du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm
2018.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của
Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày.…tháng … năm ......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch........(1).........
Kính gửi: Sở Du lịch........................
- Họ và tên (chữ
in hoa):
.........................................................................................
- Ngày sinh:
............./................./................. - Giới tính: □ Nam □ Nữ
- Giấy Chứng
minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân:
...........................................
- Nơi cấp:
................................ - Ngày cấp:
......................................
- Địa chỉ liên
lạc:
......................................................................................................
- Điện thoại:
................................................. Email: ..............................................
- Đã được cấp
thẻ hướng dẫn viên du lịch:
+ Loại: □ Nội địa
□ Quốc tế □ Tại điểm
+ Số thẻ:
................... - Nơi cấp: .................... - Ngày cấp:
...../...../......
- Lý do đề nghị
cấp đổi/cấp lại thẻ: .......................................................................
................................................................................................................................
Căn cứ vào các
quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Du lịch tỉnh/thành phố........ thẩm định và
cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch .....(1)....... cho tôi.
Tôi cam kết chịu
trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị
cấp đổi/cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch./.
|
NGƯỜI
ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Quốc tế hoặc nội địa.
19. Thủ tục
cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch
* Trình tự thực hiện:
- Hướng dẫn viên du lịch nộp hồ
sơ đề nghị cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Ninh Bình trong trường hợp thẻ bị mất, bị hư hỏng hoặc thay đổi thông
tin trên thẻ;
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình có trách nhiệm cấp lại
thẻ hướng dẫn viên du lịch cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Ninh Bình.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp lại thẻ hướng
dẫn viên du lịch (Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL
ngày 25 tháng 11 năm 2019) ;
(2) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3
cm x 4 cm;
(3) Bản sao có chứng thực giấy
tờ liên quan đến nội dung thay đổi trong trường hợp cấp lại thẻ do thay đổi
thông tin trên thẻ hướng dẫn viên du lịch*.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 10 ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Cá
nhân.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình.
* Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế/Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa/Thẻ
hướng dẫn viên du lịch tại điểm.
* Phí, lệ phí:
- 650.000 đồng/thẻ hướng dẫn
viên du lịch quốc tế hoặc thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa (Thông tư số
33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) *;
- 200.000 đồng/thẻ hướng dẫn
viên du lịch tại điểm (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại thẻ hướng dẫn
viên du lịch (Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày
25 tháng 11 năm 2019).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Bảo đảm duy trì các điều kiện cấp
thẻ:
(1) Có quốc tịch Việt Nam, thường
trú tại Việt Nam;
(2) Có năng lực hành vi dân sự
đầy đủ;
(3) Không mắc bệnh truyền nhiễm,
không sử dụng chất ma túy;
(4) Hướng dẫn viên du lịch nội
địa tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt
nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn
du lịch nội địa. Hướng dẫn viên du lịch quốc tế tốt nghiệp cao đẳng trở lên
chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên
ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế. Hướng dẫn
viên du lịch tại điểm đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm
do Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức*.
(5) Sử dụng thành thạo ngoại ngữ
đăng ký hành nghề (đối với hướng dẫn viên du lịch quốc tế): đáp ứng một trong
các tiêu chuẩn sau:
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng
trở lên chuyên ngành ngoại ngữ;
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng
trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng
trở lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước
sở tại. Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của
nước sở tại, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;
- Có chứng chỉ ngoại ngữ bậc 4
trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ
ngoại ngữ đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch còn thời hạn, do tổ chức, cơ quan
có thẩm quyền cấp.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp
du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm
2018.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của
Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 20 tháng 1 năm 2020.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày.…tháng … năm ......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch........(1).........
Kính gửi: Sở Du lịch tỉnh.........................
- Họ và tên (chữ
in hoa):
.........................................................................................
- Ngày sinh:
............./................./................. - Giới tính: □ Nam □ Nữ
- Giấy Chứng
minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân:
...........................................
- Nơi cấp:
................................ - Ngày cấp:
......................................
- Địa chỉ liên
lạc: ......................................................................................................
- Điện thoại:
................................................. Email:
..............................................
- Đã được cấp
thẻ hướng dẫn viên du lịch:
+ Loại: □ Nội địa
□ Quốc tế □ Tại điểm
+ Số thẻ:
................... - Nơi cấp: .................... - Ngày cấp:
...../...../......
- Lý do đề nghị
cấp đổi/cấp lại thẻ:
.......................................................................
................................................................................................................................
Căn cứ vào các
quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Du lịch tỉnh/thành phố........ thẩm định và
cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch .....(1)....... cho tôi.
Tôi cam kết chịu
trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị
cấp đổi/cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch./.
|
NGƯỜI
ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Quốc tế, nội địa hoặc tại
điểm.
20. Thủ tục
công nhận khu du lịch cấp tỉnh
* Trình tự thực hiện:
Tổ chức quản lý khu du lịch nộp
01 bộ hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình.
Trong thời hạn 45 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình thẩm định, trình Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Bình.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được kết quả thẩm định, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình quyết định
công nhận khu du lịch cấp tỉnh; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
Đối với khu du lịch nằm trên địa
bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp huyện trở lên, cơ quan chuyên môn về du lịch cấp
tỉnh lập hồ sơ đề nghị công nhận khu du lịch cấp tỉnh. Ủy ban nhân dân tỉnh
Ninh Bình thành lập hội đồng thẩm định, quyết định công nhận khu du lịch cấp tỉnh.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Ninh Bình.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị công nhận khu
du lịch cấp tỉnh (Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017);
(2) Bản thuyết minh về điều kiện
công nhận khu du lịch cấp tỉnh.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 45 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình thẩm định, trình Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Bình;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được kết quả thẩm định, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình quyết định
công nhận khu du lịch cấp tỉnh.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ
chức
* Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình.
Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC : Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình.
* Kết quả thực hiện TTHC: Quyết
định.
* Phí, lệ phí: Không quy định
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị công nhận khu du lịch
cấp tỉnh (Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
(1) Có ít nhất 01 tài nguyên du
lịch cấp tỉnh; có ranh giới xác định trên bản đồ địa hình do cơ quan có thẩm
quyền xác nhận. Tỷ lệ bản đồ phụ thuộc vào yêu cầu quản lý và địa hình khu vực.
