QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA 05 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐIỆN
VÀ KINH DOANH KHÍ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương tại Tờ trình số 1646/TTr-SCT ngày 23 tháng 8 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông
qua Phương án đơn giản hóa 05 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Điện và Kinh
doanh khí thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao
Sở Công Thương tham mưu dự thảo văn bản thực thi Phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương và Thủ trưởng các đơn
vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Công Thương (kèm hồ sơ);
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP (kèm hồ sơ);
- Chủ tịch, các Phó CT.UBND tỉnh;
- Các Phó CVP. UBND tỉnh;
- Sở Công Thương (kèm hồ sơ);
- Phòng KSTT, TTPVHCC, KT (kèm hồ sơ);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC
PHƯƠNG
ÁN ĐƠN GIẢN HÓA 05 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐIỆN VÀ KINH DOANH KHÍ
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2077/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
I. LĨNH VỰC ĐIỆN
(04 thủ tục)
Nhóm thủ tục: Cấp giấy phép hoạt
động tư vấn chuyên ngành điện thuộc thẩm quyền cấp của địa phương; Cấp giấy
phép hoạt động phát điện đối với các nhà máy điện có quy mô dưới 03MW đặt tại
địa phương; Cấp giấy phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35kV tại địa
phương; Cấp giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4kV tại địa
phương.
1. Nội dung đơn
giản hóa:
- Về
thời gian giải quyết thủ tục hành chính: Kiến nghị rút
ngắn thời gian giải quyết từ 15 ngày làm việc xuống còn 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Lý do: Đối
với nhóm thủ tục này, công chức làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
hướng dẫn, tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ theo quy định và chuyển về Sở trong thời
hạn là 1/2 ngày làm việc. Phòng chuyên môn, nghiệp vụ xem xét, thẩm định theo
quy định và trình lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả trong thời hạn là 09 ngày làm
việc. Việc phát hành và chuyển kết quả giải quyết TTHC về Trung tâm Phục vụ
hành chính công trong thời hạn là 1/2 ngày để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
Do đó, thời hạn giải quyết nhóm thủ tục này chỉ cần 10 ngày làm việc là phù
hợp. Ngoài ra, việc cắt giảm thời hạn giải quyết này không những tạo thuận lợi
và sự hài lòng cho tổ chức, cá nhân, mà còn góp phần nâng cao chỉ số cải cách
hành chính của địa phương.
2. Kiến nghị
thực thi:
Kiến nghị sửa đổi một số nội dung tại
điểm a khoản 4 Điều 11 và điểm c Khoản 5 Điều 11 của Thông tư số 21/2020/TT-BCT
ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp,
thu hồi giấy phép hoạt động điện lực như sau:
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ trên Cổng Dịch vụ
công trực tuyến của Bộ Công Thương, cơ quan cấp giấy
phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép hoạt
động điện lực;
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có
trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép hoạt
động điện lực, trừ trường hợp quy định tại điểm d Khoản này.
3. Lợi ích đơn
giản hóa chung của 04 thủ tục hành chính:
+ Tiết kiệm thời gian thực hiện thủ
tục hành chính;
+ Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so với
quy định hiện hành là: 33,33%.
II. LĨNH VỰC KINH DOANH KHÍ (01
THỦ TỤC):
Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện trạm nạp LNG vào phương tiện vận tải.
1. Nội dung đơn giản
hóa:
- Về
thời gian giải quyết thủ tục hành chính: Kiến nghị rút
ngắn thời gian giải quyết từ 15 ngày làm việc xuống còn 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Lý do: Đối
với thủ tục này, công chức làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hướng
dẫn, tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ theo quy định và chuyển về Sở trong thời hạn là
1/2 ngày làm việc. Phòng chuyên môn, nghiệp vụ xem xét, thẩm định theo quy định
và trình lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả trong thời hạn là 09 ngày làm việc. Việc
phát hành và chuyển kết quả giải quyết thủ tục hành chính về Trung tâm Phục vụ
hành chính công trong thời hạn là 1/2 ngày để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
Do đó, thời hạn giải quyết thủ tục này chỉ cần 10 ngày làm việc là phù hợp.
Ngoài ra việc cắt giảm thời hạn giải quyết này không những tạo thuận lợi và sự
hài lòng cho tổ chức, cá nhân mà còn góp phần thực hiện cải cách hành chính của
địa phương.
2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi khoản 3 Điều 43 Nghị định số
87/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí như sau:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, thẩm định và
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
3. Lợi ích của
phương án đơn giản hóa:
+ Tiết kiệm thời gian thực hiện thủ
tục hành chính;
+ Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so với
quy định hiện hành là: 33,33%.