(2) Có kết cấu hạ tầng, cơ sở vật
chất kỹ thuật, dịch vụ đáp ứng nhu cầu lưu trú, ăn uống và các nhu cầu khác của
khách du lịch, bao gồm:
a) Có hệ thống điện lưới, hệ thống
cung cấp nước sạch;
b) Có cơ sở kinh doanh dịch vụ
ăn uống, mua sắm đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch, đáp ứng tối thiểu
100.000 lượt khách mỗi năm; hệ thống cơ sở lưu trú du lịch đáp ứng tối thiểu
50.000 lượt khách lưu trú mỗi năm;
c) Có nội quy, hệ thống biển chỉ
dẫn, thuyết minh về khu du lịch; có hệ thống biển chỉ dẫn, biển báo về giao
thông, các cơ sở dịch vụ, các điểm tham quan;
d) Cung cấp dịch vụ thuyết
minh, hướng dẫn du lịch.
(3) Có kết nối với hệ thống hạ
tầng giao thông, viễn thông quốc gia.
(4) Đáp ứng điều kiện về an
ninh, trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ môi trường, bao gồm:
a) Có bộ phận bảo vệ, cứu hộ, cứu
nạn;
b) Công khai số điện thoại, địa
chỉ của tổ chức quản lý khu du lịch;
c) Có bộ phận thông tin hỗ trợ
khách du lịch; có hình thức tiếp nhận và giải quyết kịp thời phản ánh, kiến nghị
của khách du lịch;
d) Nhà vệ sinh công cộng sạch sẽ,
được thông gió và đủ ánh sáng, được bố trí đủ, tương ứng với số lượng khách du
lịch vào thời kỳ cao điểm;
đ) Có hệ thống thu gom và biện
pháp xử lý rác thải; có hệ thống thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt hoặc hệ thống
thu gom nước thải sinh hoạt liên thông với hệ thống xử lý nước thải tập trung
theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; bố trí nhân lực làm vệ sinh
môi trường;
e) Áp dụng các biện pháp phòng,
chống cháy nổ theo quy định của pháp luật.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 02 năm 2018.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………,
ngày……tháng……năm…….
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN KHU DU LỊCH CẤP TỈNH
Kính
gửi: Sở Du lịch tỉnh/thành phố……..
- Tên cơ quan, tổ chức quản lý
khu du lịch: …………………………….
- Địa chỉ:…………………………………………………………………..
- Điện thoại:…………………..……
Fax:……………………………
-
Email:……………………………………………………………………
- Website (nếu có):………………………………………………………..
Căn cứ Luật Du lịch và Nghị định
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, chúng tôi thấy
……(tên khu du lịch) đã đáp ứng đủ điều kiện để được công nhận là khu du
lịch cấp tỉnh. Kính đề nghị Sở Du lịch thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh/thành
phố ……. công nhận khu du lịch cho….(tên khu du lịch)… là khu du lịch cấp
tỉnh.
Chúng tôi cam kết chịu trách
nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị công nhận khu du
lịch cấp tỉnh.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Chức vụ, quyền hạn)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
II. Lĩnh vực
lưu trú du lịch
21. Thủ tục
công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng 1 sao, 2 sao, 3 sao đối với
khách sạn, biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, tàu thủy lưu trú du lịch
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch
vụ lưu trú du lịch được tự nguyện đăng ký xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch với cơ
quan nhà nước có thẩm quyền.
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch
vụ lưu trú du lịch nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh
Bình.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình
phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ yêu cầu sửa đổi, bổ sung;
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình chủ trì, phối hợp với tổ
chức xã hội - nghề nghiệp về du lịch thẩm định và ra quyết định công nhận hạng
cơ sở lưu trú du lịch; trường hợp không công nhận, phải thông báo bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Ninh Bình.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị công nhận hạng
cơ sở lưu trú du lịch (Mẫu số 07 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017) ;
(2) Bản tự đánh giá chất lượng
của cơ sở lưu trú du lịch theo quy định trong tiêu chuẩn quốc gia về xếp hạng
cơ sở lưu trú du lịch;
(3) Danh sách người quản lý và
nhân viên trong cơ sở lưu trú du lịch;
(4) Bản sao có chứng thực văn bằng,
chứng chỉ, giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ và giấy chứng nhận thời gian làm
việc trong lĩnh vực du lịch của người quản lý, trưởng bộ phận trong cơ sở lưu
trú du lịch.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 30 ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ
chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình.
* Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Quyết định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch.
* Phí, lệ phí:
- 1.500.000 đồng/hồ sơ đề nghị
công nhận hạng 1 sao, 2 sao (Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính);
- 2.000.000 đồng/hồ sơ đề nghị
công nhận hạng 3 sao (Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị công nhận hạng cơ sở
lưu trú du lịch (Mẫu số 07 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017) .
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 34/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở
kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.
TÊN DOANH NGHIỆP
TÊN CƠ SỞ DỊCH VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……
ngày…… tháng ……..năm....
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN HẠNG CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH
Kính
gửi: Sở Du lịch tỉnh/thành phố................
Căn cứ Luật Du lịch, sau khi
nghiên cứu Tiêu chuẩn Quốc gia về xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch hiện hành,
chúng tôi làm đơn này đề nghị Sở Du lịch xem xét, xếp hạng cho cơ sở lưu trú du
lịch.
1. Thông tin chung về cơ sở
lưu trú du lịch
- Loại, tên cơ sở lưu trú du lịch:.....................................................................
- Địa chỉ:.........................................................................................................
- Điện thoại:.............................................Fax:...............................................
- Email:....................................................Website:.........................................
- Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp/hộ kinh doanh số:....................., cơ quan cấp:
............................................................................................................
- Có cam kết, giấy chứng nhận về:
(1) Đủ điều kiện về an ninh,
trật tự;
(2) Phòng cháy, chữa cháy;
(3) Bảo vệ môi trường;
(4) An toàn thực phẩm.
2. Cơ sở vật chất kỹ thuật
- Tổng vốn đầu tư ban đầu:.............................................................................
- Tổng vốn đầu tư nâng cấp (nếu
có):.............................................................
- Tổng diện tích mặt bằng (m2):......................................................................
- Tổng diện tích mặt bằng xây dựng
(m2):......................................................
- Tổng số buồng:
STT
|
Loại buồng
|
Số lượng buồng
|
Giá công bố (VND)
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
...
|
|
|
|
- Dịch vụ có trong cơ sở lưu
trú du lịch:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
3. Người quản lý và nhân
viên phục vụ:
- Tổng số:
.......................................................................................................
Trong đó:
Ban giám đốc:.............................
Lễ tân:.......................................................
Bếp:.............................................
Buồng:.......................................................
Bàn,
bar:...................................... Bộ phận
khác:........................................
- Trình độ:
Trên đại học:.......(người)
Đại học:.......(người) Cao đẳng:........(người)
Trung cấp:...........(người)
Sơ cấp:....... ..(người) THPT:..............(người)
- Chứng chỉ
khác:...........................(người)
- Được đào tạo nghiệp vụ (%):.....................................................................
- Được đào tạo ngoại ngữ (%):......................................................................
4. Hạng đề nghị:
Chúng tôi cam kết chịu trách
nhiệm về tính chính xác của các nội dung trong Đơn đề nghị và thực hiện nghiêm
túc, bảo đảm chất lượng cơ sở lưu trú theo đúng hạng đã được công nhận.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:......
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT HOẶC CHỦ CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
III. Dịch vụ
du lịch khác
22. Thủ tục
công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ thể thao đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch
vụ thể thao được tự nguyện đăng ký công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ thể thao
đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch
vụ thể thao nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình.
- Trong thời hạn 20 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình thẩm định và công nhận;
trường hợp không công nhận, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Ninh Bình.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp biển hiệu đạt
tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (Mẫu số 10 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông
tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017);
(2) Bản thuyết minh đáp ứng các
tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 20 ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ
chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình.
* Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Quyết định.
* Phí, lệ phí: 1.000.000 đồng/hồ
sơ (Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp biển hiệu đạt
tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (Mẫu số 10 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông
tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
(1) Có đăng ký kinh doanh và bảo
đảm các điều kiện kinh doanh đối với dịch vụ thể thao theo quy định của pháp luật;
(2) Có nội quy bằng tiếng Việt,
tiếng Anh và ngôn ngữ khác (nếu cần); có nơi đón tiếp, nơi gửi đồ dùng cá nhân
và phòng tắm cho khách;
(3) Có cơ sở vật chất, trang
thiết bị phục vụ luyện tập và thi đấu; có dịch vụ cho thuê dụng cụ tập luyện,
thi đấu phù hợp với từng môn thể thao;
(4) Có người hướng dẫn, nhân
viên phục vụ, nhân viên cứu hộ phù hợp với từng môn thể thao;
(5) Nhân viên có thái độ phục vụ
văn minh, lịch sự; mặc đồng phục và đeo biển tên trên áo;
(6) Niêm yết giá, bán đúng giá
niêm yết;
(7) Có nhà vệ sinh sạch sẽ, được
thông gió và đủ ánh sáng.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày
30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh doanh
dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch. Có hiệu lực từ ngày
14 tháng 5 năm 2018.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
TÊN DOANH NGHIỆP
TÊN CƠ SỞ DỊCH VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
……
ngày…… tháng ……..năm....
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP BIỂN HIỆU ĐẠT TIÊU CHUẨN PHỤC VỤ KHÁCH DU LỊCH
Kính
gửi: Sở Du lịch tỉnh/thành phố......
- Tên cơ sở kinh doanh dịch vụ:......................................................................
.........................................................................................................................
- Địa chỉ:.........................................................................................................
- Điện thoại:..........................................
Fax:.................................................
-
Email:.................................................
Website:………………...........……
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/hộ kinh doanh số:........................, cơ quan cấp:
.............................................................................................................
Ngày cấp:...........................................Nơi
cấp:...............................................
- Tổng số người quản lý và nhân
viên phục vụ:..............................................
- Các cam kết, giấy chứng nhận
(đối với những ngành, nghề kinh doanh có điều kiện):
(1) Đủ điều kiện về an ninh, trật
tự;
(2) Phòng cháy, chữa cháy;
(3) Bảo vệ môi trường;
(4) An toàn thực phẩm.
Căn cứ Luật Du lịch và Thông tư
số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, chúng tôi thấy ……(1)…. đã
đáp ứng đủ tiêu chuẩn để được công nhận đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (bản
thuyết minh kèm theo).
Kính đề nghị Sở Du lịch cấp biển
hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch cho……….(1)……..
Chúng tôi cam kết chịu trách
nhiệm về tính chính xác của các nội dung trong Đơn đề nghị và thực hiện nghiêm
túc, bảo đảm chất lượng cơ sở dịch vụ theo quy định.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:......
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT HOẶC CHỦ CƠ SỞ DỊCH VỤ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1): Tên cơ sở dịch vụ
23. Thủ tục
công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ vui chơi, giải trí đạt tiêu chuẩn phục vụ khách
du lịch
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch
vụ vui chơi, giải trí được tự nguyện đăng ký công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ
vui chơi, giải trí đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch với cơ quan nhà nước có
thẩm quyền.
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch
vụ vui chơi, giải trí nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh
Bình.
- Trong thời hạn 20 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình thẩm định và công nhận;
trường hợp không công nhận, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Ninh Bình.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp biển hiệu đạt
tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (Mẫu số 10 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông
tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017);
(2) Bản thuyết minh đáp ứng các
tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 20 ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ
chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình.
* Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Quyết định.
* Phí, lệ phí: 1.000.000 đồng/hồ
sơ (Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp biển hiệu đạt
tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (Mẫu số 10 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông
tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
(1) Có đăng ký kinh doanh và bảo
đảm các điều kiện kinh doanh đối với dịch vụ vui chơi, giải trí theo quy định của
pháp luật;
(2) Có nội quy; có nơi đón tiếp,
gửi đồ dùng cá nhân;
(3) Có địa điểm, cơ sở vật chất,
dụng cụ, phương tiện phù hợp với từng loại dịch vụ vui chơi giải trí;
(4) Có người hướng dẫn, nhân
viên phục vụ phù hợp với từng dịch vụ vui chơi, giải trí;
(5) Nhân viên có thái độ phục vụ
văn minh, lịch sự; mặc đồng phục và đeo biển tên trên áo;
(6) Niêm yết giá, bán đúng giá
niêm yết.
(7) Có nhà vệ sinh sạch sẽ, được
thông gió và đủ ánh sáng.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 34/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở
kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
TÊN DOANH NGHIỆP
TÊN CƠ SỞ DỊCH VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…… ngày…… tháng
……..năm....
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP BIỂN HIỆU
ĐẠT TIÊU CHUẨN PHỤC VỤ KHÁCH DU LỊCH
Kính
gửi: Sở Du lịch tỉnh/thành phố................
- Tên cơ sở kinh doanh dịch vụ:.............................................................................
- Địa chỉ:.........................................................................................................
- Điện thoại:..........................................
Fax:.................................................
- Email:.................................................
Website:………………...........……
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/hộ kinh doanh số:........................, cơ quan cấp:.............................................................................................................
Ngày cấp:...........................................Nơi
cấp:...............................................
- Tổng số người quản lý và nhân
viên phục vụ:..............................................
- Các cam kết, giấy chứng nhận
(đối với những ngành, nghề kinh doanh có điều kiện):
(1) Đủ điều kiện về an ninh, trật
tự;
(2) Phòng cháy, chữa cháy;
(3) Bảo vệ môi trường;
(4) An toàn thực phẩm.
Căn cứ Luật Du lịch và Thông tư
số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, chúng tôi thấy ……(1)…. đã
đáp ứng đủ tiêu chuẩn để được công nhận đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (bản
thuyết minh kèm theo).
Kính đề nghị Sở Du lịch cấp biển
hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch cho……….(1)……..
Chúng tôi cam kết chịu trách
nhiệm về tính chính xác của các nội dung trong Đơn đề nghị và thực hiện nghiêm
túc, bảo đảm chất lượng cơ sở dịch vụ theo quy định.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:......
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT HOẶC CHỦ CƠ SỞ DỊCH VỤ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1): Tên cơ sở dịch vụ
24. Thủ tục
công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ chăm sóc sức khỏe đạt tiêu chuẩn phục vụ khách
du lịch
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch
vụ chăm sóc sức khỏe được tự nguyện đăng ký công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ
chăm sóc sức khỏe đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch với cơ quan nhà nước có
thẩm quyền.
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch
vụ chăm sóc sức khỏe nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh
Bình.
- Trong thời hạn 20 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình thẩm định và công nhận;
trường hợp không công nhận, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Ninh Bình.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp biển hiệu đạt
tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (Mẫu số 10 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông
tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017);
(2) Bản thuyết minh đáp ứng các
tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 20 ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ
chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình.
* Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Quyết định.
* Phí, lệ phí: 1.000.000 đồng/hồ
sơ (Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp biển hiệu đạt
tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (Mẫu số 10 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông
tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
(1) Có đăng ký kinh doanh và bảo
đảm các điều kiện kinh doanh đối với dịch vụ chăm sóc sức khỏe theo quy định của
pháp luật;
(2) Có nơi đón tiếp, gửi đồ
dùng cá nhân;
(3) Có nội quy, quy trình bằng
tiếng Việt, tiếng Anh và ngôn ngữ khác (nếu cần); có cơ sở vật chất, trang thiết
bị phù hợp với từng loại dịch vụ chăm sóc sức khỏe;
(4) Có nhân viên y tế, kỹ thuật
viên, nhân viên phục vụ phù hợp với từng dịch vụ chăm sóc sức khỏe;
(5) Nhân viên có thái độ phục vụ
văn minh, lịch sự; mặc đồng phục và đeo biển tên trên áo;
(6) Niêm yết giá, bán đúng giá
niêm yết.
(7) Có nhà vệ sinh sạch sẽ, được
thông gió và đủ ánh sáng.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 34/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở
kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
TÊN DOANH NGHIỆP
TÊN CƠ SỞ DỊCH VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
…… ngày…… tháng
……..năm....
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP BIỂN HIỆU ĐẠT TIÊU CHUẨN PHỤC VỤ KHÁCH DU LỊCH
Kính
gửi: Sở Du lịch tỉnh/thành phố......
- Tên cơ sở kinh doanh dịch vụ:......................................................................
.........................................................................................................................
- Địa chỉ:.........................................................................................................
- Điện thoại:..........................................
Fax:.................................................
-
Email:................................................. Website:………………...........……
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/hộ kinh doanh số:........................, cơ quan cấp:
.............................................................................................................
Ngày cấp:...........................................Nơi
cấp:...............................................
- Tổng số người quản lý và nhân
viên phục vụ:..............................................
- Các cam kết, giấy chứng nhận
(đối với những ngành, nghề kinh doanh có điều kiện):
(1) Đủ điều kiện về an ninh, trật
tự;
(2) Phòng cháy, chữa cháy;
(3) Bảo vệ môi trường;
(4) An toàn thực phẩm.
Căn cứ Luật Du lịch và Thông tư
số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, chúng tôi thấy ……(1)…. đã
đáp ứng đủ tiêu chuẩn để được công nhận đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (bản
thuyết minh kèm theo).
Kính đề nghị Sở Du lịch cấp biển
hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch cho……….(1)……..
Chúng tôi cam kết chịu trách
nhiệm về tính chính xác của các nội dung trong Đơn đề nghị và thực hiện nghiêm
túc, bảo đảm chất lượng cơ sở dịch vụ theo quy định.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:......
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT HOẶC CHỦ CƠ SỞ DỊCH VỤ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1): Tên cơ sở dịch vụ
25. Thủ tục
công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch
vụ mua sắm được tự nguyện đăng ký công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm đạt
tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch
vụ mua sắm nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình.
- Trong thời hạn 20 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình thẩm định và công nhận;
trường hợp không công nhận, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Ninh Bình.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp biển hiệu đạt
tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (Mẫu số 10 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông
tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017) ;
(2) Bản thuyết minh đáp ứng các
tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 20 ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ
chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình.
* Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Quyết định.
* Phí, lệ phí: 1.000.000 đồng/hồ
sơ (Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp biển hiệu đạt
tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (Mẫu số 10 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông
tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017) .
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
(1) Có đăng ký kinh doanh và bảo
đảm các điều kiện kinh doanh đối với hàng hóa theo quy định của pháp luật;
(2) Thông tin rõ ràng về nguồn
gốc và chất lượng hàng hóa;
(3) Niêm yết giá và bán đúng
giá niêm yết.
(4) Nhân viên có thái độ phục vụ
văn minh, lịch sự;
(5) Có nhà vệ sinh sạch sẽ, được
thông gió và đủ ánh sáng.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 34/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở
kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của
Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 20 tháng 1 năm 2020.
TÊN DOANH NGHIỆP
TÊN CƠ SỞ DỊCH VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……
ngày…… tháng ……..năm....
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP BIỂN HIỆU ĐẠT TIÊU CHUẨN PHỤC VỤ KHÁCH DU LỊCH
Kính
gửi: Sở Du lịch tỉnh/thành phố......
- Tên cơ sở kinh doanh dịch vụ:......................................................................
.........................................................................................................................
- Địa chỉ:.........................................................................................................
- Điện thoại:..........................................
Fax:.................................................
-
Email:................................................. Website:………………...........……
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/hộ kinh doanh số:........................, cơ quan cấp:
.............................................................................................................
Ngày cấp:...........................................Nơi
cấp:...............................................
- Tổng số người quản lý và nhân
viên phục vụ:..............................................
- Các cam kết, giấy chứng nhận
(đối với những ngành, nghề kinh doanh có điều kiện):
(1) Đủ điều kiện về an ninh, trật
tự;
(2) Phòng cháy, chữa cháy;
(3) Bảo vệ môi trường;
(4) An toàn thực phẩm.
Căn cứ Luật Du lịch và Thông tư
số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, chúng tôi thấy ……(1)…. đã
đáp ứng đủ tiêu chuẩn để được công nhận đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (bản
thuyết minh kèm theo).
Kính đề nghị Sở Du lịch cấp biển
hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch cho……….(1)……..
Chúng tôi cam kết chịu trách
nhiệm về tính chính xác của các nội dung trong Đơn đề nghị và thực hiện nghiêm
túc, bảo đảm chất lượng cơ sở dịch vụ theo quy định.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:......
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT HOẶC CHỦ CƠ SỞ DỊCH VỤ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi
(1): Tên cơ sở dịch vụ
26. Thủ tục
công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch
vụ ăn uống được tự nguyện đăng ký công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống đạt
tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch
vụ ăn uống nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình.
- Trong thời hạn 20 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình thẩm định và công nhận;
trường hợp không công nhận, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Ninh Bình.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp biển hiệu đạt
tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (Mẫu số 10 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông
tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017) ;
(2) Bản thuyết minh đáp ứng các
tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 20 ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ
chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình.
* Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Quyết định.
* Phí, lệ phí: 1.000.000 đồng/hồ
sơ (Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp biển hiệu đạt
tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (Mẫu số 10 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông
tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017) .
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
(1) Có đăng ký kinh doanh và bảo
đảm các điều kiện kinh doanh đối với dịch vụ ăn uống theo quy định của pháp luật;
(2) Phòng ăn có đủ ánh sáng; có
hệ thống thông gió; có bàn, ghế hoặc chỗ ngồi thuận tiện; nền nhà khô, sạch,
không trơn, trượt; đồ dùng được rửa sạch và để khô; có thùng đựng rác;
(3) Có thực đơn bằng tiếng Việt,
tiếng Anh và ngôn ngữ khác (nếu cần) kèm theo hình ảnh minh họa;
(4) Bếp thông thoáng, có khu vực
sơ chế và chế biến món ăn riêng biệt; có trang thiết bị bảo quản và chế biến thực
phẩm;
(5) Nhân viên có thái độ phục vụ
văn minh, lịch sự; mặc đồng phục và đeo biển tên trên áo;
(6) Niêm yết giá, bán đúng giá
niêm yết.
(7) Có nhà vệ sinh sạch sẽ, được
thông gió và đủ ánh sáng.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 34/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở
kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
TÊN DOANH NGHIỆP
TÊN CƠ SỞ DỊCH VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……
ngày…… tháng ……..năm....
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP BIỂN HIỆU ĐẠT TIÊU CHUẨN PHỤC VỤ KHÁCH DU LỊCH
Kính
gửi: Sở Du lịch tỉnh/thành phố......
- Tên cơ sở kinh doanh dịch vụ:......................................................................
.........................................................................................................................
- Địa chỉ:.........................................................................................................
- Điện thoại:..........................................
Fax:.................................................
-
Email:................................................. Website:………………...........……
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/hộ kinh doanh số:........................, cơ quan cấp:.............................................................................................................
Ngày cấp:...........................................Nơi
cấp:...............................................
- Tổng số người quản lý và nhân
viên phục vụ:..............................................
- Các cam kết, giấy chứng nhận
(đối với những ngành, nghề kinh doanh có điều kiện):
(1) Đủ điều kiện về an ninh, trật
tự;
(2) Phòng cháy, chữa cháy;
(3) Bảo vệ môi trường;
(4) An toàn thực phẩm.
Căn cứ Luật Du lịch và Thông tư
số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, chúng tôi thấy ……(1)…. đã
đáp ứng đủ tiêu chuẩn để được công nhận đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (bản
thuyết minh kèm theo).
Kính đề nghị Sở Du lịch cấp biển
hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch cho……….(1)……..
Chúng tôi cam kết chịu trách
nhiệm về tính chính xác của các nội dung trong Đơn đề nghị và thực hiện nghiêm
túc, bảo đảm chất lượng cơ sở dịch vụ theo quy định.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:......
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT HOẶC CHỦ CƠ SỞ DỊCH VỤ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1): Tên cơ sở dịch vụ
27. Thủ tục
cấp biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch
* Trình tự thực hiện:
Đơn vị kinh doanh vận tải khách
du lịch nộp 01 bộ hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình.
Trong quá trình thẩm định, Sở
Giao thông vận tải kiểm tra thông tin về giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện trên hệ thống đăng kiểm Việt
Nam; giấy phép kinh doanh vận tải đã cấp cho đơn vị kinh doanh vận tải; cập nhật
thông tin trên hệ thống dữ liệu giám sát hành trình và chỉ cấp biển hiệu khi
thiết bị giám sát hành trình của phương tiện đáp ứng đầy đủ các quy định về lắp
đặt, truyền dẫn dữ liệu theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Ninh Bình.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp biển hiệu
phương tiện vận tải khách du lịch (Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017) ;
(2) Bảng kê thông tin về trang
thiết bị của từng phương tiện, chất lượng dịch vụ, nhân viên phục vụ trên
phương tiện vận tải khách du lịch đáp ứng điều kiện theo quy định (Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định điều kiện của người điều khiển phương tiện, nhân
viên phục vụ, trang thiết bị, chất lượng dịch vụ trên phương tiện vận tải khách
du lịch sau khi có ý kiến của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch);
(3) Bản sao giấy đăng ký phương
tiện hoặc giấy hẹn nhận giấy đăng ký phương tiện của cơ quan có thẩm quyền, bản
sao giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường. Trường hợp
phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải thì xuất
trình thêm bản sao hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân sở hữu phương
tiện vận tải hoặc bản sao hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã;
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 02 ngày
làm việc đối với phương tiện là xe ô tô và 07 ngày làm việc đối với phương tiện
thủy nội địa kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ
chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Giao thông vận tải.
* Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch.
* Phí, lệ phí: Không quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp biển hiệu
phương tiện vận tải khách du lịch (Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị
định số 168/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 1 năm 2018).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Biển hiệu phương tiện vận tải
khách du lịch có giá trị 07 năm và không quá niên hạn sử dụng còn lại của
phương tiện.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 31 tháng 12 năm 2017 quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch
. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 1 năm 2018.
Mẫu
số 02
TÊN ĐƠN VỊ
KINH DOANH VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/…….
|
……., ngày….
tháng…. năm………
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI BIỂN HIỆU PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI KHÁCH DU LỊCH
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải………………………..
Tên đơn vị kinh doanh vận tải
khách du lịch:..........................................
..................................................................................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):
...............................................................
..................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở:...........................................................................................
..................................................................................................................
Trang thông tin điện tử:
..........................................................................
Số điện thoại:
..........................................................................................
Fax:
.........................................................................................................
Email:
......................................................................................................
Giấy phép kinh doanh vận tải số:
...........................................................
do …………………………………………………………….cấp
ngày ……/…./……..
Lĩnh vực kinh doanh:
..............................................................................
Phương tiện đề nghị cấp biển hiệu:
...(danh sách phương tiện kèm theo)
Đối với ô tô vận tải khách du lịch:
TT
|
Tên hiệu xe
|
Màu sơn
|
Biển kiểm soát xe
|
Số khung
|
Số máy
|
Số chỗ ngồi
|
Năm SX
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối với phương tiện thủy nội địa
vận tải khách du lịch
|
Tên phương tiện
|
Số đăng ký
|
Sức chở của phương tiện (người)
|
Kích thước (chiều dài, chiều rộng, chiều chìm) (m)
|
Tổng công suất máy (sức ngựa)
|
Tốc độ tối đa (km/h)
|
Năm đóng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Các giấy tờ liên quan kèm theo:
1.
..............................................................................................................
2.
..............................................................................................................
3. ..............................................................................................................
Lý do đề nghị: (cấp mới, cấp lại,
cấp đổi do mất hoặc hỏng).
Đơn vị kinh doanh cam kết chịu
trách nhiệm về nội dung số liệu trong hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu đính kèm./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
28. Thủ tục
cấp đổi biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch
* Trình tự thực hiện:
Đơn vị kinh doanh vận tải khách
du lịch nộp 01 bộ hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình.
Trong quá trình thẩm định, Sở
Giao thông vận tải kiểm tra thông tin về giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện trên hệ thống đăng kiểm Việt
Nam; giấy phép kinh doanh vận tải đã cấp cho đơn vị kinh doanh vận tải; cập nhật
thông tin trên hệ thống dữ liệu giám sát hành trình và chỉ cấp biển hiệu khi
thiết bị giám sát hành trình của phương tiện đáp ứng đầy đủ các quy định về lắp
đặt, truyền dẫn dữ liệu theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Ninh Bình.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp đổi biển hiệu
phương tiện vận tải khách du lịch (Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017) ;
(2) Bảng kê thông tin về trang
thiết bị của từng phương tiện, chất lượng dịch vụ, nhân viên phục vụ trên
phương tiện vận tải khách du lịch đáp ứng điều kiện theo quy định (Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định điều kiện của người điều khiển phương tiện, nhân
viên phục vụ, trang thiết bị, chất lượng dịch vụ trên phương tiện vận tải khách
du lịch sau khi có ý kiến của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch);
(3) Bản sao giấy đăng ký phương
tiện hoặc giấy hẹn nhận giấy đăng ký phương tiện của cơ quan có thẩm quyền, bản
sao giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường. Trường hợp
phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải thì xuất
trình thêm bản sao hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân sở hữu phương
tiện vận tải hoặc bản sao hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã;
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 02 ngày
làm việc đối với phương tiện là xe ô tô và 07 ngày làm việc đối với phương tiện
thủy nội địa kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ
chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Giao thông vận tải.
* Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch.
* Phí, lệ phí: Không quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp đổi biển hiệu
phương tiện vận tải khách du lịch (Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị
định số 168/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 1 năm 2018).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Các trường hợp cấp đổi biển hiệu:
a) Thay đổi chủ sở hữu phương tiện
vận tải khách du lịch hoặc thay đổi đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch;
b) Biển hiệu hết hạn.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 31 tháng 12 năm 2017 quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch
. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 1 năm 2018.
Mẫu
số 02
TÊN ĐƠN VỊ
KINH DOANH VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/…….
|
……., ngày….
tháng…. năm………
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI BIỂN HIỆU PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI KHÁCH DU LỊCH
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải………………………..
Tên đơn vị kinh doanh vận tải khách
du lịch:..........................................
..................................................................................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):
...............................................................
..................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở:...........................................................................................
..................................................................................................................
Trang thông tin điện tử:
..........................................................................
Số điện thoại:
..........................................................................................
Fax:
.........................................................................................................
Email:
......................................................................................................
Giấy phép kinh doanh vận tải số:
...........................................................
do ………………………………………………………………cấp
ngày ……/…./……..
Lĩnh vực kinh doanh:
..............................................................................
Phương tiện đề nghị cấp biển hiệu:
...(danh sách phương tiện kèm theo)
Đối với ô tô vận tải khách du lịch:
TT
|
Tên hiệu xe
|
Màu sơn
|
Biển kiểm soát xe
|
Số khung
|
Số máy
|
Số chỗ ngồi
|
Năm SX
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối với phương tiện thủy nội địa
vận tải khách du lịch
|
Tên phương tiện
|
Số đăng ký
|
Sức chở của phương tiện (người)
|
Kích thước (chiều dài, chiều rộng, chiều chìm) (m)
|
Tổng công suất máy (sức ngựa)
|
Tốc độ tối đa (km/h)
|
Năm đóng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Các giấy tờ liên quan kèm theo:
1.
..............................................................................................................
2. ..............................................................................................................
3.
..............................................................................................................
Lý do đề nghị: (cấp mới, cấp lại,
cấp đổi do mất hoặc hỏng).
Đơn vị kinh doanh cam kết chịu
trách nhiệm về nội dung số liệu trong hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu đính kèm./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
29. Thủ tục
cấp lại biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch
* Trình tự thực hiện:
Đơn vị kinh doanh vận tải gửi
đơn đề nghị cấp lại biển hiệu đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh
Bình.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp lại biển hiệu, Sở Giao thông vận tải xem
xét, cấp lại biển hiệu cho phương tiện vận tải. Trường hợp từ chối, phải thông
báo bằng văn bản hoặc qua địa chỉ giao dịch điện tử của đơn vị và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Ninh Bình.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp lại biển hiệu
phương tiện vận tải khách du lịch (Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017) ;
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 02 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp lại biển hiệu, Sở Giao thông vận
tải xem xét, cấp lại biển hiệu cho phương tiện vận tải
* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ
chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Giao thông vận tải.
* Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch.
* Phí, lệ phí: Không quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại biển hiệu
phương tiện vận tải khách du lịch (Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị
định số 168/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 1 năm 2018).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Biển hiệu được cấp lại khi bị mất hoặc hư hỏng.
Thời hạn sử dụng biển hiệu cấp
lại được tính theo thời hạn còn lại của biển hiệu đã bị mất hoặc hư hỏng.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 31 tháng 12 năm 2017 quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch
. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 1 năm 2018.
Mẫu
số 02
TÊN ĐƠN VỊ
KINH DOANH VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/…….
|
……., ngày….
tháng…. năm………
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI BIỂN HIỆU PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI KHÁCH DU LỊCH
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải………………………..
Tên đơn vị kinh doanh vận tải
khách du lịch:..........................................
..................................................................................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):
...............................................................
..................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở:...........................................................................................
..................................................................................................................
Trang thông tin điện tử:
..........................................................................
Số điện thoại: ..........................................................................................
Fax:
.........................................................................................................
Email:
......................................................................................................
Giấy phép kinh doanh vận tải số:
...........................................................
do ………………………………………………………………. cấp
ngày ……/…./……..
Lĩnh vực kinh doanh:
..............................................................................
Phương tiện đề nghị cấp biển hiệu:
...(danh sách phương tiện kèm theo)
Đối với ô tô vận tải khách du lịch:
TT
|
Tên hiệu xe
|
Màu sơn
|
Biển kiểm soát xe
|
Số khung
|
Số máy
|
Số chỗ ngồi
|
Năm SX
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối với phương tiện thủy nội địa
vận tải khách du lịch
|
Tên phương tiện
|
Số đăng ký
|
Sức chở của phương tiện (người)
|
Kích thước (chiều dài, chiều rộng, chiều chìm) (m)
|
Tổng công suất máy (sức ngựa)
|
Tốc độ tối đa (km/h)
|
Năm đóng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Các giấy tờ liên quan kèm theo:
1.
..............................................................................................................
2. ..............................................................................................................
3.
..............................................................................................................
Lý do đề nghị: (cấp mới, cấp lại,
cấp đổi do mất hoặc hỏng).
Đơn vị kinh doanh cam kết chịu
trách nhiệm về nội dung số liệu trong hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu đính kèm./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA SỞ DU LỊCH TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 210/QĐ-UBND ngày 14/3/2023 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
TT
|
Mã số thủ tục hành chính
|
Tên thủ tục hành chính
|
Căn cứ pháp lý quy định bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Ghi chú
|
I. LĨNH VỰC LỮ HÀNH
|
1
|
1.004528.000.00.00.H42
|
Thủ tục công nhận điểm du lịch
|
Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL
ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
Thủ tục hành chính này ban
hành tại Quyết định số 597/QĐ-UBND ngày 25/12/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh
Ninh Bình về việc Công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình
|
2
|
2.001628.000.00.00.H42
|
Thủ tục cấp giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL
ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
|
Thủ tục hành chính này ban
hành tại Quyết định số 669/QĐ-UBND ngày 15/7/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh
Bình về việc Công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực
lữ hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình
|
3
|
2.001616.000.00.00.H42
|
Thủ tục cấp lại giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL
ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
|
Thủ tục hành chính này ban
hành tại Quyết định số 669/QĐ-UBND ngày 15/7/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh
Bình về việc Công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực
lữ hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình
|
4
|
2.001622.000.00.00.H42
|
Thủ tục cấp đổi giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL
ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
|
Thủ tục hành chính này ban hành
tại Quyết định số 669/QĐ-UBND ngày 15/7/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình
về việc Công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực lữ
hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình
|
5
|
2.001611.000.00.00.H42
|
Thủ tục thu hồi giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trong trường hợp doanh nghiệp chấm dứt hoạt
động kinh doanh dịch vụ lữ hành
|
Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL
ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
|
Thủ tục hành chính này ban
hành tại Quyết định số 597/QĐ-UBND ngày 25/12/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh
Ninh Bình về việc Công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình
|
6
|
2.001589.000.00.00.H42
|
Thủ tục thu hồi giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trong trường hợp doanh nghiệp giải thể
|
Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL
ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
|
Thủ tục hành chính này ban
hành tại Quyết định số 597/QĐ-UBND ngày 25/12/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh
Ninh Bình về việc Công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình
|
7
|
1.003742.000.00.00.H42
|
Thủ tục thu hồi giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trong trường hợp doanh nghiệp phá sản
|
Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL
ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
|
Thủ tục hành chính này ban
hành tại Quyết định số 597/QĐ-UBND ngày 25/12/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh
Ninh Bình về việc Công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình
|
8
|
1.001837.000.00.00.H42
|
Thủ tục chấm dứt hoạt động của
Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành
nước ngoài
|
Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL
ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
|
Thủ tục hành chính này ban hành
tại Quyết định số 597/QĐ-UBND ngày 25/12/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh
Bình về việc Công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình
|
9
|
1.001440.000.00.00.H42
|
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch tại điểm
|
Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL
ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
|
Thủ tục hành chính này ban
hành tại Quyết định số 669/QĐ-UBND ngày 15/7/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh
Bình về việc Công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực
lữ hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình
|
10
|
1.004605.000.00.00.H42
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận
khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch nội địa và hướng dẫn viên
du lịch quốc tế
|
Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL
ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
|
Thủ tục hành chính này ban
hành tại Quyết định số 597/QĐ-UBND ngày 25/12/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh
Ninh Bình về việc Công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình
|
11
|
1.003717.000.00.00.H42
|
Thủ tục cấp giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành
nước ngoài
|
Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL
ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
|
Thủ tục hành chính này ban
hành tại Quyết định số 597/QĐ-UBND ngày 25/12/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh
Ninh Bình về việc Công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình
|
12
|
1.003240.000.00.00.H42
|
Thủ tục cấp lại giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
lữ hành nước ngoài trong trường hợp chuyển địa điểm đặt trụ sở của văn phòng
đại diện
|
Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL
ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
|
Thủ tục hành chính này ban hành
tại Quyết định số 597/QĐ-UBND ngày 25/12/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh
Bình về việc Công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình
|
13
|
1.003275.000.00.00.H42
|
Thủ tục cấp lại giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
lữ hành nước ngoài trong trường hợp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện bị
mất, bị hủy hoại, bị hư hỏng hoặc bị tiêu hủy.
|
Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL
ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
|
Thủ tục hành chính này ban
hành tại Quyết định số 597/QĐ-UBND ngày 25/12/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh
Ninh Bình về việc Công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình
|
14
|
1.005161.000.00.00.H42
|
Thủ tục điều chỉnh giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
lữ hành nước ngoài.
|
Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL
ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
|
Thủ tục hành chính này ban
hành tại Quyết định số 597/QĐ-UBND ngày 25/12/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh
Ninh Bình về việc Công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình
|
15
|
1.003002.000.00.00.H42
|
Thủ tục gia hạn giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
lữ hành nước ngoài.
|
Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL
ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
|
Thủ tục hành chính này ban
hành tại Quyết định số 597/QĐ-UBND ngày 25/12/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh
Ninh Bình về việc Công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình
|
16
|
1.004628.000.00.00.H42
|
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch quốc tế
|
Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL
ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
|
Thủ tục hành chính này ban hành
tại Quyết định số 669/QĐ-UBND ngày 15/7/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình
về việc Công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực lữ
hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình
|
17
|
1.004623.000.00.00.H42
|
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch nội địa
|
Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL
ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
|
Thủ tục hành chính này ban
hành tại Quyết định số 669/QĐ-UBND ngày 15/7/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh
Bình về việc Công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực
lữ hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình
|
18
|
1.001432.000.00.00.H42
|
Thủ tục cấp đổi thẻ hướng dẫn
viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
|
Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL
ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
|
Thủ tục hành chính này ban
hành tại Quyết định số 669/QĐ-UBND ngày 15/7/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh
Bình về việc Công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực
lữ hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình
|
19
|
1.004614.000.00.00.H42
|
Thủ tục cấp lại thẻ hướng dẫn
viên du lịch
|
Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL
ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
|
Thủ tục hành chính này ban
hành tại Quyết định số 669/QĐ-UBND ngày 15/7/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh
Bình về việc Công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực
lữ hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình
|
20
|
1.003490.000.00.00.H42
|
Thủ tục công nhận khu du lịch
cấp tỉnh
|
Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL
ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
|
Thủ tục hành chính này ban
hành tại Quyết định số 597/QĐ-UBND ngày 25/12/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh
Ninh Bình về việc Công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình
|
II. LĨNH VỰC LƯU TRÚ DU LỊCH
|
21
|
1.004594.000.00.00.H42
|
Thủ tục công nhận hạng cơ sở
lưu trú du lịch: hạng 1-3 sao đối với cơ sở lưu trú du lịch (khách sạn, biệt
thự du lịch, căn hộ du lịch, tàu thủy lưu trú du lịch)
|
Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL
ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
|
Thủ tục hành chính này ban
hành tại Quyết định số 597/QĐ-UBND ngày 25/12/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh
Ninh Bình về việc Công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình
|
III. DỊCH VỤ DU LỊCH KHÁC
|
22
|
1.004551.000.00.00.H42
|
Thủ tục công nhận cơ sở kinh
doanh dịch vụ thể thao đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
|
Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL
ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
|
Thủ tục hành chính này ban
hành tại Quyết định số 771/QĐ-UBND ngày 12/10/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh
Ninh Bình về việc Công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình
|
23
|
1.004503.000.00.00.H42
|
Thủ tục công nhận cơ sở kinh
doanh dịch vụ vui chơi, giải trí đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
|
Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL
ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
|
Thủ tục hành chính này ban
hành tại Quyết định số 771/QĐ-UBND ngày 12/10/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh
Ninh Bình về việc Công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình
|
24
|
1.001455.000.00.00.H42
|
Thủ tục công nhận cơ sở kinh
doanh dịch vụ chăm sóc sức khỏe đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
|
Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL
ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
|
Thủ tục hành chính này ban
hành tại Quyết định số 771/QĐ-UBND ngày 12/10/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh
Ninh Bình về việc Công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình
|
25
|
1.004580.000.00.00.H42
|
Thủ tục công nhận cơ sở kinh
doanh dịch vụ mua sắm đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
|
Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL
ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Thủ tục hành chính này ban
hành tại Quyết định số 597/QĐ-UBND ngày 25/12/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh
Ninh Bình về việc Công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình
|
26
|
1.004572.000.00.00.H42
|
Thủ tục công nhận cơ sở kinh
doanh dịch vụ ăn uống đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
|
Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL
ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
|
Thủ tục hành chính này ban
hành tại Quyết định số 771/QĐ-UBND ngày 12/10/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh
Bình về việc Công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình
|
27
|
1.008027.000.00.00.H42
|
Thủ tục cấp biển hiệu phương
tiện vận tải khách du lịch
|
Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL
ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
|
Thủ tục hành chính này ban
hành tại Quyết định số 259/QĐ-UBND ngày 19/3/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh
Bình về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của
Sở Du lịch, thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh
Ninh Bình.
|
28
|
1.008028.000.00.00.H42
|
Thủ tục cấp đổi biển hiệu
phương tiện vận tải khách du lịch
|
Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL
ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
|
Thủ tục hành chính này ban
hành tại Quyết định số 259/QĐ-UBND ngày 19/3/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh
Bình về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của
Sở Du lịch, thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh
Ninh Bình.
|
29
|
1.008029.000.00.00.H42
|
Thủ tục cấp lại biển hiệu
phương tiện vận tải khách du lịch
|
Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL
ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
|
Thủ tục hành chính này ban
hành tại Quyết định số 259/QĐ-UBND ngày 19/3/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh
Bình về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của
Sở Du lịch, thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh
Ninh Bình.
|